Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.73 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ 2 ngày 14 tháng 1 năm 2013. Buổi sáng: Tiết 1 + 2:. Tập đọc - kể chuyện HAI BÀ TRƯNG ( 2 tiết). I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ ngữ, giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. B. Kể chuyện. 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể và điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe. - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Lắng nghe tích cực - Tư duy sáng tạo - Đặt mục tiêu III CÁC PHƯƠNG PHÁP. - Đóng vai - Làm việc theo nhóm IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh hoạ SGK phóng to. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tập đọc A. Mở đầu: Giới thiệu chương trình và chủ điểm đầu tiên của học kì II. Học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm : Bảo vệ Tổ quốc" - GV giới thiệu bài học đầu tiên của học kì II. B. Dạy bài mới. 1.HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc. a. GV đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn, tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - GV giảng thêm: ngang trái, thuồng luồng, nuôi chí... 2.HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - HS đọc thầm, đọc cá nhân, đọc theo nhóm trả lời các câu hỏi sau: 3.HĐ3: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạ 1, 2 của bài..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HD cách đọc ngắt, nghỉ... - HS thi đọc đoạn 1, 2. Một vài em đọc cả bài. Kể chuyện. 1. GV giao nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện, các em quan sát 4 bức tranh minh hoạ và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện, kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh. - HS quan sát 4 bức tranh ở SGK. - Gọi một HS lên kể mẫu đoạn 1. - GV và cả lớp nhận xét bổ sung. - HS kể chuyện theo nhóm. - Gọi một số nhóm lên kể chuyện trước lớp. - 2 hoặc 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể hay, kể tốt. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: ? Câu chuyện này giúp các em hiểu thêm điều gì? ( Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng, bất khuất.. Tiết 3:. Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ.. I. MỤC TIÊU: Giúp HS. - Nhận biết các số có 4 chữ số ( các số đều khác không). Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số theo vị trí của nó trong từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số ( trường hợp đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bộ đồ dùng dạy học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.HĐ1: Giới thiệu số có 4 chữ số. - GV giới thiệu số: 1423 ( dùng các tấm bìa như SGK để hướng dẫn) - HS quan sát nhận xét để biết: mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. - HS quan sát hình ở SGK và dùng bộ đồ dùng học toán để xếp các tấm bìa. + Nhóm 1 có 1000 ô vuông( GV và HS đếm 100, 200, 300, 400,........1000 ) + Nhóm 2 có 4 tấm bìa vậy nhóm 2 có 400 ô vuông. + Nhóm 3 có 20 ô vuông và nhóm 4 có 3 ô vuông. * Vậy trên hình bên có: 1000, 400 , 20 và 3 ô vuông. - GV kẻ bảng như SGK -HS quan sát nhận xét : Các hàng từ : hàng đơn vị , hàng chục , hàng trăm , hàng nghìn. -GV hướng dẫn HS viết vào các hàng : Hàng đơn vị :3 ; hàng chục :2 ; hàng trăm : 4; hàng nghìn : 1. Cho học sinh đọc 1423. Vậy số 1423 là số có bốn chữ số kể từ trái sang phải chữ số 1 chỉ một nghìn , chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục ,chữ số 3 chỉ ba đơn vị ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ta đọc là :Một nghìn bốn trăm hai mươi ba . Chú ý :dọc từ hàng cao đến hàng thấp ; khi viết cũng vậy. GV nêu một số ví dụ cho HS đọc :2170 ;3515;6243... 2.HĐ2: Thực hành : - HS vận dụng bài học làm bài 1-> 4 VBT - GV hướng dẫn thêm : Bài 3: Đó là các số liền trước và liền sau . 3.HĐ3 : Chấm - chữa bài : - GV chấm một số bài - gọi HS chữa. Bài 3: Gọi 3 HS lên làm nhanh . VD : a. 1950->1951 ->1952 ->1953 -> 1954 -> 1955. ( cộng thêm một đơn vị thì được số liền sau nó ) Bài 4: Gọi HS nêu miệng. IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Nêu cách đọc , viết các số có 4 chữ số Buổi chiều Tiết1:. Tự nhiên -xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp ). I. MỤC TIÊU : HS biết : - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với người ,môi trường - Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh . II. KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC:. - Kĩ năng quan sát ,tìm kiếmvà xử lí các thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởn đến sức khoẻ con người. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các hình trang 70,71 SGK. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ1 : Quan sát tranh : Bước 1: Quan sát cá nhân - HS quan sát các hình trang 70 ,71 SGK Bước 2: Yêu cầu một số học sinh nêu nhận xét những gì mình quan sát thấy trong hình vẽ. Bươc 3: Thảo luận nhóm : ? Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi ? Lấy ví dụ . ? Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên? - Các nhóm trình bày , GV nhận xét, nêu kết luận HĐ2 : Thảo luận nhóm : Bước 1: GV chia lớp thành 8 nhóm -HS quan sát hình 3,4 (trang 71) - Chỉ và nói tên các loại nhà tiêu có trong hình. Bước 2: Thảo luận - Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau : - ở địa phương bạn thường sử dụng loại hố tiêu nào? - Gia đình bạn đã làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đối với vật nuôi, cần làm gì để cho vật nuôi không làm ô nhiểm môi trường? - HS trả lời - GV kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh, xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiểm môi trường, không khí, đất và nước. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ. - HS đọc mục " Bạn cần biết ở SGK" Tiết 2:. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TIẾT 1: BÀI 1,2 ( TRANG 3). I. MỤC TIÊU . Củng cố HS đọc rõ ràng trôi chảy truyện : Thánh Gióng. - Rèn kỹ năng đọc hiểu nội dung câu chuyện .Từ đó trả lời câu hỏi ở bài tập 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG. 1 GV giới thiệu 2. Luyện đọc truyện : Thánh Gióng - HS đọc nối tiếp câu 1 lần - Cho hs phát hiện từ khó đọc. - HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc cả bài 1 lần 3. Thảo luận nhóm 4 trả lời bài tập 2 - GV gọi lần lượt từng nhóm chọn đáp án đúng - Nhóm khác bổ sung 4.GV theo dõi bổ sung thêm . III.NHẬN XÉT GIỜ HỌC .. Tiết 3 + 4:. Anh GV chuyên trách dạy. Thứ 3 ngày 10 tháng 1 năm 2012 Buổi sáng Tiết 1:. Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Giúp HS. - Củng cố đọc, viết số có 4 chữ số ( mỗi chữ số đều khác không). - Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có 4 chữ số trong từng dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn ( từ 1000 - 9000) II. CÁC HOẠT ĐỘNG. A. Bài cũ: HS lấy ví dụ về số có 4 chữ số rồi đọc, viết các số đó. GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới. 1.HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV hướng dẫn HS làm các bài tập 1,2,3 VBT. - HS làm bài, GV hướng dẫn thêm cho HS yếu làm bài. 2.HĐ2: Chấm, chữa bài. - GV chấm một số bài, gọi HS chữa. Bài 1: HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài 3: Gọi 4 HS trả lời 4 câu hỏi. - Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999 - Số bé nhất có 3 chữ số là: 100 - Số bé nhất có 4 chữ số là: 1000. - Các số tròn nghìn từ 4000 - 9000 là: 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000. 3. CỦNG CỐ DẶN DÒ: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. Nhạc. Tiết 2:. GV chuyên trách dạy Tiết 3:. Tập đọc BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA " NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI". I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: noi gương, làm bài, lao động, liên hoan, đoạt giải. Đọc rõ ràng, mạch lạc từng nội dung, giọng đọc phù hợp với bản báo cáo. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung bản báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, lớp. II CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Thu thập và xử lý thông tin - Thể hiện tự tin - Lắng nghe tích cực III CÁC PHƯƠNG PHÁP. - Đóng vai - Làm việc theo nhóm IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. Bảng lớp ghi chi tiết nội dung các mục. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Bài cũ: - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện" Hai Bà Trưng" ? Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? B. Bài mới. 1.HĐ1: Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài. b Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 2.HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS đọc thầm, đọc cá nhân trả lời các câu hỏi sau:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Theo em, báo cáo trên là của ai? Bạn đó báo cáo với những ai? - 1 HS đọc từ mục A đến hết bài. ? Bản báo cáo gồm những nội dung nào? Báo cáo thi đua để làm gì? 3.HĐ3: Luyện đọc lại. - GV tổ chức cho HS đọc lại bài bằng các hình thức. Trò chơi: " Gắn vào nội dung báo cáo" - Từng HS lên gắn nhanh băng chữ phù hợp với nội dung và đọc nội dung đó. - HS thi đọc toàn bài. 3. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Nêu nội dung một bản báo cáo? Tiết 4:. Chính tả:(n/v) HAI BÀ TRƯNG. I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nghe - viết chính xác đoạn 4 của bài" Hai Bà Trưng". Biết viết hoa đúng các tên riêng. 2. Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/ n hoặc có vần iêt/ iêc. Tìm được các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/ n hoặc vần iêt / iêc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.HĐ1:. Hướng dẫn HS nghe viết. a. HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn 4 của bài: Hai Bà Trưng" - 2 HS đọc lại. ? Trong bài có những tên riêng nào? các chữ đó ta viết như thế nào? - HS đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ viết sai và nhớ cách viết các chữ đó. b. GV đọc bài cho học sinh viết vào vở. - Đổi chéo vở khảo lỗi. c. Chấm bài chữa lối phổ biến. 2.HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. a. BT1: 1 HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ- làm bài cá nhân vào vở. - 1 em chữa vào bảng phụ. lớp nhận xét. ( lành lặn, nao núng, lanh lảnh) b. BT2: GV chia lớp thành 2 tổ thi tìm từ theo hình thức tiếp sức. VD: Viết; mải miết; da diết; tha thiết.... xanh biếc; mỏ thiếc; công việc; bữa tiệc... 4. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV nhận xét bài viết của HS, tuyên dương những HS có bài viết đẹp. Buổi chiều: Tiết1:. Đạo đức.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I. MỤC TIÊU : 1. HS biết được : Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè , được tiếp nhận thông tin phù hợp , được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng . Thiếu nhi thế giới đều là anh em ,bạn bè ,do đó cần phải đoàn kết,giúp đỡ lẫn nhau 2. HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu , biểu lộ tình cảm , tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. 3.HS có thái độ tôn trọng , thân ái ,hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác . II. KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC:. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế. - Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. - GV sưu tầm các bài thơ , bài hát , tranh ảnh phóng to về tự nhiên Việt Nam và quốc tế . - Vở bài tập đạo đức IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.HĐ1 : Phân tích thông tin: - GV chia lớp thành bốn nhóm , thảo luận bốn bức tranh ở vở bài tập (b1) - Các nhóm thảo luận: nội dung. - Đại diện từng nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét , bổ sung. 2. HĐ2 : Du lịch thế giới: - GVgiới thiệu đôi nét về văn hoá,về cuộc sống của một số nước: Lào ,căm pu chia Thái lan , trung quốc , Nhật bản - Thảo luận : Qua phần trình bày của gv, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? sự giống nhau đó nói lên điều gì ? - GV kết luận ... (SGV) 3. HĐ3 : Thảo luận nhóm : - HS thảo luận theo nhóm 4: liệt kê những gì các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết , hữu nghị với thiếu nhi quốc tế . - Các nhóm thảo luận . - Cho các nhóm lên bảng viết ra những việc làm của nhóm mình . - GV nhận xét bổ sung: Các hoạt động : kết nghĩa ,tham gia các cuộc giao lưu với thiếu nhi quốc tế . + Viết thư , gửi ảnh , gửi quà cho các bạn . + Quyên góp ủng hộ thiếu nhi các nước bị thiên tai , chiến tranh ... + Vẽ tranh , làm thơ , viết bài về thiếu nhi quốc tế . * Liên hệ : HS liên hệ với bản thân với lớp mình , trường mình đã làm gì để bày tỏ tình đoàn kết , hữư nghị với thiếu nhi quốc tế . V. HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH : Sưu tầm tranh , ảnh ,truyện ,báo ,vẽ tranh ,làm thơ về tự nhiên Việt Nam và thế giới..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 2:. Tin GV chuyên trách dạy. Tiết 3:. Luyện toán CHỮA BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I. Tiết 4:. Thể dục GV chuyên trách dạy Thứ 4 ngày 16 tháng 1 năm 2013. Buổi sáng: Tiết 1: Luyện từ và câu NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. 2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi " Khi nào?" II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. GV giới thiệu bài luyện từ đầu tiên của học kì II. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài - lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm đôi và ghi câu trả lời vào giấy nháp. - Một số nhóm đọc kết quả thảo luận. - GV nhận xét - chốt lời giải đúng. Bài 2: HS đọc yêu cầu và bài tập đọc " Anh Đom Đóm" - Suy nghĩ và làm bài cá nhân vào vở. - 1 HS lên chữa vào bảng phụ Tên các con vật các con vật được gọi bằng các con vật được tả như người Cò Bợ chị ru con: Ru hỡi! Ru hời/ Hỡi bé tôi ơi/ ngủ cho ngon giấc Vạc thím lặng lẽ mò tôm Bài 3: HS đọc thầm yêu cầu bài ra. - GV giải thích yêu cầu- học sinh làm vào vở. - Sau đó gọi từng cặp đặt câu hỏi và câu trả lời. Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu - GV nêu từng câu hỏi cho học sinh trả lời. - Chốt câu trả lời đúng. a. Lớp em bắt đầu học kì II từ ngày 15 / 1/ 07 b. Ngày 30/ 5 là kết thúc học kì II..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> c. Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè. IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ. ? Hôm nay chúng ta học bài gì? - Lấy ví dụ về nhân hoá. - Về nhà xem lại bài và hoàn thành bài tập. Tiết 2:. Toán CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (TIẾP ). I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nhận biết các số có 4 chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vị , hàng chục , hàng trăm là 0) - Đọc viết các số cố 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số - Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4 chữ số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ + bộ đồ dùng dạy toán . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Bài cũ : Một HS chữa bài 2 SGK ? Nêu cách đọc , viết số có 4 chữ số B. Bài mới : 1.HĐ1: Giới thiệu số có 4 chữ số , các trường hợp có chữ số 0. GV hướng dẫn HS quan sát , nhận xét bảng ở SGK rồi tự viết số , đọc số . VD : ở dòng đầu HS nêu :"Ta phải viết số gồm 2 nghìn , 0 trăm , 0 chục , 0 đơn vị ". Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số :hai nghìn . - Tương tự HS viết số và đọc số với các cột còn lại . Hàng Nghìn Trăm. Chục. Đơn vị Viết Đọc số số 2 0 0 0 2000 Hai nghìn 2 7 0 0 2700 Hai nghìn bảy trăm 2 7 5 0 2750 Hai nghìn bảy trăm năm mươi 2 0 2 0 2020 Hai nghìn không trăm hai mươi 2 4 0 2 2402 Hai nghìn bốn trăm linh hai 2 0 0 5 2005 Hai nghìn không trăm linh năm - Cho HS đọc lại các số trên. 2.HĐ2 : Thực hành : - HS làm bài tập 1,2,3,4 VBT. - GV hướng dẫn : Bài 3 : Cho HS nhận xét các số đã cho - Cộng thêm một đơn vị vào số đó ta được số liền sau - HS làm bài - GV theo dõi , hướng dẫn thêm ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3.HĐ3: Chấm- chữa bài: - GV chấm một số bài - gọi HS chữa . Bài 4: a. 4100 ; 4200 ; 4300 ; 4400 ; 4500. b. 7010 ; 7020 ; 7030 ; 7040 ; 7050 . 3. CỦNG CỐ -DẶN DÒ : - HS đọc lại các số ở bài tập 1 . Tiết 3:. Chính tả ( n/ v) TRẦN BÌNH TRỌNG. I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nghe - viết đúng chính tả bài" Trần Bình Trọng". Biết viết hoa đúng các tên riêng; viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép... 2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống ( l / n; iêc / iêt) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ - VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Bài cũ: 3 HS lên bảng viết - lớp viết nháp các từ sau. liên hoan, nên người, lên lớp, náo nức, xiết tay. - GV theo dõi nhận xét. B. Bài mới. 1.HĐ1: HD học sinh nghe viết. a. GV đọc bài viết một lần. - 2 HS đọc lại. 1 HS đọc chú giải. ? Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao? ? em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào? ? Câu nào trong bài được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm? - HS nhẩm bài viết ra giấy nháp những từ dễ viết sai. - Gọi một số em đọc từ mình vừa tìm. b. GV đọc - học sinh viết bài vào vở. - Đổi vở khảo lỗi. c. Chấm bài - chữa lỗi phổ biến. 2.HĐ2: HD học sinh làm bài tập. -- HS làm bài tập 1 vào vở BT. - 1 em lên chữa vào bảng phụ. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. - HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh 3. NHẬN XÉT DẶN DÒ: GV nhận xét bài viết của HS Tiết 4:. Mĩ thuật GV chuyên trách dạy. Buổi chiều.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 1:. Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG II: CẮT, DÁN CHỮ ĐƠN GIẢN. I. MỤC TIÊU: Ôn tập cho HS về quy trình cắt, dán các chữ cái đã học trong chương II. HS nhớ được các bước kẻ, cắt dán từng chữ. - HS luyện cắt, dán thành thạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Giấy màu, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG. 1.HĐ1: Hệ thống các bài cắt, dán chữ cái đã học. - HS nhớ lại 5 bài cắt dán chữ đã học. - Nêu quy trình kẻ, cắt dán từng chữ. - Các chữ này đều có độ cao bằng nhau, độ rộng khác nhau. 2.HĐ2: HS thực hành. - HS thực hành kẻ, cắt dán chữ theo nhóm. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. - Sau đó ghép các chữ cái thành các từ đơn giản ( HỌC TỐT, VUI VẺ, CHĂM HỌC) 3.HĐ3: Thi cắt, dán chữ nhanh. - HS thi cắt, dán chữ nhanh giữa các tổ. - GV làm trọng tài chung, nhận xét. công bố kết quả. IV. NHẬN XÉT GIỜ HỌC. GV nhận xét giờ học.. Tin. Tiết 2:. GV chuyên trách dạy Tiết 3:. Luyện Tiếng Việt TIẾT 2 ( TRANG 5 ) SỐ 1,2,3. I.MỤC TIÊU:. - Ôn tập cách trả lời câu hỏi Khi nào? - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá,cách nhân hoá - Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.Bài tập 1: - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập cả lớp theo dõi. - HS thảo luận nhóm đôi tìm câu trả lời. - Gọi hs trả lời từng câu. 2. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS tìm chữ ,vần điền vào chỗ trống - Gọi hs đọc bài làm của mình. 3. Bài tập 3:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - 1 hs đọc yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ làm bài tập cá nhân. - HS phát biểu ý kiến.cả lớp nhận xét ,chốt lại lời giải đúng. Tên vật, đồ vật,cây cối Trời. Hoạt động của vật,đồ vật,cây Vật ,đồ vật,cây cối cối được tả bằng những từ ngữ được gọi bằng gì? nào? nổi lửa ông. Sân. bà. Tre. chị. Mây. nàng. Nồi đồng. bác. Chổi. bà. vấn chiếc khăn chải tóc soi gương hát bùng boong quét, lom khom. 4. Nhận xét giờ học Tiết 4:. Hoạt động NGLL HĐ 2: LÀM BƯU THIẾP CHÚC TẾT, LÀM HOA GIẤY. I.MỤC TIÊU:. - Hướng dẫn học sinh biết làm bưu thiếp chúc Tết ( hoặc làm hoa giấy) để chúc tặng bạn bè người thân…nhân dịp năm mới. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN. - Bìa màu hoặc bìa trắng. - Giấy thủ công các màu, kéo, keo, hồ dán, dây thép nhỏ,que làm cành hoa - Giấy vẽ, bút màu,bút viết. III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH. 1.Bước 1: Chuẩn bị: - Gv phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học. 2. Bước 2: GV và học sinh làm bưu thiếp và hoa giấy GV chia hs ngồi theo nhóm Phần 1: Làm bưu thiếp chúc tết - GV hướng dẫn cách trang trí từng trang của bưu thiếp. - Viết những lời chúc mừng - HS trong nhóm giúp nhau hoàn thành sản phẩm và tập nói lời khi trao tặng bưu thiếp. Phần 2: Làm hoa giấy tặng ngày Tết - HS cắt các cánh hoa. - GV hướng dẫn hs làm thành bông hoa,làm nhụy hoa và đài hoa. - Hướng dẫn hs quấn cành hoa, cắt lá hoa..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS trong nhóm giúp nhau hoàn sản phẩm. Bước 3: Trưng bày sản phẩm -HS đặt sản phẩm lên bàn của mình. - Chon một số sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát học tập. Bước 4: Nhận xét đánh giá Thứ 5 ngày 17 tháng 1 năm 2013 Buổi sáng Cô Xuân dạy Buổi chiều Tiết 1:. Tự học: Luyện viết: HAI BÀ TRƯNG. I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả , nghe viết chính xác 1đoạn của bài" Hai Bà Trưng". Biết viết hoa đúng các tên riêng.Biết trtình bày bài viết sạch sẽ ,rõ ràng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Giới thiệu bài, ghi mục bài. 2. Hướng dẫn HS nghe viết. a. HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn 1 của bài: Hai Bà Trưng" - 2 HS đọc lại. ? Trong bài có những tên riêng nào? các chữ đó ta viết như thế nào? - HS đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ viết sai và nhớ cách viết các chữ đó. b. GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Đổi chéo vở khảo lỗi. c. Chấm bài chữa lối phổ biến.. 3.Nhận xét bài viết của HS,tuyên dương HS viết bài tốt Tiết 2:. Tự học LUYỆN TOÁN TIẾT 1 ( TRANG 8 ) SỐ 1,2,3. I. MỤC TIÊU: Giúp HS. - Củng cố các số có 4 chữ số , biết đọc, viết các số có 4 chữ số . - Nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.HĐ1: - GV viết số có 4 chữ số lên bảng yêu cầu 1 số hs đọc số. - Lớp nhận xét . 2. HĐ 2: - HS nêu yêu cầu bài tập 1,2,3 - HS nêu cách làm từng bài tập. - HS làm bài vào vở thực hành,gv theo dõi hướng dẫn thêm cho hs yếu.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhắc hs cách trình bày vở. 3. HĐ 3: - Gọi hs đọc lần lượt bài làm của mình - Lớp nhận xét bổ sung. - GV nhận xét giờ học Tiết 3:. Thể dục GV chuyên trách dạy. Tiết 4:. Kĩ năng sống. KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH BÀI 1,2 I.MỤC TIÊU:. - HS biết được những con vật,những hành động có thể gây tai nạn, thương tích cho bản thân và người khác. - HS biết cách phòng tránh tai nạn thương tích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa trong vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.HĐ 1: - HS đọc tình huống ở bài tập 1. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Ở nhà khi chăm sóc các vật nuôi các em có thể gặp phải những tai nạn nào ? + Vì sao những con vật thân thiết có thể trở thành nguy hiểm? + Những động vật nuôi nào có thể gây thương tích cho con người? + Làm thế nào để tránh bị các con vật đó gây thương tích? - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét bổ sung thêm. - GV nhắc nhở học sinh thực hiện tốt những điều vừa nêu để tránh bị tai nạn khi tiếp xúc với vật nuôi. 2.HĐ 2: - Cho hs quan sát từng hình trong vở bài tập. - Yêu cầu học sinh nêu nội dung từng hình. - HS nhận xét hành động nào có thể gây tai nạn, thương tích cho bản thân cho người khác. - HS nêu cần phải làm gì để không gặp phải những tai nạn trên. - Ngoài những hành động trên thì thường ngày còn có những hành động gì có thể gây tai nạn thương tích cho bản thân và cho người khác nữa? - GV nhắc nhở hs thực hiện tốt các hành động để phòng tránh tai nạn thương tích. - Nhận xét giờ học.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ 6 ngày 18 tháng 1 năm 2013 Tiết 1:. Tập làm văn NGHE - KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG.. I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói: Nghe - kể câu chuyện" Chàng trai làng Phù ủng". Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp( viết thành câu) rõ ràng, đủ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ câu chuyện - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý. III. KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Lắng nghe tích cực. - Thể hiện sự tự tin. III. CÁC HOẠT ĐỘNG. A. Mở đầu: GV giới thiệu sơ lược về chương trình tập làm văn học kì II. B. Dạy bài mới. 1.HĐ1: Hướng dẫn HS nghe kể chuyện. a. 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão. - 3 HS đọc câu hỏi gợi ý ở bảng. * GV kể chuyện lần 1. HS theo dõi. ? Truyện có những nhân vật nào? - GV giảng thêm về Trần Hưng Đạo. * GV kể chuyện lần 2. ? Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? ? Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? ? Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? * GV kể chuyện lần 3. b. HS tập kể. - 1 HS khá kể lại câu chuyện. - HS tập kể theo nhóm, theo phân vai( người dẫn chuyện,Hưng Đạo,Phạm Ngũ Lão) 2.HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV yêu cầu HS nhớ và trả lời từng câu hỏi vào vở. - GV chấm một số bài, gọi HS chữa. C. CŨNG CỐ DẶN DÒ: ? Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét, tuyên dương một số em kể chuyện tốt. - Về nhà luyện kể lại câu chuyện. Tiết 2:. Tập viết:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ÔN CHỮ HOA N ( tiếp) I. MỤC TIÊU: Củng cố cách viết chữ hoa N ( Nh) thông qua bài tập ứng dụng: 1. Viết tên riêng Nhà Rồng bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Viết câu ứng dụng: Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. / bằng cở chữ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mẫu chữ N - tên riêng Nhà Rồng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.HĐ1: Kiểm tra vở tập viết kì II của HS. 2.HĐ2: Hướng dẫn HS viết. a. Luyện viết chữ hoa. - HS tìm các chữ hoa có trong bài nêu quy trình viết. - Tập viết vào giấy nháp. b. Viết từ ứng dụng. - HS đọc từ: Nhà Rồng * GV: Nhà Rồng là một bến cảng ở TP Hồ Chí Minh, chính từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. - HS tập viết : Nhà Rồng c. Luyện viết câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu thêm một số địa danh có trong câu( sông Lô, phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà) 3.HĐ3: Hướng dẫn HS viết vào vở. - GV nêu yêu cầu, HS viết bài. - GV theo dõi chung. 4.HĐ4: Chấm bài GV chấm một số bài IV NHẬN XÉT GIỜ HỌC: Tuyên dương HS viết bài tốt,nhắc nhở HS viết bài còn cẩu thả Tiết 3:. Toán SỐ 10000. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Giúp HS. - Nhận biết số 10000 ( mười nghìn hoặc một vạn) - Củng cố về các số tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số. II. ĐỒ DÙNG Bộ đồ dùng dạy toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG. A. Bài cũ: - HS chữa bài tập 2b, 3 SGK( T 96) - GV theo dõi nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1.HĐ1: Giới thiệu số 10000 - HS thao tác trên đồ dùng cùng với giáo viên. - Lấy 8 tầm bìa có ghi 1000 xếp như SGK. ? Có tất cả mấy nghìn? ( 8000) - học sinh đọc số..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS tiếp tục lấy 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm có 8 tấm bìa. ? tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? ( 9000) đọc: chín nghìn - Học sinh tiếp tục lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 ? Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? (.... 10000 hay một vạn) ? Số 10000 hay một vạn gồm mấy chữ số? ( .... 5 chữ số gồm: 1 chữ số 1 và 4 chữ số không) - Cho HS đọc lại số 10000 2.HĐ2: Thực hành - HS làm bài tập 1,2,3,4,5 VBT - GV theo dõi hướng dẫn thêm. 3.HĐ3: Chấm, chữa bài Bài 3: HS nêu cách tìm số liền trước, số liền sau. ( Lấy số đã cho trừ đi 1 thì được số liền trước; lấy số đã cho cộng thêm 1 thì được số liền sau) VD: S ố liền trước số ở giữa số liền sau 4527 4528 4529 Bài 5: HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. - 1 HS lên bảng chữa. Chiều dài hình chữ nhật là: 8 cm Chiều rộng hình chữ nhật là: 4 cm Chu vi hình chữ nhật là: ( 8 + 4 ) x 2 = 24 ( cm) ĐS: 24 cm C. NHẬN XÉT DẶN DÒ: GV nhận xét giờ học. Tiết 4:. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP. I. MỤC TIÊU: - HS thấy được ưu điểm, nhược điểm của tuần qua( tuần học đầu tiên của học kì II) - Có biện pháp khắc phục những nhược điểm và đề ra kế hoạch tuần tới. II. CÁC HOẠT ĐỘNG 1.HĐ1: Lớp trưởng lên điều khiển lớp sinh hoạt. - Nhận xét về tình hình của lớp trong tuần qua về: học tập, vệ sinh ăn ngủ và sách vở của học kì II. - Các bạn khác góp ý bổ sung. 2.HĐ2: GV nhận xét chung. * Ưu điểm : - HS đi học chuyên cần, đúng giờ, học bài và làm bài tương đối đầy đủ; vệ sinh lớp học sạch sẽ;tốt. - HS chuẩn bị sách vở học kì II đầy đủ, đóng bọc cẩn thận. - Tham gia thi giải toán cấp trường..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Tồn tại: Một số bạn chưa chăm học; chữ viết xấu; sách vở chưa đủ, một vài em chưa bọc và dán nhãn. * Kế hoạch tới: - Thực hiện tốt nề nếp học tập; vệ sinh trực nhật; không sử dụng các loại pháo nổ ,đồ chơi nguy hiểm... - Tham gia tốt các hoạt động khác do Đội và nhà trường tổ chức. - Tổ chức các trò chơi dân gian.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>