Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GA LOP 4 TUAN 21 NH 12 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.18 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ - ngày Hai 21/01/2013. Ba 22/01/2013. Tư 23/01/2013. Môn Toán Tập đọc Mỹ Thuật Lịch sử SHĐT Toán Chính tả LT&C Đạo đức Thể dục Anh văn Toán Tập đọc. Địa lý Kỹ thuật Thể dục Anh văn Toán LT&C Năm Kể chuyện 24/01/2013 Khoa học Tập làm văn Toán Tập làm văn Sáu Âm nhạc 25/01/2013 Khoa học Sinh hoạt lớp GDNGLL. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21 ********************** Tiết Bài dạy 101 Rút gọn phân số . 41 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa . 21 Vẽ trang trí : Trang trí hình tròn. 21 Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước . 21 Chào cờ đầu tuần 102 Luyện tập . 21 Chuyện cổ tích về loài người . ( Nhớ viết ) 41 Câu kể ai thế nào ? 21 Lịch sự với mọi người . ( Tiết 1 ) 41 GV chuyên 41 GV chuyên 103 Quy đồng mẫu số các phân số . 42 Bè xuôi sông La .(GDBVMT) Hoạt động SX của người dân ở ĐBNB 21 (GDBVMT). 21 Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa . 42 GV chuyên 42 GV chuyên 104 Quy đồng mẫu số các phân số . ( Tiếp theo ) 42 Vị ngữ trong câu kể ai thế nào ? 21 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia . 41 Âm thanh . 41 Trả bài văn miêu tả đồ vật . 105 Luyện tập . 42 Caáu tạo bài văn miêu tả cây cối .(GDBVMT) 21 Học hát : Bài " Bàn tay mẹ " 42 Sự lan truyền âm thanh .(GDBVMT) 21 Sinh hoạt cuối tuần. 03 Hội vui học tập. * GDBVMT: + TĐ : Trực tiếp + CT : + ĐL : Bộ phận + KH : Liên hệ/Bộ phận + TLV : Trực tiếp *KNS: TĐ, ĐĐ, KC * SDNLTK&HQ: + KT : * HT&LTTGĐĐHCM:. Nhơn Mỹ, ngày. TL. tháng 01 năm 2013 Tổ trưởng. Trịnh Thị Thùy Trang.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai , ngày 21 tháng 01 năm 2013. Toán RÚT GỌN PHÂN SỐ. Tiết 101: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết phân số tối giản ( trường hợp đơn giản). B. CHUẨN BỊ: SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ :phân số c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: rút gọn Phân số . - Theo dõi , trả lời 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giới thiệu phân số . Hoạt động lớp . - Hướng dẫn cách rút gọn phân số như sgk - Theo dõi nhận xét và rút ra ghi nhớ đọc lại Gọi học sinh đọc phần nhận xét Hoạt động 2 : Thực hành . Bài 1a : Yêu cầu rút gọn gọi học sinh lên bảng làm - Làm vào vở:4/6=2/3 ;12/8=6/4=2/3 Bài 2a :Gọi học sinh làm bài tập nhân phân số tối phân số vào vở . giản 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua đọc , viết các phân số ở bảng . - Nêu lại khái niệm về phân số . 5. Nhận xét - dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị : Luyện tập.. Tập đọc ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA. Tiết 41: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung : Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. Trả lời được câu hỏi trong SGK. * Kĩ năng sống : + Tự nhận thức:xác định giá trị cá nhân. + Tư duy sáng tạo. B. CHUẨN BỊ: SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ :Không kiểm tra c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc - Chia 4 đoạn .Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp hướng dẫn từ chú giải và đọc từ khó.Chỗ ngắt nghĩ hơi - Cho học sinh đọc bài theo cặp - Gọi học sinh đọc bài . - GV đọc mẫu. Hoạt động 2 :Hướng dẫn tìm hiểu bài Yêu cầu đọc câu hỏi SGK,và trả lời. - Gọi học sinh trả lời. - C1:Em hiểu”nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc “nghĩa là gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Theo dõi - Đọc nối tiếp theo đoạn 2 lược. - Đọc từ chú giải và từ khó -Đọc bài theo cặp.. - Nghe đọc mẫu. Hoạt động cả lớp Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Đất nước đang bị giặc xăm lăng ,nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước ,trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới,ông đã cùng anh em nghiên cứu,chế ra loại vũ khí có sức - C2:Giaó sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì công phá lớn:súng ba-dô-ca,súng không giật,bom lớn trong kháng chiến? bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc…) - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà.Nhiều năm liền, giữ chức - C3:Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho vụ chủ nhiệm ủy ban kiểm tra khoa học và kĩ thuật sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? của nước. - Năm 1948 ,ông được phong Thiếu tướng .Năm 1952,ông được tuyên dương Anh hùng lao - C4:Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của động.Ông còn được nhà nước tặng Giải thưởng Hồ ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. - Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn như vậy nhờ ông yêu nước, tận tụy hiết lòng vì - C5:Theo em,nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có nước;ông lại là nhà khao học xuất sắc,ham nghiên được những cống hiến như vậy? cứu ,học hỏi. - nêu ý nghĩa - Đọc lại đoạn 2 - Hướng dẫn đọc , nêu ý nghĩa của bài -Vài HS đọc lại bài - Hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn -Nhận xét chọn bạn đọc hay - HD đoạn2 - Gọi học sinh đọc nhận xét 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ý chính của truyện . - Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học .. Lịch sử NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC. Tiết 21: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ : soạn bộ luật Hồng Đức ( Nắm những nội dung cơ bản) vẽ bản đồ đất nước. B. CHUẨN BỊ: SGK.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Chiến thắng Chi Lăng c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu bài: Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước -Gới thiệu một số nét về nhà hậu Lê SGK/40 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 :. Hoạt động 2: - Yêu cầu đọc sách giáo khoa.Nêu câu hỏi . - Tại sau nói vua có quyền qui tuyệt đối. - Tìm những việc chứng tỏ vua có quyền tối cao. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Giới thiệu vai trò của bộ luật Hồng đức.Nhấn mạnh đây là công cụ để quản lí đất nước. + Chốt lại. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp , cá nhân . - Làm việc cả lớp - GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: Tháng 4 - 1428 ,Lê Lợi chính thức lên ngôi vua,đặt lại tên nước là Đại Việt.Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triểm rực rở nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460-1497) - Làm việc cả lớp. - Theo dõi . - HS quan sát SGK và đọc các thông tin trong bài. - Tập trung quyền hành ở nhà vua.Vua là con trời,trực tiếp chỉ uy quân đội… Hoạt động lớp , cá nhân . - Luật Hồng đức bảo vệ quyền lợi của vua nhà giàu làng xã phụ nữ.. 4. Củng cố : (3’) Hệ thống bài 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Về đọc lại bài và học ghi nhớ.. Thứ ba, ngày 22 tháng 01 năm 2013. Toán LUYỆN TẬP. Tiết 102: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. B. CHUẨN BỊ: SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Rútgọn phân số - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CủA THẦY * Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : ( HS TB ) - GV yêu cầu HS tự làm bài tập.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 2 HS lên bảng làm bài,mỗi HS rút gọn 2 phân số, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Kết quả :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhắc HS rút gọn đến khi phân số tối giản mới dừng lại. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 : ( HS K ) 2 - Để biết phân số nào bằng phân số ta 3 làm như thế nào. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 4 : (HS KG ) - GV viết bài mẫu lên bảng, sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm: + Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả 2 tích cho 3. + Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta thấy cả hai tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm chúng cho 5. Vậy cuối 2 cùng ta được . 7 - GV yêu cầu HS làm tiếp phần b và c. 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập .. 14 1 25 1 48 1 81 3 = ; = ; = ; = 28 2 50 2 30 5 54 2 - Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn 2 2 thành thì phân số đó bằng phân số . 3 3 - HS rút gọn các phân số và báo cáo kết quả trước lớp: 20 2 8 2 = =¿ ; 30 3 12 3. a)Mẫu:. 2x 3x 5 2 = 3 x 5x 7 7. -b/ Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới cho 5 7, 8 để được phân số . 11 -c/ Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch 2 ngang cho 19, 5 để được phân số . 3. Chính tả CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. Tiết 21: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nhớ –viết đúng chính tả. Trình bày dúng khổ thơ, dòng thơ 5 chữ, bài viết không mắc quá năm lỗi. - Làm đúng bài tập 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) B. CHUẨN BỊ: SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Cha đẽ của chiếc lốp xe đạp c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Giới thiệu bài Chuyện cổ tích về lồi người 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . - Gọi HS đọc đoạn văn. - Tìm hiểu nội dung. - Tìm những khó. - Nhắc HS chú ý cách trình bày , ghi nhớ cách viết những từ ngữ dễ viết sai . - Viết chính tả. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động cả lớp. - Theo dõi .1học sinh đọc to. - Đọc thầm lại đoạn văn , chú ý những chữ cần viết hoa , những từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày . - Viết bài vào vở ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chấm , chữa 7 – 10 bài .. - Sốt lại bài . - Từng cặp đổi vở , sốt lỗi cho nhau . - Đối chiếu SGK , tự sửa những chữ viết sai ở lề trang vở . Hoạt động tổ nhóm - Dáng, dần, điểm, rắn, thẫm, dài, rổ, mẫn.. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập chính tả Bài 3 : Yêu cầu điền vào sau khi chọn. + Nêu yêu cầu BT . Gọi học sinh đọc 4. Củng cố : (3’) - Nêu gương một số em viết chữ đẹp . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét chữ viết của HS.. Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO?. Tiết 41: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào nội dung ghi nhớ. - Xác định được bộ phân CN, VN trong câu vừa tìm được; bước đầu viết được đoan văn có dùng câu kể Ai thế nào ? B. CHUẨN BỊ: SGK a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Câu kể ai làm gì? c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: Câu kể ai thế nào? Nghe giới thiệu. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn phần nhận xét 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc đoạn văn.câu hỏi? Bài 1,2 : - Yêu cầu gạch dưới: xanh um,thưa thớt -Gạch dưới dần,hiền lành… - Bên đường cây cối thế nào? Bên đường cây cối xanh um - Bên đường cái gì xanh um? - C1:Bên đường ,cây cối xanh um. - C2:Nhà cửa thưa thớt dần. Bài 3:Gọi HS đọc câu hỏi. - C4:Chúng thật hiền lành. - C6:Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - HS đọc yêu cầu bài. - HS đặt câu hỏi. + C1:Bên đường,cây cối thế nào? Bài 4:Yêu cầu đọc suy nghĩ. + C2:Nhà cửa thế nào? + C4:Chúng thế nào? + C6:Anh thế nào? - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong các câu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 5:. + Gọi HS đọc ghi nhớ *Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. - BT1:Gọi HS đọc bài tập 1 và câu hỏi . + Tìm câu kể ai thếù nào.. + C1:Bên đường, cây cối xanh um. + C2:Nhà cửa thưa thớt dần. + C4:Chúng thật hiền lành. + C6:Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - HS đọc yêu cầu bài. - HS đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. + Bên đường, cái gì xanh um? + Cái gì thưa thớt dần? + Những con gì thật hiền lành? +A i trẻ và thật khỏe mạnh? - 2,3 hs đọc ghi nhớ.. - 1HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm đôi. a) Tìm các câu kểAi thế nào?trong đoạn văn trên. + C1:Rồi những con người cũng lớn lên và lần lượt lên đường. + C2:Căn nhà trống vắng. + C4:Anh khoa hồn nhiên,xởi lởi. + C5:Anh Đức lầm lì,ít nói. + C6:Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc,chu đáo. + Xác định chủ ngữ vị ngữ. b) Chủ ngữ của các câu vừa tìm được. + C1:những con người + C2:Căn nhà + C4:Anh khoa + C5:Anh Đức + BT2: Yêu cầu đọc và kể nhận xét. + C6:anh Tịnh c)Vị ngữ của các câu vừa tìm được. + C1:cũng lớn lên và lần lượt lên đường. + C2:trống vắng. + C4:hồn nhiên ,xởi lởi. +C5;lầm lì ,ít nói. +C6:thì đĩnh đạc,chu đáo. - HS đọc yêu cầu bài. - HS suy nghĩ, tự làm bài. - HS tiếp nói nhau kể. VD:Tổ em có 6 bạn.Tổ trưởng là bạn Thành.Thành rất thông minh.Bạn kiều Oanh thì dịu dàng,xinh xắn.Bạn Cân nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng.Bạn Như thì lém lỉnh,huyên thuyên suốt ngày. - Xung phong kể 4. Củng cố : (3’) - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn có câu kể hay nhất . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS viết câu văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh , viết lại vào vở..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết :21 A. MỤC TIÊU:. Đạo đức Lịch sự với mọi người (tiết 1). 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. * Kĩ năng sống : + Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. + Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. + Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi lời nói phù hợp trong một số tình huống + Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. B. CHUẨN BỊ: SGK. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’) - Hát b. Bài cũ : (3’) Kính trọng , biết ơn người lao động . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài:Lịch sự với mọi người 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Thảo luận chuyện ở tiệm may - Gọi HS yêu cầu câu hỏi thảo luận,gọi học sinh trình bày - Kết luận : - Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng,biết thông cảm với cô thợ may… - Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. - Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng,quý mến. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi - Chia nhóm giao nhiệm vụ thảo luận bài tập một - Gọi HS trình bày - Kết luận: - d đúng - a, c ,đ sai Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Yêu cầu thảo luận nhóm . - Gọi HS trình bày. - Kết luận: + Nói năng nhẹ nhàng ,nhã nhặn,không nói tục,chửi bậy. + Biết lắng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Cảm ơn khi được giúp đỡ; + xin lỗi khi làm phiền người khác; + Biết dùng những lời yêu cầu,đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ; + Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác; + Ăn uống từ tốn,không rơi vãi,không vừa nhai,vừa nói.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động nhóm - Đọc lại đại diện trình bày,nhận xét bổ sung. - Thảo luận cặp(BT1) - T rình bày: - Các hành vi việc làm đúng b,d - Các hành vi việc làm sai:a,c ,đ - Thảo luận (BT3) Ăn uống:Từ tốn không rơi vãi Nói nhẹ nhàng không nói tục chữi bậy….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS biết lịch sự với mọi người 5. Nhận xét : -Nhận xét lớp. Khen HS tích cực. - Vài HS đọc ghi nhớ. Thứ tư, ngày 23 tháng 01 năm 2013. Toán QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ. Tiết 103: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Bước quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. B. CHUẨN BỊ: SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Phân số và phép chia số tự nhiên . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY . * Các hoạt động : Hoạt động 1 : Cách quy đồng mẫu số hai phân số * Ví dụ : 1 2 - GV nêu vấn đề : Cho 2 phân số và . 3 5 Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một 1 2 phân số bằng và một phân số bằng . 3 5 * Nhận xét : 5 6 - Hai phân số và có điểm gì chung ? 15 15 - Hai phân số này bằng hai phân số nào ? 1 2 - GV nêu : Từ hai phân số và chuyển 3 5 5 thành hai phân số có cùng mẫu số là và 15 6 được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số . 15 5 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số 15 6 và . 15 - GV hỏi : Thế nào là quy đồng mẫu số 2 phân số ?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề. 1 = 3. 1x5 =¿ 3x5. 2 = 5. 2x3 6 = 5x3 15. - Cùng có mẫu số là 15. 1 5 - Ta có : = ; 3 15. 5 15. 2 5. =. 6 15. - HS : Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới bằng phân số cũ tương ứng. - Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số của hai 1 2 phân số và . 3 5 - Em đã thực hiện nhân cả tử số và mẫu số 1 * Cách quy đồng mẫu số các phân số : của phân số với 5. - GV : Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai 3 5 6 2 phân số và và mẫu số của các phân số - 5 là mẫu số của phân số . 15 15 5.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1 3. và. 2 ? 5. - Em đã làm thế nào để từ phân số phân số. 5 15. 1 3. có được. ?. 2 ? 5 - GV : Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của 1 2 phân số nhân với mẫu số của phân số để 3 5 5 được phân số . 15 2 - Em đã làm như thế nào để từ phân số có 5 6 1 được phân số ? 3 là gì của phân số ? 15 3 - GV : Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của 2 1 phân số nhân với mẫu số của phân số để 5 3 6 được phân số . 15 1 - GV : Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số 3 2 và ,em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân 5 số? Hoạt động 2 : Luyện tập - thực hành Bài 1 : (HS TB ) - GV yêu cầu HS tự làm bài . - 5 là gì của phân số. - Em đã thực hiện nhân cả tử số và mẫu số 2 của phân số với 3. 3 là mẫu số của phân số 5 1 . 3. - HS nêu như trong phần bài học SGK.. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập. Ví dụ : 5 1 a/ và . 6 4 MSC : 24 5 5x4 20 Ta có : = = 6 6x4 24 1 1x 6 6 = = 4 4 x6 24 5 + Khi quy đồng mẫu số hai phân số và 6 1 - GV chữa bài : 4 5 1 + Khi quy đồng mẫu số hai phân số và 20 6 6 4 ta được hai phân số và . 24 24 ta nhận được hai phân số nào ? + Hai phân số mới nhận có mẫu số chung bằng bao + Mẫu số chung của hai phân số mới là 24. b) nhiêu ? - GV quy ước : Từ nay mẫu số chung ta viết tắt là MSC: 35 Ta có: MSC. c) - GV hỏi tương tự các ý b và c. MSC: 72 Ta có: 4. Củng cố : (3’) Gọi học sinh đọc lại kết luận 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập cho nhớ .. Tiết 42:. Tập đọc BÈ XUÔI SÔNG LA.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Đọc rành mạch trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẽ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. Trả lời được câu hỏi trong SGK. Thuộc được một đoạn thơ trong bài. B. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa - Kiểm tra 2 em đọc trả lời các câu hỏi về nội dung truyện . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài Bè xuôi sông La 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc . - HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ trong bài. - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn kết hợp hướng dẫn phát âm và tìm hiểu từ khó - Yêu cầu đọc cặp - Gọi học sinh đọc lại bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Cho học sinh nêu câu hỏi SGK yêu cầu suy nghĩ trả lời - Gọi học sinh trả lời câu hỏi . + C1:Sông La đẹp như thế nào?. + C2:Chiếc bè gỗ được ví với cái gì?Cách nói ấy có gì hay? - HS đọc đoạn còn lại. + C3:Vì sao đi trên bè,tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây,mùi lán cưa và những mái ngói hồng? + C4:Hình ảnh”Trong đạn bom đổ nát;Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? - Hướng dẫn nêu ý nghĩa nội dung bài - GV chốt lại. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Theo dõi Hoạt động cả lớp - Đọc nối tiếp 2- 3 lược. - Đọc bài theo cặp. - Đọc từ khó. - 1 HS đọc cả bài. - Nước Sông La trong veo như ánh mắt.Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi.những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá.Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê. - Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thông thả trôi theo dòng nước:Bè đi chiều thầm thì.Gỗ lượn đàn thông hả.Như bầy trâu lim dim.Đằm mình trong im ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sóng động. - Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai:những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. - Nói lên tài trí,sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước,bất chấp bom đạn của kẻ thù. + Nêu ý nghĩa. + Nhận xét bổ sung cho bạn. - Đọc theo cặp. - Xung phong đọc thuộc lòng. - Nhận xét bạn. + Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng. + Yêu cầu đọc thuộc lòng bài *Khen những học sinh đọc thuộc tại lớp 4. Củng cố : (3’) - Nêu ý chính của bài . - Giáo dục HS tự hào về truyền thống văn hóa vẽ đẹp của của dân tộc ta . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 21:. Địa lí NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG NAM BỘ. I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh , Khơ me, Chăm, Hoa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các bờ sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. - Trang phục phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. - HSKG biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sông, kênh rạch - nhà dọc ở sông; xuồng ghe là phương tiện đi lại phổ biến. II. CHUẨN BỊ: GV : Các bản đồ VN. Một số tranh ảnh, hình vẽ về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân Nam Bộ HS : SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : a. Ổn định : Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Đồng bằng Nam Bộ. c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhà ở của người dân -Yêu cầu thảo luận nhóm theo những ý sau:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp , nhóm . - Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Kết quả thảo luận đúng. 1.Từ những đặc điểm về đất đai, sông ngòi ở bài 1.Vùng đồng bằng thường làm nhà dọc theo các con trước, rút ra những hệ quả về cuộc sống của sông. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt , người dân ở đồng bằng Nam Bộ. phương tiện đi lại là xuồng, ghe. 2.Theo em, ở đồng bằng Nam Bộ có những dân 2.Ở đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc sinh sống tộc nào sinh sống? như người Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tổng hợp kiến thức cần ghi nhớ dưới dạng sơ - HS quan sát, tổng hợp, điền các thông tin chính vào đồ. sơ đồ. - GV nói thêm: Đất nước phát triển, diện mạo - 2 – 3 HS nhìn sơ đồ, trình bày lại các đặc điểm về quê hương thay đổi. Đồng thời, đời sống người nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ. dân được nâng cao. - Chú ý lắng nghe, ghi nhớ Hoạt động 2 : Trang phục và lễ hội. Hoạt động lớp , nhóm đôi . - GV thu thập các tranh ảnh về trang phục, lễ hội - Chia lớp thành 2 dãy, 4 nhóm, tiến hành thảo luận, của người dân ĐB Nam Bộ mà HS đã sưu tầm, trả lời câu hỏi chia làm 2 dãy và yêu cầu các nhóm thảo luận. - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả 1.Dãy 1: Từ những bức ảnh (tranh), em rút ra - Kết quả trả lời đúng. được những đặc điểm gì về trang phục của 1.Trang phục phổ biến của người dân ở đồng bằng người dân đồng bằng Nam Bộ? Nam Bộ là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn 2.Dãy 2: Từ những bức tranh, em nêu được 2.Những lễ hội đặc trưng của người dân ở đồng những lễ hội gì của người dân ở đồng bằng bằng Nam Bộ là: lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Nam Bộ? Bà, lễ cúng Trăng… - GV tổng kết các câu trả lời của HS. - HS các nhóm nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4.Củng cố - Dặn dò : - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu về người dân ở đồng bằng Nam Bộ . - Sưu tầm tranh ảnh về người dân ở đồng bằng Nam Bộ . - Chuẩn bị:Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ . - GV nhận xét lớp.. Kĩ thuật ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA. Tiết 21: I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết được điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh rau hoa.SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu. Hoạt động lớp . - Hướng dẫn quan sát tranh hình SGK - Thảo luận cặp + Cây rau hoa cần những điều kiện ngoại cảnh + Nhiệt độ ánh sáng nước.. nhận xét ,bổ sung. nào ? * Kết luận : Chốt lại nước nhiệt độ… Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu ảnh hưởng ngoại cảnh đối với sự phát triển của cây rau hoa. - Đọc thầm SGK . - Nhiệt độ : Yêu cầu đọc thầm + Nhiêït độ có nguồn gốc từ đâu? - Suy nghĩ trả ;nêu cá nhân. - Hỏi câu hỏi SGK yêu cầu trả lời. Nhận xét chốt - Mặt trời lại. - Tương tự với ánh sáng ,chất dinh dưỡng và không khí. - Sau mỗi lần trả lời GV chốt lại ý đúng. - Thảo luận cặp để trả lời. Bổ sung cho bạn, nhận xét. 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức yêu thích lao động . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập của HS . - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ .. Tiết 99 :. Thứ năm, ngày 24 tháng 01 năm 2013 Toán . QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ ( tiếp theo ).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết quy đồng mẫu số của hai phân số. II. CHUẨN BỊ SGK . III. HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC : a.Ổn định : Hát . b.Bài cũ : - Cho HS sửa bài tập nhà . - GV nhận xét – cho điểm . c.Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * Các hoạt động : 7 5 Hoạt động 1 : QĐ mẫu số hai phân số và 6 12 - GV nêu vấn đề: Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân 7 5 số và . 6 12 - GV yêu cầu : Hãy tìm MSC để quy đòng hai phân số trên .( Nếu HS nêu được là 12 thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được MSC là 12 ) 7 - Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số và 6 5 ? 12 - 12 chia hết cho cả 6 và 12, vậy có thể chọn 12 là MSC 7 5 của hai phân số và không ? 6 12 - GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân 7 5 số và với MSC là 12. 6 12 7 - Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và 6 5 ta được các phân số nào ? 12 7 - Dựa vào cách quy dồng mẫu số hai phân số và 6 5 , em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số 12 khi có mẫu số một trong hai phân số là MSC. - GV nêu thêm một số chú ý : + Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể) + Khi quy đồng mẫu số các phân số nên chọn MSC bé nhất có thể. Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành -Bài 1,2 a, b, c : GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - HS theo dõi. - HS nêu ý kiến. Có thể là 6 x 12 = 72, hoặc nêu được là 12. - Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2. - Có thể chọn 12 là MSC để quy đồng mẫu 7 5 số hai phân số và . 6 12 - HS thực hiện : 7 7x2 14 = = 6 6x2 12 5 Giữ nguyên phân số 12 - Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 7 5 14 và ta được các phân số và 6 12 12 5 . 12 - HS : Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm như sau : + Xác định MSC. + Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia. + Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. - Một vài HS nhắc lại. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện . -Quy đồng hai cặp phân số, HS cả lớp làm bài vào vở ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Củng cố - Dặn dò : - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm - Chuẩn bị bài sau . - GV củng cố lại các kiến thức vừa học. - GV nhận xét tiết học.. Luyện từ và câu VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?. Tiết 42: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập. - HSKG đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào ? tả cây hoa yêu thích. B. CHUẨN BỊ: SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: Câu kể ai thế nào. c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Giới thiệu bài: Vị ngữ trong câu kể ai thế nào. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn phần nhận xét Bài 1 : Gọi HS đọc bài tập 1. +Đoạn văn có mấy câu ? + Phát phiếu cho các nhóm làm bài . Bài 2 : Yêu cầu xác định câu kể ai thế nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Nghe giới thiệu. Hoạt động lớp. - Đọc thầm đoạn văn - Có 7 câu. - Các câu 1,2,4,6,7. + C1:Về đêm, cảnh vật thật im lìm. + C2:Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. + C4:Ông Ba trầm ngâm. + C6:Trái lại,ông Sáu rất sôi nổi. + C7:Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng Bài 3 : Yêu cầu xác định chủ ngữ vị ngữ trong các câu này. kể nêu trên. - Chủ ngữ : + C1:Cảnh vật + C2:Sông + C4:Ông Ba + C6:ông Sáu + C7:Ông - Vị ngữ : + C1:thật im lìm. + C2:thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Bài 4 : Yêu cầu nêu nội dung của vị ngữ chốt lại. + C4:trầm ngâm. + C6:rất sôi nổi. + C7:hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. - VN trong câu biểu thị:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Gọi HS đọc ghi nhớ . -Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi? - Chữa bài.. Bài 2: Gọi HS đặt câu nhận xét.. + C1:trạng thái của sự vật(cảnh vật) + C2:…………………….(Sông) + C4:trạng thái của người(ông Ba) + C6:…………………….(ông Sáu) + C7:đặc điểm của người(ông ) - Từ ngữ tạo thành vị ngữ: + C1:cụm tt + C2:cụm ĐT + C4:ĐT + C6:cụm ĐT + C7:cụm ĐT - Vài HS đọc ghi nhớ. - Có 5 câu là câu kể. A)- C1: Cánh đại bàng rất khỏe. - C2:Mỏ đại bàng dài và rất cứng. - C3:Đôi chân của nógiống như cái móc hàng của cần cẩu. - C4:Đại bàng rất ít bay. - C5:Khi chạy trên mặt dất,nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. B) - C1:rất khỏe. - C2:dài và rất cứng. - C3:giống như cái móc hàng của cần cẩu. - C4:rất ít bay. - C5:giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. C) - C1:cụm TT - C2:hai TT - C3:cụmtt - C4:cụm TT - C5:2cụm TT(Ttgiống nhanh nhẹn) - HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài cá nhân. - HS tiếp nối nhau-mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể Ai thế nào? - Lớp nhận xét.. 4. Củng cố : (3’) Yêu cầu đọc lại ghi nhớ 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học.. Tiết 21:. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Dựa vào gợi ý SGK, chọn được câu chuỵên ( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. *Kĩ năng sống : + Giao tiếp. + Thể hiện sự tự tin..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Ra quyết định. + Tư duy sáng tạo. B.CHUẨN BỊ: SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Không kiểm tra c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành . HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Giới thiệu truyện: Nêu tựa bài 2. Các Hoạt động : Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu Hoạt động lớp . đề bài . - 1 em đọc đề bài ; gợi ý SGK .Gạch dưới các từ “khó - Lưu ý HS : khăn,sức khỏe đặc biệt” + Chọn đúng một truyện em được chứng kiến - Một số em tiếp nối nhau giới thiệu tên truyện của hoặc tham gia mình + Yêu cầu xác định từ quan trọng - Gọi học sinh đọc gợi ý chọn phương án kể - Chọn phương án kể - Phương án 1: Kể có đầu có cuối - Phương án 2: Không kể thành chuyện. - Kể chuyện theo cặp Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện. + Xung phong thi kể + Yêu cầu kể theo cặp. + Nhận xét chọ bạn kể hay - Cho HS thi kể ,yêu cầu nêu cảm tưởng. + Thi kể chuyện trước lớp. - HS tiếp nối nhau kể chuyện trước lớp. - Chọn những bạn kể hay. - Nêu ý nghĩa truyện . 4. Củng cố:(3’) - Khen những em chăm chú nghe bạn kể , nhận xét chính xác , đặt câu hỏi hay - Giáo dục HS biết ngưỡng mộ người tài . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện vừa kể cho người thân nghe. Khoa học ÂM THANH. Tiết 41: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nhận biết được âm thanh do các vật rung động phát ra. B. CHUẨN BỊ: - Hình trang 78 , 79 SGK . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Không khí bị ô nhiễm c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: Âm thanh 2.Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 1 : Tìm hiểu âm thanh xung quanh Hoạt động lớp + Yêu cầu nêu các âm thanh mà bạn biết?Âm thanh - Nêu các âm thanh:Xe chạy ,gió… nào do con người gây ra? - Quan sát hình nêu cách tạo âm thanh - Kết luận : Đó là những âm thanh ta có thể nghe ra nhận xét , phân biệt không khí sạch và không khí được. bẩn . Hoạt động 2: Thực hành phát ra âm thanh Hoạt động lớp - Yêu cầu tìm các cách tạo ra âm - Các vật dụng cụ bị rung lên - Kết luận : Dùng các vật để phát ra âm thanh Bổ sung - Hoạt động 3:Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm Cho HS thảo luận báo cáo 2 nhóm thực hiện trò chơi - Kết luận:Trường hợp này rất nhỏ có thể ta không Ghi ra giấy nêu lại nhìn thấy Hoạt đông 4:Tiếng gì ở phía nào? - Chia 2 nhóm ,mỗi nhóm gây tiếng động 1 lần - Nhóm kia cố gắng nghe xem tiếng động do vật nào gây ra viết vào giấy + Kết luận :Cần phải nghe kĩ và nhận biết 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức không gây tiếng ồn làm ảnh hưởng người khác 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Dặn HS xem kĩ lại các bài đã học.. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. Tiết 41: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặc câu, viết đùng chính tả,…) ; tự sữa được các lỗi mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HSKG biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. B. CHUẨN BỊ: Bài văn của HS C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: Không kiểm tra c. Bài mới : Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài: Trả bài văn miêu tả đồ vật 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 :Nhận xét chung về kết quả làm bài. - Nêu ưu điểm khuyết điểm của từng bài. Hoạt động lớp . Hoạt động2 : Hướng dẫn chữa bài - Nghe nhận xét nắm ưu điểm khuyết điểm của mình - Phát bài. Yêu cầu đọc lừoi nhận xét - Nhận bài đọc lại.tự chữa lỗi về chính tả về câu - Yêu cầu chữa lại bài Đỗi vỡ kiểm tra lại - Đỗi vỡ kiểm tra và chữa - Nghe đọc bài hay rút kinh nghiệm + Hướng dẫn học tập đoạn văn hay 4. Củng cố : (3’) Giáo dục HS yêu thích viết văn . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét lớp. - Yêu cầu HS xem trước nội dung bài sau.. Thứ sáu, ngày 25 tháng 01 năm 2013 Tiết 105 :. Toán. LUYỆN TẬP .. I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. II. CHUẨN BỊ : SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : a. Ổn định : Hát . b. Bài cũ : Cho HS sửa bài tập nhà . GV nhận xét , cho điểm . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * Các hoạt động : Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập : Bài 1a : - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 a: - GV gọi HS đọc yêu cầu phần a. - GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1. - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số 3 2 và thành hai phân số có cùng mẫu số 5 1 là 5. 3 - Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai 5 phân số nào? - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện quy đồng hai cặp phân số. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 1x 5 5 4 Ví dụ : = = ; = 6 6x5 30 5 4 x6 24 = 5 x6 30 1 4 5 Quy đồng mẫu số và ta được 6 5 30 24 và . 30. - Hãy viết. 3 5. và 2 thành hai phân số đều có. mẫu số là 5. 2 - HS viết 1 - Thực hiện :. 2 = 1. 2 x5 10 = . Giữ nguyên 1 x5 5. 3 5 - Khi quy đồng mẫu số. - Hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS.. 3 5. và 2 ta đựoc hai phân. 3 10 và . 5 5 - 2 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào vở . - 1HS đọc trước lớp. 7 23 - Quy đồng mẫu số hai phân số , với 12 30 số.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> MSC là 60. - 1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm bài vào vở . + Nhẩm : 60 : 12 = 5 60 : 30 = 2 + Trình bày vào vở bài tập: 7 23 + Quy đồng mẫu số hai phân số ; 12 30 +MSC là 60 ta được: 7 7 x5 35 = = 12 12 x 5 60 23 23 x 2 46 = = 30 30 x 2 60 4. Củng cố - Dặn dò : - GV củng cố kiến thức vừa học hoặc cho thi đua. - Chuẩn bị trước bài sau . - GV nhận xét tiết học.. Khoa học SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH. Tiết 42: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. B. CHUẨN BỊ: SGK . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Âm thanh c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh + Tại sau khi gõ trống ta nghe được tiếng trống. - Yêu cầu đọc mục bạn cần biết để trả lời * Kết luận : chốt lại các ý HS nêu thiếu nêu thêm ví dụ. Hoạt động 2 :Tìm hiểu sư lan truyền âm thanh qua chất lỏng chất rắn - Yêu cầu đọc mục thực hành và rút ra kết luận * Kết luận: Aâm thanh có thể truyền qua các chất rắn chất lỏng Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh có thể yếu đi hay mạnh lên khi khoản cách đến nguồn hơn. - Cho học sinh tìm ví dụ , nêu nhận xét. * Kết luận : Khi lan truyền âm thanh sẽ yếu đi. Hoạt động 4 :Trò chơi nói chuyện qua điện thoại - Hướng dẫn tìm 2 cái lon và một sợi đây đục lỗ và nói dây vào và nói như trong hình.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Nghe giới thiệu. Hoạt động lớp , nhóm . - Suy nghĩ trả lời - Nhận xét bỗ sung cho bạn - Tìm ví dụ. - 1 HS đọc rút ra kết luận mục bóng đèn. - Đứng gần trống thì nghe lớn,xa thì nghe nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Dặn HS xem kĩ lại các bài đã học. .. Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. Tiết 42: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nắm được cầu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả cây cối. - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối; biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học. B. CHUẨN BỊ: SGK C. LÊN LỚP: 1. Khởi động : Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2. Bài cũ : không kiểm tra 3. Bài mới :. Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài: Cấu tạo bài văn miêu tả cây - Nghe giới thiệu cối 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn phần nhận xét. Hoạt động lớp . - BT1: - Gọi HS đọc xác định đoạn văn nhận xét. Chốt - Đoạn 1 :3 dòng đầu lại - Đoạn 2 :4 dòng tiếp. - Đoạn 3 :3 dòng còn lại. - BT2 :Yêu cầu đọc bài cây mai tứ quý hỏi về - Bài cây mai tứ quý tả từng bộ phận, Bài bãi ngô tả trình tự. từng thời kì phát triển của cây - BT3 : Gọi HS đọc và rút ra nhận xét. + Có ba phần : - Mở bài :Tả bao quát về cây. - Thân bài : Tả từng bộ phận hay từng thờikỳ phát triển của cây. - Kết bài : Nêu ích lợi tình cảm… - 2HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ . Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập - Một HS đọc yêu cầu bài,cả lớp đọc thầm. BT1 : yêu cầu đọc bài xác định trình tự miêu tả - HS phát biểu ý kiến.Cả lớp nhận xét. của bài. - 2HS đọc yêu cầu bài. - BT2 : Hướng dẫn làm theo hai cách ,yêu cầu - Làm vào vở. làm vào vở -HS tiếp nối nhau đọc dàn ý. -Lớp nhận xét. 4. Củng cố : (3’) – Yêu cầu đọc lại trình tự cấu tạo một bài văn. - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Sinh hoạt TUẦN 21 I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 22 . - Báo cáo tuần 21. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung . - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến . 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội . 5. Tổng kết : (1’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 22 . - Nhận xét tiết .. GDNGLL. Tiết 3 : Hội vui học tập I-MỤC TIÊU : - Củng cố khắc sâu các kiến thức đã học - Tạo sự hứng thú ,phấn khởi trong học tập cho cả lớp . - Phát huy tinh thần hợp tác , giúp đỡ nhau trong học tập - Hình thành và phát triển các kiến thức kĩ năng cơ bản ( HĐTT, giao tiếp ...) II- CHUẨN BỊ : - HS chuẩn bị các kiến thức đã học ở tất cả các môn từ đầu năm đến nay . - GV nhất thiết gợi ý , hướng dẫn hs những KT cơ bản , trọng tâm và đảm bảo tính phong phú . III- CÁCH THỨC TỔ CHỨC : 1) Chuẩn bị - GVCN và cán bộ lớp họp chuẩn bị trớc 2 tuần - GV phổ biến yêu cầu và nội dung học tập , gợi ý để các em chuẩn bị - Ban cán sự họp lớp phổ biến MĐ, YC , KH cụ thể cho hội vui học tập . - Phân công cụ thể cho từng hs các công việc chuẩn bị + Cắt hoa , trang trí lớp : Các bạn tổ 1 + Văn nghệ : + Dẫn chương trình : + Thành lập ban giám khảo : GVCN , Lớp trưởng. 2) Tiến hành - Tuyên bố lý do , giới thiệu đại biểu , BGK - Tổ trưởng tổ GK tuyên bố các yêu cầu và tiêu chuẩn hội vui - HS lên hái hoa , xen kẽ các tiết mục văn nghệ . - Đại biểu phát biểu ý kiến - BGK công bố kết quả và nhận xét đánh giá ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Rút kinh nghiệm ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×