Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Một số biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học hóa hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 173 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Võ Thị Lam Hồng

MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỮU
CƠ LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Võ Thị Lam Hồng

MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỮU
CƠ LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
Chun ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hố học
Mã số

: 60 14 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN PHÚ TUẤN



Thành phố Hồ Chí Minh – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực
và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được
chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép cơng bố.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2016
Học viên thực hiện

Võ Thị Lam Hồng


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn
– TS. Nguyễn Phú Tuấn và thầy – PGS.TS. Trịnh Văn Biều về sự hướng dẫn, góp ý
tận tình, chu đáo trong suốt q trình tơi xây dựng và hồn thiện luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ khoa Hóa học trường Đại học Sư
phạm Tp. HCM, trường Đại học Sư phạm Hà Nội, trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Tp. HCM đã trực tiếp giảng dạy tơi, đã giúp tơi có cơ hội học tập và nâng cao trình độ
về lĩnh vực lý luận và phương pháp dạy học hóa học.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, Phòng Sau đại học trường Đại học
Sư phạm Tp. HCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để khóa học được hồn thành tốt
đẹp.
Tơi xin cảm ơn các bạn học viên cao học K25 trường Đại học Sư phạm Tp. HCM
luôn động viên, giúp tôi rất nhiều trong quá trình học tập và tiến hành điều tra thực tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường THPT Ngô Quyền đã tạo cơ

hội và mọi điều kiện thuận lợi về thời gian trong quá trình công tác để tôi luôn đảm
bảo việc học tập. Xin cảm ơn các thầy cô giáo đang công tác tại trường THPT Ngô
Quyền, THPT Nam Hà, THPT Tam Phước, THPT Trấn Biên, THPT Đinh Tiên Hoàng
thuộc địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai và các em học sinh đã giúp đỡ tôi rất
nhiều trong thời gian thực nghiệm sư phạm tại trường.
Cuối cùng tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình tơi, đã ln là chỗ dựa vững
chắc cho tơi trong những lúc khó khăn nhất để tơi có tinh thần học tập và hồn thành
tốt luận văn.
Mặc dù, tôi đã cố gắng rất nhiều nhưng với thời gian có hạn nên luận văn cịn có
nhiều khuyết điểm và thiếu sót. Tơi kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét, chỉ bảo
từ quý thầy cô, anh chị và các bạn để luận văn được hồn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 09 năm 2016
Tác giả

Võ Thị Lam Hồng


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................ 5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 5
1.1.1. Những nghiên cứu về phát triển năng lực ................................................... 5
1.1.2. Những nghiên cứu về năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn .............. 6

1.2. Năng lực ............................................................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm năng lực ..................................................................................... 7
1.2.2. Năng lực trong chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực ....... 8
1.2.3. Phân loại năng lực ..................................................................................... 10
1.2.4. Cấu trúc năng lực ...................................................................................... 12
1.2.5. Các phương pháp đánh giá năng lực ......................................................... 13
1.3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn .......................................... 15
1.3.1. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức ................................................... 15
1.3.2. Sự cần thiết của việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào
thực tiễn cho học sinh .......................................................................................... 15
1.4. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của học
sinh ...................................................................................................................... 16
1.4.1. Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học ...................................... 16
1.4.2. Một số phương pháp dạy học để phát triển năng lực vận dụng kiến
thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh ............................................................. 16
1.5. Thực trạng việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức trong dạy học hóa
học hiện nay ở một số trường trung học phổ thơng ............................................ 29
1.5.1. Mục đích khảo sát ..................................................................................... 29


1.5.2. Đối tượng khảo sát .................................................................................... 30
1.5.3. Kết quả khảo sát ........................................................................................ 30
Tiểu kết Chương 1 ....................................................................................................... 40
Chương 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG
KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA
HỮU CƠ LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ..................................................... 41
2.1. Tổng quan về nội dung phần Hóa học hữu cơ lớp 11 THPT ............................. 41
2.1.1. Mục tiêu..................................................................................................... 41
2.1.2. Cấu trúc và nội dung phần Hóa học hữu cơ lớp 11 THPT ........................ 42
2.1.3. Kế hoạch giảng dạy ................................................................................... 45

2.1.4. Một số lưu ý khi giảng dạy phần hóa học hữu cơ lớp 11 THPT ............... 45
2.2. Thành phần và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ......... 53
2.2.1. Thành phần ................................................................................................ 53
2.2.2. Biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ........................ 54
2.3. Một số nguyên tắc khi đề xuất các biện pháp phát triển năng lực vận dụng
kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học Hóa học ............................. 56
2.3.1. Nguyên tắc 1: Đảm bảo bám sát mục tiêu bài học .................................... 56
2.3.2. Nguyên tắc 2: Nội dung thực tiễn phải bám sát nội dung bài học ............ 56
2.3.3. Nguyên tắc 3: Đảm bảo tính chính xác, khoa học, hiện đại ...................... 56
2.3.4. Nguyên tắc 4: Đảm bảo tính vừa sức, khả thi, hiệu quả ........................... 56
2.3.5. Nguyên tắc 5: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức không thể tách
rời với việc phát triển một số năng lực học tập khác .......................................... 57
2.4. Một số biện pháp sử dụng để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào
thực tiễn cho học sinh trong dạy học Hóa hữu cơ lớp 11 THPT ........................ 57
2.4.1. Biện pháp 1: Sử dụng phương pháp dạy học dự án .................................. 57
2.4.2. Biện pháp 2: Sử dụng phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn
đề ................................................................................................................ 67
2.4.3. Biện pháp 3 : Sử dụng các bài tập liên quan đến thực tiễn ....................... 71
2.4.4. Biện pháp 4: Tổ chức các hoạt động trải nghiệm...................................... 78
2.5. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức của học sinh.......... 81


2.5.1. Quy trình đánh giá năng lực vận dụng kiến thức ...................................... 81
2.5.2. Công cụ 1: Hồ sơ học tập .......................................................................... 84
2.5.3. Công cụ 2: Bảng kiểm quan sát................................................................. 87
2.5.4. Công cụ 3: Bài kiểm tra............................................................................. 88
2.6. Một số giáo án thực nghiệm ............................................................................... 93
2.6.1. Giáo án bài “Ankan” ................................................................................. 93
2.6.2. Giáo án bài “Ancol” ................................................................................ 103
2.6.3. Giáo án bài “Luyện tập ancol- phenol” ................................................... 115

Tiểu kết Chương 2 ..................................................................................................... 125
Chương 3. THỰC NGHIỆM .................................................................................... 126
3.1. Mục đích thực nghiệm ..................................................................................... 126
3.2. Nội dung thực nghiệm ...................................................................................... 126
3.3. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm ................................................................... 126
3.4. Tiến hành thực nghiệm..................................................................................... 127
3.4.1. Chuẩn bị thực nghiệm ............................................................................. 127
3.4.2. Đánh giá trước thực nghiệm .................................................................... 127
3.4.3. Tiến hành giảng dạy và thu thập kết quả ................................................. 129
3.4.4. Xử lý kết quả thực nghiệm ...................................................................... 130
3.5. Kết quả thực nghiệm ........................................................................................ 131
3.5.1. Ý kiến của các GV dạy thực nghiệm....................................................... 131
3.5.2. Kết quả bài kiểm tra số 1 ......................................................................... 132
3.5.3. Kết quả bài kiểm tra số 2 ......................................................................... 134
3.5.3. Kết quả đánh giá năng lực bằng công cụ đã thiết kế ............................... 136
3.5.4. Kết luận về thực nghiệm sư phạm ........................................................... 139
Tiểu kết Chương 3 ..................................................................................................... 140
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 141
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 144
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTCT

:

Công thức cấu tạo

CTPT


:

Công thức phân tử

ĐC

:

Đối chứng

Dd

:

Dung dịch

DHDA

:

Dạy học dự án

GQVĐ

:

Giải quyết vấn đề

GV


:

Giáo viên

HCHC

:

Hợp chất hữu cơ

HĐTN

:

Hoạt động trải nghiệm

HS

:

Học sinh

NL

:

Năng lực

NLVDKT


:

Năng lực vận dụng kiến thức

PH&GQVĐ

:

Phát hiện và giải quyết vấn đề

PPDH

:

Phương pháp dạy học

PTHH

:

Phương trình hóa học

SGK

:

Sách giáo khoa

THCVĐ


:

Tình huống có vấn đề

THPT

:

Trung học phổ thông

TN

:

Thực nghiệm

TNSP

:

Thực nghiệm sư phạm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các bậc trình độ trong bài tập theo định hướng năng lực ............................ 26
Bảng 1.2. Danh sách trường và số lượng GV phản hồi lại phiếu điều tra.................... 30
Bảng 1.3. Kết quả khảo sát GV câu 1........................................................................... 31
Bảng 1.4. Kết quả khảo sát GV câu 2............................................................................ 31
Bảng 1.5. Kết quả khảo sát GV câu 3 ............................................................................ 32

Bảng 1.6. Kết quả khảo sát GV câu 4 ............................................................................ 34
Bảng 1.7. Kết quả khảo sát GV câu 5 ............................................................................ 34
Bảng 1.8. Kết quả khảo sát GV câu 6 ............................................................................ 35
Bảng 1.9. Kết quả khảo sát GV câu 7 ............................................................................ 36
Bảng 1.10. Kết quả khảo sát học sinh ........................................................................... 38
Bảng 2.1. Thang đo năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh .............. 82
Bảng 2.2. Mẫu sổ theo dõi dự án ................................................................................... 84
Bảng 2.3. Mẫu phiếu đánh giá sản phẩm dự án............................................................. 85
Bảng 2.4. Mẫu phiếu tự đánh giá sau dự án .................................................................. 85
Bảng 2.5. Mẫu phiếu nhìn lại quá trình thực hiện dự án ............................................... 86
Bảng 2.6. Bảng kiểm quan sát biểu hiện NLVDKT ...................................................... 87
Bảng 3.1. Danh sách giáo viên và trường thực nghiệm .............................................. 126
Bảng 3.2. Bảng phân loại học lực của HS trước thực nghiệm .................................... 128
Bảng 3.3. Kết quả bài kiểm tra số 1 ............................................................................ 132
Bảng 3.4. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 ................. 132
Bảng 3.5.Tổng hợp phân loại kết quả học tập bài kiểm tra số 1 ................................. 133
Bảng 3.6. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra số 1 ..................................... 134
Bảng 3.7. Kết quả bài kiểm tra số 2 ............................................................................ 134
Bảng 3.8. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 ................. 134
Bảng 3.9. Tổng hợp phân loại kết quả học tập bài kiểm tra số 2 ................................ 135
Bảng 3.10. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra số 2 ................................... 136
Bảng 3.11. Kết quả điểm dự án ................................................................................... 136
Bảng 3.12. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích kết quả đánh giá LVDKT . 137
Bảng 3.13.Tổng hợp phân loại kết quả đánh giá NLVDKT ........................................ 138
Bảng 3.14. Tổng hợp các tham số đặc trưng kết quả đánh giá NLVDKT sau TN ...... 139


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Xây dựng chương trình giảng dạy theo năng lực ...........................................9
Hình 1.2. Các thành phần cấu trúc của năng lực ........................................................... 13

Hình 1.3. Đặc điểm của dạy học dự án .........................................................................18
Hình 1.4. Quy trình dạy học PH & GQVĐ ...................................................................21
Hình 2.1. Sơ đồ nội dung kiến thức phần hóa học hữu cơ lớp 11 THPT ...................... 42
Hình 2.2. Thành phần của NLVDKT vào thực tiễn ...................................................... 54
Hình 2.3. Quy trình dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề .........................................69
Hình 3.1. Đồ thị đường tích lũy bài kiểm tra số 1 .......................................................133
Hình 3.2. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra số 1 ...................................................133
Hình 3.3. Đồ thị đường tích lũy bài kiểm tra số 2 .......................................................135
Hình 3.4. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra số 2 ...................................................136
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích kết quả đánh giá NLVDKT ......................................138
Hình 3.6. Biểu đồ xếp loại năng lực VDKT của lớp TN và ĐC sau TN .....................138


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong tình hình kinh tế xã hội hiện nay, khi khoa học kỹ thuật của nhân loại phát
triển như vũ bão, nền tri thức có tính tồn cầu thì nhiệm vụ của ngành giáo dục ngày
càng to lớn.
Nhận thức rõ yêu cầu khách quan trước tình hình mới, phát triển giáo dục là một
trong những mục tiêu hàng đầu được Đảng và nhà nước đặc biệt quan tâm. Để đạt
được những mục tiêu đó thì khâu đột phá là đổi mới phương pháp giáo dục. Một trong
những đổi mới đó là chuyển từ dạy học định hướng nội dung sang dạy học định hướng
phát triển năng lực.
Chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực khơng chỉ chú ý đến hoạt
động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực vận dụng giải quyết vấn đề gắn với
những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Người giáo viên không những cung
cấp cho học sinh kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa mà cần phải giúp các em biết
cách áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, tự tìm hiểu những điều mới lạ về

cuộc sống và thế giới xung quanh cho mình.
Hóa học là một ngành khoa học thực nghiệm, là một lĩnh vực khoa học quan
trọng, có ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực khác nhau của khoa học, công nghệ, sản xuất ,
đời sống xã hội...Việc ứng dụng tri thức hóa học vào cuộc sống để nâng cao hiệu quả
sản xuất, chất lượng cuộc sống là rất cần thiết.
Cùng sự phát triển của nhân loại, kho tàng kiến thức hóa học vơ cùng to lớn và
ngày càng được mở rộng. Với chương trình học cịn nặng về kiến thức như hiện nay,
không phải giáo viên nào cũng có khả năng hiểu biết và vận dụng các phương pháp
mới vào dạy học để phát triển năng lực cho người học. Để những kiến thức khoa học
khô cứng trở nên gần gũi thiết thực với học sinh thì thơng qua các tình huống, các vấn
đề thực tế, học sinh sẽ có cơ hội rèn luyện tư duy, phát triển các kỹ năng, năng lực tự
học, tự nghiên cứu, vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn… Đặc biệt, việc phát
triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh là nhiệm vụ quan
trọng.


2

Gần đây, một số tác giả đã nghiên cứu về vấn đề này. Tuy nhiên, những cơng
trình này vẫn cịn chưa nhiều. Vì thế, việc nghiên cứu sử dụng các biện pháp phát triển
năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn rất cần được quan tâm. Với những lý do
trên, chúng tôi chọn “Một số biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào
thực tiễn cho học sinh trong dạy học hóa hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông” là
đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, xây dựng và thử nghiệm những biện pháp dạy học giúp học sinh
phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn và góp phần nhằm nâng cao hiệu
quả quá trình dạy học hóa học ở trường phổ thơng.
3. Nhiệm vụ của đề tài
- Nghiên cứu tổng quan về đề tài nghiên cứu.

- Nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản về đổi mới phương pháp dạy học; hệ

thống các năng lực chung và năng lực đặc thù của mơn Hóa học; vai trị và ý nghĩa của
việc rèn luyện cho học sinh năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn; các
phương pháp dạy học nhằm phát triển năng lực vận dụng thực tiễn trong mơn Hóa học.
- Nghiên cứu thực trạng về việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực

tiễn trong dạy học hóa học THPT.
- Nghiên cứu việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn khi dạy

học các bài trong phần Hóa học hữu cơ lớp 11 ban cơ bản cho học sinh.
- Đề xuất một số biện pháp sử dụng trong dạy học phần Hóa học hữu cơ lớp 11

nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh.
- Thiết kế một số bài lên lớp có sử dụng các biện pháp phát triển năng lực vận

dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Xây dựng các tiêu chí đánh giá và công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến

thức vào thực tiễn.
- Thực nghiệm sư phạm để xác định hiệu quả, tính khả thi của những biện pháp

và rút ra các bài học kinh nghiệm.


3

4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
♦ Khách thể nghiên cứu
Q trình dạy học hóa học ở trường phổ thông.

♦ Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông
qua các biện pháp sử dụng khi dạy học phần hóa học hữu cơ lớp 11 trung học phổ thơng.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu và sử dụng các biện pháp

dạy học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong chương trình
hóa học phổ thơng và vận dụng vào thiết kế một số bài lên lớp thuộc nội dung hóa học
hữu cơ lớp 11 THPT.
- Thời gian nghiên cứu : Từ tháng 9/2015 đến tháng 9/2016.
- Địa bàn nghiên cứu: Một số trường THPT thuộc địa bàn thành phố Biên Hòa

tỉnh Đồng Nai.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu giáo viên nắm vững cơ sở lý luận về năng lực học tập của học sinh, xây
dựng các biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn một cách
khoa học, sử dụng các biện pháp hợp lý thì sẽ giúp học sinh rèn luyện và phát triển
được năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, qua đó góp phần nâng cao chất lượng
dạy và học mơn Hóa học ở trường phổ thơng.
7. Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận:
+ Đọc và nghiên cứu tài liệu
+ Phương pháp phân tích và tổng hợp
+ Phương pháp phân loại, hệ thống hóa
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phương pháp quan sát
+ Phương pháp điều tra
+ Phương pháp thực nghiệm
- Nhóm các phương pháp tốn học:



4

Dùng thống kê toán học để xử lý số liệu thực nghiệm sư phạm thu được bằng
phần mềm Excel, từ đó rút ra kết luận.
8. Những đóng góp mới của đề tài
- Đề xuất một số biện pháp để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực

tiễn cho học sinh THPT.
- Thiết kế một số bài lên lớp có sử dụng các biện pháp phát triển năng lực vận

dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Xây dựng các tiêu chí đánh giá và cơng cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến

thức vào thực tiễn.


5

Chương 1 . CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu về phát triển năng lực
Chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực (định hướng phát triển
năng lực) nay còn gọi là dạy học định hướng kết quả đầu ra được bàn đến nhiều từ
những năm 90 của thế kỷ 20 và ngày nay đã trở thành xu hướng giáo dục quốc tế. Giáo
dục định hướng phát triển năng lực nhằm mục tiêu phát triển năng lực người học.
Năm 2005, trong tài liệu hội thảo tập huấn: “Phát triển năng lực thông qua
phương pháp và phương tiện dạy học mới” [12] thuộc dự án phát triển giáo dục THPT
của Hà Nội, GS. Bernd Meier và TS. Nguyễn Văn Cường đã trình bày chi tiết về
những nội dung cơ bản về phát triển năng lực. Trong tài liệu gồm có 4 phần chính:

- Một số cơ sở của dạy và học trong xã hội tri thức
- Dạy và học với Phương pháp dạy học mới
- Dạy và học với Phương tiện dạy học mới
- Chất lượng dạy học và chuẩn giáo dục

Năm 2014, trong tài liệu hội thảo của Bộ Giáo dục và Đào tạo về “Chương trình
giáo dục phổ thơng tổng thể trong chương trình giáo dục phổ thông mới” [9] đã đề
cập đến một số vấn đề tổng thể trong đổi mới giáo dục, các phương hướng đổi mới và
một số phương án đề xuất về tổ chức dạy học phân hoá ở trường trung học phổ thơng
sau 2015.
Năm 2014, nhằm góp phần hỗ trợ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên trung học về
nhận thức và kĩ thuật biên soạn câu hỏi/bài tập để kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của học sinh theo định hướng năng lực, Vụ Giáo dục Trung học phối hợp với Chương
trình phát triển Giáo dục Trung học tổ chức biên soạn tài liệu “Dạy học và kiểm tra
đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh mơn Hóa học”
[10]. Tài liệu biên soạn gồm bốn phần:
- Đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá trong giáo dục trung

học phổ thông theo định hướng tiếp cận năng lực.
- Dạy học theo định hướng năng lực.


6

- Kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực.
- Tổ chức thực hiện tại các địa phương.

Năm 2016, hai tác giả Lê Đình Trung và Phan Thị Thanh Hội đã đúc kết lại các
kết quả nghiên cứu và từ đề tài cấp Bộ về Dạy học theo định hướng hình thành và phát
triển năng lực cho người học trong nhà trường phổ thông và đưa ra một tài liệu

chuyên khảo có tên là Dạy học theo định hướng hình thành và phát triển năng lực ở
trường phổ thông [35]. Tài liệu nêu khá cụ thể về việc dạy học theo tiếp cận năng lực
người học, các biện pháp hình thành và phát triển năng lực cũng như các vấn đề về
kiểm tra- đánh giá người học theo định hướng hình thành và phát triển năng lực.
1.1.2. Những nghiên cứu về năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Những năm gần đây vấn đề phát triển năng lực học tập cho HS trong bộ mơn Hóa
học được đề cập đến rất nhiều, có rất nhiều luận văn, luận án cũng như các bài báo
khoa học nghiên cứu về vấn đề này với nhiều khía cạnh và góc độ khác nhau, song các
nghiên cứu về năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn còn chưa nhiều. Chúng tơi
tìm hiểu và nhận thấy có một số cơng trình khoa học, một số luận văn Thạc sĩ, luận án
Tiến sĩ có liên quan đến đề tài như:
- “Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan về hóa học có nội dung

gắn với thực tiễn”, Luận văn Thạc sĩ của Trần Thị Phương Thảo, bảo vệ năm 2008 tại
trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh (ĐHSP TP.HCM) [28].
- “Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hóa học gắn với thực tiễn dùng

trong dạy học hóa học ở trường THPT”, Luận văn Thạc sĩ của Lê Thị Kim Thoa, bảo
vệ năm 2009 tại trường ĐHSP TP.HCM [30].
- “Một số biện pháp rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn

cho HS Trung học phổ thông (THPT) phần hữu cơ lớp 12 nâng cao”, Luận văn Thạc sĩ
của Đậu Thị Thịnh, bảo vệ năm 2011 tại trường ĐHGD – ĐHQG Hà Nội [29].
- “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh Trung học phổ thông

bằng việc sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất hidrocacbon – Hóa học 11 nâng
cao”, Luận văn Thạc sĩ của Lưu Thị Minh Thanh bảo vệ năm 2013 tại trường
ĐHGD- ĐHQG Hà Nội [27].



7

- “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức thông qua dạy học chương Dẫn xuất

halogen – ancol – phenol Hóa học lớp 11 trung học phổ thơng”, Luận văn Thạc sĩ của
Nguyễn Thị Hoàn, bảo vệ năm 2014 tại trường ĐHGD- ĐHQG Hà Nội [17].
- “Sử dụng hệ thống bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến

thức vào thực tiễn phần phi kim - lớp 10”, Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Thị Thu, bảo
vệ năm 2015 tại trường ĐHGD- ĐHQG Hà Nội [32].
Như vậy, đã có một số tác giả nghiên cứu về bài tập hóa học có nội dung thực
tiễn, một số biện pháp sử dụng trong dạy học hóa học ở trường phổ thơng để nhằm các
mục đích khác nhau: Giáo dục môi trường, phát triển năng lực nhận thức, phát triển
năng lực sáng tạo, phát triển NLVDKT cho HS... nhưng còn ít cơng trình nghiên cứu
chun sâu về việc phát triển NLVDKT cho HS qua những nội dung dạy học hóa học
cụ thể. Đó là những vấn đề đặt ra giúp chúng tôi định hướng lựa chọn đề tài nghiên
cứu của mình, tiếp tục nghiên cứu về các biện pháp sử dụng trong dạy học Hóa học
nhằm phát triển NLVDKT cho học sinh THPT.
1.2. Năng lực
1.2.1. Khái niệm năng lực [6], [10], [35]
Năng lực (competency) có nguồn gốc tiếng La tinh “competentia”. Trong tiếng
Anh, năng lực có thể được dùng với những thuật ngữ như capability, ability,
competency, capacity,… [35].
Ngày nay khái niệm năng lực được hiểu nhiều nghĩa khác nhau:
- Theo từ điển Tiếng Việt, “năng lực” được hiểu là “khả năng, điều kiện chủ quan

hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó”, “là phẩm chất tâm lí và sinh
lí tạo cho con người khả năng hồn thành một hoạt động nào đó với chất lượng cao”.
- Theo tâm lí học, năng lực là tổ hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù


hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo cho hoạt
động có kết quả tốt.
- Theo P.A. Rudich, năng lực là tính chất tâm sinh lí của con người chi phối các

q trình tiếp thu các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo cũng như hiệu quả thực hiện một hoạt
động nhất định


8

- Theo Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường: “Năng lực là một thuộc tính tâm lý

phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm,
sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm” [6].
- Theo Trần Trọng Thuỷ và Nguyễn Quang Uẩn “NL là tổng hợp những thuộc

tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động
nhất định, nhằm đảm bảo việc hồn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy”
[10].
- Trong lĩnh vực sư phạm nghề, năng lực còn được hiểu là: khả năng thực hiện có

trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những
tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở
hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động.
Trong đề tài này chúng tôi chấp nhận quan niệm: Năng lực là những khả năng, kỹ
xảo học được hay sẵn có của cá nhân nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như
sự sẵn sàng về động cơ, xã hội… và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một
cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt bằng những phương
tiện, biện pháp, cách thức phù hợp [35].
1.2.2. Năng lực trong chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực

Trong chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực, khái niệm năng lực
được sử dụng như sau [10]:
- Năng lực liên quan đến bình diện mục tiêu của dạy học: mục tiêu dạy học được

mô tả thông qua các năng lực cần hình thành;
- Trong chương trình, những nội dung học tập và hoạt động cơ bản được liên kết

với nhau nhằm hình thành các năng lực;
- Năng lực là sự kết nối tri thức, hiểu biết, khả năng, mong muốn...;
- Mục tiêu hình thành năng lực định hướng cho việc lựa chọn, đánh giá mức độ

quan trọng và cấu trúc hóa các nội dung và hoạt động và hành động dạy học về mặt
phương pháp;
- Năng lực mơ tả việc giải quyết những địi hỏi về nội dung trong các tình

huống...;


9

- Các năng lực chung cùng với các năng lực chuyên môn tạo thành nền tảng

chung cho công việc giáo dục và dạy học;
- Mức độ đối với sự phát triển năng lực có thể được xác định trong các tiêu

chuẩn nghề; Đến một thời điểm nhất định nào đó, HS có thể / phải đạt được những gì?
Các thành tố năng lực có thể khác nhau về cấp độ, ví dụ như từ cấp đơn giản tới
phức tạp, từ cấp độ thấp tới cấp độ cao. Để giúp học sinh đạt được các thành tố năng
lực này, giáo viên phải xây dựng các tiêu chí thực hiện, phạm vi và bối cảnh cũng như
kiến thức cơ sở mà dựa vào đó HS có thể thể hiện được NL yêu cầu.

Như vậy, bước đầu tiên trong việc thiết kế chương trình giáo dục theo năng lực là
xác định các năng lực cơ bản học sinh cần phải đạt được khi kết thúc khóa học. Lưu ý
là chỉ xác định một số năng lực cơ bản cần thiết nhất, phản ánh được mục tiêu của
chương trình giáo dục. Tiếp theo là phát triển các năng lực thành phần của năng lực cơ
bản, phù hợp với mục tiêu của chương trình hoặc bậc học cụ thể. Các năng lực thành
phần này phải được tuyên bố rõ ràng, có thể đo lường được và phải mơ tả chính xác
học sinh có thể làm được gì sau khi kết thúc chương trình hoặc bậc học.

Hình 1. 1. Xây dựng chương trình giảng dạy theo năng lực


10

1.2.3. Phân loại năng lực [6], [9], [10], [35]
Cũng giống như khái niệm, việc phân loại năng lực cũng có nhiều quan điểm,
cách chia khác nhau. Trong nghiên cứu và vận dụng vào giáo dục, có thể lưu ý vào các
loại năng lực sau: Năng lực chung và năng lực đặc thù môn học. Các loại năng lực này
không phải độc lập với nhau, mà nó được nhận diện từ nhiều góc tiếp cận khác nhau
có liên quan chặt chẽ với nhau. Hoạt động của mọi cá nhân đều cần tới các yếu tố năng
lực chung, đó là cơ sở quan trọng giúp mỗi cá nhân có thể thành cơng trong cuộc sống
hàng ngày. Năng lực đặc thù môn học và năng lực chuyên biệt bao hàm cả các năng
lực chung trong đó.
1.2.3.1. Năng lực chung
Năng lực chung (general competency), hay năng lực cốt lõi (key competency), hay
năng lực xuyên chương trình (cross curriculum competency) là những thuật ngữ khác
nhau cùng để chỉ hệ thống các năng lực thiết yếu nhất cần có ở mỗi người học để đảm
bảo thành công trong học tập và trong cuộc sống [9].
Các hoạt động giáo dục (bao gồm các môn học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo),
với khả năng khác nhau, nhưng đều hướng tới mục tiêu hình thành và phát triển các năng
lực chung của học sinh.

Việc đưa ra các năng lực chung nào phụ thuộc vào cách nhìn nhận tầm quan
trọng của chúng trong hoạt động của con người trong xã hội. Tùy theo từng cách phân
loại khác nhau, sẽ có từng năng lực tương ứng.
Dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể đề xuất 9 năng lực chung và
được chia làm 3 nhóm như sau:
 Nhóm 1: Năng lực làm chủ và phát triển bản thân
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tự quản lý và phát triển bản thân.

 Nhóm 2: Năng lực về quan hệ xã hội
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.


11

 Nhóm 3: Năng lực cơng cụ
- Năng lực sử dụng Công nghệ thông tin và Truyền thông (ICT).
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ.
- Năng lực tính tốn.

1.2.3.2. Năng lực đặc thù mơn Hóa học
Năng lực đặc thù mơn học (của môn học nào) là năng lực mà môn học (đó) có ưu
thế hình thành và phát triển (do đặc điểm của mơn học đó). Khi học từng mơn học, HS
sẽ phải hoạt động trong các tình huống dạy học của mơn học, nhờ đó phát triển cả các
năng lực chung lẫn các năng lực đặc thù môn học [9].
Trên cơ sở duy trì, tăng cường các phẩm chất và NL đã hình thành thơng qua
mơn Hóa học ở cấp THPT, HS có được hệ thống kiến thức hố học phổ thông cơ bản,

hiện đại và thiết thực từ đơn giản đến phức tạp, gồm: kiến thức cơ sở hố học chung;
hố học vơ cơ; hố học hữu cơ đồng thời hình thành các NL mơn học của mơn Hóa
học như [10]:
 Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học:
- Năng lực sử dụng biểu tượng hóa học.
- Năng lực sử dụng thuật ngữ hóa học.
- Năng lực sử dụng danh pháp hóa học.

 Năng lực thực hành hóa học bao gồm:
- Năng lực tiến hành thí nghiệm, sử dụng TN an tồn.
- Năng lực quan sát, mơ tả , giải thích các hiện tượng TN và rút ra kết luận.
- Năng lực xử lý thông tin liên quan đến TN.

 Năng lực tính tốn gồm:
- Tính tốn theo khối lượng chất tham gia và tạo thành sau phản ứng.
- Tính tốn theo mol chất tham gia và tạo thành sau phản ứng.
- Tìm ra được mối quan hệ và thiết lập được mối quan hệ giữa kiến thức hóa học

với các phép tốn học.
 Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hóa học:
- Phân tích được tình huống trong học tập mơn hóa học; Phát hiện và nêu được

tình huống có vấn đề trong học tập mơn hóa học.


12

- Xác định được và biết tìm hiểu các thơng tin liên quan đến vấn đề phát hiện

trong các chủ đề hóa học;

- Đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề đã phát hiện.
- Lập được kế hoạch để giải quyết một số vấn đề đơn giản.
- Thực hiện được kế hoạch đã đề ra có sự hỗ trợ của GV.
- Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù hợp hay không phù

hợp của giải pháp thực hiện đó.
- Đưa ra kết luận chính xác và ngắn gọn nhất.

 Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống:
- Năng lực hệ thống hóa kiến thức.
- Năng lực phân tích tổng hợp các kiến thức hóa học vận dụng vào cuộc sống

thực tiễn.
- Năng lực phát hiện các nội dung kiến thức hóa học được ứng dụng trong các

vấn để các lĩnh vực khác nhau.
- Năng lực phát hiện các vấn đề trong thực tiễn và sử dụng kiến thức hóa học để

giải thích.
- Năng lực độc lập sáng tạo trong việc xử lý các vấn đề thực tiễn.

1.2.4. Cấu trúc năng lực [10]
Có nhiều loại NL khác nhau. Việc mơ tả cấu trúc và các thành phần NL cũng
khác nhau. Cấu trúc chung của NL hành động được mô tả là sự kết hợp của bốn NL
thành phần: NL chuyên môn, NL phương pháp, NL xã hội, NL cá thể.
 NL chuyên môn (Professional competency):
Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết
quả chuyên mơn một cách độc lập, có phương pháp và chính xác về mặt chun mơn. Nó
được tiếp nhận qua việc học nội dung - chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận
thức và tâm lý vận động.

 NL phương pháp (Methodical competency):
Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong
việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. NL phương pháp bao gồm NL phương pháp
chung và phương pháp chuyên môn. Nó được tiếp nhận qua việc học phương pháp
luận - GQVĐ.


13

 NL xã hội (Social competency):
Là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội
cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những
thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc học giao tiếp.
 NL cá thể (Induvidual competency):
Là khả năng xác định, đánh giá được những cơ hội phát triển cũng như những
giới hạn của cá nhân và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn
giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp nhận
qua việc học cảm xúc - đạo đức.

Hình 1. 2. Các thành phần cấu trúc của năng lực
1.2.5. Các phương pháp đánh giá năng lực
Theo tài liệu tập huấn “Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định
hướng phát triển năng lực học sinh mơn Hóa học cấp Trung học phổ thơng” của Bộ Giáo

dục và Đào tạo năm 2014 [10], có 6 hình thức đánh giá lớp học:
1.2.5.1. Đánh giá thơng qua bài kiểm tra
GV có thể đánh giá HS thơng qua các bài kiểm tra 15 phút hay 45 phút. Có thể sử
dụng hình thức trắc nghiệm tự luận hay trắc nghiệm khách quan hoặc kết hợp cả hai để
đánh giá xem người học đang ở đâu trong quá trình dạy học, từ đó giúp đỡ, định
hướng cho người học hoặc người dạy có thể thay đổi cách dạy để đáp ứng với trình độ

lĩnh hội của HS.


14

1.2.5.2. Đánh giá thông qua quan sát
Đánh giá thông qua quan sát trong giờ như: quan sát thái độ trong giờ học; quan
sát tinh thần xây dựng bài; quan sát thái độ trong hoạt động nhóm, quan sát kĩ năng
trình diễn của HS…giúp cho người dạy có cái nhìn tổng quan về thái độ, hành vi, sự tiến
bộ của các kĩ năng học tập của người học suốt cả quá trình dạy học để từ đó có thể giúp
cho người học có thái độ học tập tích cực và các kĩ năng học tập.
1.2.5.3. Đánh giá thông qua vấn đáp, thảo luận nhóm
GV có thể vấn đáp về nội dung bài cũ để kiểm tra việc học bài ở nhà của HS
hoặc có thể đặt những câu hỏi cho HS trả lời cá nhân hay hoạt động nhóm trong q
trình dạy bài mới nhằm đánh giá mức độ đạt được mục tiêu bài học hoặc chẩn đốn
những khó khăn mà người học mắc phải nhằm cải thiện quá trình dạy, giúp người học
cải thiện việc học tập của mình.
1.2.5.4. Học sinh tự đánh giá
- HS có thể đánh giá kiến thức, thái độ lẫn nhau trong các giờ học.
- Đối với các bài kiểm tra trên lớp: cho HS tự đánh giá bài của mình hoặc đánh

giá bài của bạn thông qua việc cung cấp cho các em đáp án của bài kiểm tra.
- Đối với tự đánh giá thông qua bài tập, báo cáo/ dự án: GV yêu cầu HS thực hiện

các bài tập, báo cáo/ dự án, sau đó các em tự đánh giá bài làm của mình thông qua
bảng kiểm.
1.2.5.5. Đánh giá đồng đẳng
Hiện nay, hợp tác là mục tiêu và phương tiện được đánh giá rất cao trong dạy
học. Kỹ năng hoạt động nhóm đã được bổ sung vào Luật Giáo dục sửa đổi 2005. Tuy
nhiên, trong dạy học hóa học hiện nay, một trong những khó khăn của giáo viên là

đánh giá kỹ năng hoạt động nhóm như thế nào để khuyến khích học sinh tích cực, loại
bỏ nguy cơ dựa dẫm, ỷ lại trong hoạt động nhóm. Các cơng cụ đánh giá đồng đẳng sau
đây sẽ là những gợi ý để làm tăng hiệu quả hoạt động nhóm.
1.2.5.6. Đánh giá dựa vào một số kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi khác
- Yêu cầu HS thiết kế sơ đồ tư duy hoặc bản đồ khái niệm về nội dung bài học

trước hoặc sau khi học. Qua đó, GV có thể biết được HS đã có kiến thức gì và HS biết
cách hệ thống hóa kiến thức.


15

- Yêu cầu HS tóm tắt các kiến thức vừa học bằng một số ít câu giới hạn.

1.3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
1.3.1. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức (NLVDKT) [17]
Trong các năng lực chun biệt về mơn Hóa học thì năng lực vận dụng kiến thức
hóa học vào thực tiễn là một trong những năng lực quan trọng cần được hình thành và
phát triển trong dạy học hóa học ở trường phổ thông. Từ khái niệm về năng lực, chúng
tôi cho rằng: “Năng lực vận dụng kiến thức của học sinh là khả năng của bản thân
người học huy động, sử dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã học trên lớp
hoặc học qua trải nghiệm thực tế của cuộc sống để giải quyết những vấn đề của thực
tiễn có liên quan đến hóa học”.
1.3.2. Sự cần thiết của việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực
tiễn cho học sinh
Việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh có ý nghĩa quan trọng
trong việc giải quyết những nhiệm vụ đặt ra của học sinh như: vận dụng kiến thức để
giải bài tập, tiếp thu và xây dựng tri thức cho những bài học mới hay cao nhất là vận
dụng để giải quyết những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống của các em. Phát triển năng
lực vận dụng kiến thức có thể giúp cho học sinh:

- Nắm vững kiến thức đã học để vận dụng những kiến thức giải quyết những bài

tập hay xây dựng kiến thức cho bài học mới; nắm vững kiến thức đã học, có khả năng
liên hệ, liên kết các kiến thức bởi những vấn đề thực tiễn liên quan đến kiến thức khoa
học;
- Vận dụng các kiến thức, kĩ năng vào trong học tập, trong cuộc sống giúp các

em học đi đôi với hành. Giúp học sinh xây dựng thái độ học tập đúng đắn, phương
pháp học tập chủ động, tích cực, sáng tạo; lịng ham học, ham hiểu biết; năng lực tự
học;
- Hình thành cho học sinh kĩ năng quan sát, thu thập, phân tích và xử lý thơng tin,

hình thành phương pháp nghiên cứu khoa học; hình thành và phát triển kĩ năng nghiên
cứu thực tiễn; Có tâm thế luôn luôn chủ động trong việc giải quyết những vấn đề đặt ra
trong thực tiễn;
- Giúp cho học sinh có được những hiểu biết về thế giới tự nhiên, chu kỳ hoạt


×