Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

TUAN 22CKNKTTICH HOP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.73 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2013 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. MỤC TIÊU: *Tập đọc: -Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.(trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 ) *Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1 . Ổn định tổ chức 2. Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học * TẬP ĐỌC * Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu bài và ghi - Quan sát chân dung của Ê-đi-xơn và bảng nghe GV giới thiệu bài. *Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc diễn cảm toàn bài : - Đoạn 1 :giọng đọc chậm rãi khoan thai. - Đoạn 2 :giọng bà cụ chậm chạp, mệt mỏi. Giọng Ê-đi-xơn thể hiện sự ngạc nhiên. - Đoạn 3 :giọng vui (Ê-đi-xơn) giọng bà cụ phấn chấn. - Đoạn 4 :giọng người dẫn chuyện thán phục, giọng cụ già phấn khởi. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ; - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. * Theo dõi HS yếu đọc để giúp đỡ, ghi bảng và yêu cầu HS yếu đọc những tiếng khó nhiều lần.. - Theo dõi GV đọc mẫu.. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn bài. Đọc 2 vòng. * HS yếu nhìn bảng đọc các từ ngữ khó dễ lẫn - Đọc theo sự hướng dẫn của GV. * HS yếu đọc thầm đoạn1 + 4 HS đọc bài, mỗi HS đọc một đoạn.. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. * Gv giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm đọc 1 + Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn. + 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp cùng Đoạn 1 : theo dõi. + Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1. Nhắc HS đoạn văn này các em cần chú ý ngắt giọng đúng các vị trí + Đã ùn ùn kéo đến. của dấu phẩy, dấu chấm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Hỏi : Khi Ê-đi-xơn chế tạo ra đèn điện, mọi người khắp nơi đã làm gì ? + Em hình dung được thế nào là người ùn ùn kéo đến ? + Hướng dẫn : Khi đọc đoạn văn này, để cho hay và thể hiện sự ngưỡng mộ của mọi người với Ê-đixơn, chúng ta cần nhấn giọng cụm từ ùn ùn kéo đến. + Hỏi : Khi phải đi một đoạn đường dài để đến xem đèn điện của Ê-đi-xơn, bà cụ đã làm gì ? + Em hiểu thế nào là đấm lưng thùm thụp ?. + Là người đến liên tục và đông, tiếp nối nhau. + Nghe giảng.. + Bà ngồi bên vệ đường để bóp chân và đấm lưng thùm thụp. + Là đấm liên tục và khá mạnh vào lưng làm phát ra tiếng thùm thụp.. +1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi Đoạn 2 : bài trong SGK. + Gọi 1 HS đọc đoạn 2. + 3 HS lần lượt đọc và nêu cách ngắt giọng của 3 câu đối thoại trong đoạn 2, + Yêu cầu 3 HS lần lượt đọc và nêu cách ngắt cả lớp theo dõi và nhận xét. giọng của 3 câu đối thoại trong đoạn 2. + Luyện ngắt giọng các câu : Cụ ơi ! //… đây . // … định / … dòng + Đoạn 3 : Hướng dẫn HS luyện ngắt giọng lời đối điện đấy.// thoại và câu dài. Thế nào… đến … // Nhưng…nhé / kẻo…bao lâu đâu. // + Thực hiện theo yêu cầu của GV. + Đoạn 4 : Nhắc HS ngắt giọng đúng các vị trí của các dấu chấm dấu phẩy và đọc phần chú giải để hiểu nghĩa từ cười móm mém. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. * Kiểm tra HS yếu đọc đoạn 1 - Yêu cầu 1 HS đọc cả bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài * Gv giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc đoạn 2 a) Đoạn 1 : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn ? - Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra lúc nào ?. - HS đọc theo nhóm 4 * HS yếu đọc đoạn 1 để Gv kiểm tra. - 1 HS đọc cả bài * Hs yếu đọc đoạn 2. - HS đọc thầm đoạn 1. - HS phát biểu. - Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện. Mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ là một trong những người đó. - HS đọc thầm đoạn 2 +3. - Bà mong Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa mà lại êm b) Đoạn 2 +3 : - Vì xe ngựa rất xóc, đi xe ấy bà cụ sẽ - Bà cụ mọng muốn điều gì ? bị ốm. - Gợi ý cho ông chế tạo một chiế xe - Vì saobà cụ mong có chiếc xe mà không cần chạy bằng dòng điện. người kéo ? - HS đọc thầm đoạn 4. - Mong ước của bà cu gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì ? - Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê-đi-xơn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> c) Đoạn 4 : - Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ?. Nhờ sự quan tâm đến con người của ông. - HS phát biểu. - Hs nhắc lại 3-4 em. - Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? KL : Câu chuyện ca ngơị nhà bác học vĩ đại Ê-đi- - HS luyện đọc đoạn 3. xơn. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. + Giọng Ê-đi-xơn : reo vui khi sáng kiến loé lên. + Giọng bà cụ : phấn chấn. Giọng người kể chuyện khâm phục. + Cần nhấn giọng ở các từ ngữ sau : loé lên, reo lên, nảy ra, vô cùng ngạc nhiên, bình thường. - 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp - HS thi đọc. theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét. KỂ CHUYỆN Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ Các em vừa được nghe 3 ban đọc truyện Nhà bác học và bà cụ theo các vai : người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn và bà cụ. Bây giờ, các em không nhìn sách, tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai. Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện: - GV hướng dẫn : + Khi kể các em nói lời nhân vật mình sắm vai. + Nhớ kết hợp lời kể với động tác, ánh mắt… + Kể to, ro để cả lớp cùng nghe. - Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Yêu cầu 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt nhất. Hoạt động 6 : Củng cố, dặn dò. Nghe GV nêu nhiệm vụ.. - Nghe GV hướng dẫn.. - Mỗi nhóm 5 HS. Mỗi HS kể lại một đoạn. HS trong nhómtheo dõi góp ý cho nhau. - 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lớp nhận xét.. -GV:Câu chuyện này giúp các em hiểu điều -HS trả lời. gì ? - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Biết tên gọi các tháng trong năm ; số ngày trong từng tháng. -Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm…) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tờ lịch năm 2005 - Lịch tháng 1,2,3 năm 2004 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS trả lời miệng: Một năm có bao nhiêu tháng ? Kể tên những tháng có 30 ngày. Những tháng nào có 30 ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài – ghi bảng - Nghe GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng Một, tháng Hai, tháng Ba của năm 2004, yêu cầu HS xem lịch và trả lời các câu hỏi của bài: a) - Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy ? - Là ngày thứ 3. - Ngày 8 thnág 3 là ngày thứ mấy ? - Là ngày thứ 2. - Ngày đầu tiên của tháng 3 là ngày thứ mấy ? - Là ngày thứ 2. - Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ mấy? - Là ngày thứ 7. b) - Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào ? - Là ngày mùng 5. - Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào ? - Là ngày 28. - Tháng 2 có mấy thứ Bảy ? - Tháng 2 có 4 ngày thứ 7 : đó là các ngày 7, 14, 21, 28. c) Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ? - Có 29 ngày. Lưu ý : Có thể thay bằng các tờ lịch tháng khác nhưng đảm bảo các câu hỏi yêu cầu HS; + Cho ngày tháng, tìm ra thứ của ngày. + Cho thứ và đặc điểm của ngày trong tháng, tìm ra ngày cụ thể. * Với HS yếu, sau khi chốt ý đúng của lớp, Gv cho * HS yếu nhắc lại những đáp án đúng HS yếu nhắc lại. theo yếu cầu của GV * Bài 2 - Tiến hành như bài tập 1 * Bài 3 - Thực hành theo cặp. - Y/C HS kể với bạn bên cạnh về các tháng có 31,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 30 ngày trong năm. * GV hướng dẫn cho các em làm miệng nhóm 2, - Tự trao đỗi với nhau theo nhóm 2 bằng cách xem các nắm tay. - Một số nhóm trình bày * Bài 4 - Nhận xét bổ sung - Y/C HS tự khoanh, sau đó chữa bài. - Chữa bài : - Là ngày Chủ nhật. + Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy ? - Là ngày 31/8 thứ Hai. + Ngày tiếp theo 30/8 là ngày nào, thứ mấy ? - Là ngày 1/9 thứ Ba. + Ngày tiếp theo 31/8 là ngày nào, thứ mấy ? - Là ngày thứ Tư + Ngày 2/9 là ngày thứ mấy ? * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Cô vừa dạy bài gì ? - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài ở VBT Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (T2) I.MỤC TIÊU: -Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. -Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở bài tập Đạo đức 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. .Kiểm tra bài cũ: -HS1: Kể lại câu chuyện Cậu bé tốt bụng. (Dành cho HS khá) -HS2: Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Liên hệ thực tế 1.GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau: -Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết -HS trao đổi nhóm 2 (qua chứng kiến, qua ti vi, đài báo). để trả lời -Em có nhận xét gì về những hành vi đó? - Một số HS trình 2.Từng cặp HS trao đổi với nhau. bày trước lớp 3.Một số HS trình bày trước lớp. Các bạn khác bổ sung ý kiến. - Các bạn khác bổ -GV kết luận sung ý kiến. *Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. 1.GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét cách ứng xử với người nước ngoài trong 3 trường hợp sau: +Tìmh huống a: Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện. +Tình huống b: Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giày, mua đồ lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu, từ chối. 2.HS thảo luận nhóm. 3.Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét , bổ sung. *Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai 1.GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử cần thiết trong tình huống: -Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập. -Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô-tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ. 2.Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. 3.Các nhóm lên đóng vai, các bạn khác trao đổi bổ sung. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. -HS các nhóm thảo luận -Đại diện từng nhóm trình bày. -Cả lớp nhận xét , bổ sung.. -HS các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai -Các nhóm lên đóng vai, -Các bạn khác trao đổi bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Đọc ghi nhớ.  Chuẩn bị cho tiết học sau.  Làm bài tập ở VBT Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TẬP ĐỌC CÁI CẦU I. MỤC TIÊU: -Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất . (trả lời được các CH trong SGK; thuộc được khổ thơ em thích) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa bài đoc trong SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra 2 HS mỗi HS kể 2 đoạn câu chuyện Nhà bác học và bà cụ. Sau đó trả lời câu hỏi. -Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cách đọc. -GV đọc diễn cảm bài thơ . -HS theo dõi + HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ. Gv theo dõi HS -HS theo dõi đọc,phát hiện lỗi phát âm và sửa sai cho HS. -Mỗi HS đọc 2 dòng thơ -Đọc từng khổ thơ trước lớp. HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trước lớp Gv kết hợp nhắc nhở các em -Mỗi HS đọc khổ thơ nghắt nghỉ hơi đúng * Gv giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm khổ 1. * HS yếu đọc thầm khổ 1. GV giúp các hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài : -HS nêu nghĩa trong SGK các từ : Chum , ngòi,sông Mã Chum , ngòi, sông Mã -Đọc từng khổ thơ trong nhóm -HS đọc theo nhóm 4 -Lần lượt từng HS tiếp nôi nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm. * Kiểm tra HS yếu đọc đoạn 1. * HS yếu đọc đoạn 1 cho Gv kiểm tra -Gv theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. -HS đọc ĐT -Cả lớp đoc ĐTcả bài thơ.giọng nhẹ nhàng. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài * Hs yếu đọc thầm đoạn 2 * Gv giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm đoạn 2 -1 HS đọc to bài thơ cả lớp theo dõi -1 Hs đọc thành tiếng bài thơ ,Cả lớp đọc thầm. -HS trả lời +Người cha trong bài làm nghề gì ? +Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào , được bắc qua dòng sông nào ? -HS trả lời -HS đọc các hổ thơ 2,3,4 trả lời : +Từ những chiếc càu cha làm bạn nhỏ nghĩ những -HS đọc thâm cả bài thơ. gì? HS trả lời +Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ? Vì sao ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Cả lớp đọc lại bài thơ Và tìm câu thơ mà em thích ? vi sao? +Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ vơi cha cha như thế nào? *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS HTL bài thơ. -GV đọc bài thơ 2 HS thi đọc -2 HS thi đọc lại bài thơ . -GV Hướng dẫn HS HTL bài thơ bằng cách xóa dần HS đọc thuộc lòng khổ1 4HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc +GV treo bảng phụ HS đọc xóa dần bảng. 4 khổ thơ. * HS thi học thuộc khổ 1 5 HS thi đọc thuộc lòng khổ 1 -3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ . -GV nhận xét và cho điểm . * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> NGHE – VIẾT: Ê – ĐI – XƠN I. MỤC TIÊU: -Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. -Làm đúng BT2b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài các bài tập chính tả. -Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ. -Gọi 3HS lên bảng viết các từ ngữ:.dổ mưa,đỗ xe,ngã,ngả mũ. +Gv nhận xét cho điểm. 3 . Bài mới : Hoạt động dạy giáo viên Hoạt động học HS * Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, ghi bảng - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi : + Những phát minh, sáng chế của Ê-đi-xơn có ý - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. nghĩa như thế nào ? + Nó thay đổi cuộc sống trên trái đất. + Em biết gì về Ê-đi-xơn ? + Ê-đi-xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt đẹp - Giúp HS nhận xét : cho con người. + Đoạn văn có mấy câu ? + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết + Đoạn văn có 3 câu ? hoa ? Vì sao ? + HS trả lời. + Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết + Tên riêng Ê-đi-xơn viết hoa. chính tả. - HS tìm cá từ khó, dễ lẫn khi viết chính - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. tả. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào b) GV đọc cho HS viết bài vào vở vở nháp. GV đọc cho HS viết bài vào vở * Với HS yếu, sau khi đọc cho cả lớp, Gv kiểm - HS viết bài vào vở tra. Những tiếng khó các em viết sai thì Gv sữa sai, đánh vần cho các em viết lại cho đúng. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để e) Soát lỗi soát lỗi theo lời đọc của GV. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình. g) Chấm bài GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm. - HS dưới lớp làm vào VBT. - Cho HS thi làm bài trên bảng phụ đã chuẩn bị - 2 HS thi làm bài + đọc kết quả cho cả trước. lớp nghe. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở BT Lời giải : là ông mặt trời Bài 2b - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm. - HS dưới lớp làm vào VBT. - Cho HS thi làm bài trên bảng phụ đã chuẩn bị - 2 HS thi làm bài + đọc kết quả cho cả trước. lớp nghe. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở Bt Lời giải : là cánh đồng Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò - Về nhà các em nhớ tìm câu đố trong đó có chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HÌNH TRÒN ,TÂM , ĐỬỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. MỤC TIÊU: -Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. -Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. *Điều chỉnh : Không làm bài tập 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Compa ,phấn mầu. -Một số đồ vật có hình tròn nh mặt đồng hồ. -Một số mô hình hình tròn và các hình đã học làm bằng bìa, nhựa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài ……. VBT - Nhận xét chữa bài và cho điểm hs 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài mới. * Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tròn - Nghe GV giới thiệu bài. a) Giới thiệu hình tròn - Đưa ra một số mô hình các hình đã học và một mô 12 hình hình tròn. 11 1 - Chỉ vào mô hình hình tròn và nói : Đây là hình 10 2 tròn. 3 9 - Đưa ra các vật thật có mặt là hình tròn và y/c HS 8 4 nêu tên hình. 5 7 6 b) Giới thiệu tâm, bán kính, đường kính - Vẽ hình tròn, ghi rõ tâm, đường kính, bán kính như hình minh hoạ trong SGK - Y/C HS nêu tên hình. - Chỉ vào tâm hình tròn giới thiệu (có thể mô tả là - Gọi tên hình vuông, tam giác, chữ điểm chính giữa hình tròn). nhật, tứ giác, … - Chỉ đường kính AB của hình tròn. - Giới thiệu bán kính OM - Bán kính OM bằng nửa - Nêu : hình tròn. đường kính AB. - Nêu : hình tròn. - Tìm mô hình hình tròn - Quan sát hình. - Nêu : hình tròn. - Chỉ hình và nêu tên tâm hình tròn : tâm O. - Chỉ hình và nêu : Đường kính AB. - Nêu : Bán kính OM, độ dài OM bằng một nửa độ dài AB..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Hoạt động 2 : Cách vẽ hình tròn bằng com pa - Giới thiệu chiếc com pa – dụng cụ vẽ hình tròn.. - Quan sát chiếc com pa của GV, sau đó cho bạn bên cạnh xem chiếc com pa của mình. - Nghe GV phổ biến nhiệm vụ.. - Nghe GV hướng dẫn, theo dõi thao - Dùng com pa giới thiệu cách vẽ hình tròn bán kính tác của GV và làm theo. 2cm: + Bước 1 : Xác định độ dài bán kính trên com pa để thước thẳng trước mặt, đặt đầu nhọn com pa trùng với vạch số 0 trên thước, mở dần com pa sao cho - Vẽ hình theo hướng dẫn của GV. đầu bút chì của com pa chạm vào cạch 2cm trên thước. + Bước 2 : Vẽ hình tròn. Đặt đầu nhọn com pa vào chỗ muốn đặt tâm hình tròn. Giữ nguyên vị trí đầu nhọn, quay đầu bút chì đi một vòng ta được hình tròn có bán kính 2cm cần vẽ. Viết tên tâm 0 vào vị trí đầu nhọn của com pa. * Hoạt động 3 : Luyện tập – thực hành Bài 1. + Vẽ hình tròn như SGK lên bảng, Y/C HS lên - Trả lời: bảng vừa chỉ hình vừa nêu tên bán kính, đường kính a) Hình tròn tâm O có đường kính của từng hình tròn. MN, PQ, các bán kính là OM, ON, OP. OQ. + Hỏi HS : Vì sao CD không được gọi là đường b) Hình tròn tâm O có đường kính kính của hình tròn tâm 0. AB, các bán kính OA, OB + Chữa bài và cho điểm HS. - Vì CD không đi qua tâm O Bài 3. + Y/C HS vẽ hình vào VBT. + Hỏi : Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn độ dài đoạn - + Sai, vì OD và OC đều là bán kính thẳng OD, đúng hay sai, vì sao ? của hình tròn tâm O, đều có độ dài bằng một nửa ĐK CD. + Độ dài đoạn thẳng OC ngắn hơn độ dài đoạn + Sai, vì cả hai đoạn thẳng OC và OM thẳng OM, đúng hay sai, vì sao ? đều là bán kính của đường tròn tâm O. + Độ dài đoạn thẳng OC bằng một nửa độ dài CD, + Đúng, vì OC là BK còn CD là ĐK đúng hay sai, vì sao ? của hình tròn tâm O.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Cô vừa dạy bài gì ? - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: Biết dùng compa để vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Compa ,phấn mầu. -Các hình nh SGK -Phấn mầu ,bút mầu , compa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: +2 HS trả lời miệng: Nêu cách vẽ hình tròn +GV nhận xét cho điểm . 2. Dạy bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: Vẽ trang trí hình tròn - Nghe , nhắc tên bài *.Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng compa để vẽ ( theo mẫu ) các hình trang trí hình tròn ( đơn giản ) ( Bài 1 : Vẽ hình theo các bước sau ( theo mẫu ): - GV gọi HS đọc yêu cầu  Bước 1: Vẽ hình tròn tâm O, bán kính OA bằng 2 cạnh ô vuông, sau đó ghi các chữ A, B, C, D. -. HS đọc Học sinh tự vẽ hình như mẫu.. -. Học sinh tự vẽ hình như mẫu.. -. Học sinh tự vẽ hình theo mẫu. C. A. O. B. D.  Bước 2: Dựa trên hình vẽ mẫu, Giáo viên cho học sinh vẽ phần hình tròn tâm A, bán kính AC và phần hình tròn tâm B, bán kính BC C. A. O. B. D.  Bước 3: dựa trên hình vẽ mẫu, Giáo viên cho học sinh vẽ tiếp phần hình tròn tâm C, bán kính CA và phần hình tròn tâm D, bán kính DA.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> C. A. O. B. D. Bài 2: Tô màu trang trí hình đã vẽ ở bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Cho học sinh tô màu các hình đã vẽ - GV Nhận xét. - Học sinh đọc - Học sinh tô màu tùy thích.. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn Hs về nhà hoàn thành BT ở VBT Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI RỄ CÂY I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các hình trong SGK trang 82,83. -GV và HS sưu tầm các loại rể cọc, rể chùm, rể phụ, rể củ mang đến lớp. Giấy khổ A3 và băng keo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: -Nêu ích lợi của một số thân cây đối với đời sống con người và động vật? -Nêu chức năng của thân cây? -Nhận xét xếp loại. -Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS *Hoạt động1 : Làm việc với SGK -GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: +Quan sát hình1, 2, 3, 4 trang 82 SGK và mô tả đặc -Làm việc theo cặp điểm của rể cọc và rể chùm. -Quan sát hình và mô tả +Quan sát hình 5, 6, 7 trang 82 SGK và mô tả đặc điểm của rể phụvà rể củ. -Quan sát hình và mô tả -Gv chỉ định một vài HS lần lượt nêu đặc điểm của rể cọc, rể chùm, rể phụ, rể củ. -Làm việc cả lớp Kết luận: Đa số cây có một rể to và dài, xung quanh rể đó đâm ra nhiều rể con, loại rể như vậy được gọi là rể -Lắng nghe cọc. Một số cây khác có nhiều rể mọc đều nhau thành chùm. Loại rể như vậy được gọi là rể chùm. Một số cây ngoài rể cây chính còn có rể phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rể phình to tạo thành củ, loại rể như vậy gọi là rể củ. *Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật.. -Gv phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rể cây đã sưu -Các nhóm tiến hành làm việc dưới tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới rể nào là rể sự điều khiển của nhóm trưởng. chùm, rể cọc, rể phụ. -Đại diện các nhóm dưới thiệu kết -Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rể của mình quả trước lớp. trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. -Chốt lại nội dung bài - các câu hỏi vừa học. -Liên hệ thực tế-Dặn dò về nhà TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: P.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. MỤC TIÊU: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P(1 dòng ), Ph, B (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1dòng) và câu ứng dụng Phá Tam Giang . . . vào Nam (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối điều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. *GDMT : Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao : Phá tam giang nối đường ra bắc. Đèo hải vân hướng mặt vào nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu chữ viết hoa P (Ph) -Tên riêng Phan Bội Châu và câu thơ trên dòng kẻ ô li. -Vở TV, bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 1 Hs nhắc lại từ ứng dụng đã học ở bài trước Lãn Ông Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người +2 HS lên bảng viết: Lãn Ông, lớp viết vào vở nháp + Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS * Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài, nêu yêu cầu của giờ học - Lắng nghe * Hoạt động 1 : Giúp HS tự phát các chữ có viết hoa trong bài -GV Y/C HS đọc bài viết.nêu các chữ viết hoa trong -HS theo dõi và nhắc lại qui trình viết bài. P ,PH ,B, C,CH,T,G,GI,Đ,H,V,N các chữ,P (Ph) T,V -Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết P (Ph) -HS chú ý lắng nghe nhắc lại -GV Y/C HS viết vào bảng con. chữ P (Ph) T,V -Y/C HS đọc từ ứng dụng .Phan Bội Châu - Đọc Phan Bội Châu -GV giới thiệu Phan Bội Châu là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam -HS viết vở nháp . Phan Bội Châu -Y/C HS viết vở nháp Từ ứng dụng. -Y/C HS đọc câu ứng dụng. Phá Tam Giang nối đường ra Bắc - Đọc câu ứng dụng Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam -GV giúp HS hiểu Phá Tam Giang là 1 địa danh ở Thừa Thiên Huế, -HS viết vở nháp Phá,Bắc -HS tập viết trên vở nháp : Phá,Bắc *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết. -Viết chữ P :1dòng. -Viết chữ Ph , B 1dòng. -Viết tên riêng .Phan Bội Châu :1 dòng -Viết câu thơ 1 lần.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -HS viết bài . -HS viết vào vở. -HS viết bài GV chú ý hướng dẫn viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. -GV chấm nhanh 5 bài. -Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. * Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò Lắng nghe - GV nhận xét tiết học. -Nhắc nhở những HS chưa viết xong bài về nhà viết tiếp và luyện viết thêm trên vở TV để rèn chữ cho đẹp. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, CHẤM HỎI. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đock, chính tả đã học (BT1) -Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2a/b/c hoặc a/b/d). -Biết dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to 1 tờ ,giấy khổ A4 6 tờ - 4 băng giấy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: +Hãy nói tên một vị anh hùng mà các em được biết qua học và qua tivi, sách báo. +Dặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp: Bấy giờ ở Lam Sơn có ông lê lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu nghĩa quân còn yếu ,thường bị giặc vây . Có lần giặc vây ngặt, quyết bắt dược chủ tướng Lê Lợi. +GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy bài mới: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học HS Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ : Sáng tạo - Nghe GV giới thiệu bài. Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc trước lớp. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Cho HS ï làm bài theo nhóm. GV phát giấy cho - HS làm bài theo nhóm tổ. các nhóm. - Cho HS trình bày. - Các nhóm lên bảng trình bày. - GV nhận xét, chốâùt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét. Lời giải : - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng. Chỉ trí thức Chỉ hoạt động của trí thức nhà bác học, nhà thông thái, tiến sĩ nghiên cứu khoa học Nhà phát minh, kĩ sư nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống… bác sĩ, dược sĩ chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh thầy giáo, cô giáo dạy học nhà văn, nhà thơ sáng tác Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS ôn tập về dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi : Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc trước lớp. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - HS tự làm bài. - HS tự làm bài - GV mở bảng phụ, mời 2 HS thi làm bài, đúng, - 2 HS làm bài trên bảng phụ. nhanh sau đó đọc kết quả. - GV nhận xét, chốâùt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Lời giải : - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải Câu a : Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim. đúng. Câu b : Trong lớp, Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng. Câu c : Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. Câu d : Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu củabài. - GV nhắc lại yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài. - Cho HS trình bày lên 2 băng giấy đã chuẩn bị trên - 2 HS trình bày lên làm bài trên bảng bảng lớp. lớp. - GV nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. - HS chép lại lời giải đúng vào VBT. ĐIỆN “Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì ? - Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến. - HS trả lời. - Truyện này buồn cười ở chỗ nào ? Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - HS trả lời. - Nhắc HS ghi nhớ và kể cho bạn bè, người thân nghe truyện vui Điện - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... THỦ CÔNG ĐAN NONG MỐT ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Biết cách đan nong mốt. -Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. -Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa kít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trình làm tấm đan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: - Kiểm tra dồ dùng học tập của HS IV.GIẢNG BÀI MỚI: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: Học sinh thực hành đan nong mốt. Giáo viên yêu cầu một số học sinh nhắc lại quy trình Học sinh thực hành đan nong mốt. Giáo viên nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong mốt. Học sinh hiểu rõ quy trình thực hiện. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành. Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh cịn lúng túng. Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. Giáo viên chọn vài tấm đẹp nhất lưu giữ tại lớp và khen ngợi học sinh cĩ sản phẩm đẹp, đúng kỹ thuật. *Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm -GV cho Hs trưng bày sản phẩm. -Hs trưng bày sản phẩm -GV nêu tiêu chí đánh giá -HS đọc tiêu chí đánh giá -Đài diện HS lên đánh giá phân loại. -Một số HS khá giỏi thực *Gv đánh giá chung. hiện * Hoạt động 3: Củng cố dặn dò -Lấng nghe - Đánh giá tinh thần và thái độ học tập của HS -yêu cầu những học sinh thực hiện chưa tốt về nhà tiếp tục - Lắng nghe thực hiện để đạt tốt -Chuẩn bị bài sau:Đan nong đôi Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 17 tháng 01 năm 2013 TOÁN NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I. MỤC TIÊU: -Biết nhân số có bốn chữ số với số có một số (có nhớ một lần). -Giải được bài toán gắn với phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: -2 HS lên vẽ hình tròn có tâm, đờng kính ,bán kính.GV nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực - Nghe GV giới thiệu bài mới. hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. * Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số a) Phép nhân 1034 x 2 - Viết lên bảng phép nhân 1034 x 2. - Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 1034 x 2. - Hỏi : Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện phép tính bắt đầu từ đâu ? - Y/C HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu có HS tính đúng thì YC HS đó nêu cach tính của mình, sau đó nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ. Nếu không có HS tính đúng thì thực hiện từng bước như SGK.. - HS đọc : 1034 x 2 - 2 HS lên bảng đặt tính, còn lại đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hnàg nghìn (tính từ phải sang trái) 1034 x 2 2068. * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 * 2 nhân 0 bằng 0, viết 0 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. Vậy 1034 x 2 = 2068 - HS thực hiện phép nhân 2125 * 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 x 3 nhớ 1 b) Phép nhân 2125 x 3 6375 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 - Hướng dẫn cho HS như trên Vậy 2125bằng x 3 =7,6375 viết 7. – Lưu ý HS là phép tính 2125 x 3 là phép tính có * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục. * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 * HS yếu làm 2 con tính đầu - 4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện 1 con tính) cả lớp làm vào VBT. - Trình bày trước lớp. Ví dụ :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> * Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành. * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 Bài 1. Tính * 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 + YC HS tự làm bài. bằng 4, viết 4. * Gv theo dõi và hướng dẫn, kiểm tra học sinh yếu Vậy 2116 x 3 = 6348 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 làm 2 con tính đầu tiên. - Các bài còn lại trình bày tương tự * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 + YC lần lượt từng HS lên bảng trình bày cách tính như trên. của con tính mà mình thực hiện. - HS làm bài theo sự hướng dẫn của Gv 2116 x 3 6348. \ * HS yếu làm câu a/BT2 Bài giải Số viên gạch cần để xây 4 bức tường là: + Nhận xét và cho điểm HS. 1015 x 4 = 4060 (viên gạch) Đáp số :4060 viên gạch Bài 2a. Đặt tính rồi tính - Vì xây 1 bức tường hết 1015 viên * Gv kiểm tra HS yếu, nếu các em làm 2 con tính gạch, vậy muốn tính xây 4 bức tường đầu của bài 1 đúng thì cho các em làm phép tính: như thế hết bao nhiêu viên thì ta phải 1023 x 3 lấy1015 gấp lên 4 lần. + Tiến hành tương tự bài 1. Nhắc HS nhận xét cả cách đặt tính của các bài trên bảng. Bài 3 * Tiếp tục cho HS yếu làm câu a/BT2 - Tính nhẩm. + 1 HS đọc đề toán. - HS tính nhẩm 2 nghìn nhân 3 bằng 6 + YC HS tự tóm tắt và giải bài toán. nghìn. Tóm tắt - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 1 bức tuờng : 1015 viên gạch làm bài vào VBT. 4 bức tuờng : ………. viên gạch ? - 2 HS nhận xét. + Hỏi : Vì sao để tính số gạch cần để xây 4 bức tường em lại thực hiện phép nhân 1015 x 4 + Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4a. Tính nhẩm + Bài tập YC chúng ta làm gì ? + Viết lên bảng 200 x 3 = ? và YC HS nhẩm trước lớp. + YC HS tự làm tiếp bài. + Chữa bài và cho điểm HS.. - 2 HS nêu trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Cô vừa dạy bài gì ? - GV yêu cầu HS nêu lại cách tínhvà thực hện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN NÓI , VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I. MỤC TIÊU: -Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1). -Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu). (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh ảnh minh hoạ trong SGK -Bảng lớp bảng phụ viết gợi ý về một người lao đông trí óc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS -HS 1 kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống và trả lời câu hỏi . Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? -HS 2 Kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi: Vì sao ông Của không đem gieo ngay 10 hạt giống ? +GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học HS Giới thiệu bài - Gv giới thiệu bài, nêu yếu cầu của giời học - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Một HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS kể tên một số nghề lao động trí óc mà em biết. - GV : Các em có thể kể về một người thân trong gia đình làm nghề lao động trí óc, hoặc một người hàng xóm hoặc một người mà em biết qua đọc truyện, sách, báo… - Cho HS thi kể. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.: Giáo viên, Bác sĩ, Kĩ sư, ...... * Gv gọi Hs yếu nhắc lại đáp án đúng Bài 2 - GV gọi HS đọc lại yêu cầu. - GV nhắc lại yêu cầu và nhắc HS khi viết phải chú ý diễn đạt thành câu, dùng dấu chấm để phân tách các câu cho bài rõ ràng. - Cho HS viết bài. - Theo dõi và giúp đỡ HS - Cho HS trình bày. - GV nhận xét. Hoạt động 2 : Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc trước lớp. - Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, kiến trúc sư, nhà nghiên cứu. - Nghe GV hướng dẫn.. - 4 HS thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét. * HS yếu đọc lại đáp án đã chốt ý đúng - 1 HS đọc BT2.. - HS viết bài vào vở. - 3HS trình bày trước lớp bài viết của mình. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Biểu dương những HS học tốt. - Dặn những HS chưa viết xong về nhà viết tiếp. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I. MỤC TIÊU: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ kẻ sẵn Bt2, Bt4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài - Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về - Nghe GV giới thiệu bài. phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số và áp dụng để giải các bài toán liên quan. * Hoạt động 1 : Luyện tập – thực hành Bài 1 - Bài tập YC chúng ta làm gì ? - Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả. - Hướng dẫn : Các em hãy chuyển mỗi tổng trong - Nghe GV hướng dẫn rồi sau đó làm bài thành phép nhân, sau đó thực hiện phép nhân để bài. tìm kết quả và ghi vào vở. * Gv hướng dẫn HS yếu làm câu a,b * HS yếu làm câu a, b - 3 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào VBT. a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b) 1052 +1052 + 1052 = 1052 x 3 = - Chữa bài và hỏi: 3156 + Vì sao em lại viết tổng 4129 + 4129 thành phép c) 2007+ 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x nhân 4129 x 2 ? 4 = 8028. + Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. - Vì tổng 4129 + 4129 có 2 số hạng Bài 2. (Làm cột 1,2,3) bằng nhau và bằng 4129. * Gv tiếp tục hướng dẫn, giúp đỡ HS yếu làm câu a,b/Bt1 - Bài toán YC chúng ta làm gì ? - Bài tập YC chúng ta viết số thích hợp - Nói : 1 cột trong bảng biểu thị cho 1 phép chia, vào các ô trống trong bảng. Các ô là các thành phần của phép chia, các ô Nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài, trống là những thành phần chưa biết, các em cần HS cả lớp làm vào VBT. dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép chia để làm bài. Số bị chia 432 423 9604 Số chia 3 3 4 Thương 144 141 2001 - Hỏi : làm thế nào để tìm được số 144 trong ô - Ô trống thứ nhất ở vị trí thương trong trống thứ nhất ? phép chia, muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia, lấy 432 chia cho 3 thì được 144. - Hỏi tương tự với những số còn lại - Ô trống thứ 2 ở vị trí của số bị chia trong.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> phép chia. Muốn tính số bị chia ta lấy thương nhân với số chia, lấy 141 nhân với 3 Bài 3. thì được 423. * Gv cho HS yếu kẻ bảng và lầm cột 1,2/BT2 - Có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025 l - Một HS đọc đề. dầu. Người ta lấy ra 1350l dầu. Hỏi còn bao nhiếu lít dầu ? - Tất cả có mấy thùng dầu ? Mỗi thùng chứa bao - Có 2 thùng dầu, mỗi thùng chứa 1025l nhiêu lít dầu ? dầu. - Đã lấy ra bao nhiều lít dầu ? - Đã lấy ra 1350l dầu. - Bài toán YC tính gì ? - Số lít dầu còn lại. - YC HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT, Trình bày bài : Tóm tắt Bài giải Có : 2 thùng Số lít dầu có trong cả 2 thùng là: Mỗi thùng có : 1025 l dầu 1025 x 2 = 2050 (lít) Đã lấy : 1350 l dầu Số lít dầu còn lại là: Còn lại : …… l dầu ? 2050 – 1350 = 700 (l) Đáp số : 700 l Bài 4 - YC HS đọc các số trong cột thứ 2. - HS đọc bảng số. - Chỉ vào ô thứ 2 dòng thứ 2 và hỏi : Vì sao trong - Vì dòng thứ 2 là các số của dòng thứ ô này bài lại viết số 119 ? nhất thêm vào 6 đơn vị. Số đã cho là 113 thêm vào 6 đơn vị là 113 + 6 = 119 - Vì số trong ô này là số đã cho gấp lên - Chỉ vào ô cuối cùng của cột thứ 2 và hỏi : Vì 6 lần. Số đã cho là 113, gấp lên 6 lần là sao trong ô này bài lại viết số 678 ? 113 x 6 = 678. - Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - YC HS tiếp tục làm bài làm vào VBT. Số đã cho 113 1015 Thêm 6 đơn vị 119 1021 Gấp 6 lần 678 6090 - Chữa bài và cho điểm HS - 2 HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài nhau * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Cô vừa dạy bài gì ? - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI RỄ CÂY (TT) I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các hình trong SGK trang 84, 85. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: * GV gọi 1 HS lên bảng -H: Nêu đặc điểm của rể cọc, rể chùm, rể phụ, rể củ. -Nhận xét bài cũ. IV.BÀI MỚI : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm -Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo gợi ý sau : -Nhóm trưởng điều khiển các bạn -Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang làm việc 82. -Đại diện các nhóm trình bày kết -Giải thích tại sao nếu không có rể, cây không sống quả thảo luận được. -các nhóm khác bổ sung. -Theo bạn, rể có chức năng gì ? -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chỉ cần trả lời một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. Kết luận : Rể cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. *Hoạt động 2: Làm việc theo cặp -Gv yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rể của những cây có trong các hình 2, 3, 4, 5 trang 85 -Làm việc theo cặp SGK. Những rể đó được sử dụng để làm gì ? - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rể cây để làm gì ? - Hoạt động cả lớp Kết luận : Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường,… Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Chốt lại nội dung bài Trả lời các câu hỏi của GV -Hỏi các câu hỏi vừa học. -Liên hệ thực tế-Dặn dò về nhà. Lắng nghe, nhận nhiệm vụ. CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: MỘT NHÀ THÔNG THÁI I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> -Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. -Làm đúng BT2b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài các bài tập chính tả. - 4 tờ phiếu để HS làm bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Khởi động: Hát. 2.KTBC : “ Ê-đi-xơn”. ( - Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng - Thực hiện theo yêu cầu của GV. chữ ch/tr. - Gv và cả lớp nhận xét. 3. .Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. -Gv đọc 1 lần đoạn viết “ Một nhà thông thái” Hs lắng nghe. - Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại bài thơ. Hai Hs đọc lại. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Đoạn văn gồm mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ? Có 4 câu. Những chữ đầu ở mỗi dòng, tên riêng + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? Trương Vĩnh Ký. - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ viết sai:26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác các em cho là dễ viết sai. học.  Gv đọc và viết bài vào vở Học sinh nghe và viết bài vào vở. * Với HS yếu, chậm. Sau kho đọc cho lớp, Gv kiểm tra, những tiếng các em viết sai, hay viết Học sinh soát lại bài. không được GV hướng dẫn sữa sai, đánh vần Hs tự chữa bài. cho các em viết lại cho đúng. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Gv nhận xét bài viết của Hs. Cả lớp làm vào VBT. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. 3 lên bảng làm. + Bài tập 2: a) : ra-đi-ô – dược sĩ – giây . - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. b) : thước kẻ – thi trượt – dượ sĩ. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs - Gv giải thích thêm cho HS về Radio - Gv nhận xét, Hoạt động 3.. Tổng kết – dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Về xem và tập viết lại từ khó. Lắng nghe - Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×