Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá thực trạng và giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện ba vì, thành phố hà nội​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.51 KB, 90 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN MẠNH TUÂN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN

THÁI NGUYÊN, NĂM 2020

LỜ I


i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN MẠNH TUÂN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngành: Phát triển nơng thơn
Mã số ngành: 8.62.01.16

LUẬN VĂN THẠC SĨ


PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông

THÁI NGUYÊN, NĂM 2020


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn
là hoàn tồn trung thực và chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Mọi trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng chấm luận văn, trước Nhà trường
và phòng Đào tạo về các thông tin, số liệu trong đề tài luận văn này.
Tác giả luận văn

Nguyễn Mạnh Tuân


iii

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứu tại huyện Bà Vì, TP Hà Nội, tơi đã hồn thành
xong đề tài luận văn cao học của mình. Để có được kết quả này, ngồi sự nỗ lực
của bản thân, tơi ln nhận được sự giúp đỡ chu đáo, tận tình của nhà trường,
các cơ quan, thầy cơ, gia đình và bạn bè. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành
tới:
Ban Giám hiệu Trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun, Phịng Đào tạo
cùng tồn thể các Thầy, Cơ đã tận tụy giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập

cũng như thời gian hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng
biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nơng đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ, tơi trong q trình thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của UBND huyện Bà Vì; Phịng
Nơng nghiệp và PTNT huyện; Chi cục Thống kê huyện; Phòng Lao động TB&XH huyện, Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Ba Vì, các hộ gia đình trên
địa bàn điều tra… đã tạo mọi điều kiện thuận lợi có thể để tơi hồn thành đề tài
luận văn này.
Với trình độ và thời gian có hạn, do đó bản luận văn của tơi khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tơi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các thầy cơ để bản đề tài của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ..... tháng ........ năm 2020
Học viên


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. iii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN............................................................................................x
MỞ ĐẨU ......................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2

3.2.Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2
4.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................................3
4.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................3
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI .......................................................4
1.1.Cơ sở lý luận ...........................................................................................................4
1.1.1.Các khái niệm cơ bản ...........................................................................................4
1.1.2. Khái lược một số mơ hình lý thuyết về tạo việc làm ........................................12
1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của lao động
nông thôn ....................................................................................................................15
1.2.Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................19
1.2.1.Tình hình lao động và việc làm ở nơng thơn nước ta hiện nay .........................19
1.2.2. Kinh nghiệm tạo việc làm cho lao động nơng thơn tại huyện Hiệp Hịa
tỉnh Bắc Giang ............................................................................................................20
1.2.3. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nơng thơn tại huyện Quảng
Trạch tỉnh Quảng Bình................................................................................................21
1.2.4. Kinh nghiệm tạo việc làm ở huyện Thanh Miện tỉnh Hải Dương ...................22
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................23


v

1.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho giải quyết việc làm cho lao động nơng thơn
tại huyện Ba Vì thành phố Hà Nội ............................................................................26
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........28
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...............................................................................28
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................28
2.1.2. Ðiều kiện kinh tế xã hội ....................................................................................29
2.1.3. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội trong giải quyết việc làm cho lao động nông thôn .30

2.2. Nội dung nghiên cứu............................................................................................32
2.3.Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................33
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................................33
2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................35
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................36
3.1.Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội ........................................................................................................36
3.1.1.Một số chính sách giải quyết việc làm của Trung ương và thành phố ..............36
3.1.2.Thực trạng việc làm của người lao động huyện Ba Vì ......................................37
3.2.Thực trạng giải quyết việc làm lao động nông thôn thơng qua phát triển kinh tế
huyện Ba Vì thành phố ...............................................................................................45
3.2.1. Giải quyết việc làm thông qua thu hút đầu tư và phát triển khu công nghiệp .......45
3.2.2. Giải quyết việc làm thông qua phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ................47
3.2.3.Giải quyết việc làm thông qua phát triển làng nghề truyền thống tạo việc làm
cho người lao động nông thôn ....................................................................................49
3.2.4. Giải quyết việc làm thông qua tăng cường đào tạo nghề có định hướng, đẩy
mạnh phát triển kinh tế, xúc tiến .................................................................................50
3.2.5. Giải quyết việc làm thông qua việc đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài ....51
3.2.6. Giải quyết việc làm thông qua phối hợp, vận hành, khai thác sàn giao dịch việc
làm vệ tinh...................................................................................................................52
3.2.7.Giải quyết việc làm thông qua vay vốn quốc gia giải quyết việc làm ..............53
3.3. Phân tích thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức của giải quyết việc làm
cho lao động nơng thơn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội ...........................................55
3.3.1.Thế mạnh trong vấn đề giải quyết việc làm tại huyện Ba Vì ............................55


vi

3.3.2.Điểm yếu trong vấn đề giải quyết việc làm tại địa phương ...............................56
3.3.3.Những cơ hội trong vấn đề giải quyết việc làm tại huyện Ba Vì thành phố Hà

Nội...............................................................................................................................57
3.3.4.Những thách thức trong vấn đề giải quyết việc làm tại huyện Ba Vì ................58
3.4. Dự báo xu thế và quan điểm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
ở huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội ...............................................................................60
3.4.1. Dự báo xu thế ....................................................................................................60
3.4.2.Quan điểm giải quyết việc làm cho người lao động ..........................................61
3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến giải quyết việc làm cho lao động nơng thơn
tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội .............................................................................63
3.5.1.Dân số và cơ cấu dân số .....................................................................................63
3.5.2. Tiến bộ khoa học - công nghệ ...........................................................................63
3.5.3. Tài nguyên thiên nhiên .....................................................................................64
3.5.4. Xuất khẩu lao động ...........................................................................................64
3.5.5.Chính sách giải quyết việc làm của Đảng và Nhà nước ....................................65
3.6. Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nơng thơ tại huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội ........................................................................................................66
3.6.1. Nhóm giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tạo việc làm ................66
3.6.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .....................................67
3.6.3. Nhóm giải pháp phát triển thị trường lao động và giải quyết việc làm ............67
3.6.4. Nhóm giải pháp về tăng cường hoạt động xuất khẩu lao động ........................69
3.6.5. Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động vay vốn giải quyết việc làm
từ nguồn ngân sách Thành phố ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội
.....................................................................................................................................70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................72
1.Kết luận ....................................................................................................................72
2.Kiến nghị ..................................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................74


vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Giá trị sản xuất của huyện Ba Vì giai đoạn 2017 – 2019 ........................... 30
Bảng 2.2: Phân vùng chọn mẫu điều tra ..................................................................... 34
Bảng 3.1: Tình trạng việc làm của huyện Ba Vì giai đoạn 2017 – 2019 .................... 37
Bảng 3.2: Quy mô và cơ cấu lao động có việc làm chia
theo khu vực và giới tính của huyện Ba Vì giai đoạn 2017 – 2019............................ 38
Bảng 3.3: Quy mô và cơ cấu lao động nông thơn làm việc
theo ngành kinh tế của huyện Ba Vì giai đoạn 2017 – 2019 ...................................... 40
Bảng 3.4: Quy mô và cơ cấu lao động nơng thơn có việc làm
qua các năm chia theo thành phần kinh tế của huyện Ba Vì ...................................... 42
Bảng 3.5: Lao động nơng thơn phân theo vị thế việc làm của huyện Ba Vì
giai đoạn 2017 – 2019 ................................................................................................. 43
Bảng 3.6: Thu nhập bình quân của người lao động nơng thơn huyện Ba Vì ............. 45
Bảng 3.7: Quy mô lao động nông thôn làm việc trong khu cơng nghiệp
huyện Ba Vì giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................................... 46
Bảng 3.8: Số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Ba Vì
giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................. 47
Bảng 3.9: Số lao động nông thôn trong các doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế
của huyện Ba Vì giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................... 48
Bảng 3.10: Cơng tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
huyện Ba Vì giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................................... 50
Bảng 3.11: Tình hình sử dụng quỹ quốc gia giải quyết việc làm
huyện Ba Vì giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................................... 53
Bảng 3.12: Điểm yếu giải quyết việc làm tại huyện Ba Vì ........................................ 56
Bảng 3.13. Các cơ hội trong vấn đề giải quyết việc làm ............................................ 57
Bảng 3.14. Ma trận SWOT giải quyết việc làm tại các xã nghiên cứu ...................... 58


viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Thế mạnh giải quyết việc làm tại các xã nghiên cứu (% ý kiến) ................ 55
Hình 3.2. Những thách thức trong vấn đề giải quyết việc làm ................................... 58


ix

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCKT

Cơ cấu kinh tế

CNH

Cơng nghiệp hóa

DV

Dịch vụ

HĐH

Hiện đại hóa

NLD

Người lao động

HTX


Hợp tác xã

LĐNT

Lao động nơng thơn

LĐTBXH

Lao động - Thương binh - Xã hội

LLLĐ

Lực lương lao động

UBND

Ủy ban nhân dân

VND

Việt Nam đồng

XD

Xây dựng


x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Mục đích nghiên cứu của đề tài

- Đánh giá giải quyết việc làm của lao động nơng thơn tại huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội
- Phân tích thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến vấn đề giải giải quyết việc
làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp giải giải quyết việc làm cho lao động nơng
thơn trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
2. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về giải quyết việc làm
cho lao động nông thôn tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
- Đánh giá thực trạng giải quyết việc làm của người dân nông thôn tại
huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội như: Số lượng lao động, việc làm theo ngành
nghề, việc làm theo thời gian làm việc;
- Xác định, phân tích những thuận lợi, khó khăn đối với giải quyết việc
làm cho lao động nông thơn trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
- Đề xuất một số giải pháp tạo việc làm cho người dân nơng thơn trên địa
bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội giai đoạn 2020 – 2025
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp
Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp là phương pháp thu thập các
thơng tin, số liệu có sẵn. Trong phạm vi nghiên cứu này, phương pháp thu thập
thơng tin thứ cấp sử dụng để có được các số liệu về điều kiện tự nhiên - kinh
tế - xã hội của huyện và các xã.
- Số liệu sơ cấp
Được thu thập thông qua các bảng hỏi. Nội dung bảng hỏi gồm những


xi
thông tin chung của hộ, thực trạng về nguồn nhân lực của hộ, khó khăn trong
sản xuất, thực trạng việc làm theo các ngành nghề. Điều tra hộ: Đầu tiên các

xã được lựa chọn bằng phương pháp phi ngẫu nhiên, có tính đến tính đại diện
cho các khu vực kinh tế của huyện. Tại các xã, các hộ được lựa chọn ngẫu
nhiên theo danh sách xã cung cấp. Trong luận văn tác giả lựa chọn 3 xã đặc
trưng của huyện Ba Vì làm điểm nghiên cứu.
3.2.Phương pháp phân tích xử lý số liệu
- Các thông tin số liệu thứ cấp được tổng hợp, phân tích và sử dụng theo
các phương pháp phân tích tài liệu thơng dụng như so sánh.
- Số liệu điều tra bảng hỏi được nhập vào máy tính (Excel), rồi tiến
hành xử lý và phân tích số liệu.
3.3.Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
- Nhóm các chỉ tiêu về lao động như: Số và chất lượng lao động;
- Nhóm chỉ tiêu về việc làm: việc làm theo ngành nghề, việc làm phi
nông nghiệp, việc làm theo thời gian làm việc;
- Nhóm chỉ tiêu về giải quyết việc làm.
4. Kết quả đạt được
Trong quá trình nghiên cứu luận văn tác giả đã nhận thấy Theo kết quả
điều tra lao động việc làm của huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội năm 2019 thì tỷ
trọng lao động có việc làm trong tổng số lực lượng lao động tương đối cao, sự
biến động qua các năm ít. Tỷ lệ bán thất nghiệp năm 2017 là 11% đã giảm dần
qua các năm và đến nămo nghề cho lao động nông thôn gắn với giảm nghèo và góp phần
bảo đảm an sinh xã hội ở nông thôn, gắn với xây dựng nông thôn mới. Vì vậy
trong q trình thực hiện, cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền địa
phương, các cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
3.4.2.4.Giải quyết việc làm ở nông thôn trong giai đoạn mới phải gắn liền với
chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn theo hướng CNH - HĐH
Muốn làm được điều này trước hết cần phải có quy hoạch phát triển kinh tế
nơng nghiệp, nơng thơn và các chính sách, giải pháp đồng bộ để tạo môi trường
pháp lý thuận lợi thúc đẩy nhanh quá trình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nơng nghiệp, nông thôn theo hướng hiện đại.



63
Tạo việc làm cho lao động nông thôn phải đặt trong tổng thể và là một
trong những nội dung cơ bản của chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn,
chiến lược xóa đói giảm nghèo…Dưới tác động ngày càng mạnh của tồn cầu
hóa nền kinh tế, để đảm bảo được tính ổn định thường xuyên cũng như hiệu quả
và chất lượng của việc làm phải tính đến các yêu cầu có tính quy luật của nền kinh
tế thị trường, đặc biệt là thị trường lao động.
3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến giải quyết việc làm cho lao động nông thơ
tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
3.5.1.Dân số và cơ cấu dân số
Số lượng, tốc độ gia tăng và cơ cấu dân số có ảnh hưởng lớn tới nguồn lao
động và vấn đề giải quyết việc làm của mỗi quốc gia. Dân số tăng nhanh dẫn
tới việc phân bố dân cư không hợp lý, không gắn kết được lao động với các
nguồn lực khác (đất đai, tài nguyên thiên nhiên, vốn…) khiến cho việc tạo việc
làm mới càng khó khăn, thất nghiệp càng cao.
Dân số gia tăng sẽ buộc ngân sách Nhà nước nói chung, xã hội nói riêng
phải giảm chi cho đầu tư phát triển, tăng chi cho tiêu dùng. Vì vậy, đầu tư cho
phát triển nguồn nhân lực để nâng cao chất lượng nguồn lao động giảm xuống,
cơ hội để tìm việc làm càng gặp khó khăn. Tình trạng di dân tự do từ nơng thơn
đổ ra đơ thị để tìm việc làm kiếm sống gây ra sức ép khó khăn việc làm cho các
đơ thị, mặt khác, giảm tốc độ tăng dân số sẽ dẫn đến việc “già hoá” dân số, tỷ
lệ người cao tuổi tăng lên và địi hỏi các chi phí về bảo hiểm xã hội và an sinh
xã hội tăng lên…, ảnh hưởng lớn tới cơ cấu và chất lượng của dân số.
Từ những thực tế trên đây, vấn đề đặt ra là cần hướng tới việc “Bảo tồn
tính cân bằng, ổn định bên trong của sự phát triển dân số” nhằm đạt được mục
tiêu ổn định tỷ lệ sinh hợp lý, nâng cao chất lượng dân số, trên cơ sở đó mà
phát triển nguồn lực lao động cả về số lượng và chất lượng, đáp ứng được nhu
cầu đòi hỏi ngày càng cao của thị trường sức lao động.
3.5.2. Tiến bộ khoa học - công nghệ



64
Tiến bộ của khoa học - công nghệ (KH-CN) sẽ làm tăng yêu cầu việc làm
cho lao động phức tạp, có kỹ thuật và ngược lại, làm giảm việc làm đối với lao
động giản đơn. Quá trình phát triển của mỗi quốc gia ngày nay được cấu trúc lại
dựa trên những lợi thế của nguồn lực con người với hàm lượng trí tuệ ngày một
gia tăng. Nhờ có sự tiến bộ của khoa học công nghệ mà phần tỷ lệ lao động chân
tay kết tinh vào sản phẩm ngày một giảm rõ rệt, hàm lượng lao động “chất xám”
kết tinh vào sản phẩm ngày càng cao.
Như vậy, sự phát triển của KH - CN mang lại nhiều cơ hội tạo ra việc làm,
nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức. Xu hướng chung hiện nay là tăng lao động
phức tạp, có kỹ thuật cao, giảm lao động giản đơn. Như vậy, vấn đề giải quyết
việc làm của mỗi quốc gia phụ thuộc vào chất lượng nguồn lao động.
Ngày nay, KH - CN phát triển như vũ bão, là lực lượng trực tiếp tham gia
vào quá trình sản xuất vật chất. Vì vậy, địi hỏi người lao động có phẩm chất trí
tuệ cao, có năng lực sáng tạo áp dụng những thành tựu của khoa học, công nghệ
tiên tiến, khả năng biến tri thức của mình thành kỹ năng nghề nghiệp trình độ
tay nghề thành thạo, chuyên môn nghiệp vụ giỏi, làm chủ được cơng nghệ, hồn
thành tốt cơng việc đảm nhiệm.
3.5.3. Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố cơ bản của q trình sản xuất vì nó vừa
là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động, là cơ sở quan trọng hàng đầu của
sản xuất vật chất, tạo ra việc làm cho người lao động.
Lịch sử phát triển cho thấy ở đâu có điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài ngun
phong phú thì ở đó có điều kiện thuận lợi hơn đối với vấn đề giải quyết việc làm
và cơ cấu việc làm ở những nơi này cũng phong phú đa dạng hơn so với những
nơi khác.
3.5.4. Xuất khẩu lao động
Giải quyết việc làm giảm thiểu thất nghiệp trên thực tế là giải quyết mối



65
quan hệ giữa cung và cầu về lao động trên thị trường sức lao động. Theo nghĩa
đó, xuất khẩu lao động là hướng đi quan trọng vừa tăng nhu cầu lao động, giải
quyết việc làm, tạo ra thu nhập cho người lao động, tăng thu nhập cho ngân
sách nhà nước... Ở nước ta, công tác xuất khẩu lao động đã đạt được một số kết
quả đáng kể, số lượng lao động xuất khẩu đã tăng dần hàng năm và đang có xu
hướng gia tăng. Chúng ta đã mở ra nhiều thị trường mới có thu nhập tương đối
cao như: Nhật Bản, Hàn Quốc,…
Tuy nhiên, công tác xuất khẩu lao động cũng còn nhiều hạn chế, kết quả
xuất khẩu lao động chưa tương xứng với tiềm năng lao động và nhu cầu của
đất nước, sức ép về lao động, việc làm vẫn hết sức bức bách. Trong thời gian
tới, chúng ta phải đẩy mạnh hơn nữa công tác xuất khẩu lao động, phát triển
và mở rộng hơn nữa thị trường lao động để giải quyết được số lao động dôi dư
hiện có, tạo ra nhiều việc làm mới cho người lao động, đáp ứng nguyện vọng
chính đáng và yêu cầu bức xúc của nhân dân.
3.5.5.Chính sách giải quyết việc làm của Đảng và Nhà nước
Để giải quyết việc làm, vấn đề quan trọng hàng đầu là Nhà nước phải tạo
ra các điều kiện thuận lợi để người lao động có thể tự tạo việc làm thơng qua
những chính sách KT - XH cụ thể. Các chính sách tác động đến việc làm có
nhiều loại, có loại tác động trực tiếp, có loại tác động gián tiếp tạo thành một hệ
thống chính sách hồn chỉnh, đồng bộ có quan hệ tác động qua lại, bổ sung cho
nhau hướng vào phát triển cả cung lẫn cầu về lao động; đồng thời làm cho cung
và cầu về lao động xích lại gần nhau, phù hợp với nhau thực chất là tạo ra sự
phù hợp giữa cơ cấu lao động với cơ cấu kinh tế. Chính sách giải quyết việc làm
rất đa dạng, trong đó các chính sách chủ yếu thường được đề cập đến là chính
sách đất đai, chính sách giáo dục và đào tạo, chính sách cơng nghiệp, chính sách
phát triển nghề truyền thống... Ngồi ra cịn các nhân tố khác ảnh hưởng đến vấn
đề giải quyết việc làm như: trình độ kỹ năng, phẩm chất, tính kỷ luật lao động,

sức khoẻ, thể chất... của người lao động. Phong tục, tập quán, thói quen, trình


66
độ dân trí, ý thức chấp hành pháp luật, trình độ văn minh của xã hội...
3.6. Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thô tại huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội
3.6.1. Nhóm giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tạo việc làm
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp tái cơ cấu và phát triển ngành công
nghiệp: Phát triển sản xuất công nghiệp theo chiều sâu, thúc đẩy đổi mới công
nghệ, cải tiến quy trình sản xuất, chủ động tham gia và tận dụng thành quả của
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư để nâng cao năng suất lao động. Tiếp tục
tổ chức triển khai có hiệu quả các Chương trình, Đề án lĩnh vực công nghiệp; tăng
cường thu hút đầu tư các dự án vào các khu công nghiệp. Thúc đẩy phát triển làng
nghề theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh.
- Đẩy mạnh tái cơ cấu ngành công nghiệp, thúc đẩy phát triển nông nghiệp
công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ gắn với thị trường tiêu thụ một cách hiệu
quả, bền vững.
- Triển khai thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh;
tập trung tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, giải quyết triệt để các kiến
nghị của doanh nghiệp, đặc biệt là thủ tục hành chính, dịch vụ cơng, lãi suất vốn
vay, thủ tục hoàn thuế, giải pháp mặt bằng, đấu thầu,...
- Tổ chức thực hiện tốt các giải pháp về cải thiện môi trường đầu tư và nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa giai đoạn 2016 - 2020; phát triển mạnh doanh nghiệp, thúc đẩy khởi nghiệp,
đổi mới sáng tạo.
- Tăng cường hợp tác, liên kết phát triển sản phẩm du lịch với các doanh
nghiệp, các ngành, địa phương trong nước và các quốc gia có tiềm năng hợp tác
phát triển du lịch. Xây dựng các tuyến, tour du lịch kết nối Hà Nội với các nước

trong khu vực và thế giới; tuyến, tour du lịch Hà Nội với các địa phương trong
nước và các tuyến, tour du lịch trong Hà Nội.


67
3.6.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Thực hiện đồng bộ các giải pháp đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục
nghề nghiệp, chú trọng đào tạo nghề chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của Thành phố gắn kết giáo dục nghề nghiệp với thị trường lao
động, việc làm bền vững trong đó tập trung:
- Đẩy mạnh cơng tác đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa đội ngũ giáo viên, cán
bộ quản lý của các cơ sở dạy nghề thuộc Thành phố.
- Phát triển chương trình, giáo dục theo hướng chuẩn hóa theo quy định và
tiếp cận dần với trình độ tiên tiến khu vực và Quốc tế. Phối hợp, gắn kết doanh
nghiệp cùng tham gia vào quá trình biên soạn chương trình, giáo trình.
- Đẩy mạnh thực hiện đào tạo nghề gắn với doanh nghiệp. Phát triển mơ
hình gắn kết giữa doanh nghiệp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đào tạo theo
địa chỉ sử dụng để phát triển nguồn lao động có trình độ chun mơn, có năng
lực nghề nghiệp, thành thạo kỹ năng đáp ứng quá trình sản xuất, kinh doanh của
đơn vị sử dụng lao động.
- Triển khai hiệu quả công tác dạy nghề cho lao động nông thôn; đổi mới
phương thức và nâng cao hiệu quả giáo dục nghề nghiệp; đáp ứng nhu cầu của
thị trường lao động.
- Sắp xếp lại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc Thành phố
theo hướng giảm đầu mối, nâng cao chất lượng đào tạo, hiệu quả hoạt động.
Tăng cường cao sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong công tác đào tạo tại mỗi
đơn vị. Sát nhập, giải thể các đơn vị hoạt động kém hiệu quả. Tập trung đầu tư
các đơn vị có năng lực tốt hơn, có ngành nghề đào tạo phù hợp định hướng phát
triển kinh tế - xã hội của Thành phố trong công tác đào tạo nguồn nhân lực;
hướng đến chuẩn quốc gia, quốc tế về đào tạo nguồn nhân lực.

3.6.3. Nhóm giải pháp phát triển thị trường lao động và giải quyết việc làm
- Tăng cường công tác tuyên truyền các chính sách pháp luật về lao động
việc làm. Cung cấp đầy đủ và phổ biến rộng rãi thông tin, số liệu về thị trường


68
lao động dưới nhiều hình thức đa dạng như: cổng thông tin điện tử về việc làm,
bản tin, website, các phương tiện thông tin đại chúng... đến người lao động,
người sử dụng lao động, các cơ sở giáo dục đào tạo, các cơ quan quản lý Nhà
nước Trung ương và địa phương nhằm phục vụ các giao dịch việc làm thuận lợi,
tạo cơ sở dự báo nhu cầu đào tạo nghề và nâng cao hiệu quả hoạch định các
chính sách phát triển thị trường lao động.
- Đa dạng hóa các hoạt động giao dịch việc làm, tăng cường tư vấn, giới
thiệu việc làm, thông tin thị trường lao động; nâng cao hiệu quả hoạt động của
hệ thống các Sàn giao dịch việc làm vệ tinh trên địa bàn Thành phố tạo điều kiện
cho người lao động và người sử dụng lao động tra cứu, kết nối thông tin trên hệ
thống cơ sở dữ liệu thị trường lao động đã được thu thập, lưu trữ trong cơ sở dữ
liệu cung - cầu lao động trên địa bàn Thành phố.
- Ứng dụng công nghệ thông tin tăng hiệu quả hoạt động quản lý, điều hành
hệ thống Sàn giao dịch việc làm, phát triển Website “vieclamhanoi.net” thành
Cổng thông tin điện tử về lao động việc làm Thành phố.
- Đẩy mạnh triển khai và đa dạng hóa các dịch vụ cung ứng nhân lực cho
các doanh nghiệp trên địa bàn. Cập nhật và nắm bắt đầy đủ tình hình biến động
về lao động tại các doanh nghiệp để đưa ra các biện pháp hỗ trợ kịp thời, gắn
kết hoạt động thực hiện chính sách Bảo hiểm thất nghiệp với giao dịch việc làm
nhằm nhanh chóng đưa người lao động quay trở lại thị trường lao động.
- Đẩy mạnh công tác dự báo thị trường lao động ngắn hạn và dài hạn về
nguồn nhân lực; Xây dựng cơ sở dữ liệu về thông tin thị trường lao động trên
địa bàn Thành phố; mạng lưới thu thập và cung cấp thông tin thị trường lao động
từ Thành phố tới địa phương thông qua các hoạt động của hệ thống Sàn giao

dịch việc làm; hệ thống báo cáo thị trường lao động như: Bản tin cập nhật thị
trường lao động hàng quý và Báo cáo thường niên về xu hướng Việc làm - Dạy
nghề, các ngành nghề phát triển thu hút nguồn nhân lực tác động từ cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ tư, nhằm hỗ trợ tối đa cho các đối tượng tham gia vào


69
thị trường lao động; Tiếp tục thực hiện thu thập thông tin biến động Cung - Cầu
lao động trên địa bàn Thành phố theo Thông tư số 27/TT-BLĐTBXH ngày
24/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thu
thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động sau khi cập nhật để phục vụ
cơng tác phân tích, dự báo thị trường lao động trên địa bàn, hỗ trợ các quận,
huyện, thị xã trong việc quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu Cung - Cầu lao
động.
3.6.4. Nhóm giải pháp về tăng cường hoạt động xuất khẩu lao động
- Khai thác tối đa nhu cầu lao động tại các thị trường mới tiềm năng cũng
như các thị trường truyền thống. Bên cạnh đó, đẩy mạnh khai thác nhu cầu lao
động trong các lĩnh vực và các nghề mới, địi hỏi trình độ cao cả về tay nghề và
ngoại ngữ, các nghề trong lĩnh vực y tế, dịch vụ... triển khai các biện pháp ngăn
ngừa lao động bỏ hợp đồng, lao động hết hạn hợp đồng không về nước, ở lại
làm việc bất hợp pháp. Kiên quyết xử lý các vi phạm của cá nhân và doanh
nghiệp để chấn chỉnh hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài, nhằm
hạn chế nạn cị mồi, lừa đảo, nhằm giảm chi phí cho người lao động.
- Tăng tần suất và đa dạng hóa các hình thức thơng tin, tun truyền phổ
biến chính sách về xuất khẩu lao động đến tận xã, phường, thị trấn trên địa bàn
Thành phố như: Phát hành tờ rơi, áp phích, sổ tay hỏi đáp về xuất khẩu lao động;
thơng tin thường xun về chính sách mới và tình hình lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngồi trên các phương tiện thông tin đại chúng... để người lao
động có đủ thơng tin chủ động trang bị cho mình các điều kiện khi muốn đi làm
việc ở nước ngoài, đặc biệt là về kiến thức pháp luật, tay nghề và ngoại ngữ.

- Hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu lao động tuyển chọn người lao động
trên địa bàn Thành phố đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; khảo sát nhu
cầu xuất khẩu lao động, nhu cầu việc làm của người lao động sau khi hoàn thành
hợp đồng lao động trở về nước để tổ chức giới thiệu việc làm phù hợp với khả
năng, nguyện vọng của người lao động; rà soát số lao động đang thực hiện hợp


70
đồng làm việc ở nước ngoài, số lao động hết hạn hợp đồng về nước đúng thời hạn;
giảm tỷ lệ lao động cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc và các nước.
- Hỗ trợ cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, dân tộc thiểu
số, thân nhân của người có cơng với cách mạng, hộ bị thu hồi đất nơng nghiệp
có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: Học nghề, ngoại ngữ, hiểu
biết phong tục tập quán, pháp luật của Việt Nam và nước tiếp nhận lao động; chi
phí làm thủ tục hộ chiếu, thị thực, khám sức khỏe, lý lịch tư pháp trước khi đi làm
việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật; đào tạo lao động trình độ cao về kỹ
năng nghề, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của nước tiếp nhận lao động.
- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và nghiêm khắc xử lý vi
phạm của các doanh nghiệp trong hoạt động đưa người Việt Nam đi làm việc ở
nước ngồi; nắm tình hình người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
bỏ hợp đồng ra ngoài làm việc bất hợp pháp hoặc bỏ trốn ở lại để có các biện
pháp xử lý phù hợp, giữ vững các thị trường xuất khẩu lao động.
3.6.5. Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động vay vốn giải quyết việc
làm từ nguồn ngân sách Thành phố ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng chính
sách xã hội
- Đảm bảo nguồn vốn vay giải quyết việc làm từ nguồn ngân sách Thành
phố ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội; trong trường hợp khơng
đáp ứng đủ nguồn lực cần có cơ chế linh hoạt tạo thuận lợi cho Chi nhánh Ngân
hàng chính sách xã hội huy động các nguồn lực để tăng nguồn vốn vay; tăng
cường nguồn vốn ngân sách cấp huyện ủy thác cho vay hỗ trợ tạo việc làm qua

Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội.
- Tập trung các nguồn lực Trung ương và địa phương triển khai có hiệu
quả, chất lượng tín dụng ưu đãi trên địa bàn, đảm bảo 100% hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác trên địa bàn Thành phố có nhu cầu và đủ điều kiện đều
được vay vốn tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội.


71
- Đẩy mạnh công tác vận động, tuyên truyền chủ trương, chính sách của
Nhà nước đến nhân dân; hướng dẫn cho vay đúng đối tượng, sử dụng vốn vay
đúng mục đích và quản lý, giám sát thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi.
- Tăng cường cơng tác kiểm tra giám sát kịp thời phát hiện, ngăn ngừa
những tiêu cực có nguy cơ xảy ra, chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại hạn chế
phát sinh. Đảm bảo quy trình chặt chẽ trong các khâu thẩm định, xét duyệt việc
sử dụng nguồn vốn, hạn chế tới mức thấp nhất tỷ lệ nợ quá hạn góp phần nâng
cao chất lượng, hiệu quả nguồn vốn cho vay giải quyết việc làm.


72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.Kết luận
Giải quyết việc làm cho lao động nơng thơn thại huyện Ba Vì thành phố
Hà Nội có ý nghĩa rất quan trong trong việc đảm bảo phát triển kinh tế và an
sinhh xã hội.Những thuận lợi trong công tác giải quyết việc làm là: các cấp lãnh
đạo địa phương đã quan tâm đúng mức đến vấn đề tạo việc làm cho lao động
tại địa phương; các xã có Trung tâm học tập cộng đồng tạo điều kiện thuận lợi
cho việc triển khai các lớp đào tạo, tập huấn nghề nghiệp; địa phương có nhiều
doanh nghiệp và làng nghề, mở ra cơ hội tạo việc làm cho lao động tại địa
phương; địa phương nằm trên các giao lộ giao thông thuận tiện, là cơ hội tốt để
tạo việc làm cho lao động trên địa bàn huyện; nông nghiệp trên địa bàn đang

chuyển dịch theo hướng ứng dụng công nghệ hiện đại, mở ra nhiều cơ hội mới
cho lao động địa phương; các xã thuần nông của huyện đang chuyển dịch sang
hướng làng nghề và đoàn thanh niên hoạt động tích cực là những cơ hội tốt giúp
cho việc giải quyết việc làm cho lao động địa bàn thuận lợi. Bên cạnh đó, cịn
có nhiều khó khăn, thách thức tron vấn đề giải quyết việc làm tại địa phương
như: lao động tại địa phương chủ yếu chưa qua đào tạo, tay nghề thấp, không
đáp ứng được yêu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp cũng như các làng
nghề; địa phương chưa làm tốt công tác hỗ trợ cho các hộ gia đình trong vấn đề
tiêu thụ sản phẩm; thiếu vốn để sản xuất, kinh doanh; địa phương và các tổ
chức đào tạo nghề cũng như các nhà tuyển dụng chưa làm tốt công tác hỗ trợ
việc làm sau đào tạo; công tác tư vấn việc làm tại địa phương yếu; công tác
khảo sát nhu cầu phục vụ cho việc đào tạo nghề chưa được thực hiện tổt, chưa
sát với nhu cầu; công tác đào tạo nghề tại địa phương là yếu, còn chạy theo số
lượng, chưa chú trọng vào chất lượng nên lao động đào tạo ra chưa đáp ứng
được yêu cầu của các nhà tuyển dụng; lĩnh vực nơng nghiệp có tính thời vụ cao
và phần lớn lao động trẻ thường đi ra thành phố hoặc tìm đến các khu cơng
nghiệp để tìm việc làm, ở lại địa phương chủ yếu là các lao động cao tuổi và
phụ nữ.


73
2.Kiến nghị
Chính quyền địa phương cần phối kết hợp tốt hơn nữa với các đơn vị sử
dụng lao động để nắm bắt tốt hơn nhu cầu của các đơn vị này để có hướng và kế
hoạch đào tạo lao động tại địa phương. Kết nối thông tin nhu cầu việc làm đến
người lao động và các đơn vị đào tạo ngành nghề cho người lao động. Tạo ra
một cổng thông tin về việc làm là một việc trong tầm tay của huyện.
Các đơn vị đào tạo ngành nghề cho người lao động cần làm tốt hơn nữa
việc đánh giá nhu cầu lao động xã hội. Cụ thể, cần có sự phối kết hợp với các
đơn vị sử dụng lao động cũng như bản thân người lao động để nắm bắt nhu cầu

cả về số lẫn chất lượng, phối kết hợp với chính quyền địa phương để nắm bắt
được các chính sách và chương trình hỗ trợ việc làm để thiết kế các chương trình
đào tạo ngành nghề cho phù hợp.
Bản thân người lao động cần chủ động hơn nữa trong việc tìm việc làm.
Chủ động học tập, đào tạo, tự đào tạo, bổ sung thêm những kiến thức chuyên
môn và kỹ năng mềm. Chủ động khởi nghiệp nếu có thể.


74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Kế hoạch và đầu tư (2011), Cuốn sách trắng về doanh nghiệp nhỏ và

vừa Việt Nam năm 2011.
2. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (2010), hệ thống văn bản về người

lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao động,
NXB Lao động Xã hội, Hà Nội.
3. Bộ Luật lao động 2012 (sửa đổi, bổ sung), Luật sửa đổi, bổ sung một số

điều Bộ luật lao động (sửa đổi, bổ sung năm 2002, 2006, 2007, 2012) hiệu
lực từ 01/5/2013, NXB giao thông vận tải, Hà Nội.
4. Tổng cục thống kê, Báo cáo việc làm, năm 2020, Hà Nội
5. Nghị định số 03/2014/NĐ-CP, Quy định chi tiết thi hành một số điều của

Bộ luật lao động về việc làm.
6. Niên giám thống kê huyện Yên Dũng giai đoạn 2010-2014.
7. Nguyễn Thị Thơm, ThS. Phí Thị Hằng (2009), Giải quyết việc làm cho lao

động nơng nghiệp trong q trình đơ thị hóa, NXB Chính Trị quốc gia, Hà
Nội.

8. Nguyễn Tiệp (2007), Giáo trình thị trường lao động, NXB Lao động - Xã

hội, Hà Nội.
9. Nguyễn Tiệp (2008), Giáo trình Nguồn nhân lực, NXB Lao động

- Xã hội, Hà Nội.
10. Nguyễn Sinh Cúc (2003), “Con số và sự kiện”, Giải quyết việc làm ở

nông thôn và những vấn đề đặt ra, (8).
11. Trần Xuân Cầu (2013), giáo trình kinh tế nguồn nhân lực, NXB Đại học

Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
12. Phòng Lao động – TB&XH, Các văn bản báo cáo tình hình thực hiện

nhiệm vụ cơng tác ngành LĐ-TBXH từ năm 2010 đến năm 2014.
13. Quyết định số 1201/QĐ-TTg Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia

Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 – 2015.


75

14. Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ Quốc gia về việc
làm;
15. Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều
hành vốn cho vay của Quỹ Quốc gia về việc làm.
16. Trần Việt Tiến (2012 ), “Tạp chí kinh tế và phát triển”, Chính sách việc làm ở

Việt Nam: Thực trạng và định hướng hoàn thiện, (181).
17. Phạm Đức Chính (2005), Thị trường lao động cơ sở lý luận và thực tiễn ở Việt
Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
18. Trần Đình Chín, ThS. Nguyễn Dũng Anh (2014), “Việc làm cho người lao động
bị thu hồi đất trong q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa ở vùng kinh tế trọng
điểm Trung bộ”, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.


×