Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

giao an hh tuan 2124

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.25 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 21 Tiết :16. Ngày soạn: Ngày dạy :. / /. /2013 /2013. GÓC I/MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết khái niệm góc. Hiểu khái niệm góc bẹt. 2.Kỹ năng : Nhận biết được một góc trong hình vẽ, biết vẽ góc. 3.Thái độ : Cẩn thận, chính xác. II/CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của GV : Thước thẳng, com pa, phấn màu. 2.Chuẩn bị của HS : Thước thẳng, com pa III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ :5’ HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? HS2: Vẽ Đường thẳng aa’ ,lấy điểm O Ỵ aa’, chỉ rõ hai nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’ . Vẽ các tia Ox, Oy. Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? Các tia đó có những đặc điểm gì? 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung T G 12’ Hoạt động 1 :Khái niệm góc HS nêu định nghĩa I/ Góc: GV : Gọi HS nêu định nghĩa Định nghĩa: (SGK) góc x Đỉnh của góc viết ở giữa và O viếy to hơn hai chữ bên cạnh 2 HS : Lên bảng vẽ y GV :Gọi 2 HS vẽ hai góc và đặt tên , viết ký hiệu O là đỉnh góc Bài tập: Cho hình vẽ sau: Ox, Oy là cạnh của góc a' O a Đọc : Góc xOy ( hoặc yOx hoặc góc O ) HS : góc aOa’ ? Hãy cho biết hình này có    HS : Có 2 tia Oa, Oa’ đối Ký hiệu: xOy ( yOx ; O ) góc nào.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 5’. không ? Nếu có hãy chỉ rõ. Góc aOa’ có đặc điểm gì? Góc aOa’ gọi là góc bẹt Vậy góc bẹt là góc như thế nào? Hoạt động 2 :Góc bẹt ? Góc bẹt có đặc điểm gì? ? Hãy nêu định nghĩa góc bẹt? ? Nêu cách vẽ góc bẹt? ? Hãy tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế? GV : Cho hình vẽ sau : z x. O. nhau. Hoặc :  xOy ;  yOx ;  O. HS: Có hai cạnh là hai tia II / Góc bẹt: a' đối nhau O a Định nghĩa 1 HS nêu định nghĩa góc : (SGK) bẹt 1HS trả lời HS có thể đưa ra hình ảnh góc do 2 kim đồng hồ tạo Góc aOa’ là góc bẹt thành lúc 6 giờ. y. Trên hình có những góc nào? đọc tên? 10’ Hoạt động 3: Vẽ góc ? Để vẽ góc xOy ta sẽ vẽ lần lượt như thế nào? Bài tập: Vẽ góc aOc , tia Ob nằm giữa tia Oa vàOc. Trên hình có mấy góc, đọc tên?, + Vẽ góc bẹt mOn , vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên 1 số góc trên hình?. 1HS trả lời HS: Vẽ 2 tia chung góc Ox, Oy a O. b c. III/ Veõ goùc , ñieåm naèm trong goùc a.Veõ goùc:. HS1 : Vẽ. hình trên bảng. Điểm nằm trong góc. GV : Cho góc xOy , lấy điểm HS2: Đọc tên góc M như hình vẽ . ta nói điểm M HS1 : Vẽ hình trên bảng t' là điểm nằm bên trong góc t xOy. Vẽ tia OM .Hãy nhận n m xét trong 3 tia Ox, OM, Oy tia O nào nằm giữa 2 tia còn lại? Chú ý : Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc. b.Ñieåm naèm trong goùc. Ñieåm M laø ñieåm naèm trong goùc xOy neáu tia OM nằm giữa 2 tia Ox, Oy. Chuù yù : Khi 2 caïnh cuûa góc không đối nhau mới.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS2: Đọc tên góc x. coù ñieåm naèm trong goùc. M y O. HS tia OM nằm giữa tia Ox vaø tia Oy. 4. Củng cố. 10’. Hoạt động 4: Củng cố: Nêu định nghĩa góc? Nêu định nghĩa góc bẹt? Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau?. HS : Nêu định nghĩa như SGK HS: Nêu các cách đọc tên. M O. a N b. 5.Dặn dò: 2’ + Học bài theo SKG +Bài tập 8, 9 trang 75 SGK ; 7, 10 trang 53 SBT + Tiết sau mang theo thước đo góc có ghi độ theo hai chiều ***** ************************************************* Tuần : 22 Ngày soạn: / /2013 Tiết :17 Ngày dạy : / /2013 Bài 3: SỐ ĐO GÓC I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : Biết khái niệm số đo góc.Biết mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt là 180 0.Hiểu các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù. 2.Kỹ năng : Biết dùng thước đo góc để đo góc và vẽ một góc có số đo cho trước. 3.Thái độ : Cẩn thận, chính xác II.Chuẩn bị : 1. GV: Sgk , thước đo góc , êke , đồng hồ có kim . 2. HS : Sgk , thước đo góc , êke , đồng hồ có kim ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 7’ _ Định nghĩa góc ? Vẽ góc xOy , viết ký hiệu góc . _ Xác định đỉnh , cạnh của góc xOy ? _ Thế nào là góc bẹt , vẽ góc bẹt ? _ Xác định điểm bên trong góc vừa vẽ ? 3. Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs H Đ 1:. Đo góc : Gv : Giới thiệu đặc Hs : Quan sát thước đo điểm , công dụng của góc đã chuẩn bị . thước đo góc . Gv : Hướng dẫn cách sử Hs : Đọc phần hướng dụng thước để đo một dẫn (sgk : tr 76, 77) . góc tùy ý tương tự sgk . Gv : Yêu cầu hs trình Hs : Áp dụng các bước bày lại cách đo góc và thực hiện vừa nêu đo áp dụng với bài tập ?1 . các góc ở bài tập ?1 . Gv : Củng cố cách đọc _ Làm bài tập 11 (sgk : số đo góc khi sử dụng tr 79) , xác định số đo dụng cụ đo . góc tương ứng trong Gv : Chốt lại vấn đề hình vẽ minh họa . tương tự phần nhận xét (sgk : tr 77) . HĐ2 : Tìm hiểu và sử dụng thước đo góc : Gv : Hãy mô tả thước Hs : Mô tả theo trực đo góc ? quang hình ảnh . 0 Gv : Vì sao các số từ 0 Hs : Cho việc đo góc đến 1800 được ghi trên được thuận tiện . thước đo theo hai chiều hai chiều ngược nhau ? Gv : Chú ý các đơn vị đo 10 = 60’ và 1’ = 60’’ Hs : Đo các góc BAI và Gv : Củng cố cách đo IAC theo hai chiều khác góc qua bài tập ?2 nhau của thước đo . Hs : Quan sát H.14 (sgk HĐ3 : So sánh hai góc : : tr78).. Ghi bảng I. Đo góc : (12’) _ Mỗi góc có một số đo . _ Số đo của góc bẹt là 1800 . _ Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 .  Cách đo : (sgk : tr 76).. II. So sánh hai góc : (8’) _ Ta so sánh hai góc bằng cách so.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gv : Để kết luận hai góc bằng nhau ta phải thực hiện như thế nào ? Áp dụng với H.14 ? Gv : Vì sao ∠ sOt > ∠pIq ? Gv : Lưu ý hs dạng ký hiệu khi so sánh hai góc . _ Giải thích ký hiệu : ∠ sOt > ∠ pIq HĐ4 : Hình thành khái niệm : góc vuông , nhọn, tù Gv : Yêu cầu hs vẽ góc vuông . Gv : Số đo của góc vuông là bao nhiêu độ ? Gv : Hình thành tương tự với việc đo và so sánh số đo góc vuông các góc ở H. 17 , suy ra góc nhọn, góc tù là gì ?. Hs : Đo mỗi góc , nếu hai số đo tương ứng bằng nhau thì hai góc đó bằng nhau . Hs : Đo góc H.14 và kết luận . Hs : Quan sát H.15 và trả lời câu hỏi theo các cách khác nhau . Hs : Giải thích ngược lại .. sánh các số đo của chúng . Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau . _ Góc này nhỏ hay lớn hơn góc kia nếu số đo góc này lớn hơn hay nhỏ hơn số đo góc kia . Vd : So sánh các góc ở H. 14 , 15 ta có các ký hiệu như sau : ∠ xOy = ∠uOv ∠ sOt > ∠ pOq . Hay ∠ qOp < ∠ sOt . III. Góc vuông , góc nhọn, góc tù : ( 8’) _ Ghi nhớ :(sgk: tr 79), vẽ H. 17 .. Hs : Vẽ góc vuông và xác định số đo bằng 900. Hs : Đo góc và trả lời các câu hỏi gv dựa theo H.17.. 4. Củng cố: 7’ Hoạt động 4 : Củng cố Bài 1: Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông , tù , nhọn , bẹt: 5. Hướng dẫn học ở nhà : 2’ _ Học lý thuyết như phần ghi tập .Vận dụng giải tương tự với các bài tập 12, 13, 15, 16, (sgk : tr 79, 80)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b. a. O3. K. O2. - Xem trước bài 5: vẽ góc cho biết số đo. Tiết sau học bài đó. *************************************************************. Tuần : 23 Tiết :18. Ngày soạn: Ngày dạy :. / /. /2013 /2013. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I/MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ 0 ˆ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy m ( 0 < m < 180). 2.Kỹ năng : Biết vẽ góc trên nửa mặt phẳng khi biết số đo. 3.Thái độ : Cẩn thận, chính xác. II/CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của GV :Thước thẳng và thước đo góc 2.Chuẩn bị của HS : Thước thẳng và thước đo góc III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định:1’ 2. Kiểm tra bài cũ :7’ ˆ 600 ; BOI ˆ  1 AOB ˆ AOB 4 HS1:. ˆ. ˆ. ˆ. +Khi nào thì góc xOy  yOz xOz +Cho biết tia OI nằm giữa 2 tia OA, OB và . ˆ. ˆ. .Tính: IOB; AOI 3.Bài mới : Hoạt động của Giáo T viên G 10’ Hoạt động 1 :Vẽ góc trên nửa mặt phẳng. Hoạt động của học sinh. Nội dung. HS đọc và vẽ góc 400 1.Vẽ góc trên nửa mặt vào vở phẳng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: yêu cầu HS tự đọc HS vừa trình bày và SGK và vẽ hình vào vở tiến hành vẽ y GV: Gọi 1 HS lên trình x bày 0 40 GV : Trình bày lại thao O tác vẽ góc 400 ˆ 135 ? Để vẽ ABC ta vẽ như thế nào? Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia BA ta vẽ được mấy tia BC ˆ 1350 sao cho ABC ? ? Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy. Ví dụ 1: Chi tia Ox . Vẽ góc xOy sao cho ˆ 400 xOy x 40. 0. y. O. Cách vẽ. 0. ˆ. 0. sao cho xOy m ( 0 < m < 180). (SGK) HS trả lời cách vẽ 1HS khác lên tiến hành vẽ HS : Trên một nửa ˆ 1350 Ví dụ 2:Vẽ ABC mặt phẳng bờ chứa tia BA ta vẽ được mợt và chỉ một tia BC sao B A ˆ 1350 cho ABC 135 HS: ? Trên một nửa C mặt phẳng bờ chứa tia Ox ta vẽ được mợt và chỉ một tia 0. ˆ. Oy sao cho xOy m ( 0 < m < 180). 0. 15’ Hoạt động 2 :Vẽ 2 góc HS: Vẽ hình x trên nửa mặt phẳng y GV: Bài tập1: a) Vẽ 0 ˆ 300 xOz 0 xOy ; ˆ 75. 75. 30. 0. Nhận xét:(SGK ) 2.Vẽ 2 góc trên nửa mặt phẳng. z. O. trên cùng một nửa mặt phẳng b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, HS: Tia Oy nằm giữa Oz? 2 tia Ox, Oz Bài tập2: Trên cùng 0 0 một nửa mặt phẳng có (vì 30 < 75 ) b bờ chứa tia Oa vẽõ c 0 ˆ 1200 aOc aOb 145 ; ˆ 145 120 a b) Có nhận xét gì về vị O trí của 3 tia Oa, Ob, 0. 0. Nhận xét: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox,. ˆ  m0 xOz 0 xOy ; ˆ n . m<. n  tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Oc?. Tia Ob nằm giữa 2 tia Oa, Oc (vì 1200 < 1450) 4.Củng cố:. 11’ Hoạt động 3: Củng cố Bài tập: Cho tia Ax , Vẽ tia Ay sao cho. ˆ 580 xAy . Vẽ được mấy. tia Ay? Bài tập :Vẽ góc ABC 900 bằng 2 cách : C1 : Dùng thước đo độ C2: Dùng ê kê vuông. HS: Vẽ hình: y. (I) A. 58. 0. 58. 0. y'. x (II). HS: Vẽ được 2 tia Ay. 5.Dặn dò: 1’ + Tập vẽ góc với số đo cho trước. + Cần nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học. + Làm bìa tập: 25, 26, 27, 28, 29 SGK ************************************************** Tuần : 24 Ngày soạn: Tiết :19 Ngày dạy :. KHI NÀO. / /. /2013 /2013. ˆ + yOz ˆ = xOz ˆ xOy. I/MỤC TIÊU ˆ. ˆ. ˆ. 1.Kiến thức: Hiểu được nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox,Oz thì xOy  yOz xOz . Hiểu khái niệm hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau,bù nhau 2.Kỹ năng : Vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập đơn giản. 3.Thái độ : Cẩn thận, chính xác..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II/CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của GV : Thước thẳng , thước đo góc, bảng phụ, phấn màu. 2.Chuẩn bị của HS : Thước thẳng , thước đo góc III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định:1’ 2.Kiểm tra bài cũ :5’ HS1: Vẽ góc xOz Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOz Đo góc xOy ; yOz ; xOz. ˆ ˆ ˆ So sánh xOy  yOz với xOz 3.Bài mới:. T G 14’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. ˆ  yOz ˆ  xOz ˆ xOy. Hoạ HS: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz thì t động 1 : Khi nào ˆ  yOz ˆ xOz ˆ xOy. Nội dung. ˆ  yOz ˆ  xOz ˆ xOy 1.Khi nào thì. HS : Tia Oy nằm giữa 2 x Qua kết quả bài kiểm y tra em nào có thể trả lời tia Ox, Oz. z câu hỏi trên? O Ngược lại : Nếu có ˆ  yOz ˆ  xOz ˆ xOy thì ta HS: Vì tia OB nằm giữa 2 tia OA, OC nên có điều gì? Nhận xét: ˆ  BOC ˆ  AOC ˆ AOB Bài tập: Cho hình vẽ Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia A Ox, Oz thì : B. O C. ˆ  yOz ˆ  xOz ˆ xOy. Ngược lại : Nếu. ˆ  yOz ˆ  xOz ˆ xOy thì tia Oy. nằm giữa 2 tia Ox, Oz Với hình vẽ trên ta có thể kết luận điều gì? 11’ Hoạt động 2 : Hai góc kề nhau , hai góc phụ. HS : Đọc các khái niệm 2.Hai goùc keà nhau , hai HS: Góc 600 goùc phuï nhau, hai goùc buø.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. GV : gọi HS đọc các khái niệm ở mục 2 SGK GV : Vẽ hình minh hoạ 2 góc kề nhau ? Tìm số đo của góc phụ với góc 300?. ˆ ˆ HS: A; B laø hai goùc buø nhau, hai goùc keà buø. ( SGK ) nhau HS : Toång soá ño 2 goùc keà buø baèng1800. 0 ˆ 0 ˆ ? Cho A 105 ; B 75. ˆ ˆ. vậy A; B có bù nhau không? Vì sao? ? Thế nào là 2 góc kề bù? 2 góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu?. 4.Củng cố: 12’ Vì tia OA nằm giữa 2 Hoạt động 3 : Củng cố + Chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong hình tia OC, OB nên : + Giải bài tập 18 SGK C GV : Tia OA nằm giữa vẽ sau: A 2 tia OC, OB ta suy ra 32 0 điều gì? 45 0 C D O +Cho hình vẽ sau : B A 40 0. x y. O z. 80. B. 0. 0. 100. 50 0. y x. x' O.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ˆ  AOB ˆ COB ˆ COA. Đẳng thức sau viết đúng hay sai? Vì sao?. ˆ COB. ˆ  yOz ˆ  xOz ˆ xOy. 450 + 320 = ˆ  COB = 770. HS: Sai , vì tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox, Oz HS: Goùc A vaø goùc B laø hai goùc phuï nhau HS: Goùc C vaø goùc D laø hai goùc buø nhau HS: Goùc x’Oy vaø goùc yOx laø hai goùc keà buø nhau 5.Dặn dò :2’ ˆ. ˆ. ˆ. + Nhận biết được khi nào thì xOy  yOz xOz và biết áp dụng vào giải bài tập +Nhận biết được hai góc kề nhau , hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. +Bài tập 19, 21, 22, 23 SGK.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×