Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Hoạt động quản trị học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.49 KB, 5 trang )

T10.C4

ng

th

an

co

ng

.c
om

I.
Hoạt động quản trị
1. Quản trị là quá trình tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản trị lên đối
tượng quản trị nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt
được những mục tiêu nhất định trong điều kiện biến động của mơi trường.
2. Đặc điểm:
- Có sự tác động qua lại giữa chủ thể quản trị và đối tượng quản trị
- Khả năng thích nghi
- Gắn liền với thơng tin và có mối quan hệ ngược
- Có một tập hợp mục đích thống nhất
3. Các chức năng quản trị
3.1 Hoạch định
- Thiết lập mục tiêu
- Xây dựng chương trình
- Triển khai nguồn lực
3.2 Tổ chức


- Thiết lập cơ cấu tổ chức
- Xác định chức năng, quyền hạn giữa các bộ phận thành viên
- Thiết lập mqh giữa các bộ phận
3.3 Quản trị nhân sự
- Tuyển dụng
- Bố trí sử dụng
- Đánh giá
- Phát triển
3.4 Lãnh đạo
- Ban hành các quyết định
- Tạo động lực thúc đẩy các bộ phận tích cực - tự giác hồn thành nhiệm vụ
3.5 Kiểm tra

du
o

Đo lường kết
quả hoạt
động

cu

u

(1)

Phát hiện
sai lệch nguyên
nhân


So sánh kết quả
với mục tiêu
(2)

Điều
chỉnh

(4)

(3)

 Chức năng quản trị bao gồm 5 chức năng trên
II.
Nhà quản trị
Là những ng thực hiện hd quản trị nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức
1. Vai trò của quản trị
a. Vai trò qhe vs con ng
- Đại diện : đối ngoại, ký kết
CuuDuongThanCong.com

/>

Lãnh đạo : Kiểm tra, ra quyết định
Liên lạc : Lhe vs ng trong và ngồi tổ chức
b. Vai trị thông tin
- Thu thập thông tin : Báo cáo, thông tin nội bộ - ngoại bộ
- Truyền đạt thông tin nội bộ : qua các cuộc họp, điện thoại
- Truyền đạt thông tin ngoại bộ : Cung cấp thông tin qua phương tiện truyền thơng
c. Vai trị quyết định
- Doanh nhân : Hdong như ng tiên phong, cải tiến – phát triển các hoạt động của tổ chức

- Giải quyết xáo trộn : Thực hiện các điều chỉnh khi cần thiết
- Phân phối nguồn lực : Ngân sách, nhân lực, thời gian
- Đàm phán, thương lượng
2. Cấp quản trị
- Cấp cao : Xây dựng chiến lược, kế hoạch hành động và phát triển tổ chức
- Cấp trung : Đưa ra quyết định chiến thuật để thực hiện kế hoạch và chính sách của tổ chức
- Cấp cơ sở : Đốc thúc, điểu khiển công vc hàng ngày
-

.c
om

Năng lực quản trị gồm
Năng lực tư duy
Năng lực kỹ thuật
Năng lực tương tác với người khác
III.
Hoạch định
 Đưa ra 1 bản kế hoạch xác định những phương hướng hoạt động cho tổ chức thực hiện
 Phương thức xử lý- giải quyết các vấn đề cụ thể có kế hoạch từ trước

co

ng

-

du
o


ng

th

an

Sứ mệnh : Lý do tồn tại của1 tổ chức
Mục tiêu : Những kết quả mà tổ chức cần đạt được sau1 giai đoạn nhất địnhư
Chiến lược : Mục tiêu dài hạn của tổ chức và 1 chuỗi các hành động và phân bổ các nguồn lực
cần thiết
Chính sách : Những điều khoản, quy định
Thủ tục – quy tắc : Phương thức tiến hành các hoạt động
Chương trình : Hệ thống bao gồm các mục tiêu, các chính sách, các thủ tục, các biện pháp tiến
hành các nguồn lực
Ngân quỹ : Bản tường trình tất cả các mong muốn bằng những con số

cu

u

+, Các đặc tính của mục tiêu chiến lược (SMART)
Specific : Cụ thể
Measurable : Có thể đo lường đc
Attainable : Đạt được
Realistic : Thực tế
Timeframe : Khung thời gian

IV.
Quản trị nhân sự
Quản trị nhân sự:

-Một quá trình quản trị liên quan đến nguồn nhân lực
-Là quá trình quản trị chức năng
Mọi nhà quản trị đều tham gia vào quản trị nhân sự
Cách thức đánh giá
Đánh giá theo đặc
điểm

CuuDuongThanCong.com

Nội dung
Căn cứ vào tiêu
chuẩn về đặc
điểm cá nhân &
phẩm chất công

Ưu điểm

Nhược điểm
-mang nặng tính
hình thức
-thiếu khách quan
/>
Giải pháp
-tách biệt mức độ
quan trọng của các
yếu tố


tác cho điểm &
xếp hạng


-bổ sung bằng
những đánh giá có
căn cứ khác
-

Đánh giá theo mức độ Căn cứ vào việc
hoàn thành mục tiêu
lập và hoàn
thành hệ thống
các mục tiêu đã
đặt ra

-nằm trong phạm chưa tính đến tính
vi tác nghiệp
ngẫu nhiên trong
việc hồn thành
-thơng tin hữu
mục tiêu
ích
-bỏ qua nhu cầu
-tính khách quan
phát triển tồn
diện
-tính dân chủ

Đánh giá theo tư cách
của nhà quản trị

-có ý nghĩa tác

nghiệp
-cơng cụ để phát
triển sự nghiệp
quản trị

-mang tính chủ
quan

co

ng

-bổ sung cho
phương pháp
đánh giá theo
mục tiêu

-chỉ gắn với khía
cạnh quản lý của
1 chức vụ nhất
định

.c
om

Căn cứ vào mức
độ thực hiện
chức năng và
hoạt động của
nhà quản trị


th

an

V.
Lãnh đạo
Lãnh đạo là một quy trình, mộtnghệ thuật tác động đến con người (cá nhân hoặc nhóm) sao cho
họ tự nguyện, hăng hái thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức

cu

u

du
o

ng

Kỹ năng của nhà lãnh đạo
- Chẩn đoán: Khả năng thuộc về nhận thức hoặc lý trí, bao gồm khả năng phân tích, tổng
hợp vấn đề, suy nghĩ logic và toàn diện.
- Giao tiếp: Kỹ năng làm người nghe hiểu đúng ý mà nhà lãnh đạo muốn diễn đạt và được
người nghe chấp thuận mong muốn của mình, giúp nhà lãnh đạo có mqh tốt với nhân viên cấp
dưới và thiết lập mqh cho tổ chức.
- Thích ứng: Khả năng thuộc về hành vì, giúp nhà lãnh đạo thích ứng với biến động về hành
vi và các nguồn lực, từ đó định hướng cho tổ chức ở thời điểm hiện tại, nhằm đạt được mục tiêu
trong tương lai
Lý thuyết bậc thang nhu cầu –Abraham Maslow
Ý nghĩa:

Nên giao nhiệm vụ có tính thách thức
Kịp thời ghi nhận thành tích & động viên cấp dưới
Tạo môi trường làm việc thuận lợi để cấp dưới phát huy năng lực
Lý thuyết hai yếu tố -Frederich Herzberg
Nhân tố duy trì
Nhân tố thúc đẩy
-tiền lương
-sự thành đạt
-điều kiện làm việc

-sự thăng tiến

-chính sách của tổ chức

-sự phát triển

-kiểm tra...

-sự thách thức trong trách nhiệm

CuuDuongThanCong.com

/>

Các cách tiếp cận đối với phong cách lãnh đạo
1. Tiếp cận theo năng lực
Cách tiếp cận chú trọng vào việc tìm ra và xác định những phẩm chất và năng lực cá nhân của
người lãnh đạo để phân biệt với những người không phải là lãnh đạo.
Quan điểm của Warren Bennis
Warren Bennis đưa ra 4 tố chất cần thiết của nhà lãnh đạo

- Khả năng cộng tác với người khác thơng qua q trình chia sẻ.
- Tiếng nói khác biệt: Một lý tưởng nhất định và một cá tính độc đáo.
- Sự chính trực
- Khả năng thích nghi với sự thay đổi.

an

co

ng

.c
om

2. Tiếp cận theo hành vi
Phong cách chuyên quyền
Người lãnh đạo chuyên quyền (độc tài )
Là người ra lệnh
Là chờ đợi sự phục tùng
Là người quyết đoán và tích cực,
Là người có khả năng dứt khốt đồng ý hay khước từ,
Là người quyết định chính sách và coi việc lựa chọn là điều mà chỉ có ơng ta mới có quyền làm
Phong cách dân chủ
•Lãnh đạo thường tham khảo ý kiến cấp dưới
•Khuyến khích sự tham gia của họ.
•Trước khi quyết định họ thường tìm sự đồng tình củacấp dưới.
•Là người khuyếnkhích nhân viên tham gia lập chính sách.
Phong cách tản quyền

ng


th

3. Tiếp cận theo tình huống
Dựa trên 3 yếu tố là hành vi bổn phẩn, hành vi quan hệ và tính sẵn sàng của nhân viên hoặc
nhóm để tác động đến hoạt động của các cá nhân nhằm đạt được mục đích trong một tình huống
cụ thể.
Kiểm tra
- Đo lường và chấn chỉnh quá trình thực hiện và đảm bảo rằng mục tiêu và các kế
hoạch vạch ra được thực hiện
- Đánh giá kết quả và quá trình vận động nhằm làm cho các hoạt động đó ngày càng
hoàn thiện.

cu

u

du
o

VI.

Ý nghĩa
Người kiểm tra
- Giúp hoàn thiện quyết định
- Giúp thẩm định quá trình thực thi qdinh
- Giúp đưa ra phương án hành động khả
thi
- Kịp thời khuyến khích người tài
- Tạo sự thống nhất trong hoạt động

- Phát hiện những nhân tố tiêu cực để
khắc phục

Người bị kiểm tra
- Kịp thời phát hiện các sai sót
- Nâng cao năng suất lao động
- Kịp thời được tuyên dương, khuyến
khích

Phân loại
1. Phạm vi, quy mơ
- Kiểm tra điểm
- Kiêm tra diện rộng
- Kiểm tra cá nhân
2. Thời gian
CuuDuongThanCong.com

/>

Đột xuất
Thường xuyên
3. Phương pháp
- Trực tiếp
- Gián tiếp
4. Thời điểm
- Trước hoạt động
- Kiêm tra từng giai đoạn
- Kiểm duyệt (Thẩm định)
-


Nguyên tắc điều chỉnh
Chỉ điều chỉnh khi thật cần thiết
Điều chỉnh đúng mức độ, tránh tuỳ tiện, gây tác dụng xấu
Phải tính tới hậu quả sau khi điều chỉnh
Tránh để lỡ thời cơ, tránh bảo thủ
Kết hợp các phương pháp điều chỉnh cho hợp lý

co

ng

VII. Quyết định
Quyết địnhquản trị là ...

.c
om

Bản chất của kiểm tra : Hệ thống phản hồi
Hệ thống dự báo

du
o

ng

th

an

- Hành vi sáng tạo của nhà quản trị nhằm định ra chương trình và tính chất hoạt động của tổ chức

để giải quyết một vấn đề đã chín muồi
- Trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động khách quan của hệ thống bị quản trị
- Dựa vào việc phân tích thơng tin về hiện trạng của hệ thống
Đặc điểm
Trực tiếp hướngvào tập thể
Đề ra khi vấn đềđãchín muồi
Liên quan đếnviệc xử lý thơng tin
Dựa trên các quy luật
Là hành độngquan trọng nhất của quản trị

cu

u

Yêu cầu:
- Phải có căn cứ khoa học
- Phải thống nhất
- Đúng thẩm quyền
- Có tính định hướng
- Kịp thời

CuuDuongThanCong.com

/>


×