Tải bản đầy đủ (.pptx) (138 trang)

Nhung van de co ban ve dong vat va chan nuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.05 KB, 138 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bùi Đình Khiêm GreenFeed VietNam Corporation. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đặc Điểm Hình Thành và Phát Triển Của Động Vật. • Tất cả động vật có vú đều có ba đặc điểm mà chúng ta không thể tìm thấy ở các động vật khác đó là: 3 xương tai ở giữa; lông và sản xuất sữa bởi hệ thống tiết sữa bằng tuyến, còn được gọi là tuyến vú. • Guốc lẻ (bao gồm ngựa, ngựa vằn và tê giác) và Guốc chẳn (bao gồm lạc đà, bò, nai, dê, lợn và cừu). Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Quá Trình Phát Triển Của Bào Thai Trên Heo • Giai đoạn 1: là giai đoạn tiền phôi, từ 1 đến 22 ngày. Đây là giai đoạn ổn định làm tổ trên niêm mạc tử cung và hình thành một số cơ quan ban đầu như não bộ và tim thai. • Giai đoạn 2: là giai đoạn phôi thai, từ 23 đến 39 ngày. Đây là giai đoạn hình thành các cơ quan mần móng của cơ thể lợn. • Giai đoạn 3: là giai đoạn bào thai, từ ngày 40 đến 114 ngày. Đây là giai đoạn phát triển về khối lượng và kích thước của bào thai. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sinh Lý Sinh Sản • Sự sinh sản cuối cùng chịu sự điều khiển của bộ não và đặc biệt là Hyphothalamus. • FSH (Follicle Stimulating Hormone) kích thích các bao noãn phát triển trong buồng trứng phát triển thành các nang. • LH (Luteinizing Hormone) tăng tiết tác động lên quá trình phát triển. • FSH/LH = tỷ lệ 1/3 gây nên sự rụng trứng và buồng trứng tăng tiết ra Oestrogen. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> • Khi rụng trứng từ những noãn bao đã phát triển đầy đủ và sau đó ở các bao noãn này sẽ tạo nên một cấu trúc mới được gọi là thể vàng (corpora lutea). Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiêu Chảy Trên Heo Là một hiện tượng rối loạn tiêu hóa, thay vì nhu động của ruột diễn ra bình thường thì trở nên co thắt quá độ làm cho những chất chứa trong lòng ruột non, ruột già, thải qua hậu môn quá nhanh, dưỡng chất không kịp tiêu hóa và ruột già chưa hấp thu được nước… tất cả đều bị tống ra hậu môn với thể lỏng hoặc sền sệt. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiêu Chảy Trên Heo • Hậu quả nghiêm trọng là cơ thể bị mất nhiều nước, mất nhiều điện tích ion và ngộ độc các loại độc tố do vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy sản sinh ra, con vật suy nhược rất nhanh và có thể chết rất nhanh. • Để loại trừ các bệnh kế phát do vi khuẩn, tất cả đàn heo phải được tiêm vaccin phòng 4 bệnh đỏ: dịch tả, tụ huyết trùng, đóng dấu son, phó thương hàn. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyên Nhân Gây Tiêu Chảy • Độc chất trong thức ăn. • Vi sinh vật nhiễm vào đường ruột. • Các hóa chất vượt khỏi nồng độ bình thường: NaCl, Fe, sunfat…. • Khẩu phần quá nhiều chất béo. • Khẩu phần có nhiều protein. • Khẩu phần quá nhiều xơ. • Stress. • Thiếu sinh tố : A, PP, B2… • Ký sinh trùng đường ruột. • Kháng sinh:Tetraciclin, teramicin, phenocipenicilin... Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Cơ Chế Gây Tiêu Chảy • Tiêu hóa hấp thu ở ruột non kém, lactose lên men ở ruột già, pH ruột già giảm không bảo đảm vai trò hấp thu nước. Tiêu chảy thể tích phân ít, ở thể acid, giảm ăn sẽ giảm tiêu chảy. • Hệ thống vi nhung mao bị hư hại làm giảm diện tích hấp thu như trong các bệnh virus. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Cơ Chế Gây Tiêu Chảy • Tiêu chảy do phân tiết ion thường có nguyên nhân độc tố vi trùng đường ruột gây xáo trộn hóa học.. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> • Tóm lại có 2 cơ chế gây tiêu chảy: yếu tố khách quan (ngoại cảnh tác động) và chủ quan (cơ thể thú). Phòng ngừa: là biện pháp hiệu quả nhất: • Ổn định môi trường nuôi dưỡng, chăm sóc đàn heo, hạn chế tối đa sự biến đổi không thuận lợi cho sinh lý cơ thể heo. • Tẩy độc chuồng trại, máng ăn máng uống thường xuyên. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Điều Trị Tiêu Chảy. • Kháng sinh phổ rộng • Kết hợp 2 – 3 loại sunfonamit đặc trị đường ruột. • Phối hợp với Polivitamin. • Dùng men vi sinh để tái lập ưu thế vi sinh vật hữu ích khi bệnh thuyên giảm. • Tiêu chảy vì màng ruột bị độc chất kích thích, dùng chất làm se niêm mạc ruột: Tanin, Kaolin… Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Điều Trị Tiêu Chảy. • Phối hợp 2 loại dược phẩm: một loại không ngấm qua màng ruột, hiệu lực kéo dài suốt màng nhày hệ tiêu hóa; một loại hấp thu qua màng ruột đi vào máu chống vi khuẩn gây tiêu chảy xâm nhập vào máu. • Tiêu chảy nặng dùng các chất giảm nhu động ruột (nhất thời, độc tố vào máu). Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đặc Điểm Heo Con Sau Cai Sữa • Trong vòng 20 ngày đầu sau khi heo con cai sữa, từ chỗ heo con đang phụ thuộc vào heo mẹ và thức ăn bổ sung, khi cai sữa heo con phải sống độc lập và tự lấy dinh dưỡng để nuôi cơ thể. • Heo con có tốc độ sinh trưởng nhanh, đặc biệt là các tổ chức như xương, cơ bắp và bộ máy tiêu hóa, cũng như cơ năng hoạt động của nó. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đặc Điểm Heo Con Sau Cai Sữa • Sức đề kháng của heo con còn kém, nhạy cảm với các yếu tố của môi trường xung quanh làm cho heo con dễ nhiễm bệnh tật, đặc biệt là các bệnh về đường tiêu hóa. • Heo con sống độc lập nên thường xảy ra hiện tượng nhớ mẹ, nhớ đàn, và có thể cắn xé lẫn nhau để tranh dành thứ bậc trong đàn Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Những Nguyên Tắc Để Cai Sữa Heo Con Thành Công • Thời gian phải phù hợp với đặc điểm sinh lý của heo con. Chính là lúc heo con đã có khả năng tự sống độc lập một mình mà không cần đến sự bảo vệ và che chở của mẹ nó. • Tránh gây ra những đột ngột đối với heo con và heo mẹ khi cai sữa, tức là heo con sau khi cai sữa không bị khủng hoảng về dinh dưỡng cho nhu cầu sinh trưởng và phát triển của cơ thể heo con và heo mẹ sau khi cai sữa không xảy ra hiện tượng viêm vú hay sốt sữa. • Heo luôn được đảm bảo nhiệt độ từ 28 - 32 °C, độ ẩm từ 65 - 70 % và tránh gió Đông bắc và Tây nam. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Heo con thường bị rối loạn tiêu hóa do thức ăn cung cấp không phù hợp khả năng tiêu hóa, sẽ làm tổn thương lông mao làm: Giảm sản xuất men tiêu hóa. Giảm khả năng hấp thụ thức ăn. Tăng khả năng bùng phát E.Coli • Vì vậy thức ăn cho heo con cần được chế biến tốt. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Răng Trên Heo Công thức răng trên heo: 3 1 4 3 (RC – RN – RTH – RH) * 2 = 44 3 1 4 3  Ngày tuổi thứ 22, 23, 24 đại đa số heo con mọc răng tiền hàm sữa thứ 3 hàm dưới nên cai sữa ngày thứ 21 thường ảnh hưởng đến sức khỏe vì làm tăng stress. Ngày tuổi 28, 29 đại đa số mọc răng tiền hàm sữa 4 hàm trên. Khi mọc răng heo con bị sốt, tiêu chảy trước khi răng nhú khỏi nướu một vài ngày, làm mất sức, giảm đề kháng. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Răng Trên Heo • Heo vừa sinh ra đã có răng nanh và răng góc. • 8 ngày tuổi: mọc RTH trên số 4 và răng THD số 3. • 15 – 20 ngày tuổi: mọc răng cặp hàm dưới và RTH trên số 3 và RTH dưới số 4. • 25 – 30 ngày tuổi: mọc răng cặp hàm trên. • 1 tháng tuổi: mọc RTH trên và dưới số 2. • 1,5 tháng tuổi: mọc răng giữa hàm trên. • 2 tháng tuổi: mọc răng giữa hàm dưới. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Răng Trên Heo • • • •. 5 tháng tuổi: mọc RH số 1. 8 – 9 tháng: thay răng góc và RN. 10 tháng: mọc RH số 2. 12 – 14 tháng: thay răng cặp, răng giữa, RTH số 2, 3 và 4. • 20 tháng: mọc RH số 3.. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đánh Giá Độ Đồng Đều Độ đồng đều = {( Pmax - Pmin) / Px }*100.  Pmax: Khối lượng thú lớn nhất  Pmin: Khối lượng thú nhỏ nhất  Px: Khối lượng trung bình toàn đàn Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Công Thức Tính Lượng Ăn Vào Của Heo. Y = 0,22940 + 0,04439x – 0,00016x2 (kg/ngày) X : KL cơ thể heo (kg).. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tính Diện Tích Bề Mặt Da. Diện tích bề mặt da (gia cầm và thú có vú): • A = k * BM0,67 • A = m2 • BM = Khối lượng cơ thể (kg) • K = 0,11 Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tính Năng Lượng Cho Trao Đổi Chất Cơ Bản. • Q = 70*W0,75 (Kcal/ngày). • Q: Năng lượng cho trao đổi chất cơ bản (kcal/ngày). • W: Khối lượng cơ thể (kg). Số mũ thay đổi theo loài: • Chim: 0,62 – 0,70. • Chó: 0,60. • Thỏ: 0,82 Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Cân Bằng Điện Giải (EB = Electrolyte Balance). EB = K+ + Na+ – Cl- = 1000*(K/39 + Na/23 + Cl/35,5) (meq). Đổi meq (miliequivalents) ra mg bằng cách nhân với 23 đối với Na, với 39 đối với K và 35,5 đối với Cl. Ngược lại đổi từ gram ra meq thì phải chia cho 20.000 đối với Ca, 31.000 đối với P và 12.000 đối với Mg. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Stress Stress có lợi tác động lên quá trình sinh trưởng, sinh sản của vật nuôi nhờ các loại thuốc bổ, vitamin, khoáng…  Ngược lại những tác động bất lợi cho sinh lý bình thường của cơ thể gọi là Stress bất lợi như thay đổi thời tiết, thay đổi thức ăn đột ngột, chuyển đàn, tiêm phòng, tiếng động lớn, vận chuyển từ nơi này qua nơi khác. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Stress Khi đàn heo bị tác động của những stress gây hại chúng rất dễ bị nhiễm bệnh, sức sinh sản, sinh trưởng bị giảm sút. Do vậy, trong chăn nuôi phải hạn chế tối đa những hậu quả do stress có hại gây ra bằng cách bổ sung kịp thời những chất cần thiết như: vitamin, khoáng chất… vào thức ăn, nước uống khi chuyển mùa, chuyển chuồng. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tồn Dư Chất Kích Thích Trong Sản Phẩm. Tồn dư chất diethylsibestrol có liên quan đến một số bệnh ung thư trên người. Nguy cơ ung thư cơ quan sinh dục người con gái của những người mẹ được điều trị hormon này trong thời gian mang thai rất cao hoặc trường hợp đàn ông có vú to như phụ nữ là do trong thức ăn của trẻ có chất diethylstibestrol khi chúng còn nhỏ. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tồn Dư Chất Kích Thích Trong Sản Phẩm  Các hợp chất Beta-agonist (Clenbuterol, salbutamol, mabuterol, fenoterol, cimaterol) khi dùng trên động vật sản xuất thịt với liều cao hơn liều điều trị sẽ dẫn tới sự chuyển hướng số lượng lớn các chất dinh dưỡng từ mô mỡ về cơ. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tồn Dư Chất Kích Thích Trong Sản Phẩm. Các chất này có tác dụng định hướng lại sự tổng hợp dưỡng chất trong tế bào, làm tăng sự tổng hợp protein thay vì mỡ, do đó nó có tác dụng làm tăng lượng thịt nạc trong quần thịt và giảm lượng mô mỡ của cơ thể. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tồn Dư Chất Kích Thích Trong Sản Phẩm Tuy nhiên, tác động gây độc tính của các beta-agonist trên người sau khi tiêu thụ gan, thịt có chứa dư lượng các chất trên, cụ thể là clenbuterol sẽ có những biểu hiện như: chóng mặt, tim đập nhanh, khó thở, run và đau đầu, thần kinh bị kích thích có thể kéo dài nhiều giờ cho đến nhiều ngày. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Nước Trong Chăn Nuôi  Nước trong cơ thể có từ 3 nguồn: nước uống, nước trong thức ăn và nước sinh ra trong quá trình phân giải. Phân giải: 1kg chất béo: 1190g nước; 1kg tinh bột: 560g nước; 1kg Protein: 450g nước. Nơi chứa nhiều nhất là mô máu, ít nhất là men răng (5%). Nước mất qua: phổi, da, ruột, thận, sữa, tinh dịch, đẻ. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Nước Trong Chăn Nuôi • Theo Rubner thì một con vật mất toàn bộ lượng mỡ và 2/3 protein cơ thể vẫn có thể sống được trong một thời gian nhưng nếu mất 1/10 nước trong cơ thể cảm thấy khó chịu và 2/10 thì con vật sẽ chết. • pH của nước sử dụng trong chăn nuôi: 5 – 8. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Nước Trong Chăn Nuôi COD = Chemical Oxygen Demand: lượng chất oxy hóa (được biểu diễn dưới dạng oxy) cần để oxy hóa các chất hữu cơ trong nước. BOD = Biochemical oxygen demand: lượng oxy vi sinh vật sử dụng để oxy hóa các chất trong nước trong một khoảng thời gian xác định (dùng rộng rãi). VD: BOD5 là ủ 5 ngày, trong tối, ở 200C, pH từ 6,5 – 7,5. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Nước Trong Chăn Nuôi. Tính nhu cầu nước (ARC, 1981):  I = (242,80 / W ) + 78,70.  I: Nhu cầu nước (g/kg KL/ngày).  W: KL cơ thể của heo (kg).. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Nước Trong Chăn Nuôi • Một số vi khuẩn gây hại trong nước đáng chú ý là: • Salmonella, Shigella, E. coli, • Campylobacter jejuni, Vibrio cholerae, • Leptospira, Legionella, Yersinia enterocolitica, Aeromonas, Mycobacterium Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bảng tiêu chuẩn nước dùng trong chăn nuôi. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Chỉ tiêu pH nước Độ cứng (max) Nitrat (NO3-), max Nitrit (NO2-), max. ĐV tính -. Mức chất lượng 5 – 8,5. mg/l. 500. mg/l. 50. mg/l. 3. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Clorua, max. mg/l. 500. Asen, max. mg/l. 0,05. Fe, max. mg/l. 0,50. COD, max. mg/l. 10. BOD, max. mg/l. 6. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tổng số chất rắn, max Cu, max. mg/l. 3000. mg/l. 2. HCN, max. mg/l. 0,07. Florua, max. mg/l. 2. Chì, max. mg/l. 0,10. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Mangan, max. mg/l. 5,00. Thủy ngân, max. mg/l. 0,10. Kẽm, max. mg/l. 5. VK hiếu khí, max Coliform tổng số, max Coliform phân, max. mg/l. 10.000. MPN/100ml. 30. MPN/100ml. 0. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Glucide • Cung cấp năng lượng chủ lực. • Dư chuyển thành mỡ dự trữ. • Glucose chuyển hóa thành một đa đường đặc biệt chỉ có trong cơ thể đv: glycogen (gan, bắp cơ) • Glucose trong máu với hàm lượng không đổi 0,1%, vượt quá bài thải nước tiểu gây tiểu đường. Glucose giúp gan giải độc. • B1 cần thiết điều khiển sự chuyển hóa glucid. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Glucide • Các đường đơn khi vào ruột non sẽ được hấp thu qua vách ruột vào máu. Tinh bột chỉ sau khi được các enzyme tiêu hóa phân giải thành đường đơn thì mới hấp thu được. • Động vật dạ dày đơn không có enzyme phân giải được chất xơ. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Lipid • Vitamin F: Linoleic acid, linolenic acid, aracidonic acid; tham gia tổng hợp DHA (Docosa Hexaeoic Acid) • Choline có liên quan đến sự chuyển hóa lipid, còn gọi là yếu tố huy động mỡ (lipotrophic factor). Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> • Số lượng virus không tăng bên ngoài môi trường mà giảm đi nhanh chóng. Virus không phải là dân cư của hệ vsv đường ruột.. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Chất Sát Trùng Vi khuẩn sinh bào tử (endospore) Áo bao ngoài (outer spore coat) Áo bao trong (inner spore coat) Phần vỏ (cortex) Phần lõi (spore core). TP hóa học Chủ yếu là protein Chủ yếu là protein Chủ yếu là peptidoglycan Protein, DNA, RNA, DPA, KL(Ca,Mg). Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Chất Sát Trùng Mạnh : có khả năng tiêu diệt bào tử. Vd : glutaraldehydes, chlorine dioxide, H2O2 Trung bình : không có khả năng tiêu diệt bào tử ; có thể tiêu diệt Mycobacterium tuberculosis, nấm mốc, virus. Vd : alcohols (70 – 90% ethanol hay isopropanol), UV. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Chất Sát Trùng Yếu : không diệt bào tử, mycobacteria & các virus có kích thước nhỏ ; diệt vi khuẩn không sinh bào tử ; hầu hết các nấm mốc, các virus có kích thước trung bình hoặc các virus có chứa lipid. Vd : các hợp chất ammonium bậc bốn. • Cơ chế diệt bào tử chưa được hiểu rõ : cấu trúc và tính chất phức tạp của bào tử ; một hợp chất có thể có nhiều vị trí tác động khác nhau. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Chất Sát Trùng Tác động. Vị trí tác động. Chất kiềm. Inner spore coat. Hypochlorites. Spore coat, cortex. Ghi chú Outer spore coat đề kháng. Ethylene oxide. Kiềm hóa protein vỏ&DNA Glutaraldehyde Spore coat, cortex Phụ thuộc pH Hydrogen oxide Spore core? Lysozyme. Cortex. Nitrous acid. Cortex. Tác động lên peptidoglycan Muramic acid Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation. β,. 1-4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Chất Sát Trùng Sát trùng vật lý: Nhiệt, UV, bức xạ ion hóa, lọc. • Nhiệt ướt: Nước và hơi nước. • Autoclaving: hơi nước bão hòa ở 121 – 140 0C. • Pasteur hóa: 62,8 – 65,6 0C trong 30 phút hoặc 71,7 0C trong ít nhất 15 giây. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Chất Sát Trùng Sát trùng hóa học: • Cồn – ethyl alcohol & isopropyl alcohol: diệt tất cả các virus, vk G-, vk lao, nấm mốc; không diệt bào tử vk. • Các hợp chất Chlorine: Hypochlorite NaClO, Ca(ClO)2; Chlorine lỏng Cl2; Chlorine dioxide (ClO2); Chloramines NH2Cl, NHCl2, NCl3. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> • Hợp chất sát trùng Iode: diệt vk G+, G-, vk lao, virus, nấm, dd 6% diệt được bào tử vk. • Chlorhexidine: vk G+, G- không bào tử, nấm men; không diệt mycobacterium, bào tử vk(trừ khi ở nhiệt độ cao), các virus có vỏ protein, • Các hợp chất Phenolics: diệt vk không bào tử, vk lao, virus, nấm C. albicans; không diệt được bào tử vk (Cresol, Thymol, Xylenol, Chloroxylenol…) Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Chất Sát Trùng • GLUTARALDEHYDE: chất sát trùng có hiệu quả nhất: diệt tất cả vk không bào tử, vk lao, nấm mốc & virus < 10 phút, hoạt tính diệt bào tử mạnh nhất. • Fomadehyde • Ozone • Hydrogen hydroxide (H2O2) Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Các tác nhân diệt bào tử vi khuẩn: • • • •. Nhiệt ( nước sôi, autoclaving, sấy) Glutaraldehyde 2% Formaldehyde: lỏng và hơi Hợp chất chưa Chlorine: Hypochloride ; Chlorine dioxide. • Các hợp chất chứa Iode • H2O2 & acid peracetic • Các hợp chất hơi: ethylene oxide, betapropiolactone. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hưng Phấn • Hưng phấn là sự chuyển từ trạng thái nghỉ ngơi sang trạng thái hoạt động. Hưng phấn bao gồm hai cơ chế: Cơ chế tiếp nhận kích thích bởi các thụ quan và cơ chế chuyển tín hiệu kích thích thành tín hiệu điện, truyền về não để xử lý thông tin và phát tín hiệu thực hiện phản ứng trả lời. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hưng Phấn • Tín hiệu kích thích rất đa dạng nhưng chủ yếu là tín hiệu vật lý (nhiệt, ánh sáng, áp suất...) và tín hiệu hóa học (hoócmôn, mùi, vị...). Ngưỡng hưng phấn được xác định bằng cường độ nhỏ nhất và thời gian kích thích ngắn nhất để có thể tạo nên sự hưng phấn. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hưng Phấn • Cường độ nhỏ nhất kích thích để tạo ra được phản ứng trả lời gọi là 1 reobaz. Thời gian ngắn nhất khi kích thích 1 reobaz để tạo ra được phản ứng trả lời là thời gian có ích. • Trong thực nghiệm xác định thời gian có ích rất khó nên Lapicque lấy thời gian ứng với 2 reobaz để đo ngưỡng thời gian kích thích, gọi là thời trị. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hưng Phấn • Đường biểu diễn tương quan giữa cường độ và thời gian kích thích là đường hipecbol. • i=a/t+b • i: Cường độ ngưỡng • t: Thời gian ngưỡng a: Hằng số ứng với đường thẳng thời gian chạy song song với trục tung. • b: Hằng số ứng với đường thẳng cường độ chạy song song với trục hoành Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> • • • • • • • • •. Acetincholin: Kích thích hoặc ức chế Adrenalin: Kích thích hoặc ức chế Noradrenalin: Kích thích hoặc ức chế Dopamin: Kích thích hoặc ức chế Serotonin: Kích thích hoặc ức chế Acit gamma - aminobutylic: Ức chế Glicin: Ức chế Axit glutamic: Ức chế Encephalin: Ức chế Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Khoảng Cách Từ Trại Chăn Nuôi Đến Các Công Trình Khác Đối tượng phải cách ly. Khoảng cách tối thiểu đến trại heo (m). Đường giao thông Đường ô tô Đường xe lửa Khu dân cư Khu công nghiệp Công trình phục vụ CN Trạm thú y Khu cách ly heo Bãi chôn gia xúc Lò mổ Các trại CN khác. 200 100 100 500 500 200 400 200 500 Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Chất Khoáng • Điều kiện cần thiết để một chất khoáng được hấp thu là chất khoáng ấy phải tan trong nước và thẩm thấu được. • Hấp thu nhanh nhất: Clorua, Bromua, Iodua, Butyrat • Không hấp thu : Oxalat, Phytat. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Nhu Cầu Chất Khoáng Trong Thức Ăn Hỗn Hợp Heo (NRC-1998) Nguyên tố Cu. Nhu cầu (mg/kg) 6,00 – 10,00. Mức dung nạp(mg/kg) 100,00. Độ độc (mg/kg) 250,00. 80,00. 1.000,00. 5.000,00. 0,20. -. -. Mg. 400,00. -. -. Mn. 20,00 – 40,00. 80,00. 4.000,00. Zn. 50,00. 1.000,00. 2.000,00. Se. 0,10. -. 5,00. Fe I. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Dinh Dưỡng • Là quá trình thu nhận thức ăn, tiêu hóa, hấp thu các dưỡng chất vào cơ thể, sau đó cơ thể thực hiện quá trình trao đổi chất, để vừa bảo đảm cho duy trì sự sống, thúc đẩy sự sinh trưởng lớn lên và phát triển. • Là những quá trình hóa học và sinh lý của sự chuyển hóa thức ăn thành các mô và hoạt chất sinh học của cơ thể. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Dinh Dưỡng • Các quá trình này bao gồm sự thu nhận thức ăn, sự tiêu hóa và hấp thu các chất dinh dưỡng, vận chuyển các chất đã hấp thu đến tế bào và loại bỏ những chất cặn bã ra khỏi cơ thể. Thức ăn có giá trị năng lượng tiêu hóa lớn là loại thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Chất Dinh Dưỡng • Là các nguyên tố hay hợp chất hóa học có trong khẩu phần làm thỏa mãn sự sinh sản, sinh trưởng, tiết sữa hay duy trì quá trình sống bình thường. • Các chất dinh dưỡng chủ yếu: nước, protein và acid amin, lipid, cacbon hydrat, chất bổ sung. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Thức Ăn • Là những sản phẩm thực vật, động vật và khoáng vật được cơ thể gia súc ăn vào, tiêu hóa, hấp thu và sử dụng cho các mục đích khác nhau của cơ thể. • Thức ăn có giá trị năng lượng tiêu hóa lớn là loại thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. • Giữ gìn VSATTP phải bắt nguồn từ chuồng nuôi và thức ăn chăn nuôi. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Thức Ăn • TACN là những sản phẩm có nguồn gốc thực vật, đv, vsv, khoáng vật, những sản phẩm hóa học, công nghệ sinh học…, những sản phẩm này cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con vật theo đường miệng, đảm bảo cho con vật khỏe mạnh, sinh trưởng, sinh sản và sản xuất bình thường trong một thời gian dài. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Thức Ăn • Tỷ lệ tiêu hóa cao hay thấp phản ánh giá trị dinh dưỡng của thức ăn. • Một loại thức ăn có nhiều chất dinh dưỡng quý nhưng nếu con vật không lợi dụng được thì không có giá trị dinh dưỡng. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Thức Ăn. • Khoáng hữu cơ là những phức chất của kim loại với protein hoặc acid amin (những phức này gọi là chelate). • Như chelate: đồng-Lysine, kẽm-Methionine, sắt-Methionine, selen-Methionine… • Khoáng hữu cơ có độ lợi dụng rất cao, nhờ vậy lượng dùng các muối kim loại trong khẩu phần giảm đi rất nhiều (hàng chục lần), nhờ đó tăng được năng suất chăn nuôi và giảm ô nhiễm do các muối kim loại. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Sự Ăn • Là tập hợp của nhiều động tác bao gồm việc tìm kiếm thức ăn, nhận dạng và vận động về phía thức ăn, quan sát cảm quan thức ăn, bắt đầu lấy thức ăn và đưa thức ăn vào miệng. • Ăn của gia cầm và động vật có vú được điều chỉnh bởi hệ thần kinh ở bán cầu đại não (hypothalamus). Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Sự Ăn Sự hấp thu dinh dưỡng từ đường tiêu hóa và sự có mặt chất dinh dưỡng trong máu đã tạo ra tín hiệu tác động đến trung tâm chán ăn ở Hypothalamus (glucose gây tín hiệu mạnh nhất). Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Nhu cầu dinh dưỡng: Số lượng hay phần trăm chất dinh dưỡng và năng lượng mà gia súc đòi hỏi để đảm bảo cho sự sống và sản xuất trong ngày đêm. Tiêu chuẩn ăn (Feeding standard): là nhu cầu các chất dinh dưỡng của con vật trong một ngày đêm. Bên cạnh khái niệm về tiêu chuẩn còn có khái niệm về mức ăn. Mức ăn là tiêu chuẩn ăn + số dư an toàn. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(73)</span>  Tiêu chuẩn được nghiên cứu trong những điều kiện thí nghiệm chặt chẽ, khi áp dụng vào sản xuất, các điều kiện chăn nuôi thường không giống với điều kiện thí nghiệm, nhu cầu các chất dinh dưỡng phải được tăng thêm một lượng nhất định và lượng đó gọi là “số dư an toàn”. Tiêu chuẩn ăn là sự chỉ dẫn chứ không phải là con số cố định. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trao Đổi Chất Cơ Bản • Không có thức ăn trong đường tiêu hoá (chỉ uống nước) • Gia súc không vận động như đi lại, nhai.. • Không tạo sản phẩm như cho sữa, đẻ trứng.. • Trong thực tế khó thực hiện nên người ta gọi là trạng thái “trao đổi đói” Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trạng Thái Duy Trì • Khác với trao đổi cơ bản là có tiêu hóa thức ăn, là lượng dinh dưỡng của khẩu phần đảm bảo cho gia súc không tăng cũng không mất đi các chất dinh dưỡng của cơ thể. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Nhu Cầu Sinh Trưởng • Tế bào bền: phân chia mạnh trong giai đoạn sinh trưởng, trưởng thành thì ngừng (TB cơ). • Tế bào không bền: phân chia liên tục (TB biểu mô).  Diện tích bề mặt TB lớn thì tốc độ chuyển hóa sẽ lớn, hiệu quả sử dụng thức ăn sẽ cao.  Thứ tự sinh trưởng của các tổ chức trong cơ thể là: thần kinh, xương, cơ và mỡ. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Sự Ưu Tiên Cung Cấp Chất Dinh Dưỡng. • Não và hệ thần kinh trung ương được ưu tiên số 1, tiếp theo là xương, cơ và mỡ. Nếu có thai thì nhau và thai được ưu tiên như não và hệ thần kinh trung ương. • Thực chất của việc ưu tiên cung cấp chất dinh dưỡng là sự tranh giành được nhiều hay ít chất dinh dưỡng mà thôi. Tổ chức nào có tốc độ phân chia tế bào nhanh hơn thì tranh giành được nhiều chất dinh dưỡng hơn. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Nhu Cầu Sinh Trưởng Tốc độ sinh trưởng của toàn bộ cơ thể của tất cả các loài động vật đều biến đổi theo hình chữ S. Sự biến đổi về tốc độ sinh trưởng chủ yếu là do sự tăng lên của số lượng tế bào chứ không phải kích thước. Trong cơ thể có 3 loại TB: • Tế bào vĩnh cửu: phân chia mạnh trong giai đoạn phát triển thai (TBTK). Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Chất Độc Là những chất vô cơ hay hữu cơ có nguồn gốc trong tự nhiên hay do con người tạo ra, nó được nhiễm vào trong thức ăn và đưa vào cơ thể đến nồng độ nhất định và gây ra sự ngộ độc, làm rối loạn các hoạt động sinh lý, sinh hoá bình thường của cơ thể và biểu hiện bằng những triệu chứng và bệnh tích khác thường. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Xơ Acid Và Xơ Trung Tính NDF = Neutral Detergent Fiber: lignin, cellulose, hemicellulose. Là phần còn lại sau khi thủy phân với dung dịch Lauryl sulphat natri và EDTA (Ethylen Diamin Tetra Acetic) nóng. ADF = Acid Detergent Fiber: lignin thô, cellulose, silic. Là phần còn lại sau khi thủy phân với dung dịch acid sulphuric 0,5M và cetyltrimethyl ammonium bromit. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Xơ Acid Và Xơ Trung Tính Xơ acid (ADF) hoàn toàn không bị tiêu hóa bởi hệ thống enzym cơ thể gia súc. Nhiều nước đã thay đổi chút ít trong quy trình phân tích ADF cho nên có thuật ngữ mới là xơ acid điều chỉnh - MADF (Modified Acid Detergent Fiber). Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tiêu Hóa Ruột non là nơi xảy ra chủ yếu quá trình tiêu hoá và hấp thu thức ăn, trong đó tá tràng là nơi tiết ra chủ yếu các dịch tiêu hoá và không tràng (jejumun) là nơi xảy ra hấp thu dinh dưỡng chủ yếu. Dịch ruột được tiết ra bởi các tuyến ở tá tràng, gan và tụy ngoại tiết. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tiêu Hóa Muối mật: chứa chủ yếu Na, K; hoạt hóa ezyme lypase của tuyến tụy, nhũ tương mỡ. Sắc tố mật như biliverdin và bilirubin là các sản phẩm cuối của dị hoá hemoglobin, cholesterol và chất nhầy. Tất cả các động vật đều có túi mật trừ ngựa. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Nhu Cầu Protein Trên Động Vật • Protein được cấu tạo bởi các acid amin. Nhu cầu protein chính là nhu cầu các acid amin. • Acid min thường không dự trữ, chúng lưu chuyển trong máu và thân dịch trong vòng 24 – 36h, nếu không đủ điều kiện các acid amin khác phối hợp để tạo protein cho cơ thể, thì chúng sẽ bị chuyển hóa thành urea và loại ra cơ thể qua nước tiểu. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Nhu Cầu Protein Trên Động Vật • Protein dư thừa chuyển hóa thành mỡ. B6 có liên quan đến sự chuyển hóa protein. • Protein lý tưởng là protein rất cân bằng acid amin so với nhu cầu. Trong protein lý tưởng tỷ lệ các acid amin dựa trên lysin (100%). Cân bằng lý tưởng các acid amin rất khó xác định phụ thuộc vào giống, loài, lứa tuổi, giới tính, sinh lý. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tỷ Lệ Các Acid Amin Trong Protein Lý Tưởng Trên Heo Lysine Threonine Methionine + cystein Trytophan Arginine Isoleucine Leucine Histidine Phenyl + Tyrosine Valine. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation. 100 65 55 19 42 50 100 33 100 70.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Nhu Cầu Protein Trên Động Vật • Trong nhóm các acid amin thiết yếu thì Cystin có thể thay thế 50 – 60% nhu cầu Methionine, tyrosin có thể thay thế 40% nhu cầu phenylalanin. • Số lượng và loại acid amin thiết yếu khác nhau theo với loài động vật, lứa tuổi và chức năng sản xuất. • Thiếu hay thừa protein thường do thiếu hay thừa về số lượng và mất cân đối acid amin trong khẩu phần. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Nhu Cầu Protein Trên Động Vật  Khẩu phần ít protein, nhiều năng lượng sẽ không đủ protein để sinh tổng hợp protein, giống như không đủ vật liệu để tạo ra một ngôi nhà.  Tuy nhiên, khẩu phần nhiều protein nhưng ít năng lượng thì cơ thể phải phân giải protein để giải phóng năng lượng dùng cho quá trình sinh tổng hợp protein. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Protein • Phần lớn các axit amin có trong tự nhiên ở dạng α, và ở dạng L. Khi tổng hợp axit amin người ta thu được một nửa dạng L và một nửa dạng D. • Dạng L thường có vị đắng còn dạng D thì vị ngọt. • Một số axit amin là gia cầm và heo sử dụng được cả 2 dạng D và L như: DLlysine, DL-valine, DL-methionine. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Protein • Mức giới hạn của mỗi acid amin không phải do ở số lượng của nó ít hay nhiều so với các acid amin khác trong thức ăn hay trong khẩu phần mà là do ít hay nhiều so với nhu cầu của gia súc. Mimosin sẽ ức chế và cạnh tranh iode với tyrosin, vì thế không tạo thành phản ứng iode-hóa được. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Protein. • Tỉ số hiệu dụng protein (PER: Protein Efficiency Ratio) = lượng tăng trọng (g) / lượng protein ăn vào (g). • Giá trị thô của protein (GPV: Gross Protein Value) • Giá trị thay thế protein (PRV- Protein Replacement Value) Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Protein Giá trị sinh học (BV- Biological Value) Thang hóa học (Chemical Score CS): Hàm lượng của axit amin thiết yếu của protein thức ăn được biểu thị bằng tỷ lệ so với axit amin trong trứng gà. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Probiotics Tiếng Hy Lạp có nghĩa là “dành cho cuộc sống”.  Đã có nhiều định nghĩa cho thuật từ này của các tác giả khác nhau như: probiotic là những vi sinh vật như vi khuẩn hay nấm men mà có thể thêm vào thực phẩm với mục đích điều chỉnh quần thể vi sinh vật đường ruột của sinh vật chủ (Parker, 1974). Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Probiotics Hay probiotic được định nghĩa như là sự nuôi cấy riêng lẻ hay hỗn hợp các vi sinh vật sống mà có ảnh hưởng có lợi cho sinh vật chủ bằng cách cải thiện những đặc tính của vi sinh vật bản địa ( Havenaar, 1992). Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Probiotics Hoạt Động Như Thế Nào. Sản xuất ra những hợp chất acid hữu cơ, cơ thể hấp thu dễ dàng và sử dụng tốt. Cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh ở các vị trí gắn kết trên tế bào niêm mạc ruột. Cạnh tranh trên các cơ chất dinh dưỡng, Probiotic khỏe hơn vi sinh vật gây bệnh. Kích thích hệ thống kháng thể, miễn dịch ở đường ruột. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Yogurt Probiotic Nuôi cấy vào trong sản phẩm sữa bò một hoặc nhiều loài vi khuẩn có đặc tính lên men sinh ra acid lactic như: Lactobacillus bulgaricus và Streptococcus thermophilus.. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Prebiotics • Là hợp chất không được tiêu hóa ở đoạn trên ống tiêu hóa do cơ thể vật chủ không có enzyme tương thích, nhưng sau khi đi xuyên qua dạ dày, ruột non xuống ruột già (colon) kích thích sự sinh trưởng của vi khuẩn hữu ích phát triển, làm thay đổi hệ vi sinh vật đường ruột theo hướng có lợi cho vật chủ - Mattilla-Sandholm et al., 2002. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Prebiotics Những hợp chất carbonhydrate thường được coi là Prebiotic: • Pectin: Có nhiều trong vỏ trái cây. • Inulin: Có nhiều trong rễ của cây. • Oligosaccharide: Có nhiều trong rau quả. • Fructooligosaccharide (FOS): có nhiều trong đậu nành, củ artichoke , rau quả. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Prebiotics Fructooligosaccharides (FOS) – là một loại carbohydrate có phân tử trọng thấp được coi là prebiotic tốt cho sức khỏe đường ruột.  Arabinogalactan (Arabinose:Galactose 1:6) có từ cây thông rụng lá. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Synbiotic  Là sự kết hợp giữa prebiotics và probiotics. • Probiotics = Vi sinh vật sống hữu ích, cải thiện sức khỏe đường ruột vật chủ • Prebiotics = Nguồn thức ăn cho vi sinh vật hữu ích trong đường ruột vật chủ (không phải cho vật chủ). Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Synbiotic Synbiotics = Hỗn hợp probiotics và prebiotics có tác dụng: – Cải thiện khả năng sống và chiếm ngự trong đường ruột của probiotics. – Cho nhiều ảnh hưởng tốt hơn sử dụng probiotics và prebiotic đơn thuần.  Sữa chua nha đam là một sản phẩm Synbiotic. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Thực phẩm chức năng: Là thực phẩm bao gồm các chất dinh dưỡng cơ bản và một số hoạt chất có chức năng phòng và trị bệnh. (probiotic, prebiotic, khoáng, vitamin) Các chất đường không phải tinh bột: NSP (Non Starch Polysacchride): Pectin, hemicellulose, celluluse, Lignin. Tất cả các loài dạ dày đơn đều không có men tiêu hóa loại này. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Đơn Vị Thức Ăn  Đơn vị tinh bột: Là 1kg tinh bột thuần có giá trị tích lũy 248gam mỡ trong cơ thể thú. Muốn biết giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn khác, phải xác định được giá trị tích lũy mỡ của chúng rồi đem so sánh với tinh bột. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Đơn Vị Thức Ăn  Đơn vị yến mạch: Là 1kg yến mạch có giá trị tích lũy 148,8gam mỡ hay bằng 1414 Kcal NE. Phương pháp xác định hệ đơn vị nầy căn bản dựa trên đơn vị tinh bột của Kellner. Nhưng có tiến bộ hơn là bổ sung được tỷ suất thực ở nhiều loại thức ăn. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Đơn Vị Thức Ăn  Đơn vị TDN (Total Digestible Nutrients): • Là tổng các chất dinh dưỡng tiêu hóa được của thức ăn gồm các chất tiêu hóa cộng lại, tính theo trọng lượng. Công thức tính là: • TDN = Protein tiêu hóa + Glucid tiêu hóa + (Lipid tiêu hóa * 2,3) Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Đơn Vị Thức Ăn  Đơn vị thức ăn của Việt Nam hiện nay: • Từ trước tới nay phần lớn cách tính đơn vị thức ăn ta còn dựa vào đơn vị tính thức ăn của nước ngoài. Cho đến nay chúng ta đã tiến hành xác lập đơn vị thức ăn của ta và dùng năng lượng trao đổi (ME) để làm cơ sở tính gía trị dinh dưỡng các loại thức ăn của vật nuôi. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(107)</span>  Công thức tính đơn vị thức ăn theo năng lượng trao đổi như sau: • ĐVTĂ = (Protein TH * a)+(Béo TH * b)+ (Xơ TH * c)+(Bột đường TH * d) / 2500 • Trong đó: • TH = tiêu hóa. • a,b,c,d = hệ số năng lượng trao đổi 1gam chất dinh dưỡng tiêu hóa được. • 2500 = đơn vị tính là 2500kcal ME, với đơn vị này thì không làm đảo lộn các số liệu cũ. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Định Nghĩa Năng Lượng • Năng lượng: Là nhiệt lượng sản sinh ra trong quá trình đốt cháy các hợp chất hữu cơ và biểu thị bằng calori. Calori (cal) là lượng nhiệt cần thiết để làm nóng 1 g nước từ 16,5 đến 17,50C. • 1 J là năng lượng khi 1 lực 1 newton tác dụng trên 1 khoảng cách 1 mét, hay là công suất 1 W trong 1 giây. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Các Biện Pháp Phòng Chống Dịch Trong Một Trại Heo. 1. Phát hiện bệnh sớm • Phát hiện ‘bệnh số’, nhất là khi triệu chứng giống nhau. • Thông thường một quần thể bao giờ cũng có thú bệnh (1 – 5%), tăng lên đến 10% hay hơn là dấu hiệu dịch. • Sau khi quan sát bệnh số, cần theo dõi tử số. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Các Biện Pháp Phòng Chống Dịch Trong Một Trại Heo 2. Điều trị bệnh sớm. • Dùng liều hữu hiệu ngay từ đầu, tránh dùng liều thấp rồi tăng dần. 3. Kết hợp 3 biện pháp trong việc khống chế bệnh. • Dùng thuốc chuyên trị với liều hữu hiệu ngay từ đầu. • Bồi dưỡng cơ thể. • Tích cực tiêu độc, tẩy uế. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Các Biện Pháp Phòng Chống Dịch Trong Một Trại Heo. 4. Cách ly thú bệnh và khám tử. • Phát hiện được các bệnh khác, xác định phẩm chất bệnh, tiêu thụ hạn chế. 5. Tiêm phòng. • Dịch tả, toi heo, phó thương hàn. • Chú ý hiện tượng trung hòa kháng thể ở nái mẹ đã tiêm đủ, sức khỏe heo. • Sử dụng vaccin đúng quy trình. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Các Biện Pháp Phòng Chống Dịch Trong Một Trại Heo. 6. Cách ly heo mới mua về. • Thường thời gian từ 30 – 60 ngày. 7. Sử dụng có kiểm tra các sản phẩm sinh học ngoại nhập. 8. Vệ sinh nguồn nước. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Các Biện Pháp Phòng Chống Dịch Trong Một Trại Heo. 9. Vệ sinh thức ăn. • Không nên trữ hỗn hợp thức ăn quá 1 tháng, nguyên liệu quá 3 tháng. 10. Sát trùng chuồng trại. 11. Vệ sinh nhân lực. 12. Vệ sinh dụng cụ trang thiết bị. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(114)</span>  Enzyme có bản chất cấu tạo là protein, được tổng hợp trong mô bào và đảm nhận vai trò xúc tác các phản ứng sinh hoá học.  Sự sống (sinh trưởng + phát dục) của cơ thể động vật chịu sự kiểm soát của hệ thống “Thần kinh và Thể dịch”. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(115)</span>  “Thể dịch” là các hợp chất sinh học được tổng hợp và phân tiết từ các tuyến nội tiết - Hormone - Tín hiệu hoá học xúc tác các phản ứng sinh hoá học.  Vitamin: Hợp chất hữu cơ không được tổng hợp trong cơ thể động vật, chỉ được tổng hợp ở thực vật và vi sinh vật (ngoại trừ vitamin D). Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(116)</span>  Antigen (chất sinh bệnh – pathogen) có nguồn gốc từ nấm mốc, vi khuẩn, virus hay các loại protein ngoại lai có khả năng sinh bệnh (gây bệnh) cho vật chủ. • Antigen hoàn chỉnh có 2 thuộc tính: tính sinh miễn dịch, tính đặc hiệu. • Hapten (semiantigen) là hợp chất hữu cơ không có tính sinh miễn dịch, nếu được gắn với protein tải sẽ tạo thành antigen hoàn chỉnh. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(117)</span>  Kháng thể là những phân tử globulin miễn dịch (Ig) được tổng hợp từ các lymphocyte B và tương bào (plasma cell) có 2 đặc tính: • Nhận diện antigen. • Kết hợp đặc hiệu với nhóm quyết định antigen. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Chỉ Số Hòa Tan Nitơ • Chỉ số nitơ hòa tan (NSI = Nitrogen Soluble Index) được xác định bằng cách thay đổi các thủ tục được chấp nhận (AOCS 1990, Daun và DeClercq, 1994). • Cả hai thức ăn và các mẫu hạt giống cà phê đã được xay mịn và sau đó khử chất béo với ether dầu khí bằng cách sử dụng Soxtec (Tecator) vắt (AOCS AM2-93 (95)). • Thức ăn được trích xuất mà không có các bước thu lại. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Chỉ Số Hòa Tan Nitơ • Nitơ được chiết xuất từ bề mặt, đã khử mỡ bằng cách đặt khoảng 1,5 g vào một cốc thủy tinh 200 ml và thêm 75 ml dung dịch KOH 0,5%. • Hỗn hợp được khuấy trong 20 phút ở 120 rpm bằng cách sử dụng một thanh khuấy từ trong khi vẫn duy trì dung dịch ở 30 ° C. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Chỉ Số Hòa Tan Nitơ • Một mẫu khoảng 50 ml sau đó đã được ly tâm ở 2000 rpm trong 10 phút. Sử dụng một ống tiêm lấy 3cc của bề được thu thập và lọc thông qua một bộ lọc 0.45μ. Nitơ đã được xác định trên các mẫu bản sao của bằng trọng lượng (± 0,001 g) 0,500 ml nổi trên bề mặt lọc vào một tách và xác định nitơ trên LECO FP-428 Nitrogen Determinator 3. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Chỉ Số Hòa Tan Nitơ • Nitơ cũng được xác định trên 150 mg vật chất khô khử chất béo của mỗi mẫu. Các mẫu được sấy khô qua đêm trong lò không khí cưỡng bức ở 105 0C NSI được tính như sau: NL / NĐ x 50 x 100 = NSI.. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Chỉ Số Hòa Tan Nitơ • NL = nitơ từ mẫu chất lỏng (trung bình của hai mẫu TA). • ND = nitơ từ hạt giống hoặc thức ăn trước khi khai thác (có ý nghĩa của quyết định) 50 = yếu tố pha loãng. • Mẫu hạt giống và thức ăn chế biến từ hạt giống thu được từ nghiền nhà máy ở Canada và Nhật Bản từ năm 1993 đến 1996. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Chỉ Số Iod  Chỉ số iode: Chỉ số iod của một chế phẩm là số gam iod bị hấp phụ bởi 100 g chế phẩm được xác định trong những điều kiện nhất định. • Chỉ số iod của dầu mỡ là số gam iod có thể kết hợp với các acid béo không no có trong 100 g dầu mỡ trong những điều kiện nhất định. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Chỉ Số Acid  Chỉ số acid: Số mg KOH dùng để trung hòa 1g chất béo.. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Điều Hòa Tính Thèm Ăn • Trong tiến trình nhai và nuốt được điều hòa bởi trung khu thần kinh não thì lượng ăn vào được kiểm soát bởi hạ tầng thị giác. • Kích thích vùng bụng hạ tầng thị giác làm gia súc ăn nhiều hơn, gọi là trung khu thèm ăn. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Điều Hòa Tính Thèm Ăn • Kích thích vùng hông hạ tầng thị giác làm gia súc từ chối ăn, gọi là trung khu no. • Khi dạ dày và tá tràng đầy, thụ thể nhạy cảm sức căng dạ dày bị kích thích, chuyển xung động qua dây thần kinh phế vị đến trung khu no. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Điều Hòa Tính Thèm Ăn  Thuyết Glucose và acid amin: Hàm lượng Glucose trong máu tăng làm hưng phấn trung khu no ở gia súc dạ dày đơn. Tiêm Glucose vào máu khi gia súc ăn làm hạn chế lượng ăn vào. • Tuy nhiên đối với gia súc nhai lại thì không bị ảnh hưởng bởi acid béo bay hơi ngăn chặn lượng ăn vào. Thay đổi hàm lượng acid amin máu cũng làm thay đổi lượng ăn vào. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Các Kích Thích Tố  Vùng dưới đồi: Các KTT GP hoặc ức chế, có chức năng phân tiết của thùy trước tuyến yên. • Oxytocin: Thải sữa, co cơ tử cung. • KTT kháng lợi tiểu (ADH): Tái hấp thu nước từ thận.. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Thùy trước tuyếnyên: Tiết các KTT tăng trưởng (STH), chức năng tăng trưởng thông qua tiết IGF. • TSH: tiết KTT tuyến giáp. • ACTH: Tiết glucocorticoid & androgen • Prolactin (PRL): tạo sữa Gonadotropin: • FSH: Sản xuất tinh trùng và noãn. • LH: tiết KTT sinh dục. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(130)</span>  Thùy sau tuyến yên: dự trữ 2 KTT vùng dưới đồi: • Oxytocin: Thải sữa, co cơ tử cung. • ADH: Tái hấp thu nước từ thận.  Tuyến tùng: tiết KTT Melatonin: Ngủ đông, đồng hồ sinh học.  Tuyến giáp: • T4 & T3: Tốc độ biến dưỡng và tạo nhiệt. • Calcitonin: Tăng trưởng và phát triển thần kinh. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Tuyến phó giáp: PTH: biến dưỡng Ca và P. Nội tiết tuyến tụy: • Insulin: Biến dưỡng đường, mỡ, protein. • Glucagon: Kích thích thủy phân Glycogen. Vỏ thượng thận: Cortisol: Biến dưỡng chất dinh dưỡng, thích nghi với Stress. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> • Andosterone: Tái hấp thu Na&thải K ở thận. • Androgen: Dục tính.  Tủy thượng thận: • Epinephrine (Adrenaline): Biến dưỡng glucose và mỡ, Hoạt động tim. • Norepinephrine (Noradrenal): thích nghi với Stress. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Tuyến Sinh Dục  Buồng trứng: •. Estrogen: Tăng trưởng&hoạt động của BPSD. • Progesterone: Tăng trưởng&hoạt động của BPSD. • Inhibin: Ức chế FSH. • Testosterone: Tăng trưởng và hoạt động của BPSD.  Dịch hoàn: Estrogen, inhibin: Ức chế FSH. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Tử cung và nhau thai: • Gonadotropin (Gn): chức năng buồng trứng lúc có thai. • Estrogen: chức năng BPSD, phát triển vú. • Progesterone: Duy trì mang thai, phát triển vú. • Lactogen nhau thai (PL): Phát triển và biệt hóa mô vú. • Relaxin: tăng trưởng tử cung, giãn cổ tử cung. • Prostaglandin: Thoái biến thể vàng, co cơ TC. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Thận: • Renin: Tiết aldosterone. • Erythropoietin: Sản xuất hồng cầu. • 1,25-dihydroxyvitamin D3: Hấp thu acid từ ruột.  Bộ máy tiêu hóa: Nhiều chức năng ở đường tiêu hóa, gan, túi mật, tuyến tụy Gastrin. Secretin. CCK. Polypeptid ức chế dạ dày (GIP). Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Tim: • KTT lợi Na từ tâm nhĩ (ANP): Thải Na bởi thận. Mô mỡ: • Leptin: Kiểm soát ngon miệng. Da: • Vitamin D3: Biến dưỡng Ca và P. Gan: yếu tố tăng trưởng IGF-1. Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Ung thư  Khi chất gây ung thư xâm nhập vào cơ thể, nó làm biến đổi DNA. Sự tăng sinh tế bào có thể phát sinh một khối u lành gồm những tế bào giống hệt nhau hoặc u ác tính nếu tế bào không giống nhau.  Tăng sinh vô tổ chức, tế bào này phát triển nhanh hơn thâm nhiễm vào các tế bào bên cạnh, tách ra theo đường Lypho hoặc mạch máu, tràn vào các tổ chức khác để hình thành một khu vực phát triển mới (di căn). Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Máy ép đùn Máy ép viên áp lực cao (ép đùn): Nguyên tắc cũng giống như máy ép viên lực thấp nhưng ở đây hơi nước nóng được đưa vào khối nguyên liệu và do cấu tạo của máy, khối nguyên liệu được ép ở áp suất rất cao. Khi thức ăn ra khỏi máy, hơi nước bên trong viên thức ăn sẽ giãn nở ra, tạo nên những lỗ nhỏ làm cho viên thức ăn xốp và nhẹ, có thể nổi trên mặt nước Completed By Bui Dinh Khiem GreenFeed VietNam Corporation.

<span class='text_page_counter'>(139)</span>

×