Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GA4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.05 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 . Thứ hai ngày. tháng. năm 2013. TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 chữ/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II Đồ dùng dạy học: 17 Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL theo đúng yêu câu (gồm cả văn) III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu: - Lắng nghe 2. Kiểm tra tập đọc: 1 - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm - Kiểm tra số HS cả lớp. chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị 3 - Y.cầu từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc. khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ lên bốc thăm yêu cầu. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong định trong phiếu học tập. - Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui phiếu. định của Vụ giáo dục tiểu học. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3. Lập bảng tổng kết: - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ - HS đọc thành tiếng. + Bài tập đọc: Bốn anh tài - Anh hùng lao động Trần điểm "Người ta là hoa của đất " Đại Nghĩa. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong - 4 em đọc đọc lại truyện kể, trao đổi và làm bài. - Cử đại diện lên dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm chủ đề trên? - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi khác nhận xét bổ sung. Tên Tác giả Nộidung Nhân vật giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. bài Bốn Truyện Ca ngợi sức Cẩu Khây anh cổ dân khoẻ, tài năng, Nắm Tay + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng tài tộc Tày lòng nhiệt Đóng Cọc. đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung. thành làm Lấy Tai Tát việc nghĩa : trừ Nước, Móng ác cứ dân lành Tay Đục của bốn anh Máng, bà lão em Cẩu Khây chăn bò, Yêu tinh Anh Từ điển Ca ngợi anh Trần Đại hùng nhân vật hùng lao động Nghĩa lao lịch sử Trần Đại động Việt Nghĩa đã có Trần Nam những cống Đại hiến xuất sắc Nghĩa cho sự nghiệp ... quốc phòng .. + Nhận xét lời giải đúng. + 2 HS nhận xét bài bạn trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Củng cố - dặn dò: * Nhắc về tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã - HS cả lớp. học để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Xem lại 3 kiểu câu kể đã học - Nhận giá tiết học; Dặn HS về nhà học bài. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I.Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3 và bái 4* dành cho HS khá, giỏi. II. Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa hoặc giấy màu; Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về - 1 HS làm bài trên bảng. nhà. - 2 HS trả lời. - Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi : - HS nhận xét bài bạn. Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? - Nhận xét ghi điểm từng HS. - Lắng nghe 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1/ 1 HS đọc thành tiếng. b. Thực hành: - Quan sát hình vẽ và trả lời. *Bài 1: Yêu cầu HS nêu đề bài. a/ b/ c/ ( ĐÚNG ) d/ ( SAI ) + GV vẽ hình như SGK lên bảng. + Nhận xét bì bạn. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Củng cố đặc điểm của hình chữ nhật. - Nhận xét bài làm HS. 2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? - Quan sát hình vẽ và trả lời. *Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. a/ PQ và SR là hai cạnh không bằng nhau.(SAI) + GV vẽ hình như SGK lên bảng. b/ PQ không song song với PS(ĐÚNG). - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. c / Các cạnh đối diện song song ( ĐÚNG ) - Nhận xét bài làm HS. d/ Có 4 cạnh bằng nhau ( ĐÚNG ) + Nhận xét bài bạn. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? - Củng cố đặc điểm của hình thoi. * Bài 3: Gọi HS nêu đề bài. 3/ 1 HS đọc thành tiếng. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. + HS tự làm vào vở. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. + 1 HS lên bảng thực hiện và trả lời. - Gọi 1 em lên bảng tính. - Nhận xét bổ sung bài bạn ( nếu có ) - GV nhận xét ghi điểm HS. * Bài 4: HS khá, giỏi 4/ 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS nêu đề bài. + Lắng nghe GV hướng dẫn. + Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Lớp thực hiện vào vở. - Mời 1 HS lên làm bài trên bảng. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm HS. - HS ở lớp nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP GIỮA KÌ (Tiết 5) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. - Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ đề " Những người quả cảm " III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Phần giới thiệu: - Lắng nghe 2. Kiểm tra tập đọc: Hình thức KT như tiết 1 - HS tiếp tục lên bốc thăm kiểm tra 3.Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm những người quả cảm : - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - HS Tiếp nối nhau phát biểu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nhắc lại tên và nội Tên bài Nội dung chính Nhân vật dung các bài tập đọc thuộc chủ đề "Những Ca ngợi hành động - Bác sĩ Khuất người quả cảm". dũng cảm của bác sĩ Ly Ly phục - Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng kết. trong cuộc đối đầu với - Tên cướp tên tên cướp biển hung biển cướp hãn, khiến hắn phải biển khuất phục. Ga Ca ngợi lòng dũng cảm Ga - vrốt vrốt của chú bé Ga - vrốt, + ăng ngoài bất chấp hiểm nguy, ra giôn - ra chiến ngoài chiến luỹ nhặt + Cuốc luỹ đạn để tiếp tế cho nghĩa phây - rắc + GV nhận xét và dán tờ phiếu đã ghi sẵn lời ... quân giải lên bảng và chốt lại ý đúng - Nhận xét bổ sung nhóm bạn ( nếu có ) 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS cả lớp. - Dặn dò HS về nhà học bài. BUỔI CHIỀU: Tiếng việt: ÔNCHỦ ĐIỂM: NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM (Tiết 1 – T28) I/ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Củng cố ba kiểu câu kể: Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào? (BT1); Nhận biết tác dụng của dấu gạch ngang (BT2). - Biết đặt để giới thiệu, để nhận định phù hợp với tình huống BT3. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Cho HS đọc lại bài “Hương làng”. Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng cách 1HS đọc thầm đọc yêu cầu rồi tự làm vào vở. đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. nhất. - Đáp án: a) Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. b) Có cả ba kiểu câu Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?. - GV nhận xét, chấm chữa bài. c) Để nêu nhận định. d) CN: Hoa cau. e) VN: thơm nồng nàn. Bài 2: Gọi HS đọc từng đoạn văn 2/ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn. - Cho HS xác định tác dụng của từng dấu - Lớp đọc thầm tìm xác định tác dụng của từng dấu gạch ngang ở mỗi câu và tự làm bài bằng cách gạch ngang ở mỗi câu vào vở thực hành. đánh dấu tích vào các cột theo cách cấu tạo. - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. + Đoạn 1: Mỗi dấu gạch ngang đều có tác dụng đánh - GV nhận xét, chấm chữa bài. dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. + Đoạn 2: Dấu gạch dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu. + Đoạn 3: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. 3/ HS tìm hiểu yêu cầu rồi tự làm bài. - Cho HS tự làm bài. - HS nối tiếp trình bày bài đã làm, lớp nhận xét. - Gọi vài HS tiếp nối nêu câu vừa đặt. a) Trần Quốc Toản là một vị tướng trẻ thời Trần. - Nhận xét chấm chữa bài b) Trần Quốc Toản là người thông minh, can trường. c) Bạn Trần Văn Truyền là người Đà Nẵng. d) Bạn Trần Văn Truyền là người dũng cảm, quên mình 3. Củng cố dặn dò: vì mọi người. - Nhận xét tiết học. - Nghe thực hiện ở nhà.. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T28) I.Mục tiêu: - Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi. - Lập được tỉ số của hai số. II.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 1/ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Cho HS tự làm bài. Hình thoi ABCD có: - Nhận xét và cho điểm HS, chữa bài. a) AB song song với DC. Đ b) BC không song song với AD. S c) AC vuông góc với BD. Đ Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. d) O là trung điểm của cả AC và BD. Đ - Gọi HS nhắc lại cách tính. 2/ 2 HS lên bảng tính. Lớp làm vào vở. - Cho HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài, đổi vở KT chéo. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Hình có diện tích bé nhất là: D. Hình thoi Bài 3: Cho HS đọc đề toán 3/ HS đọc đề. - GV cho HS tự làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài. a 11 17 - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. b Tỉ số của a và b. Bài 4: - Cho HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.. Bài 5: GV cho HS tự làm bài. - Gọi 1HS lên bảng - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.. Tỉ số của b và a. 6. 15. 11 11:9 hay 9 9 9:11 hay 11. 17 17:15 hay 15 15 15:17 hay 17. 4/ HS đọc đề. - Cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài. 8 a) Tỉ số của số hoa màu đỏ và số hoa màu vàng là: 5 5 b) Tỉ số của số hoa màu vàng và số hoa màu đỏ là: 8 5/ 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Lớp nhận xét, chữa bài. - Hình bên có 7 hình thoi - Nghe thực hiện ở nhà.. LUYỆN VIẾT: LUYỆN VIẾT THEO CHỦ ĐỀ I.MỤC TIÊU: - Học sinh luyện viết thơ. - Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: Vở luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện viết: - Gọi HS đọc bài viết trong vở luyện viết. - HS đọc bài, theo dõi - GV hướng dẫn HS viết. - HS nghe, theo dõi nắm kĩ thuật viết và cách trình + Viết đúng độ cao các con chữ. bày. + Viết đúng khoảng cách giữa con chữ, tiếng. + Trình bày bài viết đúng mẫu; viết theo hai kiểu: đứng thanh đậm và nghiêng thanh đậm. + Viết chữ ngay ngắn, đều, đẹp. - GV cho HS viết bài theo mẫu - GV kiểm tra bài viết một số em,nhận xét - GV cho HS đọc lại bài viết, hỏi để HS ghi nhớ nội dung tri thức, thông tin trong bài. - HS viết bài trong vở LV 3.Củng cố,dặn dò: - Theo dõi - Khen những HS viết đẹp - GDHS lòng tự hào, yêu quý và biết bảo vệ, giữ - HS đọc lại bài, tìm hiểu về thông tin trong bài gìn di sản Huế. viết. - Dặn HS về luyện viết ở nhà. - HS lắng nghe.. Thứ ba ngày LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. tháng. năm 20. ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 3). I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), không mắc 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo kiểu các câu đã học (Ai làm gì?; Ai thế nào?; Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ cho đoạn văn ở BT1. - Ba tờ giấy khổ lớn để 3 HS lên làm bài tập 2 (các ý a, b, c) III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Phần giới thiệu: 2. Nghe - viết chính tả: Hoa giấy - GV đọc mẫu đoạn văn viết. - Lắng nghe. - Gọi 1 HS đọc lại. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Đoạn văn nói lên điều gì? - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. + GV treo tranh hoa giấy để HS quan sát. - Quan sát tranh. - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó viết mà các em - Các tiếng khó: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, hay mắc lỗi hoặc viết sai có trong đoạn văn bốc bay lên, lang thang, tán mát,... - Yêu cầu HS gấp sách giáo khoa. - Gấp SGK, lắng nghe GV đọc chép bài vào vở - GV đọc từng câu để HS chép bài vào vở. - GV đọc lại để HS soát lỗi. - Đổi vở cho nhau để soát lỗi. 3. Ôn luyện về kĩ năng đặt câu: Bài 2. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu. + 1 HS đọc thành tiếng. - Đề bài yêu cầu ta làm gì? - Bài 2a: - Đặt các câu với kiểu câu kể Ai làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó trình bày. - Bài 2b: - Đặt các câu với kiểu câu kể Ai thế nào? - Bài 2c: - Đặt các câu với kiểu câu kể Ai là gì? - Phát 3 tờ phiếu cho 3 HS làm sau đó dán lên + 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận và đặt câu. bảng. - 3 HS làm vào tờ phiếu sau đó dán lên bảng. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS + Nối tiếp đọc câu vừa đặt, nhận xét bổ sung bạn (nếu có) + Nhận xét ghi điểm cho từng HS. - Nhận xét bổ sung bài bạn. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà học bài - HS cả lớp.. LỊCH SỬ: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (NĂM 1786) I.Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt Chúa Trịnh (1786): + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Lược dđồ khởi nghĩa Tây Sơn; Gợi ý kịch bản :Tây Sơn tiến ra Thăng Long. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: Trình bày tên các đô thị lớn hồi thế kỉ XVI- - HS hỏi đáp nhau và nhận xét. XVII và những nét chính của các đô thị đó. - Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào? - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b.Phát triển bài: *Hoạt động cả lớp: GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển của khởi - HS theo dõi. nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long. - GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất - HS lên bảng chỉ. Tây Sơn. - GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản đồ. - HS theo dõi. *Hoạt động cả lớp: (Trò chơi đóng vai ) - GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn. - HS kể hoặc đọc. +Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào? + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế - HS chia thành các nhóm, phân vai, tập đóng nào? vai. - GV cho HS đóng vai theo nội dung SGK từ đầu đến - HS đóng vai. đoạn … Quân Tây Sơn. - HS đóng tiểu phẩm. - GV nhận xét. *Hoạt động cá nhân: - GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự - HS thảo luận và trả lời: Nguyễn Huệ làm kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao - GV nhận xét, kết luận. quyền cai trị Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS đọc bài học trong khung. - 3 HS đọc và trả lời. - Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Quang Trung - HS cả lớp. đại phá quân thanh năm 1789”. TOÁN: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. Mục tiêu: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2*, bài 4* dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: Vẽ các sơ đồ minh hoạ như SGK lên bảng phụ; Thước kẻ, e ke và kéo. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm từng HS. - HS ở lớp nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài: * Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 - GV gọi HS nêu ví dụ : - Có 5 xe tải và 7 xe khách. - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng để minh hoạ như SGK. - Giới thiệu tỉ số : 5 - Tỉ số của xe tải và xe khách là: 5 : 7 hay 7 - Đọc là: "Năm chia bảy " hay " Năm phần bảy" 5 - Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng số xe khách. 7 7 - Tỉ số của xe khách và xe tải là: 7 : 5 hay 5 - Đọc là: "Bảy chia năm "hay "Bảy phần năm" 7 - Tỉ số này cho biết: số xe khách bằng số xe tải. 5 *) Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0 ) - Yêu cầu HS lập tỉ số của hai số: 5 và 7 ; 3 và 6 + Hãy lập tỉ số của a và b. + Lưu ý HS: - Viết tỉ số của hai số không kèm theo đơn vị.. c. Thực hành: *Bài 1: Yêu cầu HS nêu đề bài. + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm HS. *Bài 2: HS khá giỏi - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 3: - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.. - Nhận xét ghi điểm HS. * Bài 4: HS khá giỏi - Gọi HS nêu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên làm bài trên bảng.. - Lắng nghe - HS nêu ví dụ, lớp theo dõi. - 4 HS trả lời. - HS nhận xét bài bạn.. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.. + HS lắng nghe và đọc thầm tỉ số của hai số. + HS lập tỉ số của hai số:. 5 7 3 - Tỉ số của 3 và 6 bằng: 3 : 6 hay 6 a - Tỉ số của a và b bằng: a : b hay b 1/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS tự làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. a 2 a 7 a/ = . b/ = . b 3 b 4 2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài : Tỉ số của số bút chì đỏ và số bút chì xanh là: 2 . 8 3/ 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng thực hiện. + Số bạn trai và số bạn gái cả tổ là : 5 + 6 = 11 ( bạn ) 5 * Tỉ số của trai và số bạn cả tổ là : 11 6 * Tỉ số của gái và số bạn cả tổ là : 11 - Nhận xét bổ sung bài bạn ( nếu có ) 4/ 1 HS đọc thành tiếng. - Lớp làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng ? + Số trâu : - Tỉ số của 5 và 7 bằng: 5 : 7 hay. + Số bò : 20 con.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giải : - Nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm baì. Số trâu ở trên bãi cỏ là : 20 : 4 = 5 ( con) Đáp số: 5 con trâu - HS ở lớp nhận xét bài bạn. - HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. CHÍNH TẢ: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết 85 chữ/15 phút), không mắc 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng bài thơ lục bát. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. - Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ đề Vẻ đẹp muôn màu. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Phần giới thiệu: - Lắng nghe 2. Kiểm tra tập đọc: Hình thức KT như tiết 1 - HS Tiếp tục lên bốc thăm để kiểm tra. 3. Nêu tên và nội dung chính các bài tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đã học thuộc chủ điểm: Vẻ đẹp muôn loài: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. + Đề bài yêu cầu ta làm gì? + Yêu cầu HS suy nghĩ và nhắc lại tên và nội dung 6 bài tập đọc thuộc chủ đề Vẻ đẹp muôn loài. + Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng kết.. - GV nhận xét và dán tờ phiếu đã ghi sẵn lời giải lên bảng và chốt lại ý đúng. 4 Nghe - viết chính tả: Cô Tấm của mẹ: - GV đọc mẫu đoạn văn viết. - Gọi 1 HS đọc lại. + Bài thơ nói lên điều gì? - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó viết mà các em hay mắc lỗi hoặc viết sai có trong bài thơ. - GV đọc từng câu để HS chép bài vào vở. - GV đọc lại để HS soát lỗi. 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài.. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu như SGK. - HS Tiếp nối nhau phát biểu. Tên bài Nội dung chính Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng Sầu riêng - loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta. Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh Chợ tết động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa Hoa học phượng Vĩ - một loài hoa gắn bó trò với đời học trò. Khúc hát Ca ngợi tình yêu nước, thương ru những con sâu sắc của người mẹ Tây em bé lớn Nguyên cần cù trong lao động, lên trên góp sức mình vào công cuộc lưng mẹ kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu có ) - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - Các tiếng khó: ngỡ xuống trần, lặng thầm, nết na,... - Lắng nghe GV đọc chép bài vào vở. - Đổi vở cho nhau để soát lỗi. - Về nhà tập đọc lại các bài TĐ nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới.. Thứ tư ngày. tháng. năm 2013. TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I. Mục tiêu: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2. - Bảng lớp (hoặc một tờ phiếu) viết nội dung BT3 a, b, c theo hàng ngang. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Phần giới thiệu: - Lắng nghe 2. Bài tập 1 và 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. 1, 2/ 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Đề bài yêu cầu ta làm gì? - GV chia cho mỗi tổ lập bảng tổng kết vốn từ, vốn thành ngữ, tục ngữ thuộc 1 chủ điểm, phát phiếu đã kẻ bảng cho các nhóm làm bài. Sau thời gian qui định, đại diện các nhóm lên dán tờ phiếu của mình lên bảng. + Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng kết. + GV nhận xét và chốt lại ý đúng, ghi điểm nhóm có bảng hệ thống vốn từ đầy đủ nhất. Bài tập 3: - Gọi HS đọc đề bài. - GV gợi ý cho HS : - Ở từng chỗ trống, các em thử lần lượt điền các từ cho sẵn sao cho tạo ra cụm từ có nghĩa. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - Mời 3 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài. + Ghi lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học trong tiết MRVT thuộc 3 chủ điểm: "Người ta là hoa của đất - Vẻ đẹp muôn màu - Những người quả cảm". + Lớp chia nhóm thảo luận và ghi các vốn từ vào bảng. + Các nhóm gắn phiếu bài làm của mình lên bảng.. 3/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Lắng nghe. - HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên làm bài trên bảng. + Lời giải: Một người tài đức vẹn toàn Nét chạm trổ tài hoa Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt Một ngày đẹp trời Những kỉ niệm đẹp đẽ + HS nhận xét bổ sung - HS cả lớp.. KHOA HỌC: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. II. Đồ dùng dạy-học: Tất cả các đồ dùng đã sử dụng ở các tiết trước về : nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như : cốc, túi ni long, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế,... + Tranh minh hoạ của các tiết học trước về việc sử dụng : nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi, giải trí,... III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt đối với con người và động vật, thực vật? Cho - HS trả lời. ví dụ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu như Trái Đất không nhận được ánh sáng từ Mặt Trời sưởi ấm?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b.Các hạot động:. * Hoạt động 1: - GV lần lượt nêu câu hỏi 1 và 2 để HS trả lời - Lắng nghe câu hỏi và trả lời vào nháp. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân suy nghĩ và trả - Tiếp nối nhau trả lời : lời vào giấy. Nước Nước ở Nước ở - Gọi HS nhận xét và chữa bài. ở thể thể lỏng thể rắn - GV chốt lại ý chính. khí + Gọi HS đọc câu hỏi 2. Có mùi không? không không không - GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung câu Có vị không? không không không hỏi 2. Có nhìn thấy bằng có có có - Yêu cầu HS nêu yêu cầu câu hỏi. mắt thường không? - Mời 2 HS lên bảng điền từ, HS cả lớp lắng Có hình dạng nhất không không có nghe bổ sung (nếu có) định không? - Nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn ( nếu có ) + Gọi HS đọc câu hỏi 3, 4, 5, 6. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu câu hỏi. - Quan sát và điền từ. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và trả lời các câu hỏi. - Mời HS tiếp nối nhau trả lời, HS cả lớp lắng đông đặc nghe bổ sung ( nếu có ) * Hoạt động 2: - Bạn hãy thí nghiệm để chứng tỏ : + Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định. + Nước ở thể rắn có hình dạng xác định được + Nguồn nước đã bị ô nhiễm. + Không khí ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật. + Nước và chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. + Không khí là chất cách nhiệt. - Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào ban giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm. + GV treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật. 3. Củng cố - dặn dò: - NHận xét tiết học. - Về nhà học bài.. bay hơi - 1 HS đọc câu hỏi thành tiếng, lớp đọc thầm + Tiếp nối trình bày : + Lắng nghe. + Thực hiện chia nhóm 6 HS. + Tiến hành thảo luận và ghi vào phiếu. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả đối chiếu nhóm bạn. + Nhận xét ý kiến các nhóm. + Thực hiện theo yêu cầu. - Mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường thông qua sơ đồ.. - Nghe thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TOÁN: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ I.Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài tập cần làm bài 1 và bài 2, 3* dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dạy - học toán lớp 4; Thước kẻ, e ke và kéo. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà. - 1 HS làm bài trên bảng - Chấm vở hai bàn tổ 4. - HS ở lớp nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm từng HS. 2.Bài mới: - Lắng nghe Giới thiệu bài: * Giới thiệu bài toán 1: - GV treo bảng viết sẵn bài toán 1 gọi HS nêu ví dụ: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng để minh hoạ. - HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải bài vào.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hướng dẫn giải bài toán theo các bước : nháp. - Tìm tổng số phần bằng nhau : 3 + 5 = 8 ( phần) - Tìm giá trị của một phần : 86 : 8 = 12 - Tìm số bé: 12 x 3 = 36 - Tìm số lớn: 12 x 5 = 60 (hoặc 96 - 36 = 60) - Lưu ý HS: - Có thể làm gộp bước 2 và 3: 96 : 8 x 3 = 36 * Giới thiệu bài toán 2: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài toán 2 gọi HS - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. nêu ví dụ và giải tương tự: + HS nghe và vẽ sơ đồ và giải bài vào nháp. Thực hành: *Bài 1: 1/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nêu đề bài. - HS tự làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Giải : - Gọi 1 HS lên bảng làm. + Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 7 = 9 ( phần ) - Nhận xét bài làm HS. + Số bé là : 333 : 9 x 2 = 74 + Số lớn là : 333 - 74 = 259 Đáp số: Số bé : 74 Số lớn : 259 *Bài 2: HS khá giỏi 2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nêu đề bài. - HS ở lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm HS. - Nhận xét bài bạn. * Bài 3: HS khá giỏi 3/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nêu đề bài. - HS ở lớp làm bài vào vở. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Nhận xét bài bạn. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP GIỮA KÌ (Tiết 6) I.Mục tiêu: - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt được 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gi? (BT1). - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3). II. Đồ dùng dạy học: 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1; 1tờ phiếu viết sẵn đoạn văn ở BT2. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Phần giới thiệu: - Lắng nghe 2. Hướng dẫn ôn tập: * Bài tập 1: 1/ 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. + Lắng nghe và xem lại các tiết LTVC đã học có 3 - Nhắc HS xem lại các tiết LTVC: câu kể Ai làm kiểu câu kể nêu trên. gì?; Câu kể ai thế nào?; Câu kể Ai là gì? để lập bảng phân biệt đúng - HS làm việc theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. + Phát giấy khổ rộng cho các nhóm HS làm bài - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài bằng cách dán các phiếu bài làm lên bảng. + Gọi HS chữa bài, nhận xét, bổ sung + Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. + Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. + Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 2: - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Nhắc HS: các em lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn xuôi, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì, xem tác dụng của từng câu. + Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài vào vở sau đó tiếp nối nhau phát biểu.. - GV chốt lại kết quả đúng. Bài tập 3: - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết đoạn văn. - Yêu cầu tiếp nối nhau đọc trước lớp. - Nhận xét ghi điểm HS. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà học bài.. - Đại diện các nhóm dàn bài làm lên bảng. Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? - Chủ ngữ - Chủ ngữ trả - Chủ trả lời câu lời câuhỏi : Ai ngữ trả hỏi: Ai (cái gì, con gì)? lời câu Định (con gì)? - Vị ngữ trả lời hỏi : Ai nghĩa - Vị ngữ câu hỏi: Thế (cái gì, là ĐT hay nào? con gì)? cụm ĐT - Vị ngữ là ĐT - Vị ngữ hay TT cụm thường là ĐT và cụm TT DT Ví Các cụ già Bên đường, cây HồngVân dụ nhặt cỏ cối xanh um là HS đốt lá lớp 4 A + HS nhận xét, chữa bài. 2/ 1 HS đọc thành tiếng. + Lắng nghe. + Tiếp nối nhau phát biểu : Kiểu Câu Tác dụng câu Bấy giờ tôi còn Ai là Giới thiệu Câu là một chú bé gì? nhân vật "tôi " 1 lên mười. Mỗi lần đi cắt Kể các hoạt cỏ, bao giờ tôi Ai làm động của cũng tìm bứt gì? nhân vật "tôi" một nắm cây Câu mía đất, khoan 2 khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một Buổi chiều ở Ai thế Kể về đặc làng ven sông nào? điểm, trạng Câu yên tĩnh một thái của buổi 3 cách lạ lùng. chiều ở làng ven sông + Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. 3/ 1 HS đọc thành tiếng. - HS viết đoạn văn vào vở. - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước lớp. - Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ và nhân hậu. Nhưng ông cũng rất dũng cảm ... - Nhận xét bổ sung về đoạn văn của bạn. - HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> KHOA HỌC: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I.Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. II.Đồ dùng dạy-học: Tất cả các đồ dùng đã sử dụng ở các tiết trước về: nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như : cốc, túi ni long, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế,... + Tranh minh hoạ của các tiết học trước về việc sử dụng: nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, ... III.Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Giới thiệu bài: - Lắng nghe * Hoạt động 3: Triển lãm - GV phát giấy A0 cho nhóm 4 HS. - Yêu cầu các nhóm dán các tranh ảnh mà nhóm mình sưu tầm được sau đó tập thuyết minh giới thiệu về nội dung của từng bức tranh. + Yêu cầu 3 HS lên tham gia cùng GV làm ban - HS thực hiện theo GV giám khảo. + 3 HS lên tham gia ban giám khảo. - Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày - Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội về kết quả của nhóm mình thông qua các bức dung đã học: 10 điểm. tranh ảnh. - Trình bày đẹp khoa học: 3 điểm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Ban giám khảo chấm điểm và báo kết quả. - Nhận xét, kết luận chung.. * Hoạt động 4: Thực hành - Cách tiến hành: - GV vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng.  . . - Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3 điểm. - Trả lời được các câu hỏi đặt ra: 2 điểm. - Có tinh thần đồng đội khi triển lãm: 2 điểm. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày về nội dung từng bức tranh, ảnh. + Lắng nghe. - Quan sát hình minh hoạ. - HS tiến hành theo cặp đôi sau đó trả lời. 1. Buổi sáng bóng cọc ngả dài về phía Tây. 2. Buổi trưa bóng cọc ngắn lại và ở ngay dưới chân cọc đó. 3. Buổi chiều bóng cọc ngả về phía Đông.. - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ - Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với - Nhận xét ý kiến bạn. sự xuất hiện bóng của cọc. - Nhận xét câu trả lời của HS. - GV nhận xét và kết luận: Hoạt động kết thúc - Lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. + HS cả lớp. - Dặn về ôn lại bài và chuẩn bị tốt cho bài sau.. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3*, bài 4* dành cho HS khá giỏi. II.Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dạy - học toán lớp 4; Thước kẻ, e ke và kéo. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về nhà. - 1 HS lên bảng làm bài + Gọi HS trả lời câu hỏi: Muốn tìm hai số khi biết - 2 HS trả lời. tổng và tỉ số của hai số ta làm như thế nào? - HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm từng HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Thực hành: *Bài 1: 1/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Suy nghĩ tự làm vào vở. + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Gọi 1 HS lên bảng làm. Giải : - Ta có sơ đồ: ? Số Bé: Số Lớn:. 198.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét bài làm HS. *Bài 2: - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 3: HS khaù gioûi - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm HS. * Bài 4: HS khaù gioûi - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. + Tìm nửa chu vi hình chữ nhật. + Vẽ sơ đồ + Tìm chiều rộng, chiều dài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.. - Nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học; Dặn về học bài và làm bài.. ? Tổng số phần bằg nhau là : 3 + 8 = 11 ( phần ) Số bé là : 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là : 198 - 54 = 144 Đáp số: Số bé: 54; Số lớn : 144 2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét bài bạn. 3/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn. 4/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài : Giải : Ta có sơ đồ : ? Chiều rộng : 175 m Chiều dài: ? + Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 4 = 7 ( phần ) Chiều rộng hình chữ nhật là : 175 : 7 x 3 = 21 ( m) Chiều dài hình chữ nhật là : 175 - 75 = 100 ( m) Đáp số: Chiều rộng : 75m ; Chiều dài : 100 m + Nhận xét bài bạn. - 2 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ĐỊA LÝ: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (TT) I.Mục tiêu: - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,…. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung (nếu có). III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC:Dải đồng bằng duyên hải miền Trung - 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c - Dải đồng bằng duyên hải miền trung có đặc - Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ điểm gì? Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng với những cồn cát và đầm phá. Mùa hạ, tại đây duyên hải miền Trung? thường khô, nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. Khu vực phía - Nhận xét, cho điểm bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) Bài mới: Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc - Các em quan sát lược đồ và so sánh: - Quan sát, lắng nghe. + Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền + Số người ở vùng ven biển miền Trung nhiều.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trung so với ở vùng núi Trường Sơn. + Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB. - Gọi hs đọc mục 1 SGK/138 - Người dân ở ĐBDH miền Trung là những dân tộc nào? - Các em quan sát hình 1,2 SGK/138, thảo luận nhóm đôi nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, phụ nữ Kinh. Kết luận Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân - Các em hãy quan sát các hình trong SGK/139 và đọc ghi chú dưới mỗi hình - Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ĐB DH miền Trung, các em hãy cho biết, người dân ở đây sinh sống bằng những ngành nghề gì? - GV ghi lên bảng vào 4 cột - Cũng dựa vào các hoạt động sản xuất trong hình, các em hãy lên bảng điền vào cột thích hợp.. hơn so với ở vùng núi Trường Sơn. + Số người ở vùng ven biển miền Trung ít hơn ở vùng ĐBBB và ĐBNB. - 1 hd đọc to trước lớp - Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người khác. + Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu. + Người Kinh: mặc áo dài cổ cao. - Lắng nghe - 6 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp - Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, làm muối. - 1 hs đọc lại - 4 hs lên bảng thực hiện: + Trồng trọt: trồng lúa, mía, ngô + Chăn nuôi: gia súc (bò) + Nuôi, đánh bắt thủy sản: đánh bắt cá, nuôi tôm + Ngành khác: làm muối - Gọi 2 hs đọc lại kết quả trên bảng - 2 hs đọc to trước lớp - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng - Lắng nghe - Gọi hs đọc bảng SGK/140 - HS đoc, lớp theo dõi. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết vì - Từng cặp hs trình bày lần lượt từng ngành sản sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐBDH xuất và điều kiện để sản xuất từng ngành. miền Trung? - Vì nơi đây có nhiều điều kiện thuận lợi để giúp - Gọi hs lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến họ hoạt động sản xuất được dễ dàng, đem lại cho của người dân họ cuộc sống ổn định. - Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm muối; nuôi, đánh bắt thuỷ sản. Kết luận - Lắng nghe C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/140 - Vài hs đọc to trước lớp - Giải thích vì sao người dân ở ĐBDH miền - Vì nơi đây có đất pha cát, khí hậu nóng, nước Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối? biển mặn thích hợp cho việc trồng mía, lạc và làm - Bài sau: Hoạt động SX của người dân muối. ĐBDHMT (tt).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ sáu ngày. tháng 03 năm 2013. TIẾNG VIỆT: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II Theo đề chung của chuyên môn (Kiểm tra đọc) I/ Mục tiêu: Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1, Ôn tập)..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TIẾNG VIỆT: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II Theo đề chung của chuyên môn (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII: - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). - Viết được bài văn tả đồ vật (hoặc tả cây cối) đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ nội dung miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2* và bài 4 * dành cho HS khá giỏi II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dạy - học toán lớp 4; Thước kẻ, e ke và kéo. III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà. - 1 HS lên bảng làm bài : - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta - Nhận xét bài bạn. làm như thế nào? - 2 HS trả lời. - Nhận xét ghi điểm từng HS - HS nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: + Lắng nghe. b. Thực hành: *Bài 1: 1/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nêu đề bài. - HS tự làm vào vở; 1 HS làm bài trên bảng. + Hướng dẫn HS giải bài toán theo các bước: Giải : - Vẽ sơ đồ. - Ta có sơ đồ : ? - Tìm tổng số phần bằng nhau + Đoạn 1: - Tìm độ dài mỗi đoạn. ? 28 m + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. + Đoạn 2: - Gọi 1 HS lên bảng làm. Tổng số phần bằg nhau là: 3 + 1 = 4 ( phần ) - Nhận xét bài làm HS. Đoạn thứ hai dài là: 28 : 4 = 7 ( m) Đoạn thứ nhất dài là: 28 - 7 = 21( m) Đáp số: Đoạn 1: 21 m ; Đoạn 2: 7 m 2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. *Bài 2: HS khaù gioûi - HS ở lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Hướng dẫn HS giải bài toán - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 3: - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học; Dặn về nhà học bài và làm bài.. - 1 HS lên bảng làm bài : - Nhận xét bài bạn. 3/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS ở lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài : - Nhận xét bài bạn. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS cả lớp.. BUỔI CHIỀU: Tiếng việt: ÔN CHỦ ĐIỂM: NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM (Tiết 2 – T28) I. Mục tiêu: - Viết được một đoạn văn tả mùi hương của một loài cây, lá, hoa, quả mà em yêu thích (Hoặc tả một đồ dùng gần gũi với em: xe đạp, mũ bảo hiểm, hộp bút màu, cái áo mẹ mua cho em), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài - 2 HS thực hiện. miêu tả cây cối - Lớp nhận xét - Nhận xét chung. 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. - GV ghi đề lên bảng. * Một số đề gợi ý: - Phân tích đề 1. Viết một đoạn văn tả mùi hương của một loài - Yêu cầu HS lựa chọn 1 đề bài tả cây cối hoặc đồ cây, lá, hoa, quả mà em yêu thích. dùng gần gũi, mình ưa thích. 2. Viết một đoạn văn tả một đồ dùng gần gũi với - Yêu cầu cả lớp làm bài. em (xe đạp, mũ bảo hiểm, hộp bút màu, cái áo mẹ - GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu. mua cho em...) - Thu bài về nhà chấm. + HS thực hiện viết bài vào vở. - Gọi một số HS trình bày bài làm, nhận xét, chữa - Vài HS trình bày bài làm, lớp nhận xét, sửa bài. bài. 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau - Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T28) I.Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số. - Tìm được phân số của một số. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. 1/ HS nêu yêu cầu, lớp tìm hiểu - Cho HS làm bài vào vở - HS thực hiện, nhận xét sửa bài. - GV chữa bài. Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu 2/ HS đọc yêu cầu BT và làm bài. Hướng dẫn HS phân tích tóm tắt rồi giải. - HS thực hiện, nhận xét sửa bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. Tổng số phầân bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) - Nhận xét, cho điểm HS. Số bé là: (24 : 8) x 3 = 9 Số lớn là: 24 – 9 = 15 Bài 3: Hướng dẫn HS phân tích tóm tắt Đáp số: SB: 9; SL: 15 rồi giải. 3/ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở Cho HS thực hiệân rồi nhận xét chữa bài. Tổng số phầân bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số gà trống là: (35 : 5) x 2 = 14 (con) Số gà mái là: 35 – 14 = 21 (con) Bài 4: Đáp số: Gà trống: 14 con; Gà mái: 21 con Hướng dẫn HS phân tích tóm tắt rồi giải. 4/ HS thực hiện, nhận xét sửa bài. Cho HS thực hiệân rồi nhận xét chữa bài. Tổng số phầân bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần) Số bé là: (45 : 5) x 1 = 9 4.Củng cố, dặn dò : Số lớn là: 45 – 9 = 36 - Nhận xét tiết học. Đáp số: SB: 9; SL: 36 - Nghe thực hiện ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×