Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Giao an lop 5 Tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.28 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Thứ năm ngày 06 tháng 9 năm 2012 Tập đọc LÒNG DÂN ( SGK/13, TGDK: 40) A. Mục đích-yêu cầu: - Biết đọc rành mạch, trôi chảy, đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. B. Đồ dùng dạy học: Giáo viên:SGK, bảng phụ. Học sinh : SGK C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Sắc màu em yêu - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét và ghi điểm. - Nhận xét chung. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - GV đọc mẫu, chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu …. chồng tui, thằng này là con. + Đoạn 2: tiếp theo …. rục rịch tau bắn. + Đoạn 3: Còn lại. - 3 HS đọc 3 đoạn (3-4 lượt) GV sửa sai, luyện đọc, giải nghĩa một số từ khó. - HS luyện đọc theo đôi. - 1 HS đọc lại đoạn trích. -GV đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Câu 1: Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. - Câu 2: Dì vội đưa cho Chú một chiếc áo khoác để thay, cho bọn giặc không nhận ra rồi bảo chú ngồi xuống chống và ăn cơm, làm như chú là chồng. - Câu 3: HS tự nêu và giải thích. c) Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn từng tốp đọc diễn cảm theo cách phân vai (5 em và 1 người dẫn chuyện). - Mời các tốp thi đọc diễn cảm, nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò - GV : Nội của đoạn kịch muốn nói lên điều gì? - Nhận xét, dặn dò về nhà luyện và xem truớc phần 2 của vở kịch. - Nhận xét tiết học. D. Bổ sung: ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... …………………………………………………………...........................................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 11. Toán LUYỆN TẬP Sgk/ 14 -tgdk:40 phút. I. Mục tiêu Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. Bài tập cần làm:Bài 1 (2 ý đầu), bài 2 (a, d), bài 3 II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài ccũ: hỗn số (tt) Gọi 3 HS làm BT : +HS 1: chuyển các hỗn số sau thành phân số: 9 ; 10 +HS 2:chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: 9 + 5 +Hs 3:chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: 3 x 2 *Nhận xét ghi điểm 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Biết chuyển các hỗn số thành phân số HS nêu cách thực hiện, cả lớp làm bài cá nhân- 1 học sinh làm bảng phụ - NX 2 = = ,5 = = Nêu kết quả, nhận xét. Bài 2: biết so sánh các hỗn số. HS làm cá nhân- Học sinh chuyền bông hoa để chọn 3 bạn , 3 HS làm bảng phụ, nhận xét, sửa sai (nếu có). a/ 3 > 2 d/ 3 > 3 Bài 3: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số - HS nêu cách thực hiện (phân tích số). - HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng thực hiện, nhận xét. a/ 1 + 1 = + = + = ,b/ 2 - 1 = - = - = c/ 2 x 5 = x = ,d/ 3 : 2 = : = x = *Hs đổi vở kiểm tra kết quả 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò - HS viết kết quả vào bảng con: 3 - 1 . - Nhận xét tiết học. IV. Bổ sung: ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... Tiết 3. Chính tả (nhớ – viết) THƯ GỬI HỌC SINH Sgk/ -tgdk:40 phút. A. Mục đích-yêu cầu: - Viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, viết sai không quá 5 lỗi - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. HS khá, giỏi nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. Đồ dùng dạy học: Giáo viên:SGK, bảng phụ. Học sinh: Bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Lương Ngọc Quyến Gọi 2 học sinh lên bảng viết từ khó: *Nhận xét , ghi điểm 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết, chấm chữa bài a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài b) Hướng dẫn viết chính tả: - 1, 2 HS đọc thuộc lòng đoạn viết. - GV lưu ý những từ dễ viết sai. HS viết bảng con, nhận xét. - HS tự nhớ - viết bài. Sau đó soát lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. c) Chấm - chữa bài: - GV thu 7, 8 bài chấm. - Nhận xét bài chấm. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập a) Bài 1: Chép vần của tiếng vào mô hình cấu tạo vần 4 nhóm làm bài vào bảng giấy, trình bày, nhận xét, tuyên dương. b) Bài 2: nêu quy tắc đặt dấu thanh. - HS dựa vào mô hình cấu tạo vần, nêu quy tắc (dấu thanh đặt ở âm chỉnh - dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt ở trên). - HS nhắc lại quy tắc, làm bài vào vở. 4. Hoạt động 4: Nhận xét - dặn dò - GV dặn dò HS về nhà luyện viết nhiều lần các từ đã viết sai. - Nhận xét tiết học. D. Bổ sung: ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN Sgk/ -tgdk:40 phút A.Mục tiêu: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một số tàhnh ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (Bt2); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). HS khá, giỏi thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2; đặt câu với các từ tìm được (BT3c). B. Đồ dùng dạy học: Học sinh: Vở Bài tập TV5 Giáo viên: bảng phụ kẻ sẵn bảng. C. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ - GV đọc đoạn văn miêu tả có dùng từ miêu tả đã cho BT 4 tiết trước. Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét chung. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập - HS trao đổi theo cặp ghi kết quả vào vở BT, Giáo viên giao bảng phụ cho HS khá, Giỏi để chữa chung cả lớp. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả. - Lớp và GV nhận xét, tuyên dương cặp làm tốt; GV chốt lại lời giải đúng bằng bài làm trên bảng phụ của HS khá giỏi. - HS chữa bài vào vở. * Bài tập 3: HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm truyện “Con rồng cháu tiên”, suy nghĩ trả lời câu hỏi 3a. - HS làm việc cá nhân. - Tổ chức cho các nhóm thi đua tìm từ. - GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc; GV kết luận bằng cách đưa ra lời giải đã ghi ở bảng phụ. - HS giải nghĩa một số từ. - HS viết vào vở 5- 6 từ có tiếng “đồng”. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò - Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ, ghi nhớ các từ bắt đầu bằng tiếng đòng và xem trước bài hôm sau. - Nhận xét tiết học. D. Bổ sung: ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG Sgk/ 15 -tgdk:40 phút I. Mục tiêu: Biết chuyển: - Phân số thành phân số thập phân. - Hỗn số thành phân số. - Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. Bài 1, bài 2 (2 hỗn số đầu), bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên:SGK, bảng phụ. Học sinh: Bảng con III Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: “ luyện tập” - Gọi 2 HS làm BT : +HS 1 : Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 9 , 12.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> +HS 2: So sánh các hỗn số : 3 và 3 ; 5 và 2 - Nhận xét chung. 2. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Biết chuyển phân số thành phân số thập phân 1 HS nêu cách thực hiện, cả lớp làm bài, cá nhân, 2 em làm bảng phụ, nhận xét. = , = , = , = HS đổi vở kiểm tra kết quả Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số HS nêu cách thực, cả lớp làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ, nhận xét. 8 = ,5 = Bài 3: Biết chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, HS làm bài cá nhân,3 em làm bảng phụ, nhận xét. a/1 dm = m b/ 1 g = kg c/ 1 phút = giờ 3 dm = m 8 g = kg 6 phút = giờ 9 dm = m 25 g = kg 12 phút = giờ HS đổi vở kiểm tra kết quả Bài 4:Biết chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - GV hướng dẫn mẫu, HS dựa mẫu nêu cách thực hiện. - Cả lớp làm bài, 3 em làm bảng phụ, nhận xét. 2m3dm= 2m + m = 2 , 4m37cm= 4m + m= 4 m, 1m53cm= 1m + = 1 m 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò -HS làm bảng con: 4m 7 cm =…..m ( viết ra kết quả là hỗn số) Nhận xét tiết học. IV. Bổ sung: ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... Kể chuyện Tiết 3 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Sgk/ -tgdk:35 phút A. Mục đích-yêu cầu: . - Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể. B. Đồ dùng dạy học: Giáo viên:Bảng phụ. Học sinh: C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ‘ kể chuyện đã nghe , đã đọc” Gọi 2, 3 HS kể lại câu chuyện được nghe, được đọc về các anh hùng, danh nhân của đất nước ta. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a) Hướng dẫn HS kể chuyện: - Một HS đọc đề bài. - GVnhắc HS : Câu chuyện kể không phải là chuyện đã nghe, đã đọc mà là câu chuyện các em chứng kiến hoặc nhìn thấy trên ti vi hay là câu chuyện của chính các em. - 3 HS đọc gợi ý. GV lưu ý: + Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói, hành động của người ấy? (VD: SGK 2). - HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể. b) HS tập kể chuyện: - Kể chuyện theo nhóm đôi. - Vài HS kể trước lớp, mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện hoặc trả lời câu hỏi cảu bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (VD: Bạn suy nghĩ gì về hành động của bác hàng xóm trong câu chuyện…), nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò GV nhận xét tiết học. Về nhà kể lại câu chuyện mà em thích cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau. D. Bổ sung: ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... …………………………………………………………........................................... Tiết 6. Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Tập đọc LÒNG DÂN (phần 2) Sgk/ -tgdk:40 phút. A. Mục đích-yêu cầu: - Đọc rành mạch , trôi chảy, đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. B. Đồ dùng dạy học: Giáo viên:SGK, bảng phụ. Học sinh: C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ - Mời 5 HS phân vai đọc diễn cảm, nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét chung. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - 1 HS khá giỏi đọc tiếp phần 2 của màn kịch. - Hs quan sát những nhân vật trong màn kịch; GV chia đoạn hướng dẫn HS đọc nối tiếp màn kịch..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đọc nối tiếp lần 1, GV kết hợp sửa lỗi phát âm, lỗi ngắt giọng, nhấn giọng. - HS đọc nối tiếp lần 2, GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ khó. - HS đọc theo cặp. - 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: HS đọc thầm, trả lời các câu hỏi, tổ chức cho HS nhận xét, GV kết luận. - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? - Những chi tiết nào cho thấy Dì Năm ứng xử rất thông minh? - Vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân? GV tóm tắt : Đó chính là ý nghĩa của vở kịch. c) HS đọc diễn cảm: - HS đọc diễn cảm theo cách phân vai (5 vai và một em dẫn chuyện). - Hướng dẫn HS đọc tốt đoạn ghi ở bảng phụ theo cách phan vai; chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện thái độ. - HS đọc phân vai theo nhóm. - Từng tốp HS đọc phân vai đoạn kịch chọn. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò - HS nhắc lại nội dung đoạn kịch, nhận xét. - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết sau. D. Bổ sung: ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... Tiết 3. Toán LUYỆN TẬP CHUNG Sgk/ 15-tgdk:35 phút. I. Mục tiêu: Biết: - Cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4 (3 số đo: 1, 3, 4), bài 5 II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên:SGK, bảng phụ. Học sinh: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ -Gọi 2 HS làm BT : +HS 1:Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 4 , 2 +HS 2: 5/15 - Nhận xét chung. 2. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1,2:Biết Cộng, trừ phân số, hỗn số.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS nêu cách thực hiện, HS làm bài cá nhân 2 em làm bảng phụ, nhận xét. + = + = ; + = + = - = - = ;1 - = - = - = HS đổi vở kiểm tra kết quả Bài 4: Biết chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. Yêu cầu học sinh dựa vào mẫu và làm cá nhân Gọi 1 học sinh làm bảng phụ - Nhận xét 8dm9cm= 8 dm + dm = 8 dm, 12cm5mm= 12 cm + cm = 12 cm Bài 5:Biết giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - GV: Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì? - HS suy nghĩ làm bài, 1 HS làm bảng phụ, nhận xét. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò -Hs làm bảng con: 5 m 9 dm = …..m - Nhận xét tiết học. IV. Bổ sung: ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... …………………………………………………………........................................... Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Tiết 5. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH Sgk/ -tgdk:40 phút. A. Mục tiêu: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. B. Đồ dùng dạy học: SGK, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Báo cáo thống kê GV thống kê số điểm của bài trước và nêu ra những khuyết điểm, ưu điểm của bài làm. 2. Hoạt động 2: Bài tập Bài tập 1: - 1 HS đọc đề và nội dung bài Mưa rào. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm, mỗi nhóm 2 câu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. +Qua bài Mưa rào em có cảm nhận gì? *Giáo dục môi trường: Vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên rất phong phú , đa dạng.Chúng ta phải bảo vệ môi trường bằng những việc làm thiết thực Bài tập 2: - 1 HS đọc đề. - GV hướng dẫn cho HS cách lập dàn ý. - HS lập dàn ý vào VBT. - 1 HS trình bày, nhận xét, rút kinh nghiệm. - Một vài nhóm trình bày, nhận xét. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà xem lại dàn ý và làm thành 1 bài văn vào vở. D. Bổ sung: ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... Tiết 14. Toán LUYỆN TẬP CHUNG Sgk/ 16-tgdk:35 phút. I. Mục tiêu: Biết: - Nhân, chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học: SGK, VBT, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - GV gọi 3 HS lên làm BT. +HS 1 : + + +HS 2 : + + +HS 3 : 5/16 - GV kiểm tra VBT về nhà của HS. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Biết nhân, chia hai phân số. - GV yêu cầu HS đọc đề. - HS tự làm cá nhân - 2 HS lên bảng thực hiện, nhận xét. a/ x = , b/ 2 x 3 = x = ,c/ : = x = ,d/ 1 : 1 = : = HS đổi vở kiểm tra kết quả Bài 2: Vận dụng phép cộng, trừ hai phân số để tìm x - HS tự làm cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - 2 HS lên bảng thực hiện, nhận xét. a/ X + = b/ X - = c/ X x = d/ X : = X = X = + X = : X = x X= X = X = X = HS đổi vở kiểm tra kết quả Bài 3: Biết chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. - GV yêu cầu HS làm theo mẫu và cho HS làm bài. - 3 HS làm bài trên bảng phụ, nhận xét. 1 m 75 cm = 1m + m = 1 m 5 m 36 cm = 5 m + m = 5 m 8 m 8 cm = 8 m + m = 8 m 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò -HS làm bảng con: 7m 24 cm = …..m - Nhận xét tiết học. IV. Bổ sung: ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... Tiết 6. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA Sgk/ -tgdk:40 phút A.Mục đích-yêu cầu: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2). - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3). HS khá, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3. B. Đồ dùng dạy học: Học sinh:SGK, vở bài tập. Giáo viên: C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ - GV yêu cầu 3 HS cho ví dụ về từ đồng nghĩa và đặt câu với các từ vừa tìm được. - Nhận xét. 2. Hoạt động 2: Bài tập Bài 1: Tìm từ trong ngoặc đơn và điền từ thích hợp vào chỗ trống. - 1 HS đọc đề và nội dung của bài. - HS quan sát tranh. - GV cùng HS làm mẫu 1 từ, nhận xét. - HS tự làm cá nhân các từ còn lại. - 1 HS đọc bài làm, nhận xét. Bài 2 Nối - 1 HS đọc đề. - HS thảo luận nhóm đôi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Các nhóm trình bày, nhận xét. Bài 3: Viết đoạn văn - 1 HS đọc đề. - GV hướng dẫn. - HS làm vào VBT. - HS đọc bài làm, nhận xét. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò - Dặn dò: Về nhà xem lại bài và tìm thêm các từ đồng nghĩa khác, chuẩn bị bài mới. - Nhận xét tiết học. D. Bổ sung: ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... Tiết 6. Khoa học TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ Sgk/-tgdk:35 phút A. Mục tiêu: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. B. Đồ dùng dạy học: Giáo viên:SGK, tranh, ảnh. Học sinh : SGK C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:Cần làm gì để mẹ và em bé khỏe - GV đặt câu hỏi về nội dung bài 5, yêu cầu HS trả lời. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp - Giới thiệu ảnh của mình hoặc các trẻ em khác đã sưu tầm được cho bạn biết theo yêu cầu : Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì ? - Đại diện một số nhóm giới thiệu trước lớp. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” a) Mục tiêu: HS biết và nêu được đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn. b) Cách tiến hành: - Các em tự đọc thông 14/SGK. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc thông tin và ghi lại những thông tin đó. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm trình bày, nhận xét. 4. Hoạt động 4: Thực hành a) Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b) Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Đọc thông tin 15/SGK và trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - Một vài em trình bày, nhận xét. - GV chốt. 5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò - GV nêu 1 câu hỏi về nội dung của bài, yêu cầu HS trả lời. - Dặn dò: Về nhà xem lại bài, xem bài mới. - Nhận xét tiết học. D. Bổ sung: ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 Tiết 6 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH Sgk/ -tgdk:40 phút A. Mục đích-yêu cầu: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). HS khá, giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động. B. Đồ dùng dạy học: Học sinh:SGK, Vở Bài tập TV5. Giáo viên: C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Luyện tập tả cảnh - GV mời 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập BT 1: - GV yêu cầu 1 HS đọc đề. - GV hướng dẫn. - HS tự làm cá nhân. - Một vài HS trình bày, nhận xét. - GV tuyên dương các em làm bài tốt. BT 2: - 1 HS đọc đề. - HS tự làm. - 1 HS trình bày, nhận xét, rút kinh nghiệm. - Một vài HS trình bày bài làm, nhận xét. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò - Dặn dò: HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cơn mưa vào vở, xem bài mới. - Nhận xét tiết học. D. Bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... Tiết 15. Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN Sgk/ 17 -tgdk:30 phút. I. Mục tiêu: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Bài tập cần làm:Bài 1 II. Đồ dùng dạy học: Học sinh:SGK, Giáo viên: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên làm bài 4 trang 17 GV chấm một số vở BTVN của học sinh - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hoạt động 2:Ôn tập về giải toán a) Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - 1 HS đọc bài toán và yêu cầu HS nhận dạng toán. - GV gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, nhận xét và giải bài toán,nhận xét. - GV lưu ý cho HS cách làm dạng toán này. b) Bài toán về tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. - Hình thức giống A. Mục tiêu: - GV yêu cầu HS nêu cách giải toán của 2 dạng trên để rút ra được sự giống và khác nhau của 2 dạng này. 3. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1:.Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - 1 HS đọc đề - cả lớp tóm tắt- GV gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt- NX - HS làm bài cá nhân . - 1 HS lên bảng thực hiện, nhận xét. Tổng số phần bằng nhau: 7 + 9 = 16 ( phần) Số thứ hai : 80 : 16 x 9 = 45 Số thứ hai : 80 - 45 = 35 Đáp số: 45 35 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - GV đưa ra 2 bài toán và yêu cầu HS nhận dạng. - Nhận xét tiết học. IV. Bổ sung: ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... …………………………………………………………...........................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 3. Địa lí KHÍ HẬU Sgk/ 72-tgdk:35 phút. A. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán,... - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc-Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ). - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. Học sinh khá, giỏi: - Giải thích đuợc vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam. B. Đồ dùng dạy học: Giáo viên:- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Quả địa cầu. Học sinh: C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời về nội dung bài Địa hình khoáng sản. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa - Quan sát quả địa cầu, hình 1 và đọc SGK trả lời: + Chỉ vị trí nước ta và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào ? ở đó nước ta có khí hậu nóng hay lạnh ? + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?. - Hoàn thành bảng sau: Thời gian gió mùa thổi. Hướng gió chính. Tháng 1 Tháng 7 - Đại diện các nhón trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận, bổ sung cho hoàn chỉnh. 3. Hoạt động 3: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau - HS treo bảng đồ. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. - GV giới thiệu: dãy núi Bạch Mã chính là ranh giới khí hậu giữa hai miền nước ta. - HS dựa vào bảng số liệu tìm sự khác nhau giữa khí hậu hai miền. - HS chỉ trên hình 1 miền có khí hậu mùa đông lạnh, miền có khí hậu nóng quanh năm. - HS trình bày, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời để đi đến kiên thức cần ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Hoạt động 4: Ảnh hưởng của khí hậu - GV yêu cầu học sinh nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Nhận xét. - GV chốt. 5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết sau. D. Bổ sung: ………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………….......................................... …………………………………………………………...........................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×