Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Giao an tuan 14 15 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.18 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kế hoạch bài giảng. Năm học : 2012- 2013. Tuần 14 Thứ hai ngày 3tháng 12 năm 2012. Khoa học GỐM XÂY DỰNG : GẠCH , NGÓI I.Mục tiêu:. 1-KT: Nhận biết một số tớnh chất của gạch , ngói. 2-KN: Kể tên một số loại gạch, ngói và cụng dụng của chúng. - Quan sát , nhận biết một số vật liệu xõy dựng: gạch, ngói . 3- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV- Hình 56, 57/ SGK. - Một vài viên gạch, ngói khô chậm nước. - Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây dựng nói riêng. 2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Thảo luận + Các loại đồ gốm được làm bằng gô? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát Sgk trang : 56, 57. -Nêu tên các vật liệu và công dụng của nó trong các hình . H. Mỏi nhà ở hình 5 được lợp bằng ngói ở hình nào ? H. Mỏi nhà ở hình 6 được lợp bằng ngới ở hình nào ? Kết luận: có nhiều gạch và ngói gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. * Hoạt động 3: Thực hành làm thí nghiệm Quan sát trả lời: - Nhóm trưởng điều khiển. H .Quan sát 1 viên gạch hoặc ngói em thấy gỡ ? + Thả một viên gạch hoặc ngói khô vào nước có hiện tượng gì xảy ra giải thích hiện tượng đó. H: Điều gì sẽ xảy ra khi thả viên gạch hoặc viên ngói xuống đất? H: Nêu tính chất của gạch, ngói. Kết luận: Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vở, vỡ vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của học sinh - Bằng đất sét Hình 1( gạch ) : Dựng để xây tường. 2.a ( gạch ) : Dùng để lát sàn hoặc vỉa hè. 2.b( gạch ) : Dùng để lát sàn nhà. 2.c ( gạch ) : Dùng để ốp tường. 4( ngói ) : Dùng để lợp mái nhà. - Hình 4C. - Hình 4A. - HS : Lắng nghe . - Thấy cú rất nhiều lổ nhỏ li ti - Thấy vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra, nổi lên mặt nước. Giải thích: Nước tràn vào các lỗ nhó li ti của viên gạch hoặc viên ngói, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí - Dễ vở . - HS nêu . - HS : Lắng nghe .. Gv: Lê Huy Mạnh. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kế hoạch bài giảng. Năm học : 2012- 2013. *********************************** TOÁN: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: 1-KT: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng vào giải toán có lời văn. Bài tập cần làm: Bài 1 (a ); bài 2 . Còn lại HDHS khá, giỏi. 2- KN: Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và giải toán có lời văn 3- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định Hát 2 .KTBC - 2HSlàm bài - GV gọi HS lên làm bài (5,75 + 4,25)  35,28 - GV nhận xét ghi điểm (9,45 - 6,45)  25,3 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: "Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân" - GV ghi tên bài lên bảng -HS mhắc lại b.Hướng dẫn HS thực hiện VD1:GV nêu bài toàn VD trong SGK - GV hướng dẫn hs thực hiện chia -HS nêu phép tính giải bài toán. VD1:GV nêu vd ở SGK - Lấy chu vi HV chia cho 4 - GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 27 : 4 ? Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài - HS nêu: 27 : 4 = 6 (d 3) bao nhiêu mét chúng ta làm thế nào? - Yêu cầu HS thực hiện phép tính: 27 : 4 - HS thực hiện ? Ta có thể chia tiếp không ? Làm thế - HS thực hiện chia nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4. -Vài HS nêu lại cách thực hiện chia như Nhận xét, nêu: Để chia tiếp ta viết dấu SGK phẩy ở bên phải thương, rồi viết thêm số 0 vào bên phải số dư(3) thành 30 rồi chia tiếp, có thể làm như thế mói. VD2:GV nêu: 43 : 53 = ? - Không thực hiện được, vì phép chia Phép chia 43 : 52 thực hiện như phép 34 : 52 có số bị chia nhỏ nơn số chia chia 27 : 4được không? Vì sao? (43 < 52) GV hướng dẫn chia 43 = 43,0 mà giá trị 43,0 52 không đổi? 430 0,82 Chúng ta có thể thực hiện phép chia 140 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi 36 Gv: Lê Huy Mạnh. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kế hoạch bài giảng - Yêu cầu HS đặt tính và tính: 43,0 : 52. GV gọi HS nêu :Muốn chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân ta làm như thế nào? * Thực hành Bài 1 : Câu b HDHS khá,giỏi . - GV gọi HS đọc đề. - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV gọi HS nhận xét bài của bạn làm.. Năm học : 2012- 2013 43 : 53 = 0,82 ( dư 0,36) -HS nêu cách thực hiện - HS nêu và rút ra quy tắc 1- 2 HS đọc quy tắc. - HS đọc đề bài - 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm một cột, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét. a, 12 : 5 = 2,4 ; 23 : 4 = 5,75 ; 882 : 36 = Bài 2: 24,5 - GV ghi đề lên bảng - HS đọc đề. - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng tóm tắt. - Hướng dẫn HS phân tích đề. Tóm tắt: 25 bộ : 70 m vải - GV gọi HS lên bảng tóm tắt và 1 HS 6 bộ : ......?m vải lên bảng giải Giải - GV chấm 7 - 10 bài và nhận xét. 1 bộ quần áo cần số m vải là 70 : 25 = 2,8 ( m vải) 6 bộ quần áo cần số m vải là 2,8  6 = 16,8 (n vải) Bài 3 : HDHS khá,giỏi . Đáp số : 16,8 m vải - GV yêu cầu HS làm vở nháp. - HS nộp vở chấm điểm - GV nhận xét bảng - HS làm 2 2 2 4   0,4 5 5 2 10 ; 18 28 2 36   3,6 5 2 10 5. 3 3 25 75   0,75 4 4 25 100. 4 . Củng cố - Dặn dò - 2 HS thi đua làm bài. - Tổ chức cho HS thi đua làm toán 21 32 - Nhận xét tuyên dương. - Chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học - Cả lớp bình chọn ***************************** Tập đọc: CHUÔI NGỌC LAM I.Mục đích - yêu cầu: - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ) . - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kề và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - GD: HS biết quan tâm, giúp đỡ người khác. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong sách III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv: Lê Huy Mạnh 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kế hoạch bài giảng Năm học : 2012- 2013 1. Kiểm tra: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc và trả lời. “Trồng rừng ngập mặn” và nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 1. Gtb: Chủ điểm của tuần này là “Vì hạnh phúc con người”. Các bài học trong chủ điểm sẽ giúp các em có hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì sự tiến bộ, hạnh phúc của con người. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy được tình cảm yêu thương giữa con người. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - HS đọc nối tiếp 2 đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. + Đ1: Chiều hôm ấy ... yêu quý. + Đ2: Ngày lễ Nô-en ... tràn trề. ? Truyện có những nhân vật nào? - Có 3 nhân vật: chú Pi-e,cô bé Gioan,chị cô ? Tìm trong bài những từ ngữ khó đọc. bé. - Luyện đọc nối tiếp đoạn. - Pi-e, Nô-en, Gioan, chuỗi ngọc lam, rạng ? “Lễ Nô-en” nghĩa là thế nào? rỡ,... ? “Giáo đường” là tên gọi của gì? - 2 HS đọc. - Luyện đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc “chú giải”. - Gv đọc mẫu. - Nhà thờ. - 2 HS đọc. - Theo dõi. b) Tìm hiểu bài:  Đoạn 1: Chiều hôm ấy ... yêu quý. - 2 HS đọc to - Cả lớp đọc thầm. ? Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? ? Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc - Tặng chị gái nhân ngày lễ Nô-en. không? - Cô bé không đủ tiền để mua. ? Chi tiết nào cho biết điều đó? - Cô bé mở khăn đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. - Trầm ngâm nhìn cô bé, lúi húi gõ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam. ->ý1: Cuộc đối thoại giữa chú Pi- e và cô bé Gioan.  Đoạn 2: Ngày lễ Nô-en ... tràn trề. - 3 HS đọc. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp. ? Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e - Để hỏi xem có đúng cô bé đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là làm gì? ngọc thật không? Cô bé đã mua với giá bao ? Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé trả giá nhiêu tiền?. - Vì chuỗi ngọc bé Gioan mua bằng tất cả số rất cao để mua chuỗi ngọc? ? Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với tiền mà em có. - Đây là món quà chú dành để tặng vợ chưa chú Pi- e? cưới của mình, nhưng cô ấy đã mất sau một - Thảo luận nhóm đôi (2’): ? Em nghĩ gì về các nhân vật trong câu vụ tai nạn giao thông. - Họ đều là những người tốt, có tấm lòng chuyện này. ? Thái độ của chú Pi-e lúc đó thế nào?. Gv: Lê Huy Mạnh. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kế hoạch bài giảng. Năm học : 2012- 2013 nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc, niềm vui cho nhau. ->ý2: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé. =>Nội dung: Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui và hạnh phúc cho người khác. 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HD đọc diễn cảm đoạn 2. - HS đọc phân vai. Lớp theo dõi tìm giọng - GV đọc mẫu. đọc phù hợp từng nhân vật. - HS đọc theo cặp - Thi đọc. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 4 HS đọc toàn truyện theo vai. - Người dẫn chuyện, Bé Gioan, chú Pi-e, Chị - Nhận xét đọc bài. bé Gioan. - Chuẩn bị bài “Hạt gạo làng ta”. *************************** ĐẠO ĐỨC : TÔN TRỌNG PHỤ NỮ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội . II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT bài : Kớnh già, yêu trẻ. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học b) Hoạt động 1: Tìm hiểu thụng tin (trang 22, SGK) - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK. - GV : nhận xét, kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh là những người phụ nữ không chỉ có vai trũ trong gia đỡnh mà cũn gúp phần rất lớn vào cụng cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước, trên các lĩnh vực. H.Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? Gv: Lê Huy Mạnh. 5. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc ghi nhớ của bài . - Lắng nghe. - Thảo luận theo tổ. - Thi trình bày (có thể nêu thờm cảm nghĩ của mỡnh).. - Lắng nghe.. - Kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình và xã hội..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kế hoạch bài giảng c) Hoạt động 2: Làm bài tập . Bài tập 1 + Các việc làm thể hiện sự tụn trọng phụ nữ là a), b). + Việc làm thể hiện sự chưa tôn trọng phụ nữ là c), d). d) Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2, SGK) - HS nhất trớ thỡ dơ thẻ , nêu ý kiến. - Nhận xét, kết luận: + Tỏn thành với các ý kiến a), d). + Khụng tỏn thành với các ý kiến b), c), đ) vỡ các ý kiến này thể hiện sự thiếu tụn trọng phụ nữ. 4. Củng cố dặn dò: - Đọc phần Ghi nhớ. - Nhận xét tiết học.. Năm học : 2012- 2013 - Đọc Ghi nhớ. - Làm việc cỏ nhõn. -trìnhbày. - Nhận xét. - Giơ các thẻ màu để biểu thị thái độ rồi nói rừ thêm về ý kiến của mỡnh.. …………………………………………………………. Khoa học: XI MĂNG I.Mục tiêu:. 1- KT: Giúp HS có khả năng: Nhận biết tính chất của xi măng và công dụng của xi măng. 2- KN: Nêu được một số cách bảo quản xi măng.Quan sát, nhận biết xi măng. 3- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Tranh minh hoạ trong SGK; mẫu vữa, bờ tụng. 2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định -3HS 2. Kiểm tra: KT 3 em về bài “Gốm xây dựng: Gạch, ngói". - Lắng nghe. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học b. Tìm hiểu bài: - GVgọi học sinh kể tên một số nhà máy xi - Học sinh kể tên: Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên... măng của nước ta mà em biết. - GV cho học sinh thảo luận nhóm, - Học sinh thảo luận nhóm vàtrìnhbày kết + Xi măng được làm từ vật liệu nào? Xi quả. Các nhóm khỏc nhận xét bổ sung. - Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và măng có tính chất gỡ? một số chất khác. Xi măng có tính chất là :Màu xám xanh, xi măng không tan khi bị trộng với một ít nước mà trở nên dẻo, khi + Xi măng được dùng để làm gỡ? Cần bảo khô kết thành tảng và cứng như đá. quản xi măng như thế nào? - Xi măng được dùng để sản xuất vữa xi Gv: Lê Huy Mạnh. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kế hoạch bài giảng. + Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo thành và có tính chất gỡ?. + Bờ tụng do nguyờn vật liệu nào tạo thành ? Bờ tụng cú ứng dụng gỡ? + Bờ tụng cốt thộp là gỡ ? bờ tụng cốt thộp dựng để làm gỡ? GV kết luận 4. Củng cố dặn dò : Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Giỏo viên nhận xét tiết học .Nhận xét tiết học.. Năm học : 2012- 2013 măng, bê tông và bê tông cốt thép, được dùng để xây dựng nhà cửa, cầu cống, nhà cao tầng, công trình thuỷ điện. Cần bảo quản xi măng ở nơi khô ráo, thoáng khí và không để nơi ẩm thấp. - Vữa xi măng là hỗn hợp xi măng, cát, nước trộn đều với nhau. Tính chất : Khi mới trộn thỡ dẻo, khi khụ trở nờn cứng, khụng tan, khụng thấm nước. Vì vậy vữa trộn xong phải dựng ngay. - Bê tông là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi, nước trộn đều nhau. Bê tông có sức chịu nén cao nên được dùng để lát đường, đổ trần nhà, làm móng.. - Bê tông cốt thép là hỗn hợp xi măng, cát sỏi hoặc đá, nước trộng đều rồi vào khuôn có cốt thép. Dùng để xây dựng nhà cao tầng, cầu, đập nước... - 2 học sinh đọc mục bạn cần biết. - 1 học sinh nêu lại cụng dụng của xi măng. Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. ................................................................................................................................... Chính tả (Nghe-viết) CHUỖI NGỌC LAM I.Mục tiêu:. 1- KT: Nghe-viết bài chinh tả Chuỗi ngọc lam 2- KN: Nghe-viết đúng bài chính tả Chuỗi ngọc lam,trìnhbày đúng hình thức đoạn văn xuôi. * Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần ao / au dễ lẫn (BT2b); Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu của BT3. 3- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 3..SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS viết các từ ngữ theo yêu cầu BT 2b ở tiết trước. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học b) HD nghe – viết chinh tả: - Đọc đoạn văn cần viết chính tả. + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng cho ai? Em có đủ tiền để mua ngọc không? Gv: Lê Huy Mạnh 7. Hoạt động của học sinh -3 HS. - Lắng nghe. - 2 em đọc bài chính tả. + Mua cho chị nhưng không đủ tiền, cô bé.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kế hoạch bài giảng - Đọc cho HS viết. - Chấm một số vở, nhận xét. c) HD làm bài tập: Bài tập 2b: Tìm từ ngữ chứa tiếng đó cho trong bảng - Nhận xét, ghi nhanh lên bảng: Mẫu : cho HS làm : Thi tiếp sức các nhóm . + báo: con báo, tờ báo, báo cao, báo tin, báo hại... + báu: báu vật, kho báu, quý báu, châu báu,…. Năm học : 2012- 2013 chỉ có một nắm xu. - Tự ghi tiếng khú ra nhỏp. - Viết bài vào vở. - Tự kiểm tra vở và sửa chữa.. - Nêu yêu cầu bài. - Nói miệng trước lớp ( 6 nhóm ) . + cau: cây cau, cau cú, cau mày, … + lao: lao động, lao khổ, lao đao, lao tâm, lao xao, lao phổi + lau: lau nhà, lau sậy, lau lỏch, lau chau, … + mào: chào mào, mào gà, mào đầu,… + màu: bút màu, màu sắc, màu mố, màu mỡ… + cao: cao cao, cao vút, cao cờ, cao kiến, Bài tập 3: Tìm tiếng thích hợp cao tay, cao hứng - HD cách nhẩm để tìm. - Làm lại vào vở. - Nhận xét, kết luận: (hòn) đảo, (tự) hào, Bài tập 3: (một) dạo, (trầm) trọng, tàu, (tấp) vào, - Đọc đoạn văn Nhà môi trường 18 tuổi. trước (tình hình đó), (môi) trường, (tấp) - Thi viết nhanh ra nháp thứ tự các tiếng vào, chở (đi), trả (lại). cần điền. - Đọc lại đoạn văn đó điền xong . Lớp 4. Củng cố- Dặn dò: nghe, nhận xét . GV Nhận xét tiết học, dăn do tiết sau ************************************** Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1- KT: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. Bài tập cần làm: Lớp làm bài 1;3;4 . Còn lại HDHS khá,giỏi. 2- KN: Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và giải toán có lời văn. 3- GD: HS có ý thức học tập tốt, biết vận dụng vào thực tế II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định : 2.KTBC : - Tiết trước học bài gì ? - Gọi 2HS lên bảng làm bài. Gv: Lê Huy Mạnh. Hoạt động của học sinh - Hát - HS trả lời - 2HS làm 33 : 6 ; 33 6 30 5,5 8. 81 : 6 81 6 21 13,5.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kế hoạch bài giảng - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài: “ Luyện tập“ - GV ghi tên bài lên bảng. b.Thực hành : Bài 1 : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm vào bảng con - GV theo dõi giúp đỡ. Năm học : 2012- 2013 0. 30 0. - HS nhắc lại. - GV nhận xét sửa sai. Bài 2 : HDHS khá,giỏi. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS lên bảng làm + Cho HS làm vào vở - GV nhận xét sửa sai ? V× sao 8,3 : 0,4 = 8,3  10 : 25. 4,2 x1,25 = 4,2  10 : 8. 0,24 x 2,5 = 0,24 10 : 4. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách giải - GV gọi HS lên bảng làm bài + Cho HS làm bài vào vở + Theo dõi kèm HS yếu - Thu một số vở chấm điểm.. - HS nêu yêu cầu bài tập - Lần lượt HS lên bảng làm a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,67  4 : 8 = 34,68 : 8 = 4,335 - HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu bài tập - 3HS lên bảng làm + cả lớp làm vào vở. a) 8,3  0,4 = 3,32 ; 8,3 10 : 25 = 3,32 b) 4,2  1,25 = 5,25 ; 4,2  10 :8 = 5,25 c) 0,24  2,5 = 0,6 ; 0,24 10 : 4 = 0,6 - V× 0,4 = 10 : 25 1,25 = 10:8 2,5 = 10:4 - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm Giải Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 2 9,6(m) 24  5. Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là : (24 + 9,6 ) x 2 = 67,2 (m) Diện tích của mảnh vườn là : - Nhận xét sửa sai. 24  9,6 = 230,4 ( m2) Bài 4: - Gọi HSđọc đề toán và tóm Đáp số : 230,4 m2 tắt. - 1 HSđọc đề bài, tóm tắt đề. - Hướng dẫn: - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vở BT ? Một giờ xe máy đi được bao nhiêu km ? Giải ? Một giờ ôtô đi được bao nhiêu Trong 1giờ xe máy đi được là : km ? 93 : 3= 31 (km) ? Một giờ ôtô đi được nhmều hơn xe Trong 1giờ ô tô đi được là : máy bao nhiêu km ? 103 : 3 = 51,5 (km) - Nhận xét, ghi điểm. Trong 1 giờ ôtô đi nhiều hơn xe máy số km là : 4.Củng cố - Dặn dò - Cho HS thi đua làm tính - Liên hệ giáo dục. - Về xem lại bài và chuẩn bị cho tiết sau Gv: Lê Huy Mạnh. 9. 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số : 20,5 km - 2 HS lên thi đua: 75 : 6 = ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kế hoạch bài giảng - Nhận xét tiết học.. Tập đọc. Năm học : 2012- 2013 ********************************* HẠT GẠO LÀNG TA (Trần Đăng Khoa). I. Mục đích- yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm tha thiết. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ nói đến hương vị phù sa, hương sen, lời hát, bão, mưa, giọt mồ hôi chứa trong hạt gạo và nỗi vất vả của người làm ra hạt gạo. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi, công sức của nhiều người, là tấm lũng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh . - Trả lời được các câu hỏi trong SGK ,thuộc lũng 2 – 3 khổ thơ . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ sgk. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Gọi 2 Hs nối tiếp đọc bài “Chuỗi ngọc - 2 Hs nối tiếp đọc, trả lời. lam”. ? Câu chuyện nói về điều gì ? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - Cho HS hát bài hát “Hạt gạo làng ta”. 2.1. Giới thiệu bài: Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã sáng tác bài thơ “Hạt gạo làng ta”. Bài thơ này được nhà thơ viết khi còn ít tuổi, khi nhân ta đang gặp rất nhiều khó khăn, vất vả trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Một hạt gạo làm ra là biết bao công sức của nhiều người. Qua bài thơ này các em sẽ hiểu hơn cuộc sống lao động và chiến đấu hào hùng của dân tộc. 2.2. Hd luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi Hs luyện đọc khổ thơ. - Gv đọc mẫu. Chú ý cách đọc. ? Tìm trong bài những từ ngữ khó đọc: - Hd Hs cách đọc vắt giọng. - Luyện đọc nối tiếp đoạn. - 5 Hs nối tiếp đọc 5 khổ thơ của bài. ? “Kinh thầy” là sông ở địa phương nào? - Hs đọc khổ 2 và khổ 3 - Đọc phần chú giải. - Hs đọc chú giải “hào giao thông”. - 1 Hs đọc khổ thơ 4. - Gv đưa tranh giảng từ : quang trành. - 1 Hs đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài:  Khổ thơ 1: - 2 Hs đọc, cả lớp đọc thầm. - Băng đạn, gánh phân, quang trành, tiền ? Hạt gạo được làm nên từ những gì? tuyến,... TN: “Vị phù sa”?? ?Khổ thơ 1 nói lên điều gì? - Là con sông chảy qua tỉnh Thái Bình.  Khổ thơ 2: - 2 Hs đọc, cả lớp đọc thầm. ? Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của - Vị phù sa, nước trong hồ, công lao của Gv: Lê Huy Mạnh. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kế hoạch bài giảng người nông dân? TN: “Giọt mồ hôi sa”?. Năm học : 2012- 2013. mẹ. -> Các chất làm nên hạt gạo. - Giọt mồ hôi sa, bão tháng bảy, mưa tháng ? Hình ảnh đối lập thể hiện qua dòng thơ ba, những trưa tháng sáu... nào? Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy. ? Nhà thơ muốn nhấn mạnh điều gì? - Nỗi vất vả của người mẹ. GV: Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất, của nước trong hồ và công lao của bao người. Để diễn tả nổi khó khăn ất vả của mẹ, tác giả đã vẽ nên hai hình ảnh trái ngược nhau: cua sợ nước nóng phải ngoi lên bờ tìm chỗ mát nhưng mẹ phải bước chân xuống ruộng đẻ cấy. Hình ảnh ấy nhấn mạnh sự vất vả, chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa, lăn lộn trên đồng để làm ra hạt gạo. ? Hai khổ thơ cho ta thấy điều gì? -> ý1: Những khó khăn, vất vả của người nông dân khi làm ra hạt gạo.  Khổ thơ 3: - 2 Hs đọc, cả lớp đọc thầm. ? Hạt gạo được ra đời trong hoàn cảnh nào? - Kháng chiến chống mĩ. ? Qua hoàn cảnh này tác giả muốn nói gì về - Hạt gạo được làm ra từ trong bom đạn, vừa chiến đấu vừa sản xuất. hạt gạo? ? Khổ thơ 3 muốn nói lên điều gì? -> ý2: Hạt gạo được làm từ cuộc kháng chiến.  Khổ thơ 4+5: ? Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để - Các bạn đã cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu, gánh phân. làm ra hạt gạo. Cho Hs qsát tranh minh hoạ, giảng: Để làm ra hạt gạo phải mất bao nhiêu công sức. Trong những năm chiến tranh trai gái cầm súng ra trận thì các em thiếu nhi cũng phải lao động. Các em đã thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo để tiếp tế cho chiến trường. ? Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là “hạt - Vì hạt gạo rất quý, hạt gạo được làm nên vàng”. nhờ công sức của bao người. ? Khổ thơ cuối nói lên điều gì? -> ý3: Hạt gạo quý như hạt vàng. => Nội dung: Bài thơ cho biết hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức và tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. c) Luyện đọc to, rõ ràng: - Gv đọc mẫu. - Hs phát hiện giọng đọc. - Hướng dẫn cách đọc ở từng khổ. - Luyện đọc theo cặp. - Hs luyện đọc theo cặp. - Thi đọc to, rõ ràng. - 3 Hs đọc. - Luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. ****************************** Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012. Toán: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN Gv: Lê Huy Mạnh. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kế hoạch bài giảng Năm học : 2012- 2013 I. Mục tiêu: Giúp Hs: 1- KT: Nắm được cách thực hiện chia một số TN cho một số TP bằng cách đưa về phép chia các số TN. 2- KN: Vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chia một số TN cho một số TP. 3- GD: HS cẩn thận khi tinh toán II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học:. 1. Kiểm tra: - Gọi 2 Hs lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2 .Hd thực hiện phép chia một số TN cho 1số TP. * GV viết bảng các phép tính phân a. Y/c HS tính và so sánh kết quả. ? Giá trị của 2 biểu thức 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) ntn với nhau? ? Em hãy tìm điểm khác nhau của hai biểu thức? ? Khi nhân cả số bị chia và số chia của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có thay đổi không? - Gv hỏi với các trường hợp còn lại. => Gv kết luận. a) Ví dụ 1: * Hình thành phép tính. - Gv đọc bài toán VD1. ? Để tính chiều rộng của mảnh vườn HCN chúng ta phải làm như thế nào? - Cách tính. + Yc Hs áp dụng tính chất vừa rồi để tìm kết quả. ? Vậy 57 : 9,5 = ? * Hướng dẫn: - Yc cả lớp thực hiện lại phép chia. b) Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 99:8,25 9900 8,25 1650 120 0 c) Quy tắc: ? Muốn chia một số TN cho một số TP ta làm ntn? 3. Luyện tập: Bài 1: Hs nêu Yc bài tập và tự làm bài. Gv: Lê Huy Mạnh. 12. - 2 Hs lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - 3 Hs lên bảng làm bài - cả lớp làm nháp. 25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5) 4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7*10) 37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100) - Bằng nhau. - Hs nêu. - Thương không thay đổi.. - Hs nghe và tóm tắt. - Lấy diện tích chia cho chiều dài. - Hs nêu: 57 : 9,5 = ?(m) - Hs tính: (57 x 10) : (9,5 x 10) = 570 : 95 = 6 57 : 9,5 = 6 - Hs theo dõi - Hs làm nháp, trình bày lại cách chia. - 2 Hs trao đổi tìm cách tính. - Hs trình bày, lớp bổ sung và thống nhất như sgk.. - Hs nêu. - Hs đọc, Hs đọc, nhẩm học thuộc lòng tại lớp. - 4 Hs lên bảng làm - cả lớp làm vở..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kế hoạch bài giảng Năm học : 2012- 2013 - Y/c 4 HS lên bảng nêu cách thực hiện - 4 Hs nêu - lớp nhận xét. phép tính. - Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó Bài 2: sang bên phải một, hai, ba ... chữ số. ? Muốn chia nhẩm một số cho 0,1; 0,01; - Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên 0,001;... ta làm như thế nào? trái một, hai, ba...chữ số. ? Muốn chia nhẩm một số TP cho 10; 100; - Lớp nhận xét, bổ sung. 1000... ta làm như thế nào? - 1 Hs đọc. - Hs nối tiếp nhau nêu kết quả. - 1 Hs lên bảng làm - cả lớp làm vở. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán: - Nhận xét, chữa bài. - Y/c HS tự làm bài. Giải: - Nhận xét, ghi điểm. 1m thanh sắt đó cân nặng là: 16 : 0,8 = Tóm tắt: 20(kg) Một thanh sắt có kích thước: Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng: Dài 0,8m : 16kg 20 x 0,18 = 3,6 (kg) Dài 0,18 : ? km Đáp số: 3,6kg 4. Củng cố, dặn dò: - Hs nhắc lại quy tắc vừa học. Chú ý đếm đúng số phần thập phân ở số chia và thêm 0 vào bên phải số BC cho đúng. Chuẩn bị bài luyện tập. ………………………………………………………. Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục đích- yêu cầu:. 1-KT: Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1. - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đó học (BT2). - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3. -Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c). 2- Kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ trong các kiểu câu đã học. *Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ BT4. 3- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn ở BT 1..SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Bài Luyện tập về quan hệ từ. Kiểm tra vở bài tập . - Lắng nghe. 3. Dạy bài mới: -Giới thiệu bài,…. Bài tập 1: Tìm danh từ riờng và danh từ - Bài tập 1: HS đọc đề nêu yêu cầu bài . *Một em nhắ lại DT chung, DT riờng . chung - Danh từ chung là tờn của 1 loại sự vật. Gv gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1. Gọi 1 học sinhtrìnhbày định nghĩa về danh - Danh từ riêng là tên riêng của 1 sự vậtDanh từ riêng được viết hoa. từ chung, danh từ riêng. - Gv dỏn tờ phiếu viết nội dung cần ghi Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên nhớ- 1 học sinh đọc lại. - Gv cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tìm Danh từ chung: Giọng, chị gái, hàng, nước Gv: Lê Huy Mạnh. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kế hoạch bài giảng danh từ riờng và danh từ chung. - GV nhận xét bổ sung. Gv lưu ý: Các từ chị, chị gai in nghiêng là danh từ, các từ: chị, em con lại Bài tập 2: Gv gọi 1 HSđọc yêu cầu bài tập 2. Gv gọi học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đó học. Cho vớ dụ - Gv chốt lại và dán phiếu ghi nội dung cần ghi nhớ lên bảng, gọi 2 học sinh đọc lại. Bài tập 3: Tìm các đại từ trong đoạn văn GV nhắc lại : Đại từ xưng hô là được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: Tôi,chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó. Bên cạnh các từ nói trên người Việt Nam cũn dựng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em... Bài tập 4: Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ hoặc vị ngữ trong các kiểu câu cho trước. a) DT hoặc ĐT làm chủ nghữ trong kiểu câu: Ai làm gì ? - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. DT - Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt DT kéo vệt trên má. - Nguyên cười rồi đưa tay quệt má. DT - Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. ĐT - Chúng tôi đứng dậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu... ĐT b) DT hoặc ĐT làm chủ nghữ trong kiểu câu: Ai thế nào ? - Một mùa xuân mới bắt đầu. (Cụm DT) c) DT hoặc ĐT làm chủ nghữ trong kiểu câu: Ai là gì ? - Chị là chị gái của em nhé! (ĐT gốc DT) Gv: Lê Huy Mạnh. 14. Năm học : 2012- 2013 mắt, về, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu ,tiếng, đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm. Chị-Nguyên quay sang tụi giọng nghẹn ngào- Chị- Chị Là chị gỏi của em nhộ. Tụi nhỡn em cười trong 2 hàng nước mắt ... - Chị sẽ là chị của em mói mói . Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu - Học sinh nhắc lại Khi viết tên người, địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó : Vớ dụ: Nguyễn Huệ, Cửu Long... Những tên riêng nước ngoài được phiên âm - 2 hs đọc lại Bài tập 3 : - HS Đọc yêu cầu bài . HS thảo luận nhóm 2 phát biểu . các bạn khỏc gúp ý . - Các đại từ xưng hô có trong đoạn văn: chị, em, tôi, chúng tôi. - Bài tập 4: Hs nêu yêu cầu sau đó thảo luận theo nhóm. 1, Nguyên (danh từ) quay sang tụi giọng nghẹn ngào. 2, Tôi (đại từ) nhỡn em cười trong 2 hàng nước mắt kéo vệt trên mỏ. 3, Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má. 4, Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt mữa. 5, Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy nhin ra.. - Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu 1, Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của em nhé! 2, Chị (đại từ gốc danh từ ) sẻ là chị của em mãi mãi. 1, Chị là chị gái của em nhé! 2, Chị sẽ là chị của em mãi mãi.. Danh từ làm vị ngữ ( từ chị trong 2 câu trên) phải đứng sau từ là..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kế hoạch bài giảng Năm học : 2012- 2013 - Chị sẽ là chị của em mãi mãi. (ĐT gốc làm DT) d) DT tham gia bộ phận VN trong kiểu câu : Ai là gì ? - Chị là chị gái của em nhé! (DT) - Chị sẽ là chị của em mãi mãi. (DT) - Nhận xét, kết luận. 4.Củng cố dặn dò:Nhận xét tiết học. - Ôn kiểm tra về DT, ĐT. Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------. Tập làm văn LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục đích- yêu cầu:. 1- KT: Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (nội dung ghi nhớ). 2- KN: Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2). 3- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. *GDKNS: - ra quyết định / giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản). Tư duy phê phán. *PP: -Phân tich mẫu. Đóng vai.trìnhbày 1 phut II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, Bảng phụ ghi túm tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chớnh của biên bản cuộc họp..SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS đọc đoạn văn tả ngoại hình -3HS một người em thường gặp. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu M -YC bài - Nghe giới thiệu. b. Tìm hiểu bài: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu Bài 1: 2-3 học sinh đọc to biên bản đại hội chi của bài . đội. - Gọi học sinh đọc: Biên bản đại Cả lớp theo dõi hội chi đội. Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc lại biên bản và thảo luận để trả của bài . lời câu hỏi. + Chi đội lớp 5A ghi biên bản để - Chi đội lớp 5A ghi biên bản của cuộc họp để làm gì? nhớ lại sự việc xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đó thống nhất trong cuộc họp...nhằm thực hiện những điều đó thống + Cách mở đầu biên bản có điểm nhất và xem xét lại khi cần thiết. gỡ giống và khác cách mở đầu - Giống : Cách viết tên quốc hiệu, tiêu ngữ, Gv: Lê Huy Mạnh. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kế hoạch bài giảng của đơn?. Năm học : 2012- 2013. tên văn bản. + Khác: biên bản khác với đơn là không có tên nơi nhận(kính gửi); thời gian và địa điểm của biên bản ghi ở phần nội dung. + Cách kết thỳc biên bản cú - Giống: Có tên và chữ kí của người có trách điểm gỡ giống và khac cách kết nhiệm. thúc đơn? + Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ kí( của đoàn chủ tịch và ban thư kí) không có lời cảm ơn như đơn. - HS rut ra ghi nhớ - GVcho HS rỳt ra ghi nhớ - HS đọc lại - GV treo bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ. Bài 1:Học sinh đọc yêu cầu của bài. c. Luyện tập đại diện một số nhóm báo cáo kết quả, các Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu nhóm khác nhận xét bổ sung . của bài . a. Đại hội chi đội: Ghi lại các ý kiến chương - GV cho học sinh trao đổi thảo trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để luận theo nhóm đôi . làm bằng chứng thực hiện. H. Những trường hợp nào thì cần c. Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sách và ghi biên bản ? tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng. e. Xử lí về vi phạm giao thông: Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lý để làm bằng chứng. g. Xử lí việc xây dựng nhà trái phép: Ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng. H. Trường hợp nào không cần - Trường hợp còn lại không cần ghi biên bản ghi biên bản ? - GV nhận xét và chốt lại ý đúng - Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài . Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu Học sinh lần lượttrìnhbày: của bài . Ví dụ: Biên bản đậi hội chi đội, biên bản bàn Gọi học sinh đặt tên cho biên bản giao tài sản, biên bản xử lớ vi phạm giao ở bài tập 1. thụng, biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. phép. 3. Củng cố dặn dò: Gọi học sinh - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. nhắc lại ghi nhớ, chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học: -----------------------------------------------TOÁN: ÔN LUYỆN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu:. 1-KT: Củng cố cho học sinh cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. 2-KN: Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo. 3- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II/ Các hoạt động dạy học: Gv: Lê Huy Mạnh. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kế hoạch bài giảng Hoạt động của giáo viên 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta làm thế nào? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 75 : 4 246 : 5 85 : 8. 102 : 16 450 : 36 100 : 32 209 : 20 234 : 15 504 : 100. Bài 2: Tóm tắt : 4 giờ : 182km. 6 giờ : … km?. Năm học : 2012- 2013 Hoạt động của học sinh. - HS làm bài vào bảng con - HS chữa nhận xét - HS đọc đề, phân tích bài toán - HS nêu cách giải - 1 HS lên bảng - HS khác làm vào vở - HS chữa, nhận xét Bài giải : Một giờ ô tô chạy được là: 182 : 4 = 45,5 (km) Quãng đường ô tô chạy trong 6 giờ là: 45,5  6 = 273 (km) Đáp số : 273 km. Bài 3: Tìm x: a) X x 5 = 9,5 b) 21 x X = 15,12. Bài 4 : Tóm tắt. 6 ngày đầu, mỗi ngày : 2,72 km. 5 ngày sau, mỗi ngày : 2,17 km. TB mỗi ngày : …..km đường?. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. a) X x 5 = 9,5 X = 9,5 : 5 X = 1,9 b) 21 x X = 15,12 X = 15,12 : 21 X = 0,72 - HS đọc đề, phân tích bài toán - HS nêu cách giải - 1 HS lên bảng - HS khácc làm vào vở - HS chữa, nhận xét Bài giải : 6 ngày đầu đội công nhân đó sửa được là: 2,72  6 = 16,32 (km) 5 ngày sau đội đó sửa được là: 2,17  5 = 10,85 (km) Trung bình mỗi ngày đội đó sửa được là: (16,32 + 10,85) : (5 +6) = 2,47 (km) Đáp số : 2,47 km. **************************************************************. Gv: Lê Huy Mạnh. Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kế hoạch bài giảng. Năm học : 2012- 2013. Toán(ÔN LUYỆN) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1- KT: Giúp học sinh luyện tập chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là một số thập phân và chia một số tự nhiên cho một số thập phân thật thành thạo. 2-KN: Vận dụng phép chia để tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn. 3-Giáo dục học sinh có ý thức luyện tập và giải toán đúng và chính xác. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài tập về nhà. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Hs nhắc lại cách chia stn cho Vài em nêu một số tự nhiên Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau: Bài 1:Tính có đặt tính. 23 : 5 477 : 36 429 : 572 Đọc đề; Làm bài vỏ nháp và bảng lớp: 5612 : 2300 308 : 5,5 1649 : 4,85 18 : 0,24 1118 : 17,2 7258 : 1,9 Nhận xét, chữa bài 3 Bài 2: Viết dưới dạng số thập phân: 3 : 5 0,6 2 5 Đọc đề và làm bài vào vở: 5 ; 7 2 28 5 1 12 7 : 8 0,85 28 28,4 8 Chấm vài bài, nhận xét, chữa bài ; 5 ... Bài 3: Làm bài vào vở cá nhân Tìm X a) X  4  3,75 = 36 b) 24  X  2,5 = 105 Làm bài vào vở  c) 48 0,5 : X = 150 d) 135 : X : 12 = 4,5 Chữa bài, nhận xét Bài 4: HS làm bài cá nhân vào vở Làm vở và bảng lớp: Tìm thương và số dư trong phép chia: 89: 23= 3,86( dư 0,22); 17: 71= 0,23 ( dư a,89 : 23 b) 17 : 71 c) 4 : 75 0,67) ; 4: 75= 0,05( dư 0,25) ( Phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số ) Nhận xét, chữa bài Đọc đề và tự làm bài vào vở: Bài 5:Trung bình cộng của hai số bằng 172,5. Hiệu của hai số đó bằng 108. Tìm hai Tổng của hai số là: 172,5  2 = 345 Số bé là: (345 -108) : 2= số đó. upload.123doc.net,5 +Yêu cầu hs làm bài vàovở và bảng lớp Số lớn là: upload.123doc.net,5 + 108 = + Nhận xét, chữa bài Gv: Lê Huy Mạnh. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kế hoạch bài giảng Bài tập 6: (HSKG): HS làm bài cá nhân vào vở Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 36km, trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km?. Năm học : 2012- 2013 226,5 Lời giải: Ô tô chạy tất cả số km là: 36 x 3 + 35 x 5 = 283 (km) Trung bỡnh mỗi giờ ụ tụ đó chạy được km là: 283 : (3 + 5) = 35,375 (km) Đáp số: 35,375 km.. IV. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ - Về làm xem lại bài ********************************** Tiếng Việt(ÔN LUYỆN) LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ. I.Mục đích- yêu cầu. - Củng cố về quan hệ từ, từ loại trong câu. - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ để câu thêm hay. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Gạch chân quan hệ từ trong đoạn văn sau: Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào. Bài tập 2: Chuyển câu đơn sau thành câu ghép có sử dụng quan hệ từ. Gv: Lê Huy Mạnh. 19. Lời giải: Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào. Lời giải:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kế hoạch bài giảng a) Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần. b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân. c) Nam học giỏi toàn. Nam chăm chỉ giúp mẹ việc nhà. Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình người bạn thân của em, trong đó có sử dụng quan hệ từ: - GV cho HS thực hành. - GV giúp đỡ HS chậm viết bài. - Cho HS trình bày miệng. - GV và cả lớp đánh giá, cho điểm. Ví dụ: Hà là bạn của em nhưng em chơi thân với Linh hơn. Linh có nước da trắng hồng và mái tóc cắt ngắn rất hợp với khuân mặt trái xoan bầu bĩnh. Linh không những học giỏi mà Linh còn hay giúp đỡ các bạn trong lớp. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Và làm BT 3 nâng cao trang 70. Năm học : 2012- 2013 a) Mưa đã ngớt và trời tạnh dần. b) Thuý Kiều là chị còn em là Thuý Vân. c) Không những Nam học giỏi toán mà Nam còn chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.. - HS thực hành viết bài. - HS trình bày miệng.. - HS lắng nghe và thực hiện.. ****** ************************ Tự học Hoàn thành bài tập tiếng việt. I.Mục tiêu : - Học sinh hoàn thành bài tập còn thiếu trong vở bài tập và vở thực hành tiếng việt đã học trong tuần . - Giáo viên ra thêm một số bài tập để củng cố kiến thức đã học . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: Hoạt động1 : - HS làm các bài tập - GV kiểm tra hướng dẫn - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Hoạt động 2: Bài tập 1 : Tìm các danh từ trong đoạn văn sau: Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá, trên độ cao 1200 mét so với mực nước biển. Gv: Lê Huy Mạnh. 20. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập.. Đáp án : Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá, trên độ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Kế hoạch bài giảng Chiều dài của hồ bằng một buổi chèo thuyền độc mộc. Hai bên hồ là những ngọn núi cao chia hồ thành ba phần liền nhau : Ba Lầm, Bể Lòng, Bể Lù. Bài tập 2: H: Gạch chân dưới các đại từ xưng hô trong đoạn văn. a) Hoà bảo với Lan : - Hôm nay cậu có đi học nhóm với mình không? Lan trả lời: - Có, chúng mình cùng sang rủ cả bạn Hồng nữa nhé! b) Nhà em có một con gà trống. Chú ta có cái đầu nhỏ, cái mào to. Mỗi buổi sáng chú cất tiếng gáy làm cả xóm thức giấc. Nó vỗ cách phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Những chú gà trong xóm cũng thức dậy gáy te te… Bài tập 3: H: Viết một đoạn văn về chủ đề : Bảo vệ môi trường. Gợi ý: Vào đầu năm học mới, chúng em đi trồng cây. Gió xuân dìu dịu. Bạn Thắng là lớp trưởng. Bạn rất gương mẫu trong lao động. Lúc bạn đào hố, lúc bạn vác cây giống. Trồng xong cây nào, các bạn lại cùng nhau tưới cho cây. Vừa lao động, chúng em vừa trò chuyện rất vui vẻ. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường. Năm học : 2012- 2013 cao 1200 mét so với mực nước biển. Chiều dài của hồ bằng một buổi chèo thuyền độc mộc. Hai bên hồ là những ngọn núi cao chia hồ thành ba phần liền nhau : Ba Lầm, Bể Lòng, Bể Lù. Đáp án :. a) Hoà bảo với Lan : - Hôm nay cậu có đi học nhóm với mình không? Lan trả lời: - Có, chúng mình cùng sang rủ cả bạn Hồng nữa nhé! b) Nhà em có một con gà trống. Chú ta có cái đầu nhỏ, cái mào to. Mỗi buổi sáng chú cất tiếng gáy làm cả xóm thức giấc. Nó vỗ cách phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Những chú gà trong xóm cũng thức dậy gáy te te…. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.. ---------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I.MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. 1- KT: Xếp đúng các từ in đập trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. Gv: Lê Huy Mạnh. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Kế hoạch bài giảng Năm học : 2012- 2013 2- KN: Dựa vào ý của khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết một đoạn văn ngắn theo yêu cầu (BT2). 3- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, Bảng phụ viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ. Bảng phụ kẻ bẳng phõn loại ở BT 1. SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - KT vở bài tập ở nhà của HS . KT về nội dung bài : ễn tập về từ loại. 3. Dạy bài mới: - Lắng nghe. a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: Xếp các từ in đận vào bảng - Nêu yêu cầu bài, đọc đoạn văn. phân loại - Giúp HS ôn lại các định nghĩa về động từ, - Nêu lại định nghĩa, cho ví dụ. tính từ, quan hệ từ. - Thảo luận nhóm bốn. - Nhận xét, kết luận: -trìnhbày ở bảng phụ. Động từ Tính từ Quan hệ từ trả lời, nhìn, vịn, hắt, xa, vời qua, ở, thấy, lăn, trào, đón, vợi, lớn với bỏ Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn, chỉ ra - 1 HS đọc BT 2 - 2 HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 Hạt gạo động từ, tính từ, quan hệ từ * GV đọc đoạn văn mẫu ở SGV cho HS làng ta. nghe và ỏp dụng . GV chỉ ra các động từ, - HS làm việc cỏ nhõn tính từ, QHT có sử dung trong đoạn văn như - Từng em dựa vào bài thơ viết thành đoạn văn ngắn tả ngươỡ mẹ cấy lỳa giữa sau : Động từ : Đổ, nấu, chín, nổi, chịu, ngoi, lội, trưa tháng 6 nóng nực. Sau đó chỉ ra động từ, tính từ, quan hệ từ. cấy, đội, cúi, phơi, chứa. Tính từ : Nóng, lềnh bềnh, nắng chang - HS tiếp nối nhau đọc kết quả - Cả lớp bỡnh chọn đoạn văn hay nhất chang, đỏ bừng, ướt đẫm, vất vả, Quan hệ từ : Ở, như, trên, cũn, thế nào, giữa, Ví dụ: Hạt gạo làm ra từ biết bao công sức của mọi người. Những trưa tháng 6 trời dưới, mà, của, nắng như đổ lửa. Nước ở các thửa ruộng - Chấm một số vở, nhận xét. như có ai nấu lên lên rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh trên mặt ruộng. Còn lũ Cua ngoi hết lên bờ tìm chỗ mát để ẩn náu. Thế mà, giữa trời nắng chang chang, mẹ em lội ruộng cấy lúa. Thật vất vả khi thấy khuôn mặt mẹ đỏ bừng, từng giọt mồ hôi lăn dài trên má, chiếc áo cánh màu nâu mẹ mặc dính bết trên lưng. Mỗi hạt gạo làm ra chứa bao giọt mồ hôi, bao nỗi vất vả của mẹ. Thương mẹ biết bao nhiêu! Mẹ ơi!. 4. Củng cố - Dặn dò: Gv: Lê Huy Mạnh. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Kế hoạch bài giảng - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. Năm học : 2012- 2013. ---------------------------------------------------. Tiếng việt:. ÔN LUYỆN LUYỆN TỪ VÀ CÂU. I. I. Mục đích- yêu cầu:. 1. KT: Hệ thống hoá kiến thức đã học về động từ, tính tư, quan hệ từ . 2. KN: Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn . 3- Giáo dục HS tự giác II/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: - 3 HS đọc đoạn văn đã viết tiết LTC tuần trước. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. - HD HS làm BT Bài 1: Xếp các từ gạch chân trong đoạn văn vào 4 nhóm danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ để điền vào ô trống trong bảng: A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi, ngực nơ vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay, bắp chân rắn như trắc gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc đoạn văn. - HS nghe.. HS đọc yêu cầu BT. Thảo luận theo nhóm 4. 2 nhóm làm bài trên phiếu, trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung Kết quả: DT ĐT Tính Quan từ hệ từ D ĐT Tính từ Quan hệ từ A Cháng, nở, đẹp, Như, T người, đứng, đỏ, như, tuổi, ngực, trồng rắn, như, ,da,lim, cao, bắp tay, rộng, bắp chân, thẳng, trắc gụ Bài 2: Tìm các tính từ thể hiện mức độ có vóc, vai, trong đoạn văn sau: cái, cột đá, Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến trời hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa HS đọc yêu cầu . hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào Thảo luận nhóm 2, trình bày. những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ Lớp nhận xét, bổ sung. thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo Kết quả: ngọt lựng, thơm nồng, thơm quả về, hương thơm đậm, ủ ấp trong từng nếp đậm. áo, nếp khăn. Cho HS làm bài theo nhóm 2. Gọi HS trình bày. HS làm bài vào VBT. Gv chốt kết quả đúng. - 3 HS nhắc lại khái niệm danh từ, động từ, tính từ. - GV nhận xét chung giờ học. Dặn HS ôn bài. Gv: Lê Huy Mạnh. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Kế hoạch bài giảng Năm học : 2012- 2013 Bài 3: 6. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn thơ sau: a. Bầy ong rong ruổi trăm miền Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa Nối rừng hoang với biển xa ((Danh từ: bầy ong, miền, cánh, mùa Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào. hoa, rừng, biển, đất, nơi. (Nguyễn Đức Mậu) Động từ: rong ruổi, rù rì, nối liền, nối, tìm b. Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh Tính từ: hoang, xa, ngọt ngào.) mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm b- Danh từ: Nắng, nông trường, màu, lúa, như mực của những đám cói cao. Đó đây, màu, mực, cói, nhà hội trường, nhà ăn, Những mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy, cói, nụ cười. nhà máy nghiền - Động từ: Nghiền, nở. - Tính từ: Xanh, mơn mởn, óng, xanh, cao, tươi đỏ. Bài 4. Tìm những đại từ được dùng trong các câu ca dao, câu thơ sau: + HS trao đổi , tìm nhanh: Mình về có nhớ ta chăng Mình, ta, ta mình Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười. Ta, ta,ta **** ta,mình, mình ,ta Ta về ta tắm ao ta ta, mình, mình, mình Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn. (Ca dao) Ta với mình, mình với ta Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh Mình đi, mình lại nhớ mình Nguồn bao nhiêu nước nghĩa tình bấy nhiêu. (Tố Hữu) Bài tập 4: H: Viết một đoạn văn về chủ đề : Bảo vệ môi trường. Gợi ý: Vào đầu năm học mới, chúng em đi trồng cây. Gió xuân dìu dịu. Bạn Thắng là lớp trưởng. Bạn rất gương mẫu trong lao động. Lúc bạn đào hố, lúc bạn vác cây giống. Trồng xong cây nào, các bạn lại cùng nhau tưới cho cây. Vừa lao động, chúng em vừa trò chuyện rất vui vẻ. 3. Củng cố dặn dò: NX giờ học. Về nhà ôn bài và làm bài tập nâng cao: Bài 1 trang 72 *************************** Kể chuyện: Gv: Lê Huy Mạnh. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Kế hoạch bài giảng. Năm học : 2012- 2013 Pa-xtơ và em bé. I. Mục đích- yêu cầu:. 1- KT: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. 2-KN: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện 3- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Tranh minh hoạ truyện, ảnh Pa-xtơ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: -3HS - HS kể lại một việc làm tốt bảo vệ môi trường. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC của tiết học - Lắng nghe. Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh: “Pa-xtơ và em bé”. - Học sinh đọc yêu cầu của đề bài. • Giỏo viên kể chuyện lần 1. • Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước ngoài: - Cả lớp lắng nghe. Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắc-xin,… • Giỏo viên kể chuyện lần 2. - Kể lại từng đoạn của câu chuyện kết hợp chỉ vào tranh. - Học sinh theo dừi lắng nghe và b) Kể trong nhóm: - Gọi HS kể nối tiếp theo từng tranh, trao đổi về ý ghi lại tên các nhân vật. nghĩa của câu chuyện. - Học sinh lần lượt kể quan sát từng • Yêu cầu học sinh kể theo nhóm. tranh. - Học sinh kể theo nhóm, nhóm trưởng cho từng học sinh kể (Giỏi, c) Kể trước lớp: khá, trung bỡnh, yếu). - Gọi HS thi kể nối tiếp. - Học sinh tập kể lẫn nhau. - Gọi HS kể toàn câu chuyện. - Học sinh thi kể lại toàn bộ câu - Nhận xét, ghi điểm HS kể tốt. chuyện. - GV cho HS thi kể trước lớp • Giáo viên kết hợp đặt câu hỏi rút ý nghĩa câu - Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với chuyện . ? Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều tranh. - Học sinh kể lại toàn bộ câu trước khi tiêm vắc xin cho Giô-dép? chuyện. ? Câu chuyện muốn nói điều gì? + Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, yêu -HS Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. thương con người của Pa-xtơ. Vì vậy, đó cống - Học sinh lần lượt trả lời - Cả lớp nhận xét. hiến cho loài người nhiều phát minh khoa học. 4. Củng cố dặn dò: Chi tiết nào trong chuyện làm em nhớ nhất? - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài sau. Gv: Lê Huy Mạnh. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Kế hoạch bài giảng. Năm học : 2012- 2013 ----------------------------------------------------Toán CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN. I Mục tiêu 1-KT : Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. Bài tập cần làm: Lớp làm bài 1 ( a,b,c ) ; bài 2. Còn lại HDHS khá,giỏi . 2- KN : Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân và giải toán có lời văn. 3- GD : HS có ý thức học tập tốt II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : - Hát 2.KTBC : - Tiết trước học bài gì ? - HS trả lời - Cho HS lên bảng làm bài tập - 2HS lên bảng làm bài - Nhận xét cho điểm 25  0,5 = 12,5 ; 38  0,2 = 7,6 3.Bài mới : 54 : 10 5,4 ; 31 : 10 = 3,1 a. Giới thiệu bài: “ Chia một số thập phân cho một số thập phân“. - GV ghi tên bài lên bảng - HS nhắc lại b. Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. a) Ví dụ 1: GV nêu bài toán - HS đọc ví dụ. - Cho HS nêu phép tính giải bài toán - Hướng dẫn HS đổi 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên như SGK 23,56 : 6,2 = ? (kg) - Ta có 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 ,2 x 10) = 235,6 : 62 - GV hướng dẫn HS cách đặt tính rồi làm như SGK - GV hướng dẫn đặt tính: 235,6 62 49 6 3,8 (kg) 0 - Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg) b) Ví dụ 2 : 82,55 : 1,27 =? - Cho HS làm vào vở - GV gọi HS nêu cách làm. - Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm sao ?. Gv: Lê Huy Mạnh. 26. - 1HS lên bảng làm - 2HS nêu lại cách làm. - … Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên. - Vài HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Kế hoạch bài giảng. Năm học : 2012- 2013 - HS nêu yêu cầu - Lần lượt 4 HS lên bảng làm. - GV dính quy tắc lên bảng c. Thực hành : Bài 1 : Câu d HDHS khá,giỏi . - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS lên bảng thực hiện - GV theo dõi kèm HS. a). 197,2 58 232 3,4 0. b) 82,16 52 301 1,58 416 0. c). 1288 025 d) 1740 145 38 51,52 290 12 130 0 50 0. - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm + cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt : 4,5 l : 3,42 kg 8 l : ….. kg Giải 1 lít dầu hỏa cân nặng là : 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hỏa cân nặng là : 0,76  8 = 6,08 (kg) Đáp số : 6,08 kg. - Nhận xét ghi điểm Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn HS phân tích đề - Cho HS làm bài vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS - Chấm 5 – 7 bài.. - GV nhận xét sữa sai. Bài 3 :HDHS khá,giỏi . - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS tự phận tích đề và giải bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - Nhận xét sữa sai (ghi điểm) 4.Củng cố - Dặn dò - Cho HS thi đua làm tính 17,5 : 2,5 - Nhận xét tuyên dương,liên hệ giáo dục - Về xem lại bài và chuẩn bị cho tiết sau.. - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1m) Vây 429,5 m vải may được 153 bộ quần áo còn thừa 1,1 m - 3 HS thi đua. ........................................................................................ Tập làm văn:. Luyện tập làm biên bản cuộc họp I.Mục tiêu:. 1- KT: Củng cố cách làm biên bản cuộc họp. 2- KN: HS ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. 3- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. * GDKNS: -Ra quyết định/ giải quyết vấn đề /Hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp) Gv: Lê Huy Mạnh. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Kế hoạch bài giảng Năm học : 2012- 2013 * PP: -Trao đổi nhóm II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, Bảng phụ ghi dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp. SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giỏo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 1. Bài cũ: Gv gọi hs nhắc lại nội dung cần -2 HS nối tiếp nhắc lại ghi nhớ - Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh. - Giáo viên chấm điểm vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: - Nghe giới thiệu. b. Tìm hiểu bài: Gv gọi hs đọc yêu cầu và - Nêu yêu cầu bài và các gợi ý. gợi ý trong SGK - Gv giỳp học sinh nắm lại : - Tự suy nghĩ, định hình các ý theo thứ tự. + Những người lập biên bản là ai? - Một số em nói trước lớp. + Thể thứctrìnhbày. + Nội dung loại hình biên bản - Đọc dàn ý gồm 3 phần của biên bản để - Gv gợi ý: Cú thể chọn bất kỡ một cuộc biết cáchtrìnhbày. hợp nào mà em đó từng chứng kiến hoặc tham dự - Cuộc họp diến ra vào lúc .... tại phòng ? Cuộc họp diễn ra ở đâu, vào lúc nào? học. ? Cuộc họp có những ai tham dự? - Cuộc họp có 24 thành viên trong lớp, ? Ai điều hành cuộc họp? GVCN ? Những ai nói trong cuộc họp, nói điều - Bạn lớp trưởng điều hành. gì? - Nêu các ý kiến của các thành viên trong ? Kết luận cuộc họp như thế nào? lớp. - Gv gọi một số HS nói trước lớp biên bản - Các thành viên trong lớp thống nhất các ý viết về vấn đề gỡ? kiến đưa ra và nhất trí thực hiện. - Gv nhắc HS cách viết biên bản - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ - Gv cho HS viết biên bản - GV chấm điểm những biên bản viết tốt(đúng thể thức, rừ ràng, mạch lạc, đủ - Làm vào vở. thông tin, viết nhanh ) -trìnhbày, nhận xét, rỳt kinh nghiệm và sửa 3. Củng cố - dặn dò: chữa. - Về nhà làm hoàn chỉnh yêu cầu 3. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------SINH HOẠT TẬP THỂ I.Mục tiêu: -Đánh giá các hoạt động trong tuần. -Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. -Phương hướng tuần tới Gv: Lê Huy Mạnh 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Kế hoạch bài giảng II/ Các hoạt động:. Năm học : 2012- 2013. Hoạt động của GV 1:.-GV yêu cầu lớp trưởng ,lớp phó...nhận xét các hoạt động trong tuần qua 2:Yêu cầu các em nêu ý kiến : -Về học tập -Về nề nếp -Rèn chữ- giữ vở -Kiểm tra các chuyên hiệu 2*Gv nhận xét chung:Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinh của Đội, trường, lớp. -Bước đầu các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp,vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Khăn quàng ,mũ ca lô khá đầy đủ. - Đồng phục đúng quy định. 3/ Phương hướng tuần tới: - tiếp tục kiểm tra các chuyên hiệu. - Khăn quàng ,mũ ca lô đầy đủ - Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn. - Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi. - Tiếp tục rèn chữ- giữ vở. - Ôn tập các bài múa hát tập thể. - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ.. Hoạt động của HS - HS nhận xét - Ý kiến cácem - Nhận xét các hoạt động vừa qua -HS lắng nghe. - Cả lớp cùng thực hiện.. ----------------------------------------------------------. Tuần 15 Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012 Khoa học THUỶ TINH I. Mục tiêu Gv: Lê Huy Mạnh. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Kế hoạch bài giảng Năm học : 2012- 2013 - HS nhận Biết một số tính chất của thuỷ tinh. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. II. Đồ dùng - Hình minh hoạ sgk. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ + Hãy nêu tính chất và ứng dụng của xi - 3 HS nêu. măng? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động HĐ1: Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh. * Mục tiêu: - HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. * Cách tiến hành: - Y/c HS quan sát các hình trong sgk và trả lời các câu hỏi sau: - HS quan sát và trả lời các câu hỏi. + Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh mà em Biết? + Một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, màn hình ti vi, + Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng đồ thuỷ đồ lưu niệm,... tinh em cho Biết thuỷ tinh có màu sắc như + Đều trong suốt. thế nào? + Khi thả một chiếc cốc thuỷ tinh xuống sàn nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao? + Chiếc cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc cốc bằng thuỷ tinh nên khi va chạm  GV kết luận: Có rất nhiều đồ dùng được với nền nhà rắn sẽ bị vỡ. làm bằng thuỷ tinh: cốc, chén, li, bát, nồi, lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm, cửa số, vật lưu niệm,... những đồ dùng này khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ bị vỡ. HĐ 2: Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng. * Mục tiêu: - Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất lượng cao. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. * Cách tiến hành: - Y/c HS Làm việc theo nhóm và trả lời các - HS đọc thông tin trong SGK, dựa vào câu hỏi sau: Gv: Lê Huy Mạnh. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Kế hoạch bài giảng + Thuỷ tinh thường có những tính chất gì? Thuỷ tinh thường được dùng làm gì?. + Loại thuỷ tinh chất lượng cao có những tính chất gì? Thuỷ tinh chất lượng cao được dùng để làm gì? + Em có Biết người ta chế tạo đồ thuỷ tinh bằng cách nào không? + Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, vậy chúng ta có những cách nào để bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh?. Năm học : 2012- 2013 kinh nghiệm thực tế, thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi. + Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn. Dùng để sản xuất cốc, chén, li, kính mắt, chai, lọ, ống đựng thuốc tiêm, cửa sổ, đồ lưu niệm,... + Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ. Được dùng làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm,... + Đung nóng chảy cát trắng và các chất khác rồi thổi thành các hình dạng mình muốn. - HS thảo luận nhóm đôi: + Trong khi sử dụng hoặc lau rửa chúng thì cần phải nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh. + Để nơi chắc chắn, tránh rơi vỡ.. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------TOÁN LUYỆN TẬP I Mụcá tiêu: Biết : - Cách chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - Bài tập cáần làm: Bài 1(a,b,cá), Bài 2(a) v Bài 3.* Bài 4 dànhchoHS khá giỏi. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của họcá sinh 1. Kiểm tra: Gọi 1 họcá sinh nu quy tắc chia số thập - HS nêu quy tắc. phnchosố thập phn. Gọi 1 họcá sinh thực hiện tính phép chia: - 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính 75,15 : 1,5 =...? Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : - HS lắng nghe. a/Giới thiệu Bài: b/Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh cả lớp làm vào bảng con. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm v trình bày - 1 HS nêu yêu cầu của bài. cácáh làm. - 4 HS lên bảng làm bài. - Hs dưới lớp làm vào vở nháp - Gv nhận xét v chốt lại ý đúng . 17,5, 3,9 0,60,3 0,09 Bài 2: Gv: Lê Huy Mạnh 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Kế hoạch bài giảng -Gọi Hs đọc yêu cầu - Cho HS tự làm bài và trình bày cách làm - Học sinh làm Bài vo vở v gọi 1hs lên bảng làm. - Gv nhận xét v cáhốt lại ý đúng .. Năm học : 2012- 2013 5 1 9 4,5. 6 3 6,7. 5. 0 0 0,30,68 0,26 98,15,6 4,63 46 1,18 5 55 21,2 2 08 92 6 Bài 3:Gọi Học sinh đọc các yêu cầu của bài . 0 0 + Bài toán cho Biết gì? - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa Biết. + Bài toán hỏi gì? - 3 HS làm bảng lớp. - Họcá sinh tự tóm tắt Bài v giải bài toán vô - HS dưới lớp làm vào vở; HS khá, giỏi vở. làm cả phần b và c. - Gv nhận xét v cáhốt lại ý đúng . a. x  1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 - Gv nhận xét , chốt lại ý đúng . b, x  0,34 = 1,19  1,02 x  0,34 = 1,2138 *Bài 4 :HSG: SGK trang 72 x = 1,2138 : 0,34 - Yêu các Hs đọc đề .Hướng dẫn x = 3,57 dànhchoHS khá giỏi - GV hỏi : Để tìm số dư cáủa 218 : 3,7 chú c, x  1,36 = 4,76  4,08 x  1,36 = 19,4208 ng ta phải làm gì ? x = 19,4208 : 1,36 - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép x = 14,28 chia đến khi no ? - 1 HS đọc đề. - GV yêu cầu HS đặt tính v tính. - 1 Hs làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm vào vở. Tóm tắt - GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở 3,952 kg: 5,2 l phần thập phân của thương thì số dư của 5,32 kg : … ? l Bài giải: phép chia 218 : 3,7 l bao nhiêu ? 1l dầu cân nặng là: - GV nhận xét v cho điểm HS. 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) 3/Củng cố dặn dò: 5,32 kg dầu có số lít dầu là: - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia. 5,32 : 0,76 = 7 (l) - Dặn học sinh về nh làm Bài tập và chuẩn Đáp số: 7l. bị Bài sau. Bài làm: - GV nhận xét tiết học. 218 : 3,7 = 58,91 dư 0,033 (Nếu lấy 2 chữ số ở phần thập phân của thương) -----------------------------------------------------------. Tập đọc BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục đích - yêu cầu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; Biết đọc dễn cảm với giọng phù hợp nội duyng từng đoạn. Gv: Lê Huy Mạnh. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Kế hoạch bài giảng Năm học : 2012- 2013 - Hiểu nôi dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK). - Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác. - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và Biết ơn thầy cô giáo. II. Đồ dùng: Tranh SGK. Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra Bài cáũ : - Gọi HS đọc thuộc lòng Bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng Bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi.. + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân ? + Bài thơ cho em hiểu điều gì ? - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét,chođiểm từng HS.. - Nhận xét.. 2- Dạy Bài mới : Hoạt động 1- Giới thiệu Bài : -choHS quan sát tranh minh họa v mơ tả - Tranh vẽ ở một buôn làng, mọi người dân cáảnh vẽ trong tranh. Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện đọc và rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ. tìm hiểu Bài - HS lắng nghe. a/ Luyện đọc - Yêu các 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn cáủa bài (2 lượt). - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Hướng dẫn đọc các từ khó:, Chư Lênh, Rok, thật sâu - Gọi HS đọc phần Chú giải . - Yêu các HS luyện đọc theo cáặp.. - HS đọc bài theo trình tự : + HS 1 : Căn nhà sàn cáhật ... dànhchokhácáh qúy.. - Gọi HS đọc toàn bài. + HS 2 : Y Hoa đến ... cáhém nhát dao. - GV đọc mẫu. Chú ý cácáh đọc như sau + HS 3 : Gi Rok xoa tay ... xem cái cáhữ no ! : + Toàn bài đọc với giọng kể cáhuyện. Gv: Lê Huy Mạnh. 33. + HS 4 : Y Hoa lấy trong ti ... chữ cáơ gio.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Kế hoạch bài giảng + Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp.. Năm học : 2012- 2013 - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn. b/ Tìm hiểu Bài :. - 2 HS đọc thành tiếng trướcá lớp.. - GV chia HS thành Nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài.. - Theo di GV đọc mẫu.. - Câu hỏi tìm hiểu Bài : + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì ?. - Làm việc theoNhóm. Ý 1: Cô giáo đến Chư Lênh. - Câu trả lời tốt :. + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào ?. + Để dạy học.. Ý 2: Cô giáo được nhận làm người của buôn làng. + Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn.. + Cô Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó?. + Những các tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ” ?. + Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ? + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?. Ý 3, 4: Dân làng háo hức chờ đợi chữ của cô giáo.. + Bài văn cho em Biết điều gì ? - Ghi nội dung cáhính của Bài lên bảng. Gv: Lê Huy Mạnh. 34. + Cô viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Cô giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Cho thấy :  Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu Biết.  Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cáái cáhữ.  Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại sự hiểu Biết, ấm no cho mọi người. * Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Kế hoạch bài giảng - Kết luận : Nhắc lại nội dung chính.. Năm học : 2012- 2013 - 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở.. Hoạt động3:Đọc diễn cảm. - Lắng nghe.. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 34. - 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.. + Treo bảng phụ cáó viết đoạn văn.. + Theo dõi GV đọc mẫu. + Đọc mẫu.. + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.. - 3 HS thi đọc diễn cáảm.. - HS nhận xét. - Nhận xét,chođiểm HS. 3- Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về ngôi nhà đang xây ---------------------------------------------------Đạo đức TÔN TRỘNG PHỤ NỮ (Tiết 2) I. Mục tiêu - HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân Bàiệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. - KNS: KN tư duy phê phán ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan đến phụ nữ, ứng xử với bà mẹ chị em gái, cô giáo các bạn gái, những người phụ nữ khác ngoài xã hội. II.Tài liệu và phương tiện -Tranh ảnh minh hoạ III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra bài cũ + Tại soa người phụ nữ là những người đáng tông trọng? - 2HS nêu ghi nhớ. - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động HĐ1: Xử lí tình huống (bài tập 3) * Mục tiêu: HS hình thành kĩ năng xử lí tình huống. * Tiến hành: Gv: Lê Huy Mạnh 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Kế hoạch bài giảng - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận. - GV theo dõi HD. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: a, Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ vì bạn đó là con trai. b, Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát Bàiểu. * Tích hợp Q và BPTE: - Quyền được đối xử bình đẳng giữa các em trai và các em gái. Hoạt động 2: Làm bài tập 4 (sgk) * Mục tiêu: HS Biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ, Biết đó là Bàiểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội. * Tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm. - GV kết luận: + Ngày 8 tháng 3 là ngày quốc tế phụ nữ. + Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam. + Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là các tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. Hoạt động 3: Ca ngợi phụ nữ Việt Nam (bài tập 5) * Mục tiêu: HS củng cố bài học. *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng. - GV theo dõi, tuyên dương. Hoạt động tiếp nối - Cùng các bạn trong lớp lập kế hoạch tổ chức Ngày Quốc tế Phụ nữ.. Năm học : 2012- 2013 - HS thảo luận theo nhóm 4. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm báo cáo.. - HS chuẩn bị theo nhóm 6. - Các nhóm lên trình bày.. ****************************** Khoa học: Cao su I. Mục tiêu - HS nhận Biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng bằng cao su. II. Đồ dùng - Hình trong sgk - Một số đồ dùng làm bằng cao su. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra bài cũ Gv: Lê Huy Mạnh. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Kế hoạch bài giảng + Hãy nêu tính chất và ứng dụng của thuỷ tinh? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động a. Hoạt động 1: Một số đồ dùng làm bằng cao su. + Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng cao su mà em Biết? + Dựa vào kinh nghiệm thực tế đã sử dụng đồ dùng làm bằng cao su, em thấy cao su có tính chất gì?  GV kết luận: Cao su có tính chất đàn hồi. b. Hoạt động 2: Tính chất của cao su: * Mục tiêu: HS làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Y/c HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Quan sát mô tả hiện tượng và kết quả quan sát. Thí nghiệm 1 + Ném quả bóng cao su xuống nền nhà.. Năm học : 2012- 2013 - 3 HS trình bày.. - HS tiếp nối nhau kể. + Cao su dẻo, bền, cũng bị mòn.. - HS thảo luận theo nhóm. - HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Quan sát mô tả hiện tượng và kết quả quan sát. + Khi ta ném bóng cao su xuống nền nhà, ta thấy quả bóng nẩy lên, chỗ quả bóng đập xuống nền nhà bị lõm lại một chút sau lại trở lại hình dạng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi.. Thí nghiệm 2: + Kéo căng sợi dây chun hoặc dây cao su + Dùng tay kéo căng sợi dây cao su, ta thấy rồi thả tay ra. sợi dây dãn ra nhưng khi ta buông tay ra thì sợi dây lại trở lại hình dạng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi. Thí nghiệm 3: + Thả một sợi dây chun vào bát nước, quan + Thả một dây cao su vào chậu nước. sát ta không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Thí nghiệm đó chứng tỏ cao su không tan trong nước. - GV làm thí nghiệm 4 cho HS quan sát và nhận xét. - Y/c 1 HS lên cầm một đầu sợi dây cao su, đầu kia GV đốt. Hỏi: + Em có thấy nóng ở đầu kia không? Điều + Khi đốt một đầu sợi dây, đầu kia không bị nóng, chứng tỏ cao su dẫn nhiệt rất kém. đó chứng tỏ điều gì? + Cao su có tính đàn hồi tốt, không tan + Qua các thí nghiệm trên, em thấy cao su trong nước, không dẫn nhiệt, cách nhiệt. Gv: Lê Huy Mạnh. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Kế hoạch bài giảng có những tính chất gì? + Cao su được sử dụng để làm gì?. Năm học : 2012- 2013 + Cao su được sử dụng làm săm, lốp xe; làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình. + Cao su có hai loại, cao su tự nhiên và cao + Có mấy loại cao su? Đó là những loại su nhân tạo. nào? + Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở + Nêu cách bảo quản đồ dùng làm bằng cao nơi có nhiệt độ cao hoặc ở nơi có nhiệt độ su? quá thấp, không để các hoá chất dính vào cao su.  GV kết luận: Cao su có hai loại, cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------Chính tả (Nghe – viết) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục đích yêu cầu - HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2a. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng. - Y/c HS viết 5 từ đầu có âm tr/ ch. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn viết chính tả - 1 HS đọc đoạn văn. a. Trao đổi về nội dung đoạn văn. + Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con + Đoạn văn cho em Biết điều gì? Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ. b. Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả. - Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. c. Viết bài. - GV hướng dẫn viết bài vào vở. - GV đọc bài. d. Soát lỗi chính tả. - GV đọc lại bài viết. - Gv thu chấm một số bài. 2.2, Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Gv: Lê Huy Mạnh 38. - HS tìm và nêu các từ khó, ví dụ: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực… - HS viết bảng con.. - HS viết bài vào vở. - HS tự soát lỗi chính tả. - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập - HS làm bài theo nhóm:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Kế hoạch bài giảng - Y/c HS làm việc theo nhóm.. Năm học : 2012- 2013 + Tra (tra lúa) – cha (mẹ) + Trà (uống trà) – chà (chà sát) + Trao (trao cho) - chao (chao cánh) + Tráo (đánh tráo) – cháo (bát cháo) + Trò (làm trò) – chò (cây chò). - Nhận xét- sửa sai cho HS. Bài 3: HS khá, giỏi về nhà làm thêm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. * Thứ tự các tiếng cần điền. ( truyện, chẳng, chê, trả, trở ). ---------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu HS Biết: - Thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân. - Vận dụng để tính x. - Làm được các bài tập 1(a, b, ); bài 2(cột 1); bài 4(a, c). HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập - Mỗi HS nêu một quy tắc phân, chia một số thập phân - Vài HS nêu lại quy tắc cho một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân. - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng 2. Vào bài: - GV hớng dẫn HS làm các bài tập. *Bài tập 1 (72): Bỏ bài 1c. Tính : - Mời 1 HS đọc đề bài. a. 400 + 50 + 0,07 b. 30 + 0,5 + 0,04 = 450 + 0,07 = - Hớng dẫn HS tìm hiểu bài 30,5 + 0,04 toán. = 450,07 = - Cho HS làm vào vở. 30,54 Gv: Lê Huy Mạnh 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Kế hoạch bài giảng. Năm học : 2012- 2013 - GV nhận xét. *Bài tập 2 (72): > < = ? - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - GV hớng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh 2 số thập phân. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 4 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (72): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm vào nháp. 2 HS khá lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài tập 4 (72): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Mời 4 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. 3. Củng cố, dặn dò: Gv: Lê Huy Mạnh. 40. *HS làm vào nháp. + Ta có: 4,35 nên. 4. 3 5. 4. 3 5 = 4,6 mà 4,6 >. > 4,35 14. 1 10 = 14,1 mà. + Ta có 14,09 < 14,1. 1 Nên 14,09 < 10 1 3 2  2,2 7 7,15 * 25 ; 20 14. HS làm vào nháp *Tìm số d của phép chia, nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương. a. 6,251 7 b. 33,14 58 62 0,89 33 1 0,57 65 4 14 21 8 *Vậy số d của phép chia (a) là 0,021 . Số d của phép chia (b) là 0,08 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương) - HS làm vào vở. Tìm x: a. 0,8  X = 1,2  10; c. 25 : X = 16 : 10 0,8  X = 12 25 : X = 1,6 X = 12 : 0,8 X = 25 : 1,6 X = 15 X = 15,625 *b. X = 25; *d. X = 6,2.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Kế hoạch bài giảng Năm học : 2012- 2013 - HS nêu ND bài. - Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân và làm các bài trong vở bài tập. ************************************* Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục đích yêu cầu - HS Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ câu hỏi trong bài). II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong sgk - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - 1 HS đọc bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn. - 1 HS chia đoạn. + Đoạn 1: Chiều đi học về…còn nguyên màu vôi gạch. + Đoạn 2: còn lại. - HS đọc tiếp nối đoạn (2- 3 lượt). - Gv hướng dẫn cách đọc. - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ. - HS luyện đọc theo cặp. - Y/c 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. - HS nghe. b, Tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm và TLCH. + Các bạn nhỏ quan sát các ngôi nhà + Các bạn nhỏ quan sát các ngôi nhà mới đang xây khi nào? xây khi đi học về. + Những chi tiết nào vẽ nên hình ảnh một + Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo ngôi nhà đang xây? như cái lồng che trở, trụ bê tông nhú lên, các bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát. + Tìm những hình ảnh so sánh nói nên vẻ - Những hình ảnh: đẹp của ngôi nhà? + Giàn giáo tựa cái lồng. + Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. + Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. + Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu gạch, vôi. Gv: Lê Huy Mạnh. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Kế hoạch bài giảng Năm học : 2012- 2013 + Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho - Những hình ảnh: ngôi nhà được miêu tả sống động hơn? + Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm Bàiếc, thở ra mùi vôi vữa. + Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường. + Làn gió mang hương, ủ đầy trên những rãnh tường chưa trát. + Ngôi nhà lớn lên với trời xanh. + Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói - Hình ảnh những nhôi nhà đang xây nói nên điều gì về cuộc sống trên đất nước lên: ta? + Đất nước đang trên đà phát triển. + Đất nước là một công trình xây dựng lớn. + Đất nước đang thay đổi từng ngày, từng giờ. + Nội dung bài nói lên điều gì? + Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. c, Đọc diễn cảm: - 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn và nêu cách - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đọc hay. đoạn 1. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trớc lớp. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP CHUNG . Mục tiêu - HS Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của Biểu thức, giải toán có lời văn. - Làm được bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3. Hs khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN làm được các phép tính cộng, trừ, nhân đơn giản. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra bài cũ - HS làm bảng con, bảng lớp: 33,14 : 58 = ? - HSHN: 658  8 = ? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. Gv: Lê Huy Mạnh. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. 266,32 34 483 35 28 2 7,83 133 13,8 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Kế hoạch bài giảng 1 02 0 91,0,8 19 0 108 0. - Nhận xét- bổ sung.. Bài 2: Tính.. - Nhận xét- cho điểm.. Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích và tìm cách giải. - Gv nhận xét.. Bài 4: Tìm x (HS khá giỏi làm thêm). 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. 3,6 7,83. Năm học : 2012- 2013 280 0 300 6,25 3000 0,48 0. - 2 HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong một Bàiểu thức. - 2 Hs làm bảng lớp. - HS làm bài vào vở. a. (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 b, 8,64 : (1,46 + 3,34 ) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32 = 1,8 + 6,32 = 8,12 - 1 HS đọc bài toán. - 1 Hs làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vở. Tóm tắt: 0,5 l : 1 giờ 120 l :…? giờ Bài giải: Số giờ mà động cơ đó chạy được là: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ. a. x – 1,27 = 13,5 : 4,5 x – 1,27 = 3 x = 3 + 1,27 x = 4,27 b. x + 18,7 = 50,5 : 2,5 x + 18,7 = 20,2 x = 20,2 – 18,7 x = 1,5 c, x  12,5 = 6  2,5 x  12,5 = 15 x = 15 : 12,5 x = 1,2. *********************************** Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC Gv: Lê Huy Mạnh. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Kế hoạch bài giảng Năm học : 2012- 2013 I. Mục đích yêu cầu - HS hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc ( BT3 bỏ); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4). Giảm tải: không làm bài tập 2 II. Đồ dùng: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu khái niệm động từ, tính từ, quan hệ từ. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Y/c HS làm việc theo cặp. Hướng dẫn cách làm bài: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý giải thích đúng nghĩa của từ hạnh phúc và đặt câu với từ hạnh phúc. - Y/c 1 HS lên bảng làm bài.. - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và làm bài.. - 1 HS lên bảng làm bài. * Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. * Đặt câu: - Em rất hạnh phục vì đạt được danh hiệu HS giỏi. - Nhận xét- bổ sung. - Gia đình em sống rất hạnh phúc. Bài 2: - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Y/c HS làm bài tập trong nhóm 4. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Nhận xét- kết luận. * Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn,… * Những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc: Bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực… - Y/c HS đặt câu với các từ vừa tìm + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống. được. + Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10. Bài 4: + Cô ấy thật bất hạnh. - Y/c HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Gọi HS phát Bàiểu và giải thích tại sao - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi ý kiến của em lại chọn yếu tố đó. mình về hạnh phúc. * Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu: + Một gia đình nếu con cái học giỏi nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa các thành viên trong gia đình rất căng thẳng cũng không thể có hạnh phúc được. 3, Củng cố, dặn dò + Một gia đình mà các thành viên sống hoà Gv: Lê Huy Mạnh. 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Kế hoạch bài giảng - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài. Năm học : 2012- 2013 thuận, tôn trọng yêu thương nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia đình hạnh phúc.. *********************************************************************** Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ) I. Mục đích yêu cầu - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2). * Mục tiêu riêng: HSHN II. Đồ dùng: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra bài cũ - Y/c HS đọc một Bàiên bản cuộc họp tổ, - 3 HS tiếp nối nhau đọc Bàiên bản của họp, lớp, họp chi đội của mình trong giờ mình. trước. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Y/c HS làm việc theo cặp. - 1 HS đọc bài và y/c của bài. - GV lần lượt nêu từng câu hỏi của bài và - HS trao đổi theo cặp. y/c trả lời. + Xác định đoạn của bài văn? + Đoạn 1: Bác Tâm….. loang ra mãi. + Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật…. Khéo như vá áo. + Nêu nội dung chính của từng đoạn? + Đoạn 3: Còn lại. - 3 HS tiếp nối nhau phát Bàiểu. + Đoạn 1: Tả bác Tâm đang vá đường. + Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. + Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng ngắm mảng + Tìm những chi tiết tả hoạt động của đường đã vá xong. bác Tâm trong bài văn? - Những chi tiết tả hoạt động: + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nháy vào chỗ trũng. + Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên, hạ xuống nhịp nhàng. Bài 2: + Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. - GV y/c HS hãy giới thiệu người mình - 2 HS đọc bài và y/c của bài. định tả. - HS tiếp nối nhau giới thiệu. + Em tả về bố em đang xây bồn hoa. Gv: Lê Huy Mạnh. 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Kế hoạch bài giảng. Năm học : 2012- 2013 + Em tả mẹ em đang nấu cơm. + Em tả ông em đang đọc báo. - 1 HS viết vào giấy khổ to, lớp làm vào vở. - 3 HS đọc đoạn văn của mình.. - Y/c HS viết đoạn văn. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. ******************************** TOÁN: ÔN LUYỆN. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Củng cố thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của Biểu thức, giải toán có lời văn. - Hs yêu thích học Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Muốn chia một số thập phn cho một số thập phân, ta lm thế nào? 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp b) Nội dung - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Đặt tính rồi tính: a)216,72 : 4,2 c)313 : 2,5 a)51,6 b)693 : 42 d)77,04 : 21,4 b) 16,5 d) 3,6 Bài 2: Tính a) ( 51,24 – 8,2) : 26.9 : 5. b) 263,34:( 31,16 + 34,65) – 0,71. Bài 3: Một mảnh đất HCN có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất HCN đó. - GV hướng dẫn HS tóm tắt và tìm cách giải Gv: Lê Huy Mạnh. 46. Bài làm a) ( 51,24 – 8,2) : 26.9 : 5 = 43,04 : 26,9 : 5 = 1,6 :5 = 0,32 b) b) 263,24:( 31,16 + 34,65) – 0,71 = 263,24 : 65,81 – 0,71 = 4 - 0,71 = 3,29 - HS tự làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Kế hoạch bài giảng. Năm học : 2012- 2013. + Tính diện tích của hình vuông cạnh 12m ? + Tìm chiều dài: 144 : 7,2 = ?m - HS làm vào vở, chữa bài. - GV nhận xét, củng cố. Bài 4: Tính bằng hai cách a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12. Bài làm a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = 8 6 = 2 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = (0,96 – 0,72 ) : 0,12 = 0,24 : 0,12 = 2. b) (2,04 + 3,4) : 0,86. b)(2,04 + 3,4) : 0,86 = 5,44 : 0,86 = 8 (2,04 + 3,4) : 0,68 = 2,04 : 0,68 + 3,4 : 0,68 = 3 + 5 = 8. ******************************************************************** Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 TOÁN ÔN LUYỆN : TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.MỤC TIÊU Củng cố cho HS Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số . Vận dụng để giải các bài toán đơn giản về tìm tỉ số phần trăm của hai số . Hs yêu thích mơn học II. ĐỒ DNG DẠY – HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp b) Nội dung ƠN:Tỉ số phần trăm Bài 1: Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 93 sản phẩm đạt tiêu chuẩn và 7 sản phẩm không đạt chuẩn. Viết tỉ số phần trăm Vào chỗ chấm - HS làm cá nhân Gv: Lê Huy Mạnh 47. HOẠT ĐỘNG HỌC 2 em nhắc lại cch tìm tỉ số phần trăm của 2 số. a.Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng sản phẩm của nhà máy là 93 : 100 = = 93% b.Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là: 7: 100 = = 7%.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Kế hoạch bài giảng Bài 2: Một vường cây có 500 cây, trong đó có 300 cây cam và 200 cây chanh Viết tiếp vo chỗ chấm cho thích hợp: - 3 em lên bảng làm. Năm học : 2012- 2013 a. Tỉ số giữa cây cam và số cây trong vườn là: 300 : 500 = - Tỉ số giữa cây chanh và số cây trong vườn là: 200: 500 = b) Các tỉ số trên viết dưới dạng phân số thập phân là 300 : 500 = = 200: 500 = = - Các tỉ số trên viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: 60% ; 40% c) Trung bình cứ 100 cy thì có 60cây cam. Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có 40 cây chanh. Bài 3: Viết thành tỉ số phần trăm theo mẫu. - 4 em ln bảng lm. 3 75 = =75 4 100. a) =. %. =. 50 %. c) = = 60% Bài 4: Viết thành phân số tối giản theo mẫu 75% = = - HS làm vở Ôn : giải toán về tỉ số phần trăm Bài 1: Viết thnh tỉ số phần trăm (theo mẫu) 1,5127 = 151,27 % 3 em lên bảng lm Bài 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số Gv hướng dẫn gọi hs làm bài. Bài 3: HS làm vở nháp, 3 em làm bảng Tính tỉ số phần trăm của hai số theo mẫu 19 : 30 = 0,6333= 63,33% a) 17 v 18 b) 62 v 17 b) 16 v 24 Bài 4: HS làm cá nhân vào vở Nhà em nuôi 40 con vừa gà vừa vịt. Trong đó gà 12 con. Tính tỉ số phần trăm của gà so với số con vịt và gà của nhà em. - Gv hướng dẫn HS làm vở để chấm 3 CỦng cố dặn dò Gv: Lê Huy Mạnh. 48. a) 5% = = b)10% = =. b) = = 50 % d) = = 40%. Bài làm C) 10% = = d) 30% = = Bài làm. a) 0,37 = 37% b) 0,2324 = 23,24 % c)1,282 = 128,2% Bài làm a)8 : 40 = 0,2 x 100 = 20 % b) 40 : 8 = 5 x 100 = 500% c) 9,25 : 25 = 0,37 x 100 = 37% - 3 em lên bảng làm Bài làm a) 17: 18 = 0,9444 = 94,44% b)62:17 = 0,6470 = 64,70 % c)16:24 = 0,6666 = 66,66 % Bài giải Tỉ số phần trăm gà so với gà và vịt là: 12 : 40 = 0,3 = 30 % Đáp số : 30 %.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Kế hoạch bài giảng Năm học : 2012- 2013 - Gv hệ thống bài - liên hệ - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT:. ÔN LUYỆN. Ôn tập về từ loại I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về từ loại, phân Biệt động từ, tính từ, quan hệ từ. - HS Biết tìm từ và phân loại các từ đó, dùng từ viết đoạn văn theo chủ đề. - GDHS dùng từ đúng văn cảnh. II- Đồ dùng : - Bảng phụ chép bài 1. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số ví dụ về từ loại ? 2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Bài 1: Cho HS thảo luận theo cặp rồi làm vào vở. GV treo bảng phụ - HS đọc bài, phân loại các từ đó vào bảng: Chủ nhật, quây quần bên bà, tôi và em Đốm thích nghe bà kể lại hồi bé ở Huế bà nghịch như con trai: bà lội nước và trèo lên cây phượng vĩ hái hoa; sáu tuổi, bà trắng và mũm mĩm, nhưng mặt mũi thường lem luốc như chàng hề.. Hoạt động của học của sinh - HS nêu. - HS thảo luận theo cặp rồi làm vào vở.. Danh từ. Động từ. Tính từ. Nguyên, ……………… …………………… ………… …………………… ………… …………………… …………. trả lời, ………………… ………………… …………… ………………… …………… ………………… ……………. vời vợi, ………………... …………………… ………… …………………… ………… …………………… …………. -Gọi HS lên bảng làm vào bảng - Yêu cầu HS nhận xét. GV chốt lại Bài 2: Gv: Lê Huy Mạnh. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Kế hoạch bài giảng. Năm học : 2012- 2013. Dựa vào ý khổ thơ 3 trong bài thơ Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa, Em hãy viết một đoạn văn ngắn tả hoạt động của em nhỏ đóng góp vào sản xuất trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Chỉ ra những danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn. - Hướng dẫn HS cánh viết đoạn văn. - HS làm bài vào vở. - HS đọc kết quả - Cả lớp nhận xét, GV cho điểm. Bài 3:Cho HS làm cá nhân Nâng cao: Bài 3 trang 72: Đặt câu: a. Đặt một câu có từ của là danh từ. - HS làm cá nhân vào vở rồi trình bày một số em. - Lớp nhận xét.. - HS làm cá nhân vào vở rồi chữa bài. - Lớp nhận xét.. Đặt một câu có từ của là quan hệ từ b. Đặt một câu có từ hay là tính từ Đặt một câu có từ hay là quan hệ từ - Lắng nghe. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau.. *********************************. Tự học Hoàn thành bài tập toán. I.Mục tiêu : - Học sinh hoàn thành bài tập còn thiếu trong vở bài tập và vở thực hành toán đã học trong tuần . - Giáo viên ra thêm một số bài tập để củng cố kiến thức đã học . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: Hoạt động1 : - HS làm các bài tập - GV kiểm tra hướng dẫn - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Hoạt động 2: Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 7,44 : 6 b) 47,5 : 25 Gv: Lê Huy Mạnh. 50. - HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Kế hoạch bài giảng c) 1904 : 8 d) 20,65 : 35. Năm học : 2012- 2013. Bài tập 2 : Tìm x : a) x 5 = 24,65 b) 42. x = 15,12. Bài tập 3 : Tính giá trị biểu thức: a) 40,8 : 12 – 2,63 b) 6,72 : 7 + 24,58 Bài tập 4 : (HSKG) Một cửa hàng bán vải trong 6 ngày bán được 342,3 m vải. a) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải? b) Trong 3 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải? 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. Đáp án : a) 1,24 b) 1,9 c) 2,38 d) 0,59 Bài giải : a) x 5 = 24,65 x = 24,65 : 5 x = 4,93 b) 42 x = 15,12 x = 15,12 : 42 x = 0,36 Bài giải : a) 40,8 : 12 – 2,63 = 3,4 - 2,63 = 0,77 b) 6,72 : 7 + 24,58 = 0,96 + 24,58 = 25,54 Bài giải : Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số m vải là: 342,3 : 6 = 57,05 (m) Trong 3 ngày ngày cửa hàng bán được số m vải là: 57,05 x 3 = 171,15 (m) Đáp số: 171,15 m - HS lắng nghe và thực hiện.. ............................................... Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2011 Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục đích yêu cầu - HS nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. II. Đồ dùng - Phiếu bài tập cho HS. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gv: Lê Huy Mạnh. 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Kế hoạch bài giảng Năm học : 2012- 2013 1, Kiểm tra bài cũ - Y/c HS đặt câu với từ hạnh - HS tiếp nối nhau đặt câu. phúc. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS hoạt động - HS làm bài theo nhóm 4. trong nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo; mỗi nhóm báo cáo một ý, các nhóm khác bổ sung. + Người thân trong gia đình: cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, thím, mợ, cậu, cô, bác, anh, chị em, cháu, chắt, chút, anh rể, chị dâu… + Những người gần gũi em ở trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, …. + Các nghề ngiệp khác nhau: công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, giáo viên….. + Các dân tộc anh em trên đất nước ta: Ba- na, Ê - đê, - Nhận xét cho điểm. Gia- rai, Dao, Kinh, Tày, Nùng, Thái, Hmông, Mường, Dáy, Khơ- mú, Xơ- đăng,…. Bài 2: - 1 HS đọc Y/c bài. - Y/c HS làm việc theo nhóm, - HS trao đổi theo nhóm 6. báo cáo dưới hình thức thi xem - Đại diện các nhóm lên dán bảng, trình bày. nhóm nào tìm được nhiều thành a, Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ gia đình: ngữ, tục ngữ đúng hơn. + Chị ngã em nâng. + Anh em như thể thay chân - Nhận xét, tuyên dương. Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. + Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. + Con có cha như nhà có nóc. + Máu chảy ruột mềm,... b, Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ thầy trò: + Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. + Kính thầy yêu bạn. + Tôn sư trọng đạo. c, Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ bạn bè: + Học thầy không tày học bạn. + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. + Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. + Bán anh em xa, mua láng giềng gần,... Bài 3: (HS có thể chọn 3 trong - 1 HS đọc Y/c bài tập. 5 ý) - HS làm việc theo nhóm đôi. - Y/c HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm tiếp nối nhau báo cáo kết quả. đôi. a, Miêu tả mái tóc: đen nháy, đen mượt, đen mướt, nâu Gv: Lê Huy Mạnh. 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Kế hoạch bài giảng. Năm học : 2012- 2013 đen, hoa râm, bạc phơ, óng ả, óng mượt…. b, Miêu tả đôi mắt: một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, đen nháy, tinh ranh, trầm tư, mơ màng. c, Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, vuông chữ điền, bầu bĩnh, phúc hậu,….. d, Miêu tả nước da: trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, ngăm ngăm, bánh mật…… e, Miêu tả vóc người: vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, cân đối,…. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 1 số HS đọc thành tiếng trước lớp.. - Nhận xét, bổ sung. Bài 4: - Y/c HS tự làm bài tập.. - Nhận xét, chữa bài. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. ********************************** TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN. Mở rộng vốn: từ Hạnh phúc - tổng kết vốn từ I.MỤC TIÊU Củng cố cho HS -Biết trao đổi , tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc . - Học sinh Biết sử dụng vốn từ vào quá trình nói và viết -Hs liệt kê được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dan tộc anh em trên đất nước; từ ngữ miêu tả hình dáng cua người ; các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò bè bạn . -HS vận dụng viết đoạn văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Phiếu Bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp b) Nội dung -Ơn mở rộng vốn từ Hạnh phc Bài 1: Ghép các tiếng sau Vào trước hoặc sau tiếng phúc để tạo lên các từ ghép: lợi, đức, vô, hạnh, hậu, lộc. làm, chúc, hồng Bài 2: Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với cột A Gv: Lê Huy Mạnh. 53. HOẠT ĐỘNG HỌC. HS làm cá nhân Hạnh phúc, chúc phúc, hồng phúc, phúc lợi, phúc đức, vô phúc, phúc hậu, phúc lộc, làm phúc. HS lm phiếu.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Kế hoạch bài giảng. Năm học : 2012- 2013. A 1) Phúc hậu. B a) Quyền lợi vật chất mà Nhà nước hoặc đoàn thể mang lại cho người dân( ăm, ở, chữa bệnh) 2) Phúc lợi B0 Có lòng thương người, hay làm điều tốt cho người khác. 3)phúc lộc c) Điều tốt lành để lại cho con cháu. 4) Phúc đức d) Gia đình yn ấm, tiền của dồi do. Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: - Ai cũng mong sống trong một gia đình hạnh hạnh phúc, phúc hậu phc. - Bà ngoại em là người rất phúc hậu. Ôn: Tổng kết vốn từ Bài 1: Nêu một từ ngữ chỉ người, nghề - HS làm miệng nghiệp các dân tộc a) bố, mẹ, anh, chị, cơ, ch,.. b) giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng.. c) nơng dn, cơng nhn, thợ lặn,.. b) Thái, Mường, Kinh, Taydf, Khơ – mua… Bài 2: Nâng cao: Trang 73: Giải nghĩa Mu chảy ruột mềm: Tình thương yêu giữa các thành ngữ tục ngữ sau: đặt câu với những người ruột thịt, cùng nịi giống. một trong những thành ngữ tục ngữ này - Đặt câu: Tôi với chú ấy là chỗ “ mu chảy ruột mềm” làm sao bỏ nhau được. Máu chảy ruột ,mềm -Môi hở răng lạnh: Tình yêu thương giữa các Môi hở răng lạnh thành viên trong gia đình Ăn vóc học hay - Ăn vóc học hay: ăn khỏe học hành giỏi giang. Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ. - Tình yêu thương đồng loại Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về nội - HS làm cá nhân dung câu tục ngữ “ Chị ngã em nâng” Nói về sự đoàn kết giữa những thành viên trong gia đình , khuyên người ta nên Biết quý trọng tình chị- em ( anh- em) để khi có gặp khó khăn, hoạn nạn thì phải Biết giúp đỡ lẫn nhau. - HS làm xong trình bày trước lớp - Gv nhận xet ghi điểm một số bài. 3 Củng cố dặn dò - Gv hệ thống bài - liên hệ - Chuẩn bị tiết sau: Tổng kết vốn từ (tiếp theo) - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích yêu cầu - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS khá, giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK. II. Đồ dùng - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học Gv: Lê Huy Mạnh. 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Kế hoạch bài giảng Hoạt động của thầy 1, Kiểm tra bài cũ - Y/ c HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của chuyện Pa- xtơ và em bé. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề, dùng phấn gạch chân các từ ngữ quan trong trong đề. - Y/c HS đọc phần gợi ý. - Y/c HS giới thiệu những câu chuyện mình định kể cho bạn cùng nghe. b. Kể trong nhóm: - HS thực hành kể chuyện trong nhóm.. c. Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể - Nhận xét- bình chọn câu chuyện hay nhất. - HS kể chuyện hấp dẫn nhất. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. Năm học : 2012- 2013 Hoạt động của trò - HS tiếp nối nhau kể lại chuyện.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - HS tự giới thiệu câu chuyện của mình. - 4 HS ngồi cùng bàn tạo thành nhóm cùng kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. + Giới thiệu chuyện. + Kể những chi tiết làm nổi rõ những hoạt động của nhân vật. + Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - 5 HS thi kể chuyện trước lớp.. -----------------------------------------------------Toán: GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu - HS Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm được các bài tập 1; 2(a, b); 3. HS khá, giỏi làm được các bài tập còn lại. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra bài cũ - GV nêu bài toán: Trong trường, cứ 100 - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. HS thì có 55 HS xếp loại giỏi. Hỏi tỉ số phần trăm chiếm bao nhiêu phần trăm số HS toàn trường? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn HS giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm Gv: Lê Huy Mạnh 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Kế hoạch bài giảng Năm học : 2012- 2013 a. Giới thiệu cách tìm tỉ số % của hai số 315 và 600. - 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. - GV tóm tắt. Số HS toàn trường : 600 Số HS nữ : 315 - HS làm theo y/c của GV: + Viết tỉ số HS nữ và số HS toàn trường. + 315 : 600 + Thực hiện phép chia. + 315 : 600 = 0,525 + Nhân với 100 và chia cho 100. + 0,525  100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5 % - Thông thường ta viết ngắn gọn như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5 % - GV y/c HS nêu quy tắc gồm hai bước. + Chia 315 cho 600. + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu phần b. áp dụng và giải bài toán có nội dung tìm trăm vào bên phải tích tìm được. tỉ số phần trăm. - GV đọc bài toán trong sgk. - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải. - HS nghe theo dõi. Bài giải: Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước Bàiển là: 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5 % 2.2, Thực hành Đáp số: 3,5%. Bài 1: Viết thành tỉ số %(theo mẫu) - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. - HS làm vở nháp, bảng lớp. - Gv nhận xét. 0,3 = 30 % ; 0,234 = 23,4 % Bài 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số (theo 1,35 = 135 % mẫu) HS làm cá nhân. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng. - Gv nhận xét. b. 45 và 61 = 45 : 61 = 0,7377 = 73,77 % c. 1,2 và 26 Bài 3: = 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61 % - Hướng dẫn HS phân tích đề, tìm cách - 1 HS đọc đề. giải. - HS làm vào vở, 1 em làm vào phiếu đính bảng. Bài giải - Gv nhận xét. Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52 % 3, Củng cố, dặn dò Đáp số: 52 %. - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Gv: Lê Huy Mạnh. 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Kế hoạch bài giảng. Năm học : 2012- 2013 ************************************ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động). I. Mục đích yêu cầu - HS Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh của em bé. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu quý. người mà em yêu quý. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập - 2 HS đọc Y/c và gợi ý của bài tập. Bài 1: - 1 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm - Gv giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. bài vào vở. * Mở bài: - Y/c HS tự lập dàn ý. - Giới thiệu em bé định tả: Em bé là trai hay gái? Tên em bé là gì? Bé con nhà ai? * Thân bài: - Tả bao quát về hình dáng em bé: + Thân hình như thế nào? + Mái tóc. + Khuôn mặt. + Tay chân. - Tả hoạt động em bé: Nhận xét chung về em bé. Em thích nhất lúc em bé làm gì? Em hãy tả hoạt động của em bé: khóc, cười, tập đi, tập nói,…. * Kết bài: - Nhận sét- bổ xung. - Nêu cảm nghĩ của em về em bé. Bài 2: - 2 HS đọc y/c bài tập. - 1 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm - Y/c HS tự làm bài. bài vào vở. - 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 I.Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần. Gv: Lê Huy Mạnh. 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Kế hoạch bài giảng Năm học : 2012- 2013 - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. II. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1:*.- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển -Ý kiến các em lớp sinh hoạt. - Lớp trưởng nhận xét các hoạt động vừa qua 2 *Gv nhận xét chung:Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy - HS lắng nghe đinhcủa trường, lớp. - Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp,vệ sinh lớp học khá sạch sẽ. - Ôn tập một số môn. - Duy trì việc học bồi dưỡng. - Khăn quàng ,mũ ca lô khá đầy đủ. - Đảm bảo ATGT 3/ Phương hướng tuần tới: - Cả lớp cùng thực hiện. - Khăn quàng ,mũ ca lô đầy đủ - Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn. - Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi. - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ. - Ôn tập thật tôt để kiểm tra đạt chất lượng cao - Tiếp tục giải Toán qua Iternet ----------------------------------------------------------------------. Gv: Lê Huy Mạnh. 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×