Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GACD7 tu T9 T18 da chinh li theo KT chuan giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.42 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:. Ngày giảng: 13/10/2012. TUẦN 9 Bài 7 Tiết 9: ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là đoàn kết, tương trợ; ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ trong mối quan hệ giữa mọi người với nhau trong cuộc sống. 2,Kỹ năng: Giúp học sinh biết tự đánh giá mình về những biểu hiện đoàn kết, tương trợ. 3, Thái độ: - Rèn thói quen biết đoàn kết, thân ái và giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng. B. Chuẩn bị: 1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy. - Tục ngữ, câu ca dao, truyện về đoàn kết tương trợ. 2, HS: - Đọc trước bài ở nhà. C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn dịnh tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Thế nào là tôn sư trọng đạo? Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo? (1hs) ? Cần rèn luyện ntn để có lòng tôn sư trọng đạo? Liên hệ bản thân(1H) - GV kiểm tra BT c (20), chữa BT. - GV nhận xét ghi điểm. III. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: (2’) - GV kể chuyện bó đũa. 2, Triển khai bài Ho¹t §éng Cña GV vµ HS Néi Dung KiÕn Thøc Hoạt động 1 (8’) I. Truyện đọc: Tìm hiểu truyện đọc: Đoàn kết tương trợ. - GV hướng dẫn học sinh bằng cách phân vai. Đoàn kết tương trợ + 1HS đọc lời dẫn. + 1HS đọc lời thoại của Bình. + 1HS đọc lời thoại của Hoà. - GV hướng dẫn HS đàm thoại. ? Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp phải khó khăn gì? - Khó khăn: Khu đất khó làm, có nhiều mô đất cao, rễ chằng chịt, lớp có nhiều bạn nữ. ? Khi thấy công việc của lớp 7A chưa hoàn thành, Ngừng tay.... cùng làm. Bình lớp trưởng 7B sang gặp Hoà lớp trưởng 7A nói gì? ? Trước câu nói và việc làm của lớp 7B, lớp trưởng Xúc động. 7B tỏ thái độ như thế nào? ? Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể hiện sự giúp Các cậu nghĩ một lúc sang bên bọn mình ăn cam, ăn đỡ nhau của hai lớp. mía rồi cùng làm. 7B lấy mía, cam cho 7A ăn. - Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình và Hoà khoác tay nhau cùng bàn kế hoạch. Không khí vui vẻ, thân mật. - Cảm ơn các cậu đã giúp đỡ bọn mình. - Tinh thần đoàn kết, tương trợ. ? Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì của các bạn lớp 7B? Hoạt động 2: HS tự liên hệ. ? Kể lại một câu chuyện trong lịch sử hoặc trong cuộc sống nói về tinh thần đoàn kết, tương trợ. - HS kể. - GV nhận xét và kết luận: Đoàn kết tương trợ là.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> sức mạnh giúp chúng ta thành công. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS rút ra khái niệm. ? Đoàn kết là gì? ? Tương trợ là gì? ? Vì sao cần đoàn kết, tương trợ. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - GV nhận xét, kết luận.. II. Bài học. 1, Khái niệm. - Đoàn kết: Hợp lực, chung sức, chung lòng thành một khối để cùng làm một việc nào đó. - Tương trợ: Thông cảm, chia sẽ, giúp đỡ ( Sức lực, tiền của ) Tương trợ hay hổ trợ, trợ giúp. 2, Ý nghĩa: - Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập, hợp tác với mọi người xung quanh. - Được mọi người yêu quý. - Là truyền thống quý báu của dân tộc. 3, Rèn luyện đoàn kết, tương trợ.. ? Cần đoàn kết, tương trợ như thế nào? - HS trả lời, GV nhận xét, rút ra bài học thực tiễn. ? Giải thích câu tục ngữ: - Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. - Dân ta có một chữ đồng. Đồng tình, đồng sức, đồng minh, đồng lòng. - Tinh thần đoàn kết, tập thể, hợp quần. ? Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về đoàn kết - Sức mạnh, đoàn kết, nhất trí đảm bảo mọi thắng lợi tương trợ. thành công. ? Ngược lại với đoàn kế, tương trợ là gì và hậu quả của nó? - GV: Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. - Không chung lòng, chung sức, không giúp đỡ nhau Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm BT. làm việc. - HS chơi TC: Xữ lý các tình huống. Đoàn kết >< chia rẽ. + Các tổ bốc thăm tình huống. Tương trợ >< ích kỉ + Các tổ suy nghĩ (1’) III. Bài tập: + Đại diện tổ trình bày (2’) a. Nếu em là Thuỷ, em sẻ giúp Trung ghi lại bài, + GV nhận xét, ghi điểm thăm hỏi, động viên bạn. b. Không đồng tình với việc làm của Tuấn. c. Hai bạn góp sức cùng làm bài là không được. Giờ kiểm tra phải tự làm lấy. IV. Củng cố: - Học sinh thi hát các bài hát có nội dung về đoàn kết, tương trợ. - GV kết luận: Đoàn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đoàn kết tương trợ giúp ta vượt qua mọi khó khăn tạo nên sức mạnh để hoàn thành nhiệm vụ. Đây là truyền thống quý báu của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Chúng ta cần rèn luyện mình, biết sống đoàn kết, tương trợ, phê phán sự chia rẽ. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học kĩ bài, làm bài tập d (22) . - Đọc trước truyện: “ Hãy tha lỗi cho em”..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: ...................... Ngày giảng: 13/10/2012. ; Bài 8: KHOAN DUNG. Tiết 10 A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là khoan dung và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp; hiểu ý nghĩa cỉa lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để có lòng khoan dung. 2,Kỹ năng: - Rèn cho HS biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tử tế với mọi người, sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn. 3, Thái độ: - Rèn cho HS quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm, không định kiến hẹp hòi. B. Phương pháp: - Kể chuyện LS , thảo luận nhóm , đàm thoại , giải quyết tình huống C. Chuẩn bị: 1, GV: - SGk, SGV , các tình huống, mẩu chuyện có liên quan , các câu ca dao , tục ngữ. - Phiếu trắc nghiệm Đ- S - Tranh ảnh, câu chuyện liên quan 2, HS: SGK, đọc trước bài ở nhà , sưu tầm các mẩu chuyện , tấm gương . D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn dịnh tổ chức: (1’ II. Bài cũ (5’) - GV trả, chữa bài kiểm tra, nhận xét. III. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: - GV nêu tình huống < Ghi trên bảng phụ >. Hoa và Hà học cùng trường, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi được bạn bè yêu mến. Hà ghen tức và thường nói xấu Hoa với mọi người. Nếu là Hoa, em sẽ cư xử như thế nào đối với Hà? - 3HS trả lời. - GV dẫn dắt vào bài mới. Ho¹t §éng Cña GV vµ HS. Néi Dung KiÕn Thøc I. Truyện đọc: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện đọc: Hãy Hãy tha lỗi cho em. tha lỗi cho em. 1, Thái độ của Khôi: - HS đọc truyện theo lối phân vai. - Lúc đầu: Đứng dậy, nói to. - HS thảo luận cá nhân. 2, Cô Vân: Đứng lặng người, mắt chớp, mặt ? Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo như thế nào? đỏ  tái, rơi phấn, xin lỗi HS. ? Cô giáo Vân đã có thái độ như thế nào trước thái độ - Cô tập viết. của Khôi? - Tha lỗi cho HS. - Sau đó: Cúi đầu, rơm rớm nước mắt, giọng nghèn nghẹn, xin lỗi cô. ? Thái độ của Khôi sau đó như thế nào? - Chứng kiến cảnh cô tập viết - Cô Vân kiên trì, có lòng khoan dung, độ ? Vì sao Khôi có sự thay đổi đó? lượng. ? Em có nhận xét gì về việc làm và thái độ của cô Vân? => Bài học: ? Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên? Không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét người khác. Hoạt động 2: HS thảo luận theo 4 nhóm: - Biết chấp nhận và tha thứ cho người khác. Nhóm 1: Vì sao cần phải có lắng nghe và chấp nhận ý kiến người khác? - Tránh hiểu lầm, không gây sự bất hoà, không đối xử nghiệt ngã với nhau, tin tưởng và thông cảm với nhau, sống chân thành, cởi mở. II. Bài học:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nhóm 2: Làm thế nào đẻ hợp tác nhiều hơn với các bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ ở lớp, trường. - Tin bạn, chân thành, cởi mở với bạn, lắng nghe ý kiến, chấp nhận ý kiến đúng, góp ý chân thành, không ghen ghét, định kiến, đoàn kết với ban bè.. 1, Khái niệm: - Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha thứ. - Tôn trọng và thông cảm với người khác. 2, ý nghĩa: - Là một đức tính quý báu của con người. - Người có lòng khoan dung luôn được mọi N3: Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm, xung đột? người yêu mến tin cậy. - Ngăn cản, tìm hiểu nguyên nhân, giải thích, tạo điều - Quan hệ của mọi người trở nên lành mạnh, kiện, giảng hoà. dể chịu. 3, Rèn luyện để có lòng khoan dung. N4: Khi bạn có khuyết điểm ta nên xử sự như thế nào? - Sống cởi mở, gần gũi với mọi người. - Tìm nguyên nhân, giải thích, góp ý, tha thứ và thông - Cư xử chân thành, cởi mở. cảm, không định kiến. - Tôn trọng cá tính, thói quen, sở thích của - Các nhóm trình bày ý kiến. người khác. - GV nhận xét, ghi điểm. - GV kết luận: Bước đầu tiên, quan trọng để hướng tới lòng khoan dung là biết lắng nghe người khác, chấp III. Bài tập: nhận điểm khác biệt của nhau. Nhờ có lòng khoan dung Câu đúng: a, c, d, đ, e. cuộc sống trở nên lành mạnh, dễ chịu. Hoạt động 3: Hành vi thể hiện lòng khoan dung là: (1), (5), Tìm hiểu nội dung bài học. (7). ? Thế nào là lòng khoan dung? - HS trình bày bài làm. ?ý nghĩa của lòng khoan dung? - GV nhận xét. ? Cần phải làm gì để có lòng khoan dung? - HS làm bài tập b. ? Em hiểu câu tục ngữ: “Đánh kẻ chạy đi không ai đánh kẻ chạy lại” như thế nào? - HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 4: HS làm bài tập cá nhân. HS làm bài tập vào phiếu học tập. Đánh dấu x vào ô tương ứng: a, Nên tha thứ lỗi nhỏ cho bạn. b, Khoan dung là nhu nhược. c. Cần biết lắng nghe ý kiến của người khác. d, Không nên bỏ qua mọi lỗi lầm của bạn. đ, Khoan dung là cách đối xữ đúng đắn khôn ngoan. e, Không nên chấp nhận tất cả mọi ý kiến, quan điểm của người khác. g, Khoan dung là không công bằng. IV. Củng cố: - GV tóm tắt nội dug bài học. - HS chơi sắm vai bài tập c, d. - GV nhận xét, ghi điểm V. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập: a, đ ( 25, 26). - Thường xuyên rèn luyện để có lòng khoan dung. - Học kĩ bài. - Chẩn bị: Đọc trước bài 9. Gia đình văn hoá là gia đình như thế nào? Tìm những việc làm góp phần XD gia đình văn hoá. Học sinh tham gia như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: ................... ; Ngày giảng:20/10/2012 Tiết 11 XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HÓA (T1). Bài 9: A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Giúp HS bước đầu hiểu nội dung của việc xây dựng gia đình văn hoá; 2, Kỹ năng: - HS phân biệt được các biểu hiện đúng, không đúng của các gia đình trong việc XD nếp sống văn hoá. 3, Thái độ: - Quý trọng gia đình, bước đầu thấy được bổn phận của mình trong việc XD gia đình văn hoá. B. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm C. Chuẩn bị: 1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy. - Tranh về gia đình, phiếu học tập cá nhân. 2, HS: - Đọc kĩ bài. D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’ II. Bài cũ (5’) (2 em) 1, Thế nào là khoan dung? Vì sao phải khoan dung? 2, Em đã làm gì để có lòng khoan dung? - GV chữa bài tập a, đ. III. Bài mới (32’) 1, Giới thiệu bài (2’) - GV nêu tình huống : Tối thứ bảy cả gia đình Mai đang trò chuyện sau bữa cơm tối thì bác tổ trưởng tổ dân phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi, Mai lễ phép chào bác. Sau một hồi trò chuyện, bác đứng lên đưa cho mẹ Mai giấy chứng nhận gia đình văn hoá và dặn dò, nhắc nhở gia đình Mai cố gắng giữ vững danh hiệu đó. Khi bác tổ trưởng ra về, Mai vội hỏi mẹ: “ Mẹ ơi gia đình văn hoá có nghĩa là gì hả mẹ?”. Để giúp bạn Mai và các em hiểu như thế nào là gia đình văn hoá, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 1 (13’) Phân tích truyện: Một gia đình văn hoá. - HS đọc thầm truyện. - HS thảo luận nhóm: N1: Gia đình cô Hoà có mấy người? Thuộc gia đình như thế nào? N2: Đời sống tinh thần của cô Hoà ra sao? + Mọi người chia sẻ lẫn nhau. + Đồ đạc sắp xếp ngăn nắp. + Không khí đầm ấm, vui vẻ. + Mọi người chia sẻ vui buồn với nhau. + Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn. + Tú là học sinh giỏi, cô chú là CSĐT. N3: Gia đình cô Hoà cư xử như thế nào đối với bà con hàng xóm láng giềng? - Quan tâm giúp đỡ lối xóm. - Tích cực giúp đỡ người ốm đau, bệnh tật. N4: Gia đình cô Hoà đã làm tốt nhiệm vụ công dân như thế nào? - Tích cực xây nếp sống văn hoá ở khu dân cư. - Vận động bà con làm vệ sinh môi trường. - Chống các tệ nạn xã hội.. I. Truyện đọc: Một gia đình văn hoá. - 3 người. Là một gia đình văn hoá tiêu biểu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. -> GV chốt lại: Gia đình cô Hoà là một gia đình văn hoá tiêu biểu, thể hiện qua đời sống gia đình cô, qua cư xử và việc làm của gia đình cô. ? Gia đình em có phải là gia đình văn hoá không? Hoạt động 2: (17’) Phát triển nhận thức của HS về quan hệ giữa đời sống vật chất * Tiêu chuẩn gia đình văn hoá: và đời sống tinh thần của gia đình. - Thực hiện xây dựng kế hoạch hoá gia đình. ? Tiêu chuẩn cơ bản của gia đình văn hoá? - Xây dựng gia đình hoà thuận tiến bộ, hạnh phúc, sinh hoạt văn hoá lành mạnh. ? Em hãy kể về một số gia đình ở địa phương em trong việc - Đoàn kết với cộng đồng. XD gia đình VH. - Thực hiện tốt nghiã vụ công dân. + Gia đình không giàu nhưng vui vẻ, đầm ấm, hạnh phúc. + Gia đình giàu nhưng không hạnh phúc. + Gia đình bất hạnh vì nghèo. + Gia đình bất hoà vì thiếu nền nếp gia phong. - HS kể và từng loại gia đình. - HS nhận xét - GV kết luận: Nói đến gia đình văn hoá là nói đến đời sống vật chất và tinh thần. Đó là sự kết hợp hài hoà tạo nên gia đình hạnh phúc. Gia đình hạnh phúc sẽ tạo nên xã hội ổn định, văn minh. IV. Củng cố: (5’)? Gia đình em thực hiện tiêu chuẩn của gia dình văn hoá như thế nào? V. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) ? Tìm hiểu các tiêu chuẩn cụ thể của gia đình văn hoá tại địa phương. ?Em cần làm gì để xây dựng gia đình văn hoá? ? Tiêu chuẩn cụ thể của việc xây dựng gia đình văn hoá ở địa phương em là gì? ? Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình trong việc xây dựng gia đình văn hoá? ? Xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người, đối với từng gia đình và toàn xã hội?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn:...................... ; Ngày giảng: 27/10/2012 Tiết 12 Bài 9: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HOÁ (Tiết 2) A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Giúp HS hiểu ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá; hiểu mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lượng cuộc sống gia đình; hiểu bổn phận và trách nhịêm của bản thân trong việc xây dựng gia đình văn hoá. 2, Kỹ năng: - Giúp HS biết giữ gìn danh dự gia đình, biết tránh những thói hư, tật xấu có hại, thực hiện tốt bổn phận của mình để góp phần xây dựng gia đình văn hoá. 3, Thái độ: - Tình cảm yêu thương, gắn bó, quý trọng gia đình, mong muốn tham gia xây dựng gia đình văn minh, hạnh phúc. B. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm, trò chơi. C. Chuẩn bị: 1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài. 2, HS: - Làm BTVN. D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’). II. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu các tiêu chuẩn của gia đình văn hoá? Câu 2: Để có một gia đình văn hoá, theo em tình cảm của các thành viên trong gia đình, sinh hoạt văn hoá tinh thần như thế nào ? - HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới : III.1. Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu và biết được các tiêu chuẩn của gia đình văn hoá. Để hiểu được ý nghĩa của việc XD gia đình VH; bổn phận và trách nhiệm của các thành viên trong gia đình ra sao trong công tác này, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp bài học XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HOÁ. III.2. Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1: HS TỰ LIÊN HỆ VÀ RÚT RA BÀI HỌC RÈN LUYỆN - HS thảo luận theo nhóm bàn: * Tiêu chuẩn cụ thể: 1. Tiêu chuẩn cụ thể của việc xây dựng gia đình văn hoá ở - Sinh đẻ có kế hoạch. địa phương em là gì? - Nuôi con khoa học, ngoan ngoãn. - Lao động, xây dựng kinh tế gia đình ổn định. - Bảo vệ môi trường. - Thực hiện tốt nghĩa vụ của địa phương, 2. Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia nhà nước đình trong việc xây dựng gia đình văn hoá? - Hoạt động từ thiện. - Tránh xa, bài trừ tệ nạn xã hội. -... 3. Xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người, đối với từng gia đình và toàn xã hội? * Bài học: 1. Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên: - Thực hiện tốt - Sống giản dị, lành mạnh. 4. Con cái có thể tham gia xây dựng gia đình văn hoá - Không sa vào tệ nạn XH không? Nếu có thì tham gia như thế nào? 2. í nghĩa: - HS các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. GV nhận xét, kết - Gia đình thực sự là tổ ấm -> nuôi dưỡng , luận. giáo dục con người. - Gia đình bình yên->xã hội ổn định..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ. 3. Học sinh tham gia: - Chăm ngoan, học giỏi. -Kính trọng, giúp đỡ mọi người trong GĐ, thương yêu anh chi em - Không đua đòi, ăn chơi. - Không làm tổn hại danh dự gia đình. Hoạt động 2: HS LÀM VIỆC CÁ NHÂN. - Mục tiêu: Phát triển thái độ đối với KHH gia đình và vai trò của TE trong GĐ - GV phát phiếu, HS làm bài tập d (29) - GV KL: Sự cần thiết phải thực hiện KHHGĐ và phê phán những quan niệm lạc hậu: Coi trọng con trai, tính gia trưởng, độc đoán, không biết tổ chức quản lý trong gia đình. Hoạt động 3: III. Bài tập: RÚT RA BÀI HỌC. - HS đọc nội dung bài học ở SGK. - GV giải đáp thắc mắc của HS. Hoạt động 4: LUYỆN TẬP - HS làm bai tập: e. - HS chơi trò chơi: Tự xây dựng tình huống và sắm vai. TH1: Khi bố mẹ gặp chuyện buồn TH2: Khi có sự bất hoà TH3: Gia đình bất hạnh vì con cái đông, túng thiếu - GV nhận xét, ghi điểm.. III. Củng cố: - HS tự liên hệ, đánh giá việc góp phần xây dựng gia đình văn hoá của bản thân. ? Những việc em đã làm để góp phần xây dựng gia đình văn hoá? ? Những việc em dự kiến sẽ làm? ? Tìm các câu ca dao, tục ngữ VN có liên quan đến chủ đề bài học? - Thà rằng ăn bát cơm rau - Thuyền không bánh lái thuyền quày Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời Con không cha mẹ, ai bày con nên - Cây xanh thì lá cũng xanh - Con người có bố có ông Cha mẹ hiền lành để đức cho con Như cây có cội như sông có nguồn - Gái mà chi, trai mà chi Sinh ra có nghĩa có nghì là hơn * Trên kính, dưới nhường - GV tóm tắt nội dung bài học. - Kết luận toàn bài: Vấn đề gia đình và xd gia đình văn hoá có ý nghĩa hết sức quan trọng. Gia đình là tế bào XH; là các nôi hình thành nhân cách con người. XD gia đình văn hoá là góp phần làm cho XH bình yên, hạnh phúc. HS chúng ta phải góp cho gia đình có lối sống văn hoá. Giữ vững truyền thống dân tộc: Học giỏi, rèn luyện đạo đức. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm BT: b (29) Trong gia đình mỗi người đều có những thói quen và sở thích khác nhau, làm thế nào để có được sự hoà thuận?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: 3 /11/2012 Tiết 13 Bài 10: GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ và ý nghĩa của nó; hiểu bổn phận, trách nhiệm của mỗi người trong việc giữ gìnvà phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 2, Kỹ năng: - Giúp HS biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ cần phát huy và những tập tục lạc hậu cần xoá bỏ; phân biệt hành vi đúng sai đối với truyền thống của gia đình, dòng họ; biết tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản thân để gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 3, Thái độ: - Rèn cho HS biết trân trọng, tự hào về những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. B. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm C. Chuẩn bị: 1, GV: - Tranh ảnh, câu chuyện, tục ngữ về truyền thống gia đình, dòng họ. 2, HS: - Đọc kĩ bài ở nhà. D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ (5’) HS1: Thế nào là gia đình văn hoá? Tại sao cần phải xây dựng gia đình văn hoá? HS2: Trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình trong việc xây dựng gia đình văn hoá? Liên hệ bản thân. - GV chữa bài tập b. III. Bài mới 1, Giới thiệu bài: (2’) - Truyền thống là những giá trị tinh thần được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của một cộng đồng. Nó bao gồm những đức tính, tập quán, tư tưởng, lối sống và ứng xử được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Vậy trong một gia đình, dòng họ của chúng ta có những TT tốt đệp nào ? Việc giữ gìn và phát huy nó ra sao ? ...Chúng ta sẽ làm rõ qua bài học hôm nay. - GV giới thiệu ảnh về gia đình, dòng họ. 2, Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 TÌM HIỂU BIỂU HIỆN QUA NGHIÊN CỨU TH ĐH - 1HS đọc diễn cảm câu truyện. - HS thảo luận nhóm: Câu 1 Sự lao động cần cù và quyết tâm vượt khó của mọi người trong gia đình trong truyện đọc thể hiện qua những tình tiết nào? Câu 2: Kết quả tốt đẹp mà gia đình đó đạt được là gì? Câu 3: Những việc làm nào chứng tỏ nhân vật "Tôi"đã giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình? - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Cả lớp quan sát, nhận xét. ? Việc làm của gia đình trong truyện thể hiện đức tính gì? - GV kết luận: Sự lao động mệt mỏi của các thành viên trong truyện nói riêng, của nhân dân ta nói chung là tấm gương sáng để chúng ta hiểu rằng không bao giờ ỷ lại hay chờ vào người khác. Nội dung chính I. Truyện đọc: Truyện kể từ trang trại. - Hai bàn tay cha và anh trai tôi dày lên, chai sạn vì phải cày, cuốc đất, bất kể thời tiết khắc nghiệt không bao giờ rời “Trận địa” - Biến quả đồi thành trang trại kiểu mẫu, có hơn 100 ha đất đai màu mỡ; trồng bạch đàn, hoè, mía, cây ăn quả; nuôi bò, dê, gà. - Sự nghiệp nuôi trồng của tôi bắt.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> mà phải đi lên từ sức lao động của chính mình. Hoạt động 2: HS LIÊN HỆ VỀ TRUYỀN THỐNG CỦA GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ. ? Em hãy kể lại những truyền thống tốt đẹp của gia đình mình? - HS phát biểu, GV ghi bảng. ? Có phải tất cả các truyền thống cần phải giữ gìn và phát huy. - Giữ gìn, bảo vệ những giá trị trong TT của gia đình, dòng họ; Tự hào, biết ơn-> thấy được trách nhiệm của mình trước gia đình, dòng họ. - Tiếp thu cái mới, gạt bỏ cái lạc hậu, bảo thủ, không còn phù hợp; ? Khi nói về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, em có cảm xúc gì? - HS tự nêu cảm xúc. - GV kết luận: Nhiều gia đình, dòng họ có truyền thống tốt đẹp cần được giữ gìn và phát huy. Muốn phát huy truyền thống đó, trước hết ta phải hiểu được ý nghĩa của truyền thống đó. Hoạt động 3: THẢO LUẬN VỀ Ý NGHĨA VÀ CÁCH GIỮ GÌN, PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG CỦA GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ.. - HS thảo luận theo bàn. ? Giữ gìn và phát huy truyền thống là gì? ? Truyền thống gia đình, dòng họ có ảnh hưởng đến mỗi con người trong gia đình, dòng họ như thế nào? ? Vì sao phải giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? ? Cần phải làm gì và không nên làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. Hoạt động 4: RÚT RA BÀI HỌC. - 3 HS đọc phần bài học SGK. Hoạt động 5: Luyện tập. - GV đưa bài tập c(32) lên máy chiếu. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm BT vào phiếu. - 1HS trình bày phiếu. GV chấm 5 phiếu. - Đáp án đúng: 1, 2, 5.. đầu từ chuồng gà bé nhỏ. - 10 gà con đến 10 gà mái đẻ. - Tiền có được mua sách vở. - Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.. VD: Nghề đan mây tre, đúc đồng, thuốc nam, truyền thống hiếu học, may áo dài, quê em là xứ sở của làn điệu dân ca. 1. Giữ gìn và phát huy TT tốt đẹp của gia đình , dòng họ là: - Bảo vệ, tiếp nối, phát triển, làm rạng rỡ thêm truyền thống. - Biết ơn những người đi trước và sống xứng đáng với những gì được hưởng ,<=> Đạo lý người VN 2. Ý nghĩa - Tạo ra sức mạnh thúc đẩy các thế hệ sau vươn lên tiếp nối làm rạng rỡ thêm truyền thống. - Tăng thêm sức mạnh, làm phong phú TT , bản sắc dân tộc. 3. Bổn phận, trách nhiệm của mỗi người - Chúng ta phải trân trọng, tự hào; sống trong sạch, lương thiện; Không bảo thủ, lạc hậu, không coi thường hoặc làm tổn hại đến thanh danh của gia đình, dòng họ; - Biết làm cho những TT đó được rạng rỡ hơn bằng chính sự trưởng thành, thành đạt trong học tập, lao động, công tác của mỗi người.. 4, Củng cố (5’). - HS giải thích câu tục ngữ sau: + Cây có cội, nước có nguồn. + Chim có tổ, người có tông. + Giấy rách phải giữ lấy lề - GV tổng kết: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp. Truyền thống tốt đẹp là sức mạnh để thế hệ sau không ngừng vươn lên. Thế hệ trẻ chúng ta hôm hay đã và đang kế tiếp truyền thống ông cha ngày trước. Lấp lánh trong trái tim chúng ta là hình ảnh “Dân tộc Việt Nam anh hùng”. Chúng ta cần phải ra sức học tập, tiếp bước truyền thống của nhà trường, của bao thế hệ học sinh, thầy cô để xây dựng trường chúng ta đẹp hơn. V. Hướng dẫn HS học ở nhà (3’). - Làm bài tập còn lại ở SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện, tục ngữ, ca dao về truyền thống gia đình, dòng họ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: 10/11/2012 TUẦN 14 Tiết 14 Bài 11: TỰ TIN A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là tự tin và ý nghĩa thế nào là tự tin trong cuộc sống, hiểu cách rèn luyện để trở thành một người có lòng tự tin. 2,Kỹ năng: - Giúp HS nhận biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những người xung quanh; biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong những công việc của bản thân. 3, Thái độ: - Hình thành ở HS tính tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên, kính trọng những người có tính tự tin, ghét thói a dua, ba phải. B. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm C. Chuẩn bị: 1, GV: Soạn bài, câ chuyện về tự tin, phiếu học tập. 2, HS: - Đọc trước bài D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ (5’) 1HS: Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? ý nghĩa? Em cần làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? - GV kiểm tra bài tập về nhà, chấm 5 em. III. Bài mới : Hoạt động 1 (2’) 1, Giới thiệu bài: - GV cho HS giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: “ Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo”. (Khuyên chúng ta phải có lòng tự tin trước những khó khăn, thử thách, không nản lòng, chùn bước.) GV: Lòng tự tin sẽ giúp con người có thêm sức mạnh và nghị lực để làm nên sự nghiệp lớn. Vậy tự tin là gì? Phải rèn luyện tính tự tin như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2, Triển khai bài: Hoạt động 2: (11’) I. Tuyện đọc: Tìm hiểu truyện đọc: “Trịnh Hải Hà và Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin - ga - po. chuyến du học Xin - ga - po. - 1HS đọc diễn cảm chuyện. - HS thảo luận 3 nhóm: 1, Điều kiện, hoàn cảnh. N1: Bạn Hà đọc tiếng Anh trong điều kiện, - Góc học tập là căn gác nhỏ ỏ ban công, giá sach khiêm hoàn cảnh như thế nào? tốn, máy catset cũ kĩ. - Chỉ học ở SGK, sách nâng cao, học theo chương trình trên tivi. - Cùng anh trai nói chuyện với người nước ngoài. N2: Bạn Hà được đi học nước ngoài là do 2, Bạn Hà đựơc du học là do: đâu? - Bạn Hà là một học sinh giỏi toàn diện. - Nói tiếng Anh thành thạo. - Vượt qua kì thi tuyển chọn của người Xin - ga - po. - Là người chủ động và tự tin trong học tập. N3: Biểu hiện của sự tự tin của bạn Hà? 3, Biểu hiện : - Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. GV - Tin tưởng vào khả năng của mình. nx, chốt ý. - Chủ động trong học tập: Tự học. - GV hướng dẫn học sinh liên hệ. - Là người ham học. ? Nêu một việc làm mà ban trong nhóm em đã hành động một cách tự tin..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Kể một việc làm do thiếu tự tin nên đã không hoan thành công việc. - HS trình bày. - GV nx, KL: Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực sáo tạo và làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không có tự tin con người sẽ trở nên nhỏ bé và yếu đuối. Hoạt động 3: (10’) Rút ra bài học. ? Tự tin là gì? ? Ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống? ? Em sẽ rèn luyện tính tự tin như thế nào? Hoạt động 4: (9’) Luyện tập. GV: Chuẩn bị bài ở bảng phụ. - HS thảo luận theo phiếu cá nhân. - HS thảo luận. - HS trình bày. - GV nhận xét.. II. Nội dung bài học: 1, Tự tin: Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chăn, không hoang mang, dao động. - Tự tin bằng cương quyết, dám nghĩ, dám làm. 2, Ý nghĩa: - Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực, sáng tạo. 3, Rèn luyện: - Chủ động, tự giác học tập, tham gia các hoạt động tập thể. - Khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm. III. Bài tập: 1, Hãy phát biểu ý kiến của em về các nội dung sau: a. Người tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần nghe ai và không cần hợp tác với ai. b. Em hiểu thế nào là tự học, tự lập, từ đó nêu mối quan hệ giữa tự tin, tự học và tự lập. c. Tự tin khác với tự cao, tự đại, tự ti, rụt rè, a dua, ba phải. - Đáp án: 1, 3, 4, 5, 6, 8.. - GV hướng dẫn HS làm bài tập b(34). IV. Củng cố: (5’). ? Để suy nghỉ và hành động một cách tự tin con người cần có phẩm chất và điều kiện gì? - HS phát biểu. - GV kết luận: Để tự tin con người cần kiên trì, tích cực, chủ động học tập không ngừng vươn lên, nâng cao nhận thức và năng lực để có khả năng hành động một cách chắc chắn. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học thuộc nội dung bài. - Làm bài tập: a, c, d. - Ôn tập các nội dung đã học. - Chuẩn bị: Sưu tầm các loại biển báo giao thông đường bộ.. Ngµy d¹y:8/12/2013.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN 15 Tiết 15 THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG: GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - HS nắm được thực trạng, nội dung của BVMT. 2, Kỹ năng: - Giúp HS nhận biết được hiện tượng, tác hại của phá hoại MT. 3, Thái độ: - Giúp HS có ý thức bảo vệ MT bằng chính các hoạt động của mình. B. Phương pháp: - Đàm thoại - Thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị: 1, GV: - Soạn GA đ .tử;nghiên cứu : Tài liệu GDBVMT trong môn GDCD - Thông tin, số liệu về MT thế giới, VN. - Phiếu HT. 2, HS: - Thu thập thông tin , hình ảnh về MT D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’). II. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Thế nào là tự tin? Ý nghĩa của tự tin? Phải làm gì để có lòng tự tin? - GV kiểm tra bài tập: a, b, c, d của 5HS. - GV nhận xét bài tập ở nhà, ghi điểm cho HS. III. Bài mới : Hoạt động 1 (2’) 1, Giới thiệu bài: GV nêu tính cấp thiết của vấn đề BVMT -> liên hệ để vào bài học 2, Triển khai bài: Hoạt động 2: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM, CÁC CHỨC NĂNG CỦA MT HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - GV nếu câu hỏi: ? Theo em, thế nào là môi trường ? ? MT giữ vai trò như thế nào đối với đờì sống của con người ? - HS trình bày ý kiến, thảo lụân. GV nhận xét. Hoạt động 3: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG CỦA MT VIỆT NAM HIỆN NAY Hoạt động 4: GV CHO HS QUAN SÁT MỘT SỐ HÌNH ẢNH,THÔNG TIN VỀ MT TRÊN TG VÀ VN. - GV dùng máy chiếu các hình ảnh, số liệu choHS quan sát. IV. Củng cố: ? Em hãy cho biết MT là gì ? ? Tình hình MT tại địa phương (xã, huyện, tỉnh ta) V. Hướng dẫn học ở nhà. Ngày giảng: 15/12/2013. NỘI DUNG CHÍNH 1. Môi trường là gì ? " MT bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, SX, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật" (Đ.3 Luật BVMT 2005) 2.Chức năng của MT : A, MT là không gian sống cho con người và sinh vật B, MT chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và SX của con người. C, MT là nơi chứa đựng các chất thải của đời sống và SX. D, MT là nơi lưu trữ và cung cấp thong tin cho con người. 3. Thực trạng của MT Việt Nam hiện nay a,Về đất đai: b,Về rừng: c, Về nước: d,Về không khí e,Về đa dạng sin học: g, Về chất thải:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 16 THỰC HÀNH, NGOẠI KHÓA CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Giúp HS nắm được các nội dung đã học ở kỳ I; các vấn đề thường xuyên xảy ra ở địa phương có liên quan đến nội dung bài học. 2,Kỹ năng: - Giúp HS có kĩ năng giải quyết được các tình huống có thể xảy ra ở địa phương 3, Thái độ: - Giúp HS đồng tình và làm theo các quan niệm đúng dựa trên các chuẩn mực đạo đức đồng thời phê phán việc làm sai. B. Phương pháp: - Đặt vấn đề - Trò chơi. C. Chuẩn bị: 1, GV: Sưu tầm bài báo có nội dung về yêu thương con người và tôn sư trọng đạo. - Tình huống đạo đức. 2, HS: - Các vấn đề đạo đức (Phi đạo đức) xảy ra ở địa phương. D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ - HS 1: Mô tả biển báo “ Đường dành cho người đi bộ”, “Đường người đi bộ sang ngang” và “ Cấm người đi bộ”. - HS2: Khi tham gia giao thông trên đường, muốn rẽ trái “rẽ phải”, chúng ta cần làm gì? III. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Chúng ta đã được học các nội dung về sống giản dị, trung thực, tự trọng, yêu thương con người, tôn sư trọng đạo… Hôm nay chúng ta sẽ thực hành, ngoại khoá về các nội dung đó. 2, Triển khai bài: Hoạt động 2: Ôn các nội dung đã học. - HS bốc thăm các câu hỏi, trả lời các yêu cầu của 1. Yêu thương con người là: thăm. a. Quan tâm người khác. - GV nhận xét, ghi điểm. b. Giúp đỡ người khác Hoạt động 3: Liên hệ. c. Cả hai ý trên. ? Tình yêu thương con người của em được thể hiện 2. Khoan dung là: như thế nào? a. Chia sẻ với người khác. ? ở địa phương em, mọi người có thực hiện tốt tình b. Tha thứ cho người khác. yêu thương con người không? Lấy dẫn chứng minh c. Chê trách người khác. hoạ. 3. Trung thực là: ? Các bạn của em đã đối xử với các thầy (Cô) giáo a. Tôn trọng chân lí, lẽ phải. như thế nào? b. Tôn trọng người khác. ? Em hãy đưa ra tình huống x¶y ra ở địa phương em c. Tôn trọng mình. thể hiện việc thực hiện tốt (Chưa tốt) các chuẩn mực 4. Tôn sư trọng đạo là: a. Tôn trọng, kính yêu thầy, cô giáo. đạo đức mà chúng ta đã học? b. Vô lễ với thầy cô giáo. HS đóng vai các tình huống. HS nhận xét, khen việc làm đúng, phê phán việc làm sai. IV. Củng cố: - GV đưa ra tình huống, HS giải quyết: Em sẽ làm gì: a. Khi gặp một cụ già rách rưới ăn xin. b. Khi người khác chê, cười mình là một người xấu. c. Khi một bạn trong lớp rủ trốn học đi chơi. - GV nhận xét, HS giải quyết tình huống. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại các kiến thức đã học. Ngày giảng:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 17 ÔN TẬP HỌC KÌ I A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học ở học kì I một cách chính xác, rõ ràng. 2, Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS cách trình bày các nội dung bài học chính xác, lưu loát. - Giúp HS thực hành nhận biết, ứng xử đúng với các chuẩn mực đạo đức. 3, Thái độ: - Giúp HS có hành vi đúng và phê phán những biều hiện, hành vi trái với đạo đức. B. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Trò chơi. C. Chuẩn bị: 1, GV: Soạn, nghiên cứu bài. - Câu hỏi thảo luận. - Tình huống. 2, HS: - Xem lại các bài đã học. D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS (Bảng tóm tắt các bài học Bài 7, 8, 9, 10, 11) III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2, Triển khai bài: Hoạt động 1: HS chơi trò chơi “Hái hoa”. - HS hái hoa ( Trong các hoa đã viết các vấn đề đạo đức), chọn câu trả lời phù hợp. 1. Thế nào là sống giản dị?. 5. Thế nào là kỉ luật?. - Sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, bản thân và xã hội. - Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải; sống ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. - Là đức tính cần thiết và quý báu của con người. Sống trung thực  nâng cao phẩm giá, làm lành mạnh quan hệ xã hội, được mọi người tin yêu, kính trọng. - Quy định, chuẩn mực ứng xử giữa con người  người, công việc, môi trường. - Quy định chung của cộng đồng, tổ chức xã hội buộc mọi người phải thực hiện.. 6. Thế nào là yêu thương con người? Vì sao phải yêu thương con người?. - Quan tâm, giúp đỡ, làm điều tốt đẹp cho người khác.. 7. Thế nào là tôn sư, trọng đạo?. -Là truyền thống quý báu của dân tộc. - Tôn trọng, kính yêu, biết ơn thầy cô giáo, coi trọng và làm theo điều thầy dạy.. 2. Thế nào là trung thực?. 3. Ý nghĩa của trung thực?. 4. Thế nào là đạo đức?. 8. Em đã làm gì để thể hiện tinh thần tôn sư trọng đạo? 9. Thế nào là đoàn kết tương trợ? 10. Thế nào là khoan dung? 11. Em đã rèn luyện như thế nào để có lòng khoan dung?. - Thông cảm, chia sẻ, có việc làm cụ thể giúp đỡ người khác. - Thông cảm, tôn trọng, tha thứ cho người khác. - Hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 12. Gia đình văn hoá là gia đình như thế nào? Em cần làm gì để góp phần xây dựng gia đình văn hoá? 13.Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình? Dòng họ? 14. Tự tin là gì? 15. Em đã rèn luyện tính tự tin như thế nào?. hoạch hoá gia đình. - Tiếp nối, phát triển, làm rạng rỡ thêm truyền thống ấy. - Tin tưởng vào khả năng của bản thân. - Chủ động trong công việc, dám tự quết định và hành động một cách chắc chắn.. - HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV nhận xét cho điểm 1 số em. Hoạt động 2: NHẬN BIẾT CÁC BIỂU HIỆN CỦA CÁC CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC ĐÃ HỌC - GV nêu các biểu hiện khác nhau của các chuẩn mực đạo đức, HS lần lượt trả lời đó là biểu hiện của chuẩn mực đạo đức nào . Hoạt động 3: GIẢI BÀI TẬP TÌNH HUỐNG - SH thi giải quyết tình huống đạo đức. 1. Tiết kiểm tra Sử hôm ấy, vừa làm xong bài thì - HS giải quyết tình huống. Hoa phát hiện ra Hải đang xem tài liệu. Nếu em là Hoa thì em sẽ làm gì? 2. Giờ ra chơi. Hà cùng các bạn nữ chơi nhảy dây ở sân trường, còn Phi cùng các bạn chơi đánh căng. Bỗng căng của Phi rơi trúng đầu Hà làm Hà đau điếng. Nếu em là Hà em sẽ làm gì? IV. Củng cố: - GV khái quát các nội dung cần nhớ. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại các bài đã học. - Chuẩn bị kiểm tra học kì I. --------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày giảng: Tiết 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I A. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - HS nắm được các kiến thức về sống giản dị, tự trọng, trung thực, đạo đức và kỉ luật, yêu thương con người, tôn sư trọng đạo và khoan dung. 2, Kỹ năng: - Nhận biết, nhận xét, đánh giá các vấn đề liên quan các chuẩn mực dạo đức đã học. - Giải quyết được một số tình huống đạo đức thường gặp trong cuộc sống. 3, Thái độ: - Tự giác, trung thực khi làm bài. - Có thói quen ứng xử theo các chuẩn mực đạo đức. B. Phương pháp: C. Chuẩn bị: 1, GV: Đề kiểm tra - Đáp án 2, HS: - Học kĩ bài. D. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: GV nắm sĩ số lớp. II. Kiểm tra: - GV nhắc nhở HS trước lúc kiểm tra. - GV phát đề kiểm tra. - HS làm bài. Đề số 1: C©u 1 (2 điểm) Khoan dung là g× ? Em đó thể hiện lũng khoan dung trong quan hệ với người xung quanh bằng cách nào ? C©u 2: (2 điểm) Tại sao phải xây dựng gia đ×nh văn hoá ? Nêu 4 việc làm không đúng của các gia đ×nh trong việc x©y dựng gia đ×nh văn hoá. C©u 3 (1 điểm) Người tự tin là người như thế nào ? C©u 4 (2 điểm) Cho t×nh huống: Trong giờ kiểm tra to¸n cuối học kú I, Kim đ· làm xong bài của m×nh. Nh×n sang bạn Lan bªn cạnh thấy kết quả bài làm của bạn kh¸c kết quả của m×nh, Kim liền sửa bài của m×nh lại theo đúng các kết quả của bài bạn Lan. Em h·y nhận xÐt việc làm của bạn Kim ? Theo em, Kim nªn làm g× cho đúng trong trường hợp này ? C©u 5 (3 điểm) Bài tập: Trong dßng họ của Hoà chưa có ai đỗ đạt cao và làm chức vụ g× quan trọng. Hoà xấu hổ, tự ti về dßng họ và kh«ng bao giờ giới thiệu dßng họ của m×nh với bạn bÌ. Em cã đồng t×nh với suy nghĩ của Hoà kh«ng? V× sao? Em sẽ giúp ý g× cho Hoà? Đề số 2: C©u 1 (2 điểm) Thế nào là đoàn kết, tương trợ ? Nêu 2 ví dụ thể hiện sự đoàn kết , tương trợ của nhân dân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. C©u 2 (2 điểm) Gia đ×nh văn hoá là gia đ×nh như thế nào? Là con, cháu trong gia đ×nh, em cần làm g× để gia đ×nh m×nh lu«n là gia đ×nh văn hoá ? C©u 3 (2 điểm) H·y nªu ý nghĩa của tÝnh tự tin? Học sinh chóng ta cần làm g× để khắc phục sự thiếu tự tin trong học tập, rÌn luyện hàng ngày ? C©u 4 (1 điểm) H·y nªu 2 việc làm của em nhằm gãp phần giữ g×n và ph¸t huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. C©u 5 (3 điểm) Em sẽ xử sự như thế nào trong những t×nh huống sau: a/ Trong lớp em cã một bạn nhà rất nghÌo, kh«ng cã đủ điều kiện học tập. b/ Một bạn ở tổ em bị ốm, phải nghỉ học. c/ Cã 2 bạn ở lớp em c·i nhau và giận nhau..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×