Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Nguoi lai do Song Da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.35 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết 46</b></i>

<b>:</b>

<i><b> Đọc văn</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I .TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>1. Tác giả:</b>



- Sinh ngày 10. 7. 1910 tại xÃ


<b>Nhân Mục, thôn Th ợng ỡnh </b>



<b>trong 1 gia nh nhà nho khi Hán </b>


<b>học đã tàn. Ông mất ngày 28. 7. </b>


<b>1987 tại Hà Nội.</b>



- Con ng ời:



<i><b>+ Là một trí thức giàu lòng yêu n ớc </b></i>


<i><b>và tinh thần dân tộc</b></i>



<i><b>+ í thức cá nhân phát triển rất cao</b></i>

<b>. </b>



<i><b>+ Là một nghƯ sÜ rÊt mùc tµi hoa.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>b. Tùy bút “Sơng Đà”</b>



<b>- Hồn cảnh sáng tác</b>

<i><b> :</b></i>



<i><b>- Tùy bút “Sông Đà” được sáng tác năm 1960, gồm </b></i>


<i><b>15 tùy bút.Đây là kết quả chuyến đi thực tế của </b></i>



<i><b>Nguyễn Tuân lên Tây Bắc vào năm 1958. </b></i>



<b>2. Tác phẩm”</b>



<b>a.Về thể loại t</b>

<b>ùy bút:</b>



<i><b> </b></i>

<b>+ Chủ quan, tự do, phóng túng, biến hóa linh </b>


<b>hoạt, giàu hình ảnh, nhạc điệu, từ ngữ phong </b>



<b>phú, nhiều cách so sánh liên tưởng…</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>- Nội dung của tập tùy bút</b>



<b>Ghi lại :</b>



<b> + Phong cảnh Tây Bắc vừa uy nghiêm hùng </b>


<b>vĩ, vừa thơ mộng trữ tình.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>+ “Chúng thủy giai Đơng tẩu</b>


<b>Đà giang độc Bắc lưu”</b>



<i><b>Mọi dịng sơng đều chảy về hướng đơng </b></i>


<i><b>Chỉ có sơng Đà chảy theo hướng Bắc).</b></i>



<b>Nguyễn Quang Bích</b>



<b>- Lời đề từ:</b>



<i><b>+ “Đẹp vậy thay, tiếng hát trên dịng sơng” </b></i>



<b> (Vla-đi-xláp Brô-ni-ép-xki) </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>c. Tùy bút </b>

<i><b>“ Người lái đò Sơng Đà”</b></i>




<i><b>- Xuất xứ:</b></i>



<i>- Trích từ tùy bút “Sơng Đà” (1960)</i>



<i><b>- Nội dung:</b></i>



Bài tùy bút thể hiện:



+ Vẻ đẹp của thiên nhiên Tây Bắc qua hình ảnh


của Sơng Đà hung bạo- trữ tình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>THẢO LUẬN NHĨM</b>



<b>(Chia lớp thành 5 nhóm, thời gian 5 phút)</b>



<b>Tìm các chi tiết, hình ảnh miêu tả các phương </b>


<b>diện của con sông hung bạo? Thủ pháp nghệ </b>


<b>thuật sử dụng? Từ đó tác giả muốn nhấn mạnh </b>



<b>điều gì?</b>


<b>- Nhóm 1: Đá dựng 2 bờ sơng</b>


<b> Nhóm 2: Mặt ghềnh Hát Loóng</b>



-

<b> Nhóm 3: Những cái hút nước</b>



-

<b><sub>Nhóm 4: Thác nước</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-

<b><sub>Đá dựng 2 bờ sông:</sub></b>



+ “Đá hai bên bờ sông dựng thẳng đứng như xây vách



thành”.



+ “Ở đây người ta chỉ nhìn thấy mặt trời lúc đúng ngọ”.



+ “Có chỗ vách đá thành chẹt lịng sơng Đà như một cái yết


hầu”.



+ “nhẹ tay ném hòn đá qua bên kia”.



+ “Ngồi trong khoang đò qua quãng ấy, đang mùa hè mà


cũng thấy lạnh, cảm thấy như mình đang đứng ở hè một


cái ngõ mà ngóng vọng lên một khung cửa sổ nào trên cái


tầng nhà thứ mấy nào vừa tắt phụt đèn điện”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>- Mặt ghềnh Hát Loóng:</b>



+ “mặt ghềnh Hát Lng, dài hàng cây


số, “Nước xơ đá, đá xơ sóng, sóng


xơ gió, cuồn cuộn luồng gió gùn


ghè như muốn đòi nợ xuýt một


chiếc thuyền nào qua đó”.



-

<b><sub>Thủ pháp nghệ thuật: </sub></b>

<sub>nhân hóa,</sub>



điệp từ, điệp cấu trúc làm tăng nhịp


gấp gáp như chuyển động của sóng


và gió.



<i><b><sub> sức mạnh, dữ dội, sự nguy hiểm </sub></b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>- Những hút nước:</b>



<b>+ </b>

“Trên sơng có những hút nước như cái giếng bê tơng thả xuống sơng để


chuẩn bị làm móng cầu”



+ “nước thở và kêu tựa như của cống cái bị sặc”, “ cái giếng sâu nước ằng ặc


lên như vừa rót dầu sơi vào”.



+ “Có những thuyền đã bị cái hút nó hút xuống, thuyền trồng ngay cây chuối


ngược rồi vụt biến đi, bị dìm và đi ngầm dưới lịng sơng đến mươi phút sau


mới thấy tan xác ở khuỷnh sông dưới”.



+ Tưởng tượng về cú lia ngược của chiếc máy quay từ đáy cái hút nước



cảm thấy có một cái thành giếng xây tồn bằng nước sông xanh ve một áng


thủy tinh khối đúc dày.



-

<b>Thủ pháp nghệ thuật: </b>

nhân hóa,

so sánh liên tưởng, tưởng tượng


độc đáo, bất ngờ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>- Thác Nước:</b>



<i>+“</i>

<i><b>Như là oán trách gì</b></i>

<i>, rồi lại </i>

<i><b>như </b></i>


<i><b>là van xin</b></i>

<i>, rồi lại </i>

<i><b>như là khiêu </b></i>


<i><b>khích,</b></i>

<i> giọng gằn mà chế nhạo.”</i>


<i>+ “Tiếng thác rống </i>

<i><b>như </b></i>

<i>tiếng một </i>



<i>ngàn con trâu mộng đang lồng </i>


<i>lộn giữa rừng vầu rừng tre nứa </i>


<i>nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, </i>



<i>rừng lửa cùng gầm thét với đàn </i>


<i>trâu da cháy bùng bùng”</i>

.



<b>- Thủ pháp nghệ thuật:</b>



so sánh, nhân hóa



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

• <b>- Đá ở sơng Đà:</b>


+“ Đá ở đây từ ngàn năm mai phục trong lòng sơng”. “nhổm cả dậy để địi ăn
chết cái thuyền”. “Mặt hòn đá nào cũng ngỗ ngược, mặt hòn nào cũng nhăn
nhúm méo mó”


+ “nó đứng, nó ngồi, nó nằm tuỳ theo sở thích”, “đám tảng đám hịn chia làm ba
hàng chặn ngang trên sơng địi ăn chết cái thuyền”.


+ Đá ở sông Đà đang bày thành những trùng vi“thạch trận”,(3 vịng vây)
Nguyễn Tn gọi đó là “bong ke chìm” và “pháo đài nổi” .


+ “Một hịn ấy trơng nghiêng thì y như là đang hất hàm hỏi cái


thuyền phải xưng tên tuổi trước khi giao chiến. Một hịn khác thì lùi lại một chút
và thách thức cái thuyền có giỏi thì tiến gần vào”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>SƠNG ĐÀ HUNG BẠO</b>



<b>Thác </b>


<b>nước </b>


<b>Sơng </b>




<b>Đà</b>



Nghệ thuật so sánh, nhân hóa, liên tưởng, vận dụng tri


thức nhiều ngành



<b> </b>

<i><b>-> Sông Đà như hung thần nham hiểm, mưu mô, </b></i>


<i><b>kẻ thù số 1 của con người; đó cũng là nét đẹp hùng </b></i>



<i><b>vĩ , dữ dôi của Sông Đà.</b></i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×