Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GA4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.52 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 . Thứ hai ngày tháng 12 năm 2012. TẠP ĐỌC: KÉO CO I. Mục tiêu: 1.KT: Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy.(Trả lời được các CH trong SGK). 2. KN: Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. 3.TĐ: Giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian . II. ĐỒ DÙNG: Tranh m. hoạ bài đọc, bảng phụ viết sẵn phần h.dẫn hs L.đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra: 4’ bài thơ “ Tuổi ngựa” - 2 HS đọc, trả lời. - Nhận xét, ghi điểm. - Lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2’ -Lắng nghe. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: 10’ Gọi 1 hs -1HS đọc bài- lớp thầm - Nh.xét, nêu cách đọc, phân 3 đoạn -3 HS đọc lượt 1- lớp thầm - H.dẫn L.đọc từ khú: Hữu Trấp, trỏng, ... -HS đọc cá nhân. - Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2 -3 HS đọc nối tiếp lượt 2 - Giỳp HS hiểu nghĩa của từ chỳ thớch - Vài hs đọc chú thích sgk - H.dẫn HS luyện đọc theo cặp -HS luyện đọc theo cặp(1’) - Gọi vài cặp thi đọc -Vài cặp thi đọc-lớp nh.xét, biểu dương + Nh.xét,biểudương -GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: 9’Y/cầu hs -Th.dõi, thầm sgk -Đọc thầm đoạn,bài trả lời các câu hỏi + Qua .. em hiểu cách kéo co như thế nào? -... 2 đội có số người ... đội mình sẽ thắng. + Thi g. thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu -Nối tiếp kể, giới thiệu. Trấp -Nh.xét, biểu dương + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc + Đó là cuộc thi của trai tráng hai giáp trong biệt? làng + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? + Vì có đông người ... những tiếng hò reo + Ngoài kéo co ... trò chơi dân gian nào? + Đấu vật, đá cầu, múa võ, thổi cơm thi. c) Luyện đọc diễn cảm: 10’ - Gọi 3 hs -3 HS n tiếp đọc -Lớp tìm giọng đọc - H.dẫn L.đọc d cảm -Đọc d.cảm đoạn:Hội làng Hữu Trấp xem hội”-HS thi đọc d .cảm - Nh.xét, điểm -Nh xét 3. Củng cố, dặn dò: 3’ Hỏi + chốt nội dung bài -Dặn dò xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, biểu dương. -Kéo co là ........ cần được giữ gìn, phát huy. -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT: Luyện tập về phép chia cho số có hai chữ số. 2. KN: Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số .Giải các bài toán có lời văn. 3. TĐ: Có tính cẩn thận, chính xác. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: 1’ - HS theo dõi. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: 12’ (dòng 1,2 ): Đặt tính rồi tính . 1/ HS nêu y/c + cách tính: Tính từ trái sang -Y.cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung phải. -Nh.xét, điểm -Vài hs làm bảng-lớp vở. *HSkhá, giỏi làm thêm dòng 3 Bài 2: 8’ Y/cầu hs -Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. -H.dẫn phântích,tóm tắt : 2/ Đọc đề, ph.tích bài toán 2 25 viên gạch : 1m -1hs làm bảng- lớp vở + nh.xét 2 1050 viên gạch: ........m ? Giải: -Nh.xét, điểm Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2 ) Đáp số:42 (m2 ) Bài 3: 5’ Y/cầu hs *HSkhá, giỏi làm thêm BT3, 4 -H.dẫn các bước giải. 3/ Đọc đề, ph.tích bài toán -Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 3 -Vài hs làm bảng- lớp vở tháng. - Nh.xét, bổ sung -Tính sản phẩm TB mỗi người làm. Bài 4: 5’ Sai ở đâu? –Y/cầu hs a) 12345 67 b)12345 67 4/ Đọc đề, đặt tính và tính+so sánh , phát hiện 564 1714 564 184 chỗ sai 95 285 a,sai ở lần chia thứ 2; 564:67=7 (dư 95>67) 285 47 kết quả phép chia sai. 17 b,Sai ở số dư cuối cùng của phép chia 47 dư -H.dẫn nh.xét, bổ sung bằng 17 -Nh.xét, điểm -Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ Củng cố đặt tính. - Dặn dò về học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, biểu dương. -Th.dõi, trả lời -Th.dõi, thực hiện KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: KT: Hiểu ND câu chuyện nói về đồ chơi của mình hoặc của bạn KN: chọn được một c/chuyện nói về đồ chơi của mình hoặc của bạn. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. TĐ: Yêu quý, giữ gìn đồ chơi II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi 3 cách xây dựng cốt truyện. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV A.Kiểm tra: 5’Nêu y/cầu,gọi hs -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2’ 2. Hướng dẫn HS phân tích đề. 7’ - Ghi đề, hd HS nắm vững y/c đề, gạch chân: Kể một đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. HD: Nhvật trong c/ chuyện là em hoặc bạn bè. 3. Gợi ý kể chuyện.3’ - y/c 3 em HS tiếp nối đọc gợi ý . - Hd HS có thể kể theo một trong 3 cách gợi ý . - y/c vài HS nói hướng xd cốt truyện của mình . - GV nhxét những em đã chbị dàn ý cho bài kể. 4. Thực hành kể, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện: 20’ -Y/cầu hs + th dõi giúp đỡ. -H.dẫn nh.xét, bình chọn -Nh.xét, biểu dương, điểm C. Củng cố, dặn dò:3’ - H.dẫn liên hệ + giáo dục hs yêu quý đò chơi - Dặn dò về kể lại c/chuyện+ ch.bị bài sau - Nhận xét tiết học,biểu dương. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Vài hs kể lại chuyện đã được đọc hoặc được nghe có nhân vật là những đồ chơi(con vật gần gũi với trẻ em) -Lớp lắng nghe -Một HS đọc đề bài -Nắm vững y/c đề.. - Vài HS tiếp nối đọc gợi ý. - Khi kể dùng từ xưng hô : Tôi. - HS tiếp nối nói hướng xây dựng. -Kể chuyện theo cặp -Kể chuyện thi trước lớp . - Lớp nh xét nhanh, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất. -Liên hệ , trả lời -Lắng nghe, thực hiện. -Th.dõi, biểu dương. BUỔI CHIỀU: KĨ THUẬT : CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN( Tiết 2,3) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cắt, khâu, thêu thành thạo 3. Thái độ: - Có ý thức vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày II/Chuẩn bị: - Mẫu khâu, thêu đã học III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2’ Khởi động. - HS hát 2.KTBC: 2’Kiểm tra dụng cụ học tập. - Soạn dụng cụ học tập 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: 1’ b)Hướng dẫn cách làm: * HĐ 1: 25’ HS tự chọn sản phẩm và thực - HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hành làm sản phẩm tự chọn.. sản phẩm mình đã chọn. - Nêu yêu cầu thực hành HS lựa chọn sản * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu. phẩm tuỳ khả năng , ý thích -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn phẩm tự chọn. giản như hình bông hoa, gà con, thuyền -Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. buồm, cây nấm, tên + Cắt, khâu thêu túi rút dây. + Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo * HĐ 2: GV đánh giá kết quả học tập của HS. cho búp bê, gối ôm -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm thực hành. thực hành. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm. -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. -Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và cha hoàn thành. -Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu đợc đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). 3. Nhận xét- dặn dò: 3’ -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. Nghe thực hiện. -Chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiết 2:. LUYỆN VIẾT: BÀI 14: Chùa Thiên Mụ. I/ Mục tiêu. 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: , C, T, M, V, N, Đ ,T, + Viết đều nét. Bài Chùa Thiên Mụ với 2 mẫu chứ đứng và nghiêng + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. + Trình bày sạch- đẹp. II/ Các hoạt động dạy-học:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1) Giáo viên đọc . + Yêu câu HS đọc 2. Tìm hiểu đoạn viết. - Số lượng câu trong đoạn viết. - Các chữ được viết hoa. 3. Tìm hiểu cách viết. - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày. - Bài viết được trình bày trên mấy mẫy chữ viết. - Mỗi mẫu viết bao nhiêu lần? 5 ) Luyện viết các chữ hoa Mẫu đứng C, T, M, V, N, Đ ,T Chùa Thiên Mụ, Việt Nam, chúa Nguyễn, Đàng Trong, Thần Kinh.... HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) -Học sinh trả lời + Đoạn 1 có 2 câu, đoạn 2 có 2 câu, + 7 chữ hoa C, T, M, V, N, Đ ,T -Học sinh trả lời. + HS thực hành. + HS lắng nghe + HS Viết nháp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Mẫu nghiêng C, T, M, V, N, Đ ,T + Học sinh viết bài Chùa Thiên Mụ, Việt Nam, chúa Nguyễn, Đàng Trong, Thần Kinh... 5. Viết bài 6. Nhận xét bài viết. TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN CHỦ ĐIỂM: TIẾNG SÁO DIỀU (Tiết 1 – T16) I/ Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, rành mạch chuyện Pháo đền, hiểu ND chuyện và làm được BT2. - Nhận biết được câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự BT3. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn học sinh đọc bài: - Cho HS đọc truyện: Pháo đền - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm... - Lớp đọc thầm. - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.k - Luyện đọc theo cặp. - Goïi 3 HS đọc lại toàn bài. - 3 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo - GV theo dõi HS đọc. Nhận xét ghi điểm. doõi. - GV đọc mẫu lần 1. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi nhóm 5 em. - Các nhóm tự đọc theo nhóm. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện. - HS nhận xét nhóm đọc hay. 2. Hướng dẫn HS làm BT: - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ Bài 2: sung. Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng cách đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng 2/ HS đọc thầm đọc yêu cầu rồi tự làm vào vở. nhất. - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. GV nhận xét, - Đáp án: a) Là loại pháo nặn bằng đất sét. chấm chữa bài. b) Vì người thua phải véo đất của mình đền cho người thắng. c) Trông như cái ang cho lợn ăn, bé xíu, nhưng đáy thật mỏng. d) Ném pháo xuống đất, pháo ai nổ to, người Bài 3: Hướng dẫn cho HS thực hiện. ấy thắng. - Gọi 1 HS lên bảng, cho HS làm vào vở. e) Kể sự việc. - GV nhận xét, chấm chữa bài. g) Nêu lên một ý kiến. 3. Củng cố dặn dò: h) Mở bài trực tiếp. - Nhận xét tiết học. i) Kết bài mở rộng. - Nghe thực hiện ở nhà. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T16) I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số; Tính giá trị của biểu thức. - Vận dụng chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số ø để giải bài toán lời văn có liên quan..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - Cho HS nhắc lại cách tính - Cho HS tự làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS, chữa bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.. HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ 2 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở - Nhận xét, chữa bài.. 2/ 2 HS lên bảng tính, lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài, đổi vở KT chéo. a) 26039 : 13 + 2009 b) (47205 + 3965) : 17 = 2003 + 2009 = 51170 : 17 Bài 3: Cho HS đọc đề toán, hướng dẫn HS = 4012 = 3010 phân tích bài toán. 3/ HS đọc đề và phân tích bài toán. - GV cho HS tự làm bài. - 1HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Chữa bài. Trung bình mỗi tháng bác phải nộp là: Bài 4: - Cho HS tự làm bài. 364800 : 12 = 30400 (đồng) - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Đáp số: 30400 đồng Bài 5: - Cho HS tự làm bài. 4/ 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Lớp nhận xét, chữa bài. 4.Củng cố- dặn dò: 5/ 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Nhận xét giờ học. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Nghe thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Mở rộng vốn từ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI. I.Mục tiêu: 1. KT: Hiểu được đồ chơi, trò chơi bổ ích 2. KN: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm(BT2);bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3) 3.TĐ: Yêu quý, giữ gìn đồ chơi II.Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn BT1, 2. Tranh ảnh về trò chơi: Ô ăn quan, nhảy lò cò. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: 4’Gọi một số HS nêu Vài HS nêucâu hỏi(có giữ phép lịch sự) -Nhận xét, ghi điểm. -Lớp nhận xét, bổ sung. B. Bài mới: 1. GTB: 2’Nêu mục đích, y/c tiết học . 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: 10’ Gọi HS đọc y/c của bài. 1/ HS đọc thầm y/c, suy nghĩ, làm bài. - Cho HS trao đổi làm bài vào vở rồi nờu. -Từng cặp trao đổi, làm bài, nêu k qủa. - Nhận xột chấm chữa bài. - HS nói về cách chơi trò chơi: ô ăn quan, nhảy lò cò, xếp hình. + Trò chơi rèn luyện sức mạnh. + Kéo co, vật..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo. + Trò chơi rèn luyện trí tuệ. Bài 2:9’ Gọiđọc y/c bài, h.dẫn th.luận cặp -Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, chốt lại - Chấm chữa bài. Bài 3:11’ Gọi HS đọc y/c bài tập. -GV nhắc HS nêu tình huống đầy đủ. VD: a) Nếu bạn em chơi với một số bạn hư, học kém hẳn đi. b) Nếu bạn em thích trèo lên một chổ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra mình gan dạ. 3.Củng cố, dặn dũ: 3’ - Dặn dò về nhà học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ trong bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, biểu dương. + Nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Ô ăn quan, cờ vua, xếp hình. -2/ HS đọc các thành ngữ , tục ngữ - Vài HS làm bảng - lớp vở .Làm một việc nguy hiểm: Chơi với lửa. .Mất trắng tay: Chơi diều đứt dây. .Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ: Chơi daođứt tay .Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống: ở...bạn 3/ HS đọc y/cầu, suy nghĩ, tìm câu thích hợp. -Em sẽ nói với bạn: “ ở chọn nơi, chơi chọn bạn , cậu nên chọn bạn tốt mà chơi”. -Em sẽ nói “ cậu xuống ngay đi đừng có chơi với lửa” -Th.dõi, trả lời - HS lắng nghe.. LỊCH SỬ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN. I.Mục Tiêu: Sau bài học, HS biết: 1. KT: Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông Nguyên. 2. KN: Kể về tấm gương yêu nước của Trần Quốc Toản. 3. TĐ: Tự hào về tryuền thống chống giặc ngọại sâm của dân tộc. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa sgk. Sưu tầm những mẫu chuyện về anh hùng Trần Quốc Toản. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: 3’+ Nêu kêt quả công cuộc đắp đê HS trả lời. của nhà Trần? Nhận xét. B. Bài mới:  GTB: 2’ nêu mục tiêu y/c tiết học. - Lắng nghe HĐ1: 8’Tìm hiểu ý trí quyết tâm đánh giặc - HĐ cả lớp. của vua tôi nhà Trần. + HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. + Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà Trần Thủ Độ “ đầu thần….lo” Trần giất quyết tâm đánh giặc. Điện Diên Hồng …. “Đánh”. Trần Hưng Đạo …... Các chiến sĩ tự thích vào taymình 2 chữ - GV kết luận, chuyển ý : “ sát thát”( giết giặc) HĐ2: 10’ Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Hoạt động nhóm.(6 nhóm). Trần và kết quả cuả cuộc kháng chiến. - Đại diện nhóm (cặp) báo cáo kết qủa +Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào + Mạnh: vua tôi nhà Trần chủ động rút lui. khi chúng mạnh và khi chúng yếu? + Yếu : vua tôi nhà Trần chủ động tấn công quyết liệt buộc chúng …. nước ta. + Việc cả 3 lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi + Tác dụng rất lớn , làm cho giặc khi vào Thăng Long có ý nghĩa ntn? Thăng Long không thấy một bóng người + Với cách đánh thông minh đó vua tôi nhà + Sau 3 lần thất bại ….. không giám xâm lược.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trần đã đạt được kết quả như thế nào? Ý nghĩa của cuộc kháng chiến đó ? + Theo em, vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẽ vang này? HĐ3: 9’KC tấm gương yêu nước - Chuyện đã tìm hiểu được về tấm gương yêu nước của Trần Quôc Tỏan. C.Củng cố, dặn dò: 4’Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. nước ta lần nữa , độc lập dân tộc được giữ vững . + Vì dân ta đòan kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưa trí đánh giặc. - HS kể chuyện tấm gương yêu nước của Trần Quôc Toản. - Một số HS kể trước lớp . - Cả lớp theo dõi, bổ sung. - Nghe thực hiện.. TOÁN: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I.Mục tiêu: 1. KT: Hiểu được phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương 2. KN: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 3. TĐ: Yêu môn học, có tính cẩn thận, chính xác. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia. -HS đặt tính, tính( như đã học ) a) 9450 : 35 = 9450 35 - ở lần chia thứ 3 hạ 0 - Lưu ý hs ở lượt chia thứ 3. 245 270 0 chia cho 35được 0 000 viết 0 vào vị trí thứ 3 của thương - HS thực hiện tương tự. b) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng 2448 24 - ở lần chia thứ 2 hạ 4; chục 2 448 : 24 048 1024 chia 24 được 0 viết 0 0 GV: ở lần chia nào mà SBC nhỏ hơn SC -Taviết Ovào thương rồi hạsốtiếp theovà chia - Th.dõi, nhắc lại tiếp lần sau. 3.Luyện tập- Thực hành: Bài 1(dòng 1, 2): Đặt tính rồi tính. 1/ Đọc đề ,thầm -Y/cầu hs - 4 hs làm bảng- lớp vở -H.dẫn nh.xét, bổ sung *HS khá, giỏi làm thêm dòng 3 BT1 -Nh.xét, điểm -Nh.xét, chữa *Y/cầu HS khá, giỏi làm thêm BT2,3 *HS khá, giỏi làm thêm BT2,3 Bài 2: Y/cầu hs 2/ Đọc đề ,thầm+ ph.tích bài toán -H.dẫn hs đổi: 1giờ12 phút =72phút. -1hs làm bảng-lớp vở + nh.xét, bổ sung -Y/cầu hs + h.dẫn nh.xét, bổ sung Giải : 1 giờ 12phút = 72 phút -Nh.xét, điểm Trung bình mỗi phút bơm được là : 97200 : 72 = 1350 ( l ) Bài 3: Đáp số :1350 lít nước -H.dẫn c ác bước giải: 3/ Đọc đề ,thầm+ ph.tích bài toán -Tìm chu vi mảnh đất. -1hs làm bảng-lớp vở + nh.xét, bổ sung -Tìm CD,CR( tìm 2 số khi biết tổng và hiệu Giải :Chu vi mảnh đất là :307 x2=614(m). Ch.rộng ...: (307 – 97 ) : 2 = 105(m).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3.Củng cố, dặn dò: Hỏi + chốt nội dung bài - Dặndò về xem lại bài, ch bị bài sau. - Nhận xét tiết học, biểu dương. Ch.dài.......: 105 + 97 = 202(m). Diện tích .....: 202x105 = 21210(m2) -Th.dõi, trả lời -L¾ng nghe, thùc hiÖn. -Th.dõi, biểu dương. CHÍNH TẢ (Nghe - viết): KÉO CO I/ Mục tiêu: 1. KT: Hiểu ND bài chính tả, bài tập. 2. KN: Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn, không mắc quá 5 lỗi trong bài viết.Làm đúng BT 2 a/ b 3. TĐ: Có tính thẩm mĩ, có tinh thần trách nhiệm với bài viết của mình. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ bài tập 2b. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra : 3’ Gọi một HS tìm đọc 5 từ ngữ chứa tiếng có - Vài hs viết bảng- lớp nháp thanh hỏi, thanh ngã -Lớp th.dõi+ Nh.xét - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đề .1’ -Lắng nghe. 2. Hướng dẫn HS nghe, viết. 18’ - Y/c HS đọc đoạn cần viết chính tả - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Nhắc các em chú ý cách trình bày, những - Tìm các từ ngữ dễ viết sai: Quế Võ, Hữu tên riêng cần viết hoa. Trấp, Bắc Ninh, khuyến khích, ... - Th.dõi cách trình bày - GV đọc lần lượt bài chính tả. - Nghe, viết + soát lỗi. - Y/c HS đổi chéo vở soát lỗi. - Đổi vở + chấm chữa lỗi - GV chấm một số bài + nhận xét. - Th.dõi, biểu dương 3.H.dẫn làm bài tập chính tả: 10’ -Bài 2b : Y/cầu hs - HS đọc thầm y/c bài, suy nghĩ. -Y/cầu vài hs viết lời giảilên bảng. - Vài HS bảng- lớp vở -H.dẫn nh.xét, bổ sung. - Th.dõi + nhận xét -Nh.xét, điểm .Ôm lấynhau và cố sức làm cho đối phương ngã : đấu vật . Nâng lên cao một chút : nhấc .Búp bê hình người , bụng tròn, hễ đặt nằm là bật dậy : lật đật 4. Củng cố Dặn dò: 3’ xem lại bài, chữa những lỗi sai trong bài + xem bài ch.bị tiết Lắng nghe, thực hiện. sau -Th.dõi, biểu dương -Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC: TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1.KT: Hiểu ND: Chú bé người gỗ(Bu- ra- ti- nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (Trả lời được các CH trong SGK). 2.KN: Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài, bước đầu đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhvật. 3. TĐ: Cần phải bình tĩnh, thông minh dùng mưu để đấu lại kẻ ác hại mình. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa truyện trong sgk; III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Kiểm tra: 3’bài: Kéo co - 2 HS đọc, trả lờicâu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm. Lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2’ -HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: 10’ Gọi 1 hs -1HS đọc bài- lớp thầm -Nh.xét, nêu cách đọc, phân 3 đoạn -3 HS đọc lượt 1- lớp thầm -H.dẫn L.đọctừ khó: Hữu Trấp, tráng, ... -HS đọc cá nhân. -Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2 -3 HS đọc nối tiếp lượt 2 -Giỳp HS hiểu nghĩa của từ chỳ thớch - Vài hs đọc chú thích sgk - H.dẫn HS luyện đọc theo cặp -HS luyện đọc theo cặp (1’) -Vài cặp thi đọc +Nh.xét,biểudương -lớp nh.xét, biểu dương -GV đọc diễn cảm toàn bài. -Th.dừi, thầm sgk b) Tỡm hiểu bài: 10’Y/cầu hs -Đọc thầm đoạn,bài trả lời các câu hỏi + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì của lão Ba-ra- - Cần biết kho báu ở đâu. ba? + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba- - Chú chui vào một cái bình bằng đất ... hét ra- ba nói ra điều bí mật. lên: kho báu ở đâu nói ngay bí mật. + Chú bé gỗ gặp....thoát thân như thế nào? -... A-li-xa và mèo A- đi – li- ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, ra ngòai . + Tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện - Hình ảnh cáo A- li Xa bủn xỉn, đếm đi đếm em cho là ngộ ngĩnh và lí thú nhất. lại..nữa. c) HD đọc diễn cảm. 11’Gọi 3 hs -3 HS n. tiếp đọc -Lớp tỡm giọng đọc -H.dẫn L.đọc d cảm - 4 HS đọc phân vai -Nh.xét, điểm +HS L.đ ọc d.cảm đoạn : “Cáo lễ phép......mũi 3. Củng cố, dặn dò: 3’ tên” - Hỏi + chốt nội dung bài -Chú bé người gỗ.................... hại mình. - Dặn dò: xem lại bài, chuẩn bị bài sau. -Th.dõi, thực hiện - Nhận xét tiết học, biểu dương. -Th.dõi, biểu dương TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.Mục Tiêu: 1.KT: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có 3 chữ số.( chia hết, chia có dư) 2.KN: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. 3.TĐ: Giáo dục Hs cẩn thận chính xác. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: 4’ Gọi HS chữa bài tập 3 - 3 HS chữa bài tập. - GV nhận xét, ghi điểm. Lớp nhận xét, thống nhất kết quả..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> B. Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. * Hướng dẫn chia. 13’ a) Trường hợp chia hết 1994 : 162 = ?. - HS đặt tính và tính. -- Yêu câu HS xác định lược chia của từng phép tính và thương có bao nhiêu chữ số.. - HS theo dõi. - HS đặt tính và tính. - Có 2 lược chia, ( lược 1. 199 : 162; lược 2, số dư lược 1 và hạ 4) vậy thương có hai chữ số.. - Giúp HS tập ước lượng: 194 : 162 = 1 ( ước lượng 20 : 16 = 1) 1994 162 - Yêu câu HS xác định lược chia của từng 0324 12 phép tính và thương có bao nhiêu chữ số. 000 324 : 162 = 2 ( ước lượng 32 : 16 = 2) HD thử lại sau khi chia. * Biết lấy thương nhân với số chía 162x12=1994. b) Trường hợp chia có dư. ( tiến hành tương tự) - Cách ước lượng tự chia cho số có 2 chữ số. 8469:241=? 8469 241 1239 35 034 HS tương tự. * Hướng dẫn thực hành . 17’ Bài 1: Đặt tính rồi tính.( cột b) + HS xác định lược chia. - Yêu câu HS xác định lược chia của từng 6420 : 321 có 2 lược chía ( lược 1. 642 : 321) phép tính và thương có bao nhiêu chữ số. Vậy thương có 2 chữ số + 6420 : 321 = 4957 : 165 có 2 lược chia (lược 1. 495 : 165) Vậy thương có 2 chữ số + 4957 : 165 = 1/ HS tự làm, 2 HS lên bảng lớp làm vở chữa bài, thống nhất kết quả - Cho HS thực hiện, chấm chữa bài. 6420 : 321 = 20 4957 : 165 = 30 dư 7 6420 321 4957 165 00 20 07 30 0 C. Củng cố dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT (VBT). KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu được một số tính chất của không khí ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. KN: Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí : trong suốt, không màu,không mùi, không có hình dạng nhất định , không khí có thể bị nén lại và giản ra. Nêu đượcví dụ về ứng dụng một số tính chất của kh khí trong đời sống: bơm xe,... 3. TĐ: Gĩư gìn bảo về không khí, môi trường xung quanh.  GD BVMT: -Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. Chuẩn bị: Theo nhóm: 8- 10 quả bóng bay. Chỉ để buộc bóng, bơm xe đạp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A Bài cũ: 3’Không khí có ở những nơi nào? -Không khí có ở xung quanh ta. Cho ví dụ. Ví dụ: Quạt- không khí tạt vào người. -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đề 1’ 2.HĐ1:9’ Phát hiện màu, mùi, vị của không HĐ cá nhân. khí. + Em có nhìn thấy không khí không? Tại - Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không sao? khí không có màu, mùi và trong suốt. - Không khí không có màu, không mùi, không + Dùng mũi ngửi, lưởi nếm, em nhận thấy vị. không khí có những mùi gì, vị gì? - Mùi của chất khác có trong không khí Ví dụ: + Đôi khi ta ngửi thấymột hương thơm hay Mùi nước hoa, hoặc mùi của giác thải…. một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của + Không khí trong suốt, không màu, không không khí không? Cho ví dụ. mùi, không vị. -Hdẫn HS rút ra kết luận về không khí HĐ nhóm 4 3.HĐ2: 11’Thi thổi bóng, phát hiện hình dạng của không khí . - Các nhóm có số bóng bằng nhau, cùng nhau - GV phổ biến luật chơi. thổi vào một thời điểm. Nhóm nào thổi xong Y/c đại diện từng nhóm mô tả hình dạng của trước sẽ thắng. - To, nhỏ khác nhau. các quả bóng vừa được thổi. + Cái gì chứa trong quả bóng và làm cho - Không khí không có hình dạng nhất định. chúng có hình dạng như vậy? + Qua đó rút ra không khí có hình dạng nhất - Bơm xe đạp, bơm bóng thổi…. định không? + Nêu ví dụ: Không khí có hình dạng nhất - HS nhắc lại. định. * Kêt luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ HĐ nhóm. khoảng trống bên trong vật chứa nó. 4.HĐ3: 10’Tìm hiểu tính chất bị nén, giản - Quan sát trang 65( sgk). ra của không khí - HS thực hiện làm thí nghiệm. + Mô tả hiện tượng sảy ra ở hình 2a, 2b, 2c + Hình 2bL Dùng taýân thân bơm tiêm vào sâu và sử dụng các từ nén lại, giản ra để nói vể trong vỏ. tính chất của không khí qua thí nghiệm này. + H 2c: Thả tay ra. Ban đầu. + Tác động kéo chiếc bơm như thế nào để - Không khí có thể bị nén lại(2b) giản ra(2c) chứng tỏ: Không khí có thể nén lại và giản - GV cho HS làm thử, vừa làm vừa nói. ra.? + Làm bơm kim tiêm, bơm xe.......

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số Kết luận: Không khí có thể bị nén lại hoặc giản tính chất của không khí trong đời sống. ra. C. Củng cố dặn dò: Dặn HS ứng dụng một Lắng nghe, thực hiện. số tính chất của không khí trong đời sống -Biểu dương hàng ngày, và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, biểu dương TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu được 1 số trò chơi hoặc lễ hội ở quê hương 2. KN: Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được trò chơi đã giới thiệu trong bài; Biết giới thiệu 1 số trò chơi hoặc lễ hội ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. 3. TĐ: Giữ gỡn, phỏt huy những trũ chơi dõn gian.  GDKNS: -Tìm kiếm và xử lí thông tin -Thể hiện sự tự tin -Giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số trò chơi, lễ hội trong sgk và một số trò chơi khác. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: 4’Nêu y/cầu, gọi hs -Vµi Hs: §äc dµn ý cña bµi tËp tiÕttríc. - Nhận xét, điểm. -Th.dâi, nh.xÐt, biÓu d¬ng 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: 2’ - Lắng nghe b. Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: 11’Y/cầu hs 1/ Hs nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs thuật lại các trò chơi kéo co ở - Hs đọc đoạn văn. các địa phương đó. - Hs dựa vào đó để thuật lại trò chơi kéo co ở các - Nhận xét, biểu dương địa phương. Bài 2: 19’Y/cầu hs 2/ Hs nêu yêu cầu. - Tranh minh hoạ các trò chơi, lễ hội,... - Hs quan sát tranh, nói tên các trò chơi, lễ hội - Yêu cầu đọc gợi ý sgk. được vẽ trong tranh. - Tổ chức cho hs giới thiệu về trò chơi, lễ - Hs nối tiếp giới thiệu tên trò chơi, lễ hội nổi bật hội,.. ở địa phương theo cặp. ở địa phương mình. - Lưu ý: Mở bài giới thiệu cần nói rõ quê - Hs giới thiệu trong nhóm 2(3’) em ở đâu, có trò chơi hoặc lễ hội gì nổi bật - Hs thi giới thiệu trước lớp. lí thú em muốn giới thiệu với các bạn. -Th.dõi, nh.xét, biểu dương - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ Hỏi + chốt nội dung bài -H.dẫn liên hệ + giáo dục hs Giữ gìn, phát -Liên hệ + trả lời huy những trò chơi dân gian . -Lắng nghe, thực hiện. -Dặndò về học bài, chuẩn bị bài sau. -Theo dõi, biểu dương -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP: I. Mục tiêu: KT: Luyện tập về chia cho số có 3 chữ số KN: Biết chia cho số có 3 chữ số . TĐ: Có tính cẩn thận, chính xác II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A.Kiểm tra: 5’ Gọi HS chữa lại bài 1b Đặt tính rồi tính. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài.1’ 2.Hướng dẫn luyện tập. 26’ Bài 1a: Đặt tính rồi tính. -Yêu câu hs Xác định lược chia và thương của từng phép tính có bao nhiêu chữ số. + 708 : 354 =. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -2 hs làm bảng-lớp theo dõi 2102 : 424 = 1935 : 354 = Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Hs xác định lược chia và thương của từng phép tính có bao nhiêu chữ số. + 708 : 354 ( có 1 lược chia 708: 354 và thương chỉ có một chữ số.) + 7552 : 236 (có 2 lược chia L1 755:236; L2 Số + 7552 : 236 = dư L1 và hạ 2: 236, vậy thương có 2 chữ số.) + 9060 : 453 (có 2 lược chia, L1 906 : 453; L2 số + 9060 : 453 = dư của L1 và hạ 0 : 453, vây thương có hai chữ số) - Yêu cầu học sinh thực hiện lần lược từng - HS thực hiện vào vở, từng phép toán gọi 1 HS lên thực hiện ở bảng phép toán. - HS nhận xét - Y/cầu hs nhận xét xét. 708 : 354 = 2; 7552 : 236 = 32; 9060 : 453 = 20 - Đánh giá, ghi điểm. 708 354 7552 236 9060 453 - Củng cố đặt tính, tính từ trái sang phải. 0 2 472 32 00 20 0 C. Củng cố dặn dò: 3’ + Chốt lại cách chia số cho số có 3 chữ số -Lắng nghe, thực hiện. -Theo dỏi, biểu dương - Thực hiện bài tập 1b, bài 3 ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, biểu dương ĐỊA LÝ: THỦ ĐÔ HÀ NỘI.. I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu được 1 số đặc điểm chủ yếu của TP Hà Nội 2. KN: Nêu được1sốđặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội (Thành phố lớn ở trung tâm ĐBBB, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học). - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam (lược đồ). *HS khá, giỏi: Dựa vào các hình 3, 4 so sánh các điểm khác nhau giữa phố cổ và phố mới 3. TĐ: Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội. II/ Chuẩn bị: Bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam.Bản đồ (lược đồ) Hà Nội. - Tranh ảnh về Hà Nội..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A.Bài cũ: 3’ Trình bày một số đặc tính tiêu biểu về hoạt đông sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2’ HĐ1: 10’ Hà Nội là thành phố Trung tâm ở đông bằng bắc bộ. - y/c HS quan sát lược đồ, bản đồ hành chính , giao thông VN tìm và chỉ vị trí thủ đô Hà Nội và cho biết Hà Nội giáp với những tỉnh nào ? + Cho biết từ Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại phương tiện giao thông nào. + Từ tỉnh em đến Hà Nội bằng loại phương tiện giao thông nào? GV: Hà Nội là TP lớn nhất ở miền Bắc. HĐ2: 12’ Thành Phố cổ đang ngày càng phát triển.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Vài HS trả lời. Lớp nhận xét bổ sung.. -HS lắng nghe. -Hoạt động cả lớp . -HS chỉ vị trí : Giáp Hưng yên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Hà Tây. -Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không. -Ô tô, xe máy, tầu *Hoạt động nhóm. -HS dựa vào sgk, tranh ảnh, hiểu biết thảo luận theo gợi ý -Thăng Long, Hà Nội, Đại La, Đông Đô, Đông Kinh, Đông Quan đến nay được 1000 tuổi. -.. Phố cổ gồm các phố phường làm nghề thủ công, gần hồ Hòan Kiếm. -Vẫn là nơi buôn bán tấp nập, ngày càng được mở rộng, hiện đại. -HS nêu. -HS khác bổ sung, kết hợp xem tranh ảnh. * Hoạt động 4 nhóm. -Dựa vào tranh ảnh, sgk, vốn hiểu biết. -Chính trị: nơi àm việc cuả các cơ quan lãnh đạo cấp cao nhất của đất nước. -Vh, KH: Viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng …. -HS nêu. -Viện bảo tàng HCM, bảo tàng lịch sử, bảo tàng dân tộc học….. - Chỉ vị trí các di tích, lược đồ.. + Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác, tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? + Khu phố cổ có những đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa đường phố) + Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội? - Gọi vị trí khu phố cổ, khu phố mới. HĐ3: 9’ Hà Nội – Trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước. + Tìm những hình ảnh (dẫn chứng) Hà Nội là Trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước. + Kể tên một số trường ĐH, viện bảo tàng ở Hà Nội? + Hảy kể tên danh làm thắng cảnh ở Hà Nội mà em biết. C. Củng cố dặn dò: 3’ y/c HS chỉ vị trí -Th.dõi, thực hiện nêu đặc đỉêm tiêu biểu của TP Hà Nội -Th.dõi, biểu dương Dặn dò về học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, biểu dương ĐẠO ĐỨC: YÊU LAO ĐỘNG I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. * KS khá, giỏi biết được ý nghĩa của lao động.  GDKNS: -Xác định của giá trị của lao động -Quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường II.Đồ dùng dạy học: SGK Đạo đức 4. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.KTBC: - GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: “Yêu lao động” *HĐ1: Đọc truyện “Một ngày của Pê-chi- a” - GV đọc truyện lần thứ nhất. - GV gọi 1 HS đọc lại truyện lần thứ hai. - GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi (SGK/25) + Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những người khác trong câu chuyện. + Theo em, Pê-chi-a, sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra? + Nếu là Pê-chi-a, em sẽ làm gì? Vì sao? - GV kết luận: SGV *HĐ2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1-SGK/25) - GV chia 2 nhóm và giải thích yêu cầu làm việc.  Nhóm 1: Tìm những biểu hiện của yêu lao động.  Nhóm 2: Tìm những biểu hiện của lười lao động. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. *HĐ 3: Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26) - GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống. - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. 3.Củng cố - Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và học thuộc ghi nhớ. -Làm đúng theo những gì đã học. -Chuẩn bị trước bài tập 3, 4, 5, 6- SGK/26.. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS đặt đồ dùng học tập lên bàn. - Nghe tạo hứng thú học tập. - Lắng nghe, hiểu truyện. -1 HS đọc lại truyện. - HS cả lớp thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS cả lớp trao đổi, tranh luận.. - HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - Mỗi nhóm lên đóng vai. - Đại diện nhóm trình bày các cách ứng xử. - Nghe thực hiện.. Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KỂ I.Mục tiêu : 1.KT : Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ ). 2. KN : Nhận biết được câu kể trong đoạn văn, biết đặt một vài câu kể để kể , tả, trình bày ý kiến (BT2)..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3.TĐ : Yêu môn học,có thói quen vận dụng bài học vào thực tế. II. Chuẩn bị : Bảng phụ để ghi đáp án bài tập 2,3. Bảng nhóm để HS làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Kiểm tra: 4’Nêu y/cầu+ gọi hs -Vài HS làm lại bài tập 2,3 (tiết TLV - đồ chơi- Nhận xét, ghi điểm. trò chơi). - Lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. 2. Tìm hiểu về câu kể. a) Nhận xét. 14’ Bài 1: Gọi một HS đọc y/c bài. -1 HS đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm suy nghĩ, Câu in đậm trong đoạn văn sau đây được trả lời. dùng làm gì? Cuối câu ấy có dấu gì? + …là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có Bài 2: Những câu còn lại trong đoạn văn dấu chấm hỏi. trên được dùng làm gì? Cuối câu có dấu +… dùng để giới thiệu (a), miêu tả (b) hoặc kể gì? -GV chốt lại: Đó làm câu kể. một sự việc (c) .cuối câu có dấu hỏi (?). + Câu kể là câu như thế nào. -HS nhắc lại. Bài 3: 3 câu sau cũng là câu kể. Theo em + Ba-ra- ba uống rượu đã say. (Kể về Ba -ra- ba). chúng được dùng làm gì? Vừa hơ bộ dâu, lão vừa nói: kể về Ba - ra- ba. Bắt - Câu thứ 2 là câu kể nhưng kết thúc( : ) được ... này. (nêu suy nghĩ của Ba - ra- ba) b) Ghi nhớ: Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ -HS đọc nội dung ghi nhớ, nhẩm + HTL. về câu kể. 3. Hướng dẫn luyện tập: 16’ Bài 1: Trong các câu văn sau, câu nào là 1/ Nêu y/c bài, làm bài. câu kể, cho biết mỗi câu dùng để làm gì? + Chiều chiều,….( kể sự việc) + Cánh diều mềm…. (tả cánh diều) . + Chúng tôi…. (kể sự việc và nói lêm tình cảm). + Tiếng sáo diềuvi vu chầm bổng( tả tiếng sáo diều) Bài 2: Mỗi em viết 3 đến 5 câu kể theo + Sáo đơn rồi sáo kép (nêu ý kiến nhận định). một trong 4 đề bài đã nêu. 2/HS tiếp nối nhau trình bày. 3. Củng cố dặn dò: 3’ -Lớp nhận xét bổ sung. Hỏi + chốt nội dung bài -Th.dõi, trả lời - Dặndò về xem lại bài, ch bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học, biểu dương -Th.dõi, biểu dương TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3chữ số. 2. KN: Biêt thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư) 3. TĐ: Có tính cẩn thận, chính xác II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Kiểm tra: 4’ Bài tập BT1a, 3a -3hs làm bảng- lớp nháp - Nhận xét, ghi điểm . 1a) 7552 : 236 9060 : 453 3a) 2205 ( 35 X 7) = - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2’ 2.H.dẫn thực hiện phép chia. 14’ a) Trường hợp chia hết. 41535 :195 = ? - Xác định lược chia GV giúp HS ước lượng: 415:195=? ( 400:200 được 2). 253 :195=? ( 250: 200 được 1) 583:195= ? (600:200 được 3) .. HS theo dõi.. - Có ba lược chia, lược 1: 415 chia 195,lược 2 số dư lược 1 với hạ 3, lược 3: số dư lược 2 và hạ 5, vậy thượng có ba chữ số - HS đặt tính rồi tính tương tự tiết trước. 41535 195 0253 213 * 415 : 195 = 2 dư 25 0585 * 253 : 195 = 1 dư 58 000 * 585 : 195 = 3. b) Trường hợp chia có dư. 80120 : 245 = ?. - Có ba lược chia, lược 1: 801 chia 245,lược 2 số dư lược 1 với hạ 2; lược 3: số dư lược 2 và GV giúp HS ước lượng: hạ 0, vậy thượng có ba chữ số -HS thực hiện tương tự 801 : 245 =? ( 800 : 250 thì chỉ được 3) 80120 245 662 : 245 =: ( 650 : 250 thì chỉ được 2) 0662 327 * 801 : 245 = 3 dư 66 1720 : 245 =?( 1700 : 250 được 7 vì 7 nhân 2 1720 * 662 : 245 = 2 dư 172 bằng 14 cộng với số nhớ 3 từ 7 nhân 5) 007 * 1720 : 245= 7 dư 7 3. Thực hành: 12’ Bài 1a: Đặt tính rồi tính : Yêu cầu Hs xác định lược chia và thương có bao nhiêu chữ số. 62321 : 307 = ? - Có 3 lược chía( L1.623 : 307; L2. số dư ở lược 1 và hạ 2; L3 số dư ở L2 và hạ 1, vậy thương có ba chữ số.) - Yêu cầu HS thực hành 1hs làm bảng- cả lớp làm vào vở - Y/cầu hs nhậnxét -Nh.xét, bổ sung + chữa bài - GV nhận xét đánh giá. Bài 3. - Tìm hiểu đề bài. -HS đọc đề và tìm hiểu đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Mỗi năm chỉ làm 305 ngày + 305ngày : 49410 sản phẩm + bài toán yêu cầu tìm gì? + 1 ngày :............sản phẩm ? - Yêu cầu HS thực hành Bài giải: Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là: 49410 : 305 = 162(sp) ĐS: 162 sản phẩm - Y/cầu hs nhậnxét - GV nhận xét đánh giá. 3. Củng cố dặn dò: - Thực hiện bài tập 1b,2 ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Theo dõi, thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét tiết học, biểu dương. - Theo dõi, biểu dương. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: 1.KT : Luyện tập về văn miêu tả đồ vật. 2.KN : Dựa vào dàn ý đã lập ( TLV, tuần 15) , viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với ba phần: Mở bài, Thân bài , kết bài. 3.TĐ : Thích quan sát, miêu tả đồ chơi, yêu quý,giữ gìn đồ chơi. II/ Chuẩn bị : Dàn ý bài văn miêu tả đồ chơi của mỗi HS. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Kiểm tra: 4’Nêu y/cầu ,gọi hs -Vài hs đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc một -Nhận xét, ghi điểm. lễ hội ở quê em- Lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.2’ -Th.dõi, lắng nghe. 2. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài. a) H.dẫn nắm vững y/c của bài. 5’ -Một HS đọc đề bài. - Y/c một HS đọc đề bài, 4 HS khác tiếp -4 HS tiếp nối đọc 4 gợi ý (sgk). Cả lớp đọc nối đọc 4 gợi ý. (sgk). thầm. - Yc HS đọc thầm lại dàn ý - HS đọclại dàn ý đã chuẩn bị. - Y/c 1-2 HS khá, giỏi đọc lại dàn ý của -2 HS đọc, cả lớp theo dõi. mình. b) H.dẫn hs xây dựng kết cấu 3 phần của -Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp. một bài. - Chọn cách mở bài. + Học sinh đọc thầm lại M: a-b(sgk) + Y/c HS trình bày làm mẫu cách mở bài - VD: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, (kiểu trực tiếp) của mình. ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường + y/c HS trình bày mẫu MB kiểu gián tiếp . thích.Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em trong suốt năm nay. -Viết đúng đoạn thân bài. -HS đọc thầm mẫu.-HS khá giỏi nói thân bài. -1 HS trình bày mẫu kết bài không mở rộng. -Chọn cách kết bài. VD: Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy rất rễ chịu. -1 HS trình bày cách kêt bài có mở rộng.VD: em 3. H.dẫn hs viết bài: 25’ luôn mơ ước có một đồ chơi. - GV th dõi, h. dẫn, bổ sung HS yếu. -HS viết bài vào vở -Thu bài về nhà chấm. 4. Củng cố dặn dò: 3’ - Về học bài, chuẩn bị bài sau. - Theo dõi , thực hiện. -Nhận xét tiết học, biểu dương -Th.dõi, biểu dương BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN CHỦ ĐIỂM: TIẾNG SÁO DIỀU (Tiết 2 – T16) I. Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, hiểu ND đoạn văn Đèn cá chép tìm được câu mở đoạn, các bộ phận của cái đén cá chép (BT1). - Biết quan sát một đồ chơi yêu thích và ghi lại những điều đã quan sát được về hình dáng, và công dụng của đồ chơi đó (BT2)..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Cho HS đọc đoạn văn Đèn cá chép tìm được câu mở đoạn, các bộ phận của cái đén cá chép. - Cho HS làm vào vở. - Gọi vài HS nêu - Nhận xét chấm chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho hướng dẫn HS quán sát đồ chơi theo trình tự nhất định. Về hình dáng cần quan sát từ bao quát đến bộ phan tìm những đặc điểm nổi bật để phan biệt với các đồ chơi cùng loại, biết phối hợp nhiều giác quan để quan sát và nêu được công dụng của đồ chơi. - Gọi Vài HS đọc bài đã làm. - GV nhận xét chấm chữa bài. 2. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ HS đọc đoạn văn Đèn cá chép tìm được câu mở đoạn, các bộ phận của cái đén cá chép. - HS làm vào vở. Vài HS nêu - Nhận xét, chữa bài. a) Câu mở đoạn: Chị cá chép trông thật đẹp. b) Các bộ phận của cái dèn cá chép: Bộ xương, tấm áo, mắt, mũi, miệng, đuôi, vây, râu. 2/ HS đọc yêu cầu. - HS dựa vào gợi ý, hướng dẫn của GV biết vận dụng điều đã học được để quan sát đồ chơi của mình ghi chép lại những điều đã quan sát được về hình daùng, coâng duïng cuûa noù. - Vài HS đọc bài đã làm. - Lớp nhận xét chữa bài.. - HS nghe thực hiện ở nhà. KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? I.Mục tiêu: 1. KT: Hiểu được một số thành phần của không khí 2. KN: Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ô-xi, khí ni- tơ, khí các- bô- nic. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí Ni -tơ và khí ô-xi. Ngoài ra ,còn có khí cácbô-nic, hơi nước, bụi, vi khuẩn,... 3. TĐ: Có ý thức bảo vệ không khí, môi trưỡng xanh- sạch- đẹp. II.Chuẩn bị: Hình trang: 66-67 (SGK) .Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm + Lọ thủy tinh, nến, chậu thủy tinh, vật liệu dùng để làm kê lọm, Nước vôi trong. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Bài cũ:4’ + Nêu các t/c của không khí. - Vài HS trả lời. - GV nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét, bổ sung. B. Bài mới: 1.GTB: 2' Nêu mục tiêu tiết học . -HS theo dõi. 2.HĐ1: 12’ Xác định thành phần chính của -Hoạt động nhóm 4(5’). không khí . + HS đọc mục thực hành trong trang 66 sgk GV chia nhóm, giao việc.+hướng dẫn HS biết cách làm. làm thí nghiệm. + HS làm thí nghiệm như gợi ý của sgk. + Có đúng là không khí gồm 2 thành phần + Đại diện báo cáo kết quả, thảo luận, lớp nhận chính là khí Ô xy duy trì sự cháy và khí Ni xét, thống nhất kết qủa. tơ không duy trì sự cháy không? Điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một + Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào phần không khí trong cốc và nước tràn vào cốc trong cốc? chiếm chỗ phần không khí bị mất đi..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Hd để HS suy luận phần không khí mât đi chính là ô xyduy trì sự cháy. + Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? tại sao em biết?. + GV hướng dẫn HS kết luận. 3.HĐ2: 15’Tìm hiểu một số thành khác của không khí. - Cho HS quan sát nước vôi trong ngay tiết học. Cuối tiết học quan sát lại xem nước vôi có còn trong nữa không? -Gọi một số HS trả lời câu hỏi: Không khí gồm những thành phần nào? 4.Củng cố dặn dò: 4’ - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, biểu dương.. HS tự phát hiện. - Không, vì nến tăt, phần còn lại là Ni tơ. - Mục bạn cần biết ( Trang 66sgk). - Các nhóm làm thí nghiệm tiếp . -HS quan sát, giải thích dựa vào tiết trước - Nếu trời nắng có thể che tối để một lỗ nhỏ trong phòng học cho tia nắng lọt vào phòng, HS sẽ thấy những hạt bụi lơ lững trong không khí. -HS trả lời: Ô xy, Ni tơ, bụi, hơi nước, vi khuẩn…. -Lắng nghe, thực hiện. -Th.dõi, biểu dương. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T16) I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số với số có ba chữ số. - Vận dụng giải bài toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính rồi tính. 1/ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách vở tính. - HS nêu cách tính. - Nhận xét, cho điểm HS. - Lớp nhận xét sửa bài. 2/ HS đọc yêu cầu BT và làm bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - HS đổi chéo vở để KT bài của nhau. - Yêu cầu HS tự làm bài. a) 10212 < 10064 - Nhận xét, cho điểm HS. b) 22 x 20 > 91728 : 234 Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. 3/ HS đọc đề, phân tích đề, giải. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở, chữa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài giải: Trung bình mỗi hộ đã quyên góp số tiền là : 11700000 : 150 = 78000 (đồng) Đáp số : 78000 đồng Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. 5/ HS tìm hiểu đề bài rồi thực hiện. - Cho HS làm rồi nêu, GV nhận xét chữa bài. - HS nêu kết quả: Nhiều nhất là 8 phần - Lớp nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nghe thực hiện ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×