Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

giao an lich su 9 day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.11 KB, 115 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay ch¬ng i. liên xô và các nớc đông âu sau chiến tranh thÕ giíi thø hai Ngày soạn: 22/8/2011 Tieát:1 Bài 1. LIÊN XÔ VAØ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA. NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX. aMUÏC TIEÂU BAØI HOÏC : 1/ Kiến thức:  Biết đợc tình hình Liên Xô giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thÕ kØ XX  C«ng cuéc kh«i phôc kinh tÕ sau chiÕn tranh(1945-1950)  Nh÷ng thµnh tùu x©y dùng CNXH 2 Kó naêng: Biết đánh giá những thành tựu đạt đợc Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội cuûa Lieân Xoâ Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai. 3 Tư tưởng, thái độ, tình cảm; Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lín của Đảng cộng sản và nhà nước Xô Viết. Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng cũa nhân dân B THIEÁT BÒ DAÏY HOÏC : Một số tranh ảnh mô tả công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1945 đến những naêm 70. Bản đồ Liên Xô. C TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1/ Ổn định và tổ chức : kiểm tra sỉ số 2/ Kieåm tra baøi cuõ: 3/ Bài mới : * Giới thiệu bài mới : “Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bị thiệt hại to lớn vế người và của, để khôi phục và phát triển kinh tế đưa đất nước tiến lên phát triển khẳng định vị thế của mình đối với các nước tư bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới Liên Xô phải tiến hạnh công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH. Để tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH dieãn ra nhö theá naøo? Chuùng ta cuøng tìm hieåu noäi dung baøi hoïc hoâm nay ” * Dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Chuẩn kt cần đạt Hoạt động 1: Híng dÉn hs t×m hiĨu nh÷ng thiƯt h¹i I – Liªn x« cña LX sau chiÕn tranh 1/ Coâng cuoäc khoâi phuïc kinh teá HS: Đọc đoạn chữ nhỏ trang 3 SGK sau chiến tranh thế giới thứ hai GV nêu câu hỏi: “Em có nhận xét gì về sự (1945-1950) thiệt hại của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hai ?” HS dựa vào các số liệu để trả lời. GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh. Có thể so sánh với số liệu các nước tham chiến GV nêu nhấn mạnh nhiệm vụ to lớn của nhaân daân Lieân Xoâ laø khoâi phuïc kinh teá Hoạt động 2: HD hs t×m hiĨu c«ng cuéc kh«i phơc kt GV nhấn mạnh sự quyết tâm của nhân dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời haïn 4 naêm 3 thaùng GV neâu caâu hoûi thaûo luaän: “Em coù nhaän xeùt gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì khôi phục kinh tế, nguyên nhân sự phát triển đó ?” HS dựa vào nội dung SGK trả lời: tốc độ khôi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết quả này là do sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập tự cường, tinh thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình cuûa nhaân daân Lieân Xoâ. Hoạt động 1 : Hoµn c¶nh LX x©y dùng c¬ së vc-kt cña CNXH GV: Giới thiệu : Xây dựng cơ sỡ vật chất - kĩ thuật của CNXH đó là nến sản xuất đại cơ khí với công nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện đại, khoa học - kĩ thuật tiên tiến. Đồng thời GV nói rõ đây là việc tiếp tục xây dựng CSVC - KT của CNXH mà các em đã học ở lớp 8. GV neâu caâu hoûi thaûo luaän : “ Lieân Xoâ xaây dựng CSVC – KT của CNXH trong hoàn cảnh nào ?nó ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô ?” HS dựa vào nội dung SGK và kiến thức của mình trình baøy keát quaû thaûo luaän. GV nhận xét, hoàn thiện nội dung. (Aûnh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng CSVC – KT, làm giảm tốc độ của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.) Hoạt động 2: GV híng dÉn hs t×m hiĨu thµnh tùu HS: đọc các số liệu trong SGK về thành tựu của Liên Xô trong việc thực hiện các kế hoạch 5 naêm vaø 7 naêm. GV làm rõ các nội dung về thành tựu đó.  Giới thiệu một số tranh ảnh về thành tựu. - Lieân Xoâ chòu toån thaát naëng neà trong chiến tranh thế giới thứ hai. - Đảng nhà nước Liên Xô đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế. * Keát quaû: - Coâng nghieäp: naêm 1950, saûn xuất công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh, hơn 6200 xí nghiệp được phục hồi. - Nông nghiệp: bước đầu khôi phuïc, moät soá ngaønh phaùt trieån. - Khoa hoïc-kó thuaät: cheá taïo thành công bom nguyên tử (1949), phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.. 2/ Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH (từ năm 1950 đến nửa đầu những naêm 70 cuûa theá kæ XX). (§äc thªm) - Veà kinh teá: - Veà khoa hoïc kó thuaät: . - Veà quoác phoøng: - Về đối ngoại:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> của Liên Xô, giới thiệu hình 1 SGK ( vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng 83,6kg của loài người do Liên Xoâ phoùng leân vuõ truï naêm 1957 )  Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. GV neâu caâu hoûi: “ haõy cho bieát yù nghóa những thành tựu mà Liên Xô đạt được ?”(uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liê Xô được đề cao, Liên Xô trở thành chỗ dựa cho hòa bình thế giới) 4/ Cuûng coá vaø luyeän taäp: Thành tựu của nhân dân Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH là không thể phủ nhận. Nhờ đó mà Liên Xô trở thành trụ cột của các nước XHCN, là thành trì của hòa bình, chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới. 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài cũ, đọc trước bài mới. - Söu taàm tranh aûnh noùi veà moái quan heä thaân thieát cuûa Lieân Xoâ vaø Vieät Nam.. Ngày soạn:28/8/2011. Tieát: 2. Bài 1. LIÊN XÔ VAØ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA. NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX. A/ MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC 1/ Kiến thức: Biết đợc tình hình các nớc Đông Âu từ năm 1945 Thµnh lËp nhµ níc d©n chñ nh©n d©n Qu¸ tr×nh x©y dùng chñ nghÜa x· héi vµ nh÷ng thµnh tùu chÝnh 2/ Kó naêng: Biết đánh giá những thành tựu đạt đợc của nhân dân Đông Âu Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí của tõng nước Đông Âu. Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình. 3/ Tư tưởng, thái độ, tình cảm;.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước đông âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Aâu đối với sự nghiệp cách mạng nước ta. Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS. B/ THIEÁT BÒ DAÏY HOÏC Tranh ảnh về các nước Đông Âu ( từ 1944 đến những năm 70), tư liệu về các nước §oâng aâu. Bản đồ các nước Đông Âu, bản đồ thế giới. C/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1/ Ổn định và tổ chức : 2/ Kieåm tra baøi cuõ: Câu hỏi : Nêu những thành tựu cơ bản về sự phát triển kinh tế – kho học kĩ thuật của Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX? 3/ Bài mới : * Giới thiệu bài mới : “Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã sản sinh ra một nước chủ nghĩa xã hội duy nhất là Liên Xô, còn chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có những nước XHCN nào ra đời? Quá trình xây dựng CNXH ở các nước này diễn ra và đạt kết quả ra sao? Để cá câu trả lới chng1 ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. ” * Dạy và học bài mới: Hoạt động của GV và học sinhỉ Nộội dung cần đạt Hoạt động 1: GV híng dÉn hs t×m hiĨu hoµn c¶nh II. CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU ra đời của các nớc Đông âu 1/ Sự thành lập nhà nước dân chủ GV nêu câu hỏi: “các nước dân chủ nhân dân nhân dân ở Đông Âu. Đông Aâu ra đời trong hoàn cảnh nào?” Học sinh dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã - Hoàng quaân Lieân Xoâ truy kích học trả lời câu hỏi, giáo viên nhận xét bổ sung nội tiêu diệt quân đội phát xít. Nhân dung trên trong đó chú ý đến vai trò của nhân dân, dân và các lực lượng vũ trang nổi lực lượng vũ trang và của Hồng quân Liên Xô. daäy giaønh chính quyeàn vaø thaønh laäp Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn về sự ra chính quyeàn daân chuû nhaân daân. đời của các Nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông - Hàng loạt các nước dân chủ Âu. Hoặc yêu cầu học sinh lên bản điền vào bảng nhân dân ở Đông Âu ra đời: Cộng thống kê theo yêu cầu sau: Số thứ tự, tên nước, hoà Ba Lan (7/1944), Cộng hoà Rungày, tháng thành lập. ma-ni (8/1944) Đồng thời cần phân tích hoàn cảnh ra đời nhà - Những công việc mà các nước Cộng hoà dân chủ Đức. Giáo viên tóm lược nước Đông Âu tiến hành: những nội dung cần ghi nhớ. Xây dựng chính quyền dân Hoạt động 2: GV híng dÉn HS t×m hiĨu nh÷ng chuû nhaân daân. c«ng viÖc §«ng ¢u tiÕn hµnh Cải cách ruộng đất, quốc Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm với câu hỏi: “Để hoàn thành những nhiệm vụ cách hữu hoá xí nghiệp lớn của tư bản. Ban hành các quyền tự do mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu cần daân chuû. tiến hành những công việc gì?”.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo viên có thể gợi ý: những việc cần làm treân caùc maët sau: Veà maët chính quyeàn? Caûi caùch ruộng đất? Công nghiệp … Học sinh dựa vào nội dung SGK để thảo luận nhoùm vaø trình baøy keát quaû cuûa mình. Giáo viên nhận xét bổ sung và hoàn thiện ý kiến trả lời của học sinh. nhấn mạnh đấu tranh giai caáp Hoạt động 1: T×m hiĨu sù nỉ lùc cđa nh©n d©n. §«ng ¢u trong c«ng cuéc x©y dùng CNXH V× sao nh©n d©n c¸c níc §ång ¢u x©y dùng CNXH? HSTL - Giáo viên nhấn mạnh sự nỗ lực của các Nhà nước và nhân dân Đông Âu cũng như sự giúp đỡ của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH ở nước này.. 2/ Tiến hành xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến nữa đầu những năm 70 cuûa theá kæ XX) - Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX các nước Đông Âu đều trở thành nước công – nông nghiệp phát triển, có nền văn hoá gd phát. Hoạt động 2 T×m hiĨu thµnh tùu Yêu cầu học sinh lập bảng thống kê những triển. + An-ba-ni đã điện kí thành tựu của các nước Đông Âu theo yêu cầu sau: Tên nước, những thành tựu chủ yếu, sau đó yêu hoá cả nước, giáo dục phát triển cao nhất châu Âu bay giờ. caàu hoïc sinh trình baøy keát quaû cuûa mình.. + Ba Lan sản lược công – Goïi hoïc sinh khaùc nhaän xeùt baïn trình baøy. Cuối cùng giáo viên bổ sung hoàn thiện nội dung nông nghiệp đều tăng gấp đôi … + Bun-ga-ri, saûn xuaát học sinh trả lời. công nghiệp 1975 tăng 55 lần so với Hoạt động 1: HS t×m hiĨu c¬ së h×nh thµnh Học sinh thảo luận nhóm với câu hỏi: “Các nước 1939 … 3/ Sự hình thành hệ thống xã hội Đông Âu xây dựng CNXH trong điều kiện nào?” Giáo viên có thể gợi ý: ”Những thuận lợi, chủ nghĩa. * Cơ sở hình thành : khó khăn về kinh tế, chính trị …?”(Cơ sở vật chấtkỹ thuật rất lạc hậu, các nước đế quốc bao vây kinh teá, choáng phaù veà chính trò) Trước hết giáo viên nhấn mạnh sau chiến tranh. - Đều có Đảng cộng sản lãnh. đạo. - Laáy CN Maùc –Leânin laøm neàn taûng.. thế giới thứ hai, CNXH trở thành hệ thống thế - Cuøng chung muïc tieâu xaây giới, tiếp đó giáo viên nêu câu hỏi: “Tại sao hệ dựng CNXH thống XHCN lại ra đời?” Gợi ý: Học sinh dựa vào nội dung SGK để trả lời câu hỏi Nhận xét, bổ sung vàhoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 2: GV híng dÉn hs t×m hiĨu sù h×nh th»nh hÖ thèng XH Giaùo vieân neâu caâu hoûi: “Veà quan heä kinh teá.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> văn hoá khoa học – kĩ thuật các nước XHCN có hoạt động gì? ” - Sau chiến tranh thế giới thứ Học sinh dựa vào nội dung SGK trả lời câu hai hệ thống XHCN ra đời. hỏi về sự ra đời của khối SEV, vai trò của khối - Ngày 8/1/1949 Hội đồng SEV vaø vai troø cuûa Lieân Xoâ trong khoái SEV. Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày sự ra tương trợ kinh tế (gọi tắt SEV) ra đời của khối Vác-xa-ca và vai trò của khối Vác- đời gồm các nước Liên Xô, Anbani, Ba Lan, Bun-gia-ri … xa-ca. Nhấn mạnh thêm về những hoạt độngcủa - Ngày 14/5/1955 tổ chức Hiệp ước khối SEV và Hiệp ước Vác xa va. Đồng thời giáo Vác-xa-va thành lập. viên lấy ví dụ về mối quan hệ hợp tác giữa các nước trong đó có sự giúp đỡ Việt Nam. 4/ Cuûng coá ø luyeän taäp: - Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và tiếp đó là công cuộc xây dựng CNXH ở các nước nay đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào phong trào cách mạng thế giới. - Các tổ chức của hệ thống XHCN ra đời: Khối SEV và khối Vác-xa-va đã có vai trò to lớn trong việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN. 5/ Hướng dẫn học ở nhà : - Học bài cũ, đọc trước bài mới. - Vẽ và điền vào lược đồ Châu Âu các nước XHCN Đông Âu. Ngày soạn:4/09/2011. Tieát: 3 BAØI 2: LIÊN XÔ VAØ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70. ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX. A. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC. 1. Kiến thức Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX: Giai đoạn khủng hoảng dẫn đến sự tan rã của Liên Xô và sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông ¢u .2. Kó naêng: Biết đánh giá một số sai lầm ,hạn chế của Liên Xô và các nớc XHCN Đông Âu 3. Về tư tưởng, tình cảm, thái độ: - Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ của mô hình không phù hợp chứ không phải sự sụ đổ của lí tưởng XHCN. - Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo cao nhất của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu. B. THIEÁT BÒ DAÏY HOÏC. - Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. - Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VAØ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1/ ổn định và tổ chức : kiểm tra sỉ số 2/ Kieåm tra baøi cuõ Câu hỏi: Để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân các nước Đông Âu cần phải tiến hành những công việc gì? 3/ Bài mới: “ Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã đạt những thành tựu nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu sót, cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bên ngoài CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lí giải những vấn đề trên.” Hoạt động của giáo viên-học sinhỉ Hoạt động 1: GV híng dÉn hs t×m hiĨu cuéc khđng ho¶ng cña Liªn X« Trước hết, giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm với câu hỏi:”Tình hình Liên Xô giữa những năm70 đến 1985 có điểm gì nổi cộm?” Gợi ý: Tình hình kinh tế? Chính trị xã hội? Khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973 đã tác động đến nhiều mặt của Liên Xô, nhất là kinh tế.. Nội dung cần đạt I Sự khủng hoảng và tan rã của Lieân bang Xoâ vieát. - Kinh teá Lieân Xoâ laâm vaøo khủng hoảng: Công nghiệp trì trệ, haøng tieâu duøng khan hieám; noâng nghieäp sa suùt. - Chính trò xaõ hoäi daàn daàn maát ổn định, đời sống nhân dân khó. Học sinh dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức khăn, mất niềm tin vào Đảng và đã có để thảo luận và trình bày kết quả. Nhận xét Nhà nước. bổ sung hoàn thiện kiến thức. - Naêm 1985 Gooùc-ba-choáp tieán Hoạt động 2: C«ng cuéc c¶i tỉ diƠn ra nh thÕ nµo haønh caûi toå Giaùo vieân neâu caâu hoûi: “Haõy cho bieát muïc + Về kinh tế: Thực hiện nền ñích vaø noäi dung cuûa coâng cuoäc caûi toå?” kinh tế thị trường theo định hướng Học sinh dựa vào nội dung SGK trả lời câu tö baûn chuû nghóa. hỏi. Giáo viên nhận xét bổ sung hoàn thiện nội dung học sinh trả lời. Giáo viên so sánh giữa lời nói và việc làm của M.Goóc-ba-chốp, giữa lí thuyết và thực tiễn của công cuộc cải tổ để thấy rõ thực chất của công cuoäc caûi toå cuûa M.Gooùc-ba-choáp caøng laøm cho kinh tế lún sâu vào khủng hoảng. Giới thiệt một số bức tranh, ảnh hình 3, 4 trong SGK. Hoaùt ủoọng 3: Sự sụp đổ của Liên bang Xô viết nh thÕ nµo?. - Ngày 21/8/1991 đảo chính thất.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo viên cho học sinh tìm hiểu về diễn bại, Đảng cộng sản bị đình chỉ hoạt biến của Liên bang Xô viết trong SGK thông qua động: Liên bang Xô Viết tan rã. việc yêu cầu học sinh nêu những sự kiện về sự sụp - Ngày 25/12/1991 lá cờ búa đổ của Liên bang Xô viết. lieàm treân noùc Krem-li bò haï, chaám GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung dứt chế độ XHCN ở Liên Xô. kiến thức. Đồng thời nhấn mạnh cuộc đảo chính 21 -8-1991 thất bại đưa đến việc Đảng Cộng Sản Liên Xô phải ngừng hoạt động và tan rã, đất nước lâm vào tình trạng không có người lãnh đạo. Hoạt động 1: T×m hiĨu cuéc khđng ho¶ng cđa c¸c níc XHCN §«ng ¢u Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận nhóm: “Tình hình các nước Đông Âu cuối những năm 70 đầu những năm 80?” Học sinh dựa vào SGK và vốn kiến thức đã. II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước. Ñoâng AÂu. Hệ quả: Thế lực chống cnxh đã thắng cử,giành đợc chính quyền nhà nớc §CS bÞ thÊt b¹i kh«ng cßn n¾m học ở trước thảo luận và trình bày kết quả. Học chÝnh quyỊn Cuối năm 1989 chế độ XHCN đã bị sinh khác nhận xét, bổ sung bạn trả lời. Giáo viên sụp đổ ở hầu hết các nớc Đông Âu kết luận vấn đề trên. Hoaùt ủoọng 2: Cho hs tìm hiểu hệ quả của sự sụp đổ ë c¸c níc §«ng ¢u Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi: “Hãy cho biết diễn biến sự sụp đổ chế độ XHCN ở các nước Đông Âu?” Học sinh dựa vào SGK trả lời câu hỏi. Hoaùt ủoọng 3: Nguyên nhân sự sụp đổ đó Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm với câu hỏi: “Nguyên nhân sự đổ của các nước XHCN Đông Âu?” Học sinh dựa vào nội dung kiến thức đã học thaûo luaän vaø trình baøy keát quaû thaûo luaän. Giaùo vieân nhaän xeùt boå sung, keát luaän 4/ Cuûng coá vaø luyeän taäp: - Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là không tránh khỏi. - Cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ XHCN ở Lieân Xoâ. 5/ Hướng dẫn học ở nhà :- Học bài cũ, đọc trước bài mới. - Trả lời câu hỏi cuối SGK.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn:5/09/2011 TiÕt 4. CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á-PHI-MĨ LA-TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY. BÀI 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA. A/. Mục tiªu bµi häc 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được: Biết đợc các vấn đề chủ yếu của tình hình chung ở các nớc á,Phi,Mĩ La-tinh: Quá trình đấu tranh giành độc lập 2. Kĩ năng: + Khái quát, tổng hợp. + Sử dụng bản đồ. 3. Tư tưởng,thái độ,tình cảm : Giáo dục Hs: + Cuộc đấu tranh anh dũng, kiên trì và gian khổ của nhân dân các nước Á-Phi-Mĩ Latinh vì độc lập dân tộc. + Phát huy tình đoàn kết giữa các dân tộc Á-Phi-Mĩ latinh trong giai đoạn hiện nay B/. ThiÕt bÞ d¹y häc: + Bản đồ thế giới. + Một số tranh ảnh, tư liệu về Á-Phi-Mĩ latinh từ năm 1945 đến nay. C/. tiÕn tr×nh lªn líp: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Công cuộc cải tổ ở Liên Xô đã diễn ra nh thế nào và kết quả cuối cùng ra sao? 3. Bài mới: * Gv giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1:HS t×m hiÓu nÐt næi bËt I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa thập cña phong trµo… niên 60 của thế kỉ XX: *Hs đọc mục 1 sgk. ? Từ năm 1945 đến giữa thập niên 60 + Phong trào giải phóng dân tộc phát triển thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở thành một cao trào sôi nổi ở ĐNA ->lan Á-Phi-Mĩ latinh có những điểm gì nổi bật? sang Nam Á, Bắc phi, Mĩ latinh. Kể tên các phong trào tiêu biểu? Hoạt động 2 phong trào phát triển m¹nh mÏ do ®©u * Gv xác định trên bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Phong trào giải phóng dân tộc phát => hệ thống thuộc địa của đế quốc-thực triển mạnh mẽ do đâu? dân cơ bản sụp đổ. ? Những thắng lợi to lớn đó có ý nghĩa II. Giai đoạn từ giữa thập niên 60 đến lịch sử gì? giữa thập niên 70 của thế kỉ XX: +Các phong trào tiêu biểu: Ghinê Hoạt động 1 :Giai ®o¹n 2 cã nh÷ng Bít-xao (9/1974), Môdămbich(6/1975), phong trµo tiªu biÓu nµo Ăngôla (11/1975). * Hs đọc mục 2 sgk. ? Từ giữa thập niên 60 đến giữa thập niên 70 của thế kỉ XX có những phong trào => lật đổ ách thống trị của thực dân đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu nào? Bồ Đào Nha. * Gv xác định trên bản đồ. Hoạt động 2 Tìm hiểu nguyên nhân th¾ng lîi ? Nêu nguyên nhân thắng lợi? III. Giai đoạn từ giữa thập niên 70 đến Hoạt động 1:T×m hiÓu nÐt næi bËt cña đầu thập niên 90 của thế kỉ XX: phong trµo * Hs đọc mục 3 sgk. + Chống chế độ phân biệt chủng tộc ? Trong giai đoạn này phong trào giải Apácthai ở Dimbabuê, Namibia, Cộng hoà Nam Phi. phóng dân tộc có điểm gì nổi bật? * Gv xác định trên bản đồ. => hệ thống thuộc địa của đế quốcHoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân th¾ng lîi thực dân sụp đổ hoàn toàn. ? Phong trào này thắng lợi do đâu? Nó có ý nghĩa lịch sử gì? * Gv kết bài. 4. Cñng cè * Gv dùng bản đồ câm cho Hs dán tên các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu ở từng giai đoạn với những màu sắc thể hiện khác nhau. 5. Hướng dẫn, dặn dò: + Trả lời các câu hỏi cuối bài. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 4. + Sưu tầm các tranh về Trung Quốc từ năm 1945 đến nay.. Tieát 5. Ngày 17/9/2011.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> BÀI 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á. A/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được: + Những nét nổi bật của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. + Hoàn cảnh ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và c«ng cuéc c¶i c¸ch më cöa từ năm 1978 đến nay. 2. Kĩ năng: + Khai thác tranh ảnh, lược đồ. + Phân tích, đánh giá. 3. Tư tưởng,thái độ,tình cảm: Giỏo dục Hs: + Tinh thần đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc - thực dân vì hoà bình, độc lập dân tộc. + Giữ gìn mối quan hệ hữu nghị giữa nước ta với Trung Quốc. B. ThiÕt bÞ d¹y häc: + Bản đồ châu Á. + Một số tranh ảnh, tư liệu về Trung Quốc từ năm 1945 đến nay. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những điểm nổi bật của phong trào giải phóng dân tộc ở Á-Phi-Mĩ latinh từ năm 1945 đến thập niên 60 của thế kỉ XX? 3. Bài mới:. * Gv giới thiệu bài.. Hoạt động của gv và hs. Hoạt động 1 Phong trào giải phóng dân tộc Châu ¸ giai ®o¹n 1945-1950 GV giới thiệu châu á bằng bản đồ ? Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triÓn ntn? Gv cho häc sinh tr¶ lêi. ? Giai ®o¹n nµy t×nh h×nh Ch©u ¸ ph¸t triÓn ntn?. Nh÷ng thµnh tùu kinh tÕ, x· héi trong giai ®o¹n nµy ?. Nội dung cần đạt I/T×nh h×nh chung 1. Phong trào đấu tranh giải phóng d©n téc Ch©u ¸ tõ sau chiÕn tranh thế giới Thứ Hai đến đầu những n¨m 50 - Cao trào đấu tranh giải phóng d©n téc dÊy lªn kh¾p ch©u ¸ - Cuối những năm 50 hầu hết các nớc Châu á đã dành đợc độc lập 2. T×nh h×nh c¸c níc Ch©u ¸ tõ nöa thế kỷ xx đến nay -Không ổn định -NhiÒu cuéc chiÕn tranh x©m lîc xÈy ra -Các nớc đế quốc chiếm lấy những vùng đất có vị trí chiến lợc 3. Nh÷ng thµnh tùu kinh tÕ , x· héi ch©u ¸ Một số nớc đạt đợc thành tựu to lớn : NhËt B¶n, Hµn Quèc, Trung quèc, Xingapo. - Kinh tÕ Ên §é ph¸t triÓn nhanh chèng. T×nh h×nh phat triÓn kinh tÕ còa Ên §é trong giai ®o¹n nµy ? Hs tr¶ lêi chi tiÕt Hoạt động 2. Những thành tựu Trung Quốc đạt đ- II. Trung Quốc 1. Sự ra đời îc -1/10/1949 ra đời Nớc cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời trong => Trung Hoa bíc vµo kü hoµn c¶nh nµo ? nguyªn míi ý nghÜa lÞch sö ? Hệ thống XHCN đợc nối liền á ÂU 2. Nh÷ng thµnh tùu sau c¸ch.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> m¹ng. Sau khi dành đợc độc lập Trung Quốc đã làm đợc +1949-1959 -Kh«i phôc kinh tÕ, tiÕn hµnh c¶i g× ? GV cho häc sinh tr¶ lêi. cách ruộng đất => hoàn toàn thắng lîi -KÕ ho¹ch 5 n¨m(1953- 1957) ) nhiÒu thµnh tùu + 1959-1978. §ã lµ nh÷ng thµnh tùu g×? HS dùa vµo s¸ch tr¶ lêi Giai đoạn này có điểm gì đặc biệt ? Đờng lối “ba ngọn cờ hồng” “ đại cách mạng văn Nền kinh tế trởi nên hổn loạn, đời sống nhân dân điêu đứng … ho¸ v« s¶n” + C«ng cuéc c¶i c¸ch më cöa Hậu quả của đờng lối …? -12/1979. Thời điểm quyết định Sự thai đổi của đất nớc Trung Quèc ? Đờng lối mà TW đảng đè ra là gì ? HS dùa vµo s¸ch tr¶ lêi Đế nay thành tựu mà Trung Quốc đạt đợc là gì? ý nghĩa của thành tựu đó ? 4. LuyÖn tËp, cñng cè GV kh¸i qu¸t néi dung chÝnh. -> Kinh tÕ ph¸t triÓn nhanh chèng §èi ngo¹i thu dîc nhiÒu kÕt qu¶ => Trung Quốc khẳng định vị thế cña m×nh trªn trêng quèc tÕ. I/ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 60 CỦA THẾ KỶ XX: - Châu Á: sau khi Nhật đầu hàng, nhân dân đứng lên khởi nghĩa Hoạt động 1: Cá nhân vũ trang giành độc lập: Việt Nam, GV: Yêu cầu HS đọc mục I sgk H: Em hãy trình bày phong trào đấu tranh giải Lào, Ấn Độ … phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mỹ - Châu Phi: La-tinh từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ +Ai Cập: 1925. XX? +An-giê-ri: 1954-1962. Trước hết là ở châu Á? +17 nước châu Phi giành độc lập HS: Dựa vàoSGK trả lời. 1960. GV: Châu Phi? - Mỹ La-tinh: Cu ba 1959. HS: Ai Cập, An-giê-ri, đến1960 17 nước châu Phi giành độc lập. GV: 1960 đi vào lịch sử là năm châu Phi. Ở Mỹ II/ GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA La-tinh phong trào đấu tranh diễn ra như thế nào? HS: Sôi nổi, tiêu biểu là Cách mạng Cu Ba 1959. NHỮNG NĂM 60 ĐẾN GIỮA GV: Cu Ba trở thành lá cờ đầu của phong trào NHỮNG NĂM 70 CỦA TK XX: giải phóng dân tộc ở Mỹ La-tinh. Chốt ý, ghi bảng. Đầu những năm 60, nhân dân một số * Hoạt động 2: Cả lớp nước châu Phi giành độc lập khỏi ách GV: Gọi HS đọc SGK mục II và đặt câu hỏi Hãy trình bày phong trào đấu tranh giải phóng thống trị của Bồ Đào Nha: Ghi-nêdân tộc trên thế giới (từ những năm 60 đến giữa Bít-xao,Mô-dăm-bích,Ăng-gô-la. những năm 70 của thế kỷ XX)? III/ GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA HS: Trả lời ý SGK GV: Yêu cầu HS xác định vị trí của 3 nước Ăng- NHỮNG NĂM 70 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ gô-la, Mô-dăm-bích, Bít-xao trên bản đồ châu Phi. XX: Sơ kết ý. + DÆn dß VÒ nhµ häc bµi Lµm bµi tËp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Hoạt động 3: Cá nhân GV: Trình bày phong trào đấu tranh gpdt trên thế giới (từ những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX)? HS: Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ tồn tại dưới hình thức cuối cùng của nó là chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai), sau nhiều năm đấu tranh kiên trì, nhân dân các nước này đã giành thắng lợi, nắm chính quyền, chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ sau hàng thế kỷ tồn tại. GV: Minh hoạ thêm. Sau khi hệ thống thuộc địa sụp đổ, nhiệm vụ của nhân dân các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh là gì? HS: +Củng cố độc lập; xây dựng và phát triển đất nước tránh khỏi sự nghèo đói. GV: Phân tích thêm và nhấn mạnh hiện nay đã có một số nước vươn lên thoát khỏi nghèo đói, thành nước NIC. GV: Tổng kết ý.. - Đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc: Tây Nam Phi 1990, Cộng hoà Nam Phi 1993…. - Sau khi giành độc lập, nhân dân các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh đã củng cố độc lập, xây dựng và phát triển đất nước để khắc phục đói nghèo.. 4/ Củng cố: - GV: Yêu cầu HS xác định vị trí các quốc gia của châu Á, Phi, Mỹ Latinh đã giành được độc lập và hướng dẫn các em chọn một số phong trào cách mạng điển hình. Ví dụ: Châu Á: Việt Nam, Châu Phi: Cộng hoà Nam Phi, Mỹ La-tinh: Cu Ba. - Nhiệm vụ chủ yếu của các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh sau khi giành độc lập? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Lập bảng thống kê phong trao đấu tranh gpdt Châu Á, Phi, MỹLa-tinh theo mẫu sau: Giai đoạn Châu Á Châu Phi Mỹ La-tinh b/ Bài sắp học: + Trả lời các câu hỏi cuối bài. + Đọc nội dung và trả lời các câu hỏi ở bài 5. + Sưu tầm tranh ảnh về các nước Đông Nam Á. V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày 29/9/2009. Ngày soạn:28/9/200. Tieát: 6 BÀI 5:. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á.. I Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được: + Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945. + Sự ra đời và phát triển của tổ chức Asean, vai trò của nó đối với sự phát triển của các nước trong khu vực Đông Nam Á. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Khai thác tranh ảnh, bản đồ. + Phân tích, đánh giá. 3. Tư tưởng: Giáo dục Hs: + Tình đoàn kết, hợp tác hữu nghị giữa các dân tộc trong khu vực. + Trách nhiệm bản thân đối với đất nước khi gia nhập Asean. II/ Phương tiện dạy học: + Bản đồ các nước Đông Nam Á. + Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan. III/ Phöông phaùp: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử. IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những thành tựu nổi bật của nhân dân Trung Quốc trong công cuộc Đổi mới từ năm 1978 đến nay? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Từ năm1945, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc c ủa. Đông Nam Á phát triển mạnh. Nơi đây coi như khởi đầu của phong trào đ ấu tranh gi ải phóng dân tộc. Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á đã xây d ựng đ ất n ước, phát triển kinh tế và văn hoá đạt được những thành tựu to lớn. Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) đã chứng minh điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Cá nhân GV: Dùng bản đồ ĐNÁ giới thiệu về các nước này. -Em hãy trình bày những nét chủ yếu về các nước Đông Nam Á trước 1945? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Em hãy trình bày tình hình Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới lần thứ hai? HS: Trả lời sgk GV: Sau khi một số nước giành được độc lập, tình hình khu vực này ra sao? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Từ những năm 50 của thế kỷ XX, đường lối đối ngoại của các nước Đông Nam Á có gì thay đổi? GV Kết luận: Như vậy, từ cuối những năm 50, đường lối ngoại giao của các nước Đông Nam Á bị phân hoá. * Hoạt động 2: Cá nhân GV: Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì? HS: Trả lời GV: Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ ASEAN là gì? HS: Dựa vào sgk trả lời. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945: - Trước năm 1945, hầu hết là thuộc địa của đế quốc (trừ Thái Lan) - Sau khi Nhật đầu hàng đồng minh, một loạt các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền: + In-đô-nê-xia (8/1945) + Việt Nam (8/1945) + Lào (10/1945) - Sau khi giành độc lập, bọn đế quốc trở lại xâm lược như Việt Nam, In-đô-nêxi-a. - Tháng 9/1954, Mĩ lập khối quân sự (SEATO) ở Đông Nam Á. II/ Sự ra đời của tổ chức ASEAN: 1/ Hoàn cảnh thành lập: Ngày 8/8/1967, ASEAN ra đời gồm 5 nước: In-đô-nê-xia, Thái Lan, Ma-lai-xia, Phi-lip-pin, Xingapo. 2/ Mục tiêu hoạt động Phát triển kinh tế, văn hoa, thông qua.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN sự hợp tác hoà bình ổn định giữa các như thế nào? thành viên GV: Giới thiệu trụ sở ASEAN tại Gia-cac-ta (Inđônêxia), đó là nước lớn nhất và đông dân cư nhất Đông Nam Á * Hoạt động 3: Nhóm III/ Từ “ASEAN 6” phát triển thành GV: Tổ chức ASEAN đã phát triển ntn? “ASEAN 10”: HS: Dựa vào sgk trả lời - Tháng 1/1984, Bru-nây xin gia GV: Hoạt động chủ yếu của ASEAN hiện nhập ASEAN nay là gì? - 7/1995, Việt Nam HS: Trả lời - 9/1997, Lào và Myanma GV: Những hoạt động cụ thể của ASEAN - 4/1999, Campuchia trong thập kỷ 90 đã có những nét gì mới? - Hiện nay ASEAN có 10 nước HS: Trả lời - 1994, diễn ra đàn khu vực ARF GV: Hướng dẫn HS xem hình11. Hội nghị gồm 23 nước trong và ngoài khu vực để cấp cao ASEAN VI, họp tại Hà Nôi, thể hiện sự cùng nhau hợp tác phát triển hợp tác hữu nghị, giúp đỡ nhau cùng phát triển - Lịch sử Đông Nam Á bước sang của ASEAN . thời kỳ mới 4/ Củng cố: Vòng tròn chữ cái đầu câu em cho là sai về lí do tổ chức Asean ra đời: a. Xuất phát từ nhu cầu phát triển của các nước ĐNA. b. Hạn chế ảnh hưởng các nước lớn. c. Tăng thêm sức mạnh cho phe XHCN. d. Cư dân ĐNA đều là cư dân của văn minh lúa nước. 5/ Hướng dẫn vÒ nhµ häc bµi + Trả lời các câu hỏicuối bài. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 6. + Sưu tầm một số tranh ảnh về châu Phi từ sau năm 1945 đến nay.. Ngày soạn:4/10/2008 Tieát: 7. BÀI 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI. I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được: + Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai: cuộc đấu tranh giành độc lập và sự phát triển kinh tế-xã hội của các nước châu Phi. + Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi. 2. Kĩ năng: + Khai thác tranh ảnh, bản đồ. + Phân tích, đánh giá. 3. Tư tưởng: Giáo dục Hs: + Tinh thần đoàn kết, tương trợ và ủng hộ nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập và chống đói nghèo. II/ Phương tiện dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Bản đồ các nước châu Phi. + Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan. III/ Phöông phaùp: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử. A. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức Asean? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: t×m hiÓu t×nh h×nh chung c¸c níc I/ TÌNH HÌNH CHUNG: ch©u phi - Phong trào phát triển sôi nổi, nổ GV: Dùng bản đồ châu Phi, g/thiệu nêu một ra nhanh nhất ở Bắc Phi: Ai Cập vài nét về châu Phi (1953), Angiêri (1954- 1962) và năm GV: Em hãy trình bày về phong trào đấu 1960, 17 nước châu Phi giành độc lập. tranh giải phóng dân tộc của các nước châu Phi? GV: Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi xây dựng đất nước và phát triển kinh tế – xã hội như thế nào? - Từ cuối thập kỷ 80 xung đột sắc HS: Trả lời sgk tộc và nội chiến xảy ra nhiều nơi. Đầu GV: Minh hoạ thêm: Châu phi là châu lục thập kỷ 90, châu Phi nợ chồng chất. nghèo và kém phát triển nhất thế giới - Châu Phi tỉ lệ tăng dân số cao nhất thế giới. - Tỉ lệ người mù chữ cao nhất thế giới - Để khắc phục xung đột và nghèo GV: Hiện nay được sự giúp đỡ của các cộng đói, tổ chức thống nhất châu Phi được đồng quốc tế, châu Phi khắc phục sự nghèo đói và thành lập, nay gọi là Liên minh châu xung đột sắc tộc thế nào? Phi (AU). HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Kết luận: Có thể nói rằng: Cuộc đấu tranh để xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu ở châu Phi còn lâu dài và gian nan. II/ CỘNG HOÀ NAM PHI: * Hoạt động 2: Nh÷ng th¾ng lîi cña nh©n d©n 1/ Khái quát: Châu` Phi trong công cuộc đấu tranh chống chế - Nằm ở cực Nam châu Phi, độ phân biệt chủng tộc năm 1662, người Hà Lan đến Nam Một vài nét khái quát về CH Nam Phi? Chính quyền thực dân da trắng Nam Phi đã thi Phi. Đầu XX, Anh chiếm Nam Phi - Năm 1961, Cộng hoà Nam Phi hành chính sách phân biệt chủng tộc ntn? Quá trình đấu tranh diễn ra ntn? Kết quả của ra đời. 2/ Cuộc đấu tranh chống chế độ nó? Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng phân biệt chủnh tộc ở Cộng hoà tộc ở CH Nam Phi đã đạt được những thắng lợi Nam Phi: nào có ý nghĩa lịch sử to lớn? - GV gọi đại diện từng nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung  sau đó khẳng định ghi bảng GV: Giới thiệu hình 13 sgk về tổng thống đầu tiên (nguời da đen) của CH Nam Phi và giải thích một vài nét về ông Nen-Xơn Ma-đê-la GV: Hiện nay Cộng hoà Nam Phi phát triển như thế nào? HS: Dựa vào sgk trả lời. - Trong hơn 3 thế kỷ tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc. - Dưới sự lãnh đạo của “Đại hội dân tộc Phi” (ANC), người da đen đấu tranh kiên trì chống chủ nghĩa A-pacthai - Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ - Tháng 4/1994, Nen-xơn Man-.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Chính quyền mới ở Cộng hoà Nam Phi đã đưa đê-la (da đen) được bầu làm tổng ra chiến lược kinh tế vĩ mô (6/1996) với tên gọi thống Cộng hoà Nam Phi “Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại” để cải - Đó là thắng lợi có ý nghĩa lịch thiện mức sống cho nhân dân. sử to lớn, chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. 4/ Củng cố: - Em hãy trình bày về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc châu Phi (bằng bản đồ). - Tình hình kinh tế và xã hội của châu Phi hiện nay ntn? (Nghèo, đói, lạc hậu, nợ nần chồng chất) - Trình bày về cộng hoà Nam Phi: Đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc và kết quả đã đạt được? 5/ Hướng dẫn vÒ nhµ a/ Bài vừa học: Nắm các câu hỏi đã củng cố. b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 7 CÁC NƯỚC MỸ LA-TINH + Trả lời các câu hỏi cuối bài. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 7. + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Mĩ latinh từ sau năm 1945 đến nay và Phiđen Caxtơrô. Tieát: 8. BÀI 7: CÁC NƯỚC MĨ LATINH. I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được: + Tình hình Mĩ latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai. + Cuộc đấu tranh giải phóng của nhân dân Cuba và những thành tựu kinh tế, văn hoá, giáo dục mà nhân dân Cuba đã đạt được hiện nay. 2. Kĩ năng: + Khai thác tranh ảnh, lược đồ. + Phân tích, đánh giá. 3. Tư tưởng: Giáo dục Hs: + Sự anh hùng, kiên cường của nhân dân Cuba trong đấu tranh giành độc lập và kiến quốc. + Tình đoàn kết, hữu nghị giữa nhân dân hai nước Việt Nam và Cuba. II/ Phương tiện dạy học: + Bản đồ các nước Mĩ latinh. + Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan. III/ Phöông phaùp: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử. A. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tình hình các nước châu Phi sau năm 1945? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC  Hoạt động 1:T I/ Những nét chung: ×m hiÓu chung vÒ c¸c níc Ch©u MÜ La tinh - Nhiều nước đã giành GV: Dùng bản đồ thế giới hoặc lược đồ Mỹ La- được độc lập từ những thập niên tinh giới thiệu về khu vực Mỹ La-tinh và giải thích “Mỹ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> La-tinh”. đầu thế kỷ XX: Bra-xin, Ac-henGV: Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa tình ti-na… hình châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh? HS: Dựa vào sgk trả lời - Sau Chiến tranh thế giới GV: Yêu cầu HS xác định những nước đã giành lần thứ hai đến nay, ở Mỹ La-tinh được độc lập từ đầu thế kỷ XIX trên bản đồ (treo trên có nhiều biến chuyển mạnh mẽ, bảng) mở đầu là cách mạng Cu Ba GV: Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đế nay (1959). tình hình cách mạng Mỹ La-tinh phát triển ntn? HS: Có nhiều biến chuyển mạnh mẽ (sgk) - Kết quả: Chính quyền GV: Yêu cầu HS xác định vị trí của 2 nước: Chilê độc tài nhiều nước bị lật đổ, và Ni-ca-ra-goa trên bản đồ và đặt câu hỏi. Em hãy trình chính quyền dân chủ nhân dân bày cụ thể những thay đổi của cách mạng Chilê và Ni- được thiết lập. ca-ra-goa trong thời gian này? HS: Dựa vào sgk trình bày GV: Công cuộc xây dựng và phát triển của các nước Mỹ La-tinh diễn ra ntn? - Các tổ chức liên minh HS: Dựa vào sgk trả lời khu vực để phát triển kinh tế GV: Minh hoạ thêm. được thành lập. Những nét điển hình về phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? * Hoạt động 2:Những nét nổi bật về đất nớc Cu Ba GV: Giới thiệu đất nước Cu Ba (trên bản đồ Mỹ II/ Cu Ba - hòn đảo anh hùng: La-tinh) hoặc bản đồ thế giới. Em biết gì về đất nước Cu Ba? HS: Dựa vào sgk trả lời - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải GV: Em hãy trình bày phong trào cách mạng Cu Ba (từ 1945 đến nay). phóng dân tộc phát triển. - Mỹ thiết lập chế độ độc tài HS: Trả lời GV: Minh hoạ thêm. Từ 1952 đến 1958, chính quân sự Batixta, cực kỳ phản quyền Ba-ti-xta đã giết 2 vạn chiến sĩ yêu nước, cầm tù động. hàng chục vạn người. - Ngày 26-7-1953, quân GV: Trình bày phong trào đ/tranh giải phong dân cách mạng tấn công trại lính tộc của nhân dân Cu Ba? Môncađa mở đầu thời kỳ khởi nghĩa vũ trang HS: Trả lời GV: Minh hoạ thêm: Tại Mê-hi-cô, Phi-đen Ca- Tháng 11-1956, Phi đen về xtơ-rô đã tập hợp những chiến sĩ yêu nước, quyên góp nước tiếp tục lãnh đạo cách mạng tiền mua sắm vũ khí. Ngày 25-11-1956 cùng 81 chiến sĩ - Ngày 1-1-1959, Cách yêu nước do Phi-đen lãnh đạo đã đáp tàu Giama về mạng Cu Ba thắng lợi. nước, đặt chân lên đất nước chỉ còn có 12 người họ rút - Tháng 4-1961 tiến lên CNXH về vùng núi hoạt động. GV liên hệ trong chiến tranh Việt Nam - Mỹ thực hiện chính sách GV: Sau khi cách mạng thắng lợi, Chính phủ cách thù địch, cấm vận. Cu Ba vẫn mạng Cu Ba đã làm gì? kiên trì với CNXH. HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Em hãy nêu những thành tựu Cu Ba đã đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH? 4/ Củng cố: - Theo em, tình hình cách mạng Mỹ La-tinh có gì khác với phong trào cách mạng ở châu Á và châu Phi?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tại sao Cu Ba trở thành hòn đảo anh hùng? - Em có biết gì về mối quan hệ đoàn kết hữu nghị giữa lãnh tụ Phi-đen, nhân dân Cu Ba với Đảng, chính phủ và nhân dân Việt Nam. 5/ Hướng dẫn vÒ nhµ häc bµi a/ Bài vừa học: Nắm phần đã củng cố. b/ Bài sắp học: Dặn dò HS về nhà tự ôn tập những phần đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngµy so¹n: 26/10/2008 TiÕt9 KiÓm tra 1 tiÕt A/ Môc tiªu bµi häc - Nh»m gióp häc sinh kh¸i qu¸t l¹i néi dung chÝnh tõ ®Çu n¨m l¹i nay - Giáo viên đánh giá đợc khả năng tiếp thu bài của các em để từ đó có những ®iÒu chØnh cho thÝch hîp - RÌn luyÖn kû n¨ng viÕt cho häc sinh B/ Chuẩn bị: giáo viên ra đề cùng biểu điểm C/ TiÕn tr×nh d¹y häc Hoạt động 1. Giíi thiÖu bµi Gi¸o viªn nªu néi dung yªu cÇu cña tiÕt lµm bµi Hoạt động 2 giáo viên ghi đề lên bảng I/ §Ò ra: Câu hỏi 1. Hãy khái quát những thành tựu mà Liên Xô đạt đợctừ sau chiến tranhthế giới thứ hai đến những năm 80 của thế kỷ xx? C©u hái 2. Gi¶i thÝch v× sao nãi n¨m 60 lµ n¨m cña c¸c níc Ch©u Phi? Câu hỏi 3 .Đến nay Cu Ba đã đạt đợc những thành tựu gì về mặt kinh tếxã hội? II/ §¸p ¸n Câu 1. Yêu cầu học sinh nêu đợc những thành tựu: - Kinh tÕ ph¸t triÓn vît bËt -§êi sèng nh©n d©n c¶i thiÖn -§èi ngo¹i më réng -Vị thế của Liên Xô trên thế giới đợc khẳng định -…… Câu 2. Hs giải thích đợc:-Năm 60 17 nớc ở Châu Phi dành đợc độc lập -Hs nªu mét sè níc tiªu biÓu C©u3. Nh÷ng thµnh tùu: 1-1-1959 dành đợc độc lập 4-1961 quyết định đi lên chủ nghĩa xã hội đạt nhiều thành tựu về kinh tế ,xã hội ,thể dục thể thao Hoạt động 3 Cñng cè, dÆn dß Häc sinh vÒ nhµ häc bµi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn:2/11/2008 Tieát: 10. CHƯƠNG III:. MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY. BÀI 8: NƯỚC MĨ. I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được: + Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai . + Sự phát triển của kh-kt Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. + Các chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. 2. Kỹ năng: + Phân tích, đánh giá. + Khai thác tranh ảnh, tư liệu. 3. Tư tưởng: HS cần thấy rõ thực chất chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ: - Về kinh tế Mỹ giàu mạnh nhưng gần đây, Mỹ bị Nhật Bản và Tây Âu (EU) cạnh tranh ráo riết. - Từ 1995 trở lại đây, Việt Nam và Mỹ thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức về nhiều mặt. II/ Phương tiện dạy học: + Bản đồ nước Mĩ. + Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan. III/ Phöông phaùp: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử. IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ:KiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi cña häc sinh 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Gv treo bản đồ giới thiệu sơ lợc về nớc Mỹ I/ Tình hình kinh tế nước Mỹ từ sau Hoạt động 1: T×m hiÓu t×nh h×nh kinh tÕ chiến tranh thế giới lần thứ hai: Mü sau chiÕn tranh thÕ giíi Thø 2 l¹i nay 1/ Nguyªn nh©n Học sinh đọc + Không bị chiến tranh tàn phá; GV: Tình hình nước Mĩ sau Chiến tranh + Giàu tài nguyên; thế giới thứ hai? + Thu lợi nhuận sau chiến tranh HS: Dựa vào sgk trả lời + Thừa hưởng thành quả khoa học kĩ GV: Nguyên nhân nào giúp Mỹ trở thành thuật thế giới nước giàu mạnh nhất thế giới? =>Sau chiÕn tranh kinh tÕ mü ph¸t Gv những thành tựu mà Mỹ đạt dợc sau triÓn vît bËc chiÕn tranh lµ g× ? 2/ Thµnh tùu HS: Dựa vào sgk trả lời đợc 114tỉ USD nhờ buôn bán GV Tuy nhiªn kinh tÕ Mü còng gÆp ph¶I vò -KiÕm khÝ khó khăn ,đó là khó khăn gì? ChiÕm h¬n mét nöa s¶n lîng c«ng HS: Dựa vào sgk trả lời nghiÖp thÕ giíi NÊm 3/4tr÷ lîng vµng thÕ giíi - Từ những thập niên 70, kinh tế Mỹ Gv:Nguyên nhân suy giảm đó là gì? suy giảm do -BÞ NhËt vµ T©y ¢u c¹nh tranh r¸o riÕt.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Thờng xuyên khủng hoảng dẩn đến suy thoái -Chi phÝ qu©n sù lín -Chªnh lÖc giµu nghÌo lín GV nền kinh tế các nước tư bản phát triển theo quy luật: Phát triển -> suy thoái -> phát triển,... Hoạt động 2: T×m hiÓu thµnh tùu khoa häc-kü thuËt? GV Nªu nh÷ng thµnh tùu khoa häc kü thuËt mµ Mĩ đạt đợc? GV: 1. Vì sao Mĩ là nước khởi đầu của cách mạng khoa học - kĩ thuật? GV:V× do nhu cÇu ph¸t triÔn kinh tÕ vµ mua b¸n vò khÝ GV: giới thiệu cho HS hình 16 sgk, đó là hình ảnh con tàu thoi của Mỹ đang được phóng lên vũ trụ, đó là biểu hiện sự tiến bộ vượt bậc KHKT Mỹ  Cho HS nhận xét về trình độ KHKT của Mỹ lúc bây giờ? GV Nh÷ng thµnh tùu vÒ khoa häc kü thuËt cã t¸c dông g×? * Hoạt động 3: Những chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ GV: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Mỹ thực hiện chính sách đối nội? GV :Em hãy nhận xét về chính sách đối nội của MÜ ? - Kh«ng c«ng b»ng gi÷a c¸c tõng líp nh©n d©n. II/ Sự phát triển khoa học - kỹ thuật của Mỹ sau chiến tranh: - Mĩ là nơi khởi đầu cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai. - Mỹ đi đầu trên mọi lĩnh vực về khoa học- kỹ thuật và công nghệ thế giới -Chinh phôc vò trô (7-1969 đưa con nguời lên Mặt Trăng)-. - S¸ng chÕ c«ng cô nghÖ míi:m¸y tính ,máy tự động -N¨ng lîng míi -Sản xuất vũ khí hiện đại =>Kinh tÕ MÜ kh«ng ngõng ph¸t triÓn . III/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ sau chiến tranh: 1/ Đối nội: - Do hai đảng Dân chủ và Cộng hoà thay nhau cầm quyền, -Thi hành c¸c chính sách phản động -Cấm Đảng Cộng Sản hoạt động. -Chống phông trào đình công -Lo¹i bá nh÷ng ngêi tiÕn bé ra khái chÝnh phñ -Thùc hiÖn ph©n biÖt chñng téc. Gv :Thái độ của nhân dân Mĩ ntn? => Phong trào đấu tranh của nhân dân lên mạnhđặc biệ là phong trào chống GV:Còn chính sách đối ngoại của Mỹ? ph©n biÖt chñng téc vµ chèng chiÕn tranh ë ViÖt Nam 2/ Đối ngoại: - Mỹ đề ra “Chiến lược toàn cầu” GV Em có nhận xét gì về chình sách đối ngoại phản cỏch mạng nhằm làm bỏ chủ thế cña Mü? giới, -Tiến hành “viện trợ” để khống chế các nước này. - Chèng c¸c níc XHCN -Thµnh lËp c¸c khèi qu©n sù g©y chiÕn tranh x©m lîc - Từ 1991 đến nay Mỹ xác lập thế giới “đơn cực” để chi phối và khống chế thế giới..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> =>Nh÷ng chÝnh s¸ch cña MÜ hÕt søc phản động và Mĩ cũng thất bại nặng nề, đặc biệt ở Việt Nam Gi÷a tham väng vµ thùc tÕ cã kho¶ng c¸ch kh«ng nhá 4/ Củng cố: - Em hãy trình bày những thành tựu to lớn về kinh tế, khoa học- kỹ thuật của Mỹ (từ 1945 đến nay) - Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển kinh tế Mỹ (1945---> 1973) và nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm kinh tế Mỹ (từ 1973 đến nay). - Những nét chính về chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ (1945 đến nay). 5/ Hướng dẫn vÒ nhµ a/ Bài vừa học: Học theo câu hỏi đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 9 NHẬT BẢN + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 9. + Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về Nhật Bản từ sau năm 1945 đến nay.. Ngày soạn:10/11/2008 Tieát: 11. BÀI 9: NHẬT BẢN. I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được: + Tình hình nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai. + Những thành tựu của Nhật Bản trong công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Nguyên nhân của những thắng lợi đó. + Các chính sách đối nội và đối ngoại của giới cầm quyền Nhật Bản sau chiến tranh. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Quan sát, sử dụng bản đồ. + Phân tích, đánh giá, so sánh. 3. Tư tưởng: Giáo dục Hs: + Lòng khâm phục về tinh thần lao động cần cù và sáng tạo của nhân dân Nhật Bản. + Mối quan hệ hữu nghị giữa nước ta với Nhật Bản. II/ Phương tiện dạy học: + Bản đồ nước Nhật Bản. + Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan. III/ Phöông phaùp: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, kinh tế gặp rất nhiều khó khăn (bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh) nhưng Nhật Bản đã vươn lên nhanh chóng trở thành một siêu cường về kinh tế, đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ). Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kỳ” của đất nước này? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1:T×m hiÓu T×nh h×nh NhËt B¶n sau I/ Tình hình Nhật Bản sau chiến chiÕn tranh tranh: GV: Dùng bản đồ Nhật bản hoặc bản đồ châu Á giới thiệu về đất nước Nhật Bản. - Là nước bại trận, bị chiến tranh GV: Tình hình nước Nhật Bản sau chiến tàn phá nặng nề, khó khăn bào trùm đất tranh thế giới lần thứ hai? nước. HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Minh hoạ thêm: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, kinh tế Nhật Bản tàn phá nặng nề. - Dưới chế độ quân quản của Mĩ, GV: Em hãy nêu những cải cách dân chủ ở một loạt cải cách dân chủ được tiến Nhật bản (sau chiến tranh thế giới lần thứ hai)? hành. HS: Dựa vào sgk + Hiểu biết của mình để trả lời - Ý nghĩa: là nhân tố quan trọng GV: Ý nghĩa của những cải cách dân chủ? giúp Nhật Bản phát triển mạnh sau này. HS: Trả lời II/ Nhật Bản khôi phục và phát triển * Hoạt động 2: Nh÷ng biÖn ph¸p NhËt kh« phôc kinh tế sau chiến tranh: Kinh tÕ - Thuận lợi: Nhờ vốn vay và những Để thấy được những thuận lợi khi Nhật tiến đơn đặt hàng “béo bở” của Mỹ. hành khôi phục và phát triển kinh tế  thảo luận N1: Những thuận lợi và khó khăn của Nhật - Thành tựu: (SGK) Bản? N2: Nguyên nhân phát triển và những thành tựu mà Nhật Bản đã đạt được? - Kết quả : Những năm 70 của thế kỉ Sau đó gọi đại diện nhóm trả lời  GV gọi XIX, Nhật Bản trở thành một trong ba nhóm khác nhận xét bổ sung trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.  GV chốt ý, ghi bảng Tóm lại, từ một nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề, chỉ vài thập kỷ, Nhật đã trở thành siêu - Nguyên nhân: cường kinh tế đứng thứ 2 thế giới. Đó là sự “thần.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> kỳ” của Nhật Bản. + Áp dụng những thành tựu của GV: Nguyên nhân phát triển của kinh tế Nhật cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật. sau chiến tranh thế giới thứ hai? + Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài GV: Giới thiệu hình 18, 19 cho HS và giải + Hệ thống quản lý hiệu quả thích sự “thần kỳ” của kinh tế Nhật bản qua các + Dân tộc Nhật có truyền thống tự hình trên so sánh với Việt Nam để HS thấy rõ Việt cường nam cần phải vượt lên nhiều, xác định nhiệm vụ to Nền kinh tế Nhật Bản cũng gặp lớn của thế hệ trẻ. nhiều khó khăn, đầu những năm 90 suy GV: Những khó khăn và hạn chế của kinh tế thoái kéo dài. Nhật là gì? GV: Minh hoạ thêm: tuy vậy, sau một thời gian phát triển nhanh, đến đầu những năm 90, kinh tế Nhật lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài. III/ Chính sách đối nội và ngoại của * Hoạt động 3: nhật bản sau chiến tranh: GV: Em hãy trình bày chính sách đối nội của 1/ Đối nội: Nhật từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến - Nhật chuyển từ xã hội chuyên chế nay? sang xã hội dân chủ. HS: Dựa vào sgk - Đảng dân chủ tự do (LDP) liên tục GV: Nhận xét và sơ kết ý cầm quyền. GV: Kết luận: Từ 1945 đến nay, Nhật Bản có 2/ Đối ngoại: những bước tiến “thần kỳ” về kinh tế, hiện nay vị - Hoàn toàn lệ thuộc Mỹ về an ninh, thứ của Nhật Bản ngày càng cao trên trường quốc chính trị. tế. - Nhiều thập niên qua, Nhật phấn đấu trở thành cường quốc chính trị. 4/ Củng cố:*Kh¸i qu¸t l¹i néi dung chÝnh * Vì sao nói trong thập niên 60 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng thần kì ? Lấy dẫn chứng? ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ........... * Vòng tròn chữ cái em cho là đúng về 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới thập niên 70 của thế kỉ XX? a. Anh-Mĩ- Liên Xô. b. Mĩ- Đức- Nhật. c.Liên Xô- Nhật- Tây âu. d. Mĩ -Tây âu- nhật. e. Anh- Pháp- Mĩ 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Học theo phần đã củng cố.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 10 CÁC NƯỚC TÂY ÂU + Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài . V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:15/11/2008 Tieát: 12. Bài10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những nét khái quát nhất của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay; - Xu thế liên kết giữa các khu vực đang phát triển trên thế giới, Tây Âu là những nước đi đầu thực hiện xu thế này. 2/ Tư tưởng: - Thông qua những kiến thức trong bài, HS cần nhận thức được mối quan hệ, nguyên nhân dẫn tới sự kiện liên kết khu vực giữa các nước Tây Âu, mối quan hệ giữa Tây Âu và Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. - Mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước Tây Âu từ 1975 đến nay dần dần được thiết lập và càng ngày phát triển. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phương pháp tư duy tổng hợp, phân tích, so sánh. II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Lược đồ các nước trong Liên minh châu Âu năm 2004 và những tài liệu nói về EU..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên nhân sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản? 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: T×m hiÓu t×nh h×nh chung c¸c níc T©y ©u GV: Dùng bản đồ giới thiệu khái quát các nước Tây Âu) GV: Em cho biết những thiệt hại của các nước Tây Âu trong chiến tranh thế giới lần thứ hai? HS: Trả lời GV: Để khôi phục kinh tế, các nước Tây Âu đã làm gì? Quan hệ giữa Tây Âu và Mỹ ra sao? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Giải thích thêm: Macsan là tên ngoại trưởng Mỹ lúc đó đã đề xướng ra kế hoạch này. GV: Sau khi nhận viện trợ Mỹ, quan hệ giữa Tây Âu và Mỹ ntn? HS: Trả lời GV: Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới lần thứ hai là gì? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Trong thời kỳ “Chiến tranh lạnh” mâu thuẫn gay gắt giữa hai phe XHCN và ĐQCN, các nước Tây Âu làm gì? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Tình hình nước Đức sau chiến tranh thế giới lần thứ hai? GV: Cho HS đọc sgk GV: Em hãy nêu những nét nổi bật, nhất của tình hình các nước Tây Âu từ sau 1945 đến nay là gì? (GV hướng dẫn để HS trả lời) * Hoạt động 2: Sù liªn kÕt khu vùc cña c¸c níc T©y ¢u GV: Yêu cầu HS đọc sgk mục II và đặt câu hỏi GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đặc biệt từ 1950 trở đi một xu hướng mới phát triển ở Tây Âu là gì? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Nguyên nhân dẫn đến sự liên kết khu vực các nước Tây Âu? HS: Trả lời GV: Giải thích thêm và liên hệ khu vực ĐNÁ GV: Sự liên kết khu vực của các nước Tây Âu diễn ra ntn?. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Tình hình chung: - Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nước Tây Âu bị tàn phá nặng nề. - Năm 1948, các nước Tây Âu thực hiện “Kế hoạch Mác-san” để khôi phục kinh tế.. - Đối ngoại: Tiến hành xâm lược để khôi phục các nước thuộc địa trước đây, nhưng thất bại. Nhiều nước Tâu Âu gia nhập khối quân NATO (4/1949). - Sau chiến tranh Đức bị chia làm hai nước, ngày 3-10-1990 nước Đức thống nhất trở thành cường quốc ở Tây Âu.. II/ Sự liên kết khu vực: - Mở đầu là sự ra đời của cộng đồng than, thép châu Âu (4/1951) - Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu (3/1957). - Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) (25-3-1957). - Tháng 7/1967, 3 cộng đồng trên sáp nhập với nhau thành cộng đồng châu Âu (EC). - Tháng 12- 1991, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU), hiện nay có trên 25 thành viên. EU hiện là một trong 3 trung tâm kinh tế - tài.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV: Em cho biết nội dung chính của hội nghị chính thế giới. Ma-a-xtơ-rich (Hà Lan)? HS: Trả lời dựa vào chữ in nhỏ sgk GV: Chốt ý, tổng kết ý. 4/ Củng cố: - Em trình bày những nét chung nhất về Tây Âu (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay) - Tai sao các nước Tây Âu phải liên kết với nhau để phát triển? 5/ Hướng dẫn vÒ nhµ : a/ Bài vừa học: Học theo câu hỏi đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 11 + Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài .. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngaøy daïy:. Tuaàn: 6 Tieát: 12. KIỂM TRA 1 TIẾT I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Kiểm tra kiến thức các em qua chương 1 và chương 2, kịp thời uốn nắn những thiếu sót của các em. 2/ Tư tưởng: Có thái độ làm bài nghiêm túc, có tình cảm với bộ môn. 3/ Kĩ năng: Hình thành tư duy lôgic, khả năng phán đoán... II/ BÀI MỚI: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SỬ 9 * Chọn câu trả lời đúng: (Gồm 20 câu, mỗi câu đúng 0,5 điểm). 1. Nước nào phóng thành công tàu vũ trụ đầu tiên trên thế giới ? a. Anh b. Mĩ c. Liên Xô d. Nga. 2. Liên bang Xô viết chính thức tan rã vào năm nào ? a. 1988 b. 1989 c. 1990 d. 1991. 3. Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên ? a. Mĩ b. Liên Xô c. Anh d. Pháp. 4. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất nổ ra vào năm nào ?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> a. Năm 1911 b. Năm 1912 c. Năm 1913 d. Năm 1914. 5. Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trong khoảng thời gian nào ? a. Từ 1914 – 1918 b. Từ 1929 – 1933 c. Từ 1939 – 1945 d. Từ 1941 – 1945. 6. Ai là người Tổng bí thư đầu tiên của nước Nga ? a. Lê-nin b. Goóc-ba-chóp c. Pu-tin d. Xta-lin. 7. Cách mạng nhân dân Cu Ba giành thắng lợi vào thời gian nào ? a. Ngày 2/9/1945 b. Ngày 12/10/1945 c. Ngày 1/10/1949 d. Ngày 1/1/1959. 8. Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc bắt đầu từ thời gian nào ? a. 5/1966 b. 10/1978 c. 12/1978 d. 12/1991. 9. Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công vào thời gian nào ? a. 5/1995 b. 10/1996 c. 7/1997 d. 12/1999. 10. Nước nào ở Đông Nam Á giành độc lập đầu tiên ? a. Lào c. Cam-pu-chia c. Việt Nam d. In-đô-nê-xi-a. 11. Việt Nam chính thức gia nhập vào ASEAN vào thời gian nào ? a. Ngày 28/7/1992 b. Ngày 28/7/1993 c. Ngày 28/7/1994 d. Ngày 28/7/1995. 12. Tổ chức ASEAN được thành lập tại nước nào ? a. Xin-ga-po b. Ma-la-xi-a c. In-đô-nê-xi-a d. Thái Lan. 13. Tổ chức Liên minh châu Phi viết tắt theo tiếng Anh là gì ? a. EU b. EEC c. EC d. AU. 14. Liên bang Xô viết chính thức được thành lập vào năm nào ? a. 1917 b. 1918 c. 1920 d. 1922. 15. Nước nào đã phóng thành công Vệ tinh nhân tạo đầu tiên trên thế giới ? a. Mĩ b. Liên Xô c. Anh d. Pháp. 16. Đông Nam Á hiện nay có nhiêu quốc gia? a. 9 quốc gia b. 10 quốc gia c. 11 quốc gia d. 12 quốc gia. 17. Nước nào ở Đông Nam Á tham gia vào khối quân sự SEATO của Mĩ ? a. Phi-lip-pin b. Thái Lan c. In-đô-nê-xi-a d. Cả a, b. 18. Khu vực Mĩ Latinh bao gồm: a. Bắc Mĩ b. Trung Mĩ c. Nam Mĩ d. Cả b, c. 19. Lãnh tụ Đảng Cộng sản Trung Quốc là: a. Mao Trạch Đông b. Tưởng Giới Thạch c. Tôn Trung Sơn d. Cả a, b, c. 20. Quốc gia nào ở đông dân nhất ở Đông Nam Á hiện nay? a. Việt Nam b. Ma-la-xi-a c. In-đô-nê-xi-a d. Thái Lan.. ĐÁP ÁN.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 01c 02d 03a 04c 05b 06a 07d 08c 09c 10d 11d 12d 13d 14d 15b 16c 17d 18d 19a 20c 4/ Củng cố: 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Học theo câu hỏi đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 11 + Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài . V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:25/11/2008 Tieát: 13. Chương IV QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Bài 11 TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI I/ Môc tiªu CẦN ĐẠT:. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Sự hình thành trật tự thế giới mới “Trật tự hai cực I-an-ta” - Những quan hệ của “Trật tự thế giới hai cực”. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc, tình trạng “chiến tranh lạnh” đối đầu giữa hai phe XHCN và TBCN - Tình hình thế giới từ sau “chiến tranh lạnh”, những hiện tượng mới và các xu thế của thế giới ngày nay. 2/ Tư tưởng: Những nét khái quát của thế giới nửa sau thế kỷ XX với những diễn biến phức tạp, đó là cuộc đấu tranh gay gắt vì những mục tiêu của loài người: Hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ hợp tác phát triển. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích, nhận định những vấn đề lịch sử. II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Bản đồ thế giới và những tranh ảnh và tài liệu nói về thời kỳ này: “chiến tranh lạnh” và Liên hợp quốc. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Em biết gì về Liên minh châu Âu (EU) hiện nay? 3/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: T×m hiÓu t×nh h×nh trËt tù thÕ giíi I/ Sự hình thành trật tự thế giới GV: Em hãy trình bày về hoàn cảnh Hội nghị mới:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ianta? HS: Trả lời theo sgk GV: Giải thích thêm: Ianta là địa danh họp Hội nghị thượng đỉnh 3 nước: Liên Xô, Mỹ, Anh (tại Liên Xô) - Liên Xô: Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng Xta-lin - Mỹ: Tổng thống Ru-dơ-ven - Anh: Thủ tướng Sớc-sin GV: Giới thiệu hình 22 sgk về hội nghị Ianta GV: Nội dung chủ yếu của Hội nghị Ianta? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Giải thích thêm: Về việc kết thúc chiến tranh ở châu Âu và châu Á- Thái Bình Dương, Hội nghị nhất trí: - Tiêu diệt tận gốc, chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật, nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu Âu, Liên Xô sẽ đánh Nhật ở châu Á - Ba cường quốc thỏa thuận cho Mỹ chiếm đóng Nhật Bản, Liên Xô và Mỹ cùng có quyền lợi ở Trung Quốc GV: Em có biết gì về hệ quả của Hội nghị Ianta? HS: Trả lời theo sgk * Hoạt động 2:Sù thµnh lËp liªn hîp quèc - Liên hợp quốc ra đời trong hoàn cảnh nào và nhiệm vụ chủ yếu của nó là gì? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Giới thiệu thêm. Từ khi ra đời đến nay, vai trò to lớn của Liên hợp quốc là gì? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Giải thích thêm Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (7-1977) là thành viên thứ 149 GV: Em hãy nêu những việc làm của Liên hợp quốc giúp đỡ Việt Nam mà em biết. HS: Trả lời theo hiểu biết của mình. * Hoạt động 3: ChiÕn tranh l¹nh GV: Hoàn cảnh nào Mỹ đề ra cuộc “chiến tranh lạnh”? HS: Trả lời GV: Em hiểu như thế nào về “chiến tranh lạnh”? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: “ Chiến tranh lạnh” của Mỹ được thực hiện như thế nào? HS: Trả lời theo hiểu biết của mình GV: Giải thích và dẫn chứng - Trong tình hình Mỹ thực hiện “ chiến tranh lạnh” Liên Xô và các nước XHCN làm gì? HS: Dựa vào sgk trả lời * Hoạt động 4: TÞm hiÓu t×nh h×nh thÕ giíi hiÖn nay GV: Yêu cầu HS đọc sgk mục IV và đặt câu hỏi GV: Em hãy nêu những xu hướng biến chuyển. 1/ Hội nghị Ianta: - Chiến tranh thế giới lần thứ hai sắp kết thúc. Hội nghị Ianta đựơc triệu tập (Liên Xô) gồm 3 nguyên thủ quốc gia: Liên xô, Mỹ, Anh - Hội nghị thông qua quyết định quan trọng về khu vực ảnh hưởng Liên Xô và Mỹ. - Trật tự Ianta được hình thành do Liên Xô và Mỹ đứng đầu mỗi cực.. II/ Sự thành lập Liên hợp quốc: - Hội nghị Ianta đã quyết định thành lập Liên hợp quốc - Có vai trò giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới. III/ “Chiến tranh lạnh”: - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ và Liên Xô đối đầu nhau  Cuộc chiến tranh lạnh xảy ra - Mỹ và các nước đế quốc chạy đua vũ trang thành lập các khối quân sự tìm mọi cách chống Liên Xô - Thế giới luôn ở tình trạng căng thẳng (nguy cơ chiến tranh) IV/ Thế giới sau “chiến tranh lạnh”: - Hòa hoãn và hòa dịu trong.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> của thế giới thời kỳ sau “chiến trạnh lạnh”? HS: Trả lời GV: Giải thích thêm:. quan hệ quốc tế (chuyển từ “đối đầu” sang “đối thoại”) - Xu thế chung của thế giới hiện nay là: Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.. 4/ Củng cố: - Hãy nêu những quyết định và hệ quả của hội nghị Ianta? Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là gì? Ngày soạn:2/12/2008 Tieát: 14. Chương V: CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KỸ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Bài: 12 NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KỸ THUẬT I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Nguồn gốc những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai của loài người (từ 1945 đến nay). Bộ mặt thế giới đã thay đổi rất nhiều bởi sự phát triển như vũ bão của khoa học – kỹ thuật hơn nữa thế kỷ qua. 2/ Tư tưởng: - Thông qua những kiến thức trong bài, HS cần xác định rõ ý chí vươn lên không ngừng, cố gắng phấn đấu không mệt mỏi để tiếp thu những thành tựu khoa học- kỹ thuật mới, sự phát triển trí tuệ không có giới hạn của con người sẽ phục vụ cuộc sống đòi hỏi ngày càng cao của chính con người. - Từ đó HS nhận thức được, cần phải cố gắng, chăm chỉ học tập, có ý chí và hoài bão vươn lên. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy, tổng hợp, phân tích, liên hệ những kiến thức đã học với thực tế. II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Một số tranh ảnh về những thành tựu mới của cuộc cách mạng khoa học - kỷ thuật lần thứ hai. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu những xu thế phát triển của thế giới ngày nay? 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: T×m hiÓu nhöng thµnh tùu I/ Những thành tựu chủ yếu của cách chñ yÕu cña c¸ch m¹ng khoa häc kü thuËt mạng khoa học – Kỹ thuật: GV: Hãy nêu những thành tựu chủ yếu - Có những phát minh to lớn, đánh dấu về khoa học cơ bản của cuộc cách mạng khoa bước nhảy vọt trong các lĩnh vực: Toán học – kỹ thuật lần thứ hai của loài người? học, Lý học, Hoá học, Sinh học ứng dụng HS: Dựa vào sgk trả lời vào cuộc sống con người.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GV: Hướng dẫn HS xem hình 24, con cừu Đô-li. GV: Em cho biết những thành tựu mới về công cụ sản xuất? HS: Trả lời GV: Giải thích thêm: - Các nhà khoa học còn tạo ra các Rôbốt “người máy” đảm nhận những công việc con người không đảm nhận được: Lặn xuống đáy biển (6-7km), làm việc trong các nhà máy điện nguyên tử… GV: Em hãy cho biết những nguồn năng lượng mới con người đã tạo ra? HS: Trả lời GV: Giới thiệu cho HS xem hình 25, Nhật Bản đã sử dụng năng lượng mặt trời rất phổ biến. GV: Minh học thêm GV: Em trình bày về “Cuộc cách mạng xanh” của loài người? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Những thành tựu về giao thông vận tải và thông tin liên lạc? HS: Theo sgk trả lời GV: Minh họa thêm: GV: Em biết gì về những thành tựu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ? HS: Trả lời GV: Minh hoạ thêm và chốt ý Hoạt động 2:Tìm hiểu ý nghỉa và tác động cña c¸ch m¹ng. + Tạo được con cừu bằng phương pháp vô tính (3/1997) + Tháng 6/2000, tiến sĩ Cô-lin (Mỹ) đã công bố “ Bản đồ gen người” Tương lai loài người sẽ chữa trị được những căn bệnh nan y - Công cụ sản xuất: Máy điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động - Năng lượng mới: Năng lượng nguyên tử, mặt trời, gió, thủy triều… - Vật liệu mới: Chất dẻo (Polime) quan trọng hàng đầu trong cuộc sống và trong công nghiệp - “Cách mạng xanh”: giải quyết được vấn đề lương thực cho nhiều quốc gia. - Giao thông vận tải và thông tin liên lạc. - Chinh phục vũ trụ: Đạt được nhiều thành tựu kỳ diệu: + 1957, vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất; + 1961, con người đã bay vào vũ trụ; + 1969, con người đã đặt chân lên Mặt Trăng. II/ Ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa học - kỹ thuật: * Ý nghĩa:. GV: Em hãy nêu ý nghĩa to lớn của cuộc - Là mốc đánh dấu trong lịch sử tiến cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ hai? hoá của văn minh nhân loại. HS: Dựa vào sgk trả lời - Thay đổi to lớn trong cuộc sống của GV: Em hãy nêu những hậu quả của cuộc con người cách mạng khoa học - kỷ thuật lần thứ hai? * Hậu quả: HS: Hậu quả nghiêm trọng (sgk). - Chế tạo ra những loại vũ khí, GV: Tổng kết ý. phương tiện quân sự - Ô nhiễm môi trường, xuất hiện bệnh hiểm nghèo. 4/ Củng cố: - Nêu những thành tựu to lớn của cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai của loài người. - Ý nghĩa và hậu quả của cuộc cách mạng này. 5/ Hướng dẫn học bµi a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 13 + Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài . ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ¦.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn:8./12/2008 Tieát: 15. Bài: 13 TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Giúp cho HS củng cố những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại (phần từ 1945 đến nay). - HS cần nắm được: tình hình thế giới từ 1945 đến nay có những diễn biến phức tạp, những đặc điểm chủ yếu nhất, là thế giới chia thành 2 phe: XHCN và TBCN do 2 siêu cường Mỹ và Liên Xô đứng đầu. - Thấy được những xu thế phát triển của thế giới hiện nay, khi loài người bước vào thế kỉ XXI. 2/ Tư tưởng: - HS nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt với những diễn biến phức tạp giữa một bên là lực lượng XHCN độc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ với một bên là CNĐQ và các thế lực phản động. - HS cần nhận thức đựơc Việt Nam hiện nay ngày càng có quan hệ mật thiết với khu vực và thế giới. 3/ Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, phân tích nhận định, đánh giá, so sánh để HS thấy rõ: mối liên hệ giữa các chương và các bài. - Làm quen với việc phân tích các sự kiện lịch sử theo logic: Bối cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. III/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu những thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ hai của loài người? Ý nghĩa của nó? 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1:HÖ thèng l¹i néi dung chÝnh I/ Những nội dung chính của lịch sử lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đế nay thế giới từ sau năm 1945 đến nay: - Hệ thống các nước XHCN hình thành GV: Em hãy cho biết sự ra đời, phát triển và những sai lầm dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và có ảnh hưởng quan trọng đến thế giới. - CNXH sụp đổ ở hầu hết các nước các nước Đông Âu? Đông Âu (1989) và Liên Xô (1991) HS: Trả lời. GV: Em cho biết phong trào đấu tranh - Sự thắng lợi phong trào đấu tranh giải giải phóng dân tộc ở Châu Á, châu Phi và Mỹ phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mỹ La-tinh? La-tinh. GV Minh hoạ thêm. GV: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, các - Sự phát triên của các nước tư bản chủ nước Mỹ, Nhật, Tây Âu phát triển ntn?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> HS: Dựa vào sgk trả lời. GV: Quan hệ quốc tế (từ 1945 đến nay) ntn? HS: Trả lời. GV: Em cho biết những thành tựu điển hình của cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật lần thứ hai và ý nghĩa lịch sử to lớn của nó? HS: Trả lời theo sgk. GV: Em hãy nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại? GV: Tổng kết. * Hoạt động 2: T×m hiÓu xu thÕ ph¸t triÓn thÕ giíi. yếu: Mỹ, Nhật, Tây Âu. - Quan hệ quốc tế (1945 đến nay). - Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai và ý nghĩa lịch sử của nó.. II/ Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay:. GV: Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay ntn? - Sự hình thành trật tự thế giới mới. HS: Trả lời. - Các nước đều điều chỉnh chiến lược, GV: Xu thế mới của thế giới hiện nay là gì? lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. HS: Trả lời. - Xu thế của thế giới hiện nay là: Hoà GV chốt ý. bình, ổn định, hợp tác và phát triển kinh tế. 4/ Củng cố: - Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại (từ 1945 đến nay). - Tại sao nói: “Hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với dân tộc”. 5/ Hướng dẫn vÒ nhµ a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 14 + Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài .. Ngày soạn:16/12/2008 Tieát: 16.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY Chương I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919- 1930 Bài: 14 VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam. - Những thủ đoạn của thực dân Pháp về chính trị, văn hoá, giáo dục phục vụ cho chương trình khai thác lần này. - Sự phân hoá giai cấp và thái độ, khả năng cách mạng của các giai cấp (trong chương trình khai thác lần hai). 2/ Tư tưởng: - Giáo dục cho HS lòng căm thù đối với bọn thực dân Pháp áp bức, bóc lột dân tộc ta. - HS có sự đồng cảm với sự vất vả, cực nhọc của người lao động sống dưới chế độ thực dân phong kiến. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát lược đồ, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử. II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Lược đồ. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã tiến hành chương trình “khai thác lần thứ hai” ở Việt Nam, làm cho kinh tế, xã hội và văn hoá biến đổi sâu sắc. Để rõ hơn hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Nh÷ng chÝnh s¸ch khai I/ Chương trình khai thác lần thứ hai của thác thuộc địa của Pháp lần thứ hai thực dân Pháp: GV: Tóm lược về tình hình nước Pháp - Hoàn cảnh: sau Chiến tranh thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất. thứ nhất, Pháp bị thiệt hại nặng nề. GV: Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ hai đối với nước ta - Mục đích: để bù dắp vào sự thiệt hại trong hoàn cảnh nào? Nhằm mục đích gì? trong chiến tranh. HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Nội dung của chương trình khai - Chính sách cụ thể: nông nghiệp, công thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải, gì? tài chính, thuế khóa... tất cả đều tăng. HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Về kinh tế: Chúng chủ trương đầu - Đặc điểm: khai thác mạnh nhưng tư vào những ngành nào? chính sách vẫn không thay đổi. HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Giải thích tình hình hình 27 sgk GV: Kết luận II/ Các chính sách chính trị, văn hoá, giáo * Hoạt động 2: ChÝnh s¸ch chÝnh trÞ ,v¨n dục:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ho¸ GV: Trong chương trình khai thác lần thứ hai, thực dân Pháp đã có những chính sách cai trị ntn, đối với nước ta? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Những chính sách về văn hoá, giáo dục? HS: Dựa vào sgk trả lời * Hoạt động 3: Sù ph©n ho¸ cña x· héi ViÖt Nam. - Chính trị: thực hiện chính sách “chia để trị”, lợi dụng triệt để địa chủ phong kiến. - Văn hoá, giáo dục: thi hành chính sách văn hoá nô dịch, ngu dân, tuyên truyền cho chính sách “khai hoá” của thực dân Pháp. III/ Xã hội Việt Nam phân hoá:. - Giai cấp địa chủ phong kiến cấu kết chặt chẽ với Pháp, tuy nhiên một bộ phận vẫn có tinh thần yêu nước. GV: Em hãy trình bày sự phân hoá giai - Giai cấp tư sản: tư sản mại bản, có cấp trong lòng xã hội Việt Nam từ sau chiến quyền gắn chặt với Pháp; tư sản dân tộc, thái tranh thế giới thứ nhất và thái độ chính trị của độ chính trị cải lương. từng giai cấp? - Giai cấp tiểu tư sản hăng hái cách mạng. GV: Giai cấp phong kiến - Giai cấp nông dân bị bần cùng hoá HS: Trả lời không lối thoát GV: Giai cấp tiểu tư sản? là lực lượng cách mạng hùng hậu. HS: Dựa vào sgk trả lời - Giai cấp công nhân chịu 3 tầng áp bưc GV: Giai cấp công nhân? Nhanh chóng nắm quyền lãnh đạo cách HS: Trả lời mạng. GV: Kết luận 4/ Củng cố: - Nêu nội dung chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp ở nước ta? - Mục đích của các thủ đoạn chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp trong thời kỳ khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì? Hậu quả của các chính sách trên. 5/ Hướng vÒ nhµ học bµi: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 15 + Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài .. Ngày soạn:22/12/2008 Tieát:17. Bài: 15 PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1919- 1925) I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công và sự tồn tại vững chắc của nhà nước Xô viết đầu tiên, đã ảnh hưởng thuận lợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Những nét chính trong phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc, tiểu tư sản và phong trào công nhân Việt Nam từ 1919 đến 1925. 2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng HS lòng yêu nước, kính trọng và khâm phục các bậc tiền bối cách mạng, luôn phấn đấu, hy sinh cho cách mạng (Phan Bội Châu, Phân Châu Trinh, Tôn Đức Thắng, Phạm Hồng Thái). 3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng trình bày các sự kiện lịch sử và có sự đánh giá đúng đắn về các sự kiện. II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Một số tài liệu và chân dung các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Phan Bội Châu, Phân Châu Trinh, Tôn Đức Thắng, Phạm Hồng Thái. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? 3/ Dạy bài mới: Giới Thiệu Bài Mới: trong lúc XHVN phân hóa sâu sắc do ảnh hưởng của tình hình khai thác lần thứ hai của thực dân pháp, thì tình hình thế giới sau CTTG có những thuận lợi như thế nào đến cách mạng việt nam . phong trào VN phát triển ra sao? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: T×m hiÓu ¶nh hëng cña I/ Ảnh hưởng của cách mạng tháng mười C¸ch m¹ng Th¸nh Mêi Nga và phong trào cách mạng thế giới: - Phong trào giải phóng dân tộc phương GV: Tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã ảnh hưởng tới cách mạng Đông và phong trào công nhân phương Tây gắn bó mật thiết với nhau Việt Nam ntn? - Phong trào cách mạng lan rộng khắp HS: Trả lời. thế giới. GV: Kết luận  Tất cả những điều đó ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam GV: Yêu cầu HS đọc sgk mục II và đặt câu hỏi II/ Phong trào dân tộc, dân chủ công khai * Hoạt động 2: (1919- 1925): GV: Em hãy cho biết những nét khai quát - Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, của phong trào dân chủ công khai (1919 phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát -1925)? triển mạnh với những hình thức phong phú. HS: Trả lời. - Giai cấp tư sản: Cải lương, thỏa hiệp GV: Em hãy trình bày phong trào đấu - Các tầng lớp tiểu tư sản trí thức: tranh của giai cấp tư sản (1919 - 1925)? Chống cường quyền, áp bức, đòi các quyền HS: Trả lời. GV: Em hãy trình bày phong trào đấu tự do, dân chủ. - Tích cực: Thức tỉnh lòng yêu nước, tranh của giai cấp tiểu tư sản (1919-1925)? truyền bá tư tưởng dân tộc, dân chủ, tư tưởng HS: Dựa vào sgk trra lời GV: Em cho biết những điểm tích cự và cách mạng mới trong nhân dân - Hạn chế: hạn chế của phong trào dân chủ công khai? + Phong trào tư sản còn mạng theo HS: Trả lời: + Tích cực tính chất cải lương. + Hạn chế.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV: Sơ kết ý. * Hoạt động 3:. + Phong trào của tiểu tư sản: ấu trĩ. III/ Phong trào công nhân (1919- 1925). GV: Bối cảnh lịch sử của phong trào công nhân Việt Nam trong mấy năm đầu chiến tranh thế giới thứ nhất? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Giới thiệu với HS chân dung cụ Tôn Đức Thắng và một số nét khái quát về cụ GV: Em hãy trình bày những phong trào đấu tranh điển hình của công nhân Việt Nam? (1919-1925). GV: Theo em phong trào đấu tranh của công nhân Ba Sơn (8-1925) có điểm gì mới so với với phong trào công nhân trước đó? (GV gợi ý để HS trả lời). HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Kết luận.. * Bối cảnh: - Thế giới: ảnh hưởng của phong trào thuỷ thủ Pháp và Trung Quốc. - Trong nước: Phong trào tuy còn tự phát nhưng ý thức cao hơn. - Công hội bí mật do Tôn Đức Thắng lãnh đạo. * Diễn biến: - 1922, công nhân Bắc Kỳ đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật thắng lợi. - 1924, nhiều cuộc bãi công nổ ra ở Hà Nội, Nam Định, Hải Dương… - Tháng 8/1925, phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son (Sài Gòn) * Ý nghĩa: (SGK). 4/ Củng cố: - Những ảnh hưởng của cách mạng thế giới đối với cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất - Nắm được các cuộc đấu tranh của phong trào công nhân (1919-1925). 5/ Hướng vÒ nhµ học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 16 + Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài .. Ngày soạn: Tuaàn: 9 Ngaøy daïy:. BAØI 16. HOẠT. Tieát:18. ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOAØI TRONG NHỮNG NĂM 1919 – 1925. I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC 1. Kiến thức - Những hoạt động cụ thể cũa Nguyễn Ái Quốc sau CTTGII ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc. Qua những hoạt động đó, Nguyễn Ái Quốc đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và tích cực chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam. - Nắm được chủ trương và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trọng tâm: hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. 2. Về tư tưởng, tình cảm, thái độ: - Giáo dục cho HS lòng khâm phục, kính yêu đối với chủ tịch Hồ Chí Minh và các chieán só caùch maïng. 3. Kó naêng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh ảnh lược đồ. - Tập cho HS biết cách phân tích so sánh đánh giá sự kiện lịch sử. II. THIEÁT BÒ DAÏY HOÏC - Ảnh Nguyễn Ái Quốc tại đại hội Tua. - Lược đồ hành trình của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VAØ HỌC 1/ Oån định và tổ chức : kiểm tra sỉ số 2/ Kieåm tra baøi cuõ: Khoâng kieåm tra 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới “Căn cứ hoạt động cuả Nguyễn Ái Quốc từ 1911 – 1920 chúng ta so sánh để thấy con đường cứu nước của NAQ có gì khác với con đường truyền thống của lớp người đi trước. Từ 1921 – 1925 NAQ đã có những hoạt động như thế nào để chuẩn bị tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời ccủa chính đảng vô sản ở Việt Nam” *Dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Cả lớp I/ Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917 – 1923) Giáo viên giới thiệu sơ lược lại hành trình của NAQ từ 1911 – 1917 - 18/6/1919 NAQ gửi đến hội nghị Giáo viên giới thiệu: sau chiến tranh thề Véc – xai “Bản yêu sách của nhân dân giới thứ nhất các nước thắng trận đã tổ chức An Nam” đòi Pháp thừa nhận các quyền hội nghị ở Véc – xai để chia lại thế giới. tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và tự Giaùo vieân neâu caâu hoûi: khi hoäi dieãn ra quyeát cuûa daân toäc. NAQ đã có hoạt động gì? ý nghĩa của hoạt động đó? HS dựa vào SGK trình bày. HS khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức. - 7/1920 Người đọc “Sơ thảo lần thứ Hoạt động 2: Cả lớp/cá nhân Giáo viên nêu câu hỏi: “Hãy nêu các nhất những luận cương về vấn đề dân tộc hoạt động khác của NAQ ở Pháp?” và vấn đề thuộc địa” của Lê nin Học sinh dựa vào nội dung SGK trả lời - 12/1920 gia nhaäp Quoác teá III vaø.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> caâu hoûi.. tham gia sáng lập Đảng công sản Pháp.. Giáo viên nhận xét bổ sung hoàn thiện - 1921 saùng laäp Hoäi Lieân hieäp thuoäc nội dung học sinh trả lời. ñòa. Giáo viên giới thiệu hình ảnh NAQ ở - Người viết bài cho báo: Người cùng đại hội Đảng Xã hội Pháp ở Tua khổ, Nhân đạo, Đời sống công nhân . . .. Đặc biệt là tác phẩm bản án chế độ thực Hoạt động 3: Nhóm Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận: con dân Pháp. (các tác phẩm được bí mật đường cứu nước của NAQ có gì mới và khác truyền bá về Việt Nam) với lớp người đi trước? HS chia nhoùm thaûo luaän trình baøy GV chuẩn xác: hoạt động của các bậc tiền bối: Phan Bội Châu (dựa vào Nhật Bản), Phan Châu Trinh (canh tân đất nước). . . đều thất bại. Con đường NAQ lựa chọn là cách mạng vô sản – con đường hoàn toàn mới lần đầu tiên được một người Việt Nam tiếp nhaän. Hoạt động 4: Cả lớp Giáo viên nêu CH: những hoạt động của NAQ ở Liên Xô? HS: dựa vào sgk trình bày GV: choát yù nhaán maïnh veà chính trò vaø tö tưởng cho sự thành lập chính đảng vô sản ở Vieät Nam cuûa NAQ.. Hoạt động 5: Cả lớp CH: Hoàn cảnh thành lập hội VN cách maïng thanh nieân? HS: suy nghĩ trả lời. GV: chốt ý, trình bày hoạt động của hội GV: khẳng định đây là sự chuẩn bị về ổ chức cho sự thành lập của chính đảng vô saûn veà sau.. 4/ Củng cố và luyện tập Hoạt động của nguyễn ái quốc ở Pháp?. II/ Nguyễn Aùi Quốc ở Liên Xô ( 1923 -1924) - 6/ 1923 người rời pháp sang liên xô dự hội nghị quốc tế nông dân và được bầu vaøo ban chaáp haønh. - Ơû liên xô người làm nhiều việc: nghiên cứu , học tập, viết bài cho báo sự thaät , taïp chí thö tín quoác teá. - Tại đại hội V của quốc tế cộng sản ( 1924) người viết tham luận và trình bày lập trường quan điểm của mình về cách maïng thuoäc ñòa. III / Nguyễn Aùi Quốc ở Trung Quốc 1924 -1925 - Cuoái naêm 1924 NAQ veà Quaûng Chaâu ( TQ). - Thaùng 6/1925 thaønh laäp Hoäi Vieät Nam Caùch Maïng Thanh Nieân - Naêm 1928 Hoäi chuû tröông “ voâ sản hóa” sống cùng công nhân để rèn luyeän vaø truyeàn baù chuû nghóa Maùc-Leânin tổ chức và lãnh đạo công nhân đấu tranh..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 5/ Hướng dẫn học ở nhà - Lập niên biểu họat động của nguyễn ái quốc từ 1911 -1925? - Học bài cũ, đọc trước bài mới. - Trả lời câu hỏi cuối SGK V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngaøy daïy:. BAØI 17 : CAÙCH. Tuaàn:10 Tiết: 19. MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI. I/ MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC 1/ Kiến thức: giúp HS: - Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cách mạng ở trong nước. - Chủ trương và hoạt động của 2 tổ chức cách mạng thành lập ở trong nước, sự khác nhau giữa các tổ chức này với hội việt nam cách mạng thanh niên. - Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta đặc biệt là phong trào công nông đã dẫn tới sự ra đời của 3 tổ chứccộng sản đầu tiên. Sự thành lập 3 tổ chức thể hiện bước phát triển của cách mạng việt nam. 2/ Tư tưởng, tình cảm, thái độ Giaùo duïc HS loøng kính yeâu khaâm phuïc caùc baäc tieàn boái. 3/ Kyõ naêng: reøn luyeän cho HS. - Biết sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến một cuộc khởi nghĩa, sử dụng tranh ảnh lịch sử - Biết hình dung hồi tưởng lại sự kiện lịch sử và biết so sánh chủ trương hoạt động của các tổ chức cách mạng , đánh giá nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, ý nghĩa sự ra đời ba tổ chức cộng sản..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> II/ THIẾT BỊ – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ khởi nghĩa yên bái 1930 ảnh chỉ sở chi bộ cộng sản đầu tiên nhà số 5đ phoá Haøm Long Haø Noäi . - Chân dung: Ngô Gia Tự, Nguyễn Đức Cảnh, Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài,Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính. - Caùc taøi lieäu lieân quan. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VAØ HỌC 1/ Ổn định và tổ chức: kiểm tra sỉ số 2/ Kieåm tra baøi cuõ: Trình bày những hoạt động của Nguyễn Aùi Quốc ở Pháp? 3/ Bài mới * Giới thiệu bài mới: Năm 1925 hội VN cách mạng thanh niên ra đời, phong trào cách mạng trong nước cũng phát triển với sự ra đời của nhiều tổ chức cách mạng căn cứ vào chủ trương hoạt động Tân Việt cách mạng Đảng nên sự khác nhau giữa 2 tổ chức này có Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tại sao 3 tổ chức cộng sản lại ra đời vào năm 1929 và ý nghia của sự kiện này?. * Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Cá nhân GV: Em hãy trình bày về phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp trong những năm 1926-1927? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Minh hoạ thêm: Từ năm 1926- 1927 toàn quốc đã nổ ra 27 cuộc đấu tranh của công nhân. Họ nhằm 2 mục đích: Tăng lương 20  40%; Đòi ngày làm 8 giờ như công nhân Pháp GV: Phong trào yêu nước thời kỳ này phát triển ntn? HS: Trả lời GV: Theo em phong trào cách mạng nước ta trong những năm 1926 - 1927 có điểm gì mới so với thời gian trước đó? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Kết luận * Hoạt động 2: Cả lớp GV: Yêu cầu HS đọc sgk mục II và đặt câu hỏi GV: Em hãy trình bày sự ra đời của tổ chức Tân Việt cách mạng đảng? HS: Trả lời theo sgk GV: Minh hoạ thêm GV: Tân Việt cách mạng đảng phân hoá trong hoàn cảnh nào? HS: Dựa vào sgk trả lời * Hoạt động 3: Cả lớp GV: VNQDĐ thành lập ntn?. NỘI DUNGBÀI HỌC I/ Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam (1926 -1927): - Phong trào công nhân, nông dân, tiểu tư sản phát triển với quy mô toàn quốc - Trình độ giác ngộ của công nhân được nâng lên, họ đã trở thành lực lượng chính trị độc lập. II/ Tân Việt Cách mạng đảng (7/1928): - Từ Hội Phục Việt được thành lập từ (7/1925), đổi tên thành Tân Việt Cách mạng đảng (7/1928) - Tổ chức VNCMTN đã có sức hút mạnh mẽ với Tân Việt, nhiều người xin gia nhập HVNCMTN III/ Việt Nam Quốc dân đảng (1927) và cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930):.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Người lãnh đạo? HS: Trả lời GV: Minh hoạ. Chủ nghĩa “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc” GV: Em hãy trình bày hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng trước khởi nghĩa Yên Bái? GV: Minh hoạ thêm. Trước sự khủng bố khốc liệt của kẻ thù, những người lãnh đạo VNQDĐ quyết định sống mái với quân thù, với phương châm “không thành công thì cũng thành nhân”- âu là chết đi để làm gương cho người sau phấn đấu. GV: Có thể cho HS trình bày cuộc khởi nghĩa trên lược đồ GV: Minh hoạ thêm * Hoạt động 4: Cá nhân GV: Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929? HS: Trình bày GV: Phân tích ý và minh hoạ, giới thiệu hình 30. GV: Quá trình thành lập của 3 tổ chức trên? HS: Trình bày theo sgk GV: Kết luận: Như vậy, chỉ trong vòng 4 tháng, ở Việt Nam đã có tới 3 tổ chức cộng sản ra đời. Khẳng định bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam. 1/ Việt Nam Quốc dân đảng (1927): - Ngày 25/12/1927 Việt Nam Quốc dân đảng ra đời - Lãnh đạo: Nguyễn Thái Học, Nguyễn Khắc Nhu… - Thành phần: Tiểu tư sản trí thức, tư sản lớp dưới, thân hào địa chủ, phú nông, binh lính - Tôn chỉ: theo chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn 2/ Khởi nghĩa Yên Bái (1930) - Khởi nghĩa bùng nổ đêm 9/2/1930 và nhanh chóng bị thất bại - Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử: (SGK) IV/ Ba tổ chức Cộng sản đảng nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929: - Hoàn cảnh: + Cuối 1928 - đầu 1929 phong trào cách mạng trong nước phát triển mạnh  cần có 1 đảng cộng sản lãnh đạo cách mạng - Sự thành lập: + Đông Dương Cộng sản đảng 17/6/1929 + 8/1929, An Nam Cộng sản đảng ra đời (TQ) + 9/1929, Đông Dương Cộng sản liên đoàn (Hà Tĩnh). 4/ Củng cố: - Em hãy trình bày về phong trào cách mạng Việt Nam 1926-1927? - Sự ra đời và phân hoá của tổ chức Tân Việt cách mạng đảng? Nguyên nhân thất bại khởi nghĩa Yên Bái? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 18 V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngaøy daïy:. Tuaàn:10 Tiết: 20. CHƯƠNG II : VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930- 1939. BAØI 18 : ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI. I/ MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC: 1/ Kiến thức:giúp học sinh nắm được. -Bối cảnh lịch sử và nội dung hội nghị thành lập đảng. - Noäi dung chính cuûa luaän cöông chính trò 1930. - Yù nghĩa của việc thành lập đảng. 2/ Tư Tưởng, tình cảm, thái độ -Quan sát vai trò lãnh tụ NAQ đối với hội nghị thành lập đảng giáo dục cho hs lòng biết ơn đối với Chủ Tịch Hồ Chí Minh, củng cố niềm tin và vai trò lãnh đạo của đảng. 3/ Kyõ Naêng: - Rèn luyện cho hs khả năng sử dụng tranh ảnh lịch sử . - Lập niên biểu những sự kiện chính trong hoạt động của lãnh tụ NAQ từ năm 19201930. - Biết phân tích đánh giá ý nghĩa lịch sử của việc thành lập đảng. II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh ảnh lịch sử nhà số 5đ Hàm Long – Hà Nội chân dung NAQ 1930 và chân dung các đại biểu dự hội nghị thành lập Đảng ngày 3-2-1939. -Chaân dung Traàn Phuù 1930. -Taøi lieäu lieân quan. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VAØ HỌC 1/ Ổn định và tổ chức: kiểm tra sỉ số 2/ Kieåm tra baøi cuõ: CH: Tại sao trong thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở việt nam? 3/ Bài Mới : * Giới Thiệu Bài Mới: “ việc 3 tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong thời gian ngắn để đánh dấu bước phát triển mới của phong trào cách mạng việt nam. Tuy nhiên thực tế cách mạng đòi hỏi phải thống nhất 3 tổ chức này thành một đảng duy nhất để lãnh đạo CMVN vấn đề đặt ra ai là người đủ uy tín để thống nhất 3 tổ chức cộng sản? Nội dung của hội nghị diễn ra như thế nào? Đảng ra đời có ý nghĩa lịch sử như thế nào? Bài học sẽ trả lời. * Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Cá nhân I/ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt GV: Em hãy trình bày hoàn cảnh lịch sử Nam (3/2/1930) dẫn đến sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Hoàn cảnh: (3/2/1930)? + Cuối năm 1929, phong trào cách HS: Dựa vào sgk trả lời mạng trong nước phát triển, đòi hỏi phải có.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GV: Minh hoạ thêm một đảng thống nhất lãnh đạo GV: Trình bày về Hội nghị thành lập + Nguyễn Ái Quốc chủ ttrì Hội nghị từ Đảng 3/2/1930? 3  7/2/1930 tại Cửu Long, Hương Cảng, HS: Trả lời theo sgk Trung Quốc GV: Minh hoạ thêm: Đầu tháng 1/1930, - Nội dung: trước nhu cầu cấp bách của phong trào cộng + Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam sản trong nước, được sự uỷ nhiệm của Quốc tế 3/2/1930 Cộng sản Nguyễn Ái Quốc đã từ Thái Lan về + Hội nghị thông qua Chính cương Cửu Long- Hương Cảng-Trung Quốc triệu tập vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt do Hội nghị thành lập Đảng, tham dự hội nghị có Nguyễn Ái Quốc khởi thảo 7 đại biểu: Nguyễn Ái Quốc, Trịnh Đình Cửu, - Ý nghĩa: Nguyễn Đức Cảnh, Châu Văn Liêm, Nguyễn + Nó có ý nghĩa như một đại hội Thiện, Hồ Tùng Mậu, Lê Hồng Sơn + Chính cương vắn tắt, sách lược vắn GV: Nội dung, ý nghĩa Hội nghị thành tắt… là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của lập Đảng? Đảng HS: Trình bày ý nghĩa lịch sử GV: Củng cố, liên hệ ở Phú Yên và chuyển ý * Hoạt động 2: Cả lớp II/ Luận cương chính trị (10/1930) GV: Hãy nêu nội dung chủ yếu của Luận - Nội dung luận cương: cương chính trị tháng 10-1930? + Đường lối chiến lược cách mạng HS: Dựa vào sgk trả lời Đông Dương là cách mạng tư sản dân quyền, GV: Giới thiệu hình 31: Đồng chí Trần sau đó tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua tư bản Phú- Tổng bí thư đầu tiên của Đảng cho HS chủ nghĩa giới thiệu cho HS vài phẩm chất của Trần + Nhiệm vụ chiến lược: Dân tộc, dân Phú trước quân thù  là tổng bí thư đầu tiên và chủ + Lực lượng cách mạng là công - nông trẻ tuổi nhất trong hàng ngũ Tổng bí thư + Xây dựng chính quyền công - nông GV: Kết luận: Luận cương chính trị + Cách mạng Việt Nam gắn liền khăng tháng 10-1930 còn hạn chế nhất định: + Chưa nêu cao vấn đề dân tộc (hàng đầu) khít với cách mạng thế giới + Nặng đấu tranh giai cấp (cách mạng ruộng đất) + Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, còn “tả khuynh”, “giáo điều” qua một quá trình đấu tranh những nhược điểm đó mới được xoá bỏ III/ Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập * Hoạt động 3: Cá nhân GV: Em hãy nêu ý nghĩa của việc thành Đảng - Đó là tất yếu lịch sử, là sự kết hợp nhuần lập Đảng? nhuyễn giữa 3 yếu tố: chủ nghĩa Mác Lê-nin, HS: Trả lời theo những ý sgk GV: Phân tích minh hoạ thêm về vai trò phong trào công nhân và phong trào yêu của Đảng, có thể hát bài “Đảng đã cho ta một nước. Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam, từ đây giai cấp công nhân Việt mùa xuân để minh hoạ” Nam nắm độc quyền lãnh đạo cách mạng GV: Sơ kết ý - Cách mạng Việt Nam gắn liền khăng khít với cách mạng thế giới. 4/ Củng cố: Trình bày về Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930? Nội dung chủ yếu của luận cương (10/1930)do đồng chí Trần Phú khởi thảo. Nêu ý nghĩa thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? 5/ Hướng dẫn tự học:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 19 V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngaøy daïy: BAØI 19 : PHONG. Tuaàn:11 Tiết: 21. TRAØO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NAÊM 1930 – 1935. I / MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC 1. Kiến thức : giúp hs nắm được - Nguyên nhân diễn biến và ý nghĩa của phong trà cách mạng 1930 -1931 với đỉnh cao laø Xoâ Vieát Ngheä - Tónh - Quaù trình phuïc hoài caùch mang 1931-1935 - Các khái niệm “ khủng hoảng kinh tế” Xô Viết Nghệ Tĩnh 2. Tư Tưởng, tình cảm, thái độ Giáo dục cho hs kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần chúng coâng noâng vaø caùc chieán só coäng saûn. 3/ Kyõ Naêng: - Sử dụng lược đồ phong trào xô viết nghệ tĩnh (1930- 1931) để trình bầy được diễn bieán cuûa phong traõo xoâ vieát ngheä tónh. II/ THIEÁT BÒ – TAØI LIEÄU: - Lược đồ xô viết nghệ tĩnh 1930- 1931 - Tranh aûnh veà phong traøo xoâ vieát ngheä tónh Những tài liệu thơ ca viết về phong trào đấu tranh đặc biệt ở nghệ tĩnh. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. 1. Oån Định Và Tổ Chức: 2. Kieåm Tra Baøi Cuõ: Trình bày hoàn cảnh nội dung hội nghị thành lập đảng? Vai trò Nguyễn Ái Quốc? 3. Bài mới: Giới Thiệu Bài Mới: Tình hình việt nam trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới như thế nào? Nguyên nhân diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào cách mạng trong những năm 1930- 1935 ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết bài học hoâm nay..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Cá nhân GV: Giải thích một vài nét về tình hình lúc bấy giờ GV: Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931? HS: Trả lời theo sgk GV: Khẳng định có 3 nguyên nhân. NỘI DUNG GHI I/ Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới (19291933) * Nguyên nhân: + Do ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) + Thực dân Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa + Sự ra đời của Đảng Cộng sản * Hoạt động 2: Nhóm II/ Phong trào cách mạng 1930GV: Em hãy trình bày phong trào cách mạng 1930- 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ 1931 phát triển với quy mô toàn quốc (Từ 2/1930- Tĩnh 1/5/1930)? HS: Dựa vào chữ in nhỏ sgk trả lời - Dưới sự lãnh đạo của Đảng, GV: Phong trào công nhân? Phong trào nông dân? phong trào đấu tranh của quần HS: Dựa vào sgk trả lời chúng bùng lên mạnh mẽ với quy GV: Đặc biệt là phong trào kỷ niệm 1-5? mô toàn quốc. Đỉnh cao là phong GV: Giải thích và minh hoạ thêm. Đỉnh cao là Xô trào Xô viết Nghệ - Tĩnh viết Nghệ - Tĩnh. Giới thiệu lược đồ về phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh, HS theo dõi lược đồ sgk hình 32 - Diễn biến: (SGK) GV: Cho HS thảo luận nhóm. Cả lớp chia 4 nhóm N1: Diễn biến của phong trào? (Dựa vào lược đồ - Kết quả: Chính quyền Xô viết trình bày) ra đời ở một số huyện nhưng sau đó N2: Kết quả và ý nghĩa của phong trào? bị đàn áp N3: Vì sao nói Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của - Ý nghĩa: chứng tỏ tinh thần phong trào công nhân, nông dân 1930-1931? yêu nước và năng lực cách mạng N4: Căn cứ vào đâu để cho rằng Xô viết Nghệ - của quần chúng. Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng GV gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Trước sự lớn mạnh của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh, thực dân Pháp đã làm gì? Ý nghĩa lịch sử? HS: Dựa vào sgk trả lời * Hoạt động 3: Cá nhân III/ Lực lượng cách mạng được GV: Tình hình Việt Nam sau phong trào Xô viết phục hồi Nghệ - Tĩnh - Từ cuối 1931, phong trào cách HS: Dựa vào sgk trả lời mạng bị khủng bố khốc liệt GV: Thái độ của những người yêu nước Việt Nam - Tháng 3/1935, Đại hội lần thứ lúc bây giờ? nhất của Đảng họp tại Ma HS: Dựa vào sgk trả lời Cao(Trung Quốc), đánh dấu sự phục GV: Lực lượng cách mạng được phục hồi ntn? hồi phong trào cách mạng HS: Trả lời theo sgk GV: Sơ kết và nhận xét chung 4/ Củng cố: - Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới phong trào cách mạng 1930-1931? - Căn cứ vào đâu nói rằng: Xô viết Nghệ -Tĩnh là chính quyền kiểu mới? 5/ Hướng dẫn tự học:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 20 V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Tuaàn:11 Ngaøy daïy: Tiết: 22. BAØI 20 : CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NAÊM 1936 – 1939. I/ MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC 1 . Kiến Thức : giúp hs hiểu được. - Những nét chính của tình hình thế giới và trong nước có ảnh hưởng đến cách mạng việt nam trong những năm 1936 -1939. - Chủ trương của đảng và phong trào đấu tranh trong những năm 1936 -1939, ý nghóa cuûa phong traøo. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ Giáo dục cho hs lòng tin vào sự lãnh đạo của đảng. 3/ Kyõ Naêng . - Tập dược cho hs so sánh các hình thức tổ chức đấu tranh trong những năm 1930 -1931 với 1936 -1939 để thấy rõ sự chuyển hướng của pt đấu tranh. - Biết sử dụng tranh ảnh lịch sử. II / THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Aûnh cuộc mít tinh ở ở đấu xảo ( Hà Nội), các hình thức đấu tranh thời kỳ 1936 -1939 - Bản đồ Việt Nam. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VAØ HỌC . 1/ Ổn định và tổ chức: kiểm tra sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu tinh hình việt nam thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới? Đáp án: - Công nông nghiệp suy sụp, xuất nhập khẩu đình đốn hàng hóa khan hiếm. - Đời sống mọi tầng lớp giai cấp đều bị ảnh hưởng - Thêm vào đó , hạn hán , lú lụt triền miên. Pháp còn tăng thuế, đẩy mạnh đàn áp,….  Dân tộc Việt Nam mâu thuẫn với thực dân Pháp gay gắt, tinh thần cách mạng lên cao. 3/ Bài mới * Giới thiệu bài mới: thời kỳ 1936 -1939 tình hình thế giới có sự chuyển biến, cm việt nsm cũng có tác động với hình thức đấu tranh mới , vận động dân chủ.. * Dạy và học bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Cá nhân. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Tình hình thế giới và trong nước:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GV: Em hãy cho biết tình hình thế giới - Thế giới: sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1936-1939? + Chủ nghĩa phát xít xuất hiện một số HS: Dựa vào sgk trả lời nước. GV: Trước tình hình đó các nước đế quốc + Quốc tế Cộng sản chỉ đạo thành lập đã làm gì? Mặt trận Nhân dân ở các nước để chống HS: Các nước tự phát xít hoá  chuẩn bị phát xít, chống chiến tranh + Năm 1936, Chính phủ Mặt trận gây chiến tranh Nhân dân Pháp thực hiện một số chính sách GV: Trước tình hình thế giới như vậy, tiến bộ Quốc tế Cộng sản đã làm gì? - Trong nước: HS: Dựa vào sgk trả lời + Ảnh hưởng sâu sắc của khủng GV: Nhắc lại tình hình Việt Nam sau cuộc hoảng kinh tế 1929-1933 khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933? + Thực dân phản động ra sức khủng HS: Theo kiến thức đã học tiết trước trình bố cách mạng bày II/ Mặt trận Dân chủ Đông Dương và GV: Chốt ý phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ: * Hoạt động 2: Nhóm Chia lớp 2 nhóm: Lập bảng so sánh 2 phong trào 1930-1931 và phong trào 1936-1939? Nội dung Phong trào 1930 -1931 Phong trào 1936 -1939 Kẻ thù Đế quốc, phong kiến Phản động Pháp, phong kiến Chống đế quốc giành độc lập, Chống phát xít, chống chiến tranh Nhiệm vụ (khẩu chống phong kiến giành ruộng đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình hiệu) đất dân cày Mặt trận Mặt trận Dân chủ Đông Dương Hình thức đấu Bí mật, bất hợp pháp; bạo Hợp pháp, nửa hợp pháp; công tranh động vũ trang khai, nửa công khai * Hoạt động 3: Cá nhân III/ Ý nghĩa của phong trào: GV: Ý nghĩa của phong trào dân chủ đối - Là một cao trào dân tộc dân chủ với cách mạng Việt Nam? rộng lớn. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng HS: Dựa vào sgk trả lời ngày càng cao trong quần chúng GV: chốt ý - Đảng đã rèn luyện được đội quân chính trị đông hàng triệu người cho Cách mạng tháng Tám 1945 4/ Củng cố: - Nêu hoàn cảnh trong nước và thế giới trong những năm (1936- 1939)? - Chủ trương của Đảng trong phong trào dân chủ là gì? Ý nghĩa của phong trào (19361939)? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 21 V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(52)</span> ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngaøy daïy:. Tuaàn:12 Tiết: 23. CHƯƠNG III : CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THAÙNG 8 -1945 BAØI 21 : VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 -1945 I/ MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC 1.Kiến Thức: giúp hs nắm được - Sự câu kết pháp nhật áp bức bóc lột dân ta, làm cho đời sống của các tầng lớp, giai cấp vô cùng cực khổ! - Những nét chính về 3 cuộc nổi dậy. Khởi nghĩa bắc sơn, khởi nghĩa nam kỳ và binh bieán ñoâ löông vaø yù nghóa cuûa noù. 2. Tư Tưởng, tình cảm, thái độ - Giáo dục cho hs lòng căm thù đế quốc phát xít nhật và lòng kính yêu khâm phục tinh thaàn duõng caûm cuûa nhaân daân ta. 3. Kyõ Naêng. - Tập dược cho hs biến phân tích các thủ đoạn thâm độc của pháp, biết đánh giá ý nghĩa của 3 cuộc nổi dậy, biết sử dụng bản đồ. II/ THIẾT BỊ – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tài liệu về ách áp bức pháp nhật đối với nhân dân ta và 3 cuộc nổi dậy. - Lược đồ 3 cuộc nổi dậy, chân dung một số nhân vật lịch sử. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ TIẾN HAØNH TỔ CHỨC DẠY VAØ HỌC 1/ Ổn định và tổ chức 2/ Kieåm tra baøi cuõ: Câu hỏi: Ýù nghóa phong trào 1936 -1939? - Là cao trào dân tộc dân chủ rộng lớn, đường lối chính sách của đảng được phổ biến . công tác cán bộ đảng viên nâng cao. - Uy tín của đảng ngày càng nâng lên, tổ chức đảng được củng cố và phát triển. Đây là cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 chuẩn bị cho CM tháng 8. 3/ Bài mới * Giới Thiệu Bài Mới: Tình hình thế giới và trong nước sau 1939 thế nào? Ba cuộc nổi dậy đầu tiên ra sao? Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa cuộc nổi dậy là nội dung baøi hoïc .. * Dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Cá nhân I/ Tình hình thế giới và Đông Dương: GV: Tình hình thế giới lúc bấy giờ? Và ở.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Đông Dương HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Kết luận  ghi bảng GV: Phân tích thêm GV: Tại sao Pháp và Nhật thoả hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Chúng đã thống trị và bóc lột ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Phân tích thủ đoạn thống trị của Pháp và Nhật GV: Chốt ý  Củng cố ý. - Chiến tranh thế giới hai bùng nổ, Nhật xâm lược Trung Quốc  tiến sát biên giới Việt - Trung - Pháp ở Đông Dương đang đứng trước 2 nguy cơ: Cách mạng Đông Dương và Phát xít Nhật - Tháng 9-1940 Nhật nhảy vào Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật và cấu kết cùng áp bức, bóc lột nhân dân Đông Dương => Chính sách áp bức, bóc lột dã man của Pháp-Nhật càng làm cho nhân dân bùng lên đấu tranh II/ Những cuộc nổi dậy đầu tiên: * Khởi nghĩa Bắc Sơn: - Ngày 27-9-1940 Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân, nổi dây tước khí giới của Pháp thành lập chính quyền cách mạng - Nguyên nhân: thời chưa đều cả nước, địch mạnh - Ý nghĩa: thành lập đội du kích Bắc Sơn * Khởi nghĩa Nam Kỳ: - Nguyên nhân: bắt lính người Việt - Đêm 22 ngày 23-11-1940 khởi nghĩa nổ ra hầu hết các tỉnh Nam Kỳ  Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện - Nguyên nhân thất bại: thời cơ chưa đến, kế hoạch lộ * Binh biến Đô Lương: - Nguyên nhân:lính người Việt bất bình - Diễn biến: (SGK). * Hoạt động 2: Nhóm GV: Chia lớp làm 4 nhóm theo 4 tổ N1: Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi nghĩa Bắc Sơn 27-9-1940? N2: Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi nghĩa Nam Kỳ 23-1-1940? N3: Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi nghĩa Binh biến Đô Lương? N4: Nhận xét  Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm từ hai cuộc khởi nghĩa và binh biến GV gọi từng đại diện nhóm trình bày trên lược đồ Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Kết luận ghi bảng GV: Giới thiệu cho HS một vài chân dung của những nhân vật lịch sử trong giai đoạn này VD: Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Thị Minh Khai  Giới thiệu một vài nét về tiểu sử của * Ý nghĩa: các cuộc khởi nghĩa đã để lại những người này * Củng cố: Ý nghĩa của 2 cuộc khởi nghĩa nhiều bài học về khởi nghĩa vũ trang cho Bắc Sơn, Nam Kỳ và binh biến Đô Lương đối Đảng ta với cách mạng tháng Tám? 4/ Củng cố: Nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 22 V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Tuaàn:12.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngaøy daïy: BAØI 22 : CAO. Tiết: 24. TRAØO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THAÙNG 8 NAÊM 1945. I/ MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC 1/ Kiến THỨC: giúp hs nắm được: - Hoàn cảnh dẫn đến chủ trương thành lập mặt trận việt minh và sự phát triển của lực lượng cách mạng sau khi việt minh thành lập - Những chủ trương của đảng sau khi nhật đảo chính pháp và diễn biến của cao trào kháng nhật, cứu nước, tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 2/ Tư tưởng, tình cảm, thái độ - Giáo dục cho hs lòng kính yêu chủ tịch hồ chí minh, lòng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của đảng, đứng đầu là chủ tịch hồ chí minh. 3/ Kyõ naêng - Rèn luyện cho hs sử dụng tranh ảnh, lợc đồ, phân tích đánh giá sự kiện lịch sử. II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Aûnh : “ đội việt nam truyền giải phóng quân” và lược đồ “ khu giải phóng việt bắc”. - Caùc taøi lieäu, tö lieäu lieân quan. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VAØ HỌC 1/ Oån định và tổ chức: kiểm tra sỉ số 2/ Keåm tra baøi cuõ : Câu hỏi: Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa binh biến Đô Lương? - Do chưa có tổ chức, lực lượng yếu………… * Các cuộc khởi nghĩa và binh biến thất bại nhưng là bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ trang, xây dựng lực lượng vũ trang chiến tranh du kích chuẩn bị cho CMT8 3/ Bài mới * Giới thiệu bài mới : tại sao 1941 Đảng ta lại chủ động thành lập mặt trận việt minh. Sự phát triển lực lượng cách mạng khi mặt trận ra đời? Đảng ta đã là gì để thúc đẩy cao trào cách mạng phát triển? Đó là câu hỏi bài học sẽ trả lời.. 4/ Dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Cá nhân GV: Trong thời gian này cuộc chiến tranh diễn ra như thế nào? HS: Trả lời sgk GV: Trên thế giới lúc bây giờ đã thay đổi như thế nào? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Tình hình trong nước lúc bây giờ như thế nào? HS: Dựa vào kiến thức đã học để trả lời GV: Trước tình hình đó Nguyễn Ái Quốc đã làm gì?. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Mặt trận Việt Minh ra đời: (19-51941): * Tình hình thế giới và trong nước: - Hoàn cảnh: + Thế giới: 6-1941 Đức tấn công Liên Xô thế giới hình thành 2 trận tuyến + Trong nước: Mâu thuẫn giữa nhân dân với đế quốc phát xít Pháp - Nhật vô cùng sâu sắc.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> HS: Trả lời theo sgk GV: Kể sơ lược về quá trình của Nguyễn Ái Quốc 1911 rời bến Cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước 1920 tìm đường cứu nước 1925 thành lập Hội VNCMTN, 1930 thành lập ĐCSVN. Đến 28-1-1941 Người quyết định từ Trung Quốc về nước để trực tiếp lãnh đạo CM và tổ chức triệu tập Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 tại Pác Bó (Cao Bằng) 10  19-5-1941 GV: Hội nghị đã quyết định những vấn đề gì? HS đọc phần chứ in nhỏ sgk GV: Vậy vì sao lúc này Đảng ta lại thành lập Mặt trận Việt Minh? Và lực lượng cách mạng, phong trào đấu tranh từ khi Việt Minh ra đời ntn? GV: Đồng thời ở Thái Nguyên đội cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích chính quyền nhân dân được thành lập suốt một vùng rộng lớn phía Nam xuống tận tỉnh lị Thái Nguyên và Vĩnh Yên (chỉ trên bản đồ) GV: Thành lập đội cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích cùng cách mạng thành lập suốt một vùng rộng lớn phía Nam mở rộng xuống Thái Nguyên và Vĩnh Yên  Căn cứ địa cách mạng trong buổi thành lập mở rộng ở 6 Tỉnh * Hoạt động 2: Cả lớp GV: Nguyên nhân nào dẫn tới Nhật đảo chính Pháp HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Phân tích khẳng định tình thế trên buộc Nhật phải đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương GV: Tình thế diễn ra ntn? Quân Pháp thất bại ra sao Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ sgk/89 - Vậy cuộc đảo chính diễn ra ntn? HS: Đêm 9-3-1945 Nhật nổ súng lật đổ Pháp trên Đông Dương… * Hoạt động Nhóm: Cả lớp chia làm 2 nhóm theo 2 dãy bàn N1: Trước tình hình đó Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp hội nghị chủ trương ntn? N2: Diễn biến của phong trào. Trình bày một vài nét về khu giải phóng Việt Bắc qua tranh hình 38/91 (sgk). - Nguyễn Ái Quốc về nước (28/1/1941) và tổ chức Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 tại Pác Bó (Cao Bằng). Quyết định: + Tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho nông dân” + Đặt lên hàng đầu nhiệm vụ đánh đuổi Nhật - Pháp + Thành lập Việt Nam độc lập Đồng minh (Việt Minh) - Ngày 19-5-1941 Mặt trận Việt Minh thành lập tổ chức hoạt động khắp cả nước - Ngày 22-12-1944 Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời và thu nhiều thắng lợi.. II/ Cao trào kháng Nhật, cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945: 1/ Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945): Tình hình thế giới và Đông Dương không có lợi cho phát xít Nhật, đêm 9-31945 Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương. 2/ Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 - Chủ trương Ban Thường vụ Trung ương Đảng: + Xác định kẻ thù chính trước mắt của Đông Dương là phát xít Nhật + “Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” + Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước - Diễn biến: + Phong trào đấu tranh khởi nghĩa từng phần phát triển mạnh mẽ.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Sau 4’ thảo luận GV gọi đại diện từng + 15-4-1945 Việt Nam giải phóng nhóm trả lời quân ra đời Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung + 4-6-1945 khu giải phóng Việt Bắc GV: Chốt ý ghi bảng thành lập GV: Nói rõ cho HS vì sao Đảng ta quyết + Nhân dân các thành phố mít tinh, định phát động cao trào kháng Nhật cứu nước biểu tình, diễn thuyết chuẩn bị những điều kiện tiến tới Tổng khởi + Phong trào “Phá kho thóc giải quyết nghĩa nạn đói”  Xác định trên bản đồ khu giải phóng - Cao trào kháng Nhật, cứu nước đã tạo Việt Bắc: gồm 6 tỉnh: Cao - Bắc - Lạng, Thái một khí thế sẵn sàng trong cả nước. - Hà - Tuyên. * Là căn cứ địa của cách mạng là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới GV: Có thể liên hệ với thực tế lịch sử địa phương, phim ảnh về phong trào phá kho thóc của Nhật. Tình hình cả nước lúc bây giờ ra sao? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Kết luận 4/ Củng cố: Đảng Cộng sản Đông Dương đã có những chủ trương, khẩu hiệu để đửa phong trào cách mạng tiến lên. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 23 V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngaøy daïy:. Tuaàn:13 Tiết: 25. BAØI 23: TOÅNG. KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 VAØ SỰ THAØNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA.. I/ MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC 1. Kiến Thức: giúp hs nắm được - Khi tình hình thế giới diễn ra vô cùng thiận lợi cho cách mạng nước ta đảng ta đứng đầu là Chủ Tịch HCM đã quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong toàn quốc. Khởi.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> nghĩa diễn ra và nhanh chóng giành thắng lợi ở thủ đô hà nội cũng như thăng các địa phương trong cả nước . nước việt nam dân chủ cộng hòa ra đời. - Yù nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng tám năm 1945 2. Tư Tưởng: - Giáo dục Hs lòng kính yêu đảng, lãnh tụ HCM. Niềm tin vào sự thắng lợi của Đảng và niềm tin tự hào Dân Tộc. 3. Kyõ naêng: - Sử dụng tranh ảnh lịch sử, tường thuật diễn biến của cách mạng tháng tám rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử. II/ THIEÁT BÒ TAØI LIEÄU : - Lược đồ tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945 - Aûnh cuộc mít tinh ở nhà Hát Lớn Hà Nội 19/5/1945. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC 1. Oån Định Và Tổ Chức: 2. Kieåm Tra Baøi Cuõ: Nguyên nhân và quá trình nhật đảo chính pháp? 3. Bài mới: Giới Thiệu Bài Mới : năm 1945 thời cơ cách mạng đã dẫn đảng ta tiến hành tổng khởi nghĩa nhanh chóng giành thắng lợi đén nước việt nam dân chủ cộng hòa ra đời. Yù nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng tám là nội dung bài học. Giới Thiệu Bài Mới: năm 1945 thời cơ cách mạng đã dẫn đảng ta tiến hành tổng. khởi nghĩa nhanh chóng giành thắng lợi đén nước việt nam dân chủ cộng hòa ra đời. Yù nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng tám là nội dung baøi hoïc. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Cá nhân GV: Lệnh Tổng khởi nghĩa ban bố trong hoàn cảnh nào? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Phân tích giải thích. Những hoạt động sau khi lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố? HS: Dựa vào những sự kiện sgk trả lời GV: Khẳng định Đảng ta và Hồ Chí Minh đã dự đoán đúng tình hình, khi thời cơ xuất hiện đã kịp thời hạ lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước * Cũng cố: Em có suy nghĩ gì về chủ trương của Đảng?. * Hoạt động 2: Cả lớp. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố: - Hoàn cảnh: + Châu Âu: 5-1945 Đức đầu hàng không điều kiện + Châu Á: 15- 8-1945 Nhật đầu hàng không điều kiện - Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) 14  15-8-1945 đã quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước: + Uỷ ban khởi nghĩa được thành lập + 16-8 Đại hội quốc dân được tiến hành. Quyết định thông qua 10 chính sách của Việt Minh + Thành lập uỷ ban dân tộc giải phóng Việt nam - Chiều 16-8 giải phóng thị xã Thái Nguyên II/ Giành chính quyền ở Hà Nội: - Sau khi Nhật đảo chính Pháp, khí.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GV: + Treo lược đồ Tổng khởi nghĩa tháng thế cách càng thêm sôi động Tám; Không khí cách mạng ở Hà Nội? - 19-8 khởi nghĩa và giành thắng lợi HS: Trả lời theo sgk ở Hà Nội GV: Miêu tả, tường thuật kết hợp với tranh 39/93 sgk. Sự kiện giành chính quyền ở Hà Nội  ghi lại không khí sôi động ở Thủ Đô GV: Giới thiệu nhạc sĩ Văn Cao và bài hát III/ Giành chính quyền trong cả nước: Tiến quân ca - Ngày 23 - 8: Huế giành thắng lợi * Hoạt động 3: Cá nhân - Ngày 25 - 8: Sài Gòn được giải phóng GV: Sử dụng bản đồ thông báo ngắn gọn - Ngày 28 - 8: Thắng lợi trong cả nước về tình hình lúc bấy giờ và thời gian giành - Ngày 30 - 8: Bảo Đại thoái vị chính quyền ở Huế, Sài Gòn, Cả nước. Sự kiện - Ngày 2-9-1945: Hồ Chủ tịch đọc bản Bảo Đại thoái vị Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Nếu có thể GVdành 1 ít thời gian để đọc VNDCCH cho HS nghe về cảnh Bảo Đại thoái vị GV: Cách mạng thành công Chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm gì? HS: Trả lời theo sgk GV: Giới thiệu tranh hình 40/94 sgk IV/ Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân GV: Sơ kết ý thành công của Cách mạng tháng Tám * Hoạt động 4: GV: Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi? (Học sgk) HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Khẳng định nguyên nhân chủ quan đóng vai trò quyết định  phân tích cho HS rõ 4/ Củng cố: Năm được tiến trình Cách mạng tháng Tám diễn ra như thế nào? Ý nghĩa và nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 24 V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Tuaàn:13 Ngaøy daïy: Tiết: 26 CHÖÔNG IV: VIEÄT. NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOAØN QUỐC KHÁNG CHIẾN BAØI 24: CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VAØ BẢO VỆ CHÍNH QUYEÀN DAÂN CHUÛ NHAÂN DAÂN (1945 – 1946 ). I/ MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC: 1. Kiến Thức:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Thuận lợi và khó khăn của nước ta trong những năm đầu của nước Việt Nam Daân Chuû. - Sự lãnh đạo của đảng hồ chí minh đã phát huy thuận lợi.khắc phục khó khăn, thực hiện chủ trương và biện pháp xây dựng chính quyền. - Sách lược chống ngoại xâm nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng. 2. Tư Tưởng: - Bồi dưỡng cho hs lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin và sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hào dân tộc 3. Kyõ Naêng: - Phân tích nhận định đánh giá tình hình đát nước sau cmt 8 và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong những năm đầu của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hịa.. II/ THIEÁT BÒ – TAØI LIEÄU: III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC 1. Oån Định Và Tổ Chức: 2. Kieåm Tra Baøi Cuõ: Ýù nghĩa lịch sử nguyên nhân thắng lợi của Cách Mạng Tháng Tám? Giới Thiệu Bài Mới: sau khi thắng lợi ta xây dựng nước việt nam DCCH trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc. 3. Bài Mới: Giới Thiệu Bài Mới: sau khi thắng lợi ta xây dựng nước việt nam DCCH trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Nhóm GV: Cách mạng tháng Tám thành công, chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Việt Nam có thêm nhiều điều kiện thuận lợi song cũng gặp không ít khó khăn thách thức. Vậy đó là những thuận lợi và khó khăn nào? Cả lớp chia làm nhóm theo 2 dãy bàn: N1: Những thuận lợi của nước ta sau Cách mạng tháng Tám? N2: Những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám? Sau thảo luận gọi đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: Phân tích và trình bày  chốt ý ghi bảng. * Hoạt động 2: Cá nhân GV Việc làm đầu tiên của Chính phủ và nhân dân ta là gì? HS: 08/9/1945 Chính phủ lâm thời tuyên bố lệnh Tổng tuyển cử trong cả nước, 06/01/1946 Tổng tuyển cử tự do trong cả nước. GV: Giới thiệu tranh hình 41 /97 SGK. - Qua tranh hình em thấy nhân dân Nam Bộ bầu cử chính quyền ở cấp nào? “Trung ương”. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: - Đương đầu với 3 loại giặc: giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. - Tài chính trống rỗng  Nước Việt Nam đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. II/ Bước đầu xây dựng chế độ mới: - Ngày 06-1-1946 Tổng tuyển cử tự do trong cả nước.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> GV: Mặc dù kẻ thù tìm mọi cách ngăn cản nhưng nhân dân vẫn quyết tâm đi đến phòng bỏ thăm để thực hiện quyền công dân của mình, bầu những người có tài có đức vào bộ máy nhà nước thậm chí nhân dân Nam Bộ phải đổ máu khi đi bầu cử, 06/01/1946 còn gọi là “Ngày hội của quần chúng” - Kết quả của Tổng tuyển cử như thế nào? - Gọi HS đọc chữ in nhỏ trong SGK trang 98. HS: Dựa vào phần đã đọc để trả lời. - Sau bầu cử Quốc hội các địa phương đã làm gì? HS: Tiến hành bầu cử HĐND các cấp theo phổ thông đầu phiếu. GV: Tại sao chỉ Trung và Bắc Bộ tiến hành bầu cử mà không có Nam Bộ? HS: Trả lời theo hiểu biết của mình. - Liên hệ thực tế việc bầu cử ở địa phương. - Để tăng cường và mở rộng khối đoàn kết toàn dân Đảng và chính phủ còn làm gì? HS: Thành lập Hội Liên hiệp Quốc dân Việt Nam 29/5/1946. GV: Đưa tranh hình danh sách những thành viên trong Chính phủ mới do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch kiêm Bộ trưởng Bộ ngoại giao * Hoạt động 3: Cá nhân GV: “Có thực mới vực được đạo” nên diệt giặc đói trở thành nhiệm vụ cấp bách hàng đầu. - Gọi HS đọc đoạn trích “Lúc chúng ta nâng bát cơm mà ăn… không khỏi đến nỗi chết đói”. Em có nhận xét gì về lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch HS: Rất cảm động và thiết thực GV: Phân tích đưa tranh 42/48 sgk Qua tranh hình cho biết hưởng ứng lời kêu gọi của Người nhân dân cả nước đã làm gì? HS: Lập ra “hũ gạo cứu đói” và thực hiện “ngày đồng tâm” GV: Tăng gia sản xuất được đẩy mạnh ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời, đọc những câu khẩu hiệu hoặc những câu ca dao, tục ngữ nói về việc đẩy mạnh tăng gia sản xuất: “Tấc đất tấc vàng”, “Lấy ngắn nuôi dài”… GV: Phân tích, dẫn câu khẩu hiệu của Hồ Chủ Tịch “ Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất ngay, tăng gia sản xuất nữa” GV: Kết quả của những việc làm trên? HS: Đầu năm 1946 nạn đói bị đẩy lùi GV: Tiếp theo diệt giặc dốt cũng diễn ra khẩn trương trong phạm vi cả nước - Hồ Chí Minh đã có những biện pháp gì để diệt giặc dốt?. - Bầu cử HĐND các cấp - Ngày 29-5-1946 Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam thành lập. III/ Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính: * Diệt giặc đói:. - Lập ra các “hũ gạo cứu đói” và thực hiện “ngày đồng tâm”. - Đẩy mạnh tăng gia sản xuất - Đầu 1946 nạn đói bị đẩy lùi * Diệt giặc dốt: - Ngày 08-9-1945 Hồ Chủ Tịch ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> HS: Ngày 8-9-1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ GV: Người nói “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu” Người kêu gọi cả nước tham gia xóa nạn mù chữ, mười vạn người tự nguyện giảng dạy không có thù lao, 7 vạn lớp học mọc lên ở khắp nơi: đình chùa, * Tài chính: nhà máy, bờ đê, các chợ… - Xây dựng “Quỹ độc lập” và GV: Giới thiệu tranh hình 43/99 sgk phong trào “Tuần lễ vàng” - Qua tranh hình em có nhận xét gì về lớp Bình dân học vụ? HS: Nhận xét: Học ban đêm đủ mọi thành phần, - 23-11-1946 Quốc hội cho lưu học rất chăm chú hành tiền Việt Nam trong cả nước GV: Phân tích, liên hệ thực tế để giáo dục HS về tinh thần hiếu học - Để giải quyết khó khăn về tài chính Đảng và Chính phủ đã chủ trương ntn? HS: Xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào “Tuần lễ vàng” Ngày 23-11-1946 Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước GV: Đến đây ta khẳng định điều gì? HS: Cơ bản đã diệt được 2 loại giặc giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính 4 / Sô keát baøi hoïc - Khó khăn và thuận lợi của Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa 5/ Hướng dẫn học ở nhà ø - Tìm hiểu tại sao đảng ta ký hiệp định sơ bộ 6/3 và tạm ước 14/9. V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngaøy daïy:. Tuaàn:14 Tiết: 27.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> BAØI 24: CUOÄC. ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VAØ BẢO VỆ CHÍNH QUYEÀN DAÂNCHUÛ NHAÂN DAÂN (1945-146 ) .. I/ MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC (nhö tiết 26) II/ THIEÁT BÒ TAØI LIEÄU (nhö tiết 26) III/ PHƯƠNG PHÁP: (nhö tiết 26) IV/ TỔ CHỨC DẠY VAØ HỌC : 1. Oån Định Và Tổ Chức: 2. Kieåm Tra Baøi Cuõ: Những khó khăn và thuận lợi của nước ta sau CMT8. 3. Bài Mới: Giới Thiệu Bài Mới: Về chính trị Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn. Chúng ta sẽ tìm hiểu những khó khăn đó qua tiết hoc hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THAØY – TRÒ * Hoạt động 1: Cá nhân GV: Được sự giúp đỡ của quân Anh, Pháp đã làm gì? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Thử nhớ lại Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta thứ nhất vào thời gian nào? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Quân dân Nam Bộ đã chống trả ntn? Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk GV: Sau đó Pháp tiếp tục chiếm các tỉnh Nam Bộ ra sao? HS: Trả lời theo sgk GV: Trước tình hình đó Đảng và chính phủ nhân dân ta đã làm gì? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Phân tích tranh hình 44/100 sgk GV: Phân tích, chốt ý * Hoạt động 2: Nhóm N1: Tại sao lúc bây giờ ta chấp nhận thương lượng, hòa hoãn với Pháp N2: Hãy nêu rõ biện pháp đối phó của ta đối với quân Tưởng và tay sai GV gọi đại diện từng nhóm trả lời, Nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Chốt ý, ghi bảng * Hoạt động 3: Cá nhân GV: Sau khi chiếm Nam Bộ thực dân Pháp làm gì? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Pháp và Tưởng đã làm gì? HS: Trả lời theo sgk GV: Phân tích: Khó khăn đồng thời cũng có lợi cho ta  Đảng ta đã chủ trương lợi dụng Pháp để đuổi Tưởng. NOÄI DUNG BÀI HỌC IV/ Nhân dân Nam bộ khởi nghĩa chống thực dân pháp xâm lược: - Đêm 22 rạng 23-9-1945 Pháp nổ súng vào Sài Gòn, xâm lược nước ta lần thứ hai - Nhân dân Sài Gòn kiên quyết chống trả - Hồ Chủ Tịch phát động phong trào cả nước ủng hộ Nam Bộ kháng chiến. V/ Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng: - Thỏa mãn cho chúng 1 số quyền lợi về kinh tế, chính trị - Kiên quyết chống trả những đòi hỏi quá đáng xâm phạm đến chủ quyền dân tộc VI/ Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946): - Để tránh cuộc đụng độ với nhiều kẻ thù, mượn tay Pháp đuổi Tưởng Chính phủ ta đã ký với Pháp Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 - Sau đó Hồ Chủ Tịch buộc phải ký với Pháp Tạm ước 14-9-1946.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> GV: Hồ Chí Minh chủ trương ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk trang 102 GV: Sau Hiệp định Sơ bộ thái độ của Pháp ra sao? Chính phủ ta phải làm gì? HS: Trả lời GV: Tổng kết ý cả bài 4/ Củng cố: Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. Chính phủ ta ký với Pháp Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 nhằm mục đích gì? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 25 V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngaøy daïy:. Tuaàn:14 Tiết: 28. CHƯƠNGV: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946- 1954. BAØI 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946- 1950) (T1 ) I/ MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC: 1. Kiến Thức:hs hiểu biết về - Nguyên nhân dẫn tới bùng nổ chiến tranh ở việt nam lúc đầu ở nửa nước sau đó trên phạm vi cả nước. Quyết định kịp thời phát động kháng chiến toàn quốc. - Đường lối kháng chiến sáng tạo của đảng và của ct hcm là đường lối chiến tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện trường kỳ. Lực lượng cánh sinh tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, vừa kháng chiến vừa kiến quốc. - Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trong các mặt trận chính trị, quân sự kinh tế ngoại giao, văn hóa giáo dục, âm mưu và thủ đoạn của thực dân pháp trong những năm đầu của cuộc kháng chiến ( 1946 -1950 ). 2. Tư Tưởng :.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Bồi dưỡng cho Hs lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào Dân tộc. 3. Kyõ naêng: - Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích nhận định đánh giá những hoạt động của địch và của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến. - Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng tranh ảnh, phân tích bản đồ các chiến dịch và các trận đánh. II / THIEÁT BÒ – TAØI LIEÄU - Tranh ảnh lược đồ trong Sgk - Bản đồ “ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947”. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC 1. Oån Định Và Tổ Chức. 2. Kieåm Tra Baøi Cuõ : Tại sao ta lại ký hiệp định sơ bộ ngày 6/3 và tạm ước 14/9/46. 3. Bài mới : Giới Thiệu Bài Mới : sau khi ký hiệp định và tạm ước là ta đã có một số thuận lợi lên phân tích cực chuẩn bị kháng chiến lâu dài. Như dự đóan 12/46 kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ. Cuộc chiến diễn ra quyết liệt bước đầu ta có một số thắng lợi. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Cá nhân GV: Sau Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 thái độ của Pháp ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Chứng cứ về việc Pháp bội ước đó? HS: Trả lời theo phần chữ in nhỏ sgk trang 103 GV: Sau đó chúng làm gì? HS: 18-12-1946 gửi Tối hậu thư buộc chính phủ ta giải toán lực lượng tự vệ… GV: Phân tích khẳng định - Trước tình hình đó Đảng ta chủ trương ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Gọi 1 HS đọc đoạn trích lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch GV: Phân tích lời kêu gọi GV: Hưởng ứng lời kêu gọi nhân dân cả nước đã làm gì? HS: Trả lời sgk GV: Đêm 19-12-1946 kháng chiến toàn quốc bắt đầu. Kể cho HS nghe chi tiết ngay trong đêm 19-121946 ở Hà Nội  Đêm 19-12-1946 kháng chiến toàn quốc bùng nổ GV: Đường lối kháng chiến chống Pháp của. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ (19-12-1946) 1. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ: - Sau Tạm ước 14-9-1946: Pháp tìm mọi cách phá hoại, nhằm tiến hành xâm lược nước ta 1 lần nữa - Tối 19-12-1946 Hồ Chủ tịch ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Hưởng ứng Lời kêu gọi của Người, nhân dân cả nước tích cực tham gia. 2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Đảng ta là gì? HS: Trả lời trong sgk Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ sgk GV: Phân tích GV: Chuyển ý * Hoạt động 2: Cá nhân GV: Vì sao ta chủ động đánh địch và mở đầu là cuộc chiến đấu ở đâu? Và diễn ra ntn? HS: Trả lời theo sgk GV: Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk trang 105 GV: Giải thích tranh hình và giải thích về “ tinh thần quyết tử” cho “ Tổ quốc quyết sinh” - Cuộc chiến đấu ở Nam Định, Huế, Đà Nẵng ra sao? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Sơ kết ý GV: Chuyển ý * Hoạt động 3: Nhóm - Để chiến đấu lâu dài Đảng ta chuẩn bị những gì? Thảo luận nhóm: Cả lớp chia 2 nhóm theo 2 dãy bàn N1: Ta tiến hành cuộc tổng di chuyển ntn? Vì sao? N2: Ta đã chuẩn bị những gì cho cuộc chiến đấu? Sau 4’ thảo luận GV gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Chốt ý, ghi bảng. Là cuộc chiến tranh nhân dân: Toàn dân, toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. II/ Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 - 19-12-1946  17-2-1947 cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt ở Hà Nội - Ở Nam Định, Huế, Đà Nẵng quân ta chủ động tấn công, chặn đánh địch, phá cơ sở hậu cần của chúng III/ Tích cực chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài - Thực hiện cuộc tổng di chuyển, “tiêu thổ kháng chiến”, đưa cơ quan đầu não về nơi an toàn - Chuẩn bị mọi mặt: Chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục. 4/ CUÛNG COÁ: Nguyên nhân của kháng chiến toàn quốc? 5/ DAËN DOØ: Vẽ Lược Đồ V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngaøy daïy:. Tuaàn:15 Tiết: 29.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> BAØI 25 : NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946- 1950) (T2 ) I/ MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC (nhö tiết 28) II/ THIEÁT BÒ TAØI LIEÄU (nhö tiết 28) III/ PHƯƠNG PHÁP: (nhö tiết 28) IV/ TỔ CHỨC DẠY VAØ HỌC : 1. Oån Định Và Tổ Chức: 2. Kieåm Tra Baøi Cuõ: 3. Bài Mới: Giới Thiệu Bài Mới : pháp đẩy mạnh tấn công căn cứ Việt Bắc ta đã chiến. đấu bảo vệ căn cứ và đẩy mạnh kháng chiến toàn diện. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ NOÄI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2) IV/ Chiến dịch Việt Bắc thu GV: Vì sao thực dân Pháp tấn công Việt Bắc? đông 1947 HS: Dựa vào sgk trả lời 1/. Thực dân Pháp tiến công GV: Để thực hiện điều đó Pháp phải làm gì? căn cứ địa kháng chiến Việt HS: Trả lời theo sgk Bắc GV: Mục đích của Pháp khi tấn công? - Nguyên nhân, mục đích: HS: Trả lời theo sgk (SGK) Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ trang 106-107 - Diễn biến: ngày 7/10/1947, GV: Chốt ý ghi bảng Pháp chia thành 2 cánh tấn công GV: Trước tình hình đó Đảng và chính phủ đề ra lên căn cứ địa Việt Bắc chủ trương gì? HS: Dựa vào sgk trả lời 2/ Quân ta chiến đấu bảo vệ GV: Chỉ trên lược đồ trình bày cuộc chiến dịch ở căn cứ địa Việt Bắc khu căn cứ Việt Bắc GV: Ngoài ra quân dân ta còn làm gì? - Quân ta chủ động kịp thời HS: Dựa vào sgk trả lời phản công, tiến công địch. GV: Kết quả của chiến dịch? HS: Trả lời kết quả theo sgk - Sau 75 ngày đêm chiến đấu GV: Chốt ý, ghi bảng Pháp đã bị thất bại và rút chạy * Củng cố: Trình bày trên lược đồ (hình 45) trình khỏi Việt Bắc. bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu Đông 1947 * Hoạt động 2: Nhóm V/ Đẩy mạnh kháng chiến toàn GV: Cho HS thảo luận nhóm theo 2 dãy bàn dân, toàn diện: N1: Hãy cho biết âm mưu của thực dân Pháp ở - Sau thất bại ở Việt Bắc, Đông Dương sau thất bại trong cuộc tiến công Việt Bắc thực dân Pháp tăng cường chính thu - đông 1947 sách: Dùng người Việt đánh N2: Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện của ta người Việt, lấy chiến tranh nuôi được đẩy mạnh sau chiến thắng Việt Bắc thu - đông chiến tranh. 1947 - Phía ta: thực hiện phương Sau 4’ thảo luận GV gọi HS trả lời, nhóm khác nhận châm “Đánh lâu dài”, đẩy mạnh xét bổ sung cuộc kháng chiến toàn dân, toàn GV: Nhận xét bổ sung chốt ý, chú ý phân tích chính diện quân sự, chính trị ngoại giao, sách ngoại giao lúc bây giờ của Đảng? kinh tế, văn hóa giáo dục.  Tổng kết ý 4/ Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Đường lối kháng chiến toàn dân toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế của Đảng được cụ thể hóa ra sao? - Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc chiến đấu thắng lợi ở đô thị và chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 26 V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngaøy daïy:. Tuaàn:15 Tiết: 30. BAØI 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950- 1953 ) I/ MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC: 1. Kiến Thức: HS hiểu - Giai đoạn phát triển của cuộc KCTQ từ chiến thắng biên giới Thu – đông 1950. sau chiến dịch biên giới, cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh từ tuyến đến hậu phương giành thắng lợi toàn diện về chính trị ngoại giao, Kinh Đô – Tài Chính Văn Hóa – Giáo Duïc . - Đế quốc Mỹ can thiệp sâu vào chiến tranh đông dương Pháp Mỹ âm mưu giành lại quyền, chủ động chiến lược đã mất. 2. Tư Tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đoàn kết dân tộc, Đông Dương, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hầo của dân tộc. 3. Kyõ Naêng: Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá âm mưu thủ đoạn của Pháp, Mỹ. Bước phát triển mới và thắng lợi toàn diện của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Kỹ năng sử dụng bản đồ chiến dịch biên giới Thu Đông năm 1950, cá chiến dịch Mỹ ra ở đồng bằng, và hướng núi ( sau biên giới đến trước ĐÔNG Xuân) II/ THIEÁT BÒ – TAØI LIEÄU : Bản đồ chiến dịch “ chiến dịch Thu – Đông năm 1950” tranh ảnh, lược đồ sgk III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Oån Định Và Tổ Chức: 2. Kieåm Tra Baøi Cuõ: Trình bày sơ lược diễn biến chiến dịch Việt Bắc 1947 3. Bài Mới: Giới Thiệu Bài Mới: cuộc KCTQ chống thực dân pháp từ chiến thắng biên giới Thu Đông 1950 chuyển từ phía phòng ngự ssang tiến công và phản nông, ở tiền tuyến và hậu phương kháng chiến được đẩy mạnh, giành thăng lợi toàn diện, chuẩn bị cho chiến dịch quyết định ở Điện Biên Phủ. HOẠT ĐỘNG THAØY TRÒ Hoạt động 1: cả lớp/ nhóm CH: hoàn cảnh quốc tế và trong nước ? HS: dựa vào sgk trả lời GV: nhaän xeùt choát yù CH: aâm möu cuûa Phaùp Myõ? HS: chia nhoùm thaûo luaän GV: nhaän xeùt choát yù. NOÄI DUNG I/ CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU- ĐÔNG 1950 1. Hoàn Cảnh Lịch Sử Mới. - 1/10/49/ CMTQ thắng lợi - 1/1950 Liên Xô ,Trung Quốc rồi sau đó các nước dân chủ tiến bộ đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. - - Phaùp thaát baïi treân tieáp, ngaøy caøng leä thuoäc vaøo mỹ. Mỹ can thiệp sâu và “ dính líu trực tiếp” vào Ñoâng Döông. Hoạt động 2: cả lớp /nhóm - 2. Quân Ta Tiến Công Địch Ơû Biên Giới Phía CH: mục đích kế hoạch Lơ Ve? Baéc HS: dựa vào sgk trả lời - - Với viện trợ của mỹ pháp thực hiện kế hoạch GV: choát yù Lơ – Ve nhằm khóa “ cửa biên giới Việt Trung” CH: nguyên nhân ta mở chiến căn cứ địa Việt Bắc cô lập tấn công. dòch? - - 6/ 1950 ta quyết định mở chiến dịch biên giới HS: dựa vào sgk trả lời căn cứ địa việt bắc nhằm: GV: choát yù - +) Tiêu diệt một bộ phận sinh lực. CH: dựa vào nội dung và lược đồ - +) Khai thông liên lạc quốc tế trình bầy diễn biến, trả lời lược đồ. - +) Mở rộng căn cứ Việt Bắc tạo điều kiện đẩy HS: dựa nhóm thảo luận trình bày mạnh kháng chiến toàn diện. GV: nhaän xet choát yù - - Saùng 18/9 ta tieâu dieät Ñoâng Kheâ, heä thoáng GV: neâu yù nghóa phòng ngự đường số 4 bị lung lay. - - 23/10 Pháp nui khỏi đường số 4. Hoạt động2: cá nhân - - Sau hơn một tháng( 16/9- 28/10 ) ta đã giải GV: âm mưu Pháp Mỹ sau thất bại phón biên giới Việt Trung lay ñoâng taây bò choïc ở chiến dịch biên giới? thủng. Kế hoạch Lơ Ve thất bại. HS:dựa vào sgk trình bày GV: nhaän xeùt boå sung choát yù. - III/ ÂM MƯU ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC ĐÔNG D=ƠNG CỦA THỰC DÂN PHAÙP: - - Thất bại trong chiến dịch biên giới, Pháp thực hiện âm mưu giành quyền chủ động ( dựa vào Mỹ ).

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - - Myõ aâm möu thay chaân Phaùp ngaøy caøng roõ. - -12/1950 kế hoạch - Xây dựng lực lượng - Bình ñònh vaày taïm chieán - Phaûn coâng vaø taán coâng caùch maïng. 4. CUÛNG COÁ: Trình bầy diễn biến chiến dịch biên giới bày lược đồ. 5. DAÊN DOØ: Vẽ lược đồ hình 47. V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Tuaàn:15 Ngaøy daïy: Tiết: 32. KIỂM TRA HỌC KÌ I A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những nét cơ bản của lịch sử Việt Nam, khi có xuất hiện nhà hoạt động cách mạng Ngyễn Ái Quốc. - Hiểu được sự thắng lợi tất yếu của cách mạng Việt Nam khi có Đảng ra đời và lãnh đạo. 2/ Tư tưởng: Biết ơn những anh hùng liệt sĩ đã xả thân vì nước; niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; thái độ làm bài nghiêm túc. 3/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài nhanh, chính xác và khả năng tư duy logic, khái quát, tổng hợp… I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm). Chọn câu trả lời đúng: (0,25 điểm) 1. Việt Nam Quốc dân đảng gắn liền với cuộc khởi nghĩa nào sau? a. Khởi nghĩa Nam Kì b. Khởi nghĩa Yên Bái c. Khởi nghĩa Bắc Sơn d. Cả a, b, c. 2. Lãnh đạo của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là: a. Nguyễn Thái Học b. Phạm Tuấn Tài c. Nguyễn Khắc Nhu d. Cả a, b, c. 3. Đảng Cộng sản Việt Nam do ai sáng lập? a. Trần Phú b. Lê Hồng Phong c. Nguyễn Ái Quốc d. Cả a,c. 4. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do ai soạn thảo? a. Trần Phú b. Lê Hồng Phong c. Nguyễn Ái Quốc d. Cả a,c. 5. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương do ai soạn thảo? a. Trần Phú b. Lê Hồng Phong c. Nguyễn Ái Quốc d. Cả a,c. 6. Trong phong trào cách mạng 1930-1931, nơi nào đã diễn ra mạnh mẽ nhất cả nước? a. Nghệ-Tĩnh b. Quảng Ngãi c. Bình Định d. Nam Kì. 7. Nguyễn Ái Quốc sau thời gian hoạt động ở nước ngoài, Người trở về nước vào: a. 28/01/1941 b. 28/02/1942 c. 28/02/1943 d. 28/02/1944. 8. Trong Chiến dịch Điện Biên Phủ người anh hùng nào đã hi sinh cứu pháo? a. Tô Vĩnh Diện b. Phan Đình Giót c. Nguyễn Viết Xuân d. La Văn Cầu. 9. Lá cờ Tổ quốc xuất hiện lần đầu tiên trong sự kiện lịch sử nào? a. Khởi nghĩa Bắc Sơn b. Khởi nghĩa Nam Kì c. Binh biến Đô Lương d. Cả a, b, c..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 10. Mặt trận Việt Minh thành lập vào (19/5/1941) ở: a. Thái Nguyên b. Lạng Sơn c. Cao Bằng d. Cả a, b, c. 11. Quân đội nhân dân Việt Nam ngay khi mới thành lập mang tên là gì? a. Cứu quốc quân b. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân c. Việt Nam giải phóng quân d. Cả a, b, c. 12. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương vào thời gian nào? a. 9/3/1939 b. 9/3/1943 c. 9/3/1944 d. 9/3/1945. 13. Bí thư chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên ở Phú Yên là: a. Phan Lưu Thanh b. Nguyễn Duy Luân c. Nguyễn Tường Thuật d. Đào Tấn Lộc. 14. Địa phương nào đã giành chính quyền sớm trong cả nước? a. Hà Nội b. Huế c. Sài Gòn d. Nghệ An 15. Ngày Tổng tuyển cử lần đầu tiên trong cả là: a. 06/01/1945 b. 06/01/1946 b. 06/01/1947 d. 06/01/1948 16. Tình thế đất nước đứng trước “ngàn cân treo sợi tóc” vào giai đoạn nào? a. Sau ngày tuyên bố độc lập b. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ c. Sau Hiệp định Giơnevơ d. cả a, b, c. 17. Nước nào công nhận Chính phủ ta và đặt quan hệ ngoại giao đầu tiên? a. Lào b. Trung Quốc c. Liên Xô d. Cu Ba. 18. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời vào: a. 23/8/1945 b. 25/8/1945 c. 28/8/1945 d. 2/9/1945. 19. Hồ Chủ tịch ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào: a. 19/8/1945 b. 19/12/1946 c. 19/12/1947 d. Cả a, c. 20. Đại hội nào của Đảng quyết định đổi tên đảng thành Đảng Lao động Việt Nam? a. Lần I b. Lần II c. Lần III d. Lần IV. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) 1. Trình bày đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta? (2đ). 2. Trình bày tóm tắt diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ? (3đ). Đáp án: I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm). Chọn câu trả lời đúng: (0,25 điểm) 1b 2d 3c 4c 5a 6a 7a 8a 9b 10c 11b 12d 13a 14a 15b 16a 17b 18d 19b 20b II. TỰ LUẬN: (5 điểm) 1. Nêu được ý: “toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế” 2. Nêu được thời gian bắt đầu và kết thúc, diễn biến chính qua ba đợt tiến công của quân ta. B/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn: Ngaøy daïy:. Tuaàn:17 Tiết: 33. BAØI 26: BƯỚC. PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950- 1953 ) T2. I/ MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC (nhö tiết 30) II/ THIEÁT BÒ TAØI LIEÄU (nhö tiết 30) III/ PHƯƠNG PHÁP: (nhö tiết 30) IV/ TỔ CHỨC DẠY VAØ HỌC : 1. Oån Định Và Tổ Chức: 2. Kieåm Tra Baøi Cuõ: Aâm mưu của pháp khi thực hiện kế hoạch? Ta mở chiến dịch thế giới nhằm mục đích gì? 3. Bài mới: Giới Thiệu Bài Mới: khi Pháp đề ra kế hoạch chống lại cuộc kháng chiến thì ta đã cĩ những chủ trương biện pháp gì? HOẠT ĐỘNG THẤØY TRÒ. Hoạt Động1: Cá Nhân / Lớp CH: nội dung chủ yếu của đại hội? HS: dựa vào sgk trình bầy GV: nhaän xeùt, choát yù GV: giới thiệu thêm về đại hội GV: Khẳng định và phân tích đảng là đại hội kháng chiến thắng lợi. Hoạt động1: Nhóm CH: Sự phát triển cá mặc chính trị? Kinh teá? Vaên hoùa Giaùo duïc dieãn ra nhö theá naøo? HS: Chia nhoùm thaûo luaän trình baày GV: Nhaän xeùt, choát yù GV: Giới thiệu thêm về đại hội. NOÄI DUNG III/ ĐHĐB TOAØN ƯUỐC LẦN THỨ 2 CỦA ĐẢNG THÁNG2 NĂM 1951 ĐH ở Chiêm Hóa- Tuyên Quang đề ra những chính sách cơ bản, nhiệm vụ cách mang. Tăng cường sức mạnh quân đội mở rộng mặt trận đoàn kết dân tộc, Đông döông, quoác teá. Phaùt trieån kinh teá taøi chính, vaê hoùa giaùo duïc. Đh quyết định đưa ra hoạt động công khai, lập tên là đảng lao động việt nam. - Ñh baàu ban chæ huy chuû tröông vaø boä chính trò. IV/ PHAÙT TRIEÅN HAÄU PHÖÔNG KHAÙNG CHIEÁN VEÀ MOÏIMAËT. *chính trò: - Ngaøy 3/3/1951 thoáng nhaát Vieät Minh vaø hoäi Lieân Vieät thaønh maët traän Lieân Vieät..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> chieán só thi ñua. Hoạt động 1: Cá nhân CH: Ơû trung du- đồng bằng ta dữ những chiến dịch nào? Kết quả? HS: Dựa vào sgk trình bầy GV: Nhaän xeùt, boå sung, choát yù Hoạt động 2: Cả lớp CH: Chiến dịch rừng núi của những chieán dòch naøo? Keát quaû. HS: Dựa vào sgk trình bày. GV:Nhaän xeùt choát yù GV: Toång keát laïi keát quaû caùc chieánn dòch vaø taàm quan troïng cuûa noù. - Ngaøy 1/3/1951 thaønh laäp lieân minh Vieät- MieânLaøo. * Kinh teá: - Taêng gia saûn xuaát, giaûm toâ, chaán chænh thueá khoùa. - Thaùng 12/1953 thoâng qua luaät caûi caùch ruoäng đất. * văn hóa- giá dục: thực hiện3 phương châm: phuïcvuï saûn xuaát- khaùng chieán- daân sinh. - ngaøy 1/5/1952 ÑH anh huøng CSTÑ baàn 7 anh huøng. V. GIỮ VỮNG QUYỀN CHỦ DỘNG ĐÁNH ĐỊCH TRÊN CHIẾN TRUỜNG - Sau chiến dich biên giớlà mở nhiều chiến dichở3 chiến trưòng đồng ằng, trung du va rừng nuùi. - Chiến dich Trung du và Đồng bằng( chiến dich trung du-đường số18, Hà nam Ninh) là chiến trường không có lợi cho ta nên hiệu suất không lớn. -Chiến dịch rừng núi( Hòa Bình, Tây Bắc, Thượng Lào) có lợi cho ta nên chiến thắng và có ý nghĩa chiến lược - Củng cố căn cứ việt bắc. - Nối liền với căn cứ lào.. 4. CỦNG CỐ: Hậu phương đã phát triển như thế nào để phục vụ kháng chiế? 5. DAËN DOØ: Laäp nieân bieåu caùi chieán dòch? B/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn: Ngaøy daïy: BAØI 27: CUOÄC. Tuaàn:18 Tiết: 34. KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC.. I/MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC : 1. Kiến Thức: Hs hiểu biết về - Aâm mưu mới của Pháp . Mỹ ở Đông Dương trong kế hoạt Na Va ( 5/ 1953) nhằm giành thắng lợi sự quyết định “ kết thúc chiến tranh trong danh dự” - Chủ trương, kế hoạch tác chiến Đông Xuân 1953 -1954 của ta nhằm phá kế hoạch Na Va của Pháp, Mỹ bằng cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 và chiến dịch ĐBP ( 1954) giành tháng lợi quân sự quyết định. 2. Tư Tưởng - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước tinh thần cách mạng lòng đoàn kết dân tộc,đoàn kết với nhân dân Đông Dương, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào niềm tự hào dân tộc. 3. Kyõ Naêng - Rèn luyện cho Hs kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá âm mưu, thủ đoạn chiến tranh của Pháp, Mỹ, chủ trương kế hoạch chiến đấu của ta, kỹ năng sử dụng bản đồ cuộc tấn công chiến lược đông xuân 1953 -1954 và chiến dịch Đông Bắc. II / THIEÁT BÒ TAØI LIEÄU - Tranh ảnh, lược đồ sgk về chiến dịch điện biên phủ, tài liệu tham khảo trong sgk. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV / TIEÁN TRÌNH DAÏY VAØ HOÏC 1. Oån định và tổ chức. 2. Kieåm tra baøi cuõ : Nội dung đại hội tháng 2/ 1951 . 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới :cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp nhân dân ta từ cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 đã chuyển sang giai đoạn kết thúc. Chiến thắng ĐBP ngày 7/5/54 đã quyết định kết thúc chiến tranh về quân sự và việc ký hiệp định GIƠNEVƠ đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp cuûa nhaân daân ta. HOẠT ĐỘNG THAY TRÒ NOÄI DUNG Hoạt Động 1: cả lớp/ cá nhân I/ KẾ HOẠCH NA VA CỦA PHÁP MỸ Gv: Giới thiệu lại tình hình pháp - 7/5/1953 Na Va được sang làm tổng chỉ huy quân.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> sau Thu Ñoâng 1950 vaø vieäc Na Va cứ sang Đông Dương CH: nội dung kế hoạch Na Va? HS: dựa vào sgk trả lời GV: nhaän xeát choát yù GV: cho HS đọc chữ nhỏ sgk và giới thiệu kế hoạch Na Va. đoọi pháp ở Đông Dương và kế hoạch Na Va nhằm nhanh chóng “kết thúc chiến tranh trong danh dự” - NOÄI DUNG: +) Bước 1: giữ thế phòng ngự chiến lược ở Miền Bắc, tiến công chiến lược ở Miền Trung và à Nam. +) Bước 2: tiến công chiến lược MIỀN Bắc giành thắng lợi quân sự quyết định “ kết thúc chiến tranh” Hoạt Động 1: cá nhân /cả lớp II/ CUỘC CHIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG Ch: chuû tröông cuûa ta XUÂN 1953- 1954 VAØ CHIẾN DỊCH LỊCH SỬ Hs: dựa vào sgk trả lời ÑIEÄN BIEÂN PHUÛ 1954. Gv: choát yù 1. Cuộc chiến công chiến lược Đông Xuân 1953Gv: giới thiệu về việc phân tán lực 1954 lượng địch. - theo kế hoạch của hội nghị bộ chính trị . HS: suy nghó so saùnh trình baøy Ta tấn công địch ở Tây Bắc, Trung Lào, Thượng GV; nhaân xeùt boå sung choát yù Laøo, Taây Nguyeân. - Ta đánh phân tán được lực lượng địch điều quân Hoạt Động 2: cả lớp/ nhóm khỏi đồng bằng đến những nơi rừng núi hiểm trở GV: giới thiệu vị trầp âm mưu của rồi lại ở Điện Biên Phủ, Phaùp 2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ CH: dựa vào sgk và lược đồ trình - 12/1953 ta quyết định mở chiến dịch bày diễn biến trên lược đồ - Đợt 2: 13/3 – 26/4 tấn công tiêu diệt căn cứ phía HS: chia nhoùm thaûo luaän trìh baøy ñoâng phaân khu trung cö GV: nhaän xeùt boå sung - Đợt 3: 1/5- 7/5 tấn công tiêu diệt căn cứ còn lại . CH: cuûng coá laïi dieãn bieán 7/5 của địch đầu hàng. GV: giới thiệu về ý nghĩa 4. CỦNG CỐ: ch: nội dung kế hoạch Na Va? 5. DAËN DOØ: laøm baøi taäp 1,2 trong sgk B/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn: Tuaàn:19 Ngaøy daïy: Tiết: 35 BAØI 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THUÙC( 1953 – 1954 ) (T2) I/ MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC (nhö tiết 30) II/ THIEÁT BÒ TAØI LIEÄU (nhö tiết 30) III/ PHƯƠNG PHÁP: (nhö tiết 30) IV/ TỔ CHỨC DẠY VAØ HỌC : 1. Oån Định Và Tổ Chức: 2. Kieåm tra baøi cuõ: Aâm mưu của Pháp Mỹ trong kế hoạch Na Va? Kế hoạch bước đầu sự phá sản. 3. Bài Mới: Giới Thiệu Bài Mới: tuy các cuộc chiến tranh khi thắng lợi vn lựa chọn giải. phaùp hoøa bình vaø ñieän bieân phuû cuõng nhö vaäy. HOẠT ĐỘNG CỦA THAØY TRÒ Hoạt động1 : cả lớp CH: dieãn bieán hoäi nghò? HS: dựa vào sgk trình bày GV: boå sung choát yù. NOÄI DUNG III/ HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANHỞ ĐÔNG DƯƠNG 1945. - 21/7/1945 hiệp định giơ- ne –vơ được. *) Noäi Dung: - Công nhân độc lập thống nhất và toàn vẹn lãnh Hoạt động2: cá nhân / nhóm thổ của 3 nước đông dương. CH: noäi dung hieäp ñònh? - Hai bên tham chiến ngừng bắn theo giới tuyến HS: dựa vào sgk trình bày quân sự là vĩ tuyến 17. GV: nhaän xeùt choát yù - 20/7/1956 tổ chức tổng tuyển cử thống nhất Vn. CH: yù nghóa hieäp ñònh ? IV/ Ý NGHĨA LỊCH SỬ VAØ NGUYÊN NHÂN HS: chia nhóm thảo luận trình bày THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN GV: nhaän xeùt boå sung choát yù CHOÁNG PHAÙP (1945 -1954) *) Yù Nghĩa Lịch Sử: Hoạt động1: nhóm - chấm dứt chiến tranh xâm lược ách thống trị gần CH: ý nghĩa dân tộc và thế giới 2 thế kỷ của nước ta . HS: chia nhóm thảo luận trình bày - phần bắc được giải phóng chuyển sang cách GV: nhaän xeùt choát yù mạng xhcn tạo cơ sở giải phóng miền nam GV: giới thiệu về sự cổ vũ phong - Giáng một đòn nặng nề và tham vọng xâm lược trào cách mạng thế giới. của chủ nghĩa đế quốc làm tan giã hệ thống thuộc ñòa. - Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở Aù Phi, Thổ Hoạt động2: nhóm La Tinh, trên thế giới. CH: nguyên nhân thắng lợi? 2. Nguyên Nhân Thắng Lợi: HS: dựa vào sgk trrình bày - Sự lãnh đạo của đảng ( đứng đầu là CTHCM ) với GV: boå sung choát yù đường lối kháng chiến đúng đắn. - Coù chính quyeàn daân chuû nhaân daân maët traän daân tộc thống nhất, lực lượng vũ trang 3 thế quân..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 4. CUÛNG COÁ: 5. DAËN DOØ: V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngaøy daïy:. Tuaàn:20 Tiết: 36. CHƯƠNG VI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954- 1975. BAØI 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮCĐẤU TRANH. CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VAØ CHÍNH QUYỀN SAØI GÒN Ở MIỀN NAM 1954- 1965. I/ MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC: 1. Kiến Thức: cung cấp cho hs những hiểu biết về; - Của việc đổi nước ta bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị xã hội khác nhau. - Nhiệm vụ cũa cách mạng việt bắc, nam trong giai đoạn 1954- 1965 Miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ còn lại của cách mạng ĐTCND vừa bắt đầu thực hiện những nhiệm vụ của cuộc CMXHCN Miền Nam thực hiện cmdcnd vừa bắt đầu thực hiện những nhiệm vụ của cuộc CMCNXH miền nam thực hiên CMĐTCND tiến hành chống đế Quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Sài Gòn. - Trong việc thực hiện những nhiệm vụ đó nhân dân ta ở 2 miền đạt được những thành tựu to lớn, có nhiều ưu điểm. Nhưng cũng gặp không ít khó khăn yếu kém, cả sai lầm, khuyết điểm nhất là trong lĩnh vực quản lý KT- XH ở miền Bắc. 2. Tư Tưởng: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với chủ nghĩa xã hội, tình cảm ruột thịt bắc nam niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng và tiến đồ của cách mạng. 3. Kyõ Naêng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá tình hình đất nước nhiệm vụ 2 miền, âm mưu, thủ đoạn của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở Miền Nam, kỹ năng sử dụng bản đồ chiến sự. II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG HỌC DẠY HỌC Tranh ảnh ,lược đồ. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC: 1.Oån Định Và Tổ Chức: 2. Kieåm Tra Baøi Cuõ; 3.Bài Mới: Giới Thiệu Bài Mới: sau khi hòa bình được thành lập lại miền Bắc năm 1954. nước ta tạm thời bị chia cắt làm 2 miền : miền Bắc bắt đầu những hiệm vụ cách mạng trong thời kỳ quá độ lên CMXH Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng ĐTCND đấu tranh chống đế quốc Mỹ xâm lược và chính quyền Sài Gòn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Cá nhân GV: sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, tình hình nước ta như thế nào? HS: Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền, hai bên tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực GV sử dụng bản đồ việt nam giới thiệu cho các em về vĩ tuyến 17 ranh giới tạm thời giữa hai miền nam bắc GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh hình 57. Quan sát tranh em có nhận xét gì về hình ảnh nhân dân thủ đô ? HS :Họ vô cùng mừng rỡ, cờ hoa rợp trời đón chào bộ đội vào tiếp quản thủ đô . GV : tình hình ở miền Nam như thế nào? HS : Pháp rút khỏi miền Nam, Mĩ nhảy vào và đưa bọn tay sai lên nắm chính quyền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới . * Hoạt động 2: Cá nhân GV: Chúng ta đã tiến thành cải cách ruộng đất như thế nào ? HS: Tiến hành cải cách ruộng đất, thu được 81 ha ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ, chia cho hơn hai triệu hộ nông dân GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 58. Quan sát tranh em thấy hình ảnh người nông dân như thế nào? HS: Người nông dân mừng vui vì họ đã có ruộng, người nông dân đã được giải phóng, họ đã làm chủ nông thôn. GV gọi học sinh đọc đoạn chữ nhỏ ở sgk GV: Trong quá trình thực hiện cải cách ruộng đất chúng ta đã phạm sai lầm như thế nào? HS: Đấu tố với một số địa chủ kháng chiến, quy nhầm một số nông dân, cán bộ, bộ đội thành địa chủ. GV Gọi học sinh đọc đoạn khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. Cho cả lớp thảo luận theo 4 nhóm Nhóm 1: trình bày những thành tưự về nông nghiệp . => nông dân hăng hái khai hoang, sắm thêm trâu bò, hệ thống nông giang được phục hồi, nạn đói được đẩy lùi Nhóm 2: công nghiệp thời kỳ này phát triển như thế nào =>khôi phục và mở rộng thêm các cơ sở công nghiệp quan trọng Nhóm 3: thủ công nghiệp và thương nghiệp, giao thông vận tải phát triển như thế nào ?. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương - Đất nước tạm bị chia cắt làm hai miền. + Pháp rút khỏi miền bắc.. + Miền nam Mĩ nhảy vào thay chân Pháp. II/ Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất ,khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954-1960) 1/ Hoàn thành cải cách ruộng đất - Miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất - Bộ mặt nông thôn miền Bắc thay đổi cơ bản. 2/ Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh Từ 1954-1957 ta tiến hành khôi phục kinh tế về các mặt: nông nghiệp, công nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải… và đạt được nhiều thành tựu. 3/ Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế văn hóa (1958 -1960) Từ 1958 miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ theo định hướng.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> =>nhiều mặt hàng tiêu dùng được sản xuất, số thợ thủ xã hội chủ nghĩa và đạt được công nhiều hơn, trao đổi hàng hóa phát triển, khôi phục thành tựu trong nông nghiệp, nhiều đường sắt, ô tô. công nghiệp, văn hóa giáo dục. Nhóm 4: Hãy trình bày ý nghĩa của những thành tựu đó =>giảm bớt khó khăn và cải thiện đời sống nhân dân, an ninh quốc phòng được giữ vững. 4/ Củng cố: Hãy điền kiến thức phù hợp với các nhiệm vụ, thành tựu của miền Bắc từ năm 1954-1960. Thời gian Nhiệm vụ Thành tựu Ý nghĩa 1954-1957 1958-1960 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và trả lời câu hỏi mục III, IV (SGK) V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngaøy daïy:. Tuaàn:21 Tiết: 37. CHƯƠNG VI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954- 1975. BAØI 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮCĐẤU TRANH. CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VAØ CHÍNH QUYỀN SAØI GÒN Ở MIỀN NAM 1954- 1965. I/ MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC: ( như tiết 36) II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG HỌC DẠY HỌC: ( như tiết 36) III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC: 1. Oån Định Và Tổ Chức: 2. Kieåm Tra Baøi Cuõ; 3. Bài Mới: Giới Thiệu Bài Mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Cá nhân III/ Miền Nam đấu tranh chống GV: Trong hoàn cảnh nào Đảng ta chủ trương chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị ở miền Nam .? HS: Mĩ vào thay Pháp trở thành kẻ thù chính của nhân dân ta. GV: Phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam diễn ra như thế nào ? HS: Mở đầu là phong trào hòa bình của trí thức đến 10-1954 phong trào tiếp tục dâng cao GV: sử dụng bản đồ Việt Nam minh họa các đô thị phong trào nổ ra sôi nổi. * Hoạt động 2: Nhóm GV: cho HS quan sát tranh hình 61 về phong trào Đồng khởi. GV cho cả lớp thảo luận Tổ 1 và tổ 2: Phong trào Đồng khởi của nhân dân miền nam bùng nổ trong hoàn cảnh nào? => từ 1957-1959 Mĩ - Diệm mở rộng chính sách “tố cộng, diệt cộng”, đàn áp cách mạng Việt Nam. Đặc biệt là tháng 5/1959 ra đời Đạo luật 10-59, lê máy chém khắp nơi Tổ 3 và tổ 4: Dựa vào lược đồ hãy trình bày diễn biến của phong trào Đồng khởi ? HS trình bày . GV Em hãy nêu kết quả và ý nghĩa của phong trào đồng khởi ? HS: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời, đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng miền nam . =>giáo dục lòng yêu nước cho học sinh . * Hoạt động 3: Cá nhân GV: Hoàn cảnh lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng như thế nào ? HS: Miền Bắc tiến hành cải tạo XHCN thắng lợi, miền Nam tiến hành đồng khởi thắng lợi . GV: Nội dung chính của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba ? HS: Nhiệm vụ của mỗi miền khác nhau, nhưng có mối quan hệ khắng khít. Đề ra nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm. GV nêu vài nét về ý nghĩa của Đại hội đảng lần III GV: Mục tiêu của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất như thế nào ? HS: Xây dựng bước cơ sở vật chất cho CNXH GV: Nêu những thành tựu của miền Bắc trong việc thực hiện kế hoạch năm năm ? HS: đạt được thành tựu về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải …. * Hoạt động 4: Nhóm GVcho học sinh đọc sgk phần 1 và cho cả lớp thảo luận.. phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới đồng khởi (1954-1960) 1/ Đấu tranh chống chế độ Mĩ diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng(1954-1959) - Đảng ta chủ trương chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị - Mở đầu là phong trào hòa bình đã lôi cuốn hàng triệu người tham gia. 2/ phong trào Đồng khởi (19591960) - Từ 1957-1959, Mĩ - Diệm mở rộng chính sách “tố cộng, diệt cộng”. - Phong trào cách mạng miền Nam kết hợp giữa chính trị và vũ trang giành chính quyền . - Diễn biến: ngày 17/1/1960 phong trào đồng khởi nổ ra ở Bến Tre, lan rộng khắp Nam Bộ, trung Trung Bộ. - Ngày 20/12/1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.. IV/Miền bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất –kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961-1965) 1/đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của đảng (9-1960) - Tháng 9/1960 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba diễn ra ở Hà Nội. - Đại hội đã xác định nhiệm vụ cách mạng từng miền Nam - Bắc . 2/ Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965) Đạt được thành tựu về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải …. V/ MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT”.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tổ 1và tổ 2:Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” => Sau thất bại phong trào Đồng Khởi 19591960 .Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt. Nội dung: dùng người việt trị người việt, chủ lực ngụy cùng với cố vấn và trang bị của Mĩ Tổ 3và tổ 4: Âm mưu và thủ đoạn của chiến tranh đặc biệt được Mĩ thực hiện như thế nào ? => Dựa vào sgk trả lời GV: Cho HS xem tranh hình “thiết xa vận, trực thăng vận”  Giải thích GV: Giải thích hình 63 sgk. Khẳng định chiến lược “chiến tranh đặc biệt” vô cùng thâm độc GV: Chuyển ý * Hoạt động 5: Cá nhân GV: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam đấu tranh ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Những thắng lợi về mặt quân sự? HS: Trả lời theo sgk. GV Giải thích, phân tích và đưa lên bản đồ việt nam những trận thắng lớn của ta lúc bây giờ GV: Giải thích tranh hình 64 sgk Cho HS đọc phần chữ in nhỏ trang 140. Thấy được việc lấp “ấp chiến lược” của Mỹ không thành công GV: Khẳng định thắng lợi ở Ấp Bắc có ý nghĩa to lớn. GV: Nêu 1/11/1963 đảo chính anh em Diệm - Nhu GV: Cuối 1964 đầu 1965 tình hình chiến trường miền Nam ntn? HS: quân ta liên tiếp mở một loạt các chiến dịch GV sử dụng bản đồ việt nam nêu một số trận đánh tiêu biểu ở, Đồng Xoài, Bình Giã... giáo dục lòng yêu nước cho học sinh =>sơ kết bài. CỦA MỸ (1961-1965) 1/ Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở Miền Nam - Hoàn cảnh: Sau thất bại phong trào Đồng khởi 1959-1960 - Nội dung: Quân đội tay sai + cố vấn Mỹ + vũ khí trang bị, phương tiện chiến tranh của Mỹ. - Thực hiện: + Mở những cuộc càn quét + Lập “Ấp chiến lược” + “Bình định” miền Nam. 2/ Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ - Chủ trương: Tấn công địch ở 3 vùng chiến lược - Thắng lợi: + Quân sự: Thắng lợi ở chiến khu D, căn cứ U Minh, Tây Ninh, Ấp Bắc 2-1-1963 + Chính trị: phong trào phá “ấp chiến lược”; phong trào đấu tranh của tăng ni phật tử; lật đổ chính quyền Diệm - Nhu (1/1/1963) - Cuối 1964-1965 quân ta liên tiếp mở một loạt các chiến dịch.  Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ bị phá sản. 4/ Củng cố: Hãy điền kiến thức phù hợp vào các cột trống về phong trào Đồng khởi và chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Thời gian Diễn biến Kết quả Ý nghĩa 2-1959 8-1959 1960 1961-1965 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 29 V/ RUÙT KINH NGHIEÄM:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngaøy daïy:. Tuaàn:22 Tiết: 38. Bài 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC (1965-1973) I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ - Ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 - Miền Bắc phải chiến đấu để chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ vừa phải làm nhiệm vụ của 1 hậu phương đối với tiền tuyến lớn; những hoạt động lao động của miền Bắc trong điều kiện chống chiến tranh phá hoại. - Thấy được những thắng lợi trong việc chiến đấu chống “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mỹ 1969-1973 - Miền Bắc đã khôi phục phát triển văn hoá, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần 2 của Mỹ ntn? - Nội dung của Hiệp định Pa-ri 1973, ý nghĩa của Hiệp định - Miền Bắc đã khắc phục hậu quả của chiến tranh khôi phục và phát triển kinh tế-văn hoá, ra sức chi viện cho miền Nam. 2/ Tư tưởng: - Bồi dưỡng HS lòng yêu nước gắn với CNXH, tin vào sự lãnh đạo của Đảng - Cảm phục sự hy sinh dũng cảm, cần cù của nhân dân miền Bắc, giáo dục các em lòng tự hào dân tộc. - Giáo dục lòng yêu nước gắn với CNXH tình cảm ruột thịt giữa hai miền Nam Bắc, tình đoàn kết 3 nước Đông Dương 3/ Kĩ năng: HS biết phân tích nhận định, đánh giá âm mưu thủ đoạn của địch trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mỹ. II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Tranh hình sgk; bản đồ treo tường “Chiến dịch Vạn Tường” 8-1965; cuộc tập kịch chiến lược đường không bằng B52 của Mỹ tháng 12-1972; quan cảnh Hội nghị Pa-ri, tranh ảnh về miền Bắc trong quá trình khôi phục và phát triển kinh tế, sưu tầm tranh ảnh tài liệu có liên quan. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. V/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Cá nhân GV: Mỹ đề ra chiến lược “chiến tranh cục bộ” trong hoàn cảnh nào? Nội dung của chiến lược? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ sgk. Chiến lược “ chiến tranh cục bộ” và “chiến tranh đặc biệt” có điểm gì giống và khác nhau? HS: Suy nghĩa trả lời GV: Phân tích. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ 1965-1968 1/ Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam - Hoàn cảnh: sau thất bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mỹ đề ra chiến lược “Chiến tranh cục bộ” - Nội dung: Quân Mỹ + quân ngụy + quân đồng minh + vũ khí Mỹ 2/ Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ - Quân ta với tinh thần: “quyết chiến quyết thắng giặc Mỹ xâm lược” - Thắng lợi: + Vạn Tường 18-8-1965 Chiến thắng đã mở đầu cho phong trào “tìm Mỹ mà đánh”. * Hoạt động 2: Cả lớp, nhóm GV: Quân dân miền Nam đã chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ntn? HS: trình bày trên lược đồ trận Vạn Tường GV Câu hỏi thảo luận: Vì sao sau chiến thắng Vạn Tường cả miền Nam dấy lên phong trào “tìm Mỹ mà đánh? HS: Thảo luận tại chỗ 3’. Sau 3’ cử đại diện trả lời  gọi HS khác bổ sung. GV: Hoàn thiện ý của HS GV: Trình bày những thắng lợi của quân dân ta trong 2 mùa khô (1965-1966) (1966-1967)? HS: Trình bày lần lượt sgk + Thắng lợi ở 2 mùa khô GV: Giải thích tranh hình 66,67 sgk (1965-1966) (1966-1967) GV: Sơ kết ý khẳng định: Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của Mặt trận DTGPMNVN được nâng cao trên trường quốc tế * Hoạt động 3: Cá nhân 3/ Cuộc Tổng tiến công và nổi GV: Ta phát động Tổng tiến công và nổi dậy trong dậy Tết Mậu Thân (1968) hoàn cảnh nào? HS: Dựa vào sgk trả lời - Xuân 1968, Đảng ta chủ GV: Diễn biến của Tổng tiến công và nổi dậy Tết trương Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968? trên toàn miền Nam HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Phân tích thêm - Đêm 30 rạng 31-1-1968 ta GV: Bên cạnh những thắng lợi thu được, lúc bây nhất tề nổi dậy, tấn công vào các vị giờ còn có những tổn thất do thiếu sót trong đường lối trí đầu não của địch chỉ đạo song đã kịp thời khắc phục - Ý nghĩa: (học sgk) GV: Ý nghĩa của Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968? HS: Trả lời theo sgk GV: Khẳng định và tổng kết ý 4/ Củng cố: - Vì sao ta khẳng định Mỹ đã thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1? - Nhân dân cả nước đã thu được những thắng lợi nào trong thời gian “1969-1973”?.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn phần tiếp theo V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngaøy daïy:. Tuaàn:23 Tiết: 39. Bài 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC (1965-1973) I/ MỤC TIÊU: (Như tiết 38) II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: (Như tiết 38) III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. V/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Cá nhân II/ MIỀN BẮC VỪA CHIẾN GV: Mỹ đã tiến hành đưa chiến tranh ra miền Bắc ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH vào thời gian nào? PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT HS: Dựa vào sgk trả lời CỦA MỸ, VỪA SẢN XUẤT GV: Em biết gì về sự kiện “Vịnh Bắc Bộ”? (1965-1968) HS: Dựa vào sgk trả lời 1/ Mỹ tiến hành không quân và GV: Để “Trã đũa” Mỹ đã làm gì? hải quân phá hoại miền Bắc HS: Trả lời - 5-8-1964, Mỹ dựng lên GV: Đế quốc Mỹ đánh phá miền Bắc ntn? “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” rồi đưa HS: Dựa vào sgk trả lời chiến tranh ra miền Bắc GV: Chốt ý ghi bảng GV: Cho HS xem tranh hình 68 sgk - 7-2-1965, Mỹ chính thức gây ra chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ nhất * Hoạt động 2: Nhóm 2/ Miền Bắc vừa chiến đấu chống GV: Nhân dân miền Bắc đã chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ chiến tranh phá hoại vừa sản xuất ntn? - Miền Bắc kịp thời chuyển mọi.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ta tiến hành thảo luận, lớp chia 2 nhóm N1: Nhân dân miền Bắc đã chống chiến tranh phá hoại ntn? N2: Nhân dân miền Bắc vừa sản xuất ra sao? Sau 3’ thảo luận GV gọi đại diện từng nhóm lên trả lời GV: Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Giải thích tranh hình 69 sgk  giải thích  Chốt ý ghi bảng * Chuyển ý * Hoạt động 3: Cá nhân GV: Miền Bắc đã làm gì để hướng về miền Nam ruột thịt? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Khẳng định, nhấn mạnh GV: Bên cạnh đó tuyến đường giao thông Bắc Nam được xây dựng ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Trong khói lửa mịt mù những đoàn xe vẫn thẳng hướng băng qua lửa đạn để đi đến miền Nam GV: Vậy hậu phương đó đã cung cấp được những gì cho miền Nam? HS: Trả lời theo số liệu sgk GV: Kết quả đó gợi cho em suy nghĩ gì? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Phân tích, nhấn mạnh  kết luận miền Bắc đánh bại được cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ. hoạt động sang thời chiến với tinh thần “vừa chiến đấu vừa sản xuất” - Thành tích: + Chiến đấu: Dấy lên phong trào thi đua chống Mỹ cứu nước  1-111968 Mỹ tuyên bố ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc + Sản xuất: đạt nhiều thành tích trong các lĩnh vực: nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải 3/ Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn: - Miền Bắc luôn hướng về miền Nam ruột thịt sẵn sàng đáp ứng lợi kêu gọi của miền Nam - Tuyến đường mang tên Hồ Chí Minh được khai thông nối liền hậu phương với tiền tuyến - Sự chi viện tăng gấp 10 lần so với trước. III/ Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mỹ (1969-1973) 1/ Chiến lược “Việt Nam hoá * Hoạt động 4: Cả lớp chiến tranh” và “Đông Dương GV: Hai chiến lược trên được đề ra khi nào? hoá chiến tranh” của Mỹ HS: Dựa vào sgk trả lời - 1969 Ních-xơn đề ra chiến GV: Công thức của chiến lược “Việt Nam hoá lược “Việt Nam hoá chiến tranh” ở chiến tranh” miền nam & “Đông Dương hoá HS: Trả lời theo sgk GV: Phân tích để thấy được âm mưu của Mỹ chiến tranh” ở Đông Dương trong chiến lược này còn thâm độc hơn 2 chiến lược trước ntn? Có gì khác và điểm yếu của chiến lược đó? - Công thức: Quân ngụy là chủ GV: Chiến tranh đã mở rộng sang Lào và Cam- yếu + cố vấn Mỹ + hoả lực và không quân Mỹ ; mở rộng chiến pu-chia ntn? tranh sang Lào và Cam-pu-chia HS: Dựa vào sgk trả lời với âm mưu “Dùng người Đông GV: Những sự kiện lịch sử lớn xảy ra lúc bây giờ? Dương đánh người Đông Dương” HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Phân tích và nhấn mạnh việc chủ tịch Hồ Chí 2/ Chiến đấu chống chiến lược Minh qua đời là tổn thất lớn đ/v dân tộc ta. Song cả “Việt Nam hoá chiến tranh” & nước đã biến đau thương thành sức mạnh để thực “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mỹ hiện di chúc lịch sử của người.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Nhân dân 3 nước đã phối hợp chống Mỹ ra sao? HS: Trình bày sgk GV: Bổ sung khẳng định bây giờ ở thành thị, nông thôn, rừng núi đều có phong trào quần chúng “bình định” và phá “ấp chiến lược” của địch. - 6-6-1969, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời - 30-4-1970  23-3-1971 nhân dân 3 nước đã phối hợp chống Mỹ cứu nước: cuộc hành quân xâm lược Cam-pu-chia, hành quân “Lam Sơn-719”…. 4/ Củng cố: - Nhân dân cả nước đã thu được những thắng lợi nào trong thời gian “1969-1973”? - Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri 1973 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn phần tiếp theo V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngaøy daïy:. Tuaàn:24 Tiết: 40. Bài 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC (1965-1973) I/ MỤC TIÊU: (Như tiết 38) II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: (Như tiết 38) III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. V/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày hoàn cảnh, âm mưu, thực hiện của Mỹ trong chiến tranh đặc biệt. ? Chủ trương của ta đối với chiến tranh đặc biệt như thế nào? 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC III/ Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mỹ (1969-1973) 1/ Chiến lược “Việt Nam hoá.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mỹ 2/ Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” & “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mỹ * Hoạt động 1 GV: Quân ta đã tiến công chiến lược ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Khẳng định: Giúp 1 đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”  Mỹ thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh này Chuyển ý. * Hoạt động 2: Cá nhân GV: Miền Bắc đã lầm gì để khôi phục phát triển kinh tế? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Những thành tích đạt được trong các lĩnh vựa? HS: Trả lời theo số liệu sgk GV: Kết luận  ghi bảng * Củng cố ý * Hoạt động 3: Nhóm GV: Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận N1: Quân dân miền Bắc đã giành được những thắng lợi gì trong cuộc chiến đấu chống cuộc tập kích không quân bằng B52 của Mỹ cuối 1972 N2: Những thắng lợi đó đã có ý nghĩa ntn đối với cuộc kháng chiến. Tại sao gọi là trận “Điện Biên Phủ trên không” Sau khi hết thời gian gọi đại diện 2 nhóm trả lời GV: Bổ sung, tổng kết ý. * Hoạt động 4: Cá nhân GV: Cuộc thương lượng trong hội nghị đã diễn ra như thế nào? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Phân tích thêm Lập trường của 4 bên (2 phía) khác nhau ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời. 3/ Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 - Từ 30-3-1972 trở đi ta đánh vào Quãng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ  Giải phóng nhiều đất đại - Mỹ chấp nhận sự thất bại của “Việt Nam hoá chiến tranh” IV/ Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế- văn hoá, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ lần thứ hai của Mỹ (19691973) 1/ Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế- văn hoá - Khắp miền Bắc dấy lên phong trào thi đua học tập, công tác, lao động sản xuất - Thành tích: Đạt được nhiều thành tích trong: nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, văn hoá, giáo dục, y tế… 2/ Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương - 16-4-1972 Ních- xơn tuyên bố chính thức chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2 - Miền Bắc lại phải “vừa chiến đấu vừa sản xuất” - Nhân dân miền Bắc lập nên trận “Điện Biên phủ trên không”  Mỹ trở lại bàn hội nghị và ký Hiệp định Pa-ri V/ Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam - Từ 13-5-1968  25-1-1969 cuộc thương lượng chính trị diễn ra tại Pa-ri - Lập trường của hai phía khác hẳn nhau nên cuộc thương lượng kéo dài.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> GV: Phân tích sự khác nhau đó  sự đòi hỏi của Mỹ - Mỹ thất bại trong cuộc tập kích là quá đáng nhằm xoay chuyển tình thế trên bàn ngoại bằng B52 vào Hà Nội nên phải ký giao Hiệp định Pa-ri Kết quả ntn? - Nội dung: (học sgk) HS: Trả lời theo sgk GV: Sự thất bại ê chề buộc Mỹ phải ngồi vào bàn để ký Hiệp định Pa-ri. Nội dung của Hiệp định HS: Đọc phần chữ in nhỏ (sgk/ 153) GV: Ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri? HS: Trả lời theo sgk GV: Nhấn mạnh và tổng kết ý 4/ Củng cố: - Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri 1973 - Kết quả và ý nghĩa của những nhiệm vụ mà miền Bắc thức hiện? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 30 V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Tuaàn:26 Ngaøy daïy: Tiết: 42 Bài 33:HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT. ĐẤT NƯỚC (1973-1975) I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong thời kỳ mới, sau Hiệp định Pa-ri nhằm tiến tới giải phóng miền Nam; những thắng lợi mà nhân dân miền Nam đã làm được. - Tình hình 2 miền đất nước sau đại thắng của cuộc k/c chống Mỹ cứu nước, về nhiệm vụ cách mạng nước ta năm đầu sau đại thắng Xân 1975. - Những biện pháp nhằm khắc phục hậu quả Chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tếvăn hóa, thống nhất đất nước. 2/ Tư tưởng: Giáo dục các em lòng tự hào dân tộc; tình cảm ruột thịt gắn bó giữa hai miền Bắc - Nam 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định lịch sử. II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Quang cảnh Hội nghị Pa-ri, tranh ảnh về miền Bắc trong quá trình khôi phục và phát triển kinh tế III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định: 2/ kiểm tra bài cũ: * Đế quốc Mỹ đã dùng thủ đoạn gì nhắm phá vỡ Liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba nuoc Đông Duong ?.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> * Hoàn cảnh , noi dung, ý nghĩa của HĐ Pa ri? 3/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới : sau HD Pa ri, Mỹ phải rút quân, miền bắc hòa bình trở. lại , mien Nam lực lượng so sanh có lợi cho ta . Miền Bắc thể hiện là hậu phương lớn ra sưc chi viện cho miền Nam , còn miền Nam đảy mạnh đấu tranh chống địch “Bình định- lấn chiếm “ , chuẩn bị mọi mặt tiến tơi giải phóng hoàn toàn mieàn Nam . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Nhóm. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế -văn hoá, ra sức chi viện cho miền Nam GV: Chia 2 nhóm thảo luận - Sau Hiệp định Pa-ri, miền Bắc khắc N1: Sau hiệp định Pa-ri 1973 về Việt Nam, phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và miền Bắc thực hiện nhiệm vụ gì? phát triển kinh tế, văn hoá, để chi viện cho N2: Nêu kết quả và ý nghĩa của từng miền Nam nhiệmvụ đó? - Thành tích: (học sgk) Sau thời gian 3’gọi đại diện từng nhóm trả - Ý nghĩa: + Phục vụ nhiệm vụ chiến lời  gọi đại diện nhóm khác bổ sung  Gv bổ đấu  tiến tới Tổng tiến công và nổi dậy năm sung, chốt ý ghi bảng. Ý nghĩa của những việc 1975 làm trên của nhân dân miền Bắc? + Chuẩn bị xây dựng và tiếp quản HS: Trả lời sgk vùng giải phóng sau khi kết thúc chiến GV chuyển ý tranh * Hoạt động 2: Cả lớp II/ Đấu tranh chống địch “bình định GV: Theo Hiệp định Pa-ri năm 1973 Mỹ lấn chiếm” tạo thế và lực, tiến tới giải rút quân khỏi nước ta nhưng cố vấn Mỹ vẫn phóng hoàn toàn miền Nam còn để làm gì? - Được sự giúp đỡ của Mỹ chính quyền HS: Dựa vào sgk trả lời Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pa-ri, chúng GV: Được sự giúp đỡ của cố vấn Mỹ tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, chính quyền Sài Gòn đã làm gì? “bình định-lấn chiếm” vùng giải phóng HS: Trả lời - Về phía ta: tận dụng thuận lợi để GV: Nước ta có thay đổi ntn sau Hiệp chống âm mưu và hành động mới của Mỹ định Pa-ri? và chính quyền Sài Gòn HS: Trả lời sgk + 7-1973 Ban chấp hành Trung GV: Những kết quả và tổn thất mà quân ta ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 sau khi ký Hiệp định? + Đánh trả địch trong hành quân HS: Trả lời theo sgk “bình định -lấn chiếm” GV: Trước tình hình đó Đảng đã làm gì? + Khôi phục đẩy mạnh sản xuất HS: Trả lời theo những sự kiện sgk + Kinh tế, văn hoá-xã hội, giáo dục GV: Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk y tế được đẩy mạnh trang 157. Ngoài việc bảo vệ quê hương nhân dân ta còn làm gì? Gọi HS đọc tiếp phần chữ in nhỏ sgk HS: Dựa vào phần bạn đọc trả lời III/ Giải phóng hoàn toàn miền Nam, GV: Các ngành kinh tế bay giờ đã thay giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc đổi ra sao? 1/ Chủ trương kế hoạch giải phóng HS: Dựa vào sgk trả lời hoàn toàn miền Nam GV: Sơ kết ý - Dựa vào tình hình so sánh lực lượng giữa ta và địch Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Nam + Trong 2 năm 1975-1976 + Nếu thời cơ đến lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. 2/ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 * Chiến dịch Tây Nguyên: diễn ra từ 4-3  24-3-1975 thắng lợi hoàn toàn * Chiến dịch Huế-Đà Nẵng: 21-3  29-31975 - 25-3 giải phóng Huế - 29-3 giải phóng Đà Nẵng * Chiến dịch Hồ Chí Minh: 26-4  30-41975 giành thắng lợi hoàn toàn - 2-5 Châu đốc được giải phóng IV/ Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) 1/ Ý nghĩa lịch sử - Kết thúc 21 năm chống Mĩ cứu nước, đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội - Thắng lợi có tác động mạnh mẽ đến phong trào cách mạng thế giới, phong trào giải phóng dân tộc 2/ Nguyên nhân thắng lợi - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng - Truyền thống yêu nước, sự đoàn kết của nhân dân cả nước. - Sự đoàn kết nhân dân Đông Dương; sự giúp đỡ của thế giới… 4/ Củng cố: 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn phần tiếp theo V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngaøy daïy: Bài 33:HOÀN. Tuaàn:27 Tiết: 43. THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973-1975). I/ MỤC TIÊU: ( Như tiết 42) II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: ( Như tiết 42) III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định: 2/ kiểm tra bài cũ: - Sau Hiệp Định Pa ri 1973 về Việt Nam , miền Bắc thực hiện nhiệm vụ gì ?Cho biết kết quả và ý nghĩa của từng nhiệm vụ đó ? - Sau HD Pa ri , lực lượng giữa ta và địch ở miền Nam đã có sự thay đổi như thế nào ? 3/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới : do tình hình chiến trường miền Nam có sự thay đổi mau lẹ có lợi. cho ta , Trung Ương Đảng đã kịp thời nhận định tình hình và đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam . Cuộc tổng tiến công va nổi dậy xuân 1975 toàn thắng đã chứng minh đường lối lãnh đạo của Đảng ta là kịp thời , sáng suốt . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Cá nhân và nhóm III/ Giải phóng hoàn toàn miền GV: Nêu khái quát toàn bộ tình hình miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ Nam lúc bây giờ. Dựa vào tình hình đó Bộ chính quốc trị TW Đảng đã làm gì? 1/ Chủ trương kế hoạch giải phóng HS: Dựa vào sgk trả lời hoàn toàn miền Nam GV: Bộ chính trị còn nhấn mạnh điều gì? - Dựa vào tình hình so sánh lực lượng HS: Trả lời theo sgk giữa ta và địch Bộ Chính trị Trung GV: Phân tích thêm. Cho cả lớp thảo luận câu ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hỏi: miền Nam Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền + Trong 2 năm 1975-1976 Nam có những điểm khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng ta? + Nếu thời cơ đến lập tức giải Sau 3’ thảo luận (thảo luận tại chỗ) phóng miền Nam trong năm 1975 GV có thể gọi bất kỳ 1 HS nào trả lời GV phân tích sự sáng suốt của Đảng ta dựa trên cơ sở trả lời của HS  khẳng định sự sáng suốt ấy 2/ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy * Hoạt động 2: GV: Theo kế hoạch ta chọn Tây Nguyên để Xuân 1975 * Chiến dịch Tây Nguyên: diễn ra từ đánh lớn và then chốt mổ màn ở Buôn Ma Thuột 4-3  24-3-1975 thắng lợi hoàn toàn - Diễn biến chiến dịch Tây Nguyên? HS: Dựa vào sgk trả lời * Chiến dịch Huế-Đà Nẵng: 21-3 .

<span class='text_page_counter'>(91)</span> GV: Dùng lược đồ chiến tranh Tây Nguyên sgk (tranh hình 72) phóng to để HS trình bày GV: Sau chiến dịch Tây Nguyên Bộ chính trị có quyết định ntn? HS: Trả lời theo sgk GV: Chiến dịch Huế, Đà Nẵng diễn ra thế nào? HS: Dựa vào lược đồ chiến dịch Huế-Đà Nẵng (tranh hình 74 sgk ) phóng to để trình bày GV: Giải thích tiếp tranh hình 73 quân ta giải phóng cố đô Huế GV: Quân ta đã tiến công Xuân Lộc và Phan Rang ntn? HS: Dựa vào chữ in nhỏ trang 161 sgk trả lời GV: Chiến dịch Hồ Chí Minh (sgk hình 75) phóng to trình bày GV: Giới thiệu tranh hình 76 sgk xe tăng quân đội ta tiến vào Dinh Độc Lập GV: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã phát triển qua 3 chiến dịch lớn ntn? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Dựa vào lược đồ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 (hình 77 sgk) phóng to trình bày GV: Sơ kết ý. 29-3-1975 - 25-3 giải phóng Huế - 29-3 giải phóng Đà Nẵng * Chiến dịch Hồ Chí Minh: 26-4  304-1975 giành thắng lợi hoàn toàn - 2-5 Châu đốc được giải phóng IV/ Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) 1/ Ý nghĩa lịch sử - Kết thúc 21 năm chống Mĩ cứu nước, đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội - Thắng lợi có tác động mạnh mẽ đến phong trào cách mạng thế giới, phong trào giải phóng dân tộc 2/ Nguyên nhân thắng lợi - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng - Truyền thống yêu nước, sự đoàn kết của nhân dân cả nước. - Sự đoàn kết nhân dân Đông Dương; sự giúp đỡ của thế giới…. 4/ Củng cố: 5/ Hướng dẫn tự học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 31 V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngaøy daïy:. Tuaàn:28 Tiết: 44. CHƯƠNG VII: VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN 2000 Bài 31 VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được: - Tình hình 2 miền đất nước sau đại thắng của cuộc k/c chống Mỹ cứu nước, về nhiệm vụ cách mạng nước ta năm đầu sau đại thắng Xuân 1975 - Những biện pháp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế văn hóa, thống nhất đất nước. 2. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước tình cảm ruột thịt Bắc - Nam, tinh thần độc lập dân tộc thống nhất Tổ quốc.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 3. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ của cách mạng năm đầu độc lập II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:: 3. Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Cá nhân I/ Tình hình 2 miền Nam - Bắc sau GV: Những thuận lợi mà 2 miền đã đạt được đại thắng Xuân 1975 sau thắng lợi? HS: Dựa vào sgk trả lời: + Miền Bắc? - Thuận lợi: Đất nước thống nhất, độc + Miền Nam? lập GV: Bên cạnh những thuận lợi còn có những - Khó khăn: Do hậu quả của Chiến khó khăn gì? tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mỹ HS: Dựa vào sgk trả lời để lại là nặng nề GV: Chốt ý  ghi bảng GV: Sơ kết ý, chuyển ý II/ Khắc phục hậu quả của chiến * Hoạt động 2: Nhóm tranh khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa ở 2 miền đất nước - Miền Bắc: + Hoàn thành nhiệm vụ khắc phục hậu quả sau chiến tranh, khôi GV: Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận N1: Những biện pháp và nhiệm vụ của miền Bắc? phục kinh tế + Ra sức làm tròn nghĩa vụ N2: Những biện pháp và nhiệm vụ của miền Nam? Sau 3’ thảo luận GV gọi đại diện từng nhóm trả quốc tế đối với Lào, Cam-pu-chia - Miền Nam: lời  nhóm khác nhận xét bổ sung + Tiếp quản các vùng giải GV: Chốt ý ghi bảng trên cơ sở đó có sự phân tích phóng, thành lập các đoàn thể quần GV: Khẳng định tuy có 2 nhiện vụ song 2 miền có chúng sự quan hệ mật thiết với nhau + Giúp đỡ đồng bào hồi hương, GV: Em có suy nghĩ gì về những biện pháp và xây dựng vùng kinh tế mới nhiệm vụ của 2 miền sau năm đầu sau đại thắng? + Xóa bỏ bóc lột phong kiến, HS: Suy nghĩ trả lời quốc hữu hóa ngân hàng + Khôi phục sản xuất, văn hóa, * Hoạt động 3: GV: Sau đại thắng Tổ Quốc Việt Nam đã giáo dục được thống nhất song ở mỗi miền lại thuộc một tổ III/ Hoàn thành thống nhất đất chức nhà nước khác nhau. Đáp lại nguyện vọng nước về mặt nhà nước 1975-1976 chính đáng của nhân dân cả nước Ban Chấp hành - Hai miền Nam - Bắc họp Hội Trung ương Đảng làm gì? nghị hiệp thương 15 21-11-1975 HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Tổng tuyển cử bầu quốc Hội lần 2 chung - 25-4-1976 Tổng tuyển cử bầu tiến hành cả nước vào thời gian nào? quốc hội chung được tiến hành trong HS: Dựa vào sgk trả lời GV: 24-6  3-7-1976 Quốc hội khóa VI của cả nứơc nước Việt Nam thống nhất đã thông qua và quyết - 24-6  3-7-1976 Quốc hội khóa định những vấn đề gì?.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> HS: Dựa vào phần đó để trả lời VI của nước Việt Nam thống nhất họp GV: Ở địa phương được tổ chức ntn? kỳ đầu tiên HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Liên hệ với tổ chức nhà nước hiện nay ở địa phương GV: Ý nghĩa của những việc làm trên? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Tổng kết ý 3. Củng cố: Việc thực hiện những nhiệm vụ cấp bách trước mắt và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước trong năm đầu sau kháng chiến chống Mỹ thắng lợi có ý nghĩa gì? 4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Như đã củng cố b. Bài sắp học: Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 32 V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngaøy daïy: Bài 32. Tuaàn:29 Tiết: 45. XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC, ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1976-1985). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được: - Con đường tất yếu của cách mạng nước ta đi lên CNXH và tình hình đất nước 10 năm đầu. - Cuộc chiến bảo vệ biên giới của Tổ quốc 2. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước yêu CNXH tinh thần lao động xây dựng đất nước, đất tranh bảo vệ Tổ quốc niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và con đường đi lên CNXH. 3. Kĩ năng: Phân tích, so sánh, nhận định tình hình đất nước II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Tranh ảnh sgk; tài liệu tham khảo có liên quan. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Cá nhân I/ Việt Nam trong 10 năm đi lên GV: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống CNXH (1976 - 1985).

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Mỹ thắng lợi và hoàn thành thống nhất đất nước về 1. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 mặt nhà nước cách mạng nước ta bước sang giai năm (1975-1980) đoạn nào? HS: Dựa vào sgk trả lời - 12-1976 Đại hội đại biểu toàn GV: Trước tình hình đó Đảng ta đã làm gì? quốc lần thứ IV của Đảng họp ở Hà HS: Trả lời theo sgk Nội, quyết định: GV: Kế hoạch Nhà nước 5 năm đề ra nhằm + Đề ra đường lối xây mục đích gì? dựng CNXH trong phạm vi cả nước HS: Suy nghĩ trả lời + Phương hướng nhiệm GV: Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm hoạch? (1976-1980) HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Kết quả thực hiện kế hoạch? - Kết quả:(SGK) GV: Giải thích tranh hình 81/171 sgk GV: Kết luận: nền kinh tế nước ta vẫn còn những hạn chế nhất định  đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn 2. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 * Hoạt động 2: Nhóm và cá nhân GV: Đại hội đại biểu lần thứ V của Đảng vào năm (1981-1985) thời gian nào? Khẳng định điều gì? - 3-1982 Đại Hội đại biểu toàn HS: Dựa vào sgk trả lời quốc lần thứ V để điểu chỉnh bổ sung GV: Cho lớp thảo luận theo 2 nhóm cụ thể hóa những quyết định đã đề ra N1: Nội dung điều chỉnh của Đại hội V? trong Đại hội IV N2: Những điều chỉnh và kết quả của nó? Sau thời gian thảo luận 3’ GV gọi đại diện từng - Kết quả: (SGK) nhóm trả lời, GV giới thiệu tranh hình 82/172 GV: Chốt ý, ghi bảng 3. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây * Hoạt động 3: GV: Sau thắng lợi của cuộc k/c chống Mỹ cứu -Nam nước bọn pôn pốt Cam-pu-chia đã làm gì? - 22-12-1978 tập đoàn Pôn Pốt HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Sự kiện cụ thể? Ta phản công chống lại xâm lấn biên giới Tây_Nam nước ta - Nhân dân ta tổ chức phản công chúng ntn? đánh đuổi quân Pôn Pốt HS: Trả lời theo sgk GV: Chốt ý, chuyển ý 4. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía * Hoạt động 4: GV: Giới thiệu bản đồ nước Trung Quốc. Ta Bắc - 1978 quan hệ giữa ta và Trung vào Trung Quốc đã từng có những quan hệ gì? Quốc xấu đi HS: Trả lời theo sgk - 17-2-1979, 32 sư đoàn Trung GV: Những việc làm chứng tỏ quan hệ đó xấu đi Quốc mở cuộc tiến công nước ta HS: Dựa vào sgk trả lời + Nhân dân ta chống trả quyết GV: Ta đã đánh trả ntn? liệt và giành thắng lợi HS: Trả lời theo sgk GV: Tổng kết ý 3. Củng cố: Sau hơn 10 năm đi lên chủ nghĩa xã hội (1976-1985), nước ta đã đạt được những thành tựu và tồn tại khó khăn, yếu kém gì? 4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Như đã củng cố b. Bài sắp học:.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 33 V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngaøy daïy: Bài 33 VIỆT. Tuaàn:30 Tiết: 46. NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ 1986-2000). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được: Đường lối đổi mới của Đảng ta từ 1986-2000; Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới đó 2. Thái độ: Bồi dưỡng HS lòng yêu nước gắn liền với CNXH tinh thần đổi mới trong lao động, công tác, học tập, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào con đường đổi mới đất nước. 3. Kĩ năng: Phân tích nhận định, đánh giá con đường tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Tranh ảnh sgk; tài liệu tham khảo có liên quan. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Cá nhân I/ Đường lối đổi mới của Đảng GV: Hoàn cảnh dẫn đến việc đổi mới? - Hoàn cảnh đổi mới: + Trong nước? + Trong nước: đạt nhiều thắng + Ngoài nước? lợi song còn nhiều khó khăn và yếu HS: Dựa vào sgk trả lời kém  khủng hoảng về kinh tế xã hội GV: Bổ sung, phân tích, chốt ý  ghi bảng + Ngoài nước: Đứng trước : Đường lối đổi mới biểu hiện ntn? cuộc khủng hoảng trầm trọng của Liên HS: Dựa vào sgk trả lời Xô  ta cần đổi mới GV: Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ sgk - Đường lối đổi mới được đề ra ở GV: Theo em phải hiểu đổi mới đất nước đi các Đại Hội lần thứ VI (12-1986), lần lên CNXH ntn? thứ VII (6-1991), lần thứ VIII (6GV: Nhận xét, chốt ý 1996), lần thứ IX (4-2000) Chuyển ý * Hoạt động 2: Nhóm II/ Việt Nam trong 15 năm thực GV: Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận hiện đường lối đổi mới (1986-2000) N1: Nội dung và kết quả thực hiện kế họch 5 năm (1986-1990) - 12-1986 đại hội đại biểu toàn N2: Nội dung và kết quả thực hiện kế họch 5 quốc lần VI đề ra kế hoạch Nhà nước 5 năm (1991-1995) năm (1986-1990) N3: Nội dung và kết quả thực hiện kế họch 5 năm (1996-2000) - 6-1991 Đại hội đại biểu toàn Sau thời gian thảo luận 3’ GV gọi đại diện từng quốc lần thứ VII của Đảng đề ra kế nhóm trả lời  Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung hoạch Nhà nước 5 năm (1991-1995) GV: Phân tích, chốt ý, ghi bảng GV: Giới thiệu cho HS các hình 83, 84, 85, 86, - 6-1996 Đại hội đại biểu toàn.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 87 SGK  HS dựa vào đó để tìm hiểu nội dung tranh quốc lần thứ VIII của Đảng đề ra kế hoạch Nhà nước 5 năm (1996-2000) hình GV: Những thành tựu và hạn chế sau khi thực - Kết quả: (SGK) hiện 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Giải thích các tranh hình 88, 89, 90 (phóng to) GV: Tổng kết ý: Bên cạnh thuận lợi còn gặp nhiều khó khăn  đòi hỏi nhân dân và Đảng cố gắng vươn lên mới đạt được mục đích đã định 4. Củng cố: Đảng ta đề ra đường lối đổi mới đất nước nhằm mục đích gì? (đánh dấu X vào câu đúng)  Khắc phục khó khăn, sai lầm, khuyết điểm mắc phải trước đó  Đẩy mạnh XHCN nước ta tiến lên  Vượt qua khủng hoảng của CNXH  Cả 3 ý trên 5. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Như đã củng cố b. Bài sắp học: Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 34 V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày soạn:9/5/2010 Tiết: 51 Bài 34. TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT NHẤT ĐẾN NĂM 2000. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được: - Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919 đến 2000 qua các giai đoạn chính với những đặc điểm của từng giai đoạn lịch sử. - Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn rút ra từ đó. 2. Thái độ: Quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của cách mạng và tiền đồ của Tổ quốc. 3. Kĩ năng: Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Sưu tầm tranh ảnh và tài liệu có liên quan đến giai đoạn lịch sử từ 1919 đến nay chủ yếu là các thành tựu trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước. III/ PHÖÔNG PHAÙP: Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận định. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Cá nhân GV: Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay 2000 lịch sử có thể chia làm mấy giai đoạn? HS: 5 giai đoạn GV: 5 giai đoạn. Đặc điểm, nội dung từng giai đoạn: - Giai đoạn 1919-1930: Pháp khai thác thuộc địa ở Việt Nam (1919-1929), làm biến đổi tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam, ĐCSVN ra đời mở đầu bước ngoặt của cách mạng - Giai đoạn: 1930-1945: Dưới sự lãnh đạo. NỘI DUNG GHI I/ Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử * Chia làm 5 giai đoạn - Giai đoạn 1: 1919-1930: 32-1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời - Giai đoạn 2: 1930-1945: Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân đấu tranh làm nên cách mạng.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> của Đảng (Hồ Chí Minh) cách mạng Việt Nam Tháng Tám qua các quá trình: 19301931, 1932-1935, 19361939, 1939-1945  Cách mạng tháng Tám thắng - Giai đoạn 3: 1945-1954: Chín năm chống Pháp  thắng lợi lợi  mở ra kỷ nguyên độc lập tự do - Giai đoạn: 1945-1954: 9 năm k/c chống bằng chiến dịch Điện Biên Phủ Pháp quay trở lại xâm lược đã có sự can thiệp của - Giai đoạn : 1954-1975: 21 Mỹ giành t/lợi vang dội “5 châu chấn động địa năm xây dựng CNXH ở miền Bắc cầu” đó là chiến thắng Điện Biên Phủ và chống Mỹ ở miền nam, thống - Giai đoạn: 1954-1975: nhất đất nước vào năm 1975 + Cách mạng XHCN ở miền Bắc + Cách mạng dân chủ nhân dân ở miền - Giai đoạn 5: 1975-2000: 25 Nam Đồng thời thực hiện những nhiệm vụ chung năm xây dựng và đổi mới đất của cuộc k/c chống Mỹ cứu nước thắng lợi hoàn nước đi lên CNXH toàn với đại thắng Xuân 1975  mở ra kỷ nguyên độc lập thống nhất, đi lên CNXH - Giai đoạn: 1975-2000: + 10 năm đầu, gặp nhiều khó khăn thử thách + 15 năm sau từ đại hội Đảng lần thứ VI II/ Nguyên nhân thắng lợi, (12-1986) thực hiện đường lối đổi mới đúng đắn, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên phù hợp với tình hình đất nước - Nguyên nhân thắng lợi: Sự GV: Tổng kết ý, chuyển ý lãnh đạo sáng suốt của Đảng là * Hoạt động 2: Nhóm nguyên nhân hàng đầu quyết định GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận thắng lợi N1: Nguyên nhân thắng lợi? - Bài học kinh nghiệm: 5 bài N2+3: Bài học kinh nghiệm? (SGK) N4: Phương hướng đi lên? - Phương hướng đi lên: Là Sau 3’ thảo luận GV gọi đại diện từng nhóm lên trình bày  nhóm khác nhận xét bổ sung  GV độc lập dân tộc gắn với CNXH bổ sung, ghi bảng GV: Giới thiệu tranh hình 91, 92 sgk trang 181. Tổng kết ý 3. Củng cố: Trả lời câu hỏi cuối (SGK) 4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Như đã củng cố b. Bài sắp học: Tiết sau kiểm tra học kỳ II về nhà chuẩn bị Học tất cả các câu hỏi cuối bài từ đầu học kỳ II đến nay; Học kĩ các bài: 24, 25, 26, 30. Bám vào câu hỏi cuối bài và có phần lịch sử Phú Yên..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tiết: 52. KIỂM TRA HỌC KÌ II §Ò cña phßng. / MỤC TIÊU:. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Những nét cơ bản của lịch sử Việt Nam giai đoạn từ 1845 đến nay. - Hiểu được sự thắng lợi tất yếu của cách mạng Việt Nam khi có Đảng ra đời và lãnh đạo. 2/ Tư tưởng: Biết ơn những anh hùng liệt sĩ đã xả thân vì nước; niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; thái độ làm bài nghiêm túc. 3/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài nhanh, chính xác và khả năng tư duy logic, khái quát, tổng hợp… II/ ĐỀ BÀI: A/TRẮC NGHIỆM: (4điểm) I/ Khoanh tròn câu đúng nhất:(1 ñieåm) Câu 1: Để thực hiện kế hoạch Na Va, Pháp sử dụng lực lượng cơ động mạnh gồm: (0,5đieåm) a.12 tiểu đoàn b.54 tiểu đoàn c. 44 tiểu đoàn d. 84 tiểu đoàn Câu 2: Phong trào Đồng Khởi nổ ra đầu tiên ở: (0,5đieåm) a.Bắc Ái b. Trà Bồng c. Bến Tre d. Vĩnh Thanh II/ Ñieàn khuyeát (3 điểm) Caâu 1: Chọn các sự kiện sao cho phù hợp với thời gian “thắng lợi của ta trong chiến tranh đặc biệt”. (2đieåm) Thời gian Sự kiện 02/01/1963 08/5/1963 16/6/1963 01/11/1963 Câu 2: Chọn những sự kiện chủ yếu trong cách mạng tháng tám sau cho phù hợp với mốc thời gian dưới đây:(1điểm) ( mỗi ý đúng 0.5 điểm) a. 18/8/1945 Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước là:…....……………………………………………………………………………………… b.19/8/1945………………………………………………………………………… B/ TỰ LUẬN: (6điểm): Câu 1: Trình bày diễn biến ? Kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ ? (4điểm) Câu 2: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954). (2điểm) ĐÁP ÁN : A- Trắc nghiệm : (4đ) I/ Khoanh tròn (1đ) Câu 1: c (0,5đ) Câu 2: c (0,5đ) II/Ñieàn khuyeát( 3đ) Câu 1: (2đ) - Chiến thắng Ấp Bắc. (0.5đ) - 2 vạn tăng tu, phật tử Huế biểu tình. (0.5đ) - 70 vạn nhân dân Sài Gòn biểu tình. (0.5đ) - Đảo chính anh em Nhiệm – Nhu. (0.5đ) Câu 2: (1đ) a. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam .(0.5đ) b. Giành thắng lợi ở Hà Nội. (0.5đ).

<span class='text_page_counter'>(101)</span> II- Tự luận: (6đ) Câu 1: (4đ) a. Diễn biến: - Đợt 1: 13/3/1954 – 17/3/1954 quân ta tiên diệt phân khu Bắc. (1đ) - Đợt 2: 30/3/1954 – 26/4/1954 quân ta – phân khu trung tâm.. (1đ) - Đợt 3: 01/5/1954 – 07/5/1954 phân khu trung tâm và phân khu . (1đ) Nam. b. Kết quả: - Giết, bắt sống 16.200 tên địch, bắn rơi – phá hủy 62 máy bay các loại. (1đ) Câu 2: (2đ) a. Chủ quan: - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ Tịch Hồ Chí Minh. (0.25 đ) - Có lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh. (0.25đ) - Có hậu phương rộng lớn - vững chắc. (0.25đ) - Triều đình phong kiến Nguyễn bảo thủ, bất lực (0.25đ) b.Khách quan (1đ) - Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương. (0.5đ) - Sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới. (0.5đ) V/ RUÙT KINH NGHIEÄM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(102)</span>

<span class='text_page_counter'>(103)</span>

<span class='text_page_counter'>(104)</span>

<span class='text_page_counter'>(105)</span>

<span class='text_page_counter'>(106)</span>

<span class='text_page_counter'>(107)</span>

<span class='text_page_counter'>(108)</span>

<span class='text_page_counter'>(109)</span>

<span class='text_page_counter'>(110)</span>

<span class='text_page_counter'>(111)</span>

<span class='text_page_counter'>(112)</span>

<span class='text_page_counter'>(113)</span>

<span class='text_page_counter'>(114)</span>

<span class='text_page_counter'>(115)</span>

<span class='text_page_counter'>(116)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×