Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.22 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 22 Tiết: 45. Ngày soạn: 18/01/2013 Ngày dạy: 21/01/2013. §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm và phương pháp giải phương trình tích. 2. Kỹ năng: Ôn lại kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. II. Chuẩn bị: - GV: - HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số: 8A2:……………………………………… 8A5:…………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy phân tích P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động 1: (10’) GV nhắc lại tính chất của phép nhân các số. Từ đó, GV khẳng định lại tính chất đó với phép nhân các đa thức.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS chú ý theo dõi.. GHI BẢNG 1. Phương trình tích và cách giải: VD1: Giải phương trình (2x – 3)(x + 1) =0 Giải: (2x – 3)(x + 1) = 0 2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0. GV hướng dẫn HS cách giải phương trình tích.. HS chú ý theo dõi. Do đó, ta giải hai phương trình sau:. 1) 2x – 3 = 0 2x = 3 2) x + 1 = 0 x = – 1. x. 3 2. Vậy, phương trình đã cho có hai nghiệm: x. GV chốt lại cách giải. 3 S ; 1 2 HS chú ý theo dõi và Tập nghiệm của phương trình :. nhắc lại cách giải. phương trình tích.. 3 2 và x = – 1. Muốn giải phương trình tích: A(x).B(x) = 0 ta giải 2 phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: (10’) GV hướng dẫn HS thực hiện các bước để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.. 2. Áp dụng: VD 2: Giải phương trình HS chú ý theo dõi. (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x) Giải: (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x) (x + 1)(x + 4) – (2 – x)(2 + x) = 0 x2 + x + 4x + 4 – 22 + x2 = 0 2x2 + 5x = 0 x(2x + 5) = 0 x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 1) x = 0 Khi đưa được về dạng HS giải hai phương 2) 2x + 5 = 0 2x = – 5 x = – 2,5 phương trình tích, GV yêu cầu trình thành phần. Tập nghiệm của phương trình: HS giải hai phương trình S 0; 2,5 thành phần và cho biết kết Nhận xét: quả. ?4: Giải ph.trình (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 GV chốt lại các bước HS chú ý theo dõi và Giải: giải của VD 2 như trong SGK. đọc nhận xét trong SGK. (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 Hoạt động 3: (10’) x2(x + 1) + x(x + 1) = 0 GV cho HS suy nghĩ và Một HS lên bảng, cac (x + 1)(x2 + x) = 0 lên bảng làm bài tập ?4. em khác làm vào vở, theo x(x + 1)(x + 1) = 0 Với bài tập này, GV dõi và nhận xét bài làm của x(x + 1)2 = 0 hướng dẫn HS cách giải quyết bạn. x = 0 hoặc x + 1 = 0 bài toan trong trường hợp đề 1) x = 0 bài ra là giải pt: x3 + 2x2 + x = 2) x + 1 = 0 x = – 1 0 HS theo dõi. S 0; 1 Tập nghiệm của phương trình: 4. Củng Cố: (7’) - GV cho HS lên bảng làm bài tập 21a, 22a. 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 22 còn lại và bài 23. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span>