ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HOÀNG THẾ PHƯƠNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HOÀNG THẾ PHƯƠNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.31.01.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Yến
THÁI NGUYÊN - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là nghiên cứu của riêng tơi, tồn bộ nội
dung nghiên cứu do chính tơi thực hiện. Số liệu trong luận văn được thực hiện khảo
sát, điều tra trung thực. Tôi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Học viên
Hoàng Thế Phương
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Quý thầy cô đã
giảng dạy trong chương trình Cao học Quản lý Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế &
QTKD - Đại học Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích trong
giáo dục làm cơ sở cho tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS Lê Thị Yến đã tận tình, tâm huyết hướng dẫn,
chỉ bảo tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các các Anh/Chị làm
việc tại BQL các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, các đối tượng
tham gia khảo sát, phỏng vấn đã tận tình giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu,
khảo sát, thu thập thơng tin để tơi hồn thành luận văn.
Do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm nghiên cứu khoa học cịn hạn chế
nên luận văn của tơi khơng tránh khỏi tồn tại thiếu sót, kính mong nhận được sự
nhận xét, đóng góp ý kiến của Q thầy, cơ và các anh, chị học viên.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ...................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................3
4. Đóng góp của luận văn ............................................................................................3
5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP ..................5
1.1. Khái quát chung về khu công nghiệp ...................................................................5
1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp ..............................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của các khu công nghiệp ...................................................................6
1.1.3. Vai trị của các khu cơng nghiệp .......................................................................9
1.2. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ..........................11
1.2.1. Khái niệm thu hút vốn đầu tư vào các khu cơng nghiệp .................................11
1.2.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư ..........................................................................11
1.2.3. Yêu cầu thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ...........................................15
1.3. Quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ...................16
1.3.1. Khái niệm quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư ........................................16
1.3.2. Nội dung quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư ..........................................16
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các
khu công nghiệp ........................................................................................................20
1.4.1. Các nhân tố khách quan ..................................................................................20
1.4.2. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................22
iv
1.5. Kinh nghiệm về quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công
nghiệp của một số địa phương và bài học cho tỉnh Thái Nguyên .............................25
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu cơng
nghiệp của tỉnh Bình Dương .....................................................................................25
1.5.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào khu công
nghiệp của tỉnh của tỉnh Vĩnh Phúc ..........................................................................28
1.5.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào khu công
nghiệp của tỉnh của tỉnh Bắc Ninh ............................................................................30
1.5.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào khu công
nghiệp của tỉnh của TP Đà Nẵng...............................................................................32
1.5.5. Bài học kinh nghiệm trong quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào
khu công nghiệp rút ra cho tỉnh Thái Nguyên ..........................................................34
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................38
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................38
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................38
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................38
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ...........................................................................39
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ....................................................................40
2.3. Hệ thống các chi tiêu nghiên cứu .......................................................................40
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT
VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................................ 43
3.1. Giới thiệu chung về các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .........43
3.1.1. Khu công nghiệp Sông Công 1 .......................................................................43
3.1.2. Khu công nghiệp Sông Công 2 .......................................................................43
3.1.3. Khu công nghiệp Nam Phổ Yên .....................................................................44
3.1.4. Khu công nghiệp Tây Phổ n (Hay cịn gọi là KCN n Bình) ..................45
3.1.5. Khu công nghiệp Điềm Thuỵ ..........................................................................46
3.1.6. Khu công nghiệp Quyết Thắng .......................................................................47
v
3.2. Thực trạng quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......................................................................48
3.2.1. Hệ thống cơ chế chính sách trong thu hút đầu tư ............................................48
3.2.2. Công tác quy hoạch .........................................................................................57
3.2.3. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng........................................................................60
3.2.4. Cải cách thủ tục hành chính ............................................................................66
3.2.5. Xúc tiến, hỗ trợ đầu tư ....................................................................................69
3.2.6. Xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức viên chức.............73
3.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra sau cấp phép đầu tư ...........................................75
3.3. Kết quả thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên .............................................................................................................77
3.3.1. Số lượng dự án đầu tư mới vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2016-2018 ..................................................................................................77
3.3.2. Thực trạng vốn đầu tư thực hiện và vốn đầu tư đăng ký của các dự án vào
các KCN tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................79
3.3.3. Thực trạng thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài vào các khu công
nghiệp của tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................81
3.3.4. Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên theo lĩnh vực ................................................................................................82
3.3.5. Hiện trạng sử dụng đất các KCN ....................................................................84
3.3.6. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động thu hút đầu tư tại các khu
cơng nghiệp tỉnh Thái Ngun ..................................................................................85
3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu
tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .....................................90
3.4.1. Các nhân tố khách quan ..................................................................................90
3.4.2. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................92
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN .............................................................97
vi
4.1. Quan điểm và phương hướng phát triển các khu công nghiệp của tỉnh
Thái nguyên ..............................................................................................................97
4.1.1. Chủ trương của Đảng và nhà nước về phát triển khu công nghiệp .................97
4.1.2. Định hướng phát triển KCN, KCX của cả nước đến năm 2020 .....................98
4.1.3. Các mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên .................................100
4.1.4. Định hướng phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên ...................101
4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư
vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..........................................................102
4.2.1. Phát triển đồng bộ giữa hạ tầng trong và ngoài hàng rào KCN ...................102
4.2.2. Giải pháp về đảm bảo nguồn nhân lực cho phát triển các KCN ...................103
4.2.3. Hồn thiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư..............................................105
4.2.4. Tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư ..........................................................106
4.2.5. Các giải pháp tổ chức thực hiện ....................................................................107
KẾT LUẬN ............................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................111
PHỤ LỤC ...............................................................................................................113
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
BQL
Ban quản lý
CNHT
Công nghiệp hỗ trợ
DN
Doạnh nghiệp
DDI
Dự án đầu tư trong nước
ĐVT
Đơn vị tính
FDI
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
GPMB
Giải phóng mặt bằng
KCN
Khu công nghiệp
KCNC
Khu công nghệ cao
KCX
Khu chế xuất
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
ODA
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
UBND
Ủy ban nhân dân
VĐK
Vốn đăng ký
VĐT
Vốn đầu tư
XLNT
Xử lý nước thải
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 3.1: Thơng tin chung về các khu công nghiệp tập trung ............................... 48
Bảng 3.2: Đánh giá về chính sách ưu đãi đầu tư của các doanh nghiệp ................ 56
Bảng 3.3:
Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...... 58
Bảng 3.4: Đánh giá về cơ sở hạ tầng của các doanh nghiệp về các KCN tỉnh
Thái Nguyên........................................................................................... 65
Bảng 3.5: Đánh giá của doanh nghiệp về trở ngại của thủ tục hành chính khi
đầu tư vào các khu công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên ......................... 69
Bảng 3.6: Đánh giá của các doanh nghiệp về chất lượng của các dịch vụ hỗ
trợ đầu tư ................................................................................................ 72
Bảng 3.7: Kết quả thực hiện kiểm tra sau cấp phép đầu tư .................................... 76
Bảng 3.8:
Quy mô dự án đầu tư mới vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ... 77
Bảng 3.9: Vốn đầu tư thực hiện và vốn đầu tư đăng ký tại các KCN tỉnh
Thái Nguyên ........................................................................................... 79
Bảng 3.10: Biến động vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên ....... 80
Bảng 3.11: Tổng các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên ...... 81
Bảng 3.12: Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện so với vốn đầu tư đăng ký tại các khu
công nghiệp tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 81
Bảng 3.13: Hiện trạng sử dụng đất các KCN tỉnh Thái Nguyên từ 2016 - 2018 ...... 84
Bảng 3.14: Doanh thu tiêu thụ của các doanh nghiệp trong KCN tỉnh Thái Nguyên ... 85
Bảng 3.15: Giá trị nộp Ngân sách Nhà nước của các doanh nghiệp trong KCN
tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 86
Bảng 3.16: Giá trị xuất - nhập khẩu của các doanh nghiệp trong KCN tỉnh
Thái Nguyên .......................................................................................... 86
Bảng 3.17: Tỷ lệ vốn đầu tư trên một đơn vị diện tích đất cơng nghiệp .................. 87
Bảng 3.18: Tác động của thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp đến việc
làm của người dân .................................................................................. 89
Hình 3.1: Chi phí th đất tại một số KCN của các địa phương...............................54
Sơ đồ 3.1: Quy trình thủ tục đầu tư tại các KCN tỉnh Thái Nguyên .........................68
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Q trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, nền kinh tế Việt Nam
đã có những bước chuyển mình tương đối rõ ràng, tốc độ tăng trưởng kinh tế tương
đối nhanh, q trình cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước được đẩy mạnh. Tuy
nhiên, để q trình cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá được diễn ra nhanh hơn nữa, phấn
đấu đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại nhu
cầu vốn đầu tư cho phát triển nền kinh tế trở nên cấp thiết.
Học tập kinh nghiệm của các nước công nghiệp phát triển đi trước. Việt Nam
đã xây dựng mơ hình “khu cơng nghiệp” nhằm thu hút vốn đầu tư để có thể thực hiện
các mục tiêu kinh tế xã hội đã đặt ra của đất nước. Khu công nghiệp (KCN) được xây
dựng là nơi tập trung những điều kiện thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư trong và
ngồi nước, từ đó góp phần làm tăng tính hấp dẫn và khả năng cạnh tranh cho mơi
trường đầu tư nước ta. Tính đến hết năm 2019, theo thống kê của Vụ quản lý các Khu
Kinh tế, Việt Nam có 335 KCN với tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 96,5 nghìn
ha, trong đó 256 KCN đã đi vào hoạt động và 79 KCN đang trong giai đoạn đền bù,
giải phóng mặt bằng. Tỷ lệ lấp đầy các KCN đạt 53%. (Nguồn: Vụ quản lý các khu
kinh tế, 2019)
Cùng với xu hướng đó của cả nước, tỉnh Thái Nguyên đã chủ trương xây
dựng đồng bộ các khu công nghiệp nằm trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội của cả nước. Tính đến hết năm 2019, tỉnh Thái Nguyên có sáu khu công
nghiệp tập trung: Sông Công 1, Sông Công 2, Nam Phổ Yên, Tây Phổ Yên,
Quyết Thắng, Điềm Thuỵ. Các khu cơng nghiệp này hình thành và phát triển đã
góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm cho người lao
động, phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ và dịch vụ của tỉnh. Ngoài những
thuận lợi về mặt điều kiện tự nhiên, tài nguyên khoáng sản phong phú, Thái
Ngun cịn là cửa ngõ của thủ đơ, là trung tâm đào tạo của cả nước với hệ thống
các trường đại học trực thuộc Đại học Thái Nguyên, các trường cao đẳng, trung
cấp nghề góp phần cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh.
2
Tính đến hết năm 2018, lũy kế đã có 209 dự án đầu tư vào các KCN trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên trong đó có 104 dự án đầu tư trong nước và 105 dự án đầu tư
nước ngồi. Tính đến hết năm 2018, vốn đăng ký của các dự án FDI là 7,112 tỷ USD
và vốn đăng ký với các dự án DDI là 15.000 Tỷ đồng (Nguồn: Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Thái Nguyên).
Tuy nhiên bên cạnh những mặt đạt được đó, vấn đề thu hút vốn đầu tư vào các
khu công nghiệp của cả nước nói chung và của tỉnh Thái Nguyên nói riêng vẫn còn
một con số khá khiêm tốn so với tiềm năng của địa phương, việc thu hút vốn đầu tư
và lấp đầy đất khu công nghiệp chỉ tập trung ở một số khu công nghiệp như khu công
nghiệp Sông Công 1, khu công nghiệp Điềm Thụy, tỷ trọng các dự án đi vào hoạt
động cịn thấp, thêm vào có, vẫn cịn các dự án phải điều chỉnh giấy phép đầu tư. Bên
cạnh đó, các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên chủ yếu là các
dự án nhỏ và vừa, với quy mô không lớn. Cùng với đó là việc một số nhà đầu tư đầu
tư tại các khu công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tương đối ngắn, việc
đầu tư mang tính manh mún và khơng bền vững.
Chính vì vậy, vai trị quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư càng quan
trọng, việc quản lý của nhà nước về thu hút vốn đầu tư sẽ giải quyết được bài toán
về quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng, thủ tục hành
chính, xúc tiến hỗ trợ đầu tư… các công tác này nếu thực hiện tốt sẽ góp phần tạo
điều kiện thu hút vốn đầu tư cho các khu cơng nghiệp nói chung và các khu cơng
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Ngun nói riêng.
Chính vì vậy, việc lựa chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư
vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” là việc làm cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân tích thực trạng quản lý nhà nước
về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Phân tích những mặt đạt được, những hạn chế và các nguyên nhân ảnh hưởng
đến quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên. Kết quả phân tích là cơ sở đề xuất các kiến nghị góp
3
phần hoàn thiện quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Thứ nhất, phân tích thực trạng quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Thứ hai, phân tích kết quả thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Ba là, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về thu hút vốn
đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Bốn là, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về thu hút
vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại các khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
+ Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng dữ liệu thống kê được thu thập trong giai
đoạn 2016-2018 và dữ liệu sơ cấp được thu thập năm 2020, phương hướng giải
pháp đề xuất đến năm 2025.
4. Đóng góp của luận văn
+ Về mặt lý luận: Nghiên cứu đã tổng hợp lại những vấn đề lý luận chung về
khu công nghiệp, thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, quản lý nhà nước về
thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp.
+ Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý nhà nước về thu
hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, kết quả thu hút vốn đầu tư vào các khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà
nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,
4
nghiên cứu chỉ ra những mặt đạt được, những hạn chế để từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm hồn thiện quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
+ Tính ứng dụng: Nghiên cứu là tài liệu tham khảo có giá trị với các cán bộ
quản lý nhà nước tại các khu công nghiệp khi xây dựng các chính sách cho phát
triển khu cơng nghiệp. Đồng thời, luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các
sinh viên và cán bộ giảng viên, nhà nghiên cứu và các đối tượng quan tâm,... đến
quản lý kinh tế, quản lý khu cơng nghiệp.
5. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu
tư vào khu công nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về thu hút
vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HÚT
VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CƠNG NGHIỆP
1.1. Khái qt chung về khu cơng nghiệp
1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp
Khái niệm khu công nghiệp được các đơn vị, cơ quan tổ chức đưa ra theo các
cách khác nhau, có khá nhiều khái niệm về khu cơng nghiệp:
Theo cơ quan nghiên cứu phát triển công nghiệp thuộc Liên hiệp quốc
(UNIDO, 1970) đã đưa ra khái niệm về KCN như sau: KCN là khu có hàng rào
ngăn cách với bên ngoài, chịu sự quản lý riêng, tập trung tất cả các doanh nghiệp
hoạt động theo bất kỳ cơ chế nào (xuất khẩu hàng hóa và hoặc tiêu thụ nội địa),
miễn là phù hợp với các quy định quy hoạch về vị trí và ngành nghề, một phần đất
nằm trong KCN có thể dành cho khu chế xuất (KCX).
Khu chế xuất là khu có một hoặc nhiều doanh nghiệp đăng ký cơ chế chuyên
sản xuất hàng xuất khẩu và các dịch vụ cho hàng xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác
định, được rào ngăn cách với khu vực nội địa
Tại diễn đàn quốc tế diễn ra tại UNIDO năm 1977, các chuyên gia của
UNIDO đã đưa ra khái niệm về KCN tổng hợp như sau: KCN tổng hợp là khu
chuyên sản xuất hàng hóa và thực hiện các hoạt động dịch vụ, kể cả dịch vụ sản xuất
công nghiệp, dịch vụ sinh hoạt vui chơi giải trí, khu thương mại, văn phịng, nhà ở…
có ranh giới địa lý xác định, gồm những khu vực dành cho công nghiệp, các dịch vụ
liên quan, thương mại và dân cư, khu vực cơng nghiệp có thể là KCN, KCX, khu
cơng nghệ cao (KCNC).
Tại Việt Nam, theo tinh thần Nghị định 29 của chính phủ ban hành năm
2008 quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế như sau:
Theo nghị định 29/2008/NĐ - CP của chính phủ về quy chế Khu chế xuất, khu
công nghiệp, khu công nghệ cao, Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công
nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định,
được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục theo quy định
6
Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực
hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới
địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối
với khu công nghiệp
Khu công nghiệp, khu chế xuất được gọi chung là khu công nghiệp trừ
trường hợp quy định cụ thể.
1.1.2. Đặc điểm của các khu công nghiệp
Khi quyết định tiến hành một hoạt động sản xuất kinh doanh nhà đầu tư luôn
quan tâm đến các yếu tố: Đầu ra sản phẩm có bán được hay không? Hoạt động của
dự án được thực hiện tại đâu? Có an tồn cho dịng vốn? Mặt bằng có đảm bảo
khơng có biến động khi hoạt động? Đầu vào nguyên vật liệu có đảm bảo?... Rất
nhiều câu hỏi được đặt ra. Ở đây, ta xét đến nhu cầu về đầu vào để tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh với các doanh nghiệp: Bao gồm trong đó cả doanh nghiệp
trong nước và doanh nghiệp nước ngoài. Đầu tư là nhằm mục tiêu lợi nhuận. Muốn
có được lợi nhuận địi hỏi phải hồn chỉnh về hạ tầng, kỹ thuật để tiến hành sản xuất
kinh doanh. Để có sản phẩm tốt và có khả năng cạnh tranh với thị trường. Hoạt
động kinh doanh bắt đầu từ việc: Chọn địa điểm đầu tư- ở đó phải trả lời các câu hỏi
từ: đầu tư ở địa phương nào? Có thuận lợi cho thị trường tiêu thụ hay không? Các
yếu tố đầu vào phục vụ cho q trình sản xuất có thuận lợi hay khơng? Mặt bằng sẽ
ra sao? Cơ chế chính sách có đảm bảo khơng?... Bản thân những yếu tố này đã rất
khó với các nhà đầu tư trong nước. Với các nhà đầu tư nước ngồi nó càng trở nên
khó khăn hơn. Khu cơng nghiệp là khu vực có thể giúp các nhà đầu tư trả lời được
những câu hỏi đó.
Hiện nay, các KCN được phát triển ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, đặc
biệt là các nước đang phát triển. Mặc dù có sự khác nhau về quy mô, địa điểm và
phương thức xây dựng cơ sở hạ tầng, nhưng nói chung các KCN có những đặc điểm
chủ yếu sau đây:
+ Về tính chất hoạt động: KCN là nơi tập trung các doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp và các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ mà khơng có dân cư (gọi
chung là doanh nghiệp KCN). KCN là nơi xây dựng để thu hút các đơn vị sản xuất
7
sản phẩm công nghiệp hoặc các đơn vị doanh nghiệp dịch vụ gắn liền với sản xuất
công nghiệp. Theo điều 6 Quy chế KCN, KCNC ban hành kèm Nghị định số
28/2008/ND-CP thì doanh nghiệp KCN có thể là các doanh nghiệp Việt Nam, thuộc
mọi thành phần kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi hoặc các bên tham
gia hợp đồng, hợp tác kinh doanh, các doanh nghiệp này được quyền kinh doanh
trong các lĩnh vực cụ thể sau: Xây dựng và kinh doanh các cơng trình kết cấu hạ
tầng, sản xuất gia công, lắp giáp các sản phẩm công nghiệp để xuất khẩu và tiêu
dùng ở trong nước, phát triển và kinh doanh bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy
trình cơng nghệ, nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng
sản phẩm và tạo ra sản phẩm mới, các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
+ Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Các KCN đều xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng,
tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh như: đường xá, hệ thống
điện nước, điện thoại. Thông thường việc phát triển cơ sở hạ tầng trong KCN do
một công ty xã hội khác phát triển cơ sở hạ tầng đảm nhiệm. Ở Việt Nam Công ty
này là các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc
doanh nghiệp trong nước thực hiện. Các Công ty phát triển cơ sở hạ tầng KCN sẽ
xây dựng các kết cấu hạ tầng sau đó được phép cho các doanh nghiệp khác thuê lại.
Khu công nghiệp khi được xây dựng đã bao gồm hệ thống cơ sở hạ tầng trong và
ngồi khu cơng nghiệp như điện, nước, nhà xưởng… Khi doanh nghiệp đến đầu tư
có thể tại mỗi khu cơng nghiệp có thể th lại phần diện tích cần thiết mà doanh
nghiệp cần để sản xuất kinh doanh mà khơng mất thời gian và chi phí cho việc xin
giấy phép xây dựng cơng trình, chi phí lắp đặt hạ tầng… Đồng thời doanh nghiệp có
thể giảm thời gian xây dựng mà vận hành ngay trên cơ sở hạ tầng sẵn có. Khi th
lại phần diện tích tại đây, các doanh nghiệp chỉ cần bỏ ra khoản tiền vay theo năm
vì vậy địi hỏi vốn cho đầu tư ban đầu là thấp hơn rất nhiều so với việc đầu tư xây
dựng mới hồn tồn. Từ đó tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Điều này là rất
thuận lợi với các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đồng thời
ảnh hưởng rất lớn đến việc thu hút vốn đầu tư của các doanh nghiệp vào các khu
công nghiệp. Nếu các khu công nghiệp nằm tại các vị trí thuận lợi, có điều kiện cơ
sở hạ tầng thuận lợi sẽ thu hút nhà đầu tư vào đầu tư nhiều hơn. Tuy nhiên, khi điều
8
kiện không thuận lợi các nhà đầu tư đến khảo sát sẽ rất khó có thể kéo các nhà đầu
tư quay trở lại đầu tư.
+ Về tổ chức quản lý: Trên thực tế các KCN đều thành lập hệ thống Ban
quản lý KCN cấp tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương để trực tiếp thực hiện các
chức năng quản lý Nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong KCN.
Ngoài ra tham gia vào quản lý tại các KCN cịn có các Bộ như: Bộ kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Thương mại, Bộ Xây dựng... (Theo quy chế KCN, khu chế xuất, khu công
nghệ cao - ban hành kèm theo Nghị định Số: 29/2008/NĐ-CP). Mỗi tỉnh đều xây
dựng ban quản lý các khu công nghiệp để thực hiện các chức năng quản lý nhà nước
với hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện nay, phần lớn ban quản lý các khu công
nghiệp của các tỉnh đều xây dựng mô hình cơ chế một cửa để giải quyết các phát
sinh về thủ tục hành chính và những vấn đề liên quan đến các hoạt động của doanh
nghiệp khi đầu tư tại khu cơng nghiệp. Do đó khi phát sinh vấn đề doanh nghiệp
được giải quyết ngay tại ban quản lý và sẽ giảm được thời gian giải quyết vấn đề.
Những vấn đề liên quan đến các khu công nghiệp: thủ tục hành chính, chi phí thuê
đất, các chính sách hỗ trợ… Nếu những vấn đề này được giải quyết triệt để và có lợi
thế hơn so với các địa phương khác theo hướng tạo thuận lợi cho nhà đầu tư sẽ giúp
tạo thuận lợi trong thu hút vốn đầu tư của các doanh nghiệp vào các khu công
nghiệp của tỉnh.
+ Các khu công nghiệp là nơi tập trung các doanh nghiệp cơng nghiệp và các
dịch vụ phụ trợ. Vì vậy, khi hoạt động tại các khu công nghiệp, các doanh nghiệp sẽ
tận dụng được nguồn lực đầu vào của các doanh nghiệp sản xuất trong cùng khu
cơng nghiệp, góp phần giảm chi phí vận chuyển, chi phí khác. Vì các khu công
nghiệp là nơi tập trung các doanh nghiệp công nghiệp và dịch vụ. Nếu hoạt động tại
các khu công nghiệp các doanh nghiệp có thể thuận lợi hơn với các yếu tố đầu vào
sản xuất có được từ các doanh nghiệp trong cùng khu cơng nghiệp. Đồng thời đây
có thể là kênh tiêu thụ sản phẩm hữu hiệu của các doanh nghiệp, đặc biệt là các
doanh nghiệp sản xuất sản phẩm trung gian. Qua đó giảm chi phí vận chuyển và các
chi phí khác cho doanh nghiệp. Khu cơng nghiệp gần vùng nguyên liệu, gần các yếu
tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp sẽ góp phần rất lớn
9
trong việc thuyết phục nhà đầu tư đến đầu tư tại các khu công nghiệp này. Ngược
lại sẽ là rất bất lợi trong việc thu hút vốn đầu tư.
Bên cạnh những đặc điểm của các khu công nghiệp ảnh hưởng lớn đến việc
thu hút vốn đầu tư, các yếu tố khác cũng tác động rất nhiều. Tuy nhiên, việc xây
dựng các khu cơng nghiệp có nhiều thuận lợi hơn các khu vực khác khi thu hút vốn
đầu tư, vì hạ tầng và các điều kiện cần thiết đã được đảm bảo, đồng thời giúp giảm
chi phí đầu tư ban đầu cho nhà đầu tư. Nếu nắm bắt được tốt những đặc điểm này,
xây dựng các khu công nghiệp đáp ứng tốt u cầu sẽ giúp các khu cơng nghiệp có
thể thu hút vốn đầu tư rất lớn từ rất nhiều nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư
nước ngồi.
1.1.3. Vai trị của các khu cơng nghiệp
Trong báo cáo tổng kết hai mươi năm xây dựng và phát triển khu công
nghiệp, khu chế xuất ở Việt Nam của Bộ kế hoạch và đầu tư đã nêu rõ vai trò của
các khu công nghiệp với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Cụ thể:
1.1.3.1. KCN đã góp phần huy động được lượng vốn đầu tư lớn của các thành phần
kinh tế trong và ngoài nước, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, phục vụ sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước
Trong quá trình xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, nước ta đã tạo
điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ tầng, điều kiện về thủ tục đầu tư, các chính sách ưu
đãi nhằm mục đích trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư, kết quả thu hút
vốn đầu tư vào các khu công nghiệp.
1.1.3.2. Khu công nghiệp đã tạo ra một hệ thống kết cấu hạ tầng tương đối đồng bộ,
có giá trị lâu dài, góp phần hiện đại hố hệ thống kết cấu hạ tầng trên cả nước
Một trong những yêu cầu then chốt của q trình cơng nghiệp hóa đất nước
là xây dựng và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. Các KCN chính là
một trong những điểm đột phá. Các nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN huy động
vốn xây dựng kết cấu hạ tầng KCN để kết nối đồng bộ với kết cấu hạ tầng ngoài
hàng rào KCN, hoạt động này vừa tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư thứ cấp
trong việc triển khai nhanh dự án sản xuất kinh doanh, đồng thời cũng sẽ góp phần
cải thiện hệ thống hạ tầng trong và ngồi các khu cơng nghiệp, góp phần tích cực
cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các địa phương và cả nước.
10
1.1.3.3. Khu cơng nghiệp cũng có đóng góp khơng nhỏ vào tăng trưởng sản xuất
công nghiệp, nâng cao giá trị xuất khẩu và sức cạnh tranh của nền kinh tế qua đó
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các địa phương và cả nước theo hướng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
1.1.3.4. Các khu cơng nghiệp đã góp phần quan trọng trong việc giải quyết việc
làm, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao thu nhập, đời sống và trình độ của người
lao động
Khu cơng nghiệp được hình thành góp phần tích cực trong việc giải quyết
việc làm cho một bộ phận lao động rất lớn của địa phương xuất phát từ nhu cầu của
các doanh nghiệp khi thực hiện hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh.
Lực lượng lao động trong KCN gia tăng cùng với sự gia tăng các KCN, các
dự án hoạt động trong KCN.
KCN là nơi sử dụng lao động có chun mơn kỹ thuật phù hợp với công
nghệ mới áp dụng vào sản xuất đạt trình độ khu vực và quốc tế. Do đó, KCN góp
phần đào tạo nguồn nhân lực cho Việt Nam để hình thành đội ngũ lao động của nền
cơng nghiệp hiện đại. Đến nay, nhiều trường cao đẳng hoặc cơ sở dạy đào tạo công
nhân làm việc trong KCN đã được xây dựng. Đặc biệt đã hình thành mơ hình liên
kết đào tạo và sử dụng nhân lực giữa các KCN và nhà trường, góp phần quan trọng
giải quyết tình trạng thiếu nghiêm trọng lao động kỹ thuật hiện nay.
1.1.3.5. Khu cơng nghiệp đã góp phần tích cực vào việc bảo vệ môi trường sinh thái
KCN là nơi tập trung các doanh nghiệp cơng nghiệp vì vậy việc xả thải là
khơng tránh khỏi, để xử lý vấn đề này tránh tình trạng ô nhiễm. Việc đăng ký nguồn
thải nguy hại được nghiêm túc kiểm tra, đôn đốc tại các KCN, chất thải rắn và chất
thải nguy hại phát sinh được từng cơ sở trong khu công nghiệp ký hợp đồng trực
tiếp với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý. Đa số các doanh nghiệp
trong khu công nghiệp đã có biện pháp phân loại và lưu giữ tạm thời trước khi thu
gom đến nơi xử lý. Do vậy, về cơ bản, việc thu gom, xử lý chất thải rắn, chất thải
nguy hại được đảm bảo.
11
1.2. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp
1.2.1. Khái niệm thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp
Vốn đầu tư là biểu hiện bằng tiền của tất cả các nguồn lực đã bỏ ra để đầu tư.
Nguồn lực có thể là của cải vật chất, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động và tất cả
các tài sản vật chất khác.
Nguồn hình thành vốn đầu tư chính là phần tích lũy được thể hiện dưới dạng
giá trị chuyển hóa thành vốn đầu tư đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội. Đây là
thuật ngữ chung để chỉ các nguồn lực tập trung và phân phối cho đầu tư phát triển
kinh tế, đáp ứng nhu cầu chung của nhà nước và xã hội.
Thu hút vốn đầu tư là những hoạt động, những chính sách của chính quyền
địa phương, cộng đồng doanh nghiệp và dân cư để nhằm quảng bá, xúc tiến, hỗ trợ,
khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư thực hiện mục đích đầu tư phát triển.
Thực chất của thu hút vốn đầu tư là làm gia tăng sự chú ý, quan tâm của các
nhà đầu tư để từ đó dịch chuyển dịng vốn đầu tư vào địa phương hoặc ngành.
Theo quan điểm của học viên: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp
là những hoạt động, chính sách của chính quyền địa phương và dân cư để nhằm
quảng bá, xúc tiến, hỗ trợ, khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư vào các khu
cơng nghiệp nhằm thực hiện mục đích phát triển.
1.2.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư
Các đơn vị đầu tư vào các khu công nghiệp là các doanh nghiệp, các doanh
nghiệp đầu tư vào các khu công nghiệp dưới dạng dự án. Nguồn hình thành vốn đầu
tư vào các khu cơng nghiệp bao gồm:
1.2.2.1.Vốn đầu tư trong nước
Nguồn vốn đầu tư trong nước được hình thành từ các nguồn:
a. Nguồn vốn đầu tư của DNNN : Nguồn vốn này được xác định là thành
phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, các doanh nghiệp Nhà nước vẫn nắm giữ
một khối lượng vốn nhà nước khá lớn. Vốn đầu tư từ doanh nghiệp nhà nước được
hình thành do NSNN cấp, từ lợi nhuận của doanh nghiệp (đầu tư mới), từ quỹ khấu
hao của doanh nghiệp đó (đầu tư thay thế), từ vốn vay (vay ngân hàng thương mại,
từ cổ phần…) Vai trò của vốn: Vốn đầu tư của khu vực doanh nghiệp Nhà nước
12
thường được tập trung vào phát triển các lĩnh vực mà các khu kinh tế khác không
muốn làm, hoặc cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và các ngành công nghiệp then chốt.
Việc phát triển những lĩnh vực trên là rất cần thiết để phát triển kinh tế, do đó hiệu
quả chung, nhất là hiệu quả về mặt xã hội của nó có thể cao. Nguồn vốn này là một
trong những nguồn vốn quan trọng đóng góp lớn cho sự phát triển kinh tế, tạo việc
làm. Đóng góp quan trọng vào sản phẩm quốc nội của cả nước. Góp phần hình
thành gộp về tài sản cố định rất có ý nghĩa đối với nền kinh tế.
b. Vốn từ tiết kiệm dân cư : Tiết kiệm của dân cư được hình thành từ phần
cịn lại trong thu nhập của dân cư, sau khi đã đóng góp nghĩa vụ với nhà nước (nếu
có) và đảm bảo tiêu dùng cho nhu cầu thiết yếu của bản thân và gia đình họ. Phạm
vi thu nhập của dân cư gồm: thu nhập từ kết quả lao động, từ sản xuất và kinh
doanh dịch vụ của bản thân dân cư và gia đình họ, kể cả xí nghiệp gia đình có quy
mơ nhỏ; thu nhập do người thân từ nước ngoài gửi về; thu nhập do thừa kế; thu
nhập được hình thành từ những cơ hội may mắn bất ngờ. Tiết kiệm khu vực dân cư
là một bộ phận quan trọng của tiết kiệm trong nước, đóng góp vai trị chủ yếu trong
việc hình thành vốn đầu tư của các quốc gia, đây là bộ phận lớn chiếm tỷ trọng ngày
càng tăng.
c. Tích lũy của các doanh nghiệp dân doanh
Nguồn vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản của
doanh nghiệp.
Nguồn hình thành vốn đầu tư trong doanh nghiệp gồm:
+) Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Đây là nguồn vốn bên trong của doanh nghiệp, được hình thành từ nguồn
vốn góp ban đầu của doanh nghiệp, lợi nhuận khơng chia, tăng vốn bằng cách phát
hành cổ phiếu (đối với doanh nghiệp cổ phần).
+ Vốn góp ban đầu của doanh nghiệp : Khi mới thành lập doanh nghiệp, bao
giờ chủ doanh nghiệp cũng phải đầu tư một khoản vốn nhất định. Với doanh nghiệp
nhà nước, số vốn này được lấy từ ngân sách nhà nước. Với doanh nghiệp tư nhân,
chủ doanh nghiệp phải đầu tư một số vốn ban đầu (mức vốn được nhà nước quy
định trong luật doanh nghiệp). Trong khi đó, với doanh nghiệp cổ phần, nguồn vốn
13
ban đầu sẽ do các cổ đơng đóng góp. Mỗi cổ đông là một chủ sở hữu của công ty,
họ phải chịu trách nhiệm trên số cổ phần họ đã đóng góp. Theo luật doanh nghiệp,
muốn đăng ký thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp phải có một số vốn ban
đầu cần thiết theo quy định của pháp luật.
+ Lợi nhuận khơng chia : Trong q trình kinh doanh, nếu hoạt động hiệu
quả thì doanh nghiệp sẽ có lãi, khoản lãi này sẽ định kỳ chia cho các chủ sở hữu và
doanh nghiệp giữ lại một phần. Khoản lợi nhuận không chia này doanh nghiệp dùng
để tái đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh và sẽ làm gia tăng vốn của doanh nghiệp.
Tạo vốn bằng lợi nhuận không chia là nguồn vốn quan trọng vì doanh nghiệp
giảm được chi phí sử dụng vốn và giảm sự lệ thuộc vào bên ngoài. Tuy nhiên, điều
này chỉ thực hiện được với các doanh nghiệp đã và đang hoạt động có lãi.
+ Phát hành cổ phiếu: Phát hành cổ phiếu huy động vốn cho doanh nghiệp là
nguồn tài chính dài hạn quan trọng đối với doanh nghiệp. Chỉ có những doanh
nghiệp có đủ điều kiện quy định của pháp luật mới được phép phát hành cổ phiếu.
Ủy ban chứng khoán nhà nước quản lý và kiểm soát chặt chẽ các hoạt động phát
hành và giao dịch chứng khoán. Giới hạn phát hành là một quy định ràng buộc có
tính pháp lý đối với mọi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu. Lượng cổ phiếu tối đa
mà công ty được phát hàng một lần hoặc một số lần trong giới hạn cổ phiếu được
cấp phép.
+) Nguồn vốn vay huy động ngoài doanh nghiệp
Để huy động vốn cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh... Doanh nghiệp
có thể sử dụng nợ từ các nguồn : Tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, vay
thơng qua phát hành trái phiếu.
+ Nguồn vốn tín dụng ngân hàng : Đây là nguồn vốn quan trọng nhất với sự
hoạt động và phát triển của doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh. Sự hoạt động và phát
triển của các đơn vị này đều gắn liền với các dịch vụ tài chính do các ngân hàng
cung cấp, trong đó có việc cung ứng vốn tín dụng.
Các doanh nghiệp muốn sử dụng nguồn vốn tín dụng ngân hàng phải đảm
bảo các hạn chế về điều kiện tín dụng, chịu sự kiểm sốt của ngân hàng về mục đích
sử dụng vốn và phải trả lãi suất tiền vay. Lãi suất này có thể biến động phụ thuộc
14
vào tình hình tài chính tín dụng trên thị trường vốn trong từng thời kỳ. Nếu doanh
nghiệp vay vốn với lãi suất quá cao, doanh nghiệp sẽ phải chịu chi phí lớn, điều này
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp- giá thành sản phẩm tăng và
lợi nhuận doanh nghiệp giảm.
+ Nguồn vốn tín dụng thương mại : Nguồn vốn này được hình thành một
cách tự nhiên trong quan hệ mua bán, thương mại giữa doanh nghiệp và người cung
cấp do mua bán chịu, mua bán chậm hay trả góp.
Đối với doanh nghiệp, nguồn vốn này chiếm một tỷ lệ đáng kể. Ưu điểm của
nó là rẻ, tiện dụng và linh hoạt. Các ràng buộc cụ thể có thể được quy định khi
doanh nghiệp ký kết hợp đồng mua bán hay hợp đồng kinh tế với các đối tác.
Chi phí sử dụng nguồn vốn này có thể khơng biểu hiện rõ ràng như khoản
vốn vay ngân hàng dưới hình thức trả lãi suất vay vốn, mà có thể dưới hình thức
thay đổi giá như trường hợp mua bán hàng hóa trả chậm hay trả góp.
+ Phát hành trái phiếu công ty
Trái phiếu là tên gọi chung của các giấy tờ vay nợ trung và dài hạn. Trái
phiếu doanh nghiệp là một loại chứng khoán nợ do doanh nghiệp phát hành, nó xác
nhận nghĩa vụ trả cả gốc lẫn lãi của doanh nghiệp phát hành đối với người sở hữu
trái phiếu.
Doanh nghiệp phát hành trái phiếu khi doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư, huy
động vốn để triển khai các dự án hoặc thậm chí để trả các khoản nợ. Trên thị trường
tài chính nhiều nước hiện nay thường lưu hành các loại trái phiếu doanh nghiệp
như : trái phiếu có lãi suất cố định và trái phiếu có lãi suất thay đổi.
+ Một hình thức tín dụng khác tuy chưa phổ biến tại Việt Nam nhưng đang
dần trở thành một xu hướng mới với các doanh nghiệp, đó là tín dụng thuê mua.
Đây là tín dụng bằng cách cho thuê tài sản. Việt Nam hiện nay phần lớn các doanh
nghiệp là vừa và nhỏ với vốn đầu tư là ít, vì vậy đây là một trong những hình thức
rất phù hợp với các doanh nghiệp khi có nhu cầu đầu tư nhưng không đáp ứng được
nhu cầu về vốn.
d. Huy động từ thị trường vốn
Thị trường vốn có ý nghĩa quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế của
các nước có nền kinh tế thị trường. Nó là kênh bổ sung các nguồn vốn trung và dài
15
hạn cho các chủ đầu tư - bao gồm cả Nhà nước và các loại hình doanh nghiệp. Thị
trường vốn mà cốt lõi là thị trường chứng khoán như một trung tâm thu gom mọi
nguồn vốn tiết kiệm của từng hộ dân cư, thu hút mọi nguồn vốn nhàn rỗi của các
doanh nghiệp, các tổ chức tài chính, cơ quan trung ương và chính quyền địa phương
tạo thành một nguồn vốn khổng lồ cho nền kinh tế. Đây được coi là một lợi thế mà
không một phương thức huy động nào có thể làm được.
1.2.2.2. Vốn đầu tư nước ngồi
a. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) : Đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI)
là hình thức quốc tế mà chủ đầu tư nước ngồi đóng góp một số vốn đủ lớn vào quá
trình sản xuất kinh doanh để trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý vào quá trình
sử dụng và thu hồi vốn bỏ ra. Đây là một nguồn vốn quan trọng vời các nước phát
triển cũng như các nước đang phát triển.
b. Thị trường vốn quốc tế: Với xu hướng tồn cầu hố, mối liên hệ ngày càng
tăng của thị trường vốn quốc gia vào hệ thống tài chính quốc tế đã tạo nên vẻ đa
dạng về các nguồn vốn cho mỗi quốc gia và làm tăng khối lượng vốn lưu chuyển
trên phạm vi toàn cầu. Ngay tại nhiều nước đang phát triển, dòng vốn đầu tư qua thị
trường chứng khoán cũng gia tăng mạnh mẽ.
1.2.3. Yêu cầu thu hút vốn đầu tư vào khu cơng nghiệp
Mục đích của q trình sản xuất hàng hố là làm thế nào để bán được sản
phẩm của mình ra thị trường. Sản phẩm của khu công nghiệp là phần diện tích đất
cơng nghiệp có thể cho th. Khi đã hồn thành xây dựng cũng giống như những
hàng hố khác, những diện tích đất đó cũng được mang ra bán trên thị trường dưới
hình thức cho thuê. Khách hàng là những doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư , hoạt
động đầu tư đóng vai trị như là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Thu hút vốn đầu tư vào các khu cơng nghiệp chia là hai nhóm :
Thứ nhất: thu hút vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng : Muốn xây dựng và
phát triển KCN trước hết phải xây dựng hoàn thiện và đồng bộ kết cấu hạ tầng trong
và ngoài hàng rào KCN. Vốn đầu tư kết cấu hạ tầng KCN lớn, thời gian thu hồi vốn
đầu tư lâu, muốn thu hút vốn đầu tư phải hướng vào những doanh nghiệp có khả
năng tài chính. Hiện nay, các doanh nghiệp xây dựng hạ tầng ở các KCN tỉnh Thái