Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.34 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 : Chào cơ. Tập trung dưới cơ -----------------------------------------------------Tiêt 2+3 : Tập đọc– kể chuyện. Hũ bạc của ngươi cha I / Mục tiêu - TĐ: + Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . + Hiểu được ý nghĩa câu chuyên : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 ) - KC : + Sắp xếp được các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. * Giáo dục học sinh có tinh thần yêu lao động II / Đồ dùng dạy học - GV : tranh minh họa truyện trong SGK, bảng phụ - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III / Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG 1. Kiểm tra bài cũ: 3p - Kiểm tra bài “ Nhớ Việt Bắc ” - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu 2p HĐ2: Luyện đọc 20p * GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. hồi hộp, chậm rải , nhẹ nhàng. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - HD HS đọc nối tiếp câu. - Đọc nối tiếp từng câu trước lớp . - Luyện đọc đúng tiếng từ h/s phát âm sai. - Đọc từng đoạn trước lớp . - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài - Lắng nghe hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Giáo viên kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (dúi, thản nhiên, dành dụm... ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi giữa các nhóm. - Giải nghĩa các từ ở phần chú giải SGK. - Đọc theo nhóm - Các nhóm thi đọc..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm bài và trả lời nội - Học sinh đọc thầm cả câu chuyện dung bài + Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? + Ông muốn con trai mình trở thành người như thế nào ? - Yêu cầu 1 em đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trao đổi và TL câu hoûi + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?. - Mời một học sinh đọc đoạn 3. + Người con đã làm lụng vất vả và tiết kieäm nhö theá naøo ? - Yêu cầu 1 em đọc đoạn 4 và 5, cả lớp đọc thầm: + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con trai đã làm gì ? +Vì sao người con trai phản ứng như vaäy ?. + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con đã thay đổi như vậy ? + Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghóa cuûa truyeän naøy.. 17p. + Ông rất buồn vì con trai mình lười bieáng . +Muoán con mình sieâng naêng, chaêm chỉ, biết tự mình kiếm lấy bát cơm. - Một em đọc đoạn 2, cả lớp theo dõi và trả lời : + Ôâng muốn thử xem những đồng tiền đó có phải do tự tay anh con trai làm ra không. Nếu đúng thì anh sẽ tiếc và ngược lại. - 1 em đọc đoạn 3, lớp đọc thầm. + Anh phải xay thóc thuê để kiếm ngày 2 bát cơm, chỉ dám ăn 1 bát để daønh moät baùt … - Một học sinh đọc đoạn 4 và 5. + Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền mà không sợ bị bỏng + Vì anh phải vất vả cả 3 tháng trời mới tiết kiệm được nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra. + Ông lão cười chảy nước mắt vì vui mừng và cảm động trước sự thay đổi cuûa con trai . + "Có làm lụng vất vả mới quý đồng tieàn. Huõ baïc ... baøn tay con". 8p. HĐ4: Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm đoạn 4 và 5, nhắc nhở HS cách đọc. - Mời 3 em thi đọc diễn cảm đoạn văn. - mời 1 em đọc cả truyện. - Giaùo vieân nhaän xeùt, tuyeân döông. Keå chuyeän:. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn vaên. - 1 HS đọc lại cả truyện. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhaát. 17p.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1 .Giaùo vieân neâu nhieäm vuï: 2. Hướng daãn HS keå chuyeän: Bài tập 1: - Hãy sắp xếp 5 bức tranh theo thứ tự 5 đoạn của câu chuyện “Hũ bạc người cha“. - Mời HS trình bày kq sắp xếp tranh - Nhận xét chốt lại ý đúng. * Baøi taäp 2 : - Dựa vào 5 tranh minh họa đã sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn truyện. - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn. - Mời 5 em tiếp nối thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp . - Yeâu caàu moät em keå laïi caû caâu chuyeän. - Laéng nghe nhieäm vuï cuûa tieát hoïc . - Lớp quan sát lần lượt 5 bức tranh đánh số, tự sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của truyện. - 2 em neâu keát quaû saép xeáp.. - 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyeän. - 5 em nối tiếp thi kể 5 đoạn. - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhaát. - Tự nêu ý kiến của mình.. - Nhaän xeùt ghi ñieåm. 3) Cuûng coá, daën doø : - Em thích nhaát nhaân vaät naøo trong truyeän naøy ? Vì sao? - Daën veà nhaø taäp keå laïi truyeän. ----------------------------------------------------Tiết 4 : Mỹ thuật ( Giáo viên chuyên soạn giảng ) --------------------------------------------------------------Tiết 5 : Toán. 3p. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I /Mục tiêu - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) II / Đồ dùng dạy học - GV : BP,SGK - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân III / Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG 1.Kiểm tra bài cũ : 3p - 2 HS lên bảng - Gọi 2HS lên bảng làm: 77 : 6 ; 78 : 5 - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: 1p a) Giới thiệu bài: 29p b) Bài mới * Phép chia 648 : 3..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gv vieát leân baûng: 648 : 3 = ? Yeâu caàu Hs ñaët theo coät doïc. - Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hieän pheùp tính treân. - Gv hướng dẫn cho Hs tính từng bước: - Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng naøo cuûa soá bò chia? + 6 chia 3 baèng maáy? + Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia đến hàng chục. 4 chia 3 được maáy? - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và thực hiện chia haøng ñôn vò. + Vaäy 648 chia 3 baèng bao nhieâu - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hieän pheùp chia. - Ta noùi pheùp chia 648 : 3 laø pheùp chia heát. *Pheùp chia 236 : 5 - Tương tự như ví dụ a. Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp.. - Hs ñaët tính theo coät doïc vaø tính.. Hs: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng traêm cuûa soá bò chia. 6 chia 3 baèng 2. 4 chia 3 được 1. Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo doõi, nhaän xeùt. 648 chia 3 = 216. Hs thực hiện lại phép chia trên.. Hs thực hiện tính vào giấy nháp . 1 HS leân baûng tính . 236 5 * 23 chia 5 được 4, viết 4. 20 47 4 nhân 5 bằng 20 ; 23 trừ 36 20 baèng 3. 35 * Hạ 6 ; được 36; 36 chia 5 1 được 7 viết 7; 7 nhân 5 bằng 35 ; 36 trừ 35 bằng 1.. - Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng daãn theâm. -236 chia 5 baèng 47, dö 1. - Vaäy 236 chia 5 baèng bao nhieâu ? Ñaây laø pheùp chia coù dö. -Soá dö beù hôn soù chia. - Em hãy so sánh số dư với số chia?. c) Luyện tập Baøi 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - 1hs đọc - Gv yêu cầu Hs tự làm. Hs lam bài, 3 hs lên bảng - Gv yeâu caàu Hs nhaän xeùt baøi laøm cuûa - lớp theo dõi, nhận xét baïn treân baûng. + Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. Gv nhaän xeùt . Yêu cầu Hs đối chiếu kết quả chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Baøi 2: -Gọi học sinh đọc đề bài, nêu tóm tắt và caùch giaûi. -Yêu cầu học sinh làm vào vở. -Gọi 1 em chữa bài, lớp nhận xét. -GV nhận xét kết luận bài làm đúng.. - Thaûo luaän nhoùm ñoâi tìm ra caùch giaûi . Moät Hs leân baûng laøm. HS nhaän xeùt . Baøi giaûi: Coù taát caû soá haøng laø: 234 : 9 = 26 (haøng) Đáp số: 26 hàng.. Baøi 3: Vieát (theo maãu) Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu, hướng daãn HS tìm hieåu baøi maãu. ? Muoán giaûm moät soá ñi moät soá laàn ta laøm theá naøo? - Phaùt phieáu caù nhaân. - Thu 5 bài nhanh nhất chấm, chữa bài 3) Cuûng coá, daën doø : - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học.. +Hoïc sinh neâu yeâu caàu cuûa baøi. + Ta chia số đó cho số lần cần giảm. - Làm bài vào phiếu, 1 hs làm bảng 2p phụ. -------------------------------------------------------Buổi chiều Tiết 1+2 : Toán ( bổ sung ). Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I /Mục tiêu - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) II / Đồ dùng dạy học - GV : BP, VBT - HS : VBT , đồ dùng học tập cá nhân III / Các hoạt động dạy học - Thực hành VBT -------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 : Thể dục. Ôn bài TDPTC. Trò chơi “ đua ngựa ” I / mục tiêu - Ôn 8 động tác của bài TDPTC - Chơi trò chơi “ đua ngựa ”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được II / Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Còi, kẻ sân tập. III / Nội dung và phương pháp.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nội dung TG 1/ Phần mở đầu: 6p - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - CS tập hợp, điểm số báo cáo. - Giậm chân, vỗ tay, hát. + Cán sự điều khiển. - Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, vai, hông. + Cán sự điều khiển. 2/ Phần cơ bản: 25p - Ôn8động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hòa của bài TDPTC. - GV làm mẫu và hô nhịp cả lớp tập. Những lần sau CS làm mẫu,GV hô nhịp. HS tập 1 số lần. - GV nhận xét rồi cho tập tiếp, nhịp hô hơi chậm, gọn. - Chia nhóm tập luyện8 động tác đã học. GV đi đến từng tổ quan sát kết hợp sửa chữa động tác sai. Các tổ thi đua với nhau. - Chơi trò chơi “ đua ngựa ”: + GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, cách thưởng phạt. + Cho HS chơi thử kết hợp giải thích thêm. + GV điều khiển cả lớp chơi. Nhận xét. 3 Phần kết thúc : 4p - Thả lỏng - Giậm chân, vỗ tay, hát . - GV cùng HS hệ thống bài. + HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: Ôn 8 động tác thể dục đã học.. PP và hình thức tập luyện mmmmm mmmm m. x. x x x x x x x x x GV. ------------------------------------------------Tiết 2 : Toán. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) I /Mục tiêu - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị II / Đồ dùng dạy học - GV : BP,SGK - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân, III / Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm: 457:5 578:3 - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Bài mới Giáo viên nêu phép chia: 560 : 8=? - Gọi 1 h/s lên bảng đặt tính rồi chia - Giáo viên nhận xét ghi kết quả rồi nêu cách thực hiện 560 :8 =70 - Giáo viên nêu phép tính thứ 2 632 : 7 =? - Gọi 1 em lên bảng chia dưới lớp làm nháp - Nhận xét chốt;ở lần chia thứ hai nếu số bị chia bé hơn số chia thì ta viết 0 vào thương. c) Luyện tập Bài 1 : Tính Cho học sinh làm bảng con cột 1,2,4 - Gọi 3 h/s làm bảng lớp Nhận xét chốt Bài 2: Gọi h/s đọc đề phân tích Cho h/s làm vở - Chấm chữa, chốt Bài 3 : cho h/s làm nháp,nhận xét chốt 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. 3p - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. 1p 29p - HS lên bảng thực hiện phép chia - Nêu lại cách thực hiện. 1 hs lên bảng làm bài - HS nêu lại ghi nhớ. - Học sinh làm bảng con. HS làm vở,1 em chữa bài 365 : 7 =52 (tuần )dư 1 ngày -HS làm nháp nêu kết quả. 2p. -------------------------------------------------Tiết 3 : Tập viết. Ôn chữ hoa L I / Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa L (1 dòng ), viết đúng tên riêng Lê Lợi (1dòng) và câu ứng dụng : Lời nói… cho vừa long nhau (1 lần) bằng chữ cở nhỏ. II / Chuẩn bị : - GV : + Mẫu viết hoa các chữ L +Mẫu chữ , tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp - HS : SGK , vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân III / Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG 1. Kiểm tra bài cũ: 3p - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng - Hai em lên bảng viết. con: Yết Kiêu - Lớp viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. b. Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu . *Luyện viết từ ứng dụng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu về Lê Lợi - Yêu cầu HS viết trên bảng con: Lê Lợi * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.. 1p 11p. - Các chữ hoa có trong bài là: L - Theo dõi GV hướng dẫn. - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con . -1HS đọc từ ứng dụng: Lê Lợi - Lắng nghe. - Lớp viết từ ứng dụng trên bảng con - Một em đọc câu ứng dụng. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa long nhau.. - Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyeân con người nói năng phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình - Lớp luyện viết chữ hoa: Lời, Lựa caûm thaáy deã chòu, haøi loøng. trong câu ứng dụng. - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: 15p c. Hướng dẫn viết vào vở : - Lớp thực hành viết vào vở theo - Giáo viên nêu yêu cầu: viết chữ “ L” 1 hướng dẫn của giáo viên. dòng cỡ nhỏ . - Viết tên riêng Lê Lợi 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu tục ngữ 3 lần - Theo dõi nhắc nhở h/s viết bài. 3p d. Chấm chữa bài: - Chấm chữa bài. 2p 3. Củng cố dặn dò: - Y/c nhắc lại cách viết chữ hoa : L - Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Tiết 4 : Luyện từ và câu. Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh I/ Mục tiêu : - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1 ) - Điền đúng tù ngữ thích hợp vào chỗ trống ( BT2).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Dựa theo tranh gợi ý, viết hoặc nói được câu có hình ảnh so sánh ( BT3) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4) II/ Chuẩn bị : - GV : Bảng lớp viết sẵn BT2, Bảng phụ kẻ sẵn BT4 - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III / Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm lại BT1 của tiết trước. - HS trả lời miệng - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. - Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ? - Là các dân tộc có ít người. - Người dân tộc thiểu số thường sống ở - Người dân tộc thiểu số thường sống đâu trên đất nước ta ? ở các vùng cao, vùng núi. - Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi - Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, YC các nhóm dán bài làm của mình lên bảng. em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các - Cả lớp cùng GV kiểm tra phần làm dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào bài của các nhóm. Cả lớp đồng thanh giấy. đọc tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà lớp vừa tìm được: - Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Chăm, vừa tìm được vào vở. H.mông, Hoa, Giáy, Tà ôi, Ê-Đê, Ba na… Bài 2 : - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc Yêu cầu HS đọc đề bài. thầm - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. -1HS lên bảng điền từ, lớp làm bài vào - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để vở. kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài. - Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau - Chữa bài theo đáp án : a) bậc thang khi đã điền từ hoàn chỉnh. - GV: Những câu văn trong bài nói về b) nhà rông cuộc sống, phong tục của một số dân tộc c) nhà sàn thiểu số ở nước ta. (giảng thêm về ruộng d) Chăm bậc thang : là ruộng nương được làm trên - Cả lớp đọc đồng thanh. đồi núi, để tránh xói mòn đất, người dân - Nghe giảng. đã bạt đất ở các sườn đồi thành các bậc thang và trồng trọt ở đó ; Nhà rông là ngôi nhà cao, to, làm bằng nhiều gỗ quý, chắc. Nhà rông của các dân tộc Tây Nguyên là nơi thờ thần linh, nơi tập trung mọi người trong buôn làng vào những ngày lễ hội. TG 3p. 1p 29p.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> (giống như đình làng ở vùng đồng bằng của người Kinh). - GV cho HS quan sát hình. Bài 3 - 1 HS đọc trước lớp. Yêu cầu HS đọc đề bài 3. - Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất - Quan sát hình và trả lời : vẽ mặt trăng và quả bóng. và hỏi : Cặp hình này vẽ gì ? -HD : Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng - Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn. với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn so sánh được chúng ta phải tìm - Trăng tròn như quả bóng. được điểm giống nhau giữa mặt trăng và - Một số đáp án : quả bóng. Hãy quan sát hình và tìm điểm + Bé xinh như hoa./ Bé cười tươi như hoa... giống nhau của mặt trăng và quả bóng. - Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng. + Đèn sáng như sao. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần + Đất nước ta cong cong hình chữ S. còn lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 4 Gọi 1 HS đọc đề bài. -HD: Ở câu a) muốn điền đúng các em cần - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. nhớ lại câu ca dao nói về công cha, nghĩa - Nghe GVHD, sau đó tự làm bài vào mẹ đã học ở tuần 4 ; câu b) Em hãy hình VBT Đáp án : dung đến những lúc phải đi trên đường đất a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh vào trời mưa và tìm trong thực tế cuộc như núi Thái Sơn, như nước trong sống các chất có thể làm trơn mà em đã nguồn. gặp (dầu nhớt, mỡ,...) để viết tiếp câu so b) Trời mưa, đường đất sét trơn như sánh cho phù hợp ; câu c) em có thể dựa bôi mỡ (như được thoa một lớp dầu vào hình ảnh so sánh mà bạn Páo đã nói nhờn). c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao trong bài tập đọc Nhà bố ở. - Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau như núi. - HS đọc câu văn của mình sau khi đã khi đã điền từ ngữ. điền từ ngữ. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: 2p - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. -------------------------------------------------------Tiết 5: Đạo đức:. Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiếp theo ) I / Mục tiêu : - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng gềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. ( Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.) II / Đồ dùng dạy học : - GV : Nội dung câu chuyện tình làng nghĩa xóm - HS : VBT III / Hoạt động dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. bài mới: Hoạt động 1: Đánh giá hành vi. - Thảo luận nhóm. - Chia lớp thành 4 nhóm. Các tình huống: * Theo em hành vi, việc làm nào nên làm, và không nên làm đối với hàng xóm láng giềng? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. - Nhận xét các câu trả lời của nhóm c. Ném gà nhà hàng xóm. d. hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. e. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. g. Không vứt rác sang nhà hàng xóm. * GV kết luận: Các việc làm a, d , e, g là đúng * Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến sức mình. Hoạt động 2: Xử lí tình huống và đóng - HS xử lí các tình huống trong VBT đạo đức, đóng vai vai * Gv kết luận: -Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai. - Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam. - Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến - HS đọc ghi nhớ người ốm. - Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. Kết luận:Cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan hệ tốt đẹp này. 3.Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. Buổi chiều Tiết 1 : Toán ( bổ sung ). TG 3p 30p. 2p. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) I /Mục tiêu - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị II / Đồ dùng dạy học - GV : BP,VBT.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS : VBT , đồ dùng học tập cá nhân, III / Các hoạt động dạy học Thực hành VBT -------------------------------------------------Tiết 2 : Tập viết ( bổ sung ). Ôn chữ hoa L I / Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa L (1 dòng ), viết đúng tên riêng Lê Lợi (1dòng) và câu ứng dụng : Lời nói… cho vừa long nhau (1 lần) bằng chữ cở nhỏ. II / Chuẩn bị : - GV : + Mẫu viết hoa các chữ L +Mẫu chữ , tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp - HS : SGK , vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân III / Các hoạt động dạy học : - Thực hành viết ------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 30 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 : Tập đọc. Nhà rông ở Tây nguyên I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK, bảng phụ - HS : SGK III / Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG 1. Kiểm tra bài cũ: 3p - Yêu cầu HS đọc "Hũ bạc của người cha" - 2 học sinh. 2. Dạy học bài mới 30p a) Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực - Nghe giáo viên giới thiệu bài tiếp, ghi đề lên bảng. b) Luyện đọc * Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải - HS đọc: múa rông chiêng, vướng nghĩa từ mái, giỏ mây, truyền lại, bếp lửa, bảo vệ,... - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc âm từ khó, dễ lẫn. từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng từ khó. dẫn của GV. - Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn, - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn. ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của GV - Yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc chú giải. - Hướng dẫn ngắt nhịp câu thơ. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.. Hoạt động của HS TG và giữa các cụm từ. Một số câu cần chú ý: - Nó phải cao/ để đàn voi đi qua mà không đụng sàn / và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái.// - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc tiếp nối.. Tổ chức thi đọc giữa các nhóm c) Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. SGK. - Nhà rông thường được làm bằng các loại - Nhà rông thường được làm bằng các gỗ nào ? loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu. 1. Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?. 2. Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ?. - Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái. - Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi lập làng. Xung quanh hòn đá, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế.. - Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông là nơi rất thiêng liêng, trang trọng của nhà rông. Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. 3. Vì sao nói gian giữa là trung tâm của - Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông ? nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông. - Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng - Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của để làm gì ? trai tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo - GV: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan vệ buôn làng. trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên. d) Luyện đọc lại bài - Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng - GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. trong bài. - Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò: + Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông?. giọng. - Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.. TG. 2p HS phát biểu: +Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên. + Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng sàn. + Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hóa của người Tây Nguyên.. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. CB bài sau. -----------------------------------------------------------Tiết 2 : Toán. Giới thiệu bảng nhân I/ Mục tiêu : - Biết cách sử dụng bảng nhân II/ Đồ dùng dạy học: - GV : BP, SGK . - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng : 361 : 3, 260 : 2 - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: *) Giới thiệu bảng nhân - Treo bảng nhân - Y/c HS đếm số hàng, số cột trong bảng - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng - Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học - Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học - Y/c HS đọc hàng thứ ba trong bảng - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy Kết luận : Bảng nhân dùng để tra kq các phép nhân *HD sử dụng bảng nhân - HD hs tìm kết quả của phép nhân 3 x 4. Hoạt động của HS. TG 3p. - Hai học sinh lên bảng - Lớp theo dõi nhận xét . 30p - 11 hàng,11 cột - Đọc các số1, 2, 3,……10 - Đọc số : 2,4,6,8,10,……20 - Bảng nhân 2 - Bảng nhân 3 - Hs suy nghĩ. + Thực hành tìm tích của 3 và 4.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4 - Yêu cầu HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác *) Luyện tập: *Bài1: Nêu y/c của bài toán - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài - Chữa bài và cho điểm hs. - HS tìm -1 hs đọc - Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống Kết quả: 42; 28; 72.. *Bài 2: Một hs nêu y/c của bài - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm Hướng dẫn HS thực hiện bảng nhân để tìm bài một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho hs laøm baøi *Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng nào? - Y/c hs tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm hs. - 1 HS đọc- Lớp theo dõi. - Bài toán giải bằng 2 phép tính - Hs lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài Giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 (huy chương) Đáp số: 32 huy chương. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập.. 2p. Tiết 3 : Âm nhạc ( Giáo viên chuyên soạn giảng ) -----------------------------------------------------------Tiết 4 : Chính tả (nghe – viết ). Hũ bạc của ngươi cha I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/ uôi(BT 2). - Làm đúng BT3 a / b II/ Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, SGK - HS : SGK, vở chính tả, BC III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS. TG.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS viết bảng con: Lá trầu - Nhận xét đánh gía 2. Bài mới: Hướng dẫn nghe viết : Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi nội dung bài viết - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi: Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì ? - Hành động của người con giúp người cha hiểu điều gì ? b) hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? - Lời nói của người cha được viết như thế nào ? c) Hướng dẫn viết từ khó - YC HS nêu các từ khó khi viết. 3p - 1 hs lên bảng, lơp viết bảng con 30p. - Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại. - Nguời con vội thọc tay vào lủa lấy tiền ra. - Người cha hiểu rằng tiền đó do anh làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới quý đồng tiền. - Đoạn văn có 6 câu. - Những chữ đầu câu : Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.. - HS nêu : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,... - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết được. vào vở nháp. d) Viết chính tả: GV đọc - HS viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi e) Sốt lỗi: GV y/c HS đổi vở soát lỗi g) Chấm bài: GV chấm 5-7 bài, nhận xét Hoạt động 2 : HD làm BT chính tả - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vàoVBT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Đọc lại lời giải. mũi dao - con muỗi ; hạt muối ; múi bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. thân. Bài 3a. Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm trong nhóm. đọc lời giải của mình. - 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. đọc lời giải. HS nhóm khác nhận xét 2p - Lời giải : sót - xôi ; sáng 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và xem bài mới. ---------------------------------------------------------------Buổi chiều Tiết 1 : chính tả ( bổ sung ). Hũ bạc của ngươi cha I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/ uôi(BT 2). - Làm đúng BT3 a / b II/ Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, VBT - HS : VBT, vở chính tả, BC III/ Các hoạt động dạy học : Thực hành viết và làm bài tập trong VBT ---------------------------------------------------------------Tiết 2 : Luyện từ và câu ( bổ sung ). Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh I/ Mục tiêu : - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1 ) - Điền đúng tù ngữ thích hợp vào chỗ trống ( BT2) - Dựa theo tranh gợi ý, viết hoặc nói được câu có hình ảnh so sánh ( BT3) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4) II/ Chuẩn bị : - GV : Bảng lớp viết sẵn BT2, Bảng phụ kẻ sẵn BT4 - HS : VBT, đồ dùng học tập cá nhân III / Các hoạt động dạy học : Thực hành VBT ---------------------------------------------------------------Tiết 3 : Toán ( bổ sung ). Giới thiệu bảng nhân I/ Mục tiêu : - Biết cách sử dụng bảng nhân II/ Đồ dùng dạy học: - GV : BP, VBT. - HS :VBT, đồ dùng học tập cá nhân III/ Các hoạt động dạy học: Hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT toán 3 ---------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 01 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 : Thể dục. Ôn bài TDPTC. Trò chơi “ đua ngựa ” I / mục tiêu - Ôn 8 động tác của bài TDPTC - Chơi trò chơi “ đua ngựa ”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được II / Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Còi, kẻ sân tập. III / Nội dung và phương pháp Nội dung TG PP và hình thức tập luyện.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1/ Phần mở đầu: 6p - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - CS tập hợp, điểm số báo cáo. - Giậm chân, vỗ tay, hát. + Cán sự điều khiển. - Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, vai, hông. + Cán sự điều khiển. 2/ Phần cơ bản: 25p - Ôn8động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hòa của bài TDPTC. - GV làm mẫu và hô nhịp cả lớp tập. Những lần sau CS làm mẫu,GV hô nhịp. HS tập 1 số lần. - GV nhận xét rồi cho tập tiếp, nhịp hô hơi chậm, gọn. - Chia nhóm tập luyện8 động tác đã học. GV đi đến từng tổ quan sát kết hợp sửa chữa động tác sai. Các tổ thi đua với nhau. - Chơi trò chơi “ đua ngựa ”: + GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, cách thưởng phạt. + Cho HS chơi thử kết hợp giải thích thêm. + GV điều khiển cả lớp chơi. Nhận xét. 3 Phần kết thúc : 4p - Thả lỏng - Giậm chân, vỗ tay, hát . - GV cùng HS hệ thống bài. + HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: Ôn 8 động tác thể dục đã học.. mmmmm mmmm m. x. x x x x x x x x x GV. Tiết 2 : Toán. Giới thiệu bảng chia I / Mục tiêu : - Biết cách sử dụng bảng chia. II /Đồ dùng dạy học - GV : SGK, BP - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III / Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: *Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng chia - Treo bảng chia. Hoạt động của HS. TG 3p 30p.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Y/c HS đếm số hàng, số cột trong bảng - Y/c HS đọc các số trong hàng đầu tiên - Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số - Y/c HS đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia - Các ô còn lại chính là số bị chia - Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ? - Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia. Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2,… hàng cuối cùng là bảng chia10 Kết luận : Bảng chia dùng để tra kq các phép chia Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng chia - HD hs tìm thương 12 : 4 - Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12 - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3 - Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự 12 : 3 = 4 - Yêu cầu HS thực hành tìm thương của 1 số phép tính trong bảng *Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành *Bài 1 - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 2 - Gv hướng dẫn cho HS cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia - Chữa bài, cho điểm *Bài 3: Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài. - Chữa bài và cho điểm hs 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. -11 hàng,11 cột -Đọc các số:1,2,3,…,10. - hs đọc - Bảng chia 2. - lắng nghe. - Một số hs lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương - Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương của mình Kết quả: 7; 4; 9. Vài HS lên bảng làm bài- Lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc đề bài- Lớp theo dõi. - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số trang bạn Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang ) Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là: 132 – 33 = 99 (trang ) Đáp số: 99 trang 2p.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ---------------------------------------------------Tiết 3: Tập làm văn. Giới thiệu tổ em I/ Mục tiêu: - viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) giới thiệu về tổ mình II/ Đồ dùng dạy học : - GV : BP, SGK - HS : SGK III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu giới thiệu về tổ - 2 hs lên bảng của em. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 : - Viết đoạn văn kể về tổ em - HS kể - Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của giờ tập - 2 HS đọc trước lớp. làm văn tuần 14. - Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em. - 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã xét. trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở. - Viết bài theo yêu cầu. - Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận - 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS xét và cho điểm từng HS. cả lớp theo dõi và nhận xét. - Thu để chấm các bài còn lại của lớp. 3. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .. TG 3p. 30p. 2p. Tiết 4 : Tự nhiên và xã hội. Các hoạt động thông tin liên lạc I/ Mục tiêu - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình II /Chuẩn bị - GV: Một số bì thư, điện thoại đồ chơi ( cố định, di động ) - HS : SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - HS kể một số tên cơ quan hành chính , văn hoá - HS trả lời. của tỉnh nơi mình đang sống - Nhận xét đánh giá.. TG 3p.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: thảo luận nhóm. 30p. Bước 1: Thảo luận theo nhóm 4 người theo - HS thảo luận nhóm 4 người theo gợi ý sau: gợi ý - Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. - Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện. Nếu không - Giúp chúng ta chuyển phát tin có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được tức, thư tín, bưu phẩm, … những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không ? Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ quả thảo luận nhóm trước lớp. sung. - các nhóm khác bổ sung. + Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nướa với nước ngoài. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bước 1: Thảo luận nhóm - GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm - HS thảo luận nhóm 4 em thảo luận theo gợi ý sau: Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình. Bước 2: Trình bày kết quả - Các nhóm trình bày kết quả thảo - GV nhận xét và kết luận. luận. +Kết luận: Đài phát thanh, truyền hình là những cơ sở phát tin tức trong nước và ngoài nước. - Giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế,… * Hoạt động 3: Chơi trò chơi Đóng vai Hoạt động tại nhà bưu điện - Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng. - HS thực hành chơi - Một vài em đóng vai người gửi thư, quà - Nx, tuyên dương nhóm làm việc tốt. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu ích lợi của các hoạt động thông tin. - Nhận xét, dặn dò ----------------------------------------------------------Buổi chiều Tiết 1+2 : toán ( bổ sung ). 2p.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giới thiệu bảng chia I / Mục tiêu : - Biết cách sử dụng bảng chia. II /Đồ dùng dạy học - GV : VBT, BP - HS : VBT, đồ dùng học tập cá nhân III / Các hoạt động dạy học: - Thực hành VBT -----------------------------------------------------Tiết 3 : Tập làm văn ( bổ sung ). Giới thiệu tổ em I/ Mục tiêu: - viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) giới thiệu về tổ mình II/ Đồ dùng dạy học : - GV : BP, VBT - HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học : Thực hành viết VBT ------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 02 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 : toán. Luyện tập I / Mục tiêu : - Biết làm tính nhân, tính chia( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. II /Đồ dùng dạy học - GV : SGK, BP - HS : SGK, bảng con III / Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1: (a, c ) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Yêu cầu tự làm bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : (a,b,c) GV hướng dẫn mẫu. Hoạt động của HS. 1 HS đọc- Lớp theo dõi. - Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thẳng cột với nhau - Hs cả lớp làm vào vở, 2hs lên bảng làm bài 1 hs nêu y/c của bài Lớp theo dõi.. TG 3p 30.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Y/c cả lớp làm baì. - Hs cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính a.396:3=132 b. 630:7=90 c. 457:4=114(dư1). - GV nhận xét cho điểm - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi. - Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm Giải: Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 ( m) Đáp số : 860 m. . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài - Y/c hs làm bài. - 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi. - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số áo len tổ đã dệt được là: 450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo. - chữa bài và cho điểm hs 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách chia - Nhận xét giờ học, dặn về nhà xem lại các BT đã làm.. 2p. Tiết 2 : Chính tả ( nghe – viết ). Nhà rông ở Tây Nguyên I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng quy định - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi / ươi ( điền 4 trong 6 tiếng ) - Làm đúng BT3 a / b hoặc BT chính tả phương ngử do GV soạn II/ Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, SGK - HS : SGK, vở chính tả, BC III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Mời 2 học sinh lên bảng viết 2 từ có - 2 em lên bảng viết làm bài. vần ui và 2 từ có vần uôi - Cả lớp viết vào bảng con . - Nhận xét đánh giá .. TG 3p.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Bài mới: 30p Giới thiệu bài Hướng dẫn nghe- viết: * Hoạt động 1 : HD viết chính tả - HS thực hiện theo YC của GV a) Trao đổi về nội dung đoạn văn - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại. - Hỏi : Gian đầu nhà rông được trang trí - Đó là nơi thờ thần làng : có một giỏ mây như thế nào ? đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung b, Hướng dẫn cách trình bày quanh hòn đá treo những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. - đoạn văn gồm mấy câu - Đoạn văn có 3 câu. - Trong đoạn văn những chữ nào phải - Những chữ đầu câu : Gian, Đó, Xung viết hoa c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó khi viết - HS nêu :gian, thần làng, giỏ, chiêng, chính tả. trống, truyền,... - Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bc tìm được. d) Viết chính tả: GV đọc - HS nghe viết vào vở e) Soát lỗi: Gv YC HS đổi vở soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi. g) Chấm bài: Thu chấm 5-7 bài, nhận xét Hoạt động 2 : HD làm BT chính tả Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. vàoVBT. - Đọc lại lời giải khung cửi gửi thư mát rượi sưởi ấm cưỡi ngựa tưới cây Bài 3( a). Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Phát giấy và bút cho các nhóm. - Nhận đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm trong nhóm. - Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm - đại diện đọc, nhóm khac theo dõi, bổ được. GV ghi nhanh lên bảng. sung - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. + xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,... - Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được. + sâu : sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,... + xẻ : xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ,... + sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,... 2p 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà làm bài ở VBT..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> ---------------------------------------------------Tiết 3 : Tự nhiên và xã hội. Hoạt động nông nghệp I/ Mục tiêu + Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống. + Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp. *GDHS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. II /Chuẩn bị - GV: Các hình trong SGK trang 58,59 Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp - HS : SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG 1. Kiểm tra: 3p - HS nêu ích lợi của hoạt động thông tin , liên lạc - HS trả lời. - GV nhận xét , ghi điếm 2. Bài mới: 30p Hoạt động 1: Hoạt động nhóm Bước 1: Chia nhóm, quan sát các hình trang 58, - HS thực hiện theo YC của GV 59 SGK và thảo luận theo gợi ý sau: - HS thảo luận theo nhóm - Hãy kể tên các hđ được giới thiệu trong hình. - Các hoạt động đó mang lợi ích gì ? Bước 2: Trình bày kết quả - GV, các nhóm khác bổ sung.. - Các nhóm lên trình bày kết quả GV nhận xét và giới thiệu thêm một số hđ khác thảo luận nhóm. ở các vùng, miền khác nhau như; trồng ngô, khoai, sắn, chè,…; chăn nuôi trâu, bò, dê,… + Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng,… được gọi là hoạt động nông nghiệp. * Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp Bước 1: Kể theo cặp Bước 2: Đại diện cặp trình bày. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống. - Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.. * Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp Bước 1: Thảo luận Chia lớp thành 3 hoặc 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao. Tranh của các nhóm - Các nhóm thảo luận thực tế..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm. Bước 2: Bình luận tranh. - Đại diện nhóm bình luận,nhóm Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm khác theo dõi, nx, bổ sung xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. GV có thể chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất 3. Củng cố dặn dò:. 2p. - Để bảo vệ môi trường nông nghiệp các em phải - HS suy nghĩ trả lời làm gì? - HS nêu các hoạt động nông nghiệp ở quê em. - Nêu ích lợi của các hoạt động đó. - Nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị bài sau -----------------------------------------------------Tiết 4 : Thủ công. Cắt dán chữ V I/ Mục tiêu : - Biết cách kẻ cắt, dán chữ V - Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.Chữ dán tương đối phẳng. II/ Đồ dùng dạy học : - GV : - Mẫu chữ V đã cắt, dán và mẫu chữ V để rời, chưa dán. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V - HS : Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG 1. Kiểm tra bài cũ: 3p - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự - Giáo viên nhận xét đánh giá chuẩn bị của tổ mình. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu. 30p Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. + Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận + Học sinh quan sát và nêu nhận xét xét. + Giáo viên giới thiệu mẫu chữ V (h.1) và hướng dẫn học sinh để rút ra nhận xét. + Nét chữ rộng 1 ô. + Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo + Chữ V có nửa bên trái và nửa chiều dọc (h.1). bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi - GV vừa hướng dẫn vừa thao tác mẫu. chữ V theo chiều dọc thì nửa bên Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. trái và nửa bên phải của chữ trùng + Treo tranh quy trình và hướng dẫn. khít. - Bước 1. Kẻ chữ V..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> +Lật mặt trái của tờ giấy thủ công. Kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm + HS theo dõi quan sát giáo viên đã đánh dấu (h.2). làm mẫu. - Bước 2. Cắt chữ V. + Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mắt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo (h.3). Mở ra được chữ V (h.1). - Bươc 3. Dán chữ V. + Thực hiện tương tự chữ H, U ở bài trước (h.4). Hoạt động 3: Thực hành. Mục tiêu: HS gấp, cắt, dán chữ V + HS thực hành cắt, dán chữ V. Cách tiến hành: + Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, + Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước. dán chữ V. + Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành. bước 1: kẻ chữ V. + Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học bước 2: cắt chữ V. sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản bước 3: dán chữ V. phẩm. + GV tổ chức cho học sinh trưng bày sản + Học sinh trưng bày sản phẩm. phẩm. + Cần lưu ý phát huy tính sáng tạo + Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của + Nhận xét sản phẩm thực hành. học sinh và khen ngợi những em làm được sản phẩm đẹp 3. Củng cố - Dặn dò: 2p - Nhận xét đánh giá tiết học. Tiết 5 : Hoạt động tập thể. Sinh hoạt lớp tuần 15 I/ Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II/ Chuẩn bị: - Ghi chép của cán sự lớp trong tuần. III/ Nội dung sinh hoạt 1.GV nhận xét + ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh - Trong lớp chú ý nghe giảng : ........................................................................... - Chịu khó giơ tay phát biểu : ........................................................................... - Có nhiều tiến bộ về chữ viết : ………………………....................................... - Tiến bộ hơn về mọi mặt : ………………………….......................................... + Nhược điểm :.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Một số em đi học muộn : .................................................................................. - Chưa chú ý nghe giảng : ................................................................................... - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : ........................................................ - Cần rèn thêm về đọc : ...................................................................................... 2. Vui văn nghệ 3. Đề ra phương hướng tuần sau.
<span class='text_page_counter'>(29)</span>