Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giao an lop 4 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.01 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HĐTT:. Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2012 NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ------------------------------------MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. TẬP ĐỌC: I. MỤC TIÊU: 1/ Đọc thành tiếng  Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . - nổi tiếng, Long Xưởng, giúp đỡ, di chiếu, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử, …  Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 2/ Đọc - Hiểu  Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá,  tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử, …  Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực ngay thẳng, thanh liêm, tấm lòng vì nước vì dân của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thanh liêm, chính trực ngày xưa. (trả lời được các câu hỏi SGK)  Giáo dục hs tính trung thực, lòng ngay thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).  Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS đọc truyện Người ăn xin. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Trả lời các câu hỏi trong bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a . Giới thiệu bài ? Chủ điểm của tuần này là gì ? + Măng mọc thẳng. ? Tên chủ điểm nói lên điều gì ? + Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng. - Giới thiệu tranh chủ điểm : (Như SGV) - GV giới thiệu bài. - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi 3 HS tiep nối nhau đọc bài trang 36 - - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : SGK. (2 lượt ) (Phân đoạn như SGV) - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. GV lưu ý sửa - 2 HS tiếp nối đọc toàn bài. chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu lần 1. - Lắng nghe. - Gọi HS đọc đoạn 1. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời. ? Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. ? Mọi người đánh giá ông là người như thế + Ông là người nổi tiếng chính trực. nào? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của + Tô Hiến Thành không chịu nhận.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? ? Đoạn 1 kể chuyện gì ? - Ghi ý chính đoạn 1. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : ? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ? ? Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao ? ? Đoạn 2 ý nói đến ai ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 3. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : ? Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ? ? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? ? Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ?. ? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? ? Đoạn 3 kể chuyện gì ? - Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài. * Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS đọc phân vai.. vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán. + Ý1: kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc thành tiếng. + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh. + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được. + Ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. - 1 HS đọc thành tiếng. + Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất. + Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử. + Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. - ... vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân cho nước. + Ý 3: Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước. - ND: Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. - 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc.. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý.. Chú ý : + Lời Tô Hiến Thành cương trực, thẳng thắn + Lời Thái hậu ngạc nhiên.. TOÁN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên sắp xếp thứ tự các số tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Rèn kĩ năng sắp xếp, so sánh các số tự nhiên. - Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - 2 HS lên bảng làm các bài tập của tiết 15. - - 2 HS lên bảng làm bài. GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Lớp theo dõi để nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe giới thiệu bài. b. So sánh số tự nhiên: * Luôn thực hiện được phép so sánh: - GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS + 100 > 89, 89 < 100. so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số + 456 > 231, 231 < 456. nào lớn hơn. + 4578 < 6325, 6325 > 4578 … - GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự - HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào nhiên nào như thế. bé hơn, số nào lớn hơn. - Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta - Chúng ta luôn xác định được số luôn xác định được điều gì ? nào bé hơn, số nào lớn hơn. - Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: - GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99. - 100 > 99 hay 99 < 100. ? Số 99 có mấy chữ số ? - Có 2 chữ số. ? Số 100 có mấy chữ số ? - Có 3 chữ số. ? Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số - Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nào có nhiều chữ số hơn ? nhiều chữ số hơn. - Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé kết luận gì ? hơn. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. - GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; - HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 7891 và 7578; … 456; 7891 > 7578. - GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau. ? Có nhận xét gì về số các chữ số của các số - Các số trong mỗi cặp số có số chữ trong mỗi cặp số trên. số bằng nhau. ? Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này - H/D HS trả lời như SGV. với nhau như thế nào ? ? Hãy nêu cách so sánh 123 với 456. - So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 hay 4 > 1 nên 456 > 123. ? Nêu cách so sánh 7891 với 7578. - Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 < 7891.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau. * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên. ? Hãy so sánh 5 và 7. ? Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ? ? Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ? ? Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ? - GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. - GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10. ? Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ? ? Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? ? Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? c. Xếp thứ tự các số tự nhiên : - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu: ? Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. ? Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. ? Số nào là số lớn nhất trong các số trên ? ? Số nào là số bé nhất trong các số trên ? - Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ? - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. d. Luyện tập, thực hành : Bài 1(cột 1) - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - HS nêu như phần bài học SGK.. - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, … 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5. - 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5. - Số đứng trước bé hơn số đứng sau. - Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó. - 1 HS lên bảng vẽ. 4 < 10, 10 > 4. - Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn. - Là số bé hơn. - Là số lớn hơn.. + 7689,7869, 7896, 7968. + 7986, 7896, 7869, 7689. - Số 7986. - Số 7689. - Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau. - HS nhắc lại kết luận như SGK.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách - HS nêu cách so sánh. so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(a,c) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn. lớn chúng ta phải làm gì ? - Phải so sánh các số với nhau. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp -GV nhận xét và cho điểm HS. làm bài vào VBT. Bài 3a: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn - Phải so sánh các số với nhau. đến bé chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------CHÍNH TẢ: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU: - Nhớ – viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT2a. - Giáo dục HS có tinh thần trách nhiệm với bài viết, tính thẩm mỹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to + bút dạ. - Bài tập 2a viết sẵn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: + Tìm tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi / + chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung dấu ngã. ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hộp sữa.. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : * Trao đổi về nội dung đoạn thơ - GV đọc bài thơ. - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. ? Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhà? nhân hậu. ? Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta + Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy muốn khuyên con cháu điều gì ? biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc. * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn. - Các từ : truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm vàng cơn nắng … được. * Viết chính tả Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát. * Thu và chấm bài . b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong - HS dùng bút chì viết vào vở. trước lên làm trên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chốt lại lời giải đúng.. - Chữa bài : - Lời giải : nghỉ chân – dân dâng – vầng trên sân – tiễn châ . - 2 HS đọc thành tiếng.. - Gọi HS đọc lại câu văn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------ÔN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN TỪ ĐƠN- TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm vững hơn từ đơn, từ phức. - GD HS thêm yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Soạn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: ? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: - Hướng dẫn tổ chức cho HS làm bài, gợi ý Y/c HS xác - 5-6 em xác định bổ định số từ cho HS nêu miệng rồi làm bài. Thế nào là từ sung cho nhau. láy ? Bài 1: Gạch chân các từ phức trong bài thơ sau : - Lớp thực hiện vào vở. Tiếng ve - Gọi vài em nêu kết quả. Ve ru chim sẻ lim dim Ru cho chín mọng quả sim trên đồi Ru cho ồi chín vàng tươi Ru cho thơm ngát đất trời hương lan Ru cho gió biết đánh đàn Ru cho phượng nở mênh mang mùa hè Bé đang mê mãi lắng nghe Bỗng khe khẽ hát ru ve “ơi à ” Trong các từ phức đó từ nào là từ láy ? - GV nhận xét, chữa bài. - HS chữa bài vào vở. Bài 2 : Tìm từ cùng nghĩa với từ : a) Truyện cổ ( = Truyên đời xưa ) - HS làm vào vở. b) Người ăn xin (= người ăn mày, người hành khất ) - HS chữa bài. - Thu, chấm vở, nhận xét sửa sai - Lắng nghe. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập. BUỔI CHIỀU: KHOA HỌC: GVBM.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> **************************************** LỊCH SỬ: GVBM ******************************************* ĐỊA LÝ: GVBM ******************************************** ĐẠO ĐỨC: GVBM ----------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU: - Nhận biết hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước phân biệt từ ghép và từ láy đơn giản(BT1); tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). - Giáo dục HS yêu môn học, sử dụng từ ghép và từ láy thành thạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét. - Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ . - Từ điển (nếu có) hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm). III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục - 2 HS thực hiện yêu cầu. ngữ ở tiết trước;? Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ? - Nhận xét và cho điểm HS. … 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Đưa ra các từ: khéo léo, khéo tay. - Đọc các từ trên bảng. ? Em có nhận xét gì về cấu tạo của những - Hai từ trên đều là từ phức. từ trên ? + Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau + Từ khéo léo có vần eo giống nhau. - Qua hai từ vừa nêu, các em đã thấy có sự - Lắng nghe. khác nhau về cấu tạo của từ phức. Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó . b. Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý. - 2 HS đọc thành tiếng. ? Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo + Từ phức : truyện cổ, ông cha, đời sau, thành ? lặng im do các tiếng : truyện + cổ, ông + cha, đời + sau tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa. ? Từ truyện, cổ có nghĩa là gì ? + Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Co : có từ xa xưa , lâu đời . Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời cổ. ? Từ phức nào do những tiếng có vần , âm + Từ phức : thầm thì, chầm chậm, cheo lặp lại nhau tạo thành ? leo, se sẽ. -Thầm thì : lặp lại âm đầu th. -Cheo leo : lặp lại vần eo. -Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch, vần âm -Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e. - Kết luận : + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại - Lắng nghe. với nhau gọi là từ ghép. + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy c. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. ? Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ . + Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ. d. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài. - Hoạt động trong nhóm. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng - Chữa bài. Câu Từ ghép Từ láy a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ nô nức b dẻo dai, vững chắc, thanh cao,... mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, ... ? Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ - Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa. ghép ? * Chú ý : (SGV) Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào - Hoạt động trong nhóm. phiếu. - Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm khác - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. nhận xét, bổ sung. - Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên - Đọc lại các từ trên bảng. bảng. 3. Củng cố, dặn dò: ? Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ. - 1 HS nêu ? Từ láy là gì ? Lấy ví dụ. - 1 HS nêu - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó. ------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Viết, so sánh được các số tự nhiên . - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên). - Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập tiết 16, kiểm tra VBT về nhà theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: - HS nghe GV giới thiệu bài. Bài 1 - GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài. bài vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số. - GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được. Bài 3 - GV viết lên bảng phần a của bài: 85967 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ - Điền số 0. để tìm số điền vào ô trống. - HS giải thích. - GV: Tại sao lại điền số 0 ? - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, - HS làm bài và giải thích tương tự như khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách trên. điền số của mình. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. làm bài. b) 2 < x < 5 Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4. - GV chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ******************************************** THỂ DỤC: GVBM ********************************************.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> THỂ DỤC:. GVBM ************************************************** BUỔI CHIỀU KỂ CHUYỆN: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. MỤC TIÊU: 1.Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. 2. Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể) 3. Giáo dục hs tính trung thực, lòng chân chính, khí phách cao đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to. - Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc - 2 HS kể chuyện. về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a . Giới thiệu bài b. GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1: - Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1 c. Kể lại câu chuyện * Tìm hiểu truyện - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời - Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi, thảo và thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu. luan để có câu trả lời đúng. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. - Kết luận câu trả lời đúng. - HS chữa bài vào vở. - Gọi HS đọc lại phiếu. - 1HS đọc câu hỏi, 2HS đọc câu trả lời. ? Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân + Truyền nhau hát một bài hát lên án chúng phản ứng bằng cách nào ? thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. ? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền + Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tụng bài ca lên án mình ? tác bài ca phản loạn ấy... + Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt ? Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của khuất phục.... mọi người thế nào ? + Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng ? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ? lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. * Hướng dẫn kể chuyện. - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh nhận xét, bổ sung cho bạn. họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện. - Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau - Gọi HS kể chuyện. 2 lượt HS kể. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Cho điểm HS. * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện ? Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ ? ? Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử thách. ? Câu chuyện có ý nghĩa gì ?. –. - 3 đến 5 HS kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. + Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ. + Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực của nhà thơ, dù chết cũng không chịu nói sai sự thật. + Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ. - 3 HS nhắc lại. - HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện.. - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của truyện . - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực mang đến lớp. ------------------------------------ÔN TOÁN: ¤n tËp I. MỤC TIÊU: - Rèn cho HS kỹ năng về đọc số có nhiều chữ số. Đặt tính rồi tính, tìm X trong phép tính và giải toán có lời văn. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Soạn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập tiết trước, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đọc các số sau : 37564 ; 930576 ; 108937 - HS làm miệng tiếp sức nhau đọc từng số. Bài 2 : Đặt tính rồi tính : 61512 + 396 82753 – 1927 - HS nêu lại cách đặt tính, cách 7054 x 8 7584 : 6 tính, rồi tính. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - GV kiểm tra, nhận xét sửa sai. - Đáp số : 61920; 80826; 56432; 1264 Bài 3 : Tìm X a/. X + 9546 = 17892 b/. X – 2163 = 5467 - Lớp Làm vào vở. 4 em lên bảng. c/. 8 x X = 2720 d/. 3524 - X = 978 - 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để - Đáp án lần lượt là : 8346 ; 7630 ; 340 ; 2546 kiểm tra bài nhau. - GV chấm bài, nhận xét sửa sai. Bài 4 : Bài toán Một trường học có số học sinh nữ là 217 HS , - HS Tìm hiểu, phân tích đề rồi số HS nam nhiều hơn học sinh nữ là 58 HS . Hỏi giải vào vở. toàn trường có bao nhiêu học sinh ? - 1 HS lên bảng giải. - GV chấm bài, nhận xét sửa sai. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm - Lắng nghe. - Lắng nghe. các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------ÂM NHẠC: GVBM *************************************************************** Thứ tư, ngày 26 tháng 9 năm 2012 TRE VIỆT NAM. TẬP ĐỌC: I. MỤC TIÊU: 1/ Đọc thành tiếng  Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : bao giờ, nắng nỏ, bão bùng, lũy thành, mang dáng thẳng, …  Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. 2/ Đọc - Hiểu  Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài : tự, lũy thành, áo cộc, nòi tre, nhường  Hiểu ND : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các câu hỏi 1,2); thuộc khoảng 8 dòng thơ.  Giáo dục HS những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK. - HS sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre. - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng đọc bài Một người chính trực và TLCH về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện đọc từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ).. - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài. - GV chú ý sửa lỗi cho từng HS. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: ? Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ?. - 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn bài.. - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : + Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh . + Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người . + Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu . + Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh . - 3 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. + Câu thơ : Tre xanh Xanh tự bao giờ ? Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh. - Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre - Lắng nghe. chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của người Việt. + Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ? + Ý 1: sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3. - 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời. ? Chi tiết nào cho thấy cây tre như con + Chi tiết : không đứng khuất mình bóng người ? râm. ? Những hình ảnh nào của cây tre tượng + Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy thân trưng cho tình thương yêu đồng loại ? – tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi nắng phơi sương – có manh áo - GV giảng như SGV. cộc tre nhường cho con. - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp + Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong, măng? Vì sao ? cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho măng. ? Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ? - 1 HS đọc, trả lời tiếp nối. + Ý 2: Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: của cây tre. Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ? + Ý 3: Sức sống lâu bền của cây tre. - Ghi ý chính đoạn 4. - Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ,.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> điệp ngữ : xanh, mai sau, thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già, măng mọc. + Nội dung của bài thơ là gì ? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để phát hiện ra giong đọc. - Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ và cả bài. - Gọi HS thi đọc. 3. Củng cố – dặn dò: ? Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.. - Lắng nghe.. + Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre. - 2 HS nhắc lại. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc hay. - 3 đến 5 HS thi đọc hay. - HS thi đọc trong nhóm. - Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi.. - 1 HS nêu ------------------------------------------MỸ THUẬT: GVBM **************************************** TOÁN: YẾN, TẠ, TẤN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn và kg. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng giữa tạ, tấn với ki-lô-gam. Biết thực hiện các phép tính với các đơn vị đo tạ, tấn. - Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 17. lớp theo dõi để nhận xét bài làm của - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. bạn. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe giới thiệu. b. Giới thiệu yến, tạ, tấn: * Giới thiệu yến: - GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối - Gam, ki-lô-gam. lượng nào ? - 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. - HS nghe giảng và nhắc lại. - GV ghi bảng 1 yến = 10 kg. ? Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy - Tức là mua 1 yến gạo..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> yến gạo ? ? Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu ki-lô-gam cám ? ? Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã mua bao nhiêu yến rau ? ? Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ? * Giới thiệu tạ: - 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến. ? 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ? ? Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ? - GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg. ? 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ? ? 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ? ? Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ? * Giới thiệu tấn: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn. - 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn) ? Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến ? ? 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ? - GV ghi bảng: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg ? Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ? ? Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ? c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất. - Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki-lôgam ? - Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ? Bài 2 - GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài. ? Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ? ? Em thực hiện thế nào để tìm được. - Mẹ mua 10 kg cám. - Bác Lan đã mua 2 yến rau. - Đã hái được 50 kg cam. - HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ 1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg. 100 kg = 1 tạ. 10 yến hay 100kg. 1 tạ hay 100 kg. 20 yến hay 2 tạ.. - HS nghe và nhớ. 1 tấn = 100 yến. 1 tấn 1000 kg. 2 tấn hay nặng 20 tạ. - Xe đó chở được 3000 kg hàng.. - HS đọc: a) Con bò nặng 2 tạ. b) Con gà nặng 2 kg. c) Con voi nặng 2 tấn. - Là 200 kg. 20 tạ. - HS làm. - Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg. - Có 1 yến = 10 kg ,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1 yến 7 kg = 17 kg ? - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. -GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm. Bài 3a,b : - GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó yêu cầu HS tính. - GV yêu cầu HS giải thích cách tính của mình. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV hỏi lại HS : + Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn ?. vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. - HS tính. - Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị vào kết quả. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ , 1000 kg = 1 tấn.. - GV tổng kết tiết học . - Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------TẬP LÀM VĂN: CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn biến, kết thúc. (ND Ghi nhớ) - Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện kể lai truyện đó (BT mục III). - Giáo dục HS yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to + bút dạ . - Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng. - 1 HS trả lời câu hỏi. ? Một bức thư thường gồm những phần nào ? Hãy nêu nội dung của mỗi phần. - Gọi HS đọc lại bức thư mà mình viết cho - 1 HS đọc. bạn. - Nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Lắng nghe. b . Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. ? Theo em thế nào là sự việc chính ? - Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến cac câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nữa. - Yêu cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn - Hoạt động trong nhóm. bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc chính. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở HS chỉ ghi một sự việc bằng một câu. - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các - Nhận xét, bổ sung. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về phiếu đúng. (Như SGV) - 2 HS đọc lại phiếu đúng. Bài 2 - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ nồng cốt cho diễn biến của truyện. yếu. Vậy cốt truyện là gì ? Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. ? Sự việc 1 cho em biết điều gì ? + Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò. ? Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại những chuyện gì ? + Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò như thế nào? ? Sự việc 5 nói lên điều gì ? + Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn. - Kết luận : (SGV) ? Cốt truyện thường có những phần nào ? - Có 3 phần : phần mở đầu, phần diễn biến, phần kết thúc. c. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS mở SGK trang 30. đọc câu - 1 HS đọc thành tiếng. chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của + Suy nghĩ tìm cốt truyện. câu chuyện. - Nhận xét, khen những HS hiểu bài. - Đáp án: SGV d. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp - Thảo luận và làm bài. các sự việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6. - Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc - 2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận bằng băng giấy. Cả lớp nhận xét. xét. - Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g. - Đánh dấu bằng bút chì vào vở. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS tập kể lại truyện trong nhóm - Tập kể trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể. + Lần 1 : + Lần 2 : - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: ? Câu chuyện Cây Khế khuyên chúng ta - HS trả lời điều gì ?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét tiết học . ************************************************ Thứ năm, ngày 27 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) BT3. - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) – BT1, BT2. - Giáo dục HS sử dụng thành thạo từ láy, từ ghép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ. - Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : - 2 HS lên bảng. ? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ và phân - Đọc các từ mình tìm được. tích? ? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ và phân tích? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH: - Thảo luận cặp đôi và trả lời: + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. + Từ bánh rán có nghĩa phân loại. - Nhận xét câu trả lời của câu HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm. - Làm việc trong nhóm. - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các - Dán bài, nhận xét, bổ sung. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. (SGV) - Chữa bài. ? Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép phân + Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao loại ? thông đường sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, phân biệt với tàu thủy, .. ? Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép tổng + Vì núi non chỉ chung loại địa hình hợp ? nổi lên cao hơn so với mặt đất. - Nhận xét, tuyên dương các em giải thích đúng, hiểu bài. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - Hoạt động trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. (SGV) - Chữa bài. ? Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác ? Cần xác định các bộ phận được lặp định những bộ phận nào ? lại : âm đầu, vần, cả âm đầu và vần. - Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo của - Ví dụ: một vài từ láy. nhút nhát: lặp lại âm đầu nh. - Nhận xét , tuyên dương những em hiểu bài. 3. Củng cố – dặn dò: ? Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ? - 1 HS trả lời ? Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ? - 1 HS trả lời - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------TOÁN: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: - Nhận biết tên gọi, độ lớn, kí hiệu của đề - ca - gam, héc - tô - gam ; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam. - Biết chuyể đổi đơn vị đo khối lượng. Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ : Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki-lô-gam III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các BT 1, 2, 3 của tiết 18, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam. Đề-ca-gam - GV giới thiệu : để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề-ca-gam. + 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam. + Đề-ca-gam viết tắt là dag. - GV viết lên bảng 10 g =1 dag. ? Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe giới thiệu.. - HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam. - 10 quả..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Héc-tô-gam. - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam , người ta còn dùng đơn vị đo là hec-tôgam. - 1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g. - Hec-tô-gam viết tắt là hg. - GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g. ? mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao nhiêu quả cân cân nặng 1 hg ? * Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: ? Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học. - Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng. - Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn ki-lô-gam ? ? Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam ? ? Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ? - GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g ? Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ? - GV viết vào cột : 1hg = 10 dag. - GV hỏi tương tự để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như SGK. ? Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ? ? Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ? - Cho HS nêu VD. c. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - GV viết lên bảng 7 kg = …… g và yêu cầu HS cả lớp thực hiện đổi . - GV nhận xét. - GV h/dẫn lại cho HS cả lớp cách đổi : (SGV) - GV viết lên bảng 3 kg 300g =…… g và yêu cầu HS đổi. - GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. Bài 2: - GV nhắc HS thực hiện phép tính bình thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dăn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiết sau.. - HS đọc. - Cần 10 quả. - 3 HS kể. - HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng thứ tự. - Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam, đề-cagam, héc-tô-gam. - Lớn hơn kí-lô-gam là yến, tạ, tấn. - 10 g = 1 dag. - 10 dag = 1 hg.. - Gấp 10 lần. - Kém 10 lần. - HS nêu VD. - HS đổi và nêu kết quả.. - Cả lớp theo dõi. - HS đổi và giải thích. - 2 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm VBT. - 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm VBT. - HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> --------------------. ------------------. LuyÖn To¸n Luyện : Đổi đơn vị đo khối lợng kg, g Gi¶i to¸n cã lêi v¨n. A. Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách đổi đơn vị khối lượng( từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ). - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn với các số đo khối lượng đã học. B. Đồ dùng dạy học: - VBT - Sách giáo khoa C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ôn định: II. Bài mới: - GV cho HS làm lần lượt các bài tập vào vở Bài 1: - Giáo viên treo bảng phụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm vào vở 1 kg =… g - 1 HS lên bảng chữa bài. 2000 g = ...kg - Đổi vở tự kiểm tra 5 kg =…g - Nhận xét và chữa 2 kg 500 g =…g 2 kg 50g =… g 2 kg 5 g =…g - Chấm một số bài và nhận xét Bài 2: Tính 123 kg + 456 kg - HS làm vào vở. 504 kg – 498 kg - 2 HS lên bảng chữa bài. 234 kg x 4 456 kg : 3 Bài 3: Giải toán Tóm tắt: - HS giải bài toán theo tóm tắt. Ngày 1 bán: 1234 kg - 1 HS lên bảng chữa bài. Ngày 2 bán: gấp đôi ngày 1 - Nhận xét và chữa bài Cả hai ngày….ki- lô- gam? C. Các hoạt động nối tiếp. 1. Củng cố Dặn dò: - Gọi học sinh trả lời và hệ thống bài 1 kg = …. g 500 g = …..kg.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> KĨ THUẬT : KHÂU THƯỜNG (tiết 1 ) I/ MỤC TIÊU: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. (Với HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm) - Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (bộ dồ dùng Cắt khâu thêu) III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Khâu thường. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: - HS quan sát sản phẩm. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải - HS quan sát mặt trái mặt phải thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt phải là mũi của H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ lặn. xét về đường khâu mũi thường. - GV kết luận: + Đường khâu ở mặt trái và phải giống nhau. + Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. - HS đọc phần 1 ghi nhớ. ? Vậy thế nào là khâu thường? * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản. - HS quan sát H.1 SGK nêu cách - Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên cầm vải, kim. xuống kim. - GV h/dẫn 1 số điểm cần lưu ý: (SGV) - GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác. GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường: - GV treo tranh quy trình. - Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường. - HS thực hiện thao tác. - GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2cách: + Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu. + Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách mép vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi mảnh vải dược đường dấu. - HS đọc phần b mục 2, quan sát.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? Nêu các mũi khâu thường theo đường vạch H.5a, 5b, 5c (SGK) và trả lời. dấu tiếp theo ? - HS theo dõi. - GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường. - HS quan sát H6a, b,c và trả lời ? khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần làm gì? câu hỏi. - GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK. - HS theo dõi. - GV lưu ý : + Khâu từ phải sang trái. + Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhip nhàng. + Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không dứt hoặc dùng răng cắn chỉ. - HS đọc ghi nhớ cuối bài. - Cho HS đọc ghi nhớ - HS thực hành. - GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị các dụng cụ vải, kim, len, phấn để học tiết sau. ----------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU KHOA HỌC: GVBM ********************************** TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn. - Giáo dục HS yêu môn học, lòng trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý. - Giấy khổ to + bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS trả lời : Thế nào là cốt - 1 HS trả lời câu hỏi. truyện? Cốt truyện thường có những phần nào ? - 1 HS kể lại. - Gọi HS kể lại chuyện Cây khế? - 2 đến 3 HS đọc. - Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay thẳng, thật thà mà em đã được đọc được nghe - Nhận xét và cho điểm từng HS. - Lắng nghe. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> b .Hướng dẫn làm bài tập * Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề bài. ? Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì ? - GV: Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện - GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - Gọi HS đọc gợi ý 1. - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng 1 . Người mẹ ốm như thế nào ? 2 . Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? 3 . Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ?. 4 . Người con đã quyết tâm như thế nào ?. 5 . Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ?. - Gọi HS đọc gợi ý 2 - Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người con gặp những khó khăn gì ?. - 2 HS đọc đề bài - Lắng nghe - ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện , kết thúc câu chuyện - lắng nghe. - HS tự do nêu chủ đề mình lựa chọn. - 2 HS đọc thành tiếng. - Trả lời tiếp nối theo ý mình. + Người mẹ ốm rất nặng/ ốm bệt giường/ ốm khó mà qua khỏi. + Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm. Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháu./ Người con đi xin thuốc lá về nấu cho mẹ uống. + Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./Người con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình./ + Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt./ Người con phải chịu gai cào, chân bị đá đâm chảy máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên./ Người con đành chấp nhận cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ … + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho cậu /… - 2 HS đọc thành tiếng - Trả lời + Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà con hàng xóm cũng không thể.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách giúp gì cậu ? lòng trung thực của người con ? cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý. 5.Cậu bé đã làm gì ?. - Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn - 8-10 HS thi kể - Nhận xét - Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.. * Kể chuyện -Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý - Kể trước lớp - Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2. - Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn - Nhận xét cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------ÔN TIẾNG VIỆT: ÔN TỪ GHÉP, TỪ LÁY I/ MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS về từ ghép, từ láy. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Soạn đề bài. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi: ? Thế nào là từ láy, Thế nào là từ ghép? - GV nhận xét cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn luyện: GV ghi đề, chia nhóm 4 HS thực hiện. Gợi ý : Có mấy loại từ ghép ? cho 1 ví vụ minh hoạ . Bài 1 : Tìm 3 từ ghép tổng hợp, 3 từ ghép phân loại ?. Hoạt động của trò. - Thảo luận, trả lời câu hỏi, bổ sung ý cho nhau. - Thực hiện theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV Nhận xét bài làm HS, tuyên dương nhóm. Bài 2 : Ghép các từ sau để tạo thành 8 từ ghép : thương, quý, yêu, mến. - GV kết luận: yêu thương, yêu quý, yêu mến, thương yêu, quý yêu, mến yêu, mến thương, quý mến. Bài 3 : Tìm 3 từ láy, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. -Thu vở, chấm, nhận xét.. - Các nhóm trình bày. - HS chữa bài vào vở. - Lắng nghe - Làm cá nhân vào vở - Gọi HS đọc. HS nhận xét - Thực hiện theo Y/c - HS làm vở - Lắng nghe. - Lắng nghe.. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS về nhà học bài; ------------------------------------Thứ sáu, ngày 28 tháng 9 năm 2012 TOÁN: GIÂY, THẾ KỈ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ với đơn vị năm. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ - GD HS biết quý trọng thời gian. II. DÙNG DẠY HỌC: - Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút. - GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập của tiết 19. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe GV giới thiệu bài. b. Giới thiệu giây, thế kỉ: * Giới thiệu giây: - HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ - HS quan sát và chỉ theo yêu cầu. kim giờ và kim phút trên đồng hồ. ? Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số - Là 1 giờ. nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu giờ ? ? Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch - Là 1 phút. đến vạch liền sau đó là bao nhiêu phút? ? Một giờ bằng bao nhiêu phút ? - 1 giờ bằng 60 phút. - GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên - HS nghe giảng. mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây. - GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu ? - Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây. - GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây. * Giới thiệu thế kỉ: - GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài 100 năm. - GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu: + Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau. + Người ta tính mốc các thế kỉ như sau: Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai. …… Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi. - GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi: ? Năm 1879 là ở thế kỉ nào ? ? Năm 1945 là ở thế kỉ nào ? ? Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? ? Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ? - GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV. - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. - Kim giây chạy được đúng một vòng.. - HS đọc: 1 phút = 60 giây. - HS nghe và nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm..  HS theo dõi và nhắc lại.. + Thế kỉ thứ mười chín. + Thế kỉ thứ hai mươi. + HS trả lời. + Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001 đến năm 2100. + HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã. + HS viết: XIX, XX, XXI.. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Theo dõi và chữa bài. - Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây ? ? Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây ? ? Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào VBT.. giây : 3 = 20 giây. - Vì 1 phút = 60 giây Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây. - 1 thế kỉ = 100 năm, vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm. - HS làm bài. a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX. b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX. c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ thứ III.. 4. Củng cố- Dặn dò: - HS cả lớp. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------ÔN TOÁN: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU: - Rèn cho HS kỹ năng về đổi đơn vị Khối lượng ; thời gian ; Giải toán có lời văn. - GD HS tính tích cực, tự giác khi học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Soạn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết trước. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1: Điền số vào dấu chấm a) 3 tấn 5 tạ = . . . . tạ ; 9 kg 150 g = . . . . . g b) 4 tạ 5 kg = . . . . . kg ; 1 kg 10 g = . . . . . g c) 2 tấn 50 kg = . . . . kg ; 5 kg 5 g = . . . . . . g Bài 2 : điền dấu thích hợp ( > , < , = ) a). 1 tạ 11 Kg . . . . 10 yến 1 Kg b). 111 Kg ….. 101 Kg c). 2 tạ 2 Kg ….. 220 Kg. Hoạt động của trò. - Thực hiện nhóm 2 em.. - HS Nhắc lại bảng đo đơn vị khối lượng. -Thực hiện bảng con..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> d). 8 tấn 80 Kg … . tạ . . . 8 yến. e). 4 Kg 3 dag . . .. 43 Hg - Gọi 1 làm trên bảng lớn. i). 403dag . . . . 430 Hg - Các bạn nhận xét. - GV KL ghi điểm tuyên dương. Bài 3 : điền dấu thích hợp a). 1 tạ 11 Kg . . . . 10 yến 1 Kg 111 Kg ….. 101 Kg - Thực hiện vào vở. b). 2 tạ 2 Kg ….. 220 Kg 22 Kg … . 220 Kg - Thực hiện nhĩm 2 em. c). 4 Kg 3 dag . . .. 43 Hg 403dag . . . . 430 Hg - Gọi 1 số nhóm trình bày, d). 8 tấn 80 Kg . . . 80 tạ 8 yến các bạn nhận xét. 8080 Kg . . . 880 yến - GV ghi điểm tuyên dương. - lắng nghe Bài 4 : sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : 1 kg 512 g; - Nhắc lại mối quan hệ giữa 1 kg 51 dag ; 1 kg 50 g ; 1 kg 5 hg các đơn vị thời gian. Bài 5 : - HS Làm vào vở; Hôm qua, bạn Nam và Hồ cùng thi đan rổ, Nam làm - 1 em làm bảng phụ. xong cái rổ hết 1 giờ 30 phút, Hoa làm xong cái rổ hết 115 phút. Hỏi bạn nào làm nhanh hơn, nhanh hơn bao - Tìm hiểu đề nhóm đôi, làm nhiêu phút ? ( ĐS : 25 phút ) vào vở. - Chấm vở 5-10 em - 1 HS lên bảng. - Hướng dẫn sửa bài. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. ------------------------------------ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN TỪ GHÉP , TỪ LÁY I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS về từ ghép, từ láy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Soạn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định : 2. Bài tập : Bài 1 : Gạch dưới các từ phức có trong đoạn văn, rồi ghi thành hai nhóm : từ ghép, từ láy. Chưa bao giờ người ta thấy xuât hiện cùng một lúc hồn thơ rộng mở như Thế Lữ, mơ màng như Lưu Trọng Lư, hùng tráng như Huy Thông, trong sáng như Nguyễn Nhược Pháp, ảo não như Huy Cận, quê mùa như Nguyễn Bính, kì dị như Chế Lan Viên và thiết tha rạo rực như Xuân Diệu. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Xếp các từ sau thành 2 nhóm : từ ghép phân loại , từ ghép tổng hợp. Hoạt động của trò - Đọc đề - Tìm hiểu đề cá nhân, phát biểu bổ sung cho nhau. - HS làm theo nhóm 4 em. - Gọi các nhóm trình bày - Làm cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoa quả ; hoa hồng ; đường sá ; đường nhựa ; hoa - 2 HS lên bảng. huệ ; cây cối ; cây chanh ; làng xóm ; làng mạc ; xe cộ ; xe máy ; tình cảm ; cặp sách ; cặp da . - Gọi HS nhận xét ; - GV KT toàn lớp. - Sửa bài trên bảng ; Bài 3 : Tìm 3 từ láy âm ; đặt câu với các từ láy vừa tìm được ? - Làm nhóm đôi. + Câu hỏi gợi ý : Thế nào là từ láy ? có mấy kiểu từ - Trả lời bổ sung cho nhau láy ? Kể tên các kiểu từ láy đó ? đến khi hoàn thiện - Chấm, kiểm tra. 3. Củng cố- Dặn dò: - Lắng nghe. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại bài tập - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------HĐTT: SINH HOẠT ĐỘI I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần 3 phổ biến các hoạt động tuần 4. - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 4. - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua. III. Đồ dùng dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự của học sinh. chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt - Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. 2. Đánh giá hoạt động tuần qua. - GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt hoạt. lên báo cáo các hoạt động của tổ - Giáo viên ghi chép các công việc đã mình. thực hiện tốt và chưa hoàn thành. - Các lớp phó : phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt - Đề ra các biện pháp khắc phục động của lớp trong tuần qua. những tồn tại còn mắc phải. 3. Phổ biến kế hoạch tuần 4. - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt - Các tổ trưởng và các bộ phận trong động cho tuần tới : lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế -Về học tập. hoạch. - Về lao động. -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu... 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò xem trước bài mới. và chuẩn bị tiết học sau. *********************************** BUỔI CHIỀU: ANH VĂN: GVBM ANH VĂN: GVBM TIN HỌC: GVBM TIN HỌC: GVBM **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×