Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

(Luận văn thạc sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã đồng thịnh huyện sông lô, tỉnh vĩnh phúc​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN VĂN ANH

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ
CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐỒNG THỊNH
HUYỆN SÔNG LÔ - TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên – 2020
i


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN VĂN ANH

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ
CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐỒNG THỊNH
HUYỆN SÔNG LÔ - TỈNH VĨNH PHÚC
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số:60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Văn Thơ


Thái Nguyên – 2020
i


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thơng tin trích dẫn
đều rõ ràng, minh bạch, có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, các cơng trình
nghiên cứu đã được cơng bố.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn
gốc./.

Tác giả luận văn

Trần Văn Anh

i


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành q trình học tập và thực hiện luận văn này, lời đầu tiên tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tập thể các giáo sư, các nhà khoa học,
thầy giáo, cô giáo của trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun đã tận tình truyền
đạt kiến thức, chỉ bảo tôi trên con đường học tập nghiên cứu khoahọc.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Văn Thơ là người trực
tiếp định hướng khoa học, hướng dẫn và luôn động viên khích lệ tơi trong suốt
thời gian nghiên cứu đề tài và hồn thành luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và cán bộ Trung tâm Kỹ thuật Tài
ngun và Mơi trường tỉnh Vĩnh Phúc, phịng Tài ngun và Môi trường, Ủy
ban nhân nhân xã Đồng Thịnh - huyện Sông Lô - tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo mọi điều
kiện cho tôi học tập nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình và những người thân đã động
viên, tạo mọi điều kiện trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài này.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn

Trần Văn Anh

i


iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
CSDL
GCN

Giải thích
Cơ sở dữ liệu
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Khuôn dạng tệp dữ liệu bản đồ của phần mềm

DGN
MicroStation
UBND


Ủy ban nhân dân

VILIS

Viet Nam Land Information System

GPMB

Giải phóng mặt bằng

NTM

Nơng thơn mới

HSĐC

Hồ sơ địa chính

WALIS

West Australia Land Information System

LIS

Hệ thống thơng tin đất đai

GIS

Hệ thống thông tin địa lý


i


iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ iii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .................................. 3
1.1. Tổng quan cơ sở lý luận của đề tài .............................................................. 3
1.1.1. Khái quát về hồ sơ địa chính .................................................................... 3
1.1.2. Tổng quan về cơ sở dữ liệu địa chính. ...................................................... 7
1.2. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực của đề tài .............. 12
1.2.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu bản đồ số .................................................... 12
1.2.2. Tổng quan một số kinh nghiệm quốc tế về hệ thống thông tin
đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai ......................................................................... 14
1.2.3.Tổng quan thực trạng ở Việt Nam về một số nội dung liên quan
tới lĩnh vực đề tài .............................................................................................. 18
1.2.4. Thực trạng công tác xây dựng CSDL địa chính của tỉnh Vĩnh Phúc ..... 27
1.2.5. Đánh giá chung tổng quan tài liệu .......................................................... 27
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 29

2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................ 29
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 29
2.1.2. Thời gian nghiên cứu .............................................................................. 29
i


v
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................... 29
2.2. Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 29
2.2.1. Giới thiệu khái quát xã Đồng Thịnh ....................................................... 29
2.2.2. Đánh giá thực trạng hồ sơ địa chính và công tác quản lý
nhà nước về đất đai ........................................................................................... 29
2.2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Đồng Thịnh.................................. 29
2.2.4. Đánh giá kết quả nghiên cứu và đề xuất giải pháp góp phần hồn thiện
cơng tác xây dựng CSDL địa chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc..................... 30
2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 30
2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu tài liệu thứ cấp .......................... 30
2.3.2. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu ...................................................... 31
2.3.3. Phương pháp ứng dụng các phần mền tin học chuyên ngành
để xây dựng và chuẩn hóa dữ liệu ..................................................................... 31
2.3.4. Phương pháp kiểm nghiệm thực tế ......................................................... 32
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 34
3.1. Giới thiệu khái quát xã Đồng Thịnh .......................................................... 34
3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................... 34
3.1.2. Kinh tế - xã hội ....................................................................................... 35
3.2. Đánh giá thực trạng hồ sơ địa chính và cơng tác quản lý
nhà nước về đất đai xã Đồng Thịnh .................................................................. 38
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Đồng Thịnh năm 2019 ................................. 38
3.2.2. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai ................................... 40
3.2.3. Thực trạng tài liệu, dữ liệu hồ sơ địa chính xã Đồng Thịnh, huyện Sơng Lơ . 41

3.2.4. Những thuận lợi, khó khăn và những tồn tại bất cập trong công tác
quản lý hồ sơ địa chính hiện nay ...................................................................... 43
3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Đồng Thịnh, huyện Sơng Lô .......... 44
3.3.1. Kết quả thực hiện công tác chuẩn bị, thu thập tài liệu ........................... 44
3.3.2. Kết quả xây dựng dữ liệu khơng gian địa chính ..................................... 45
i


vi
3.3.3. Kết quả xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính ....................................... 50
3.3.4. Kết quả Quét (chụp) giấy tờ pháp lý để xây dựng bộ hồ sơ
dạng số và liên kết vào cơ sở dữ liệu địa chính. ............................................... 56
3.3.5. Hồn thiện cơ sở dữ liệu địa chính ......................................................... 58
3.3.6. Kết quả xây dựng CSDL địa chính ......................................................... 59
3.3.7. Kết quả thử nghiệm, vận hành khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu
địa chính xã Đồng Thịnh. ................................................................................. 59
3.4. Đánh giá kết quả nghiên cứu và đề xuất giải pháp góp phần hồn thiện
cơng tác xây dựng CSDL địa chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc..................... 66
3.4.1. Đánh giá kết quả nghiên cứu .................................................................. 66
3.4.2. Đề xuất giải pháp .................................................................................... 68
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................................. 70
1. Kết Luận: ...................................................................................................... 70
2. Đề nghị:......................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 72

i


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 .................................................... 39
Bảng 3.2: Thống kê tình hình hồ sơ địa chính xã Đồng Thịnh, huyện Sơng Lơ .... 43
Bảng 3.3: Liệt kê các hạng mục trong tài liệu excel. ....................................... 52
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả xây dựng CSDL địa chính................................... 59

i


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Các nhóm dữ liệu cấu thành cơ sở dữ liệu địa chính.......................... 9
Hình 1.2: Sơ đồ liên kết giữa các nhóm dữ liệu thành phần ............................ 10
Hình 1.3: Mơ hình quản lý WALIS ở Australia ............................................... 15
Hình 1.4: Mơ tả phân tích được nhu cầu của các đối tượng có liên quan đến
việc sử dụng và xây dựng cơ sở dữ liệu ........................................................... 23
Hình 1.5: Định hướng mơ hình kiến trúc tổng thể cơ sở dữ liệu
đất đai đa mục tiêu ở Việt Nam ........................................................................ 24
Hình 1.6: Định hướng khai thác thơng tin trong cơ sở dữ liệu
đất đai đa mục tiêu ............................................................................................ 25
Hình 3.1: Xã Đồng Thịnh – huyện Sông Lô – tỉnh Vĩnh Phúc ........................ 34
Hình 3.2. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ..................................... 45
Hình 3.3: Bản đồ tổng thể xã Đồng Thịnh ....................................................... 46
Hình 3.4: Sửa lỗi đồ họa ................................................................................... 47
Hình 3.5: Tạo vùng thửa đất từ ranh thửa......................................................... 47
Hình 3.6: Chuyển dữ liệu từ dịnh dạng DGN sang Shape file ......................... 48
Hình 3.7: Tích hợp, đồng bộ dữ liệu khơng gian.............................................. 49
Hình 3.8: Dữ liệu bản đồ sau khi đưa vào ViLIS ............................................. 49
Hình 3.9: Bảng thơng tin thuộc tính địa chính được tổng hợp ......................... 51
Hình 3.10: Chuyển dữ liệu từ Excel sang ViLIS .............................................. 55

Hình 3.11: Ảnh quyét được lưu dưới khuôn dạng *.PDF ................................ 57
Hình 3.12: Cơng cụ Quản lý hồ sơ qt ........................................................... 58
Hình 3.13: Sơ đồ chức năng của modul Kê khai đăng ký và lập HSĐC.......... 60
Hình 3.14: Sơ đồ chức năng của modul Đăng ký biến động
và quản lý biến động ......................................................................................... 61
Hình 3.15: Làm việc với phân hệ kê khai đăng ký ........................................... 62
Hình 3.16: Tìm kiếm thơng tin địa chính ......................................................... 63
i


ix
Hình 3.17: Quản lý và tạo hồ sơ địa chính ....................................................... 63
Hình 3.18: Tạo sổ mục kê đất đai ..................................................................... 64
Hình 3.19: Tạo sổ địa chính .............................................................................. 64
Hình 3.20: Tạo sổ cấp giấy chứng nhận ........................................................... 65
Hình 3.21: Tạo sổ biến động đất đai ................................................................. 65

i


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quan trọng của quốc gia, tất cả các hoạt động sản xuất,
sinh hoạt của con người, của các ngành nghề đều cần có đất. Nhu cầu của con
người ngày càng tăng trong khi quỹ đất của mỗi quốc gia, mỗi địa phương là có
hạn. Chính vì vậy, việc nâng cao chất lượng công tác quản lý đất đai để đảm bảo
quỹ đất được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và phát huy được hết thế mạnh của đất
đai là việc làm quan trọng và thực sự cần thiết.
Ngày nay, cơ sở dữ liệu đất đai đa mục tiêu khơng cịn là khái niệm mới

mẻ đối với các nước trong khu vực, trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Đất đai
là có hạn và việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất vì sự phát triển bền vững là một
địi hỏi tất yếu của q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; thực tế đó
đặt ra cần có một cơ sở dữ liệu đa mục tiêu, phục vụ đa ngành, đa đối tượng sử
dụng. Muốn xây dựng được một cơ sở dữ liệu đất đai đa mục tiêu thì việc ứng
dụng cơng nghệ thơng tin là tất yếu khách quan và đó cũng là một trong các định
hướng quan trọng của ngành Tài nguyên và Môi trường trong giai đoạn hiện nay
(Nguyễn Trung Tiến, 2017).
Tỉnh Vĩnh Phúc chủ trương tiên phong trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu
địa chính, hiện đại hóa cơng tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh, tạo thuận lợi
cho các giao dịch đất đai của người dân và các doanh nghiệp trong nước, nước
ngoài vào làm việc tại tỉnh. Tại Quyết định số 1908/QĐ-UBND ngày 23/6/2009
UBND Tỉnh Vĩnh Phúc đã phê duyệt dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ
địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh. Đến nay, công tác
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đang tiếp tục thực hiện để đưa cơ sở dữ liệu
hiện đại vào phục vụ công tác quản lý đất đai tại các địa phương và thống nhất
quản lý trên toàn tỉnh. Hiện nay tỉnh đã thực hiện xây dựng CSDLđịa chính xong
cho 20 xã huyện Lập Thạch, và đang thực hiện xây dựng CSDL địa chính cho
17 xã huyện Sơng Lơ.


2
Đồng Thịnh là xã thuộc huyện Sông Lô, thực trạng HSDC còn nhiều hạn
chế, các loại tài liệu chưa được đồng bộ, việc lưu trữ cồng kềnh, tra cứu thông
tin gặp nhiều khó khăn, bất cập trong cơng tác quản lý và cung cấp thông tin đất
đai. Việc cập nhật, chỉnh lý biến động HSĐC chưa được thực hiện đầy đủ thường
xuyên theo quy định. Bên canh đó việc thực hiện cơng tác xây dựng CSDL địa
chính cịn lúng túng, chậm tiến độ….
Xuất phát từ tính cấp thiết của đề tài và được sự hướng dẫn tận tình của
thầy PGS.TS. Lê Văn Thơ, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Xây dựng cơ sở dữ

liệu địa chính phục vụ cơng tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã
Đồng Thịnh, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc".
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá được thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính và những thuận lợi,
khó khăn, những bất cập trong công tác quản lý hồ sơ địa chính hiện nay trên
địa bàn xã Đồng Thịnh, huyện Sơng Lô, tỉnh Vĩnh Phúc;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ cơng tác quản lý nhà nước về
đất đai trên địa bàn xã Đồng Thịnh, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc;
- Đề xuất các giải pháp sử dụng, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu địa chính xã
Đồng Thịnh, huyện Sơng Lơ, tỉnh Vĩnh Phúc;
3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm sáng tỏ cơ sở khoa học - pháp
lý cho việc hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính; vai trị của cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý nhà nước về đất đai.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Góp phần ứng dụng cơng nghệ thông tin tiên tiến vào công tác quản lý
nhà nước về đất đai. Cơ sở dữ liệu địa chính được xây dựng góp phần phát triển
giá trị gia tăng của sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính; hiện đại hố và đồng bộ
cơng tác quản lý và cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính thống nhất từ
cấp tỉnh đến cấp xã; đảm bảo cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai nhanh gọn,
chính xác.


3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Khái quát về hồ sơ địa chính
1.1.1.1. Hồ sơ địa chính:

Là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng
pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục
vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá
nhân có liên quan (Bộ Tài ngun và Mơi trường, 2014).
1.1.1.2. Thành phần hồ sơ địa chính
a) Địa phương đã xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa
chính được lập dưới dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai, gồm có:
-Bản đồ địa chính;
- Sổ mục kê đất đai;
- Sổ địa chính;
- Bản lưu Giấy chứng nhận.
b) Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính gồm:
- Bản đồ địa chính, Sổ mục kê đất đai, bản lưu Giấy chứng nhận. Các tài
liệu này lập dưới dạng giấy và dạng số (nếu có);
- Sổ địa chính được lập dưới dạng giấy hoặc dạng số;
- Sổ theo dõi biến động đất đai lập dưới dạng giấy (Bộ Tài nguyên và Môi
trường, 2014).
1.1.1.3. Nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
Nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính được quy định tại Điều
5 Thơng tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành như sau:
a) Hồ sơ địa chính được lập theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.


4
b) Việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính phải theo đúng trình tự, thủ
tục hành chính theo quy định của pháp luật đất đai.
c) Nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính phải bảo đảm thống nhất với
Giấy chứng nhận được cấp (nếu có) và phù hợp với hiện trạng quản lý, sử
dụng đất (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014).

1.1.1.4. Giá trị pháp lý của hồ sơ địa chính
a) Hồ sơ địa chính làm cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác định quyền và nghĩa vụ của
người được Nhà nước giao quản lý đất theo quy định của pháp luật đất đai.
b) Hồ sơ địa chính dạng giấy, dạng số đều có giá trị pháp lý như nhau.
c) Trường hợp có sự khơng thống nhất thơng tin giữa các tài liệu của hồ
sơ địa chính thì phải thực hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa
chính và hồ sơ thủ tục đăng ký để xác định thơng tin có giá trị pháp lý làm cơ sở
chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính.
d) Trường hợp thành lập bản đồ địa chính mới thay thế tài liệu, số liệu đo
đạc đã sử dụng để đăng ký trước đây thì xác định giá trị pháp lý của thông tin
như sau:
- Trường hợp đã cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì
xác định giá trị pháp lý thông tin theo kết quả cấp đổi Giấy chứng nhận;
- Trường hợp chưa cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới
thì xác định như sau:
+ Các thông tin về người sử dụng đất, thông tin về quyền sử dụng đất
được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp; trường hợp Giấy chứng nhận đã
cấp khơng thể hiện thơng tin thì xác định theo sổ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận;
+ Các thơng tin về đường ranh giới (hình thể, kích thước cạnh thửa, tọa
độ đỉnh thửa), diện tích của thửa đất được xác định theo bản đồ địa chính mới;
trường hợp đường ranh giới thực tế của thửa đất trên bản đồ địa chính mới đã có


5
biến động so với ranh giới thể hiện trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thơng tin
pháp lý về đường ranh giới và diện tích sử dụng đất được xác định theo Giấy
chứng nhận đã cấp (Bộ Tài nguyên và Mơi trường, 2014).
1.1.1.5. Nội dung hồ sơ địa chính: Nội dung hồ sơ địa chính gồm có:

a) Nhóm dữ liệu về thửa đất:
- Dữ liệu số hiệu thửa đất gồm có: Số tờ bản đồ là số thứ tự của tờ bản đồ
địa chính; Số thửa đất là số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản đồ.
- Dữ liệu địa chỉ thửa đất;
- Dữ liệu ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ địa chính;
- Dữ liệu diện tích thửa đất: được xác định và thể hiện trên hồ sơ địa chính
theo đơn vị mét vng (m2), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Dữ liệu về tài liệu đo đạc gồm: tên tài liệu đo đạc đã sử dụng, ngày hồn
thành đo đạc.
b) Nhóm dữ liệu về đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất:Bao gồm
các loại dữ liệu:
- Dữ liệu tên gọi đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất;
- Dữ liệu số hiệu đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất gồm:
Số tờ bản đồ có đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; Số hiệu của đối
tượng chiếm đất trên từng tờ bản đồ.
- Dữ liệu ranh giới của đối tượng;
- Dữ liệu diện tích được xác định và thể hiện cho từng đối tượng.
c) Nhóm dữ liệu về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất,
người quản lý đất: Bao gồm các loại dữ liệu:
- Dữ liệu mã đối tượng sử dụng đất, đối tượng sở hữu tài sản gắn liền với
đất, đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất được thể hiện trên sổ mục kê đất
đai theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Dữ liệu tên người sử dụng đất, tên chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất,
tên người quản lý đất;


6
- Dữ liệu giấy tờ pháp nhân (đối với tổ chức) hoặc giấy tờ nhân thân (đối
với cá nhân, người đại diện hộ gia đình);
- Dữ liệu địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với

đất, người quản lý đất;
- Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài được thừa kế hoặc
tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
nhưng không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở thì phải thể hiện hạn chế
quyền sử dụng đất theo quy định.
d) Nhóm dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất: Bao gồm các
loại dữ liệu:
- Dữ liệu hình thức sử dụng đất riêng, chung;
- Dữ liệu loại đất bao gồm tên gọi loại đất và mã (ký hiệu) của loại;
- Dữ liệu thời hạn sử dụng đất;
- Dữ liệu nguồn gốc sử dụng đất;
- Dữ liệu nghĩa vụ tài chính;
- Dữ liệu về hạn chế quyền sử dụng đất;
- Dữ liệu quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề;
e) Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất: bao gồm:
- Loại tài sản;
- Đặc điểm của tài sản;
- Chủ sở hữu;
- Hình thức sở hữu;
- Thời hạn sở hữu;
g) Nhóm dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền quản lý
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: bao gồm:
- Dữ liệu về tình hình đăng ký thể hiện các thơng tin như sau:
+ Thời điểm nhận hồ sơ đăng ký;


7
+ Thời điểm đăng ký vào sổ địa chính;
+ Số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký.

- Dữ liệu giấy tờ pháp lý về nguồn gốc và sự thay đổi quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Dữ liệu Giấy chứng nhận;
h) Nhóm dữ liệu về sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất và sở hữu tài
sản gắn liền với đất: bao gồm các loại dữ liệu:
- Dữ liệu thời điểm đăng ký biến động;
- Dữ liệu nội dung biến động thể hiện đối với từng trường hợp;
- Dữ liệu mã hồ sơ thủ tục đăng ký (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014).
1.1.2. Tổng quan về cơ sở dữ liệu địa chính
1.1.2.1. Khái niệm cơ sở dữ liệu địa chính
Cơ sở dữ liệu địa chính: là tập hợp thơng tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính
a) Dữ liệu địa chính: là dữ liệu khơng gian địa chính, dữ liệu thuộc tính
địa chính và các dữ liệu khác có liên quan.
- Dữ liệu khơng gian địa chính: là dữ liệu về vị trí, hình thể của thửa đất,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống
thủy lợi; hệ thống đường giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên
giới, địa giới; dữ liệu về địa danh và ghi chú khác; dữ liệu về đường chỉ giới và
mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và
các loại quy hoạch khác, chỉ giới hành lang an tồn bảo vệ cơng trình.
- Dữ liệu thuộc tính địa chính: là dữ liệu về người quản lý đất, người sử
dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có
liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ
liệu thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về tình
trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về quyền
và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ
liệu giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.


8
b) Cấu trúc dữ liệu: Là cách tổ chức dữ liệu trong máy tính thể hiện sự

phân cấp, liên kết của các nhóm dữ liệu (Bộ Tài ngun và Mơi trường, 2010).
1.1.2.2. Nội dung, cấu trúc của dữ liệu địa chính.
a) Nội dung dữ liệu địa chính: Dữ liệu địa chính bao gồm các nhóm dữ
liệu sau đây:
- Nhóm dữ liệu về người: gồm dữ liệu người quản lý đất đai, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất, người có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu về thửa đất: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính
của thửa đất;
- Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất: gồm dữ liệu không gian và dữ
liệu thuộc tính của nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu về quyền: gồm dữ liệu thuộc tính về tình trạng sử dụng của
thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hạn chế quyền và nghĩa vụ trong
sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giao dịch về đất đai,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu về thủy hệ: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính
về hệ thống thủy văn và hệ thống thủy lợi;
- Nhóm dữ liệu về giao thơng: gồm dữ liệu khơng gian và dữ liệu thuộc
tính về hệ thống đường giao thơng;
- Nhóm dữ liệu về biên giới, địa giới: gồm dữ liệu khơng gian và dữ liệu
thuộc tính về mốc và đường biên giới quốc gia, mốc và đường địa giới hành
chính các cấp;
- Nhóm dữ liệu về địa danh và ghi chú: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu
thuộc tính về vị trí, tên của các đối tượng địa danh sơn văn, thuỷ văn, dân cư,
biển đảo và các ghi chú khác;


9
- Nhóm dữ liệu về điểm khống chế tọa độ và độ cao: gồm dữ liệu không

gian và dữ liệu thuộc tính về điểm khống chế tọa độ và độ cao trên thực địa phục
vụ đo vẽ lập bản đồ địa chính;
- Nhóm dữ liệu về quy hoạch: gồm dữ liệu khơng gian và dữ liệu thuộc tính
về đường chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy
hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác; chỉ giới hành lang an tồn bảo vệ
cơng trình.
b) Cấu trúc và kiểu thơng tin của dữ liệu địa chính:
Mỗi nhóm thơng tin trong nội dung dữ liệu địa chính được thể hiện cụ thể
thơng qua cấu trúc và kiểu thông tin của dữ liệu (Bộ Tài nguyên và Mơi trường,
2014).

Nhóm dữ liệu về
biên giới, địa giới

Nhóm dữ liệu về
giao thơng

Nhóm dữ liệu về
thủy hệ

Nhóm dữ liệu
về điểm khống
chế toạ độ và
độ cao

Nhóm dữ liệu
về quyền

CSDL Địa chính
Nhóm dữ liệu

về người

Nhóm dữ liệu
về tài sản

Nhóm dữ liệu về
quy hoạch

Nhóm dữ liệu về
thửa đất

Nhóm dữ liệu về
địa danh và ghi
chú

Hình 1.1: Các nhóm dữ liệu cấu thành cơ sở dữ liệu địa chính


10

Nhóm dữ liệu
về biên giới,
địa giới

Nhóm dữ liệu
về người

Nhóm dữ liệu
về địa danh
và ghi chú


Nhóm dữ liệu
về quyền

Nhóm dữ liệu
về thửa đất
Nhóm dữ liệu về
điểm khống chế
toạ độ và độ cao

Nhóm dữ liệu
về tài sản

Nhóm dữ liệu
về giao
thơng

Nhóm dữ liệu
về thủy hệ

Nhóm dữ liệu
về quy hoạch

Hình 1.2: Sơ đồ liên kết giữa các nhóm dữ liệu thành phần
1.1.2.3. Nguyên tắc xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ
liệu địa chính.
a) Việc xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác sử dụng dữ liệu địa chính
phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, khách quan, kịp thời và thực hiện theo
quy định hiện hành về thành lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

b) Đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã)
là đơn vị cơ bản để thành lập cơ sở dữ liệu địa chính.
Cơ sở dữ liệu địa chính của quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện)
là tập hợp cơ sở dữ liệu địa chính của tất cả các đơn vị hành chính cấp xã thuộc
huyện; đối với các huyện khơng có đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc thì cấp
huyện là đơn vị cơ bản để thành lập cơ sở dữ liệu địa chính.


11
Cơ sở dữ liệu địa chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp
tỉnh) là tập hợp cơ sở dữ liệu địa chính của tất cả các đơn vị hành chính cấp
huyện thuộc tỉnh.
Cơ sở dữ liệu địa chính cấp Trung ương là tổng hợp cơ sở dữ liệu địa
chính của tất cả các đơn vị hành chính cấp tỉnh trên phạm vi cả nước. Mức độ
tổng hợp do Tổng cục Quản lý đất đai quy định cụ thể sao cho phù hợp với yêu
cầu quản lý của từng giai đoạn (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014).
1.1.2.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
a) Dữ liệu khơng gian địa chính được xây dựng trên cơ sở thu nhận kết
quả của quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính và các nguồn dữ liệu khơng gian
địa chính khác có liên quan.
b) Dữ liệu thuộc tính địa chính được xây dựng trên cơ sở thu nhận kết quả
đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính và các nguồn dữ liệu thuộc tính
địa chính khác có liên quan (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014).
1.1.2.5. Khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính
a) Việc cung cấp thơng tin từ cơ sở dữ liệu địa chính được thực hiện dưới
các hình thức tra cứu thơng tin trực tuyến hoặc theo phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin.
b) Thông tin được cung cấp từ cơ sở dữ liệu địa chính dưới dạng giấy hoặc
dạng số bao gồm:

- Trích lục thửa đất;
- Trích sao Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai đối với từng thửa đất hoặc
từng chủ sử dụng đất;
- Thông tin tổng hợp từ các dữ liệu địa chính;
- Thơng tin bản đồ địa chính trực tuyến trên mạng;
- Trích sao cơ sở dữ liệu địa chính theo khu vực (Bộ Tài ngun và Mơi
trường, 2014).


12
1.2. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực của đề tài
1.2.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu bản đồ số
1.2.1.1. Khái niệm cơ sở dữ liệu, cơ sở dữ liệu bản đồ số
Cơ sở dữ liệu là một tập hợp số liệu được lựa chọn và phân chia bởi người
sử dụng. Đó là một nhóm các bản ghi và các file số liệu được lưu trữ trong một tổ
chức có cấu trúc. Nhờ vào phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu người ta có thể sử dụng
dữ liệu cho các mục đích tính tốn, phân tích, tổng hợp, khơi phục dữ liệu…
Cơ sở dữ liệu bản đồ là một cơ sở dữ liệu địa lý đối tượng quản lý của nó
phụ thuộc vào tính của các đối tượng mà bản đồ thể hiện. Một hệ thống cơ sở
dữ liệu bản đồ nếu xét dưới góc độ cơng nghệ thì hệ thống gồm có:
a) Thiết bị phần cứng và thiết bị ngoại vi: Về cơ bản bao gồm các phần
chính là bộ xử lý trung tâm (CPU), các thiết bị đầu vào như bàn số hố, máy
qt, các thiết bị thu nhận thơng tin điện từ... các thiết bị lưu trữ (bộ nhớ ngoài),
thiết bị hiển thị (màn hình), thiết bị in (máy vẽ) …
b) Hệ thống phần mềm và thủ thuật cần thiết để xây dựng và phân tích:
Hệ thống phần mềm bao gồm: phần mềm hệ thống, phần mềm quản trị, phần
mềm ứng dụng. Các phần mềm trong lĩnh vực hệ thống thông tin bản đồ phải
bảo đảm được chức năng sau đây:
- Các dữ liệu không gian thu thập từ các nguồn dữ liệu khác nhau như bản
đồ, tư liệu địa chính, số liệu đo ngoại nghiệp... phải có được chức năng liên kết

và xử lý đồng bộ.
- Có khả năng lưu trữ, sửa chữa đồng bộ các nhóm dữ liệu địa chính phục
vụ các phân tích tiếp theo và cịn cho phép biến đổi nhanh và chính xác các dữ
liệu khơng gian. Đảm bảo các khả năng phân tích ở các trạng thái khác nhau, có
khả năng thay đổi cấu trúc dữ liệu phục vụ người dùng, các nguyên tắc để kết
nạp các sản phẩm, các biện pháp đánh giá chất lượng sản phẩm và các nguyên
tắc xử lý chuẩn các thông tin theo không gian, thời gian cũng như theo các kiểu
mẫu thích hợp khác.


13
- Các dữ liệu phải có khả năng hiển thị tồn bộ hoặc từng phần theo thơng
tin gốc, các dữ liệu nếu đã qua xử lý cần phải thể hiện tốt hơn bằng các bảng
biểu hay các loại bản đồ địa chính.
Phần mềm có thể chia làm hai lớp:
- Lớp phần mềm mức thấp: Hệ điều hành cơ sở.
- Lớp phần mềm mức cao: Các chương trình ứng dụng, dùng thực hiện
việc thành lập bản đồ và các thao tác phân tích khơng gian địa lý.
c) Cơ sở dữ liệu: Phần trung tâm của hệ thống cơ sở dữ liệu bản đồ là cơ
sở dữ liệu; nó là một hệ thống các thông tin được lưu trữ dưới dạng số. cơ sở dữ
liệu có mối liên quan với các điểm đặc trưng trên bề mặt trái đất nên nó bao gồm
hai yếu tố: Dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính.
- Dữ liệu khơng gian mang tính địa lý thể hiện hình dạng, vị trí, kích thước
và các nét đặc trưng của bề mặt trái đất.
- Dữ liệu thuộc tính khơng mang tính địa lý, thể hiện đặc tính hay chất
lượng các nét đặc trưng của bề mặt trái đất.
d) Con người vận hành: Một hệ thống cơ sở dữ liệu bản đồ đương nhiên
quan hệ mật thiết với người sử dụng các thiết bị từ hệ thống phần cứng, phần
mềm điều khiển các thiết bị. Con người xây dựng tạo ra hệ thống dữ liệu, tổ thức
và phân tích dữ liệu, hiển thị hình ảnh tạo ra các sản phẩm đầu ra…(Trịnh Hữu

Liên, 2013).
1.2.1.2. Khái niệm cấu trúc dữ liệu bản đồ số
Đối với một khu vực có lượng thơng tin lớn thì một cơ sở dữ liệu được
sắp xếp trong nhiều tệp tin khác nhau và đặc điểm của các thông tin trong mỗi
tệp tin cũng rất đa dạng. Vì vậy, nếu muốn truy cập nhanh chóng và chính xác
các thơng tin đó thì cần phải tổ chức và liên kết chúng một cách khoa học, đó
chính là cấu trúc dữ liệu. Mỗi phần mềm quản lý thông tin thường ghi nhớ và
sắp xếp các tệp tin trong một tệp riêng theo thứ tự hoặc theo chỉ số nhận dạng.
Hiện nay các cơ sở dữ liệu thường sử dụng ba loại cấu trúc đó là: Cấu trúc
phân cấp; cấu trúc quan hệ và cấu trúc mạng. Trong cấu trúc quan hệ, các tệp tin


14
thường được ghi trong các bảng hai chiều; ngoài việc truy cập theo trình tự phân
cấp, có thể tìm kiếm cơ sở dữ liệu thông qua mối quan hệ trực tiếp.
1.2.2. Tổng quan một số kinh nghiệm quốc tế về hệ thống thông tin đất đai và
cơ sở dữ liệu đất đai
1.2.2.1. Kinh nghiệm của Thụy Điển
Tại Thụy Điển, toàn bộ quá trình từ quyết định ban đầu tại Quốc hội về
việc cải cách đến khi hoàn thiện mất khoảng 25 năm. Trong đó, khoảng 10 năm
dành để điều tra bằng các câu hỏi đưa ra về việc cải cách này. Các câu hỏi liên
quan đến việc có thể tách riêng hệ thống đăng ký đất và hệ thống tài sản hay
không, cấu trúc của cơ sở dữ liệu, tập trung ở cấp trung ương hay theo các vùng,
và hệ thống định danh tài sản.
Hệ thống thông tin đất đai (LIS) tích hợp các thơng tin đăng ký đất đai và
địa chính vào một hệ thống gồm những phần: Đăng ký tài sản, xác định các đối
tượng trong hệ thống (thửa đất, các đơn vị tài sản), đăng ký đất đai, xác định các
quyền đối với các đối tượng, thiết lập và địa chỉ, thuế và giá trị, lưu trữ dạng số.
Là một hệ thống tích hợp nên LIS mang lại hai ưu thế:
- Về phổ biến thông tin: Nguồn thơng tin có liên quan đến đất đai được

phổ biến tới người dùng theo một cách thống nhất.
- Về quản lý hệ thống: Việc quản lý các thông tin liên quan đến đất đai
được thực hiện một cách tiết kiệm, hiệu quả.
Mơ hình hệ thống dựa trên một thiết kế kiến trúc mà môi trường quản
lý/cập nhật quản lý đất đai được tối ưu hóa cho các quy trình làm việc kết hợp
với các thủ tục pháp lý và hệ thống phân phối được tối ưu hóa cho việc cung
cấp, trao đổi và trình diễn dữ liệu. Mơ hình này bao gồm 4 phần về nền tảng
tương kết và giao tiếp bằng các định dạng tệp cụ thể dựa trên XML/GML (Bộ
Tài nguyên và Môi trường, 9/2012).
1.2.2.2. Kinh nghiệm của Australia
a) Bang Tây Úc
Hệ thống thông tin đất đai Tây Úc WALIS (West Australia Land
Information System) được thiết lập từ năm 1981, đã trở thành hệ thống thông tin


×