Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

van 7 tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.49 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 21. Ngày soạn:13/1/2013. Tiết PPCT: 77 dạy: 16/1/2013. Ngày Văn bản : TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ. XÃ HỘI A.. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghã của con người Việt Nam. - Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:. 1. Kiến thức - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Kỹ năng - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. - Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống. 3. Thái độ: Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản. C. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, thuyết trình, phân tích. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS ( 1p). Lớp 7 a 2: SS :.............. vắng: ..............(P............................KP........................................) Lớp 7 a 2: SS :.............. vắng: ..............(P............................KP........................................) 2. Kiểm tra bài cũ : (4p) (?) Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “ tục ngữ về thiên nhiên và lao động sx”? Nêu nội dung, nghệ thuật bài 1 3.Bài mới: Gv giới thiệu bài mới (1p) :Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm , trí tuệ của nhân dân qua bao đời . Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sx , tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xh . Dưới hình thức những nhận xét , lời khuyên nhủ , tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận giái trị con người , trong cách học , cách sống và cách ứng xử hằng ngày . Với những điều nói trên được thể hiện trong mỗi câu tục ngữ ntn? Thì tiết học hôm nay , cô cùng các em đi tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU CHUNG (4p) (?) Văn bản trên viết theo thể loại gì? - HS: Suy nghĩ trả lời - GV: Chốt ghi bảng. * HOẠT ĐỘNG 2 : ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: (30p) - Gv: Đọc sau đó gọi hs đọc ( Chú ý vần lưng , 2 câu lục bát thứ 9. Giọng đọc rõ, chậm ) - Giải thích từ khó ( chú thích sgk) (?) Về nội dung có thể chia VB này thành mấy nhóm ? Nêu nội dung từng nhóm ?. I. GIỚI THIỆU CHUNG: - Thể loại: Tục ngữ II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, nghị luận b.Bố cục: 3 phần - Kinh nghiệm về bài học phẩm chất con người (câu 1,2,3) -Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng(câu 4,5,6) -Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử,tình cảm (câu7,8) c. Phân tích.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (?) Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? (?) tác giả đã sử dụng NT nào để thể hiện điều muốn nói? (?) Kinh nghiệm nào của dân gian đúc kết trong câu tục ngữ này ? (?) Ở con người , răng và tóc là những chi tiết có vị trí như thế nào? (?) Kinh nghiệm nào của dân gian được đúng kết trong câu tục ngữ này ? (?) Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì ? (?) Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc biệt ? -HS: Đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng giữa 2 vế nhấn mạnh sạch và thơm, dễ nghe, dễ nhớ (?) Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này ? (?) Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn khuyện ta điều gì? (?) Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc biệt (?) Điệp từ học có tác dụng gì ? (?) Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? (?)Em hiểu nghĩa của 2 câu tục ngữ này như thế nào? (?) Theo em những điều khuyên răn trong 2 câu tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao (?) Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 như thế nào? (?) Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì? (?)Tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ (?) Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ? (?) Tìm nghĩa đen nghĩa bóng trong câu tục ngữ này là gì? (?) Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ?. c.1.Kinh nghiệm về bài học phẩm chất con người *Câu 1:  Nghệ thuật hoán dụ, so sánh, đối lập “một >< mười”.  Đề cao giá trị con người .Con người quý hơn của cải. *Câu 2: Khuyên nhủ, nhắc nhở con người phải giữ gìn răng, tóc sạch, đẹp. Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân. *Câu 3:  Nghệ thuật: Ẩn dụ, đối, vần lưng.  Giáo dục con người phải có lòng tự trọng.Phải giữ gìn phẩm giá của con người trong bất cứ hoàn cảnh nào. c.2. Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng *Câu 4 : Điệp từ: “học”. Lời khuyên về tinh thần học hỏi, về sự vén khéo trong cách ứng xử và giao tiếp. *Câu 5: Dùng lối nói quá. Vai trò quan trọng của người thầy. *Câu 6 : So sánh, phóng đại. Đề cao việc học hỏi bạn bè. => Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau c.3. Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử , tình cảm: *Câu 7: So sánh Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình *Câu 8: Ẩn dụ. Lời khuyên về lòng biết ơn đối với người đã làm nên thành quả cho mình hưởng thụ *Câu 9: Ẩn dụ, đối lập. Sức mạnh của sự đoàn kết.. 3.Tổng kết : a.Nghệ thuật : - HS: Đọc ghi nhớ b. Nội dung: *Ý nghĩa văn bản:Tục ngữ về con người và xã ? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội hội là những kinh nghiệm quý báu của nhân dân dung và nghệ thuật ? ta về cách sống, cách đối nhân xử thế..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Luyện tập: Gv hướng dẫn, Hs về nhà làm * HOẠT ĐỘNG 3:HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : (5p). - Không ít câu tục ngữ là nhữngkinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân sử thế. 4. Luyện tập III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: *Bài cũ: - Học thuộc văn bản. Nắm Ghi nhớ. - Làm phần Luyện tập. - Vận dụng các câu tục ngữ đã học trong những đoạn đối thoại giao tiếp. *Bài mới: -Soạn bài :“ Rút gọn câu” 1.. E.RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần : 21 Tiết PPCT: 78. Ngày soạn:13/1/2013 Ngày dạy: 16/1/2013 Tiếng việt :. RÚT GỌN CÂU. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là rút gọn câu, tác dụng của việc rút gọn câu. - Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản. - Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức - Khái niệm câu rút gọn. - Tác dụng của việc rút gọn câu. - Cách dùng câu rút gọn. 2. Kỹ năng - Nhận biết và phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: Nhận biết và biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. C. PHƯƠNG PHÁP: -Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS ( 1p). Lớp 7 a 2: SS :.............. vắng: ..............(P............................KP........................................) Lớp 7 a 2: SS :.............. vắng: ..............(P............................KP........................................). 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần chuẩn bị của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bàimới: (1p) : Trong giao tiếp hằng ngày, đôi khi để thông tin nhan. gọn, ta lược bỏ một số thành phần của câu. Như vậy là vô tình tạo thành câu rút gọn. Nhưng “rút gọ câu” là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể qua tiết học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG (18p) 1. Thế nào là rút gọn câu? - Gv treo bảng phụ ghi ví dụ a, b mục a. Phân tích ví dụ. 1/sgk (?) Các em cho biết cấu tạo của câu a và câu b có gì khác nhau? -> Câu a có không có chủ ngữ, câu b có chủ ngữ. (?) Các em hãy tìm những từ có thể làm chủ ngữ trong câu a? (Chúng em, người Việt Nam…) Thảo luận: (?) Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu a được lược bỏ? -Gv treo bảng phụ ghi câu a, b mục 4/sgk (?) Trong những câu in đậm, thành phần nào của câu được lược bỏ? Các em hãy tìm thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu in đậm để chúng được đầy đủ nghĩa? Hs làm ra nháp, sau đó đổi bài cho bạn. (?) Tại sao có thể lược bỏ như thế. Ví dụ 1: Học ăn, học nói, học gói, học mở.  Thiếu thành phần chủ ngữ. Có thể hiểu là: (Chúng ta) học ăn, học nói, học gói, học mở. => Chủ ngữ có thể lược bỏ vì tục ngữ là lời khuyên dành chung cho tất cả mọi người. Ví dụ 2: Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người (đuổi theo nó).  Lược bỏ thành phần vị ngữ. Ví dụ 3: Bao giờ cậu đi Hà Nội? Ngày mai, (mình đi Hà Nội).  Lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ. (thành phần nòng cốt câu). b. Ghi nhớ 1: (Sgk/15).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (?) Qua quá trình phân tích các ví dụ trên em nào có thể định nghĩa được cho cô thế nào là câu rút gọn?. (?) Cho cô biết những câu in đậm thiếu thành phần nào? (?) Có nên rút gọn như vậy hay không?. (?) Em nào có thể khôi phục lại ví dụ 4 này? (?)Em có nhận xét gì về câu trả lời của người con trong ví dụ trên? (?)Vậy chúng ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn này để thể hiện thái độ lễ phép? (?)Từ 2 ví dụ trên, em hãy cho biết khi rút gọn câu thì chúng ta cần chú ý những điều gì?. 2. Cách dùng câu rút gọn a.Phân tích ví dụ Ví dụ 1: Các câu thiếu thành phần chủ ngữ. Trong trường hợp này không nên rút gọn vì người đọc, người nghe hiểu không đầy đủ nội dung câu nói. Ví dụ 2: - Người con trả lời mẹ cộc lốc, không lễ phép. - Phải thêm từ tình thái “ạ” vào cuối câu hoặc “Dạ thưa” vào đầu câu. b. Ghi nhớ 2: (Sgk/16). *HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP: (20p). Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Làm việc độc lập. - GV: Chốt ghi bảng Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Làm việc độc lập. - GV: Chốt ghi bảng Bài tập 3: + Vì : Cậu bé khi trả lời người khách, đã dùng câu rút gọn khiến người khác hiểu sai ý nghĩa + Qua bài này cần rút ra được bài học : phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì dùng câu rút gọn không đúng chỗ sẽ gây ra hiểu lầm Bài tập 4 : Trong truyện việc dùng câu rút gọn của anh phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán , Vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (5p). II. LUYỆN TẬP : Bài 1 : - Câu rút gọn: b,c. - Thành phần được rút gọn: Chủ ngữ. - Tục ngữ nêu quy tắc ứng xử chung cho mọi người nêu đều có thể rút gọn chủ ngữ để cho câu ngắn gọn hơn. Bài 2: a. Tôi bước tới … - ( thấy ) cỏ cây ;…… lom khom …….;……lác đác ……… - ( Tôi như ) con quốc quốc đau lòng nhớ nước - ……… Cái gia gia mỏi miệng thương nhà - ( Tôi ) dừng chân ……. b. - Thiên hạ đồn rằng ….. - Vua khen …. - Vua ban …. - Quan tướng …. - Quan tướng …… + Trong thơ ca thường gặp rất nhiều câu rút gọn vì thơ,ca chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ 1 dòng rất hạn chế. III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: *Bài cũ:. - Nắm nội dung bài học, học thuộc Ghi nhớ. - Làm hoàn thiện các bài tập. - Tìm ví dụ về việc sử dụng câu rút gọn thành câu cộc lốc, khiếm nhã. *Bài mới: -Soạn bài: Đặc điểm văn NL E.RÚT KINH NGHIỆM :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần : 21 Tiết PPCT: 79. Ngày soạn:14/1/2013 Ngày dạy: 17/1/2013. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. - Biết vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:. 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2. Kỹ năng - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài cụ thể. 3. Thái độ: Nắm được các đặc điểm của văn nghị luận và vận dụng vào đọc - hiểu văn bản C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS ( 1p) Lớp 7 a 2: SS :.............. vắng: ..............(P............................KP........................................) Lớp 7 a 2: SS :.............. vắng: ..............(P............................KP........................................). 2.Kiểm tra bài cũ: (3p) (?) Thế nào là văn nghị luận ? Chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu chung về văn nghị luận, cụ thể là tìm hiểu về các dạng và khái niệm. Thế nhưng, để làm được văn nghị luận chúng cần có những đặc điểm nào? Tiế học hôm nay sẽ giải đáp cho các em câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG:. 1.Tìm hiểu chung về Luận điểm, luận cứ và lập luận a. Luận điểm * Ví dụ: Văn bản Chống nạn thất học. - Luận điểm chính của bài viết là Chống nạn thất học. Nó được trình bày dưới dạng Nhan đề. - Các câu văn thể hiện luận điểm: (Câu nói) + Một trong những... nâng cao dân trí. + Mọi người Việt Nam... viết chữ Quốc ngữ. - Cụ thể hóa thành việc làm: + Những người đã biết chữ dạy cho người chưa biết chữ. + Những người chưa biết chữ gắng sức mà học cho biết. + Phụ nữ lại càng cần phải học. -> Vai trò: Luận điểm thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận. (?) Từ ví dụ vừa tìm hiểu, em nào cho cô -> Muốn có tính thuyết phục, luận điểm cần phải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ biến. biết luận điểm là gì? *. Ghi nhớ ý 1: (Sgk) Hs trả lời dẫn đến Ghi nhớ ý 2, Sgk/19. Gv gọi 1 Hs đọc lại văn bản Chống nạn thất học (trang 7 - 8), những Hs khác theo dõi vào Sgk. (?) Luận điểm chính của bài viết là gì? Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ thể hóa thành những câu văn như thế nào? (?) Luận điểm đóng vai trò gì trong văn nghị luận? (?) Các em thấy ý chính chống nạn thất học này có rõ ràng không? Và đây có phải là vấn đề được nhiều người quan tâm trong hoàn cảnh lúc bấy giờ không?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tìm hiểu mục 2 (?) Em hãy chỉ ra những luận cứ trong văn bản Chống nạn thất học và cho biết chúng đóng vai trò gì? (?) Căn cứ vào đâu mà chống nạn thất học? Chống nạn thất học bằng cách nào? -> Người Việt Nam thất học quá nhiều; nay nước nhà độc lập. Chống bằng cách những người biết chữ hãy dạy cho những người chưa biết chữ... (?) Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì? (?) Vậy, thế nào là luận cứ? Hs trả lời dẫn đến ghi nhớ ý 3, Sgk. Tìm hiểu mục 3 (?) Chỉ ra trình tự lập luận của văn bản Chống nạn thất học và cho biết lập luận như vậy tuân theo thứ tự nào và có ưu điểm gì? (?) Vậy, thế nào là lập luận? Hs trả lời, dẫn đến ghi nhớ ý 4, Sgk. (?)Một bài văn nghị luận là bài văn phải có những yếu tố nào? Thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. 1 Hs đọc HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP: Hs đọc văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội. (?) Vấn đề chính của bài văn này là gì? (?)Các em thấy trước hết người ta chỉ ra những thói quen tốt hay xấu? -> Xấu. (?)Tại sao lại đề cập đến những thói quen xấu như vậy? -> Để thấy tác hại của nó và bỏ nó. (?)Từ những lý lẽ và dẫn chứng đó tác giả đã đưa ra ? Các em thấy bài văn này được xắp xếp chặt chẽ và hợp lý chưa? -> Chặt chẽ và hợp lý. ? Các em có thực sự bị thuyết phục không? -> Có. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: (5p) Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà học bài, làm bài. Sưu tầm các đoạn văn, bài văn nghị luận ngắn trên báo chí, tìm hiểu đặc điểm nghị luận của văn bản đó.. b. Luận cứ *. Ví dụ: Văn bản Chống nạn thất học. - Luận cứ: + Do chính sách ngu dân của thực dân Pháp -> 95% người Việt nam thất học. + Nay nước độc lập rồi -> Nâng cao dân trí. + Muốn chống nạn thất học: Những người biết chữ dạy cho người chưa biết chữ... -> Những lý lẽ giàu sức thuyết phục. => Muốn có tính thuyết phục, luận cứ cần phải có tính hệ thống và bám sát luận điểm. *. Ghi nhớ ý 3: (Sgk) c. Lập luận *. Ví dụ: Văn bản Chống nạn thất học. Trình tự lập luận chặt chẽ, hợp lý. *. Ghi nhớ ý 4: (Sgk) * Ghi nhớ: (Sgk/19). II. LUYỆN TẬP: Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội. Luận điểm: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội. Luận cứ: + Có thói quen tốt và thói quen xấu. + Có người biết phân biệt tốt - xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ. + Tạo được thói quen tốt là rất khó nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. Lập luận: + Luôn dậy sớm… là thói quen tốt + Hút thuốc lá… là thói quen xấu + Một thói quen xấu ta gặp hàng ngày…. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: *Bài cũ: - Nắm nội dung bài học; nhớ được đặc điểm văn bản nghị luận qua các văn bản đã học. *Bài mới: -Soạn bài : Đề văn NL và cách lập dàn ý cho bài văn NL..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> E.RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Tuần: 21 Tiết PPCT: 80. Ngày soạn: 15/01/2013 Ngày dạy: 18/01/2013. ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn C. PHƯƠNG PHÁP: -Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS ( 1p). Lớp 7 a 2: SS :.............. vắng: ..............(P............................KP........................................) Lớp 7 a 2: SS :.............. vắng: ..............(P............................KP........................................) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) (?) Nêu các đặc điểm của văn nghị luận? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới (1p) : Từ lớp 6 đến lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu các loại văn như tự sự, miêu tả, biểu cảm. Đầu HKII, chúng ta lại tìm hiểu thêm một dạng văn mới, đó là văn nghị luận. Các tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu về các đặc điểm của văn bản nghị luận.Vậy đề văn nghị luận có giống với các đề văn tự sự, miêu tả, biểu cảm hay không? Cách lập ý cho bài văn nghị luận như thế nào? Chúng ta cùng trả lời các câu hỏi đó qua tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG (18p) -Giáo viên treo bảng phụ ghi 9 đề bài lên bảng, sau đó gọi học sinh đọc. (?) Các đề văn trên có thể xem là đề bài, đầu đề được không? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết được không?. NỘI DUNG BÀI DẠY I.TÌM HIỂU CHUNG: 1.Tìm hiểu đề văn nghị luận. 1.1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận a. Tìm hiểu ví dụ - Có thể dùng đề ra làm đề bài.( Vì đề văn nghị luận cung cấp đề bài cho bài văn nên có thể dùng đề ra làm đề bài. Thông thường, đề bài của bài văn thể hiện chủ đề của nó.ì đề văn nghị luận cung cấp đề bài cho bài văn nên có thể dùng đề ra làm đề bài. Thông thường, đề (?) Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên bài của bài văn thể hiện chủ đề của nó. là đề văn nghị luận? -->Thực chất là - Mỗi đề nêu ra một khái niệm, một vấn đề lý luận. những nhận định, những quan điểm, luận  Đề văn nghị luận. điểm. Và buộc phải sử dụng các thao tác như phân tích, chứng minh mới giải quyết được vấn đề. - Tính chất của đề có tính định hướng cho bài viết, (?) Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối chuẩn bị cho người viết thái độ, giọng điệu. với việc làm văn? (?) Trong quá trình tìm hiểu các đề, em b. Ghi nhớ 1: (Sgk) nào có thể nhắc lại đề văn nghị luận nêu 2.2. Tìm hiểu đề văn nghị luận lên điều gì và có tính chất gì? (Ghi nhớ a. Tìm hiểu ví dụ Sgk, ý 1) * Đề văn: Chớ nên tự phụ. (?) Đề nêu lên vấn đề gì? Đối tượng và - Vấn đề đặt ra: Chớ nên tự phụ. phạm vi nghị luận ở đây là gì? - Phạm vi đối tượng: cho mọi người. (?) Khuynh hướng tư tưởng của đề là - Khuynh hướng tư tưởng: Khẳng định. khẳng định hay phủ định? - Yêu cầu: khuyên nhủ, phân tích. (Gợi ý: Chớ nên làm gì? Không nên làm gì?) (?)Với đề văn này đòi hỏi người viết phải làm gì? (Gợi ý: Đề này có tính chất gì thì người viết phải làm như thế: Khuyên nhủ, phân tích.) Từ việc tìm hiểu đề này các em hãy cho.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cô biết: Trước một đề văn, muốn làm bài tốt ta cần tìm hiểu điều gì trong đề? (Ý 2 trong Ghi nhớ Sgk) (?) Lập ý cho đề văn “Chớ nên tự phụ”. Luận điểm được nêu ra trong bài là gì? (?) Vậy tự phụ là gì ? Tự phụ tốt hay xấu? (?) Đã là tính xấu thì nó sẽ có lợi hay có hại đối với mọi người? (?) Em nào có thể nhắc lại cho cô luận cứ bao gồm những gì? (Lý lẽ + dẫn chứng) Gv: Chúng ta cần phải có lý lẽ. Với đề văn này, trước hết phải định nghĩa Tự phụ: Tự: bản thân; Phụ: đánh giá mình cao hơn người khác. (?) Vì sao khuyên chúng ta chớ nên tự phụ?. (?)Tự phụ có hại như thế nào? (?) Học sinh tự phụ thì như thế nào? Doanh nhân mà tự phụ sẽ dẫn đến hậu quả gì? Bác sĩ mà tự phụ thì sẽ ra sao? (?)Vậy các em thấy trình bày như thế này thì đã trình tự, hợp lý, chặt chẽ chưa? Khi chúng ta đã trình bày được như thế này là chúng ta đã biết cách lập luận. (?) Vậy, lập ý cho bài văn nghị luận phải thế nào? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ ý 3. Hs đọc. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (17p) Gv cho Hs tìm hiểu đề và lập ý ra nháp. 1 Hs trình bày. Gv nhận xét, chữa bài.. b. Ghi nhớ 2: (Sgk) 2. Lập dàn ý cho bài văn nghị luận 2.1. Tìm hiểu ví dụ a. Xác định luận điểm * Luận điểm chính: Chớ nên tự phụ. * Luận điểm phụ: - Tự phụ là gì? - Tự phụ là một tính xấu. - Tác hại của nó đối với bản thân. - Tác hại của nó đối với mọi người. b. Tìm luận cứ - Luận cứ 1: Tự phụ là gì? - Luận cứ 2: Tự phụ có hại Lý lẽ: - Không có nhu cầu học. - Không có chí tiến thủ. Dẫn chứng: - Học sinh tự phụ. - Doanh nhân tự phụ. - Bác sĩ tự phụ. Hậu quả: - Thái độ đối với mọi người không tốt. - Lạc hậu. - Bị mọi người xa lánh. c. Xây dựng lập luận Trình tự, hợp lý, chặt chẽ. 2.2. Ghi nhớ 3: (Sgk) II. LUYỆN TẬP: Tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người. 1. Tìm hiểu đề: - Vấn đề: Sách là người bạn lớn của con người. - Đối tượng, phạm vi: Sách và người. - Khuynh hướng tư tưởng: Khẳng định. - Yêu cầu: Phân tích, chứng minh. 2. Lập ý: a. Xác lập luận điểm: - Luận điểm chính: Sách là người bạn lớn của con người. - Luận điểm phụ: + Bạn là người như thế nào? Tại sao con người sống không thể không có bạn? + Người ta cần bạn để làm gì? + Sách thỏa mãn những yêu cầu nào của con người mà được coi là người bạn lớn? b. Tìm luận cứ - Sách thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển tâm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 3 :HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : (5p). hồn con người. - Sách giúp con người học tập và rèn luyện hàng ngày. - Sách giúp mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới bên ngoài của con người. - Sách chia sẻ, đồng cảm với con người. c. Xây dựng lập luận Theo trật tự chặt chẽ, hợp lý ,bắt đầu từ việc nêu lên lợi ích của việc đọc sách rồi đi đến kết luận mỗi người đều phải cố gắng đọc sách và coi sách là người bạn lớn của con người. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *Bài cũ:Tìm hiểu đề và lập dàn ý. *Bài mới: Chuẩn bị bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. E.RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×