Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Luận văn thạc sĩ phân tích tác động của tín dụng vi mô đến thu nhập của hộ nghèo trên địa bàn huyện giang thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

––––––––––––

NGƠ THỊ MẬN

PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA TÍN DỤNG VI MÔ
ĐẾN THU NHẬP CỦA HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN GIANG THÀNH, TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

––––––––––––

NGƠ THỊ MẬN

PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA TÍN DỤNG VI MÔ
ĐẾN THU NHẬP CỦA HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN GIANG THÀNH, TỈNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN HỒNG BẢO

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu
có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung
thực và chưa từng được công bố ở trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào trước
đây.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 7 năm 2017

Tác giả

Ngơ Thị Mận


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT ......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..........................1
1. 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ..................................................................................2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................4

1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................4
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................5
1.4. Đối tượng và thời gian nghiên cứu ...........................................................................5
1.4.1. Không gian nghiên cứu..........................................................................................5
1.4.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................................. 6
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................6
1.5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................6
1.6. Tổng quan đề tài nghiên cứu ....................................................................................6
1.6.1. Những nghiên cứu về yếu tố tác động đến quyết định tiếp cận tín dụng ..............8
1.6.2. Nghiên cứu về ảnh hưởng của sự tiếp cận vốn đối với hộ nghèo .......................10
1.6.3. Những biến giải thích có liên quan đã được nghiên cứu .....................................11
1.7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ....................................................................................14
1.8. Tổng quan đề tài nghiên cứu ..................................................................................14


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU ...................................15
2.1. Vấn đề nghèo và tín dụng cho hộ nghèo ................................................................ 15
2.1.1. Một số khái niệm về nghèo .................................................................................15
2.1.2. Các thước đo về nghèo ........................................................................................16
2.1.3. Các phương pháp xác định nghèo .......................................................................17
2.1.3.1. Phương pháp chi tiêu .......................................................................................17
2.1.3.2. Phương pháp thu nhập .....................................................................................17
2.1.3.3. Phương pháp xếp loại của địa phương ............................................................ 18
2.1.3.4. Phương pháp vẽ bản đồ nghèo đói ...................................................................18
2.1.4. Chuẩn nghèo ................................................................................................................ 19
2.2. Các quan điểm tín dụng cho người nghèo .............................................................. 21
2.2.1. Vai trị của tín dụng trong việc giảm nghèo ở nông thôn ....................................21
2.2.2. Các trường phái lý thuyết về tín dụng cho người nghèo .....................................25
2.2.2.1. Trường phái cổ điển .........................................................................................25

2.2.2.2. Trường phái kiềm chế tài chính ........................................................................26
2.2.2.3. Trường phái “OHIO” ......................................................................................27
2.2.2.4. Trường phái thể chế kiểu mới ...........................................................................28
2.2.2.5. Tiếp cận đa hệ thống – xu hướng mở rộng tín dụng cho người nghèo ............29
2.3. Tác động của tín dụng vi mơ tới giảm nghèo .........................................................30
2.3.1. Khái niệm tín dụng vi mơ ....................................................................................30
2.3.2. Tác động của tín dụng vi mơ tới công tác giảm nghèo hiện nay .........................31
2.4. Một số mơ hình tín dụng vi mơ thành cơng trên thế giới và bài học kinh nghiệm
rút ra cho Việt Nam .......................................................................................................35
2.4.1. Một số mơ hình tín dụng vi mơ thành công trên thế giới ....................................35
2.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam........................................................... 38


2.5. Khảo lượt các nghiên cứu thực nghiệm. .................................................................39
2.5.1. Tín dụng vi mơ tại Việt Nam. ..............................................................................39
2.5.2. Tín dụng vi mô trên thế giới. ...............................................................................41
2.6. Các yếu tố tác động đến thu nhập của hộ nghèo ....................................................42
2.6.1. Các yếu tố thuận lợi thị trường ............................................................................42
2.6.2. Các yếu tố đặc trưng hộ gia đình .........................................................................44
2.6.3. Các yếu tố liên quan năng lực sản xuất ............................................................... 45
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................46
3.1. Thực trạng...............................................................................................................47
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 47
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội.......................................................................................49
3.2. Tình hình hoạt động của các tổ chức tín dụng vi mơ trên địa bàn huyện Giang
Thành, Tỉnh Kiên Giang ................................................................................................ 52
3.2.1. Tổ chức tài chính chính thức trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ................................ 52
3.2.1.1. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam ............................ 52
3.2.1.2. Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam ........................................................... 54
3.2.1.3. Quỹ tín dụng nhân dân .....................................................................................55

3.2.1.4. Ngân hàng thương mại khác và các chương trình đặc biệt của Chính phủ .....55
3.2.2. Các tổ chức tài chính chính thức trên địa bàn huyện Giang Thành, Tỉnh Kiên
Giang ............................................................................................................................. 57
3.3. Thực trạng hộ nghèo tại huyện Giang Thành, Tỉnh Kiên Giang ............................ 58
3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................60
3.4.1. Các phương pháp được sử dụng trong các nghiên cứu trước .............................. 60
3.4.2. Phương pháp khác biệt trong khác biệt (DID) ....................................................61
3.4.3. Kết hợp phương pháp khác biệt trong khác biệt với hồi quy OLS......................63


3.4.4. Mơ hình kinh tế lượng .........................................................................................64
3.4.3. Các giả thuyết ......................................................................................................65
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................68
4.1. Đặc điểm của mẫu điều tra .....................................................................................68
4.1.1. Nguồn lực sản xuất .............................................................................................. 68
4.1.1.1. Thông tin về số mẫu điều tra ............................................................................68
4.1.1.2. Thơng tin về giới tính, nghề nghiệp và độ tuổi của hộ được khảo sát .............68
4.1.1.3 Thông tin về diện tích đất sản xuất ....................................................................71
4.1.2. Thơng tin về tình hình vay vốn của mẫu điều tra ................................................72
4.1.2.1. Thống kê về các nguồn vốn vay .......................................................................72
4.1.2.2. Thống kê mức lãi suất cho vay .........................................................................73
4.1.2.3. Thống kê thời hạn và lượng tiền cho vay của mẫu điều tra ............................. 73
4.1.2.4. Mục đích xin vay và tình hình sử dụng vốn vay của mẫu ................................ 74
4.1.3. Thu nhập của mẫu điều tra ..................................................................................75
4.1.4. Chi tiêu và tiết kiệm của mẫu điều tra .................................................................76
4.1.5. Tài sản của mẫu điều tra ......................................................................................77
4.2. Phân tích tác động của tín dụng vi mơ đến thốt nghèo trên địa bàn huyện Giang
Thành, Tỉnh Kiên Giang ................................................................................................ 78
4.2.1. Phân tích các kiểm định .......................................................................................79
4.2.1.1. Kiểm định hệ số hồi quy ...................................................................................79

4.2.1.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình ..........................................................79
4.2.1.3. Kiểm định về sự khác biệt trong thu nhập trung bình giữa hộ khơng và trước
khi vay ............................................................................................................................ 82
4.2.1.4. Kiể m đi ̣nh về sự khác biê ̣t giữa trung bình thu nhập giữa hộ không vay và sau
vay của hộ có vay từ các nguồ n tài chính chính thức ...................................................82


4.2.1.5. Kiể m đi ̣nh về sự khác biê ̣t trong thu nhập trung bình của nông hộ trước khi
vay vố n và sau khi vay vố n ........................................................................................... 83
4.2.2. Mơ hình dự báo thay đổi thu nhập.......................................................................84
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ............................................88
5.1. Kết luận...................................................................................................................88
5.2. Gợi ý chính sách .....................................................................................................90
5.3. Hạn chế của đề tài và gợi ý nghiên cứu tiếp theo ...................................................96
5.3.1. Hạn chế của đề tài................................................................................................ 96
5.3.2. Gợi ý nghiên cứu tiếp theo ..................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ND

:

Nơng dân

UBND


:

Ủy ban Nhân dân

CSXH

:

Chính sách xã hội

NNNT

:

Nơng nghiệp nơng thơn

PTNNNT

:

Phát triển nơng nghiệp nơng thơn

TDVM

:

Tín dụng vi mơ

NHNN


:

Ngân hàng Nhà nước

TW

:

Trung Ương

NHCSXH

:

Ngân hàng Chính sách xã hội

TDVM

:

Tín dụng vi mơ


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng
Bảng 1.1

Tên bảng
Tóm tắt những nghiên cứu về quyết định tiếp cận tín dụng


Trang số
8

Bảng 1.2

Tóm tắt nghiên cứu về tác động của nguồn vốn vay đến hộ nghèo

10

Bảng 2.1

Tiêu chuẩn nghèo đói theo sự phân loại của World Bank

18

Bảng 3.1

Giá trị phát triển kinh tế tại huyện Giang Thành, 2010 - 2015

48

Bảng 3.2

Giá trị tăng trưởng kinh tế tại huyện Giang Thành, 2010 – 2015

49

Bảng 3.3

Thống kê nguồn cung cấp tín dụng cho hộ gia đình nơng thơn


55

Bảng 3.4

Tình hình tín dụng tại NH NNo&PTNT và NH CSXH

56

Bảng 3.5

Tình hình giảm nghèo trên địa bàn huyện Giang Thành

57

Bảng 3.6

Những yếu tố ảnh hưởng đến xác suất thoát nghèo của hộ nghèo

64

Bảng 4.1

Bảng tổng kết số xã được phỏng vấn

66

Bảng 4.2

Thông tin cơ bản của mẫu điều tra


67

Bảng 4.3

Trình độ học vấn của mẫu điều tra

68

Bảng 4.4.

Thơng tin về diện tích đất của mẫu điều tra

69

Bảng 4.5.

Thống kê về nguồn vay của mẫu điều tra

70

Bảng 4.6.

Thống kê lãi suất vay vốn của mẫu điều tra

71

Bảng 4.7.

Thống kê thời hạn vay của mẫu điều tra


71

Bảng 4.8.

Thống kê lượng tiền vay của mẫu điều tra

72

Bảng 4.9.

Mục đích và tình hình sử dụng vốn vay của mẫu điều tra

73

Bảng 4.10. Thống kê thu nhập của mẫu điều tra

74

Bảng 4.11. Thống kê chi tiêu và tiết kiệm của mẫu điều tra

74

Bảng 4.12. Giá trị tài sản của mẫu điều tra

76

Bảng 4.13. Kết quả mơ hình hồi quy

76


Bảng 4.14. Mức độ dự báo chính xác mơ hình

79

Bảng 4.15. Mức độ phù hợp (kết quả kiểm định Omnibus)

80

Bảng 4.16. Kết quả hồi quy sau khi loại bỏ biến khơng có ý nghĩa

83

Bảng 4.17. Dự báo kịch bản các yếu tố tác động

85


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Tên bảng

Trang số

Hình 3.1

Bản đồ hành chính Tỉnh Kiên Giang

46


Biểu đồ 4.1

Tỷ lệ vay của tổ chức tín dụng trên địa bàn khảo sát

70


1

TĨM TẮT

Nghiên cứu này đánh giá tác động của tín dụng vi mô đến thu nhập của hộ
nghèo trên địa bàn huyện Giang Thành, Tỉnh Kiên Giang dựa trên số liệu điều
tra mức sống hộ gia đình năm 2015. Điểm đặc biệt so với những nghiên cứu
trước đây về mối quan hệ giữa tín dụng và giảm nghèo là nghiên cứu này còn sử
dụng phương pháp khác biệt trong khác biệt (DID) kết hợp với hgồi quy OLS,
nhờ vậy phản ánh chính xác tác động của tín dụng đối với mức sống của người
nghèo.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng tín dụng có tác động tích cực đến mức
sống của người nghèo thông qua làm tăng chi tiêu đời sống của họ. Tuy nhiên,
tín dụng khơng có tác động cải thiện thu nhập cho người nghèo vì vậy có thể sẽ
khơng giúp người nghèo thốt nghèo một cách bền vững. Hơn nữa, khả năng
tiếp cận tín dụng của người nghèo ở huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang rất
thấp. Tín dụng chính thức mặc dù có giá rẻ những rất khó đến được với người
nghèo do những thủ tục rườm rà và khoảng cách xa so với người nghèo. Ngoài
ra, nghiên cứu cũng tìm thấy tác động tích cực của giáo dục và đa dạng hoá việc
làm đến mức sống của hộ nghèo. Dựa trên những kết luận đó, đề tàu đã đề xuất
một số gợi ý chính sách để cải thiện mức sống cho người nghèo tại huyện Giang
Thành, Tỉnh Kiên Giang, bao gồm: Đơn giản hoá thủ tục vay vốn và mở rộng

mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng; điều chỉnh chính sách lãi suất
ở nơng thơn; kết hợp cho vay vốn và hướng dẫn đầu tư sản xuất và một số chính
sách khác.


2

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Kể từ khi Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa, thương mại nơng
nghiệp đã đóng góp lớn trong việc tạo nguồn thu nhập ngoại tệ, tăng thu nhập
trong khu vực nông thôn và cho tồn bộ nền kinh tế nói chung. Nhận thức rõ vai
trị quan trọng của thương mại nơng nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn đã khẳng định rằng phát triển nông thôn ở Việt Nam cần đi theo hướng
“phát triển đa dạng hố kinh tế nơng thơn theo hướng thị trường dựa trên cơ sở
tận dụng lợi thế tương đối của mỗi vùng, phù hợp với mỗi bước đi của cơng
nghiệp hố, hiện đại hố”. Cùng với chiến lược phát triển nông nghiệp, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn cũng đã có các chính sách nơng nghiệp
phù hợp với điều kiện của thời kì hội nhập khi Việt Nam gia nhập APEC,
AFTA, WTO như chính sách về giá để giá nông sản tăng theo sát mức giá trên
thị trường thế giới và có sự điều chỉnh, quản lý của Nhà nước thông qua hạn
ngạch và quy định đầu mối xuất khẩu; chính sách về thuế nhập khẩu, xuất khẩu
hàng nơng sản; chính sách tự do hóa thương mại để nơng dân Việt Nam có thể
trao đổi hàng hóa và chia sẻ kinh nghiệm và kỹ thuật cùng thế giới; chính sách
đất đai tạo động lực tăng gia sản xuất cho nơng dân. Một trong số chính sách
quan trọng của Chính phủ để phát triển khu vực nơng nghiệp là sự xuất hiện của
dịch vụ tài chính và tín dụng nơng thơn.
Hiện nay, hệ thống tài chính nơng thơn chính thức hỗ trợ cho các vùng
nơng thơn bao gồm NH Nông nghiê ̣p và phát triể n nông thôn (NHNNo&PTNT),

Ngân hàng Chính sách xã hô ̣i (NHCSXH) quỹ tín dụng nhân dân và các NH
thương ma ̣i cở phầ n khác,… Tuy nhiên ở những vùng sâu, vùng xa và nơng
thơn, nơng dân khó có cơ hội tiếp cận với hệ thống tín dụng chính thức. Hơn
nữa, nguồn vốn của cả NHNNo&PTNT và Quỹ tín dụng nhân dân đều có xu
hướng chảy vào những hộ giàu. Vấn đề nổi cộm hiện nay của tín dụng nơng thơn


3

ở Việt Nam là sự tiếp cận tín dụng của các nông hộ vùng sâu, vùng xa đang thiếu
vốn để tái sản xuất và trang trải các chi phí để có thể ổn định cuộc sống, góp
phần xây dựng nền nông nghiệp bền vững, ổn định kinh tế. Hội nghị thượng
đỉnh quốc tế về tín dụng vi mơ được tổ chức vào tháng 2/1997 tại Washington
(Mỹ) đã rút ra kết luận rằng “Tín dụng vi mơ là cơng cụ sắc bén, có hiệu quả
trong cuộc chiến chống đói nghèo và bảo đảm khả năng tài chính độc lập về
kinh tế cũng như nhân phẩm con người”. Các chương trình tín dụng vi mơ của
Chính phủ, các định chế tài chính, các tổ chức xã hội, các tổ chức quốc tế và các
tổ chức phi chính phủ đã triển khai ở Việt Nam và đã đạt được một số thành
công nhất định, làm thay đổi cuộc sống của một bộ phận người nghèo và góp
phần giảm tỷ lệ nghèo đói. Tuy vậy nhu cầu của người nghèo về các dịch vụ tài
chính quy mơ nhỏ cịn rất lớn so với khả năng có thể cung cấp của các tổ chức
hoạt động trong lĩnh vực này. Hơn thế nữa người nghèo gặp rất nhiều khó khăn
trong việc tiếp cận đến các tổ chức này. Yêu cầu đặt ra cho các nhà quản lí là
phải trả lời các câu hỏi sau: Tình hình tiếp cận của các nông hộ đến các tổ chức
tài chính chính thức và mức vay có thể nhâ ̣n đươ ̣c của các nông hô ̣ hiện nay như
thế nào? Tác động của tín dụng vi mơ đến thu nhập của hộ nghèo ra sao? Đâu là
nguyên nhân dẫn tới tình trạng trên? Hướng khắc phục ra sao?
Huyện Giang Thành, thuộc tỉnh Kiên Giang là một huyện mới của tỉnh,
với diện tích 407,443 km2; dân số đạt 130.611 người. Huyện Giang Thành hoạt
động nông nghiệp chủ yếu với lúa là cây chủ lực. Dân số trong huyện chủ yếu

sống bằng nông nghiệp do kỹ thuật lạc hậu, giá cả hay biến động, thiếu vốn sản
xuất…. nên đời sống người dân cịn gặp nhiều khó khăn, để nâng cao thu nhập
cho người dân và giảm tỷ lệ nghèo, chương trình giảm nghèo được các cấp lãnh
đạo xác định là vấn đề có tính chiến lược lâu dài và ln đặt công tác này như là
một nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu trong các chính sách phát triển kinh tế xã hội.
Trong rất nhiều giải pháp để thực hiện công tác giảm nghèo thì tín dụng cho


4

người nghèo được các cấp lãnh đạo quan tâm và thực hiện rất sớm, điều
này giúp cho nông dân, phụ nữ nghèo, đối tượng chính sách được vay vốn phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trên cơ sở những nhu cầu trên, đề tài “Phân tích tác động của tín dụng vi
mô đến thu nhập của hộ nghèo trên địa bàn huyện Giang Thành, tỉnh Kiên
Giang” cần phải được đưa vào nghiên cứu để chính quyền địa phương đánh giá
được tình hình kinh tế - xã hội của các hộ dân nói chung và thu nhập của hộ
nghèo nói riêng. Từ đó đưa ra chính sách hỗ trợ tài chính, đẩy mạnh tín dụng vi
mơ đến hộ nghèo trên địa bàn huyện.
Đề tài sẽ phân tích đánh giá một cách chi tiết tác dụng của tín dụng vi mơ
đến thu nhập của hộ nghèo trên địa bàn huyện Giang Thành và đề xuất một số
giải pháp để phát huy hơn nữa vai trị của tín dụng vi mơ trong việc nâng cao thu
nhập cảu những hộ nghèo trên địa bàn huyện.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Mu ̣c tiêu bao quát chung của đề tài là xác đinh
̣ tác động của tín dụng vi
mơ đối với thu nhập của hộ nghèo huyện Giang Thành, Tỉnh Kiên Giang năm
2010-2015. Nghiên cứu thực trạng thị trường tín dụng nơng thơn ở địa phương.
Từ đó làm cơ sở để đưa ra một số giải pháp khả thi giúp cho các tổ chức cho vay

đáp ứung được nhu cầu vay vốn của hộ nghèo, góp phần tăng thu nhập của hộ
nghèo cũng như phát triển kinh tế của địa phương.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng của hộ
nghèo và lươ ̣ng vố n vay của hộ nghèo có vay vố n từ các nguồ n tài chính chiń h
thức trên điạ bàn huyê ̣n Giang Thành trong giai đoạn 2010 - 2015.
- Đánh giá thực trạng sử dụng vốn vay từ nguồ n tài chiń h chính thức của
hộ nghèo ở huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang.


5

- Đánh giá thu nhập của hộ nghèo sau khi được tiếp cận nguồn tín dụng vi
mơ giai đoạn 2010 – 2015.
- Đề ra giải pháp để tăng khả năng tiế p câ ̣n tiń du ̣ng đế n những nguồ n tài
chiń h chính thức, tăng lươ ̣ng vố n vay và sử du ̣ng vố n hiêụ quả gắn với phát triển
kinh tế địa phương.
Để thực hiện mục đích trên, luận văn có các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về đói nghèo và tín dụng ngân
hàng đối với hộ nghèo.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo tại huyện
Giang Thành từ năm 2014-2016.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh và nâng cao chất lượng tín
dụng đối với hộ nghèo huyện Giang Thành.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Đâu là những yếu tố tác động đến việc tiếp cận tín dụng của nơng hộ?
- Tiếp cận tín dụng vi mơ có giúp các hộ nghèo thốt nghèo hay khơng?
- Thực trạng sử dụng vốn vay của nông hộ ra sao?
- Nguyên nhân dẫn tới việc sử dụng vốn vay có hiệu quả hoặc khơng có
hiệu quả?

- Những giải pháp nào để tăng khả năng tiếp cận tín dụng cho nơng hộ,
tăng lượng vốn vay đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh, sử dụng đúng
mục đích nguồn vốn đi vay và mang lại hiệu quả kinh tế cho nơng hộ góp phần
phát triển địa phương?
1.4. Đối tượng và thời gian nghiên cứu
1.4.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài chọn 2 xã là Phú Mỹ và Xã Tân Khánh Hoà, huyện Giang Thành,
tỉnh Kiên Giang làm địa bàn nghiên cứu.
- Huyện Giang Thành có tỉ lệ hộ nghèo sản xuất nơng nghiệp trong năm
2015 có nhu cầu vốn là 32,08%, cao hơn so với mặt bằng chung của Tỉnh Kiên


6

Giang. Do đó, việc thu thập số liệu bằng cách phỏng vấn trực tiếp về nhu cầu tín
dụng đối với những nông hộ không vay vốn và thông qua chi tiêu và thu nhập
cũng như tài sản sẽ đánh giá được nhu cầu vốn tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn
vay của hộ nghèo.
- NHNNo&PTNT và NHCSXH huyện Giang Thành là hai NH chủ yếu
trong việc cung cấp tín dụng đối với nông dân và người nghèo ở địa bàn. Doanh
số cho vay hằng năm đều tăng.
1.4.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện trong thời gian 3 tháng, từ tháng 3 năm 2016
đến tháng 6 năm 2016.
Số liệu thứ cấp: Được sử dụng trong khoảng thời gian từ năm 2010 – 2015
bao gồm các chỉ tiêu về kinh tế chính trị, xã hội. Thơng tin về việc cung cấp tín
dụng của hai NH đó là NHNN&PTNT và NHCSXH cũng được thu thập trong
khoảng thời gian này.
Số liệu sơ cấp: Được thu thập bằng phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng
câu hỏi đến các hộ nghèo được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01

tháng 04 năm 2016 đến ngày 15 tháng 04 năm 2016 với những thông tin phỏng
vấn được lấy trong cả năm 2015 như thông tin về việc vay vốn của hộ nghèo từ
nguồn vay chính thức, thu nhập và chi tiêu. Riêng phần đánh giá tài sản của
nông hộ được áp dụng theo giá hiện hành tại thời điểm tháng 06 năm 2016.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài là hộ nghèo ở 2 xã là Phú Mỹ và Xã
Tân Khánh Hoà, huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang có vay vốn hoặc khơng
vay vốn từ các nguồn tài chính chính thức.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Đề tài chọn 2 xã là Phú Mỹ và Xã Tân Khánh Hoà huyện Giang Thành,
tỉnh Kiên Giang làm địa bàn nghiên cứu


7

- Huyện Giang Thành có tỉ lệ hộ nghèo sản xuất nơng nghiệp trong năm
2015 có nhu cầu vốn là 32,08%, cao hơn so với mặt bằng chung của Tỉnh Kiên
Giang. Do đó, việc thu thập số liệu bằng cách phỏng vấn trực tiếp về nhu cầu tín
dụng đối với những nông hộ không vay vốn và thông qua chi tiêu và thu nhập
cũng như tài sản sẽ đánh giá được nhu cầu vốn tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn
vay của hộ nghèo.
- NHNNo&PTNT và NHCSXH huyện Giang Thành là hai NH chủ yếu
trong việc cung cấp tín dụng đối với nông dân và người nghèo ở địa bàn. Doanh
số cho vay hằng năm đều tăng.
1.5.2. Phương pháp thu thập số liệu
a. Số liệu nghiên cứu
- Số liệu thứ cấp bao gồm: số liệu về tình hình kinh tế xã hội huyện Giang
Thành; các số liệu về phương hướng, quy mơ hoạt động và tình hình hoạt động
của các ngân hàng trên địa bàn huyện Giang Thành

Số liệu sơ cấp bao gồm: lượng vốn vay, mục đích vay, thời hạn vay vốn,
tình hình thu nhập và chi tiêu, tài sản của nơng hộ, tình hình trả nợ vay hoặc lãi
vay.
b. Phương pháp thu thập số liệu
+ Nguồn gốc thông tin thứ cấp:
Số liệu thứ cấp được thu thập tại các phịng ban có liên quan như: Ngân
hàng chính sách xã hội huyện, ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng
thơn huyện, quỹ tín dụng nhân dân huyện, hội nơng dân, hội phụ nữ, ban chỉ
đạo xóa đói giảm nghèo của tỉnh, huyện, qua bài báo, tạp chí, đề tài nghiên cứu
khoa học liên quan đến đề tài nghiên cứu….
+ Nguồn gốc thông tin sơ cấp: Đề tài sử dụng số liệu khảo sát 100 hộ
nghèo có tiếp cận và khơng tiếp cận tín dụng vi mơ, đại diện cho 2 xã (xã Phú
Mỹ và Xã Tân Khánh Hoà) trên địa bàn huyện trong năm 2015. Tác giả thu
thâp số liệu bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi đối với


8

các hộ nghèo có tiếp cận và khơng tiếp cận tín dụng vi mơ, đối tượng hộ nghèo
tiếp cận tín dụng vi mô tác giả căn cứ vào hồ sơ vay vốn tại xã, căn cứ vào mục
tiêu và tình hình thực tế, tác giả phát thảo bộ câu hỏi nghiên cứu, có tham khảo ý
kiến của chuyên gia, đưa ra điều tra sơ bộ. Thu hồi phiếu điều tra bổ sung hiệu
chỉnh phù hợp với yêu cầu nghiên cứu làm cơ sở cho việc hình thành các
thang đo thích hợp trước khi tiến hành điều tra chính thức.
Bảng câu hỏi bao gồm 04 phần với bố cục như sau:
+ Phần 1: Thông tin về các thành viên trong hộ như: họ tên các thành viên,
tuổi các thành viên, giới tính, trình độ học vấn, nghề nghiệp.
+ Phần 2: Thơng tin về diện tích đất: đất ruộng, đất vườn, đất thổ cư, ….
+ Phần 3: Thông tin về việc vay vốn của nơng hộ từ nguồn tài chính chính
thức trong thời gian gần nhất gồm thơng tin của món vay, giá trị tài sản khi đem

thế chấp vay, nhu cầu tư vấn hỗ trợ, và việc thanh toán lãi cũng như nợ gốc khi
hết thời hạn vay, khó khăn khi vay ,….
+ Phần 4: Thông tin về thu nhập chi tiêu trong năm 2007 và tài sản theo
giá trị thị trường của hộ gia đình.
Chi tiết bảng câu hỏi phỏng vấn sẽ được trình bày trong phần phụ lục 1
1.6. Tổng quan đề tài nghiên cứu
1.6.1. Những nghiên cứu về yếu tố tác động đến quyết định tiếp cận
tín dụng
Cuộc nghiên cứu của Vũ Quố c Duy (2013) về những nhân tố ảnh hưởng
đến tiếp cận tín dụng đối với hộ nghèo vùng đồ ng bằ ng sông Cửu Long đế n
nguồ n tài chính chính thức và phi chính thức. Bằng việc sử dụng mơ hình Logit
và mơ hình Probit, tác giả cho rằ ng tiếp cận thị trường tín dụng chính thức chịu
tác động tích cực và mạnh mẽ bởi tuổi tác, giới tính, qui mơ của hộ (số người
trong hộ), trình độ học vấn, chi tiêu trên đầu người. Việc nghèo khó có tác động
tiêu cực và mạnh mẽ đến việc tiếp cận nguồn tín dụng chính thức. Đối với thị


9

trường tín dụng phi chính thức, việc tiếp cận nguồn tín dụng này chịu tác động
tích cực và mạnh mẽ bởi qui mô của hộ, chi tiêu trên đầu người.
Mô ̣t nghiên cứu khác của Nguyễn Văn Ngân đươ ̣c thực hiêṇ vào năm
2014 cho rằ ng giá trị của đất và giá trị vật nuôi trong tổng giá trị tài sản của hộ
càng cao thì nó càng có ảnh hưởng đến tiếp cận nguồn tín dụng chính thức. Tuy
nhiên, quy mơ đất cũng có tác động mạnh mẽ đến việc quyết định tiếp cận nguồn
tín dụng phi chính thức. Ngoài ra giới tiń h cũng góp phầ n quan tro ̣ng trong viêc̣
tiế p câ ̣n tin
́ du ̣ng đế n nguồ n tài chính chiń h thức.
Vào năm 2014 Vũ Thi ̣Thanh Hà đã thực hiê ̣n mô ̣t cuô ̣c nghiên cứu về các
yế u tố tác đô ̣ng lên viê ̣c vay mươ ̣n của nông hô ̣ liñ h vực tài chính chiń h thức ở

Đồ ng Bằ ng sông Hồ ng cũng đã khẳ ng đinh
̣ vai trò của diêṇ tích đấ t lên viêc̣ tiế p
câ ̣n tiń du ̣ng của hộ nông dân. Thêm vào đó năm 2013, nghiên cứu của Trầ n Thơ
Đa ̣t về thi ̣ trường tin
́ du ̣ng nông thôn Viê ̣t Nam cũng đã cho biế t mức đóng góp
của nguồn tín dụng chính thức cho các hộ nghèo ở Viêṭ Nam.
Cũng là nghiên cứu về tiếp cận tín dụng của hộ nghèo được thực hiện ở
Việt Nam vào năm 2013 của tác giả Trần Thọ Đa ̣t. Bằng việc áp dụng mơ hình
Logit và phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất, tác giả đã khẳng định
rằng các biến độc lập: quy mơ đất, diện tích đất, tổng số thành viên trong hộ, tỷ
lệ phụ thuộc, quan hệ họ hàng và địa vị xã hội. Kết quả cho thấy các biến độc lập
có tác động mạnh mẽ đến khả năng tiếp cận tín dụng của hộ nghèo.
Bảng 1.1 Tóm tắt những nghiên cứu về quyết định tiếp cận tín dụng
Tác giả

Quyết định tiềp cận nguồn tín dụng chính thức
Mơ hình

Nhân tố tích cực

Nhân tố tiêu cực

Tuổi, nam giới (người nắm quyền Mức nghèo khó của
Vũ Q́ c Duy
(2013)

Logit và probit

lực trong gia đình), số người trong hộ
hộ, trình độ học vấn, chi tiêu trên

đầu người và chủng tộc.

Nguyễn Văn

Mô hình

Số người trong hộ, chi tiêu của hộ, Giới tính chủ hô ̣,


10

Ngân (2014)

Logit/probit

Vũ Thi ̣Thanh

Probit and OLS

Hà (2014)

models

Trầ n Thọ Đa ̣t

Logit and OLS

(2009)

models


độ tuổi, tổ ng tài sản của hô ̣

trình đô ̣ ho ̣c vấ n

Tài sản của hộ
Quy mơ đất, diện tích đất, số người
trong hộ, tỷ lệ phụ thuộc, quan hệ
họ hàng và địa vị xã hội

(Nguồn : Tổng hợp các đề tài nghiên cứu)

1.6.2. Nghiên cứu về ảnh hưởng của sự tiếp cận vốn đối với hộ nghèo
Nghiên cứu về những tác động nguồn vốn vay đối với những người đi vay
so với những người không đi vay cho nhiều bằng chứng về tác động của nguồn
vốn đối với người nghèo là khác nhau. Một nghiên cứu của Putzeys vào năm
2012 đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả sự khảo sát về vấn đề những thay
đổ i trong kinh tế giữa những hô ̣ gia điǹ h có vay vố n và không vay vố n. Kế t quả
cho thấ y sự thay đổ i trong kinh tế gia điǹ h không phải do yế u tố giá tri ̣món vay
quy đinh.
̣ Đồ ng thời mô hình hồ i quy nhiều chiều đã không phải được dùng để
tìm ra tác động của nguồn vốn nhỏ đến sự nghèo nàn và các vấn đề liên quan đến
nghèo nàn về sự vay mượn của hộ gia đình.
McCarty nghiên cứu mối quan hệ giữa nguồn vốn nhỏ với sự nghèo nàn ở
Bangladesh vào năm 2011. Nghiên cứu này, sử dụng một khảo sát thí nghiệm,
nêu lên rằng tài chính nhỏ có thể đóng góp nhiều cho những người rất nghèo đi
vay và cho kinh tế địa phương. Lợi ích của nguồn tài chính nhỏ thể hiện rõ đối
với mọi hộ gia đình bao gồm cả những người không tham gia. Thực tế này chỉ ra
rằng những chương trình tài chính nhỏ đang giúp đỡ người nghèo, phân phối lại
thu nhập nhiều hơn. Góp phần nâng cao mức thu nhập của địa phương. Như vậy,

những chương trình này đã gây ảnh hưởng đến kinh tế địa phương, do đó cải
thiện phúc lợi địa phương.
Trong nghiên cứu của Vũ Thi ̣ Thanh Hà vào năm 2011 tài chính nơng
thơn của Việt Nam. Bằng cách sử dụng phép phân tích từng nhóm dữ liệu về các


11

tầng lớp khác nhau đã tìm kiếm, phân tích tác động tích cực và quan trọng trong
dài hạn về phúc lợi hộ gia đình dưới dạng chi phí lương thực theo đầu người và
chi phí khơng phải lương thực theo đầu người. Những kết quả cũng xác nhận
rằng mặc dù những nguồn vốn chính thức lẫn khơng chính thức góp phần làm
giảm sự nghèo nàn của hộ gia đình, nguồn vốn chính thức có tác động tích cực
hơn so với nguồn vốn khơng chính thức.
Bảng 1.2 Tóm tắt nghiên cứu về tác động của nguồn vốn vay đến hộ nghèo
Tác giả

Tác dụng của sự tiếp cận nguồn

Mơ hình

vốn

Lê Nhâ ̣t Ha ̣nh An Thống kê mô tả

Việc giảm mức nghèo nàn của hộ
gia đình

(2012)
Putzeys (2012)


Phương pháp nghiên cứu Việc tăng lên trong tiêu thụ của
chênh lệch

McCarty (2011)

Kết

quả

những người sử dụng vốn
phương

pháp Tăng thu nhập và tích luỹ của

nghiên cứu

những người đi vay

Vũ Thi ̣ Thanh Hà Dựa vào phép phân tích

Đóng góp cho phúc lợi hộ gia đình

(2011)

dưới dạng chi phí từng người, chi
phí lương thực theo đầu và chi phí
khơng khơng phải lương thực theo
đầu người
(Nguồn: Tổng hợp các đề tài nghiên cứu)


1.6.3. Những biến giải thích có liên quan đã được nghiên cứu
Như đã đề cập ở trên, cách tiếp cận nguồn vốn vay có thể ảnh hưởng bởi
những biến giải thích nào đó như giá trị của những hộ gia đình, tài sản, đất, tuổi
của những người trong hộ gia đình, trình độ văn hố của những người trong hộ
gia đình, giới tính của từng người trong hộ gia đình, và thu nhập của hộ. Mỗi
biến có thể có tác động đến việc vay vốn ở các mức độ khác nhau. Mức nghèo


12

nàn của những hộ gia đình cùng với những nguồn vốn vay có thể khác với người
khơng đi vay. Những nghiên cứu ở trên giải thích cho những biến ở dưới đây:
- Tài sản của hộ gia đình là một biến độc lập được xem như giá trị tiền tệ
hiện thời của tài sản sau khi trả dần. Những hộ gia đình có những tài sản lớn có
khả năng cao để vay được nhiều tiền bởi họ có năng lực hơn trong việc bảo đảm
tránh rủi ro cho ngân hàng bằng việc dùng những tài sản của họ để thế chấp.
Quan điể m này dựa trên nghiên cứu của Vũ Thi ̣ Thanh Hà đươ ̣c thực hiê ̣n vào
năm 2011.
- Diện tích đất là diện tích của đất được sở hữu bởi những hộ gia đình
nơng trại, được đo theo nghìn m2.Theo nghiên cứu của Võ Thi ̣Thanh Lơ ̣c đươ ̣c
thực hiêṇ vào năm 2008 đã đề câ ̣p đế n yế u tố diêṇ tích đấ t có ảnh hưởng đế n
viêc̣ tiế p câ ̣n tin
́ du ̣ng từ nguồ n chính thức của nông hô ̣. Biến này bao gồm đất
ruộng, đất vườn, đất nhà, và những loại đất khác. Đất có thể được sử dụng để thế
chấp để vay nguồn vốn chính thức. Những hộ gia đình có một diện tích đất lớn
có khả năng cao để vay tiền.
- Tuổi là tuổi của chủ hộ. Yế u tố này thể hiê ̣n rằng người già hơn trong hộ
gia đình thì có nhiều sức mạnh hơn để kiểm soát nguồn tài nguyên, giàu kinh
nghiệm, uy tín và trách nhiệm tốt. Bởi vậy, thật là dễ dàng rằng họ được đồng ý

để vay vốn ở những khu vực chính thức. Những hộ gia đình Trẻ, khơng giống
người già, thích tiêu dùng hơn và ít tiết kiệm cho sau này, họ có thể cần nhiều
tiền vay hơn. Theo nghiên cứu của Nguyễn Văn Ngân đươ ̣c thực hiêṇ vào năm
2014 thì chủ hô ̣ trẻ sẽ gă ̣p khó khăn trong viêc̣ tiế p câ ̣n tín du ̣ng hơn vì họ ít kinh
nghiệm và uy tín.
- Trình độ văn hố theo nghiên cứu của Ngũn Thi ̣ Hồ ng Trang năm
2013 thì biế n này được định nghĩa như là số những người đi học trong gia đình
nơng hộ. Nó được giải thích rằng những người có trình độ văn hố cao thì có khả
năng đầu tư hiệu quả hơn và xác suất cao trong việc trả lại tiền vay. Cũng theo
nghiên cứu của Nguyễn Văn Ngân đươ ̣c thực hiêṇ vào năm 2014 nói rằng những


13

người trong nơng hộ với trình độ cao thì sẽ dễ dàng hơn đối với việc vay vốn từ
nguồn tài chính chính thức.
- Giới tính là giới tính của chủ hô ̣ trong gia điǹ h nông hộ. Đây là một biến
giả trong mơ hình. Biế n này nhâ ̣n giá tri ̣là 1 nếu người trong nông hộ là nam và
0 nếu ngược lại. Theo nghiên cứu của Trầ n Thơ Đa ̣t đươ ̣c thực hiê ̣n vào năm
2008, Phụ nữ ít có khả năng vay tiền trong khu vực tài chính chiń h thức hơn nam
giới. Thay vào đó, họ thích hợp hơn để đưa vốn vay từ chương trình vay vốn
dành cho những phụ nữ.
- Thu nhập và chi phí là thu nhập bình qn và chi phí mỗi năm của nơng
hộ. Nó được giả thích rằng những nơng hộ có thu nhập cao ít vay tín dụng hơn vì
họ có đủ chi phí. Tuy nhiên, chi phí cao có thể thúc đẩy họ vay vốn hơn (Phạm
Bảo Dương, 2012). Những biến này được đo theo nghìn đồng Việt Nam (đơn vị
tính: VNĐ).
- Đấ t có bằ ng đỏ (giấ y chứng nhâ ̣n quyề n sở hữu đấ t). Đây là một biến
trong mơ hình. Nó mang giá trị là 1 nếu đấ t của nông hộ có bằ ng đỏ và mang giá
tri ̣ là 0 nếu ngược lại. Những hộ gia đình có bằng đỏ thì có thể sử dụng đất của

họ để thế chấp khi vay tiền từ ngân hàng. Như vậy, những hộ gia đình đó có
nhiều khả năng vay tín dụng chính thức hơn. Điề u này đã đươ ̣c kế t luâ ̣n qua
nhiề u nghiên cứu như Trầ n Thơ Đa ̣t năm 2009 và gầ n đây nhấ t là của Vũ Quố c
Duy năm 2013.
- Độ lớn hộ gia đình được định nghĩa là tổng số người của gia đình đang
sống trong hộ. Ảnh hưởng của độ lớn hộ gia đình tiếp cận nguồn vốn vay ở lại
Một câu hỏi vì có sự khác biê ̣t giữa kế t quả nghiên cứu trong nước và ngoài
nước. Đố i với các nước phát triể n thì quy mô hô ̣ gia đình sẽ là nhân tố tích cực
góp phầ n làm tăng khả năng tiế p câ ̣n tín du ̣ng còn ở Viê ̣t Nam thì kế t quả nghiên
cứu ngươ ̣c la ̣i. Một đặc tính phân biệt ở Việt Nam là hộ gia đình có số lượng
người nhiề u thì thường nghèo. Điề u này đã đươ ̣c thể hiêṇ trong nghiên cứu của
Nguyễn Thi ̣Hồ ng Trang đươ ̣c thực hiê ̣n vào năm 2013.


14

Trên đây là các biế n giải thić h đã đươ ̣c sử du ̣ng trong các đề tài nghiên
cứu trước đây có liên quan đế n đề tài này. Tuy nhiên viê ̣c xem xét để cho ̣n lựa
biế n nào đưa vào mô hin
̀ h phải thực hiê ̣n mô ̣t cách cân nhắ c và thực sự phản ánh
đươ ̣c tiǹ h hình thực tế ở điạ bàn nghiên cứu, tránh tình tra ̣ng “khai thác nguồ n
dữ liêu”
̣ để kế t quả thu đươ ̣c của mô hình là thực sự có ý nghiã và đươ ̣c ứng
du ̣ng trong thi ̣trường tin
́ du ̣ng nông thôn ta ̣i điạ bàn nghiên cứu.
1.7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đóng góp vào tranh luận hiện tại về tác động của tín dụng vi mơ đối với
thốt nghèo, Kết quả nghiên cứu cung cấp một bằng chứng tích cực về mối quan
hệ của tín dụng vi mơ đối với thoát nghèo trên địa bàn huyện, đặc biệt là tác
động mạnh mẽ của tín dụng vi mơ đối với thoát nghèo của hộ nghèo được ghi

nhận trong nghiên cứu này.
1.8. Tổng quan đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được chia làm 5 chương:
Chương 1. Giới thiệu chung về nghiên cứu: Vấn đề nghiên cứu; Mục tiêu
và câu hỏi nghiên cứu; Đối tượng và phạm vi nghiên cứu; Phương pháp nghiên
cứu; và kết cấu chung đề tài.
Chương 2. Tổng quan lý thuyết: Trình bày các khái niệm; Các lý thuyết
liên quan; Tổng quan về các nghiên cứu trước có liên quan.
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu: Trình bày phương pháp nghiên cứu
tác động của tín dụng vi mơ đối với thốt nghèo; Xác định các biến trong mơ
hình.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu: Mô tả dữ liệu và phân tích tác động của
tín dụng vi mơ đối với thoát nghèo của hộ nghèo trên địa bàn huyện Giang
Thành, Tỉnh Kiên Giang.
Chương 5. Kết luận và gợi ý chính sách


×