Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Quản lý hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện hoàng su phì tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ NHẪN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
HUYỆN HỒNG SU PHÌ, TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ NHẪN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
HUYỆN HỒNG SU PHÌ, TỈNH HÀ GIANG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Phƣơng Hoa

THÁI NGUYÊN - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Ngun, tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Nhẫn

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lịng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô
giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Lê Thị Phƣơng
Hoa, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Trong q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn
đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Nhẫn


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 4
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài .......................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 5
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 5
8. Cấu trúc nội dung luận văn ....................................................................................... 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
NHẬN THỨC CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƢỜNG MẦM NON ........................ 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 7
1.1.1. Những nghiên cứu nước ngoài............................................................................ 7
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ......................................................................... 10
1.2. Một số khái niệm công cụ .................................................................................... 11
1.2.1. Quản lý .............................................................................................................. 11
1.2.2. Hoạt động phát triển nhận thức......................................................................... 12
1.2.3. Hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ............................................. 13
1.2.4. Quản lý hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ................................ 14
1.3. Lí luận về hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ............................... 15
1.3.1. Một số đặc điểm phát triển nhận thức của trẻ mẫu giáo ................................... 15

1.3.2. Mục tiêu của giáo dục mầm non trong lĩnh vực phát triển nhận thức cho trẻ
mẫu giáo ...................................................................................................................... 17

iii


1.3.3. Nội dung phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo .............................................. 18
1.3.4. Hình thức tổ chức phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non.. 19
1.3.5. Phương pháp phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ........................................ 21
1.4. Quản lý hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non .......... 23
1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức các hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo
ở trường mầm non....................................................................................................... 23
1.4.2. Tổ chức triển khai các hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ở
trường mầm non .......................................................................................................... 24
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ở
trường mầm non .......................................................................................................... 25
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện hoạt động phát triển nhận thức cho
trẻ mẫu giáo ở trường mầm non.................................................................................. 25
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ
mẫu giáo ở trường mầm non ....................................................................................... 27
1.5.1. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 27
1.5.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 29
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 31
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN
THỨC CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON, HUYỆN
HỒNG SU PHÌ, TỈNH HÀ GIANG ..................................................................... 32
2.1. Khái qt về khảo sát thực trạng ......................................................................... 32
2.1.1. Khái quát về tình hình giáo dục mầm non huyện Hồng Su Phì, tỉnh
Hà Giang .................................................................................................................... 32
2.1.2. Thực trạng cơ sở vật chất .................................................................................. 34

2.1.3. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 35
2.1.4 Nội dung khảo sát .............................................................................................. 35
2.1.5. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu ........................................ 35
2.2. Thực trạng hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm
non, huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang ................................................................... 36
2.2.3. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo
ở các trường mầm non huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang .......................................... 41

iv


2.2.4. Thực trạng phương pháp tổ chức hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu
giáo ở các trường mầm non huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang ................................... 43
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ở các
trường mầm non huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang ............................................... 45
2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ
mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang ............................. 45
2.3.2. Thực trạng tổ chức triển khai hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu
giáo ở các trường mầm non huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang ............................. 49
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu
giáo ở các trường mầm non huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang ............................... 52
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ
mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang ........................... 56
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phát triển nhận thức
cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang.......... 59
2.5. Đánh giá chung về thực trạng công tác phát triển nhận thức và Quản lý hoạt
động phát triển nhận thức cho trẻ cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non
huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang ........................................................................... 61
2.5.1. Hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ............................................. 61
2.5.2. Quản lý hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ở các trường

mầm non huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang .......................................................... 64
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................... 65
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN
THỨC CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN
HOÀNG SU PHÌ, TỈNH HÀ GIANG ..................................................................... 66
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................................... 66
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích .................................................................. 66
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................................... 67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 67
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 68

v


3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính linh hoạt, mềm dẻo .................................................. 68
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ở các
trường mầm non huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang ............................................... 69
3.2.1. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, ý thức
trách nhiệm cho CBQL, giáo viên mầm non và phụ huynh về tầm quan trọng của
công tác phối hợp trong phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ................................. 69
3.2.2. Chỉ đạo tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao khả năng nói tiếng dân tộc cho
giáo viên mầm non, đồng thời bồi dưỡng nâng cao khả năng tiếng Việt cho trẻ
mẫu giáo, tạo tiền đề để các em bước vào lớp một ..................................................... 74
3.2.3. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, các điều kiện
hỗ trợ thực hiện hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ............................ 79
3.2.4. Chỉ đạo phối hợp các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Hồng Su
Phì, tỉnh Hà Giang ...................................................................................................... 80
3.2.5. Chỉ đạo tăng cường công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình để thực

hiện hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo theo khoa học ........................ 82
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 84
3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................. 85
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 85
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................... 85
3.3.3. Nội dung khảo nghiệm...................................................................................... 86
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................... 86
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 86
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 94

PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CB

: Cán bộ

CBQL

: Cán bộ quản lý

ĐTB

: Điểm trung bình




: Gia đình

GDMN

: Giáo dục mầm non

GV

: Giáo viên

HQTH

: Hiệu quả thực hiện

KN

: Kỹ năng

KPKH

: Khám phá khoa học

MĐTH

: Mức độ thực hiện

MG


: Mẫu giáo

MN

: Mầm non

MQH

: Mối quan hệ

NV

: Nhân viên

PT

: Phát triển

PTNT

: Phát triển thể chất

QLGD

: Quản lý giáo dục

QS

: Quan sát


SS

: So sánh

TB

: Thứ bậc



: Tổng điểm

XH

: Xã hội

XQ

: Xung quanh

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Mạng lưới trường MN, số trẻ mẫu giáo Mầm non, GV mầm non
huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang, năm học 2018 - 2019..................33
Bảng 2.2. Tình hình cơ sở vật chất các trường mầm non huyện Hồng Su Phì,
tỉnh Hà Giang ..............................................................................................34
Bảng 2.3. Nhận thức của các khách thể điều tra về sự cần thiết của hoạt động

phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện
Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang ....................................................................37
Bảng 2.4. Nội dung hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ở các
trường mầm non huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang ...........................39
Bảng 2.5. Hình thức tổ chức hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo
ở các trường mầm non huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang .................42
Bảng 2.6. Đánh giá của các khách thể điều tra về xây dựng kế hoạch PTNT
cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Hoàng Su Phì, tỉnh
Hà Giang ......................................................................................................46
Bảng 2.7. Đánh giá của các khách thể điều tra về tổ chức thực hiện
PTNT cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện huyện
Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang ................................................... 50
Bảng 2.8. Thực trạng chỉ đạo thực hiện PTNT cho trẻ mẫu giáo ở các trường
mầm non huyện Hồng Su Phì, Tỉnh Hà Giang ......................................53
Bảng 2.9. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động PTNT
cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Hồng Su
Phì, Tỉnh Hà Giang ..................................................................................53
Bảng 2.10. Đánh giá của các khách thể điều tra về các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý hoạt động PTNT cho trẻ MG ở các trường mầm non huyện
Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang ....................................................................59
Bảng 3.1. Đánh giá của các khách thể điều tra về tính cấp thiết và tính khả thi
của các biện pháp PTNT cho trẻ MG ở các trường mầm non huyện
Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang ....................................................................87

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Hiệu quả thực hiện nội dung phát triển nhận thức cho trẻ

mẫu giáo ............................................................................... 40
Biểu đồ 2.2. Hiệu quả sử dụng các hình thức phát triển nhận thức cho trẻ
mẫu giáo ........................................................................................ 43
Biểu đồ 2.3. Phương pháp PTNT cho trẻ MG ................................................... 44

ix


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Sinh thời chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Giáo dục mầm non tốt sẽ mở
đầu cho một nền giáo dục tốt”. Thực hiện lời dạy của Người, Đảng và Nhà
nước ta luôn coi trọng giáo dục mầm non, xác định nhiệm vụ giáo dục mầm
non là tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba
tháng tuổi đến sáu tuổi theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành nhằm giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm,
hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt
cho trẻ bước vào lớp 1, đây là nền tảng cho việc học tập và thành công sau này
của trẻ.
Trong những năm gần đây cấp học mầm non đang tiến hành đổi mới
chương trình giáo dục trong đó đặc biệt coi trọng việc tổ chức các hoạt động
phù hợp với sự phát triển của từng cá nhân trẻ, khuyến khích trẻ hoạt động một
cách chủ động, tích cực, đồng thời tạo điều kiện cho giáo viên phát huy khả
năng sáng tạo trong việc lựa chọn và tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ một cách linh hoạt "học mà chơi, chơi mà học" đáp ứng mục tiêu phát triển
của trẻ một cách toàn diện. Trên cơ sở đó, đặt ra yêu cầu cho sự phát triển giáo
dục mầm non theo tinh thần của Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 4/11/2013,
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Trong chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn hiện nay đã nhấn mạnh đến

chất lượng giáo dục tồn diện, trong đó phát triển nhận thức được đánh giá là
chức năng tâm lý quan trọng cho bất cứ một đứa trẻ nào, là cơ sở để chúng cảm
nhận thế giới bằng giác quan, phản ánh qua hành động, cử chỉ, ngôn ngữ diễn
ra hằng ngày. Ngoài ra, việc giáo dục và hướng dẫn của người lớn, bao gồm cả
nhà trường mầm non cũng có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển nhận thức
của trẻ. Ở mỗi giai đoạn khác nhau thì cách nhìn nhận của trẻ về thế giới quan

1


sẽ khác nhau. Vì vậy, trường mầm non cần nắm rõ các đặc điểm trong từng giai
đoạn phát triển của trẻ để có sự điều chỉnh và biện pháp giáo dục phù hợp nhất,
hỗ trợ đầy đủ và toàn diện cho trẻ.
Phát triển nhận thức, đặc biệt là hình thành thái độ nhận thức và kĩ năng
nhận thức cho trẻ là một nhiệm vụ của giáo dục mầm non (GDMN) nhằm hình
thành nền tảng cho việc học tập của trẻ trong tương lai. Sự phát triển của trẻ về
trí tuệ và sự gia tăng về khối lượng tri thức, sự phong phú đa dạng của các nhu
cầu, hứng thú nhận thức hiện nay đã đặt ra những yêu cầu mới cho người lớn
trong việc ni dạy, chăm sóc trẻ và giáo dục trẻ. Đặc biệt nhu cầu nhận thức
và phản ánh thế giới xung quanh của trẻ mẫu giáo rất lớn. Trẻ luôn muốn biết
mọi thứ và thường đặt ra các câu hỏi để tìm hiểu các sự vật, hiện tượng xung
quanh. Tổ chức hoạt động trong trường mầm non nhằm phát triển nhận thức
của trẻ đã trở thành một nội dung quan trọng trong chương trình giáo dục mầm
non. Thông qua tổ chức hoạt động khám phá khoa học (KPKH), Làm quen với
1 số khái niệm sơ đẳng về toán, Khám phá xã hội, giáo viên sẽ tạo cơ hội cho
trẻ được tìm tịi, khám phá, trải nghiệm, giúp trẻ tìm ra cái mới, tiếp cận với
những tri thức tiền khoa học, tích cực hoạt động nhận thức. Có thể nói, đây là
điều kiện để đảm bảo sự tác động đồng bộ lên mọi mặt phát triển của trẻ em về
đạo đức, nhận thức, thể chất, thẩm mỹ và hình thành các phẩm chất kĩ năng ban
đầu của con người với tư cách là một thành viên sáng tạo trong xã hội.

Trong thực tế, chương trình giáo dục mần non hiện hành đang được triển
khai trong toàn quốc, việc tổ chức chức hoạt động nhận thức cho trẻ mẫu giáo
được triển khai tại các trường mầm non như thế nào là vấn đề cần được quan
tâm và làm rõ. Hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mầm non huyện Hồng
Su Phì, tỉnh Hà Giang mặc dù đã được quan tâm đổi mới về hình thức tổ chức,
phương pháp hoạt động xong trong quá trình tổ chức trẻ được tham gia hoạt
động phát triển nhận thức, giáo viên còn ôm đồm về nội dung, chưa chú trọng
đến đặc điểm vùng miền cũng như tâm lý đặc trưng của trẻ mầm non vùng cao,

2


điều này đã khiến hoạt động phát triển nhận thức trở nên nặng nề, quá tải. Trẻ
không được tham gia những trải nghiệm phù hợp với khả năng, vì vậy khơng
có cơ hội phát triển ở trẻ các kỹ năng nhận thức, tìm tịi khám phá.
Cơng tác quản lý hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mầm non huyện
Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang trong những năm qua đã đạt được một số thành
tựu nhất định như: Cán bộ quản lý các trường mầm non trên địa bàn huyện thực
hiện tốt cơng tác tham mưu với chính quyền địa phương và các cơ quan quản lý
cấp trên để được sự quan tâm đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị, xây dựng các
phòng chức năng, xây thêm phòng học đáp ứng nhu cầu học tập của trẻ; Tăng
cường công tác tác tuyên truyền cho đội ngũ CB - GV - NV, phụ huynh và
cộng đồng dân cư hiểu sâu sắc về mục đích, ý nghĩa của việc thực hiện giáo
dục nhận thức cho trẻ; Công tác bồi dưỡng năng lực, kinh nghiệm thực tiễn cho
đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao hiệu quả dạy học phát triển nhận thức cho trẻ
thông qua tổ chức tập huấn, sinh hoạt chun mơn hàng tháng, xây dựng các
tiết dạy mẫu có chất lượng đã được quan tâm. Tuy nhiên, thực tiễn quản lý phát
triển nhận thức (PTNT) cho trẻ ở các nhà trường mầm non thuộc huyện Hồng
Su Phì, tỉnh Hà Giang còn bộc lộ những tồn tại cơ bản như: CBQL thiếu kiến
thức, nghiệp vụ quản lý hoạt động PTNT; Nội dung phát triển nhận thức trong

chương trình chưa phù hợp với lứa tuổi của trẻ cũng như bối cảnh của địa
phương; Công tác xây dựng kế hoạch phát triển nhận thức cho trẻ mầm non còn
thể hiện sự lúng túng từ việc xác định nội dung sao cho phù hợp với đối tượng
của trẻ mầm non miền núi; Công tác huy động nguồn lực trong phát triển nhận
thức cho trẻ mầm non chưa thực sự hiệu quả; Việc tuyên truyền nâng cao nhận
thức cho phụ huynh và cả giáo viên về việc phối hợp trong phát triển nhận thức
cho trẻ cịn bộc lộ nhiều điểm hạn chế... Cơng tác quản lý hoạt động PTNT ở
trường mầm non theo hướng lấy trẻ làm trung tâm chưa mang lại hiệu quả cao.
Đó là một trong những hạn chế cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả GD đối với trẻ.

3


Xuất phát từ những lí do trên, tơi chọn vấn đề: “Quản lý hoạt động phát
triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non, huyện Hồng Su
Phì, tỉnh Hà Giang" làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, luận văn đề xuất biện pháp
quản lý hoạt động PTNT cho trẻ mẫu giáo, nhằm góp phần nâng cao chất lượng
GDMN đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động phát triển phát
nhận thức cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non, huyện Hồng Su Phì,
tỉnh Hà Giang.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài
4.1. Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu trên 25 trường mầm non trên
địa bàn huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang.
4.32. Giới hạn khách thể khảo sát: 51 CBQL (gồm các Hiệu trưởng, phó Hiệu
trưởng các trường mầm non trên địa bàn huyện Hồng Su Phì) và 135 giáo viên

mầm non đã từng hoặc đang trực tiếp dạy lớp mẫu giáo trên địa bàn huyện
Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang.
5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động PTNT cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non, huyện Hồng
Su Phì, tỉnh Hà Giang còn bộc lộ nhiều hạn chế như: Nội dung phát triển nhận
thức trong chương trình chưa phù hợp với lứa tuổi của trẻ cũng như bối cảnh
của địa phương, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động phát triển nhận thức chưa
đáp ứng yêu cầu… Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, trong đó có
nguyên nhân thuộc về quản lý. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt
động PTNT một cách phù hợp, khả thi sẽ góp phần nâng cao hiệu quả PTNT và
hiệu quả GDMN trên địa bàn huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang.

4


6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý hoạt động PTNT cho trẻ mẫu giáo.
6.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động PTNT cho trẻ mẫu giáo
ở các trường mầm non, huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang.
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động PTNT cho trẻ mẫu giáo ở các
trường mầm non huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang, đồng thời khảo nghiệm
tính cần thiết và khả thi các biện pháp đề xuất.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp tổng hợp, khái qt hóa lí luận cơng trình có liên quan đến
vấn đề nghiên cứu của luận văn, từ đó: xây dựng hệ thống khái niệm và khung
lí thuyết của nghiên cứu. Phân tích, tổng hợp, so sánh tài liệu trong và ngồi
nước (sách, báo, tạp chí, luận án, luận văn... Các đề tài nghiên cứu) liên quan đến
vấn đề nghiên cứu.
- Hệ thống, khái quát hóa những vấn đề lý luận làm cơng cụ cho q trình

nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Phương pháp quan sát được sử dụng trong đề tài với mục đích quan sát
cách thức quản lý, cách thực tổ chức các hoạt động PTNT cho trẻ mẫu giáo tại
các trường MN trên địa bàn huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang.
7.2.2. Phương pháp điều tra
Phương pháp này được sử dụng với mục đích khảo sát nhận thức, sự đánh
giá của các khách thể điều tra về thực trạng hoạt động PTNT cho trẻ mẫu giáo và
thực trạng quản lý hoạt động PTNT cho trẻ mẫu giáo tại các trường MN trên địa
bàn huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn các nhà QLGD, các giáo viên đã và đang giảng dạy tại các lớp
trẻ mẫu giáo để tìm hiểu nguyên nhân cũng như các biện pháp quản lý hoạt

5


động PTNT cho trẻ mẫu giáo tại các trường MN trên địa bàn huyện Hồng Su
Phì, tỉnh Hà Giang mà luận văn đã đề xuất.
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng với mục đích xin ý kiến của các chuyên
gia, các nhà quản lý, các giáo viên có nhiều kinh nghiệm trong cơng tác giảng
dạy trẻ mẫu giáo về việc xây dựng và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
PTNT cho trẻ mẫu giáo huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang, đồng thời xem
xét, nhận định đánh giá tính khả thi và tính cấp thiết của các biện pháp quản lý
được đề xuất.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê tốn học
Sử dụng các cơng thức tốn học (Tính %, điểm trung bình) để xử lý
các số liệu điều tra, khảo sát thực tiễn thu được nhằm đánh giá thực trạng

của công tác quản lý hoạt động PTNT cho trẻ mẫu giáo tại các trường MN trên
địa bàn huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang.
8. Cấu trúc nội dung luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, phần Phụ lục luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ
mẫu giáo ở trường mầm non.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu
giáo ở các trường mầm non, huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu
giáo ở các trường mầm non, huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang.

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN
THỨC CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu nước ngoài
Pam Murphy cho rằng các hoạt động thu hút trẻ em vào giải quyết vấn
đề, sắp xếp, phân loại, hiểu và sử dụng thông tin thúc đẩy sự phát triển nhận
thức. Câu đố phù hợp với lứa tuổi, trò chơi phù hợp, trò chơi phân loại và chơi
theo khối có sức thu hút trẻ mẫu giáo tham gia vào hoạt động địi hỏi chúng
phải hoạt động trí óc để vượt qua [23].
Lorina cho rằng trẻ ở độ tuổi đi học có thể tập trung lâu hơn vào các
nhiệm vụ đã đặt ra, giúp chúng có thể suy nghĩ, hiểu và tìm ra lý do cho các
vấn đề đơn giản. Một đứa trẻ ở độ tuổi đi học cũng sẽ bắt đầu có q trình suy
nghĩ của riêng mình và sự tò mò bắt đầu xuất hiện. Chúng bắt đầu khám phá
câu trả lời cho một số câu hỏi khó như “chúng ta đến từ đâu” và “chúng ta được

sinh ra như thế nào”? Nhìn chung vào thời điểm này, một đứa trẻ ở độ tuổi đi
học tiếp thu thông tin một cách dễ dàng và sẽ đạt được nhiều kiến thức khi
được tiếp xúc với nó [21].
Doris Bergen cho rằng vai trò quan trọng của học tập dựa trên trị chơi có
vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển nhận thức của trẻ nhỏ. Tuy
nhiên, trong những năm gần đây, thời gian dành cho trẻ em hoạt động, vui chơi
đã bị rút ngắn trong nhiều lớp học mầm non bởi một số nhà giáo dục, nhà thiết
kế chương trình giảng dạy, các nhà hoạch định chính sách và cơng chúng nói
chung [19].
Nan Zeng, Mohammad Ayyub, Haichun Sun, Xu Wen, Ping Xiang and Zan
Gao đã tổng hợp các tài liệu liên quan đến bằng chứng ngẫu nhiên về tác động
của các chương trình hoạt động thể chất khác nhau đối với kỹ năng vận động và
phát triển nhận thức ở trẻ mầm non phát triển điển hình. Trong số năm nghiên

7


cứu điều tra ảnh hưởng của hoạt động thể chất đối với sự phát triển nhận thức,
bốn (80%) cho thấy những thay đổi đáng kể và tích cực trong việc học ngơn
ngữ, thành tích học tập, sự chú ý và trí nhớ làm việc [22].
Kurt W. Fischer and Daniel Bullock cho rằng các nhà lãnh đạo nhà
trường cần trả lời được câu hỏi: Bản chất kiến thức của trẻ em là gì? Làm thế
nào để kiến thức của trẻ thay đổi theo sự phát triển? Hành vi học tập của trẻ
được tổ chức như thế nào? Những quá trình nào tạo ra hoặc làm nền tảng cho
sự thay đổi hành vi về sự phát triển nhận thức ở trẻ em mầm non trước tuổi đi
học [20].
Jean Piaget (1896 - 1980) là nhà tâm lí học Thuỵ Sĩ. Ơng là một trong
những người sáng lập mơn tâm lí học phát triển và chuyên nghiên cứu về tâm lí
học tư duy và tâm lí học trẻ em, học thuyết về các giai đoạn phát triển nhận
thức ở trẻ nhỏ đã giúp các nhà giáo dục và cha mẹ hiểu kỹ hơn để đồng hành

cùng trẻ tốt hơn trong mỗi giai đoạn phát triển.
Dựa trên những dữ liệu từ thực nghiệm, Piaget xây dựng học thuyết về sự
hình thành và phát triển trí tuệ. Học thuyết này coi trí tuệ là sự phối hợp các
hành động bên trong của chủ thể, đó là những thao tác. Theo ơng, trí tuệ khơng
bất biến mà phát triển theo từng cấp độ phụ thuộc vào giai đoạn và các thời kì
được hồ nhập kế tiếp nhau bởi các điều kiện sinh lí của sự phát triển. Nó là sản
phẩm của sự tác động qua lại giữa chủ thể và môi trường.
Theo học thuyết về các giai đoạn phát triển nhận thức ở trẻ nhỏ của J.Piaget,
mỗi lứa tuổi có đặc trưng riêng về chất lượng trí tuệ và được coi là một giai đoạn
phát triển. Một giai đoạn trí tuệ có những đặc trưng cụ thể như sau:
Thứ nhất, các thành tựu trí tuệ giai đoạn này là sự kế tiếp giai đoạn trước;
Thứ hai, là sự kết hợp thống nhất các cấu trúc đã có từ giai đoạn trước;
Thứ ba, mỗi giai đoạn là một cấu trúc tổng thể các sơ đồ chứ không phải
là sự xếp chồng các sơ đồ lên nhau;

8


Thứ tư, mỗi giai đoạn đều gồm các cấu trúc đã có, đang có và các yếu tố
chuẩn bị cho giai đoạn tiếp sau. Dựa vào các dấu hiệu trên, J.Piaget chia quá
trình phát triển nhận thức ở trẻ nhỏ thành các giai đoạn lớn, và trong mỗi giai
đoạn lớn đó bao gồm những thời kỳ nhỏ.
Theo J. Piaget, sự xuất hiện và phát triển của trí tuệ là kết quả của hai cơ
chế cơ bản: đồng hoá (assimilation) và điều ứng (accommodation). Đồng hố là
sự thống nhất thơng tin mới vào cấu trúc tinh thần đang có sẵn. Có thể hiểu, cơ
thể đồng hố những yếu tố của mơi trường vào những cơ cấu sẵn có của mình.
Điều ứng là sự thay đổi một cấu trúc tinh thần để thu vào thơng tin mới. Điều
đó có nghĩa là có sự điều chỉnh những cơ cấu ấy để thích ứng với những biến
đổi của mơi trường. Khi hai q trình đồng hoá và điều ứng ở thế cân bằng là
đã có sự thích nghi và ở mỗi thời kỳ tạo ra những cơ cấu và những cơ chế đặc

biệt. Chính nhờ hai cơ chế này mà trí tuệ của con người được phát triển [16].
Các định hướng hoặc điều tra chung về sự phát triển nhận thức là giống nhau
cho tất cả các nhóm tuổi - giai đoạn sơ sinh, thời thơ ấu và tuổi trưởng thành. Tuy
nhiên, phần lớn các cuộc điều tra liên quan đến trẻ em trong độ tuổi đi học và đối
với những trẻ em đó, một số vấn đề cụ thể nảy sinh, đặc biệt là mối quan hệ giữa
việc đi học và phát triển nhận thức. Các tác giả đã chỉ ra mối quan hệ giữa sự phát
triển nhận thức và động lực học cảm xúc, mối quan hệ giữa những thay đổi của
não và sự phát triển nhận thức, vai trò của việc dạy học khơng chính thức và các
phương thức tương tác xã hội khác trong sự phát triển nhận thức, bản chất và tác
động của việc đi học và đọc viết [20].
Ahmad Zmily, Christina B. Class, Yaser Mowafi, and Dirar Abu-Sayme cho
rằng: Giáo dục trẻ em trong những năm đầu đời rất quan trọng đối với sự tiến bộ
về mặt xã hội, thể chất, trí tuệ, sự sáng tạo và cảm xúc. Nhà quản lý cần quan tâm
đến việc tìm kiếm những giải pháp để tăng hiệu quả học tập cho trẻ mầm non. Các
tác giả đề xuất một cách tiếp cận mới cho môi trường học tập tương tác nhằm phát
triển nhận thức cho trẻ trong giáo dục mầm non. Đề xuất của các tác giả tập trung

9


vào việc tạo ra một môi trường tương tác, vui nhộn, mang tính giáo dục cho phép
trẻ em vừa học vừa chơi [18].
Có thể thấy rằng, những cơng trình trên đều tập trung nghiên cứu tầm
quan trọng của trò chơi, các hoạt động trải nghiệm và vận động trong việc phát
triển của trẻ mẫu giáo, đặc biệt là vai trò của nhà quản lý trong việc tìm ra cách
thức mới nhằm nâng cao hiệu quả phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo. Các
cơng trình nghiên cứu đã gợi mở một số hướng trong việc cần phải thay đổi lại
chương trình giáo dục mầm non, tăng hoạt động vận động, giảm hoạt động tĩnh.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Tác giả Lê Thu Hương trong cơng trình của mình đã tổng hợp kinh nghiệm

về chương trình giáo dục mầm non trong nước và trên thế giới. Đánh giá thực
trạng giáo dục mầm non và việc thực hiện giáo dục trong các trường mầm non
hiện nay. Tác giả cũng đưa ra những định hướng trong công tác giáo dục trẻ mầm
non trong tương lai [15].
Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hà nghiên cứu việc tổ chức cho trẻ vui chơi ở
trường mầm non với nhiều nội dung rất phong phú, đa dạng và có kết luận rằng
việc tổ chức cho trẻ vui chơi và việc hướng dẫn các trò chơi cho trẻ có những nội
dung, phương pháp khác nhau, giáo viên cần tổ chức hoạt động cho trẻ làm quen
với môi trường xung quanh thông qua hoạt động vui chơi để giúp trẻ mẫu giáo
phát triển nhận thức [11].
Trong cuốn “Tổ chức, hướng dẫn trẻ MG chơi” tác giả Nguyễn Thị Ánh
Tuyết cũng đã nói rất nhiều về tầm quan trọng của việc tổ chức hoạt động vui chơi
cho trẻ là một trong những cách thức tổ chức cuộc sống của trẻ, cho trẻ tiếp thu tri
thức thông qua hoạt động vui chơi, từ đó phát triển nhận thức cho trẻ [17].
Tác giả Nguyễn Thị Hồi An trong cơng trình nghiên cứu: Biện pháp quản lý
cơ sở MN Hà Nội nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ đã đề cập
đến các biện pháp quản lý trường tư thục, một loại hình cơ sở GDMN mới xuất
hiện, trong đó tác giả có đề cập đến nội dung quản lý phát triển nhận thứ cho trẻ là

10


một trong những nội dung quan trọng làm nên chất lượng chăm sóc trong nhà
trường mầm non [1].
Tác giả Nguyễn Thị Thái Hằng trong cơng trình nghiên cứu: Quản lý hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ của hiệu trưởng các trường mầm non thành phố Hà
Giang, tỉnh Hà Giang đã nghiên cứu thực trạng chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường
mầm non, trong đó nhấn mạnh các biện pháp giáo dục phát triển nhận thức cho trẻ
bằng các hình thức giáo dục như: Tăng cường hoạt động trải nghiệm cho trẻ khám
phá mơi trường xung quanh, đa dạng hóa các hình thức tổ chức học tập để trẻ mẫu

giáo được học thông qua chơi; Chuẩn bị tiền đề về kiến thức để trẻ mẫu giáo vào
lớp 1… Đặc biệt tác giả nhấn mạnh đến khía cạnh đặc trưng tâm lý của trẻ mẫu
giáo ở địa bàn một tỉnh miền núi. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất
lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của hiệu trưởng trường mầm non trọng điểm trên địa
bàn tỉnh [13].
Tác giả Nguyễn Thị Hồng đã đưa ra được khái niệm hoạt động giáo dục
ngoài nhà trường, nội dung quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động giáo dục
ngoài trường cho trẻ mầm non 5 tuổi… đây là tiền đề quan trọng trong việc
nâng cao chất lượng giáo dục mầm non [14].
Các công trình nghiên cứu trên đã góp phần nâng cao chất lượng trong công
tác giáo dục cũng như quản lý cấp học mầm non. Các cơng trình đó đã góp phần
quan trọng làm nên những thành tựu to lớn, căn bản của giáo dục nước ta, đặc biệt
là giáo dục phát triển nhận thức ở trường mầm non. Tuy nhiên các cơng trình kể
trên chưa có cơng trình nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề: Quản lý hoạt động phát
triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo là con em đồng bào dân tộc tại các trường mầm
non thuộc huyện miền núi của tỉnh Hà Giang. Vì vậy, đây là vấn đề cần được
nghiên cứu tiếp, nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục mầm non của
huyện Hồng Su Phì, tỉnh Hà Giang.
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Quản lý
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý:

11


H. Koontz cho rằng: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo những
phối hợp nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của tổ chức”
[12, tr.18].
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc, “Hoạt động quản
lý là hoạt động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến

khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức làm cho tổ chức vận hành
và đạt được mục đích của tổ chức” [7, tr.12].
Với mỗi cách nhìn nhận khác nhau, các tác giả có những cách diễn đạt khác
nhau về quản lý nhưng đều thể hiện một nội dung cơ bản, trong luận văn này
được hiểu như sau: Quản lý là quá trình nhà quản lý sử dụng phương pháp quản
lý một cách khéo léo vào việc lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh
giá việc phân công và phối hợp các lực lượng để thực hiện và đạt được mục tiêu
mà tổ chức đã đề ra.
Như vậy, bản chất của quản lý là một loại lao động để điều khiển lao động.
Đó là q trình tác động có định hướng của chủ thể quản lý đến khách thể quản
lý nhằm sử dụng có hiệu quả các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đặt ra
trong điều kiện biến động của môi trường. Xã hội ngày càng phát triển các loại
hình lao động ngày càng phong phú, phức tạp, tinh vi thì hoạt động quản lý càng
có vai trò quan trọng và quyết định để tổ chức hướng tới đích bằng con đường
ngắn nhất, hiệu quả nhất. Với bản chất là một khoa học và nghệ thuật trong việc
điều khiển và phối hợp sự nỗ lực của con người vì mục tiêu chung. Trong xã hội
hiện đại, tính khoa học và nghệ thuật của quản lý được đề cao.
Sự tác động này phải phù hợp với quy luật khách quan, tuân thủ đúng
nguyên tắc quản lý và thể hiện đúng ý tưởng của nhà quản lý.
1.2.2. Hoạt động phát triển nhận thức
Nhận thức (tiếng Anh: cognition) là hành động hay quá trình tiếp thu kiến
thức và những am hiểu thông qua suy nghĩ, kinh nghiệm và giác quan, bao gồm

12


các quy trình như là tri thức, sự chú ý, trí nhớ, sự đánh giá, sự ước lượng, sự lí
luận, sự tính tốn, việc giải quyết vấn đề, việc đưa ra quyết định, sự lĩnh hội và
việc sử dụng ngôn ngữ.
Trong tâm lý học, từ "nhận thức" (cognition) thường được xem như là một

q trình xử lý thơng tin của các chức năng tâm lý của một cá nhân [24].
Phát triển là một phạm trù của triết học, là quá trình vận động tiến lên từ
thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
của một sự vật. Q trình vận động đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt để
đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Sự phát triển là kết quả của quá
trình thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, quá trình diễn ra theo
đường xoắn ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu
nhưng ở mức (cấp độ) cao hơn [10].
Phát triển nhận thức là quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn
giản đến phức tạp, từ kém hồn thiện đến hồn thiện hơn việc xử lý thơng tin của
các chức năng tâm lý của một cá nhân.
Sự phát triển nhận thức thường có mối quan hệ với khả năng vận dụng trí
óc, khả năng ghi nhớ và sự phát triển các giác quan. Bên cạnh yếu tố di truyền
thì mơi trường sống cũng ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển trí tuệ, nhận
thức của trẻ. Những trẻ được nuôi dưỡng trong môi trường tốt và khuyến khích
phát triển kĩ năng đúng cách thường phát triển tốt hơn và có thể có chỉ số thơng
minh (IQ) cao hơn.
1.2.3. Hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo
Hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo là quá trình tập trung vào
việc dạy cho trẻ mẫu giáo cách xử lý thơng tin, hình thành các khái niệm, tập
có quan điểm riêng và tăng cường khả năng ngơn ngữ. Mục tiêu chính của sự
phát triển nhận thức là tăng cường khả năng phát triển của não, qua đó giúp trẻ
hiểu và ứng xử được trong thế giới xung quanh.

13


Phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo là tập trung giáo dục trẻ mẫu
giáo qua 3 lĩnh vực chủ đạo, bao gồm: Khám phá khoa học, Làm quen với
một số khái niệm sơ đẳng về Toán và Khám phá xã hội.

Phát triển nhận thức cho trẻ nên được thực hiện theo từng lộ trình cụ thể.
Đây là một hoạt động cực kỳ quan trọng và cấp thiết, bởi việc theo sát từng giai
đoạn phát triển nhận thức cho trẻ ngay từ cấp học mầm non sẽ là nền tảng để hỗ
trợ tốt nhất cho quá trình phát triển nhận thức của trẻ mai sau.
Bên cạnh tăng cường thể chất và định hướng cảm xúc tích cực cho các bé,
việc hình thành và phát triển khả năng nhận thức cũng là cách để trẻ hoàn thiện
bản thân, trang bị những kĩ năng cần thiết để phát hiện và giải quyết vấn đề.
1.2.4. Quản lý hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo
Từ các khái niệm: Quản lý, quản lý hoạt động phát triển nhận thức đã nêu
ở trên, có thể hiểu:
Quản lý hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo là quá trình nhà
quản lý (Hiệu trưởng) sử dụng phương pháp quản lý một cách khéo léo vào
việc lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá việc phân công và phối
hợp các lực lượng để thực hiện việc dạy cho trẻ mẫu giáo cách xử lý thơng tin,
hình thành các khái niệm, tập có quan điểm riêng và tăng cường khả năng
ngơn ngữ, qua đó giúp trẻ hiểu và ứng xử được trong thế giới xung quanh.
Hiệu trưởng trên cơ sở nắm vững các chủ trương của Bộ GD&ĐT về việc
tổ chức các hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo để đi đúng hướng,
mềm hóa nội dung, đa dạng hóa về hình thức, thực hiện từng bước việc quản lý
hoạt động PTNT cho trẻ tại các trường mầm non theo các nội dung sau: Nâng
cao nhận thức về vị trí, vai trị, tầm quan trọng của hoạt động PTNT cho trẻ
MG; Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động PTNT cho trẻ MG; Tổ chức, chỉ
đạo hoạt động PTNT cho trẻ mẫu giáo; Kiểm tra đánh giá kết quả PTNT cho trẻ
mẫu giáo; Bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên tham gia vào hoạt động
PTNT cho trẻ mẫu giáo; Xây dựng điều kiện quản lý hoạt động PTNT cho trẻ
mẫu giáo.

14



×