Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an lop 4 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.1 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 14 Thứ 2 ngày 03 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc:. Chú Đất Nung (Theo Nguyễn Kiên) I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). + Kỹ năng sống: Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự tự tin II. Chuẩn bị: - Tranh minh học bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: - G dùng tranh vẽ trong SGK để giới thiệu chủ điểm Tiếng sáo diều và bài học Chú Đất Nung. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - G: chia 3 đoạn : + Đoạn 1: Bốn dòng đầu. + Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Phần còn lại. - H tiếp nối nhau đọc 3 đoạn bài (3 lượt) G kết hợp hướng dẫn HS: - HS đọc nối tiếp lần 1, GV kết hợp sửa lỗi cho HS + luyện đọc từ khó: đoảng, chái bếp, khoan khoái - HS đọc nối tiếp lần 2, luyện đọc câu: Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi chăn trâu. - HS đọc nối tiếp lần 3, GV sửa lỗi cho Hs kết hợp giải nghĩa từ: Kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm. - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc toàn bài - GV HD cách đọc. Giọng hồn nhiên - nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật....GV đọc diễn cảm bài văn. b. Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào? + Ý đoạn 1 nói lên điiều gì? (Các loại đồ chơi của cu Chắt). - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Đoạn 2 cho em biết điều gì? (Chú bé Đất và hai người bột làm quen với nhau)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi: + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? + Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ? + Đoạn cuối cho em biết điều gì? (Chú bé Đất trở thành Đất Nung). c. Luyện đọc diễn cảm: - 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. + G hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3 : Ông Hòn…chú thành Đất Nung. - G đọc mẫu đoạn văn. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS. - GV HD HS nêu nội dung bài văn. GV rút ra nội dung chính. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài đọc hôm nay cho em biết điều gì? - Truyện chú Đất Nung có hai phần. Phần đầu truyện các em đã làm quen với các đồ chơi của cu Chắt, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất Nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp của truyện học trong tiết tới sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật. - G: Nhận xét tiết học, nhắc HS đọc lại bài ở nhà, đọc bài sau --------    ---------. Tiết 2: Toán Chia một tổng cho một số. I. Mục tiêu : - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS làm bài ở bảng lớp. Lớp là vào nháp: a. 252 x 267 b. 654 x 342 - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : * Giới thiệu bài : 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số: - G viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính. - Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7 - HS so sánh hai kết quả của hai biểu thức trên. - G viết bảng (bằng phấn màu): (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6 - G gợi ý để HS nêu: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7. 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - G: Khi chia một tổng cho một số ta có thể làm như thế nào? (Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được vối nhau). - G lưu ý HS: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia. 3. Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập (Tính theo hai cách) - Ghi lên bảng biểu thức: 12 : 4 + 20 : 4 -Các em hãy tìm hiểu cách làm và làm bài theo mẫu. -Theo em vì sao có thể viết là : 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 - HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài ở bảng lớp. - G cùng lớp chữa bài, thống nhất kết quả. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài ở bảng lớp. - Yêu cầu hai HS vừa lên bảng nêu cách làm của mình. - G cùng lớp chữa bài, thống nhất kết quả. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu tóm tắt bài toán. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài ở bảng lớp. - G cùng lớp chữa bài, thống nhất kết quả. VD: Bài giải Số nhóm học sinh của lớp 4A là: 32 : 4 = 8 (nhóm) Số nhóm học sinh của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Cả hai lớp có số nhóm học sinh là: 8 + 7 = 15 (nhóm.) Đáp số: 15 nhóm. - G gợi ý để HS nêu cách giải khác nhanh và thuận tiện hơn. 4. Củng cố, dặn dò: - G nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. Chia cho số có một chữ số. --------    --------Tiết 3: Đạo đức Biết ơn thầy giáo, cô giáo (Tiết 1) I. Mục tiêu : - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. + Kỹ năng sống: Lắng nghe lời dạy của thầy cô II. Chuẩn bị: - SGK Đạo đức 4. - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Nhắc lại ghi nhớ của bài “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hãy nêu những việc làm hằng ngày của bản thân để thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : * Giới thiệu bài : - “Biết ơn thầy giáo, cô giáo” 1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (SGK trang 20, 21) - GV nêu tình huống: - HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. - Cả lớp thảo luận về cách ứng xử. - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 2. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK trang 22) - G nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập. - Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Nhóm 1 : Tranh 1 Nhóm 2 : Tranh 2 Nhóm 3 : Tranh 3 Nhóm 4 : Tranh 4 - GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập. + Các tranh 1, 2, 4 : Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 22) - G chia HS làm 4 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. - G kết luận: + Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. + Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo. - G mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 4. Củng cố, dặn dò: - Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4 - SGK trang 23) – Chủ đề kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ… ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (Bài tập 5- SGK trang 23). Tiết 4: Lịch sử. Nhà Trần thành lập I. Mục tiêu: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: - Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. - Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh; quá trình nhà Trần thành lập. Phiếu học tập: III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: + Em hãy kể lại trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt? + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới:: * Giới thiệu bài : 1. Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: - GV cho HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII ….nhà Trần thành lập”. + Hỏi: hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào? + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào ? - G tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân sống cơ cực,nạn ngoại xâm đe doạ, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào năm 1226. Nhà Trần được thành lập từ đây. 2. Nhà Trần với công cuộc xây dựng đất nước: - G yêu cầu HS làm phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Em hãy đánh dấu x vào  sau những chính sách được nhà Trần thực hiện: + Đứng đầu nhà nước là vua.  + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.  + Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.  + Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuộng khi có điều oan ức hoặc cầu xin.  + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.  + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.  - Tổ chức cho HS trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện. - Đại diện HS trình bày. G cùng lớp nhận xét, chốt ý đúng. - G hỏi: Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? - HS suy nghĩ trả lời. G cùng lớp nhận xét, chốt ý đúng.. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhà Trần đã làm gì để củng cố và xây dựng đất nước? - G nhận xét tiết học. Về nhà xem bài và chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê. --------    --------Tiết 5: Toán:. Luyện toán I. Mục tiêu : - Củng cố tính chất chia một tổng cho một số. - Luyện tập làm tính và giải toán. Bồi dưỡng năng lực toán II. Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Bài cũ : Tìm x: a. x : 11 = 35 b. x : 11 = 87 - GV nhận xét, ghi điểm 2. Luyện tập : Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 3 tạ 5 yến = 350 kg 3 tạ 5 kg = 305 kg 15 tấn = 15000 kg - HS làm bài vào vở 2 HS lên bảng làm. - G kiểm tra kết quả và chữa bài. Bài 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất a. 435  876 + 102  435 + 435  22 = 435 ( 876 + 102 + 22) = 435  1000 = 435000. 3542 kg = 3 tấn 5 tạ 42 kg 15 tấn 3 kg = 15003 kg 6 tấn 5 tạ 4 yến = 6540 kg. b. 1256  378 - 267 1256 - 1256 11 = 1256 ( 378 - 267 - 11) = 1256 100 = 125600. . - HS làm bài vào vở 2 HS lên bảng làm. - G kiểm tra kết quả và chữa bài. Bài 3: Đặt tính rồi tính 347 x 321 359 x 454 436 x 205 123 x 672 - HD HS làm bài - Chấm bài, NX, chốt lời giải đúng: 111387, 162986, 89380, 82656. Bài 4: Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là 103m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích khu đất đó? - Hướng dẫn HS phân tích đề. Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV hướng dẫn thêm HS còn lúng túng. Gọi HS chữa bài. GV nhận xét Bài giải Chiều dài khu đất là: 103  2 = 206( m) Diện tích khu đất là: 103 206 = 21218( m2) Đáp số: 21218(m2) 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem bài học sau. Làm BT ở vở BT --------    --------Tiết 6: Âm nhạc:. Giáo viên Âm nhạc dạy ----------    ----------Tiết 7: Tiếng Việt:. Luyện đọc I. Mục đích, yêu cầu : - Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ và câu, tiếng khó. Giọng đọc phù hợp với truyện Cái cối tân.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hiểu các từ ngữ trong bài. ý nghĩa câu chuyện II. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : - HS: 2 em đọc bài Chú Đất Nung. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Luyện đọc: * Luyện đọc: Cái cối tân - GV chia 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến…. cối kêu ù ù. + Đoạn 2: Tiếp… vui cả xóm…. + Đoạn 3: Còn lại - Đọc nối tiếp truyện 3 đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc cá nhân - Gv đọc diễn cảm cả bài * Tìm hiểu bài: Chia lớp thành 5 nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi sau: - Hãy miêu tả lại cái cối? - Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS: 3 em đọc toàn bài. - HS: Nhắc lại giọng đọc các nhân vật - Nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm - HS luyện đọc trong nhóm. HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. GV nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố dặn dò: - GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Dặn HS về tiếp tục luyện đọc. Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán. Chia cho số có một chữ số I. Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). II. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: - Nhắc lại cách chia một tổng cho một số. Làm lại bài tập 1 tiết trước - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới:: * Giới thiệu bài : 1. Trường hợp chia hết: 128472 : 6 - G viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện phép chia. - G cùng HS đặt tính để thực hiện phép chia. - Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? 128472 6 - 1 HS thực hiện phép chia. (Tính từ trái sang phải. 08 21412 - Mỗi lần chia đều phải tính theo 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm). 24 - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, yêu cầu HS 07.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vừa lên bảng thực hiện phép chia nêu rõ các bước chia của 12 mình: chia, nhân, trừ nhẩm. 0 - Vậy: 128472 : 6 = 21412 2. Trường hợp chia có dư: 230859 : 5 - HS đặt tính và thực hiện phép chia. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 230859 5 Kết quả và các buớc thực hiện phép chia như SGK. 30 46171 - Vậy 230 859 : 5 = 46 171 (dư 4) 08 - Là phép chia có số dư là 4. 35 - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 09 3. Luyện tập: 4 Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập: - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. - HS làm bài vào bảng con. G nhận xét, chữa bài và giúp đỡ HS yếu. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập: - HS giải bài vào vở, 1 HS làm bài ở bảng lớp. G cùng lớp nhận xét, chữa bài. Tóm tắt 6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : ... lít xăng? Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435 lít xăng Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập: 1 HS tóm tắt ở bảng lớp. - G hỏi: + Có tất cả bao nhiêu chiếc áo ? + Một hộp có mấy chiếc áo ? + Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì ? - HS giải bài vào vở, 1 HS làm bài ở bảng lớp. G cùng lớp nhận xét, chữa bài. Tóm tắt 8 áo: 1 hộp 187250 áo: ... hộp? Bài giải Thực hiện phép chia ta có: 187250 : 8 = 23406 (dư 2) Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 cái áo. Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 cái áo. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ----------    ----------Tiết 2: Tập đọc Chú Đất Nung (Tiếp theo) (Theo Nguyễn Kiên) I. Mục đích yêu cầu - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống đựoc người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). + Kỹ năng sống: Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự tự tin II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài Tập đọc trang 139, SGK. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng phần đoạn phần 1 truyện Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - G: Chia đoạn bài đọc: 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến vào cống tìm công chúa. + Đoạn 2: Tiếp theo đến chạy trốn. + Đoạn 3: Tiếp theo đến vớt lên bờ phơi nắng cho se bột lại. + Đoạn 4: Phần còn lại. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. G kết hợp hướng dẫn HS: - HS đọc nối tiếp lần 1, GV kết hợp sửa lỗi cho HS + luyện đọc từ khó: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, cộc tuếch. - HS đọc nối tiếp lần 2, luyện đọc các câu: Luyện đọc các câu hỏi, câu cảm. - HS đọc nối tiếp lần 3, GV sửa lỗi cho Hs kết hợp giải nghĩa từ: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, se, cộc tuếch,… - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc toàn bài - GV HD cách đọc. Đọc chậm rãi ở câu đầu, giọng hồi hộp, căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kị sĩ phải trải qua. Lời chàng kị sĩ và nàng công chúa lo lắng, căng thẳng khi gặp nạn, ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung. Lời Đất Nung: thẳng thắn, chân thành, bộc tuệch. Nhấn giọng ở những từ ngữ: GV đọc diễn cảm bài văn b. Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm từ đầu đến nhũn cả chân tay, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Kể lại tai nạn của hai người bột. + Đoạn 1 kể lại chuyện gì? - HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bạn gặp nạn? + Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột? + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đât Nung có ý nghĩa gì? + Đoạn cuối bài kể chuyện gì? - HS đặt tên khác cho truyện. + Truyện kể về Đất Nung là người thế nào? c. Đọc diễn cảm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - 4 HS đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). - G giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: “Hai người bột tỉnh dần, nhận ra bạn cũ thì lạ quá, kêu lên: - Ôi, chính anh đã cứu chúng tôi đấy ư? Sao trông anh khác thế? - Có gì đâu, tại tớ nung trong lửa. Bây giờ có thể phơi nắng, phơi mưa hàng đời người. Nàng công chú phục quá, thì thào với chàng kị sĩ: - Thế mà chúng mình mới chìm xuống nước đã vữa ra. Đất Nung đánh mợt câu cộc tuếch: - Vì các đằng ấy ở trong lọ thủy tinh mà.” - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi. - HS thi đọc đoạn văn. - G nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. Lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất. - GV HD HS nêu nội dung bài văn. GV rút ra nội dung chính. 3. Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì? - Nhận xét tiét học. HS về nhà học bài và khuyến khích HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ----------    ----------Tiết 3: Thể dục. Bài 27: Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: “Đua ngựa” I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi : “Đua ngựa”. II. Địa điểm, phương tiện: Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị còi, phấn kẻ màu. III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: 6-10 phút - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. - GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. - Khởi động: HS đứng tại chỗ hát, vỗ tay. + Khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. + Trò chơi: “ Trò chơi làm theo hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản: 18-22 phút a) Trò chơi : “Đua ngựa” - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi. - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. - Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. - Tổ chức cho HS chơi chính thức. - GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi nhiệt tình chủ động thực hiện đúng yêu cầu trò chơi. b) Bài thể dục phát triển chung: * Ôn cả bài thể dục phát triển chung.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Lần 1: GV điều khiển HS tập chậm + Lần 2: GV tập chậm từng nhịp để dừng lại sửa những động tác sai cho HS + Lần 3: Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo. + Lần 4: Cán sự hô nhịp, không làm mẫu cho HS tập. * Chú ý : Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt và động viên những HS tập chưa tốt rồi mới cho tập lần tiếp theo. * Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn thực hiện bài thể dục phát triển chung. Từng tổ thực hiện động tác theo sự điều khiển của tổ trưởng. GV cùng HS cả lớp quan sát, nhận xét, đánh giá bình chọn tổ tập tốt nhất 3. Phần kết thúc :4- 6 phút - GV cho HS đứng tại chỗ làm một số động tác thả lỏng như gập thân, bật chạy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân. - HS vỗ tay và hát. GV cùng học sinh hệ thống bài học: - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung. ----------    ----------Tiết 4: Khoa học. Một số cách làm sạch nước I. Mục tiêu: - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,… - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất còn tồn tại trong nước. + GD Kỹ năng sống: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí II. Chuẩn bị: - Các hình minh hoạ trang 56, 57 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. - Phiếu học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : + Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nước ? + Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với sức khỏe của con người ? - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : * Giới thiệu bài : 1. Hoạt động 1: Các cách làm sạch nước thông thường. + Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước ? + Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như thế nào ? - G: Làm sạch nước rất quan trọng. Sau đây chúng ta sẽ làm thí nghiệm làm sạch nước bằng phương pháp đơn giản. 2. Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước. - G tổ chức cho HS thực hành lọc nước đơn giản với các dụng cụ đã chuẩn bị theo nhóm (nếu có) hoặc G làm thí nghiệm yêu cầu HS qua sát hiện tượng, thảo luận và trả lời câu hỏi sau: + Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì sao ? - G: nhận xét, tuyên dương câu trả lời của các nhóm. - G hỏi: + Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần có những gì ? + Than bột có tác dụng gì ? + Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ? - G vừa giảng bài vừa chỉ vào hình minh hoạ 2: Nước được lấy từ nguồn như nước giếng, nước sông,… đưa vào trạm bơm đợt một. Sau đó chảy qua dàn khử sắt, bể lắng để loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước. Tiếp tục qua bể lọc để loại các chất không tan trong nước. Rồi qua bể sát trùng và được dồn vào bể chứa. Sau đó nước chảy vào trạm bơm đợt hai để chảy về nơi cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt. - Yêu cầu 2 đến 3 HS lên bảng mô tả lại dây chuyền sản xuất và cung cấp nước của nhà máy. * Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. 3. Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. - Hỏi: + Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay được chưa ? + Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ? - G: Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì ? 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -------- a & b ---------. Tiết 5: Kể chuyện. Búp bê của ai? I. Mục đích, yêu cầu : - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3). - Hiểu lời khuyên qua cuâu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Tranh truyện phóng to. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - 2 HS kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a. G kể chuyện. - G kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. - G kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. b. Hướng dẫn tìm lời thuyết minh. - Y/c H quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Phát băng giấy và bút dạ cho từng nhóm, nhóm nào làm xong trước dán băng giấy dưới mỗi tranh. - Gọi các nhóm có ý kiến khác bổ sung. - Nhận xét, sửa lời thuyết minh (nếu cần thiết). *Đáp án: + Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. + Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc. + Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. + Tranh 4: Một cố bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. + Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê. + Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. - Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - HS kể toàn truyện truớc lớp. c. Kể chuyện bằng lời của búp bê. + Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào? + Khi kể phải xưng hô thế nào? - HS giỏi kể mẫu trước lớp. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - HS thi kể trước lớp. HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai giỏi nhất, kể hay nhất. d. Kể phần kết truyện theo tình huống. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cô chũ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra? - HS tự làm bài, HS trình bày. Sau mỗi HS trình bày, G sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS (nếu có) và ghi điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với các em điêù gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh mình, kể lại truyện cho người thân nghe. --------------------------------------------  -------------------------------------------Thứ 4 ngày 05 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán. Luyện tập I. Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS: 2em làm lại bài tập 1dòng 1 - HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng thực hành giải 1 số dạng toán đã học..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập - G hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài ở bảng lớp. - G cùng lớp chữa bài, yêu cầu các em nêu các phép chia hết, phép chia có dư trong bài. - G nhận xét cho điểm HS. - HS nêu các bước thực hiện phép tính chia của mình để khắc sâu cách thực hiện phép chia cho số có một chữ số cho HS cả lớp. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - G yêu cầu HS: Nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài ở bảng lớp. - G cùng lớp nhận xét, chữa bài, VD: Bài giải Số bé là (42506 _ 18472) : 2 = 12017 Số lớn là 12017 + 18472 = 30489 Đáp số : 12017; 30489 Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS tóm tắt ở bảng lớp. - HS nêu công thức tính trung bình cộng của các số . - G: Bài toán y/c chúng ta tính trung bình cộng số kg hàng của bao nhiêu toa xe ? + Vậy chúng ta phải tính tổng số tấn hàng của bao nhiêu toa xe ? + Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta làm như thế nào ? - HS làm bài vào vở. G cùng lớp chữa bài: Số toa xe chở hàng là: 3 + 6 = 9 (toa) Số hàng do 3 toa chở là: 14580 x 3 = 43740 (kg) Số hàng do 5 toa chở là: 13275 x 6 = 79650 (kg) Trung bình mỗi toa xe chỏe được số hàng là: (43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg) Đáp số: 13710 kg hàng. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán. - Vậy các em hãy phát biểu 2 tính chất trên ? 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. --------    --------Tiết 2: Mỹ thuật. Giáo viên mỹ thuật dạy --------    --------Tiết 3: Luyện từ và câu. Luyện tập về câu hỏi I. Mục đích, yêu cầu :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). II. Chuẩn bị: - Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - H đặt 2 câu hỏi: 1 câu dùng để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình. + Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ? + Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ? + Khi nào dùng câu hỏi để tự hỏi mình? Cho ví dụ? - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài. - HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đặt câu G hỏi: Ai còn cách đặt câu khác? - Nhận xét chung về các câu hỏi của HS. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài. - HS đọc câu mình dặt trên bảng. HS khác nhận xét, sửa chữa (nếu sai). - HS đọc những câu mình đặt. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập - G: Yêu cầu HS tự làm bài. Các từ nghi vấn: có phải – không? phải không? à ? - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài của bạn. - G cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3. - Yêu cầu HS tự làm bài. HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp đặt câu vào vở. - HS nhận xét, chữa bài của bạn. G nhận xét chung về cách đặt câu của HS. - Gọi 1 vài HS dưới lớp đặt câu. Bài 5: HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm. - G gợi ý: Thế nào là câu hỏi? - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong SGK, có những câu là câu hỏi nhưng có câu không phải là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu nào và không được dùng dấu chấm hỏi. - HS phát biểu. HS khác bổ sung. G Kết luận. + Câu a, d là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều mà bạn chưa biết. + Câu b, c, e không phải là câu hỏi. Vì câu b là nêu ý kiến của người nói. Câu c, e là nêu ý kiến đề nghị. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi, 3 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 4: Khoa học. Bảo vệ nguồn nước I. Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,... - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. + KNS: Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước + GD:Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí II. Chuẩn bị: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện). - Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27). HS chuẩn bị giấy, bút màu. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : + Dùng sơ đồ mô tả dây chuyển sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy. + Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ? - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : * Giới thiệu bài : 1. Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - G tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, đảm bảo một hình vẽ có 2 nhóm thảo luận. - Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ được giao. - Thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ? + Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ? - G giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Các nhóm trình bày, các nhóm có cùng nội dung bổ sung. - G nhận xét và tuyên dương các nhóm. - 2 HS đọc mục Bạn cần biết. 2. Hoạt động 2: Liên hệ. - G giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa, … là công việc làm lâu dài để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước. - HS phát biểu. G nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt. 3. Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. - G tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm. - Chia nhóm HS. - Yêu câu các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. - G hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Yêu cầu các nhóm thi tranh vẽ và giới thiệu. Mỗi nhóm cử 1 HS làm giám khảo. - G nhận xét và cho điểm từng nhóm. 4. Củng cố, dặn dò: - G nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. --------    --------Tiết 5: Toán. Luyện toán I. Mục tiêu : - Củng cố về chia một tổng cho một số. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. - Bồi dưỡng năng lực học toán. II. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : 3 tạ 5 yến = kg 3 tạ 5 kg = kg - GV nhận xét, ghi điểm 2. Luyện tập : Bài 1: Đặt tính rồi thử lại: 376484 : 4= 945783 : 4 136748 : 5 571426 : 9 - Cho HS làm vở. 2 HS lên bảng làm - HS nêu cách tính bài tập của mình. GV cùng cả lớp nhận xét Bài 2: Tính giá trị biểu thức: a) (23468 + 18640 ) : 4 b)(86432 – 12640) : 4 c)13745 : 5 + 46025: 5 =42108 : 4 = 73792 : 4 =2749 + 9205 =10527 = 18448 =11954 - Cho HS làm vở. 3 HS lên bảng làm - HS nêu cách tính bài tập của mình. GV cùng cả lớp nhận xét Bài 3: Một kho xăng có 234675 lít xăng, đã bán đi 1/ 3 số lít xăng đó. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu lít xăng? Giải: Kho đã bán số lít xăng là: 234675 : 3 =78225 (l) Kho còn lại số lít xăng là; 234675 -78225 =156450 (l) Đáp số: 156450 lít - Cho HS làm vở. 1 HS lên bảng làm - HS nêu cách tính bài tập của mình. GV cùng cả lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Làm BT ở vở BT Tiết 6: Tiếng Việt. Luyện chính tả : I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn : Chú Đất Nung (HS yếu, TB) - Viết có sáng tạo (HS khá, giỏi) - Giáo dục thái độ cẩn thận và yêu cái đẹp trong giao tiếp bằng chữ viết.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : - GV nêu MĐ,YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết - G đọc câu chuyện Chú Đất Nung Lúc ấy… lọ thủy tinh mà. - Câu chuyện nói về điều gì?. H nêu nội dung bài văn. - HS: Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: bạn cũ, nung trong lửa, kị sĩ, cộc tuếch…. - G: Nhắc HS cách trình bày bài chính tả. Hướng dẫn HS viết từ khó - G: Đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết. - Mỗi câu (cụm từ) đọc 2 lượt cho HS viết. - GV đọc chậm cho HS rà soát. - GV chấm chữa bài. GV lưu ý 1 số lỗi thường gặp trong bài. - G: Chọn chấm 7- 10 bài. Trong khi đó HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - G: Nhận xét chung về bài viết của HS. - GV lưu ý 1 số lỗi thường gặp trong bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đẹp - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau --------    --------Tiết 7: Thể dục. Bài 26: Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: “Đua ngựa” I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Đua ngựa” II. Địa điểm, phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, phấn để kẻ sân phục vụ trò chơi. III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: 6-10 phút - Tập hợp lớp , ổn định: Điểm danh sĩ số - GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. - Khởi động : HS đứng tại chỗ hát, vỗ tay. + Khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. +Trò chơi: “ Trò chơi chim về tổ”. 2. Phần cơ bản: 18-22 phút a) Trò chơi : “Đua ngựa” - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi. - GV giải thích lại cách chơi và phổ biến lại luật chơi . - GV điều khiển tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình thức thưởng phạt với đội thua cuộc. - GV quan sát, nhận xét và tuyên bố kết quả, biểu dương những HS chơi nhiệt tình chủ động thực hiện đúng yêu cầu trò chơi b) Bài thể dục phát triển chung: * Ôn toàn bài thể dục phát triển chung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Lần 1: GV điều khiển hô nhịp cho HS tập + Lần 2 : Cán sự vừa hô nhịp, vừa tập cùng với cả lớp. + Lần 3: Cán sự hô nhịp, không làm mẫu cho HS tập. * Chú ý: Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt và động viên những HS tập chưa tốt rồi mới cho tập lần tiếp theo. - Kiểm tra thử : GV gọi lần lượt từng nhóm (Mỗi nhóm 3 – 5 em) lên tập bài thể dục phát triển chung, cán sự hoặc 1 trong 3 em đó hô nhịp. - Sau lần kiểm tra thử, GV có nhận xét ưu khuyết điểm của từng HS trong lớp. - GV điều khiển hô nhịp cho cả lớp tập lại bài thể dục phát triển chung để củng cố. 3. Phần kết thúc :4- 6 phút : - GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. GV cùng học sinh hệ thống bài học. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung. ------------------------------------------------  ---------------------------------------Thứ 5 ngày 06 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Luyện từ và câu:. Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. Mục đích, yêu cầu : - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). + KN: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1. - Bảng nhóm làm bài tập 2. Băng dính. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Luyện tập về câu hỏi. Nêu nội dung cần ghi nhớ ? - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Phần Nhận xét Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân. - Tìm những câu hỏi trong đoạn văn: Đoạn đối thoại giữa ông Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung (phấn 1) ? + Sao chú mày nhát thế ? Nung đấy ạ ? Chứ sao ? Bài 2: HS đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. - Suy nghĩ, phân tích hai câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại. - Phân tích câu hỏi 1: + Câu hỏi của ông Hòn Rấm: “Sao chú mày nhát thế?” có dùng để hỏi về điều chưa biết không ? (Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều chưa biết, vì ông Hòn Rấm đã biết cu Đất nhát). + Ông Hòn Rấm đã biết chú bé Đất nhát, sao còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng để làm gì ? (Để chê cu Đất)..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Phân tích câu hỏi 2: + Câu “Chứ sao ? “ của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì không? (Câu hỏi này không dùng để hỏi). + Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? (Câu hỏi này là câu khẳng định: Đất có thể nung trong lửa). Bài 3: HS đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. - G nhận xét, chốt lời giải đúng. - Câu “Các cháu có thể nói nhỏ hơn không ?” là một câu hỏi nhưng không dùng để hỏi. Câu hỏi này thể hiện yêu cầu của người bên cạnh: phải nói nhỏ hơn, không được làm phiền người khác. 3. Phần ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm 4. Phần luyện tập Bài 1: 4 HS nối tiếp đọc các yêu cầu bài tập. - G treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1. - HS suy nghĩ, làm bài. HS lên bảng viết mục đích của câu hỏi bên cạnh từng câu. a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo : “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này?” (Câu hỏi được mẹ dùng để bảo con nín khóc – thể hiện yêu cầu) b) Ánh mắt của các bạn nhìn tôi như trách móc : “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ?” (Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách) c) Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ?” (Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không đúng). d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe : “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không ?” (Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ). Bài 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh ý kiến của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh họat, chúng mình nói chuyện được không ? b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ? c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ? d) Chơi diều cũng thích chứ ? Bài 3: HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm - HS làm việc cá nhân viết tóm tắt vào vở nháp một vài tình huống. - Cả lớp nhận xét. + Tỏ thái độ khen, chê: Em bé đi mẫu giáo được phiếu Bé ngoan. Em khen em bé bằng câu hỏi: Sao em bé ngoan thế nhỉ ? + Khẳng định, phủ định: Một bạn chỉ thích học ngoại ngữ Tiếng Anh. Em nói với bạn Tiếng Pháp cũng hay chư ? + Thể hiện y/c, mong muốn: Cậu em nghịch ngợm trong lúc chị đang chăm chú học bài. Chị nói với em: Em có thể ra ngoài chơi cho chị học bài được không ? 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, khen những HS có ý kiến tốt. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trò chơi, đồ chơi. --------    ---------.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 2: Toán. Chia một số cho một tích I. Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia một số cho một tích. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - 2 HS lên bảng làm bài tập 1 - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức: - GV ghi bảng ba biểu thức: 24 : (3 x 2); 24 : 3 : 2; 24 : 2 : 3 - Yêu cầu HS tính. Ta có: 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 Vậy: 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 - Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét: + Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích. + Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số. - Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. 3. Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. - HS làm bài, vận dụng tính chất chia một số cho một tích để tính. - Từng cặp HS chữa bài và thống nhất kết quả. 72 : (9 x 8) = 72 : 72 = 1 72 : (9 x 8) = 72 : 9 : 8 =8:8=1 72 : (9 x 8) = 72 : 8 : 9 =9:9=1 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện cách tính theo mẫu. - HS nhắc lại mẫu và làm bài tập vào vở. 2 HS làm bài ở bảng lớp. - G cùng lớp nhận xét, chữa bài. 80 : 40 = 80 : (10 x 40) Hoặc: 80 : 40 = 80 : (8 x 5) = 80 : 10 : 4 = 80 : 8 : 5 =8:4=2 = 10 : 5 = 2 Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập - HS tóm tắt bài toán. - G: + Để biết giá tiền mỗi quyển vở ta cần phải biết gì? (Tìm số vở cả hai bạn mua). + Bài toán này ta có mấy bước giải? (Hai bước: Tìm số vở cả hai bạn mua. Tìm giá tiền mỗi quyển)..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS làm bài vào vở. G cùng HS chữa bài, VD: Số vở cả hai bạn mua là: 3 x 2 = 6 (quyển) Giá tiền mỗi quyển vở là: 7200 : 6 = 1200 (đồng) Đáp số: 1200 đồng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số. ----------    ----------Tiết 3: Địa lí. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng B.Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. GD: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng II. Chuẩn bị: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng B.Bộ. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: * Giới thiệu bài : - G nêu mục đich, yêu cầu của tiết học. 1. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước: a. Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân Bước 1: HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. + Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước? + Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân? Bước 2: HS phát biểu ý kiến. - G giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo. b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý. - GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. - GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo & các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh: Hoạt động 3: HS làm việc theo nhóm - HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý: Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì? Vì sao? - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK. + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? (GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó cũng được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ) - G giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết của đồng bằng Bắc Bộ. - G sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 3. Củng cố, dặn dò: - G yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2) ----------    ----------Tiết 4: Tập làm văn. Thế nào là miêu tả I. Mục đích, yêu cầu : - Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). II. Chuẩn bị: - Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung BT2, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở BT2. - Nhận xét HS kể chuyện, HS trả lời câu hỏi và ghi điểm từng HS. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Phần Nhận xét Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập và nội dung. HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả. - HS phát biểu ý kiến. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - Phát phiếu và bút dạ cho 4 nhóm HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và hoàn thành vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. G cùng lớp nhận xét, chốt ý đúng. TT. Tên sự vật. M:1 Cây sồi 2. Cây cơm. Hình dáng Cao lớn. Màu sắc Chuyển động Tiếng động Lá đỏ chói Lá rập rình lay động lọi như những đốm lửa đỏ Lá vàng Lá rập rình lay động.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nguội 3. Lạch nước. rực rỡ. như những đốm lửa vàng Trườn lên mấy tảng dá, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục. Róc rách. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: + Để tả được hình dáng của cây sồi, màu sắc của lá cây sồi, cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Để tả được chuyển dộng của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì? 3. Phần Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. 4. Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài. HS phát biểu ý kiến. G nhận xét, kết luận: Trong truyện chú Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả: “Đó là một chàng kị sĩ… lầu son”. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - G hỏi: Trong bài thơ “Mưa”, em thích hình ảnh nào? - 1 HS giỏi làm mẫu. HS tự viết đoạn văn miêu tả. - HS nối tiếpđọc bài viết của mình. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và ghi điểm các em viết hay. 3. Củng cố, dặn dò. - G hỏi: Thế nào là miêu tả? - Nhận xét tiết học. Dặn HS ghi lại 1, 2 câu miêu tả một sự vật mà em quan sát được trên đường đi học. ----------    ----------Tiết 5: Kỹ thuật Thêu móc xích ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách thêu móc xích. - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. II. Chuẩn bị: - Tranh quy trình thêu móc xích. -Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len(hoặc sợi ) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu. + Phấn vạch, thước, kéo. III. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> A. Bài cũ: B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. 1. Hoạt động 1. HS thực hành thêu móc xích - GV gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích.. - GV nhận xét, củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường thêu. + Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu. - GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm. GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. 2. Hoạt động 2. Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV nêu các tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Thêu đúng kĩ thuật. + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. + Đường thêu phẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Bài sau: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. - Tiết sau đem kim, chỉ, vải, thực hành. --------------------------------------------  -------------------------------------------Thứ 6 ngày 07 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 : Tập làm văn. Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật I. Mục đích, yêu cầu : - Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa cái cối xay trang 144, sgk. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - 2 HS lên bảng đọc câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được. - HS trả lời câu hỏi: Thế nào là văn miêu tả? - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Phần nhận xét Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập HS đọc bài văn, đọc phần chú giải. - HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - G hỏi: + Bài văn tả cái gì? + Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì? - Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật ấy. + Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học? + Mở bài trực tiếp là như thế nào? + Thế nào là kết bài mở rộng? + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập lớp đọc thầm. + Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì? - Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man, dài dòng. 3. Phần ghi nhớ. - HS đọc phần ghi nhớ. 4. Luyện tập - HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. - HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi. + Câu văn nào tả bao quát cái trống? + Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả? - HS viết thêm mở bài và kết bài cho toàn thân bài trên. - HS trình bày bài làm. G sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng HS và ghi điểm những em viết tốt. 5. Củng cố, dặn dò: - G hỏi: Khi viết bài văn miêu tả cần lưu ý điều gì? - Nhận xét tiết học. Dặn H về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài và chuẩn bị bài sau. ---- -------- a & b ---------. Tiết 2: Toán. Chia một tích cho một số I. Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - 3 HS lên bảng, làm các bài tập 2 tiết trước. - HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : * Giới thiệu bài: - G nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 1. Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số * Tính và so sánh giá trị các biểu thức - G viết lên bảng ba biểu thức: (9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) ; (9 : 3) x 15 - HS tính giá trị của các biểu thức trên rồi so sánh các giá trị đó với nhau. (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 * Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - G viết lên bảng hai biểu thức: (7 x 15) : 3 ; 7 x (15 : 3) - Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. - Các em hãy so sánh giá trị của các biểu thức trên. - Vậy ta có (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3) * Tính chất một tích chia cho một số - Biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng như thế nào ? - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ? - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của (9 x 15) : 3 ? (Gợi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x (15 : 3) và biểu thức (9 : 3) x 15 - G hỏi: 9 và 5 là gì trong biểu thức (9 x 15 ) : 3 ? - Với biểu thức (7 x 15) : 3 tại sao chúng ta không tính (7 : 3) x 15 ? - G nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia. 2. Luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài vào vở 2 HS làm ở bảng lớp. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng: Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách. - Hãy phát biểu tính chất đó? Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - G ghi biểu thức lên bảng (25 x 36) : 9 - HS1: Tính theo cách thông thường (trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau), HS 2 tính theo cách em cho là thuận tiện nhất. - G hỏi : Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm thứ nhất. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập - HS tóm tắt bài toán. - G hỏi: Cửa hàng có bao nhiêu mét vải tất cả ? - Cửa hàng đã bán bao nhiêu phần số vải đó ? Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ? - Ngoài cách giải trên bạn nào còn có cách giải khác ? - G yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở. - Lớp cùng G chữa bài, chốt kết quả đúng, Giải Số mét vải cửa hàng có là 30 x 5 = 150 (m) Số mét vải cửa hàng đã bán là 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30 m 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau . --------    ---------.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 3 : Chính tả (Nghe - viết ). Chiếc áo búp bê I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT (2) b, BT (3) b. II. Chuẩn bị: - Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn (chỉ những câu văn có chỗ trống cần điền) trong BT 2a hoặc 2b. - Một số tờ giấy trắng khổ A4 để các nhóm thi BT 3. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo, chơi chuyền, cái liềm - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS nghe- viết a. Hướng dẫn chính tả: - HS đọc đoạn văn trong SGK. Trao đổi về nội dung đoạn đoạn văn - Hỏi HS: Em có nhận xét gì về chiếc áo búp bê? (Rất xinh xắn). - HS đọc thầm đoạn chính tả. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả, luyện viết vào vở nháp. xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: - Nhắc cách trình bày bài. - G nhắc H một số điểm về cách trình bày. - G đọc từng câu, từng cụm từ H viết bài vào vở. - G đọc từng câu cho H soát bài. G chấm một số bài và nhận xét. - Từng cặp H đổi vở soát lỗi cho nhau. G nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2b: H đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài theo nhóm. - HS trình bày kết quả bài tập. Chốt lại lời giải đúng. lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm. Bài 3b: H đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài theo nhóm. - HS trình bày kết quả bài tập. Chốt lại lời giải đúng chân thật , thật thà , vất vả , tất bật , chật chội , chất phác , chật vật , bất tài , bất nhã , bất nhân , khật khưởng , lất phất , thất vọng , phần phật , xấc xược , lấc láo , xấc láo 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có). - Nhận xét tiết học, làm BT 2b, 3b, chuẩn bị tiết 15. --------    ---------.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 4: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu : - Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua. - Triển khai một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo . II. Nội dung sinh hoạt 1. Đánh giá tình hình tuần học thứ 14: a. Nề nếp: - Sĩ số: duy trì khá tốt 21 HS. - Duy trì được nề nếp học tập, nề nếp đầu giờ, giữa giờ, cuối giờ b. Học tập: - Học bài cũ ở nhà tốt - Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ, báo cáo GV kịp thời - Nhiều em có tinh thần học tập sôi nổi: Vân Anh, Ánh, Hoàng, Đại… - Một số em lực học yếu nhưng chưa cố gắng, chưa chịu khó: Dũng, Đình Tiến. - Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. c. Lao động vệ sinh: - Công tác vệ sinh đầu buổi học thực hiện tốt. - Vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. 2. Kế hoạch tuần thứ 15: a. Nề nếp: - Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra vào lớp, các nề nếp hoạt động Đội, nề nếp vệ sinh. - Duy trì tốt việc mặc đồng phục theo đúng quy định của nhà trường - Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tập tốt. b. Học tập: - Tiếp tục và tăng cường hơn nề nếp học tập - Tăng cường kiểm tra bài, báo cáo kịp thời với GV về tình hình học bài ở nhà của các bạn. - Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tập tốt chào mừng ngày TLQĐND Việt Nam 22/12 - Ôn tập tốt kiểm tra cuối học kì I. c. Các hoạt động khác: - Tham gia làm vệ sinh khu quy định, lớp học. - Thực hiện tốt công tác vệ sinh cá nhân, trang phục đến trường. - Tiến hành nộp các khoản tiền theo qui định của nhà trường d. Sinh hoạt văn nghệ: - Hát một số bài hát tập thể. - Tiếp tục công tác trang trí lớp học. --------    ---------. Tiết 5: Toán. Luyện toán I. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Củng cố về:Chia một tích cho một số - Vận dụng để làm tính, giải toán. Rèn kĩ năng tư duy. II. Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : Đặt tính rồi thử lại: 376484 : 4= 945783 : 4 - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm 2. Luyện tập Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất ( 25 x 32 ) : 8 ( 34 x 72 x 156 ) : 72 =(32: 8) x 25 =(72 :72) x34 x 156 =4 x 25=100 =1 x 34 x 156=5304 ( 56 x 125 ) : 7 ( 137 x 5 x 168) : 168 =(56: 7) x 125 =(168 : 168) x 137 x 5 =8 x 125=1000 =1 x 137 x5= 685 - HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng làm. - G kiểm tra kết quả và chữa bài. Bài 2: Tính 60 : 30 = 60 : (10 3) = 60 : 10 : 3 =6:3=2 a. 90 : 30 = 90 : (10 3) = 90 : 10 : 3 = 9 : 3 = 3 b. 180 : 60 = 180 : (10 6) = 180 : 10 : 6 = 18 : 6 = 3. - HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm. - G kiểm tra kết quả và chữa bài. Bài 3: Một cửa hàng có 8 bao gạo, mỗi bao chứa 50 kg. Cửa hàng đã bán được 1/4 số gạo đó. Hỏi của hàng đó đã bán được bao nhiêu kg gạo? (giải bằng 2 cách) C1: 8 bao gạo nặng số kg là: 50 x 8 =400 (kg) Cửa hàng đó bán số kg gạo là: 400 : 4 = 100 (kg) C2: Số bao gạ bán ra là: 8 : 4 = 2 (bao) Số gạo đã bán ra là: 50 x 2= 100 (kg) Đáp số: 100kg - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm. - G kiểm tra kết quả và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem bài học sau. Làm BT ở vở BT --------    --------Tiết 6: Tiếng Việt. Luyện từ và câu I. Mục đích, yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Giúp H hiểu được câu hỏi dùng để làm gì? Nêu được tác dụng của dấu chấm hỏi. - Rèn cho các em biết cách đặt câu với một số từ nghi vấn và biết xác định được câu hỏi trong bài. Giáo dục các em biết đặt câu hỏi đúng lúc, đúng hoàn cảnh . II. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm 2. Luyện tập : Bài 1: Ghi vào cột B câu hỏi đặt cho bộ phận in đậm ở cột A. A. Câu có bộ phận in đậm a. Hót hay nhất là chị Sơn Ca. b. Giờ ra chơi, chúng em thường rủ nhau chơi nhảy dây. c. Khu du lịch Suối Tiên ngày nào cũng đông vui. d. Đàn trâu thung thăng gặm cỏ trên bờ đê.. B. Câu hỏi em đặt a. Hót hay nhất là ai? b. Giờ ra chơi, các em thường làm gì? c. Khu du lịch Suối Tiên như thế nào? d. Đàn trâu thung thăng gặm cỏ ở đâu?. Bài 2: Đặt câu hỏi với mỗi từ sau: ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ, ở đâu. - Làm bài nhóm 4, phát biểu: + Ai dạy bạn làm đèn ông sao? + Cái gì ở trên tay bạn thế? + Buổi tối, bạn thường làm gì? + Giờ ra chơi, sân trường thế nào? + Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy? + Bao giờ thì bạn được nghỉ Tết? + Bạn nhặt được vật này ở đâu? Bài 3: Đánh dấu  vào ô vuông ở ý trả lời đúng: Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi? a.  Bạn có thích chơi đá bóng không? b.  Tôi không biết bạn có thích chơi đá bóng không? c.  Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất? d.  Ai dạy bạn gấp máy bay đấy? e.  Thử xem ai chạy nhanh hơn nào? b.  Tôi không biết bạn có thích chơi đá bóng không? e.  Thử xem ai chạy nhanh hơn nào? 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. --------    --------Tiết 7: Tiếng Việt. Luyện tập làm văn I. Mục đích, yêu cầu: - HS được củng cố kiến thức về văn miêu tả đồ vật. - Rèn kĩ năng viết văn miêu tả đồ vật quen thuộc ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Giáo dục học sinh có ý thức quan sát đồ vật. II. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: - Kể lại câu chuyện: “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hay người Hoa. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm 2. Luyện tập : - Thế nào là miêu tả đồ vật? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? - Có mấy cách mở bài? Có mấy cách kết bài? Là những cách nào? - Phần thân bài trong bài văn miêu tả đồ vật cần chú ý gì? - 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài - 2 cách: Trực tiếp, gián tiếp. 2 cách: Mở rộng hoặc không mở rộng - Tả bao quát toàn bộ đồ vật rồi tả từng bộ phận có đặc điểm tiêu biểu. Đề bài 1: Em hãy tả lại một đồ dùng học tập của em. - Gọi HS nêu tên những đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS chọn 1 đồ dùng học tập, quan sát kĩ. - Yêu cầu HS lập dàn ý. - HS chọn quan sát một đồ dùng học tập. - Lập dàn ý, 1 HS lập dàn ý vào bảng phụ - Gọi HS đọc dàn ý. 3 đến 5 HS đọc dàn ý. - Yêu cầu HS nhận xét dàn ý trên bảng phụ. - GV nhận xét, sửa dàn ý chưa đạt YC. - Viết bài văn miêu tả một đồ dùng học tập của em. - Yêu cầu HS tự viết bài, GV hướng dẫn thêm HS còn lúng túng. - Gọi HS đọc bài. - GV nhận xét, sữa lỗi về dùng từ đặt câu, cho điểm HS viết tốt. - YC HS làm bài vào vở - GV, HS nhận xét ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Có những cách mở bài kết bài nào trong bài văn miêu tả đồ vật? - Nhận xét tiết học. Về nhà làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------  --------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×