Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.62 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC : (Tiết 31) KÉO CO I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nội dung bài : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. * KT: Đọc đoạn 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài TĐ SGK/154.Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ: - HS trả lời - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng 8 dòng thơ trong bài thơ Tuổi ngựa và trả lời câu hỏi về nội dung bài. * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta ai cũng biết. Nhưng luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Bài tập đọc Kéo co sẽ giới thiệu với các em cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. Chú ý giọng đọc, - 1 em đọc. toàn bài đọc với giọng sôi nổi, hào hứng. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. bài (2 lượt). Đoạn 1 : Kéo co ... bên ấy thắng. - Luyện đọc câu khó : Hội làng Hữu Trấp / Đoạn 2 : Hội làng Hữu Trấp ... người thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường xem hội. tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm / Đoạn 3 : Làng Tích Sơn ... thắng cuộc. bên nam thắng, có năm / bên nữ thắng. - Gọi HS giải nghĩa từ phần chú giải. - 1 em đọc. - Luyện đọc theo cặp. - đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài - YC HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. + Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc + Giới thiệu cách chơi kéo co. điều gì ? + Em hiểu cách chơi kéo co ntn ? + Kéo co phải có hai đội, thường thì số người hai đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài, kéo co phải - Ghi ý chính đoạn 1 : Cách thức chơi kéo đủ ba keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> co.. - YC HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi. + Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ?. - Gọi HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi. + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?. + Em đã thi kéo co hay xem kéo co bao giờ chưa ? Theo em, vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui ? + Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác ? c) Đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm: Hội làng Hữu Trấp….của người xem hội. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nội dung chính bài là gì ? - Hỏi : Trò chơi kéo co có gì vui ? - Cần phải giữ tình cảm trong khi chơi, không gây đố kị. Bài sau : Trong quán ăn “Ba cá bống”. về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất của đội mình hai keo trở lên là thắng. - Lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. + Đoạn 2 giới thiệu cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường, ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên nam và bên nữ. Nam khỏe hơn nữ rất nhiều. Thế mà có năm bên nữ thắng được bên nam đấy. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất vui. Vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem. - Lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. + Trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui vì có rất đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem. + Những trò chơi dân gian : đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, đánh goòng, chọi gà ... - 3 HS tiếp nối nhau đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc hay. - Luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN : (Tiết 76). LUYỆN TẬP (Tr 84). I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: 1 (dòng 1, 2) ; bài 2. * HS khá, giỏi làm bài 1 dòng 3,3; 4 * KT: BT 1 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ : Đặt tính rồi tính: - HS thực hiện HS1: 25898 : 23 = 1126 HS2: 92187 : 41 = 2248 dư 19 B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan. 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 con tính, lớp làm vào BC. - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm bạn trên bảng a) 315 ; 57 b) 1952 ; 354 * HSKG:Làm thêm dòng 3 * Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc. 1 HS lên bảng làm bài, - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. lớp làm bài vào vở BT. Tóm tắt : 25 viên : 1m2 1050 viên : ... m2 Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là : 1050 : 25 = 42 (m2) ĐS : 42m2 * Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 em đọc. + Muốn biết trong cả ba tháng trung bình + Phải biết được tổng số sản phẩm đội đó mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm làm trong cả ba tháng. chúng ta phải biết được gì ? + Thực hiện phép tính chia tổng số sản + Sau đó ta thực hiện phép tính gì ? phẩm cho tổng số người. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải Số sản phẩm cả đội làm trong ba tháng là : 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được là : 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) ĐS : 125 sản phẩm. * Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi : - Chúng ta phải thực hiện phép chia sau đó Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta so sánh từng bước thực hiện với cách thực.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> phải làm gì? hiện của đề bài để tìm bước tính sai. - Yêu cầu HS về nhà làm C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập. Bài sau : Thương có chữ số 0..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐẠO ĐỨC : (Tiết 16). YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 1). I. MỤC TIÊU : - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. * HSKG:Biết được ý nghĩa của lao động. * Bỏ từ Vì sao ; Ghi nhớ bỏ câu: Lười lao động là đáng chê trách. * Giảm tải: Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tấm gương lao động của các anh hùng lao động ;có thể cho HS kể về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc của các bạn trong lớp ,trong trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số câu ca dao tục ngữ ca ngợi lao động. - Bảng màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI MỚI: HS1: Vì sao phải biết ơn thầy giáo, cô giáo ? HS2: Nêu một số việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo ? Nhận xét đánh giá. B. BÀI MỚI: Giới thiệu bài và ghi đề lên bảng. HOẠT ĐỘNG DẠY * Hoạt động 1 : Liên hệ bản thân.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - Ngày hôm qua, em đã làm được những - HS trả lời. công việc gì ? * Kết luận : Như vậy, trong ngày hôm qua, nhiều bạn trong lớp chúng ta đã làm được nhiều công việc khác nhau. Bạn Pêchi-a của chúng ta cũng có một ngày của mình, nhưng chúng ta sẽ tìm hiểu xem bạn Pê-chi-a đã làm được những gì qua câu chuyện “Một ngày của Pê-chi-a”. * Hoạt động 2 : Phân tích truyện “Một ngày của Pê-chi-a”. - Đọc lần 1 câu chuyện “Một ngày của HS đọc chuyện Pê-chi-a”. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và trả lời - Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện câu hỏi SGK. nhóm trình bày kết quả. 1. Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với - Trong khi mọi người trong truyện những người khác trong truyện ? hăng say làm việc (như người lái máy cày xới đất, mẹ Pê-chi-a hái quả chín đóng vào hòm, người công nhân lái.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> máy liên hợp gặt lúa, người thợ xây đã xây được bức tường gạch ...) thì Pê-chia lại bỏ phí mất một ngày mà không làm gì cả. 2. Theo em, Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế - Pê-chi-a sẽ cảm thấy hối hận, nuối nào sau chuyện xảy ra ? tiếc vì đã bỏ phí một ngày. Và có thể Pê-chi-a sẽ bắt tay vào việc một cách chăm chỉ sau đó. 3. Nếu em là Pê-chi-a, em có làm như - Nếu là Pê-chi-a, em sẽ không bỏ phí bạn không ? một ngày như bạn. Vì phải lao động thì mới làm ra của cải, cơm ăn, áo mặc ... để nuôi sống được bản thân và xã hội. * Kết luận : Lao động mới tạo ra được - Lắng nghe. của cải, đem lại cuộc sống ấm no, hạnh YC HS đọc nội dung ghi nhớ SGK. phúc cho bản thân và mọi người xung quanh. Bởi vậy, mỗi người chúng ta cần phải biết yêu lao động. Hoạt động 3: BT1 / SGK Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 2 Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả lời. Chọn câu trả lời đúng nhất. Những việc làm thể hiện yêu lao động: Những việc làm thể hiện yêu lao động: a) Làm tốt nhiệm vụ trực lớp. Câu a, c, e. b) Đùn đẩy công việc cho người khác. c) Tham gia tích cực các buổi lao động. d) Nhờ người khác làm hộ công việc của mình còn mình đi chơi. e) Tự giác làm những công việc phù hhợp với mình. * Hoạt động 4 : BT2/ SGK - Chia lớp thành nhóm. Đóng vai xử lí các tình huống. * Kết luận : Phải tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường và nơi ở phù hợp với sức khỏe và hoàn cảnh của bản thân.. - Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. a) Chưa phù hợp vì bạn Nhàn có biểu hiện chay lười lao động. Hồng giải thích cho bạn nghe phải đi lao động đó là trách nhiệm của mỗi học sinh…. b) Lương sẽ không đi chơi đá bóng mà nhổ hết cỏ.. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Thế nào là yêu lao động ? - Yêu cầu HS về nhà sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. Bài sau : Yêu lao động (T2)..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (Tiết 31). MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI. I. MỤC TIÊU : - Biết dựa vào mục đích tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một số thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một số thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh, ảnh về một số trò chơi dân gian. - Bảng nhóm kẻ sẵn bảng như BT1, BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ : - Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu hỏi : một câu với người trên, một câu với bạn, một câu với người ít tuổi hơn mình. - HS dưới lớp trả lời câu hỏi : Khi hỏi chuyện người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý điều gì ? * Nhận xét chung và ghi điểm HS. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Tiết luyện từ và câu hôm nay lớp mình cùng tìm hiểu về các trò chơi dân gian, cách sử dụng một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ đề Trò chơi - đồ chơi. HOẠT ĐỘNG DẠY 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát bảng nhóm cho các nhóm. Yêu cầu HS hoàn thành phiếu và giới thiệu với bạn về trò chơi mà em biết. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát bảng nhóm cho 2 nhóm HS. Yêu cầu HS hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 1 em đọc. - Hoạt động trong nhóm 4 HS. - Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng. - Chữa bài. Trò chơi rèn luyện sức mạnh : kéo co, đấu vật. Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : nhảy dây, lò cò, đá cầu. Trò chơi rèn luyện trí tuệ : ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. - 1 em đọc. - Hoạt động trong nhóm. - Nhận xét, bổ sung. - Chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Làm một việc nguy hiểm : Chơi với lửa Mất trắng tay : Chơi diều đứt dây. Liều lĩnh ắt gặp tai họa : Chơi dao có ngày đứt tay. Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống : Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét và cho điểm HS.. - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.. - 1 em đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - 3 cặp HS trình bày. - Chữa bài. a) Em sẽ nói với bạn “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn” cậu nên chọn bạn mà chơi. b) Em sẽ nói “Cậu xuống ngay đi” đừng có “Chơi với lửa” thế ! Em sẽ bảo bạn “Chơi dao có ngày đứt tay” đấy. Cậu xuống đi .... C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm lại BT3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ. Bài sau : Câu kể..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU : - Chọn được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. BÀI CŨ - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc, được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Gọi 1 HS nhận xét bạn kể. * Nhận xét HS kể chuyện và cho điểm. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : Tiết học trước các em đã giới thiệu với các bạn đồ chơi của mình. Hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện về đồ chơi của em hoặc của bạn em. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : đồ chơi của em, của các bạn. Câu chuyện của các em kể phải là câu chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em. b) Gợi ý kể chuyện - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý.. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe.. - 1 em đọc.. - 3 em tiếp nối nhau đọc, lớp đọc thầm.. - Hỏi : + Khi kể em nên dùng từ xưng hô ntn ? + Khi kể chuyện xưng tôi, mình. + Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ + Em muốn kể cho các bạn nghe câu chơi mà mình định kể ? chuyện vì sao em có con búp bê biết bò, biết hát. + Em muốn kể câu chuyện về con thỏ nhồi bông của em..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Em xin kể câu chuyện về chú siêu nhân mang mặt nạ nâu ... c) Kể trước lớp - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn. đổi ý nghĩa truyện, sửa chữa cho nhau. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV - 3-5 HS thi kể. khuyến khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện. - Gọi HS nhận xét từng bạn kể. - Nhận xét chung và cho điểm từng HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau. Bài sau : Một phát minh nho nhỏ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0. TOÁN : I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện được các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. BTCL: BT 1(dòng 1,2) HSKG: BT 1(dòng 3); 2; 3 * KT: BT 1 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài - HS thực hiện yêu cầu. tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 76. - Nhận xét và cho điểm HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay - Lắng nghe. các em sẽ rèn luyện kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia. a) Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương). - GV viết lên bảng phép chia trên, yêu - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - Yêu cầu HS nêu cách tính của mình. - GV hướng dẫn lại. 9450 35 * 94 chia 35 được 2, viết 2 245 270 2 nhân 5 bằng 10, 14 trừ 000 10 bằng 4, viết 4 nhớ 1 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7; 9 trừ 7 bằng 2, viết 2. * Hạ 5, được 245; 245 chia 35 được 7, viết 7. 7 nhân 5 bằng 35; 35 trừ 35 bằng 0, viết 0 nhớ 3. 7 nhân 3 bằng 21, thêm 3 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0, viết 0. * Hạ 0, được 0; 0 chia 35 được 0, viết 0 Vậy 9450 : 35 = 270 - Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay - Là phép chia hết. phép chia có dư ? - GV chú ý nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 7. b) Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương)..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV viết lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - Yêu cầu HS nêu cách tính của mình. - Hướng dẫn lại cách tính như phần a. - Phép chia 2448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV chú ý nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 1. 3. Luyện tập thực hành * Bài 1(dòng 1,2) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.. - Là phép chia hết.. - Đặt tính rồi tính. - 32 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính. Lớp làm vào vở . - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh bạn trên bảng. nhau đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. HSKG làm thêm dòng 3 - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2 HSKG - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Bài giải 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút máy bơm bơm được số lít nước là : 97200 : 72 = 1350 (l) ĐS : 1350l. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3 HSKG - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - GV hướng dẫn giải - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở . Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là : (307 - 97) : 2 = 105 (m) Chiều dài mảnh đất là : 105 + 97 = 202 (m) Chu vi mảnh đất là : 307 x 2 = 614 (m) Diện tích mảnh đất là : 105 x 202 = 21210 (m2) ĐS : 614m ,21210m2 - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Thương có chữ số 0. LỊCH SỬ : (Tiết 16) CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM. LƯỢC MÔNG - NGUYÊN I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào hai cánh tay chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. + Tài thao lược của các chiến sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình minh họa trong SGK; Phiếu học tập cho HS; Sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Trần Quốc Toản. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ: - Nêu vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp ? - Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ? * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : * Giới thiệu bài : Treo tranh minh họa và giới thiệu : Tranh vẽ cảnh hội nghị Diên Hồng. Hội nghị này được vua Trần Thánh Tông tổ chức để xin ý kiến của các bô lão khi giặc Mông-Nguyên sang xâm lược nước ta. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm về hội nghị lịch sử này và đặc biệt biết thêm nhiều điều về cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên xâm lược của nhân dân ta. HOẠT ĐỘNG DẠY * Hoạt động 1 : Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần. - Yêu cầu HS đọc SGK Lúc đó, quân Mông-Nguyên đang tung hoành khắp Châu Âu và Châu Á ... Các chiến sĩ tự thích vào tay mình hai chữ “Sát Thát” và trả lời câu hỏi. - Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 1 HS đọc trước lớp, lớp theo dõi SGK.. + Trần Thủ Độ khảng khái trả lời : “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”. * Kết luận : Cả ba lần xâm lược nước ta, + Điện Diên Hồng vang lên tiếng đồng quân Mông-Nguyên đều phải đối đầu với thanh của các bô lão : “Đánh!” ý chí đoàn kết, quyết tâm đánh giặc của + Trần Hưng Đạo, người chỉ huy tối.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> vua tôi nhà Trần. Cuộc kháng chiến diễn ra ntn ? Vua tôi nhà Trần đã dùng kế sách gì để đánh giặc ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.. cao của cuộc kháng chiến viết Hịch tướng sĩ kêu gọi quân dân đấu tranh có câu : “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng ...” + Các chiến sĩ tự thích vào cánh tay mình hai chữ “Sát Thát” (giết giặc Mông Cổ”.. * Hoạt động 2 : Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4. - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi Đọc SGK và trả lời các câu hỏi. nhóm 4 em cùng đọc SGK và thảo luận. + Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế + Khi giặc mạnh, vua tôi nhà Trần chủ nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu ? động rút lui để bảo toàn lực lượng. Khi giặc yếu, vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cõi nước ta. + Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút + Việc rút khỏi Thăng Long có tác khỏi Thăng Long có tác dụng ntn ? dụng rất lớn, làm cho địch khi vào - GV kết luận về kế sách đánh giặc của Thăng Long không thấy một bóng vua tôi nhà Trần, sau đó chuyển hoạt người, không một chút lương ăn, càng động : Với cách đánh giặc thông minh thêm mệt mỏi và đói khát. Quân địch đó, vua tôi nhà Trần đã đạt được kết quả hao tổn, trong khi đó ta lại bảo toàn ntn ? Chúng ta cùng tìm hiểu kết quả của được lực lượng. cuộc kháng chiến ba lần chống lại giặc Mông-Nguyên. - Yêu cầu HS đọc tiếp SGK và hỏi : - Sau ba lần thất bại, quân MôngKháng chiến chống quân xâm lược Nguyên không dám sang xâm lược Mông-Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc quân thù, độc lập dân tộc được giữ ta ? vững. - GV : Theo em, vì sao nhân dân ta đạt - Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ được thắng lợi vẻ vang này ? khí và mưu trí đánh giặc. * Hoạt động 3 : Tâm gương yêu nước Trần Quốc Toản. - Tổ chức cho HS cả lớp kể những câu - Một vài HS kể trước lớp. chuyện mà đã tìm hiểu được về tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản. - GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước Trần Quốc Toản. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. Bài sau : Ôn tập..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC : (Tiết 32). TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”. I. MỤC TIÊU : - Biết đọc đúng tên riêng nước ngoài: Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-liô, Ba-ra-ba. - Bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài : Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kể ác đang tìm cách hại mình. - Trả lời các câu hỏi trong SGK. * KT: Đọc đoạn 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài TĐ SGK/159. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ: -HS trả lời - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Kéo co và trả lời câu hỏi về nội dung bài. * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Treo tranh minh họa và nói : Đây là bức tranh kể lại một đoạn trong những câu chuyện kì lạ của chú bé bằng gỗ Bu-ra-ti-nô. Đó là một chú bé có cái mũi rất dài và trẻ em trên thế giới rất yêu thích chú. Vì sao chú lại được nhiều bạn nhỏ biết đến như vậy ? Các em cùng tìm hiểu đoạn trích Trong quán ăn “Ba cá bống”. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. Chú ý giọng đọc, - 1 HS đọc toàn bài. toàn bài đọc nhanh, bất ngờ, hấp dẫn. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. của bài (3 lượt). Phần giới thiệu. Đoạn 1 : Biết là Ba-ra-ba ... cái lò sưởi này. Đoạn 2 : Bu-ra-ti-nô hét lên ... Các-lô ạ. - Luyện đọc câu khó Đoạn 3 : Vừa lúc ấy ... nhanh như mũi tên..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tìm từ chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu truyện trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba ? - Đọc thầm đoạn 1,2 + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ?. - HS giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp. - Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu.. - HS đọc thầm đoạn 1,2 TLCH + Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình thét lên : “Ba-ra-ba! Kho báu ở đâu, nói ngay!” khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật. - Đọc thầm đoạn 3 - Đọc thầm đoạn 3 + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và + Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú đã thoát thân ntn ? bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. + Những hình ảnh, chi tiết nào trong + Tiếp nối nhau phát biểu. truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ? Em thích chi tiết Bu-ra-ti-nô chui vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít. Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài. Em thích hình ảnh mọi người đang há hốc mồm nhìn Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài. c) Đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A-lixa). - Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc: Cáo lễ phép …nhanh như mũi tên. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và toàn bài. - Nhận xét về giọng đọc và ghi điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Nêu nội dung của truyện ? - Giới thiệu truyện Chiếc chìa khóa vàng hay Chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô. Bài sau : Rất nhiều mặt trăng.. - 4 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. - Luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TOÁN : (Tiết 78). CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tr 86). I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). - Bài tập cần làm: 1b * HS khá, giỏi làm bài(theo GT) 1a ; 2 ; 3. * KT: BT 1 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ: - HS thực hiện HS1: Đặt tính rồi tính: 13870 : 45 = 308 dư 10. HS2: Làm bài 3 / 85. Nhận xét ghi điểm B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia. a) Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết). - GV viết lên bảng phép chia trên, yêu - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - Yêu cầu HS nêu cách tính của mình. - GV hướng dẫn lại. 1944 162 * 194 chia 162 được 1,viết 1 0324 12 1 nhân 2 bằng 2, 4 trừ 2 000 bằng 2, viết 2 1 nhân 6 bằng 6; 9 trừ 6 bằng 3, viết 3 1 nhân 1 bằng 1; 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 * Hạ 4, được 324; 324 chia 162 được 2, viết 2. 2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0, viết 0 2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0, viết 0 nhớ 1. 2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0, viết 0. Vậy 1944 : 162 = 12 - Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết - Là phép chia hết. hay phép chia có dư ? b) Phép chia 8469 : 241 (trường hợp chia có dư). - GV viết lên bảng phép chia trên, yêu - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - Yêu cầu HS nêu cách tính của mình. - Hướng dẫn lại cách tính như phần a. - Kết quả 8469 : 241 = 35 (dư 34) - Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết - Là phép chia có số dư là 34. hay phép chia có dư ? 3. Luyện tập thực hành * Bài 1b) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.. - Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính. Lớp làm vào BC. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh bạn trên bảng. nhau đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. b) 6420 : 321 = 20 4957 : 165 = 30 (dư 7) a) 2120 : 424 = 5 ; * HSKG: Làm thêm 1a 1935 : 354 = 5 dư 165 * Bài 2 HSKG - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện tính giá trị của một biểu thức, lớp làm vào - Chữa bài, nhận xét BC. a)1995 x 263 + 8910 : 495 = 524685 + 18 = 524703 b) 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87 * Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - HS phân tích đề - Có thể hướng dẫn HS về nhà làm Bài giải Số ngày cửa hàng Một bán hết số vải : 7128 : 264 = 27 (ngày) Số ngày cửa hàng Hai bán hết số vải : 7128 : 297 = 24 (ngày) Vì 24 < 27 nên cửa hành Hai bán hết số vải đó sớm hơn cửa hàng Một và sớm hơn số ngày là : C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 27 24 = 3 (ngày) - Yêu cầu HS về nhà làm hoàn thành các ĐS : 3 ngày. bài tập. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TẬP LÀM VĂN : (Tiết 31) LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU : - Dựa vào bài tập đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu được một trò chơi hoặc lễ hội ở quê hương để mọi người hình dung diễn biến và hoạt động nổi bật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa SGK/160. - Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.BÀI CŨ: - HS trả lời - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến điều gì ? - Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em đã chọn. * Nhận xét câu trả lời và ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Lớp mình, các em đã rất khéo léo khi trao đổi với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu, về một đề tài gắn liền với chủ điểm Có chí thì nên các em hãy đóng vai là những hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu với du khách về trò chơi hay lễ hội ở địa phương mình.2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc. - Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo co. - 1 em đọc. - Hỏi : Bài Kéo co giới thiệu trò chơi - Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của của những địa phương nào ? làng Hữu Trấp và làng Tích Sơn. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho Nhắc HS giới thiệu bằng lời của mình. nhau. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi - 2 HS trình bày. dùng từ, diễn đạt và cho điểm từng HS. * Bài 2. a) Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - Quan sát. và nói tên những trò chơi, lễ hội được Các trò chơi : thả chim bồ câu, đu bay, giới thiệu trong tranh. ném còn,.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lễ hội : hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ (Hội Lim). + Ở địa phương mình hằng năm có - Phát biểu theo địa phương. những lễ hội nào ? + Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị? - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính. + Mở đầu : Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. + Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội : Thời gian tổ chức. Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi. Sự tham gia của mọi người. + Kết thúc : Mời các bạn có dịp về thăm địa phương của mình. b) Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS kể trong nhóm 2 HS. GV - Kể trong nhóm. đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu ? Có trò chơi, lễ hội gì ? Lễ hội đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ? c) Giới thiệu trước lớp. - Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi - 3-5 HS trình bày. dùng từ, diễn đạt. Cho điểm HS nói tốt. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại bài giới thiệu của em và chuẩn bị bài sau. Bài sau : Luyện tập miêu tả đồ vật..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> KĨ THUẬT:. CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( tiết 2 ). I/ Muïc tieâu: - Sử dụng được một số dụng cụ ,vật liệu cắt,khâu,thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản.Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt,khâu,thêu đã học II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình cuûa caùc baøi trong chöông. -Mẫu khâu, thêu đã học. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Khởi động. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học -Chuẩn bị đồ dùng học tập taäp. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1. -GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc -HS nhắc lại. xích. -GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và - HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu kiến. thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích. -GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã hoïc. * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. -GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã -HS thực hành cá nhân. choïn. -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn -HS nêu..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích nhö: +Caét, khaâu theâu khaên tay: veõ maãu theâu ñôn giaûn nhö hình boâng hoa, gaø con, thuyeàn buoàm, caây naám, teân… +Caét, khaâu theâu tuùi ruùt daây. +Caét, khaâu, theâu saûn phaåm khaùc vaùy lieàn aùo cho buùp beâ, goái oâm … * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khaâu, theâu. -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. -Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học taäp cuûa HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. -Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. -Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng taïo, theå hieän roõ naêng khieáu khaâu theâu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). 3.Nhaän xeùt- daën doø: -Nhaän xeùt tieát hoïc , tuyeân döông HS . -Chuaån bò baøi cho tieát sau.(Tiết 3). -HS lên bảng thực hành.. -HS thực hành sản phẩm.. -HS tröng baøy saûn phaåm. -HS tự đánh giá các sản phẩm.. -HS cả lớp..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012 TOÁN : (Tiết 79) LUYỆN TẬP (Tr 87) I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết chia cho số có ba chữ số. - Bài tập cần làm: bài 1a - HSKG(GT): Bài 1b; 2; 3 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ: HS1:Làm bài 2 a HS2: Làm bài 3. (Khá, giỏi) B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn kĩ năng thực hiện các phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số và củng cố về chia một số cho một tích. 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1a) Bài tập yêu cầu chúng ta làm - Đặt tính rồi tính. gì? - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện, lớp làm vào BC. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của Kết quả: bạn trên bảng. a) 2 ; 32 ; 20 *HSKG: Làm thêm 1b * Bài 2: HSKG Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - Bài toán hỏi gì ? - Nếu mỗi hộp đựng 160 gói kẹo thì cần tất cả bao nhiêu hộp ? - Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp loại - Cần biết có tất cả bao nhiêu gói kẹo. mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì trước ? - Thực hiện phép tính gì để tính số gói - Phép nhân 120 x 24. kẹo ? - Yêu cầu giải. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở . Tóm tắt Mỗi hộp 120 gói : 24 hộp Mỗi hộp 160 gói : ... hộp ? Bài giải Số gói kẹo có tất cả là : 120 x 24 = 2880 (gói kẹo) Nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo thì cần số hộp.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Chữa bài, nhận xét là : * Bài 3: Hướng dẫn HSKG làm thêm 2880 : 160 = 18 (hộp) C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: ĐS : 18 hộp. Yêu cầu HS về nhà làm bài tập. Bài sau : Chia cho số có ba chữ số (tt). CHÍNH TẢ : (Tiết 16) Nghe - viết: KÉO CO I. MỤC TIÊU : - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập 2 a/ b. * KT: Nhìn viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng nhóm để HS làm BT 2b III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ: - HS bài - GV đọc cho 2 HS viết : tàu thủy, thả diều, nhảy dây, ngã ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng ... Nhận xét ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Giờ học hôm nay, các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Kéo co và làm bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK/155 - 1 em đọc. - Hỏi : Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp - Cách chơi kéo có ở làng Hữu Trấp diễn có gì đặc biệt ? ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Các từ ngữ : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc viết chính tả. Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng ... c) Viết chính tả: GV đọc cho HS viết HS viết đoạn chính tả vào vở. đoạn chính tả. d) Soát lỗi và chấm bài: GV chấm bài và Đổi vở chấm bài và nhận xét lỗi. nhận xét lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 b) Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Phát bảng nhóm cho một số cặp HS. - 2 HS ngồi cùng bàn tìm từ ghi vào Yêu cầu HS tự tìm từ. bảng nhóm. - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài. - Lời giải : đấu vật - nhấc - lật đật. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. Bài sau : Mùa đông trên rẻo cao..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 TOÁN : (Tiết 80) CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt) (Tr 87) I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). - Bài tập cần làm: 1 . * HS khá, giỏi (GT) làm bài 2 , 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ : - HS thực hiện HS1: Làm bài 1 a dòng 1. HS2: Làm bài 2 / 87. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số, sau đó chúng ta sẽ áp dụng để giải các bài toán có liên quan. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia. a) Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết). - GV viết lên bảng phép chia trên, yêu - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - Yêu cầu HS nêu cách tính của mình. 41535 195 - GV hướng dẫn lại. 0253 213 0585 000 * 415 chia 195 được 2, viết 2; 2 nhân 5 bằng 10, 15 trừ 10 bằng 5, viết 5 nhớ 1; 2 nhân 9 bằng 18, thêm 1 bằng 19; 21 trừ 19 bằng 2, viết 2 nhớ 2. 2 nhân 1 bằng 2, thêm 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0. * Hạ 3, được 253; 253 chia 195 được 1, viết 1. 1 nhân 5 bằng 5, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1; 1 nhân 9 bằng 9, thêm 1 bằng 10; 15 trừ 10 bằng 5, viết 5 nhớ 1..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1 nhân 1 bằng 1, thêm 1 bằng 2; 2 trừ 2 bằng 0, viết 0. * Hạ 5, được 585; 585 chia 195 được 3, viết 3. 3 nhân 5 bằng 15, 15 trừ 15 bằng 0, viết 0 nhớ 1; 3 nhân 9 bằng 27, thêm 1 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0, viết 0 nhớ 2. 3 nhân 1 bằng 3, thêm 2 bằng 5; 5 trừ 5 bằng 0, viết 0. Vậy 41535 : 195 = 213 - Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết - Là phép chia hết. hay phép chia có dư ? b) Phép chia 80120 : 245 (trường hợp chia có dư). - GV viết lên bảng phép chia trên, yêu - 1 HS lên bảng làm, lớp làm BC. cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - Yêu cầu HS nêu cách tính của mình. - Hướng dẫn lại cách tính như phần a. - Kết quả 80120 : 245 = 327 (dư 5) - Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết - Là phép chia có số dư là 5. hay phép chia có dư ? 3. Luyện tập thực hành * Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.. - Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính. Lớp làm vào BC. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của Kết quả: bạn trên bảng. a) 203 b) 435 dư 5 * Bài 2: HSKG - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tìm x. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào BC. 89658 : x = 293 x = 89658 : 293 x = 306 * Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - Hướng dẫn HS về nhà làm nếu không đủ thời gian Tóm tắt 305 ngày : 49410 sản phẩm 1 ngày : ... sản phẩm ? Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập Bài sau : Luyện tập TẬP LÀM VĂN : (Tiết 32). được số sản phẩm là : 49410 : 305 = 162 (sản phẩm) ĐS : 162 sản phẩm.. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU : - Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS chuẩn bị dàn ý từ tiết trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.BÀI CŨ: - HS trả lời - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc trò chơi của địa phương mình. - Nhận xét câu trả lời và ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Những tiết học trước các em đã tập quan sát đồ chơi, lập dàn ý tả đồ chơi. Hôm nay, các em sẽ viết bài văn miêu tả đồ vật hoàn chỉnh. 2. Hướng dẫn viết bài a) Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - Gọi HS đọc gợi ý. - 1 em đọc. - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. - 2 HS đọc dàn ý. b) Xây dựng dàn ý - Em chọn cách mở bài nào ? Đọc mở - 2 HS trình bày : Mở bài trực tiếp và mở bài của em. bài gián tiếp. - Gọi HS đọc phần thân bài của mình. - 1 HS giỏi đọc. - Em chọn kết bài theo hướng nào? Hãy - 2 HS trình bày : Kết bài mở rộng, kết đọc phần kết bài của em. bài không mở rộng. 3. Viết bài - HS tự viết bài vào vở. - GV thu, chấm một số bài và nêu nhận xét chung. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Nhận xét chung về bài làm của HS. Em nào viết chưa tốt về nhà viết lại. Bài sau : Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> KHOA HỌC:(Tiết 32) KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?. I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí là: khí ôxy, khí ni-tơ, khí các-bô-níc. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ, khí ô-xi. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,… II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các hình minh họa SGK/66,67. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ: - Em hãy nêu một số tính chất của không khí ? - Làm thế nào để biết không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra ? * Nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI: * Giới thiệu bài : Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được các thành phần có trong không khí. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 : Hai thành phần chính của không khí. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Hoạt động trong nhóm. -Gọi 1 HS đọc phần thí nghiệm SGK/66. - 1 em đọc. - Có đúng là không khí gồm hai thành - HS phát biểu. phần chính là khí ô-xy duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy không ? - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm. GV - Làm thí nghiệm, thảo luận và cử đại đi hướng dẫn từng nhóm. diện trình bày trước lớp. 1. Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại 1- Khi mới úp cốc nến vẫn cháy vì trong bị tắt ? cốc có không khí, một lúc sau nến tắt vì đã cháy hết phần không khí duy trì sự cháy bên trong cốc. 2. Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện 2- Khi nến tắt nước trong đĩa dâng vào tượng gì ? Em hãy giải thích ? trong cốc điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. 3. Phần không khí còn lại có duy trì sự 3. Phần không khí còn lại trong cốc cháy không ? Vì sao em biết ? không duy trì được sự cháy, vì vậy nến đã bị tắt. - Không khí gồm mấy thành phần ? Đó - Không khí gồm hai thành phần chính : là những thành phần nào ? Thành phần duy trì sự cháy có trong Người ta đã chứng minh được rằng không khí là khí ô-xy. Thành phần.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> lượng khí ni-tơ gấp 4 lần lượng khí ô-xy trong không khí. Điều này thực tế khi đun bếp bằng than, củi hay rơm rạ mà ta không cơi rỗng bếp sẽ rất dễ bị tắt bếp. * Hoạt động 2 : Khí các-bô-níc có trong không khí và hơi thở. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Gọi 1 HS đọc thí nghiệm 2 SGK/67. - GV làm thí nghiệm, HS quan sát hiện tượng và giải thích. - Kết luận : Trong không khí và trong hơi thở của chúng ta có chứa khí các-bôníc. Khí các-bô-níc gặp nước vôi trong sẽ tạo ra các hạt đá vôi rất nhỏ lơ lửng trong nước làm nước vôi vẩn đục. - Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô-níc ? - Kết luận : Rất nhiều các hoạt động của con người đang ngày càng làm tăng lượng khí các-bô-níc làm mất cân bằng các thành phần không khí, ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của con người, động vật, thực vật. * Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế. - Tổ chức cho HS thảo luận. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình minh họa 4,5 SGK/67 thảo luận và trả lời câu hỏi : Theo em trong không khí còn chứa những thành phần nào khác ? Lấy ví dụ chứng tỏ điều đó.. không duy trì sự cháy là khí ni-tơ.. - HS hoạt động trong nhóm. - 1 em đọc. - Quan sát, thảo luận về hiện tượng xảy ra. Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi không còn trong nữa mà đã bị vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí cácbô-níc. + Quá trình hô hấp của người, động vật, thực vật; Khi đốt các hợp chất vô cơ hay hữu cơ; Khi ta đun bếp; Khí thải của các nhà máy; Khói của ôtô, xe máy; Quá trình phân hủy rác thải.. - Thảo luận nhóm 2 - Quan sát, thảo luận. + Trong không khí còn chứa hơi nước. Những hôm trời nồm, độ ẩm không khí cao, trên sàn nhà, bờ tường, bàn ghế hơi ướt. Hiện tượng đó là do trong không khí chứa nhiều hơi nước. + Trong không khí chứa nhiều chất bụi bẩn. Khi ánh nắng chiếu qua khe cửa, nhìn vào tia nắng ta thấy các hạt bụi nhỏ bé lơ lửng trong không khí. + Trong không khí còn chứa các khí độc do khói của nhà máy, khói xe máy, ôtô thải vào không khí. - Trong không khí còn chứa hơi nước, + Trong không khí còn chứa các vi bụi, nhiều loại vi khuẩn. khuẩn do rác thải, nơi ô nhiễm sinh ra. Vậy chúng ta phải làm gì để giảm bớt + Chúng ta nên sử dụng các loại xăng lượng các chất độc hại trong không khí ? không chì hoặc nhiên liệu thiên nhiên. * Kết luận : Không khí gồm có hai thành + Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh. phần chính là khí ô-xy và ni-tơ. Ngoài ra + Chúng ta nên vứt rác đúng nơi qui còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, định, không để rác thối, vữa. vi khuẩn. + Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Bài sau : Ôn tập..
<span class='text_page_counter'>(31)</span>