Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Dai 8 tuan 21 tiet 43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.46 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 21 Tiết: 43. §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0. Ngày soạn: 10/01/2013 Ngày dạy: 14/01/2013. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS hiểu được phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. 2. Kỹ năng: Củng cố kỉ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc biến đổi phương trình. II. Chuẩn bị: 1- GV: SGK, thước thẳng, giáo án. 2- HS: SGK, thước thẳng, học bài và làm bài tập. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số:8A1:........................................................8A3:...................................................... 2. Kiểm tra bài cũ:(7’) HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế và làm bài tập 8b. HS2: Phát biểu quy tắc nhân. Làm bài tập 8d. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: 1. Cách giải (17’) GV hướng dẫn HS bỏ HS làm theo sự hướng dẫn dấu ngoặc, sau đó áp dụng quy của GV. tắc chuyển vế, thu gọn và áp dụng quy tắc nhân.. GV cần hướng dẫn HS giải theo từng bước cụ thể.. GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU 1. Cách giải: VD 1: Giải phương trình 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) Giải: 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)  2x – 3 + 5x = 4x + 12  2x + 5x – 4x = 12 + 3  3x = 15 x=5 VD 2: Giải phương trình 5x  2 5  3x  x 1  3 2. Giải: GV yêu cầu HS quy HS quy đồng mẫu. đồng mẫu các phân thức. Yêu cầu HS khử mẫu HS khử mẫu Sau khi khử mẫu thì ta HS làm nhừng phần được phương trình tương tự như việc còn lại. 5x  2 5  3x  x 1  3 2 2  5x  2   6x 6  3  5  3x    6 6  10x  4  6x 6  15  9x.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  10x  6x  9x 6  15  4  25x 25  x 1. ở VD1, GV cho HS giải tiếp.. Hoạt động 2: 2. Áp dụng(15’) GV cho HS làm VD 3.. HS thảo luận VD 3.. Tập nghiệm của phương trình: 2. Áp dụng: VD 3: Giải phương trình. S  1. x  1 x 1  4 2 3. Giải:.      . GV cho 2 HS lên bảng. Với VD4 và VD5, sau khi giải gần xong, HS sẽ không biết làm như thế nào bước tiếp theo, GV cần chỉ ra cho HS hiểu khi nào thì ta kết luận phương trình vô nghiệm và phương trình vô số nghiệm.. x  1 x 1  4 2 3 3  x  1 2  x 1 24   6 6 6 3  x  1  2  x  1 24 3x  3  2x  2 24 5x 24  3  2 5x 25 x 5. S  5 HS lên bảng giải 2 bài tập Tập nghiệm của phương trình: này, các em khác làm vào trình trong vở, theo dõi và nhận VD 4: Giải phương  x–2=x+3 x–x=3+2 xét bài làm của các bạn.  0x = 5 (vô lý)  Phương trình vô nghiệm.. VD 5: Giải phương trình x+3=3+x  x–x=3–3  0x = 0 (thoả mãn với mọi x)  Phương trình có vô số nghiệm.. 4. Củng Cố: (1’) - GV nhắc lại cách đưa một phương trình về phương trình bậc nhất một ẩn. 5. Hướng dẫn về nhà: (4’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 10, 11, 12, 17”sgk”. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………........................... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………............................ ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….............................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×