Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lí đổi mới phương pháp dạy học ở các trường THPT quận sikhottabong thủ đô viêng chăn CHDCND lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.3 KB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Ounmano Lamphanh

QUẢN LÍ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THPT QUẬN
SIKHOTTABONG, THỦ ĐÔ VIÊNG CHĂN
(CHDCND LÀO)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành Phố Hồ Chí Minh _2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH


Ounmano Lamphanh

QUẢN LÍ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THPT QUẬN
SIKHOTTABONG, THỦ ĐÔ VIÊNG CHĂN
(CHDCND LÀO)
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


TS. NGUYỄN ĐỨC DANH

Thành Phố Hồ Chí Minh _2015 


Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do cá nhân tơi thực
hiện. Các tài liệu được sử dụng trong luận văn này đều được trích dẫn đầy đủ,
chính xác và được ghi trong phần danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu khảo
sát, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong Luận văn này là trung thực
và chưa từng được công bố trên tạp chí khoa học dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Người thực hiện

Ounmano Lamphanh


Lời cảm ơn
Luận văn này được thực hiện và hoàn thành nhờ sự giúp đỡ từ quý
Thầy/Cô và bạn bè. Với những tình cảm chân thành, Tác giả xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc nhất đến:
Ban Giám Hiệu Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh, các thầy/cơ
phịng Khoa học Công nghệ và Sau Đại học đã tạo điều kiện trong suốt q trình
tác giả nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tập thể giảng viên Khoa Khoa học Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm
Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn TS.Nguyễn Đức Danh – người
hướng dẫn khoa học trong suốt thời gian qua đã theo sát và hướng dẫn tận tình
cũng như đóng góp ý kiến cho tác giải để tác giả có thể hồn thành luận văn này

một cách tốt nhất.
Phòng Giáo dục và thể thao quận Sikhottabong, Ban Giám Hiệu và quý
Thầy/Cô tại các trường THPT cộng lập quận Sikhottabong, Thủ đô Viêng Chăn
(CHDCND Lào) đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả khảo sát thu thập số liệu.
Cuối cùng, tác giả cũng xin cảm gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình,
anh/chị em đồng nghiệpvà các bạn bè, các anh chị của tập thể lớp cao học
QLGD khóa 24 đã ln ở bên, động viên và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian
học tập tại trường.
Trân trọng cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2015

Ounmano Lamphanh


MỤC LỤC
Trang
Trang bìa lót
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ

MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 3 
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................ 3 
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 3 
5. Giả thuyết khoa học........................................................................................ 3 
6. Các phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 4 

6.1. Cơ sở phương pháp luận..........................................................................4 
6.2. Phương pháp nghiên cứu lý luận .............................................................5 
6.3. Phương pháp thực tiễn.............................................................................5 
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 6 
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG ........................................................... 7 
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề........................................................................... 7 
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước ..................................................................7 
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ..............................................................9 
1.2. Hệ thống các khái niệm liên quan ............................................................... 9 
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục .................................................................9 
1.2.2. Quản lý nhà trường, quản lý quá trình dạy học, quản lý hoạt động dạy
học ......................................................................................................................14 


1.2.3. Phương pháp, phương pháp dạy học ..................................................15 
1.2.4.  Quản lý đổi mới PPDH ....................................................................17 
1.3. Lý luận về đổi mới PPDH ở trường trung học phổ thông.......................... 17 
1.3.1. Cơ sở khoa học của việc đổi mới PPDH ở trường THPT ...................17 
1.3.2. Xu hướng đổi mới PPDH ở trường trung học phổ thông hiện nay .....19 
1.3.3. Định hướng đổi mới PPDH ở trường trung học phổ thơng.................20 
1.3.4. Các PPDH tích cực .............................................................................24 
1.4. Lý luận về quản lý đổi mới PPDH ở trường trung học phổ thông ............. 29 
1.4.1. Chủ thể và đối tượng quản lý .............................................................29 
1.4.2. Nội dung quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT ..............................30 
1.4.3. Chức năng quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT ............................34 
1.5. Quản lý các điều kiện ảnh hưởng đến quản lý đổi mới PPDH ở trường
phổ thông............................................................................................................ 37 
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ...........................................................................37 
1.5.2. Các yếu tố khách quan........................................................................38 

Tiểu kết chương 1 ............................................................................................. 39 
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PPDH Ở CÁC TRƯỜNG
THPT QUẬN SIKHOTTABONG, THỦ ĐÔ VIÊNG CHĂN (CHDCND
LÀO).................................................................................................................. 40 
2.1. Khái quát về vị trí đại lý, đặc điểm kinh tế-xã hội và giáo dục-thể thao
quận Sikhottabong, thủ đô Viêng Chăn .............................................................. 40 
2.1.1. Đặc điểm giáo dục của thủ đô Viêng Chăn ........................................40 
2.1.2. Đặc điểm địa lý, kinh tế-xã hội quận Sikhottabong ............................41 
2.1.3. Đặc điểm tình hình giáo dục và thể thao của quận Sikhottabong, Thủ
đô Viêng chăn (Lào) ...........................................................................................42 
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng .................................................................. 44 
2.2.1. Về mẫu nghiên cứu.............................................................................44 
2.2.2. Cách xử lý thống kê............................................................................45 


2.3. Thực trạng hoạt động đổi mới PPDH ở các trường THPT quận
Sikhottabong, thủ đô Viêng Chăn ( CHDCND Lào ) ......................................... 46 
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng việc đổi
mới PPDH ..........................................................................................................46 
2.3.2. Nhận thức về mục đích đổi mới PPDH ở các trường THPT...............47 
2.3.3. Thực trạng mức độ sử dụng các PPDH ở trường THPT .....................49 
2.3.4.  Thực trạng về mức độ hiệu quả của đổi mới PPDH ở các trường
THPT quận Sikhottabong, thủ đô Viêng Chăn (CHDCND Lào ) ......................50 
2.3.5. Nguyên nhân của thực trạng đổi mới PPDH tại các trường THPT quận
Sikhottabong, Thủ đô Viêng Chăn (CHDCND Lào) ..........................................52 
2.4. Thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở các trường THPT quận
Sikhottabong, thủ đô Viêng Chăn (CHDCND Lào) ........................................... 53 
2.4.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch việc đổi mới PPDH .......................53 
2.4.2. Thực trạng công tác tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch đổi mới
PPDH .................................................................................................................55 

2.4.3. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch đổi
mới PPDH ..........................................................................................................57 
2.4.4. Thực trang quản lý việc chuẩn bị kế hoạch bài dạy đổi mới PPDH ...60 
2.4.5. Quản lý việc thực hiện kế hoạch bài dạy theo hướng đổi mới PPDH.61 
2.4.6. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá giờ dạy của GV .....63 
2.5. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý đổi mới PPDH ở các
trường THPT quận Sikhottabong, thủ đô Viêng Chăn (CHDCND Lào) ............ 64 
Chương 3. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
ĐỔI MỚI PPDH Ở CÁC TRƯỜNG THPT QUẬN SIKHOTTABONG,
THỦ ĐÔ VIÊNG CHĂN (CHDCND LÀO) ................................................... 68 
3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp ............................................................................ 68 
3.1.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................68 
3.1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................69 


3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................... 70 
3.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đổi mới PPDH
ở các trường THPT quận Sikhottabong, Thủ đơ Viêng Chăn (CHDCND Lào). 71 
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .......................... 82 
Tiểu kết chương 3............................................................................................. 85 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 86 
1.  Kết luận..................................................................................................86 
2. Kiến nghị ..................................................................................................87 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 89 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Viết đầy đủ

Viết tắt


1

Ban Giám Hiệu

BGH

2

Cán bộ quản lý

CBQL

3

Cơ sở vật chất

CSVC

4

Cơng Nghiệp Hóa – Hiện Đại Hóa

CNH - HĐH

5

Cơng hịa dân chủ nhân dân Lào

CHDCND Lào


6

Điểm trung bình

ĐTB

7

Độ lệch chuẩn

ĐLC

8

Giáo dục và đào tạo

GD&ĐT

9

Giáo viên

GV

10

Hoạt động dạy học

HĐDH


11

Học sinh

HS

12

Hiệu trưởng

HT

13

Phương pháp

PP

14

Phương pháp dạy học

PPDH

15

Quản lý giáo dục

QLGD


16

Trung học phố thông

THPT

17

Tổ trưởng chuyên môn

TTCM


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9

Tên bảng
Thống kế số lượng mẫu nghiên cứu
Cơ cấu trình độ và thâm niên cơng tác của mẫu nghiên
cứu.

Nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của
việc đổi mới PPDH
Nhận thức của CBQL và GV về mục đích đổi mới
PPDH trong dạy học.
Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng các
PPDH
Đánh giá của CBQL và GV về mức độ hiệu quả việc
đổi mới PPDH trong giảng dạy
Đánh giá của CBQL và GV về những khó khăn thường
hay gặp trong q trình đổi mới PPDH
Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng và mức
độ hiệu quả việc xây dựng kế hoạch đổi mới PPDH
Đánh giá của CBQL và GV về hiệu quả thực hiện công
tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch đổi mới PPDH

Trang
43
43
45
45
47
49
51
52
55

Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện và
Bảng 2.10 mức độ hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá việc thực

57


hiện kế hoạch đổi mới PPDH
Bảng 2.11
Bảng 2.12

Đánh giá CBQL và GV về việc chuẩn bị kế hoạch bài
dạy đổi mơi PPDH
Quản lý việc thực hiện kế hoạch bài dạy theo hướng đổi
mới PPDH

59
61


Bảng 2.13
Bảng 2.14

Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra,
đánh giá giờ dạy của GV
Đánh giá của CBQL và GV về những yếu tố ảnh hưởng
công tác quản lý việc đổi mới PPDH

63
65

Bảng 3.1

Đánh giá sự cần thiết của một số biện pháp đề xuất

82


Bảng 3.2

Đánh giá tính khả thi của một số biện pháp đề xuất

83


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình

Tên hình

Trang

Hình 1 Sơ đồ diễn tả khái niệm quản lý

11

Hình 2 Sơ đồ các chức năng cơ bản của quản lý

12

Hình 3 Mơ hình về quản lý giáo dục

14

Hình 4

Sơ đồ mối quan hệ giữa mục tiêu; nội dung và phương

pháp trong hoạt động dạy học

18


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế giới đang bước vào thế kỷ XXI kỷ nguyên của nền kinh tế tri thức đã
đặt ra cho ngành giáo dục và đào tạo các quốc gia trên thế giới những thách
thức và cơ hội to lớn khi hội nhập vào xu thế tồn cầu hố, với những địi hỏi
rất lớn trong chiến lược đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao,
nhằm đáp ứng kịp thời quá trình thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước. Mặt khác, nguồn nhân lực chất lượng cao sẽ là đòn bẩy quan trọng đưa
các nước đang phát triển thoát khỏi lạc hậu để hội nhập, trở thành một nước
công nghiệp trong tương lai.
CHDCND Lào là một trong những nước đang phát triển và đang trong giai
đọan hội nhập với thế giới. Với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao,
những con người lao động năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, sẵn sàng
chiếm lĩnh tri thức, thích ứng với sự thay đổi đang diễn ra từng ngày, từng giờ
thì ngành giáo dục Lào cần có một sự thay đổi về mọi mặt từ chương trình, sách
giáo khoa, trang thiết bị và đặc biệt là đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học
(PPDH).
Tại Đại hội Đảng Nhân dân Cách mạng Lào lần thứ IX, Ban chấp hành
Trung ương Đảng khoá VI đã khẳng định quan điểm chỉ đạo về một trong
những mục tiêu, nhiệm vụ phát triển đất nước giai đoạn 2011-2015 là:“Thực
hiện kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục toàn quốc, phát triển, nâng cao
chất lượng giáo dục và thể thao, chất lượng nguồn nhân lực, phát triển khoa học
đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kính tế tri thức-xã hội của đất nước theo 6

phương hướng, 7 chiến lược, 7 phương pháp, 3 bản chất và 5 nguyên tắc cơ
bản” [8].
Thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông, thực
hiện theo quyết định của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Thể Thao số


2
131/GDTT.VTCCB ngày 08/01/2013 bao gồm 3 vấn đề : Giảng dạy tốt-người
học học giỏi; chống lại sự bất bình đẳng; xây dựng môi trường tốt trong nhà
trường.
Đối với việc đổi mới PPDH:“Cải tiến phương pháp giảng dạy của giáo
viên, làm cho người học tích cực, chủ động, sáng tạo, cải thiện phương pháp
học của người học, tạo ra giá trị người học học tốt-học giỏi, chăm chỉ học hành,
ham học và chủ động, có sự cố gắng, biết giá trị học hành, khuyến khích người
học học tốt-học giỏi, có đạo đức tốt ”[9].
Như vậy để dạy tốt và học tốt, một trong những yêu cầu quan trọng là
người dạy phải đổi mới PPDH để giúp người học tiếp nhận kiến thức mới hiệu
quả. Đổi mới PPDH cũng là một trong các vấn đề trọng tâm mà cuộc cải cách
giáo dục của Lào đặt ra hiện nay, đó cũng chính là yêu cầu khách quan của sự
nghiệp phát triển giáo dục của đất nước Lào. Trong đó đổi mới PPDH nhằm
phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh là một trong những
định hướng quan trọng.
Cấp trung học phổ thông (THPT) là một trong những bộ phận hữu cơ của
giáo dục phổ thông, là cầu nối giữa bậc tiểu học, trung học cơ sở (THCS) với
bậc đại học, là khâu chuẩn bị cho học sinh những kiến thức và kỹ năng để tiếp
tục học lên những bậc học cao hoặc đi vào cuộc sống lao động. Với mục tiêu
phải ngày càng nâng cao năng lực của người học để đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao của xã hội nhưng thời gian học tập không thể kéo dài thì việc đổi mới PPDH
trong nhà trường hiện nay là cần thiết. Việc đổi mới PPDH cần hướng đến hình
thành các kỹ năng học tập cho người học. Từ đó, với các kỹ năng học tập này,

người học có thể tự tổ chức hoạt động học tập để tự trang bị các kiến thức mới
cần thiết cho nghề nghiệp tương lai của bản thân và thích ứng tốt với sự thay đổi
liên tục của cuộc sống xã hội. Tuy nhiên hiện nay, ở Lào lại chưa có tác giả nào
nghiên cứu về vấn đổi mới PPDH cũng như quản lý việc đổi mới PPDH.


3
Xuất phát từ những yêu cầu của lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả chọn
đề tài: “Quản lý đổi mới PPDH ở các trường THPT quận Sikhottabong, thủ đô
Viêng Chăn (CHDCND Lào)” làm đề tài luận văn thạc sĩ Quản lý Giáo dục của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Xác định thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở các trường THPT quận
Sikhottabong và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động đổi mới PPDH ở các trường THPT quận Sikhottabong, thủ đô Viêng Chăn
(CHDCND Lào).
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy học ở trường phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở các trường THPT quận Sikhottabong,
thủ đô Viêng Chăn (CHDCND Lào).
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hoá cơ sở lý luận về đổi mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH ở
trường THPT.
Khảo sát và phân tích thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở các trường Trung
học phổ thông quận Sikhottabong, thủ đô Viêng Chăn (CHDCND Lào).
Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động đổi
mới PPDH ở các trường THPT quận Sikhottabong, thủ đô Viêng Chăn
(CHDCND Lào).

5. Giả thuyết khoa học
Quản lý đổi mới PPDH ở các trường THPT quận Sikhottabong, thủ đô
Viêng Chăn (CHDCND Lào) hiện nay đã đạt được một số thành quả trong công
tác lập kế hoạch và tổ chức thực hiện đổi mới PPDH. Tuy nhiên, hoạt động này
vẫn còn một số hạn chế ở các khâu chỉ đạo và kiểm tra đánh giá hoạt động đổi


4
mới PPDH. Khảo sát và đánh giá đúng thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở các
trường THPT quận Sikhottabong, thủ đơ Viêng Chăn (CHDCND Lào), người
nghiên cứu có thể đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đổi
mới PPDH ở các trường THPT này.
6. Các phương pháp nghiên cứu
6.1. Cơ sở phương pháp luận
6.1.1. Quan điểm hệ thống-cấu trúc
Hoạt động dạy học là một quá trình xã hội, một quá trình sư phạm đặc thù,
tồn tại như một hệ thống trọn vẹn bao gồm nhiều thành tố tạo thành: mục đích
và nhiệm vụ dạy học, nội dung dạy học, phương pháp và phương tiện dạy học,
thầy với hoạt động dạy học, trò với hoạt động học, kết quả dạy học… Hoạt động
dạy học là một quá trình tương tác giữa hai chủ thể: chủ thể hoạt động dạy
(thầy) và chủ thể hoạt động học (trò) nhằm thực hiện các mục tiêu dạy học. Hoạt
động quản lý hoạt động dạy học nói chung và quản lý đổi mới PPDH cũng tác
động và chịu tác động bởi các yếu tố trong hoạt động dạy học và các điều kiện
đảm bảo khác, đồng thời xem xét công tác quản lý đổi mới PPDH theo 4 chức
năng của quản lý: hoạch định, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Như vậy, nghiên cứu hoạt động quản lý đổi mới PPDH trong nhà trường
phải được đặt trong mối quan hệ với các yếu tố khác để tìm ra các quy luật trong
quá trình thực hiện đổi mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH
6.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Quá trình thực hiện đổi mới PPDH là quá trình lâu dài mang tính kế thừa

cao, việc quản lý q trình này cũng lâu dài và phải có tính kế thừa.
Q trình thực hiện đổi mới PPDH phải tuân theo một trật tự chặt chẽ.
Quản lý đổi mới PPDH phải bắt đầu từ quản lý đổi mới mục tiêu, đổi mới nội
dung, chương trình, sách giáo khoa, đổi mới cách dạy của thầy, cách học của trò,
đổi mới phương tiện và cả hình thức tổ chức dạy học.


5
6.1.3. Quan điểm thực tiễn
Quá trình thực hiện quản lý đổi mới PPDH phải được xem xét trong bối
cảnh gắn liền với thực tiễn của địa phương và của từng nhà trường, kết quả
nghiên cứu phải nhằm góp phần nâng cao kết quả quản lý đổi mới PPDH trong
nhà trường.
Kết quả cụ thể cần phải đạt được đối với đề tài là góp phần đẩy mạnh quản
lý hoạt động dạy học trong nhà trường, nhằm góp phần đào tạo những con người
năng động, sáng tạo, thích nghi với sự thay đổi.
6.2. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, phân loại và hệ thống hoá những vấn đề lý luận về đổi
mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH trong các tài liệu, văn bản, cơng trình
nghiên cứu … làm cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
6.3. Phương pháp thực tiễn
6.3.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
-

Mục đích điều tra: Thu thập số liệu để làm rõ thực trạng quản lý đổi mới

PPDH ở các trường THPT quận Sikhottabong, thủ đô Viêng Chăn (CHDCND
Lào) chứng minh cho giả thuyết đề tài.
-


Nội dung điều tra: Nội dung công tác quản lý đổi mới PPDH ở các trường

THPT quận Sikhottabong, thủ đô Viêng Chăn (CHDCND Lào).
-

Đối tượng điều tra: Cán bộ quản lý trường trung học phổ thông (Hiệu

trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn) và giáo viên ở
các trường THPT thuộc quận Sikhottabong, thủ đô Viêng Chăng (CHDCND
Lào).
6.3.2. Phương pháp quan sát
-

Mục đích quan sát: Thu thập thơng tin về cơng tác quản lý đổi mới PPDH

hỗ trợ cho PP điều tra bằng bảng hỏi và phương pháp phỏng vấn.
-

Nội dung quan sát


6


Quan sát kế hoạch quản lý hoạt động dạy học ở các trường được khảo sát

để tìm hiểu về thực trạng quản lý đổi mới hoạt động dạy học ở các trường THPT
quận Sikhottabong, thủ đô Viêng Chăn (CHDCND Lào).



Quan sát hoạt động đổi mới PPDH và hoạt động quản lí đổi mới PPDH ở

các trường được khảo sát để thu thập thêm thông tin cho đề tài nghiên cứu.


Đối tượng quan sát: q trình quản lí của BGH về đổi mới PPDH, kế

hoạch dự giờ, kế hoạch dạy học của GV, các tiết dạy của GV có đổi mới PPDH.
6.3.3. Phương pháp phỏng vấn
-

Mục đích phỏng vấn: Thu thập thêm thông tin để làm sáng tỏ thực trạng

quản lý đổi mới PPDH ở các trường Trung học phổ thông quận Sikhottabong,
thủ đô Viêng Chăn (CHDCHND Lào).
-

Nội dung phỏng vấn: Tình hình thực hiện đổi mới PPDH và nội dung

quản lý đổi mới PPDH tại trường.
-

Đối tượng phỏng vấn: CBQL và GV tại các trường THPT quận

Sikhottabong, thủ đô Viêng Chăn (Lào).
6.3.4. Phương pháp thống kê toán học
Dùng phầm mềm SPSS 16.00 for window để xử lý các số liệu thu thập từ
điều tra bằng phiếu hỏi.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở một

số trường THPT công lập quận Sikhottabong, thủ đô Viêng Chăn (CHDCND
Lào) gồm:
- Trường THCS-THPT Chăn sạ vàng
- Trường THCS-THPT Nong Đuấng
- Trường THPT hữu nghị Thủ đô Viêng Chăn-Tp.HCM
- Trường THPT Thồng Phồng


7

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG
PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước
Ngay từ thời cổ đại, việc phát huy tính tích cực của người học đã được các
nhà giáo dục quan tâm, điển hình là Xocrat với phương pháp phỏng vấn
Owcristic.
Thế kỉ XVII, J.A.Komenxki trong tác phẩm “ lý luận dạy học”, lần đầu tiên
trong lịch sử đã nêu tính tự giác, tính tính tích cực là một trong những nguyên
tắc dạy học. Cịn J.J.Rutxo thì chủ trương phải làm cho trẻ tích cực, phải dành
lấy kiến thức bằng con đường khám phá ra nó. Cịn nhà giáo dục Usinki cho
rằng, tính tích cực độc lập của học sinh trong quá trình dạy học được coi là “cơ
sở vững chắc cho sự học tập hiệu quả”.
Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, L.Dewey đã thành lập nhà trường tích cực
và phát triển cách học tập nhóm của học sinh. Sau này Kerschensteiner cùng với
J. Deweey đã cố gắng thực hiện những nguyên tắc của nhà trường tích cực vào
việc cải cách nhà trường trung học và tiểu học. Ngồi PPDH, ơng cịn muốn
thơng qua hình thức tự quản của học sinh mà phát triển cá tính của họ. Ơng chỉ
ra rằng, những hoạt động chung chẳng những khơi dậy tinh thần trách nhiệm cá
nhân trong lương tâm của mỗi người, mà còn loại bỏ được tất cả hành động gây

ra bởi những động cơ có tính chất ích kỉ, đồng thời hình thành con người có thói
quen tốt là tinh thần xã hội. Ngồi ra, ơng cũng lưu ý cách tổ chức học tập
nhóm, nếu sử dụng khơng đúng, đơi khi hình thành nhóm học tập có thể dẫn tới
một hình thức đặc thù của sự ích kỉ đó là “ích kỉ cộng đồng”. Sau một thời gian
làm việc chung, nhóm đã trở thành một cá thể và lại vì quyền lợi, vì ghanh đua,
cá thể đó lại ích kỉ.


8
Ở pháp vào những năm 1920, đã hình thành những nhà trường mới, đặt vấn
đề phát triển năng lực trí tuệ của trẻ, khuyến khích các hoạt động do chính học
sinh tự quản. Xu hướng này đã ảnh hưởng sang Mỹ và nhiều nước Châu Âu. Ở
Pháp, ngay sau đại chiến thứ 2 đã ra đời những lớp học mới tại một số trường
trung học thí điểm. Điểm xuất phát của mỗi hoạt động đều tùy thuộc vào sáng
kiến, hứng thú, lợi ích, nhu cầu của học sinh. Giáo viên là người giúp đỡ phối
hợp cùng hoạt động của học sinh, hướng vào sự phát triển nhân cách của học
sinh. Những thí điểm này chỉ duy trì được 7 năm, tuy đã có những gợi ý rất hay.
Các thơng tư, chỉ thị của Bộ giáo dục Pháp trong suốt những năm 70, 80 đều
khuyến khích tăng cường vai trị chủ động của học sinh, chỉ đạo áp dụng PPDH
tích cực từ bậc sơ học, tiểu học lên trung học.
Ở Nga, vấn đề phát huy tính tích cực nhận thức của các học sinh càng được
quan tâm và nghiên cứu. Nhiều tác giả như Aristova, L.Babanxki,
M.N.Xcatkin… đã nghiên cứu con đường phát huy tính tích cực của học sinh
với những nội dung là hoàn thiện nội dung dạy học, hoàn thiện các PPDH và
hình thức tổ chức dạy học.
Trong những thập kỉ gần đây, PPDH tích cực tiếp tục phát triển với những
hình thức mới. Người ta đặt mục đích giáo dục khơng chỉ là dạy học vấn mà cịn
đào tạo năng lực. Từ đó, xuất hiện phương pháp giáo dục theo mục tiêu, với
chương trình được thiết kế theo cá nhân người học, nhấn mạnh đào tạo về
phương pháp_ được coi là mục đích dạy học.

Ở Việt Nam, có nhiều nhà giáo dục đã quan tâm đến các PPDH tích cực
cũng như việc áp dụng chúng trong nhà trường để phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo của học sinh như: Đặng Vũ Hoạt, Trần Bá Hoành, Trần Thị
Hương,…Các tác giả đều đã trình bày về xu hướng đổi mới PPDH, hệ thống các
PPDH tích cực,….
Bên cạnh đó, cũng đã rất nhiều đề tài nghiên cứu của các tác giả về đổi mới
pháp dạy học và quản lý hoạt đổi mới phương pháp dạy học ở các cấp bậc khác


9
nhau. Tác giả Nguyễn Thị Tân Lương với đề tài luận văn “Thực trạng và biện
pháp quản lý việc thực hiện phương pháp dạy học tích cực ở trường THPT tại
quận 11, Tp. Hồ Chí Minh”. Hay tác giả Phan Ngọc Trọng với đề tài “Thực
trạng quản lý đổi mới PPDH ở các trường THPT tỉnh Bến Tre”. Các tác giả đều
đã khái quát hóa hệ thống cơ sở liên quan đến đề tài một cách khoa học và chặt
chẽ. [30],[38].
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Ở Lào, vấn đề PPDH cũng đã được Bộ giáo dục và thể thao quan tâm. Năm
1995-1997, lần đầu tiên Bộ giáo dục và thể thao đã tổ chức tập huấn cho 117
giáo viên kỹ thuật chuyên môn trong cả nước về áp dụng PPDH lấy hoạt động
học của học sinh làm trung tâm, áp dụng các PPDH tích cực vào trong q trình
dạy học, chú trọng phát triển năng lực trí tuệ của trẻ, khuyến khích các hoạt
động do chính học sinh tự quản. Theo dự án phát triển giáo dục trung học phổ
thông cũng đã đề cập đến vấn đề đổi mới PPDH theo hướng tích cực.
Tuy nhiên, Ở Lào vấn đề đổi mới PPDH cũng như quản lý đổi mới PPDH
là một vấn đề khá mới, có rất ít tài liệu viết về vấn đề này. Hiện nay, chưa có
cơng trình nào nghiên cứu về đổi mới PPDH và công tác quản lý đổi mới PPDH
ở trường THPT, thủ đô Viêng Chăn cũng như quận Sikhottabong.
1.2. Hệ thống các khái niệm liên quan
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục

1.2.1.1. Quản lý
Trong mọi hoạt động, quản lý có vai trị rất quan trọng trong tất cả các lĩnh
vực của đời sống xã hội. Con người muốn tồn tại và phát triển điều phải dựa vào
sự nỗ lực của cá nhân, của một tổ chức, từ một nhóm nhỏ đến phạm vi rộng lớn
hơn ở tầm quốc gia, quốc tế và đều phải thừa nhận và chịu một sự quản lý.
C.Mac đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để
điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát


10
sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất… một người độc tấu vĩ cầm tự
mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [42]
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý:
Theo từ điển Tiếng Việt: Quản lý là tổ chức, điều khiển hoạt động của một
đơn vị, cơ quan [42]
Theo Bùi Minh Hiền: Quản lý là tác động có định hướng, có chủ định của
chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức
vận hành và đạt được mục đích của tổ chức[19].
-

Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể

quản lý lên khách thể quản lý về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế …
bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách nguyên tắc, các phương pháp và
biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối
tượng.
-

Theo Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong


việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực
trong và ngoài tổ chức một cách tối ưu nhằm đạt được mục đích của tổ chức với
hiệu quả cao nhất”. [26]
-

Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các

hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Từ các ý kiến trên có thể hiểu: Quản lý là sự tác động có kế hoạch, có
hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng và khách thể quản lý nhằm đạt
được mục tiêu của tổ chức với hiệu quả cao nhất.
 Bản chất của hoạt động quản lý
Bản chất của hoạt động quản lý là cách thức tác động (tổ chức, điều khiển,
chỉ huy) hợp quy luật của chủ thể quản lý đối với đối tượng quản lý trong một tổ
chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt mục tiêu
đề ra.


11

Hình 1: sơ đồ diễn tả khái niệm quản lý [42]
Từ những định nghĩa trên, tác giả nhận thấy:
Quản lý chỉ nảy sinh khi có tổ chức, tổ chức là nền của quản lý, cốt lõi
của quản lý là những tác động có ý thức (có mục đích, có định hướng, có
nguyên tắc) của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, quản lý có bốn chức
năng: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Ngồi ra, thơng tin rất cần cho quản lý, khơng có thơng tin khơng thể tiến
hành quản lý. Bởi vậy: “Thông tin là một chức năng đặc biệt, chức năng trung
tâm cùng với bốn chức năng quản lý – nó là một trong những yêu cầu cốt lõi của

hoạt động quản lý.”
Quản lý là một hoạt động khó khăn, phức tạp nhưng có ý nghĩa rất quan
trọng của xã hội lồi người. Nhờ có quản lý mà có thể tạo ra sự thống nhất ý chí
trong tổ chức các thành viên của tổ chức, giữa những người bị quản lý với nhau
và giữa những người bị quản lý với người quản lý, từ đó mới có thể đạt được
mục tiêu đề ra với hiệu quả cao nhất.
Quản lý cịn có tác dụng định hướng sự phát triển của tổ chức trên cơ sở
xác định mục tiêu và hướng mọi nỗ lực của cá nhân, của tổ chức vào mục tiêu
chung đó; tạo ra động lực cho hoạt động bằng cách kích thích, đánh giá, khen
thưởng, trách phạt, tạo ra môi trường và điều kiện thuận lợi cho sự phát triển cá
nhân và tổ chức, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững và có hiệu quả.


12

Hình 2: Sơ đồ các chức năng cơ bản của quản lý [42]
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm quản lý giáo dục:
-

Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách

thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả
mong muốn một cách có hiệu quả nhất [26].
-

Quản lý giáo dục là q trình tác động có ý thức, được định hướng của

chủ thể quản lý lên các thành tố của hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu
của giáo dục một cách có hiệu quả [26].

-

Quản lý giáo dục là những tác động tự giác có ý thức, có mục đích, có kế

hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống
(từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất
lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển của Giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu của xã hội [26].
Tuy có nhiều cách hiểu khác nhau nhưng tựu trung có thể hiểu quản lý giáo
dục là quá trình vận dụng những nguyên lý, phương pháp, khái niệm của khoa
học quản lý vào một lĩnh vực hoạt động cụ thể, một ngành chuyên biệt, đó là
ngành giáo dục. Hệ thống quản lý giáo dục bao gồm các thành tố:
-

Chủ thể quản lý giáo dục: Là hệ thống quản lý giáo dục các cấp từ Trung

ương đến địa phương.


13
-

Đối tượng quản lý giáo dục: bao gồm nhiều loại khác nhau như điều kiện

cơ sở vật chất, nguồn lực của giáo dục (Vật), quá trình giáo dục (Việc), Con
người tham gia hoạt động giáo dục.
-

Cơ chế quản lý giáo dục: Những quy định có tác dụng điều tiết mối quan


hệ giữa chủ thể và đối tượng quản lý. Cơ chế quản lý là phương thức vận động
của hệ thống quản lý. Cơ chế quản lý bao gồm cơ chế hình thức và cơ chế phi
hình thức. Cơ chế hình thức là những quy định đã thành văn của tổ chức như
pháp luật, chính sách, có tác dụng duy trì và vận hành mối quan hệ giữa chủ thể
và khách thể do Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chức năng có thẩm
quyền được Bộ ủy quyền ban hành. Cơ chế phi hình thức là những quy định
khơng thành văn nhưng được sử dụng nhằm duy trì quan hệ giữa chủ thể và
khách thể quản lý được mọi thành viên trong hệ thống quản lý thừa nhận và tôn
trọng.
-

Mục tiêu của quản lý giáo dục: Những kết quả dự kiến trong tương lai của

giáo dục mà hoạt động quản lý hướng đến và hồn tồn có khả năng đạt được.
Quản lý giáo dục trong giai đoạn hiện nay là nhằm làm cho giáo dục thực hiện
được mục tiêu “nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, hình
thành đội ngũ lao động có trí thức và có tay nghề, có năng lực thực hành, tự chủ,
năng động và sáng tạo, có đạo đức cách mạng, tinh thần yêu nước, yêu chủ
nghĩa xã hội” (Trích Nghị quyết Đại hội Đảng NDCM Lào lần thứ IX, Ban chấp
hành trung ương đảng khóa VI).
Quản lý nói chung, quản lý giáo dục nói riêng có vai trị đặc biệt quan
trọng với sự tiến bộ và phát triển xã hội, phát triển giáo dục. Quản lý giáo dục là
yếu tố quan trọng để tạo nội lực cho ngành trong điều kiện đất nước còn nghèo.


×