Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

giao an buoi 1 tuan 22 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.01 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. MỤC TIÊU:. 1/ KT, KN : - Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời dược các câu hỏi 1, 2, 3). 2/ TĐ : Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:. - Bảng phụ - Tranh ảnh về những làng ven biển (nếu có). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' - Kiểm tra 2 HS 2. Bài mới HĐ 1:Giới thiệu bài: nên MĐYC ... :1' HĐ 2: Luyện đọc : 10-12' -GV chia 4 đoạn -HS luyện đọc từ khó đọc. - GV đọc diễn cảm bài văn HĐ 3 : Tìm hiểu bài : 9-10'  Đoạn 1: Cho HS đọc to + đọc thầm + Bài văn có những nhân vật nào? + Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? + Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người thế nào?  Đoạn 2: + Theo bố Nhụ, việc lập làng mới có lợi gì?  Đoạn 3 + 4: + Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và đồng ý với con trai lập. Hoạt động của học sinh - HS đọc + trả lời câu hỏi - HS lắng nghe - 2 HS nối tiếp nhau đọc cả bài - Dùng bút chì đánh dấu - 4HS đọc nối tiếp ( 2Lần) + Đọc đoạn + đọc từ khó :vàng lưới, lưới đáy, dân chài. + Đọc chú giải+giải nghĩa từ - HS đọc theo cặp - 1  2 HS đọc cả bài - Lắng nghe - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm *Ba thế hệ: Nhụ, bố bạn, ông bạn. *Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. *Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng xã *Ngoài đảo có đất rộng, bãi dày, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước của dân chài. *Ông bước ra võng, ngồi xuống,vặn mình, 2 má phập phồng như người xúc miệng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> làng giữ biển?. khan.Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy nghĩ... + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố * HSKG trả lời : Nhụ đi, cả nhà sẽ đi.Một như thế nào? làng...Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới. HĐ 4 : Đọc diễn cảm: 6-7' - Ghi đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc - HS luyện đọc - Cho HS thi đọc đoạn - HS thi đọc - GV nhận xét + khen những HS đọc tốt - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: 1-2' - HS lắng nghe Nhận xét tiết học - HS nhắc lại ý nghĩa của bài học Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU:. 1/KT, KN : - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN - Vận dụng để giải một số bài tập đơn giản. 2/TĐ : HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Thực hành : 27-28' Bài 1:. Hoạt động của trò - HS nhắc lại công thức và làm BT 1. Bài 1: - HS tự làm bài tập theo công thức tính diện tích. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét, sau đó nghe GV kết luận. a. Đổi 1,5m = 15 dm Sxq = (25 + 15) x 2 x 18 = 1460 m2 Bài 2: GV lưu ý HS thùng không có nắp Bài 2: HS đọc đề, nêu cách tính rồi nên chỉ cần sơn 5 mặt tự làm bài. Đổi : 1,5m = 15dm Giải : 0,6m = 6dm Diện tích xung quanh của cái thùng là : (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2) Diện tích của cái đáy thùng là : 15 x 6 = 90 (dm2) Diện tích cần quét sơn là : 3. Củng cố dặn dò : 1-2' 336 + 90 = 420 (dm2) Mĩ thuật Giá viên bộ môn dạy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU:. 1/KT, KN : Biết - Hình lập phương là hình chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP. 2/TĐ : HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ. - GV: GV chuẩn bị một số hình lập phương có kích thước khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương : 12-14' - GV tổ chức cho HS quan sát các mô hình trực quan và nêu câu hỏi để HS nhận xét rút ra kết luận hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt (có 3 kích thước bằng nhau).. Hoạt động của trò. - HS tự rút ra kết luận về công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. HS làm một bài tập cụ thể (trong SGK). Sxq = a x a x 4 Stp = a x a x 6 HĐ 3. Thực hành : 13-14' Bài 1:. Bài 1: S xq = 1,5 x 1,5 x 4 = 9 m2 Stp = 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 m2. HS tự làm bài tập theo công thức. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét. Bài 2: Bài 2: - GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, - HS tự làm bài tập theo công thức. 2 và tự giải bài toán. HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét. Giải: Diện tích bìa cần làm hộp là : 2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (dm2) - GV đánh giá bài làm của HS..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Củng cố dặn dò : 1'. - 2HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP.. Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT ( tiết 2) Đã soạn ở tiết 1 tuần 21 Chính tả NGHE- VIẾT: HÀ NỘI I. MỤC TIÊU:. 1/ KT, KN : - Nghe –viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ . - Tìm dược danh từ riêng là tên người , tên địa lí Việt Nam (BT2) ; Viết được 3 đến 5 tên người , tên địa lí theo yêu cầu của (BT3). 2/ TĐ : Nâng cao ý thức BVMT thủ đô. II. CHUẨN BỊ :. - Bảng phụ. - Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5' - Kiểm tra 2 HS. - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: 1' HĐ 2: Hướng dẫn nghe - viết : 17- 19' - GV đọc bài chính tả. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng viết những tiếng có thanh hỏi, ngã trong bài Sợ mèo ... - HS lắng nghe. - HS theo dõi trong SGK - 2HS đọc lại bài viết. Bài thơ nói về điều gì? * Bài thơ là lời 1 bạn nhỏ mới đến thủ đô thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp. - HD viết từ khó - HS luyện viết ra nháp:Hồ Gươm, Tháp Bút, chùa Một Cột,.. -Đọc từng câu, bộ phận câu để HS viết - HS viết chính tả (đọc 3 lần) -Chấm, chữa bài - HS tự soát lỗi -Đọc toàn bài một lượt cho HS soát lỗi Đổi vở cho nhau sửa lỗi -Chấm 5  7 bài - Nhận xét chung HĐ 3 : HD HS làm BT chính tả: 7-8' * Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu , lớp lắng nghe - GV nhắc lại yêu cầu: - HS phát biểu: DTR là tên người.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (Nhụ); DTR là tên địa lí: Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu. - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - BT3: - Cho HS đọc yêu cầu BT - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức - GV nhận xét + sửa lỗi viết sai 3.Củng cố, dặn dò: 1-2' - Nhận xét tiết học - Nhắc HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài vào vở bài tập - HS lên bảng chơi theo nhóm - Lớp nhận xét - HS lắng nghe - HS nêu lại quy tắc viết hoa. LuyÖn tËp: Chính tả NGHE- VIẾT: HÀ NỘI I. MỤC TIÊU:. - Nghe –viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ . - ViÕt vë « li II. CHUẨN BỊ :. - Bảng phụ. - Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5' - Kiểm tra 2 HS. - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: 1' HĐ 2: Hướng dẫn nghe - viết : 17- 19' - GV đọc bài chính tả. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng viết những tiếng có thanh hỏi, ngã trong bài Sợ mèo ... - HS lắng nghe. - HS theo dõi trong SGK - 2HS đọc lại bài viết. Bài thơ nói về điều gì? * Bài thơ là lời 1 bạn nhỏ mới đến thủ đô thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp. - HD viết từ khó - HS luyện viết ra nháp:Hồ Gươm, Tháp Bút, chùa Một Cột,.. -Đọc từng câu, bộ phận câu để HS viết - HS viết chính tả (đọc 3 lần) -Chấm, chữa bài - HS tự soát lỗi -Đọc toàn bài một lượt cho HS soát lỗi Đổi vở cho nhau sửa lỗi -Chấm 5  7 bài - Nhận xét chung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ 3 : HD HS làm BT chính tả: 7-8' * Bài 2: - GV nhắc lại yêu cầu:. - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - BT3: - Cho HS đọc yêu cầu BT - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức - GV nhận xét + sửa lỗi viết sai 3.Củng cố, dặn dò: 1-2' - Nhận xét tiết học - Nhắc HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.. - 1 HS đọc yêu cầu , lớp lắng nghe - HS phát biểu: DTR là tên người (Nhụ); DTR là tên địa lí: Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài vào vở bài tập - HS lên bảng chơi theo nhóm - Lớp nhận xét - HS lắng nghe - HS nêu lại quy tắc viết hoa. Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2012 Kể chuyện ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. MỤC TIÊU:. 1/ KT, KN : - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , nhớ và kể lại dược từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . - Biết trao đổi về nồi dung , ý nghĩa câu chuyện . 2/ TĐ : Khâm phục tinh thần ... của ông Nguyễn Khoa Đăng. II.CHUẨN BI :. - Tranh minh họa câu chuyện trong SGK kèm lời gợi ý. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5' - Kiểm tra 1  2 HS - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động của học sinh - HS kể chuyệnđã chứng kiến.... 2.Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: nêu MĐYC...:1' - HS lắng nghe HĐ 2:GV kể chuyện : 8-10' - Kể chuyện lần 1. (chưa sử dụng tranh). - Lắng nghe - Viết lên bảng những từ: truông, sào huyệt, phục binh và giải nghĩa cho HS - Kể chuyện lần 2. (kết hợp chỉ tranh) - Quan sát tranh và lắng nghe HĐ 3 :HD HS kể chuyện , trao đổi về ý.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nghĩa câu chuyện: 17-18' - Cho HS kể trong nhóm. - HS kể chuyện theo nhóm 4: Mỗi người kể 1tranh,sau đó kể toàn bộ câu chuyện; trao đổi với nhau câu hỏi: Biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ cắp & trừng trị kẻ cướp tài tình ở chỗ nào?. - Cho HS thi kể trước lớp. - HS thi kể chuyện + 4 HS lên kể 4 đoạn theo tranh. + 2HS lên kể toàn chuyện - Lớp nhận xét. - Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : 1-2' - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân - HS nhắc lại ý nghiã câu chuyện nghe; đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện TUẦN 23 Tập đọc CAO BẰNG I. MỤC TIÊU:. 1/ KT, KN : - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - Hiểu nội dung : Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất được ba khổ thơ) 2/ TĐ : Yêu thiên nhiên và cảnh đẹp ở Cao Bằng. II. CHUẨN BỊ :. - Bản đồ Việt Nam để GV chỉ vị trí Cao Bằng cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5' - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: HĐ 1 :Giới thiệu bài: 1' HĐ 2: Luyện đọc : 10-12'. Hoạt động của học sinh - HS đọc bài Lập làng giữ nước + trả lời câu hỏi - HS lắng nghe - 2 HS nối tiếp đọc toàn bài. - Chỉ bản đồ vị trí Cao Bằng. - Luyện đọc các từ khó đọc. - Đọc diễn cảm bài thơ HĐ 3 : Tìm hiểu bài : 9-10'. - HS đọc đoạn nối tiếp +Đọc các từ khó đọc: lặng thầm,suối,. +Đọc chú giải+giải nghĩa từ - HS đọc theo nhóm 2 - 1 HS đọc cả bài - Lắng nghe HS đọc thầm khổ & TLCH.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Khổ 1: + Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? Khổ 2 + 3: + Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng?. * Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc...địa thế rất xa xôi, hiểm trở của Cao Bằng. *Khách vừa đến dược mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận, mận ngọt đón môi ta dịu dàng; người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt như suối trong. Khổ 4 + 5: + Những hình ảnh thiên *Tình yêu đất nước của người cao Bằng nhiên được so sánh với lòng yêu nước cao như núi ,không đo hết được; trong trẻo của người dân Cao Bằng ? và sâu sắc như suối. Khổ 6: Dành cho HSKG + Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói *Cao Bằng có vị trí rất quan trọng/Người điều gì? Cao Bằng vì cả nước mà giữ biên cương. HĐ 4 : Đọc diễn cảm + học thuộc lòng - GV ghi lên bảng 3 khổ thơ đầu và - 3 HS đọc nối tiếp hướng dẫn cho HS luyện đọc - HS luyện đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc - HS học thuộc 2-3 khổ thơ. HSKG thuộc cả bài. - HS thi đọc 3.Củng cố, dặn dò : 1-2' Nhận xét tiết học 2 HS nhắc lại nội dung của bài. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1/KT, KN : Biết - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP. - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP trong một số trường hợp đơn giản. 2/TĐ : HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ. - Bảng phụ vẽ sẵn BT2 III. ĐỘNG CÁC HOẠT DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 2-3'. Hoạt động của trò - HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.. 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Thực hành : 27-19' Bài 1:. HS làm bài tập rồi chữa bài. Bài 1: Đổi 2m5cm = 205cm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sxq = 205 x 205 x 4 = 168 100 cm2 Stp = 205 x 205 x 6 = 252 150 cm2 Bài 2: Củng cố biểu tượng về hình lập phương và diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương. - GV đánh giá bài làm của HS và nêu kết quả của bài toán (chỉ có hình 3, hình 4 là gấp được hình lập phương). Bài 3: Phối hợp kĩ năng vận dụng công thức tính và ước lượng.. Bài 2: - HS tự tìm ra các kết quả. HS nêu cách gấp và giải thích kết quả. - ĐÁP ÁN : HÌNH 3 & 4 Bài 3: HS làm bài theo nhóm 2 - HS liên hệ với công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương và dựa trên kết quả tính hoặc nhận xét về độ dài cạnh của hình lập phương để so sánh diện tích. HS tự rút ra kết luận. 4 HS đọc kết quả và giải thích cách làm.. - GV đánh giá bài làm của HS. Sau phần luyện tập của tiết này, nếu còn thời gian GV có thể nêu bài toán để HS suy nghĩ giải quyết: 1) Diện tích xung quanh và diện tích toàn Nhận xét và trả lời phần của hình lập phương không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. 2) Diện tích xung quanh của hình hộp Nhận xét và trả lời chữ nhật phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. 3) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ Nhận xét và trả lời nhật không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. 4. Củng cố dặn dò : 1' Thể dục Giáo viên bộ môn dạy. Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 Thể dục BÀI 44: NHẢY DÂY- DI CHUYỂN TUNG BẮT BÓNG I. MỤC TIÊU. - Ôn di chuyển tung và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn bật cao, tập phối hợp chạy - nhảy – mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Chơi trò chơi “ Trồng nụ, trồng hoa ” .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, bóng và dây nhảy. III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP. Nội dung 1. Phần mở đầu(6 phút) * Nhận lớp * Chạy chậm * Khởi động các khớp * Vỗ tay hát. * Trò chơi “ Diệt con vật có hại ” 2. Phần cơ bản (24 phút) * Ôn di chuyển tung và bắt bóng. * Chia nhóm * Nhảy dây kiểu chân trước chân sau. * Làm quen nhảy bật cao, chạy, mang vác. * Trò chơi “ Trồng nụ, trồng hoa ”. 3. Phần kết thúc (5 phút ) * Thả lỏng cơ bắp. * Củng cố * Nhận xét. Cách thức tổ chức các hoạt động - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân. - GV hô nhịp khởi động cùng HS. - Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. - GV nêu tên trò chơi tổ chức cho HS chơi - GV nêu tên động tác, tập mẫu chỉ dẫn cho HS tập, GV tập mẫu cùng 1 HS - GV kết hợp sửa sai cho HS. - Cán sự lớp tập mẫu cùng một nhóm điều khiển HS tập, GV đi sửa sai uốn nắn từng động tác tung bóng và bắt bóng của HS - GV chia nhóm ( 6 Hs ) nhóm trưởng điều khiển quân của mình. GV đi giúp đỡ sửa sai cho từng nhóm. - GV nêu tên động tác thực hiện mẫu cách nhảy dây. - GV cho từng nhóm ( 8 HS ) lên thực hiện nhảy dây(1 lần). - HS + GV nhận xét đánh giá, tổ nào tập đúng đều đẹp được biểu dương, tổ nào thua phải chạy một vòng quanh sân tập. - GV nêu tên động tác, làm mẫu và giảng giải ngắn gọn. - HS bật thử một số lần, GV nhận xét bổ xung. - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi - HS 2 tổ lên chơi thử, GV giúp đỡ sửa sai cho từng tổ. - GV cho cả lớp lên chơi chính thức - GV làm trọng tài quan sát nhận xét biểu dương bạn nhảy cao nhất. - Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS. H đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp - HS + GV củng cố nội dung bài. - Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học. - GV nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. 1/KT, KN : Biết - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP và HHCN. - Vận dụng để giải một số BT có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các HLP và HHCN. 2/TĐ : HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 2-3'. Hoạt động của trò - HS nhắc lại các quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hai hình.. 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Thực hành : 29-30' HS làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1: Bài 1: - Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có các số đo không cùng đơn vị đo. GV yêu cầu tất cả HS tự làm bài, GV gọi - HS tự làm bài tập theo công thức. một số HS nêu cách tính, đọc kết quả, các 2 HS đọc kết quả, các HS khác HS khác nhận xét, GV đánh giá bài làm nhận xét. của HS. a.Sxq = (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2) Stp = 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1 (m2) Đổi : 3m = 30 dm b. Sxq = (30 + 15) x 2 x 9 = 810 (dm2) Stp = 810 + 30 x 15 x 2 = 1710 (dm2) Bài 3: - GV có thể tổ chức dạy học theo nhóm, đánh giá kết quả của từng nhóm HS. Tổ chức cuộc thi tìm kết quả nhanh theo nhóm.. - GV đánh giá bài làm của HS.. Bài 3:Đọc đề, làm bài theo nhóm 4 Thi tìm kết quả nhanh theo nhóm. - Đại diên nhóm nêu đáp án : Nếu gấp cạnh của HLP lên 3 lần thì Sxq và Stp của nó gấp lên 9 lần. Vì: - axa - ( a x 3) x ( a x 3) axa =3x3=9.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Củng cố dặn dò : 1-2'. - Xem trước bài Thể tích 1 hình. - HSKH về nhà làm thêm BT2 Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU:. 1/ KT, KN : Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa câu chuyện. 2/ TĐ : Thái độ bình tĩnh, tự nhiên khi kể chuyện. II. CHUẨN BỊ :. - Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1. - Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5' - Chấm đoạn văn HS viết lại trong tiết trước - Nhận xét + cho điểm 2.Bài mới HĐ 1 : Giới thiệu bài: nêu MĐYC...: 1' HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT1 : - Nhắc lại yêu cầu. Hoạt động của học sinh - 3 HS nộp vở để GV chấm. - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu của BT1 - HS làm bài theo nhóm 4 + trình bày - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng (đưa bảng phụ - 2,3 HS đọc bài trên bảng phụ đã viết sẵn kết quả đúng) HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2 - HS đọc yêu cầu + câu chuyện - 2 HS đọc to: 1HS đọc phần lệnh và 1HS đọc các câu hỏi trắc nghiệm - Cho HS làm việc. Dán 3 phiếu lên bảng - HS làm vào vở BT,3HS lên làm ở phiếu, thi ai làm đúng, làm nhanh - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng: Câu 1, ýa (Bốn). Câu 2, ýb (Cả lời nói và hành động). Câu 3, ý c (Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc) - Đọc lại các ý đúng 3.Củng cố, dặn dò: 1-2' - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể - Đọc lại bài tập 1 chuyện; đọc trước các đề văn ở TIẾT tiếp theo LuyÖn tËp: Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:. - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thái độ bình tĩnh, tự nhiên khi kể chuyện. II. CHUẨN BỊ :. Néi dung c©u chuyÖn cÇn kÓ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5' - Chấm đoạn văn HS viết lại trong tiết trước - Nhận xét + cho điểm 2.Bài mới HĐ 1 : Giới thiệu bài: nêu MĐYC...: 1' HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT1 : - Nhắc lại yêu cầu. Hoạt động của học sinh - 3 HS nộp vở để GV chấm. - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu của BT1 - HS làm bài theo nhóm 4 + trình bày - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng (đưa bảng phụ - 2,3 HS đọc bài trên bảng phụ đã viết sẵn kết quả đúng) HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2 - HS đọc yêu cầu + câu chuyện - 2 HS đọc to: 1HS đọc phần lệnh và 1HS đọc các câu hỏi trắc nghiệm - Cho HS làm việc. Dán 3 phiếu lên bảng - HS làm vào vở BT,3HS lên làm ở phiếu, thi ai làm đúng, làm nhanh - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng: Câu 1, ýa (Bốn). Câu 2, ýb (Cả lời nói và hành động). Câu 3, ý c (Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc) - Đọc lại các ý đúng 3.Củng cố, dặn dò: 1-2' - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể - Đọc lại bài tập 1 chuyện; đọc trước các đề văn ở TIẾT tiếp theo Chiều Đạo đức ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG (tiết 2) Đã soạn ở tiết 1 tuần 21 Lịch sử BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. MỤC TIÊU:. 1/ KT, KN : - Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào "Đồng khởi' nổ ra thắng lợi ở nhiều vùng nông miền Nam (Bến Tre là nơi đi đầu phong trào “Đồng khởi” ). - Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để trình bày sự kiện. 2/ TĐ : Khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân Bến Tre. II. CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Ảnh tư liệu về phong trào “ Đồng khởi”. - Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để xác định vị trí tỉnh Bến Tre). - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1' HĐ 2 : ( làm việc cả lớp): 4-5' - Chỉ bản đồ tỉnh Bến Tre HĐ 3 : : ( làm việc theo nhóm) : 14-16' - GV nêu nhiệm vụ bài học:. + Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa?. + Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre diễn ra như thế nào? + Phong trào “Đồng khởi” có ý nghĩa gì?. - GV theo dõi các nhóm trình bày và nhận xét. HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : 5-6' - Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”.. Nội dung bài học: 3. Củng cố. dặn dò: 1-2' - Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre có tác động như thế nào đối với CM miền Nam? - Về học bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh - 2 HS trình bày - HS chú ý lắng nghe. - 1, 2 HS đọc bài và chú thích. - 1HS đọc 3 câu hỏi thảo luận - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. * Trước sự tàn sát của Mĩ- Diệm, nhân dân miền Nam không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. - ... Với vũ khí thô sơ, gậy gộc, giáo mác,... nhân dân nhất loạt vùng dậy. Tiếng trống, tiếng mõ, tiếng súng,... * Phong trào “ Đồng khởi” ở Bến tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị.. * Mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. - HS chú ý lắng nghe và nhắc lại. - HS trả lời. - HS chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013 Tập làm văn KỂ CHUYỆN ( kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU:. 1/ KT, KN : Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa, lời kể tự nhiên. 2/ TĐ : Cẩn thận, chăm chỉ làm bài. II. CHUẨN BỊ :. Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. Ghi 3 đề lên bảng: 1.Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn. 2.Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những chuyện đã được học. 3.Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của giáo viên HĐ 1. Giới thiệu bài : 1'. Hoạt động của học sinh HS lắng nghe. HĐ 2. HD HS làm bài : 5-6' - GV ghi 3 đề trong SGK lên bảng Lưu ý HS Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể. - Ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện HS đã được đọc. HĐ 3. HS làm bài : 24-26' Nhắc HS cách trình bày bài, tư thế ngồi Thu bài khi hết giờ HĐ 4. Củng cố, dặn dò : 1- 2' - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn TUẦN 23.. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - Lắng nghe + chọn đề - HS lần lượt phát biểu. HS làm bài Hs nộp bài - HS lắng nghe - HS thực hiện. Toán THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. MỤC TIÊU:. 1/KT, KN : - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số trường họp đơn giản 2/TĐ : HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: 9-10' - GV tổ chức cho HS hoạt động (quan - HS hoạt động (quan sát, nhận xét) các hình sát,nhận xét). trong SGK. - HS quan sát và so sánh thể tích của các hình. HĐ 3. Thực hành : 16-17' Bài 1:. Bài 2: GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1.. 3. Củng cố dặn dò : 1-2'. Bài 1: HS quan sát nhận xét các hình trong SGK. Một số HS trả lời : + HHCN A gồm 16 HLP nhỏ + HHCN B gồm 18 HLP nhỏ +Hình B có thể tích lớn hơn hình A Bài 2 : HS làm tương tự bài 1. + HHCN A gồm 45 HLP nhỏ + HHCN B gồm 28 HLP nhỏ +Hình A có thể tích lớn hơn hình B hay hình B có thể tích nhỏ hơn hình A - HS về nhà tự tìm ra các cách xếp 6 HLP nhỏ thành HHCN. Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I. MỤC TIÊU :. 1/ KT,KN : - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống sản xuất. - Sử dụng năng lượng gió : điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,... - Sử dụng nặng lượng nước chảy : quay guồng nước, chạy máy phát điện,... 2/ TĐ : Trật tự trong giờ học, nâng cao ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ :. - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy. - Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước. - Hình trang 90, 91 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: 1'. Hoạt động của học sinh - 2 HS trình bày.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ 2 : Thảo luận về năng lượng gió : 8-9' * GV chia nhóm * GV nêu câu hỏi - Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. - Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gi? Liên hệ thực tế ở địa phương. * GV theo dõi và nhận xét đánh giá từng nhóm HĐ 3 : Thảo luận về năng lượng nước chảy GV chia nhóm : 7-8' Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. ? Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương ?. * HS hoạt động theo nhóm - HS chú ý lắng nghe. * Sử dụng năng lượng gió : điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,... * Phơi áo quần, chạy thuyền buồm,... - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của GV : + Sử dụng nặng lượng nước chảy : quay guồng nước, chạy máy phát điện,... + làm bè, ... * Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận chung cả lớp.Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.. * GV theo dõi và nhận xét . HĐ 4 : Thực hành “ Làm quay tua-bin” : 8-9' * GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm: Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình “ tua-bin nước” hoặc bánh xe nước . - HS hoạt động theo nhóm - Từng nhóm trình bày : Khi tua-bin sẽ làm quay rô-to của máy phát điện và bóng đèn sẽ sáng . * GV theo dõi và nhận xét chung. 3 . Củng cố, dặn dò: 1-2' - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung tiết học. - Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới. - Nhận xét tiết học. Hát nhạc Giáo viên bộ môn dạy Chiều Kĩ thuật LẮP XE CẦN CẨU (2 tiết) I. MỤC TIÊU :. 1/ KT,KN : HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. 2/ TĐ : - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. CHUẨN BỊ : - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1' HĐ 2 : Quan sát, nhận xét mẫu : 6-8' - Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi: Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó. HĐ 3 : : HD thao tác kĩ thuật : 19-22' - GV cùng HS chọn đúng, đủ các loại chi tiết theo bảng trong SGK.. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời. - HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe.. * HS hoạt động theo nhóm 2. - Xếp cá chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. * Lắp giá đỡ cẩu (H2-SGK) - HS quan sát H2 SGK. - Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những - 1 HS trả lời và lên bảng chọn các chi chi tiết nào? tiết để lắp. GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ. * HS quan sát Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng - Lỗ thứ 4. lỗ thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ? - Hướng dẫn HS lắp các thanh thẳng 5 lỗ - 1 HS lên lắp các yhanh chữ U dài vào các thanh thẳng 7 lỗ. vào các thanh thẳng 7 lỗ. - GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn, sau đó lắp tiếp vào bánh đai và - HS quan sát tấm nhỏ. * Lắp cần cẩu H3 SGK. * 1 HS lên lắp H3a ( Lưu ý: vị trí các lỗ lắp của các thanh thẳng). * 1 HS lên lắp hình 3b ( lưu ý: vị trí các lỗ lắp và phân biệt mặt phải, trái cần cẩu để sử dụng vít). - GV hướng dần lắp hình 3c. * Lắp các bộ phận khác (H.4-SGK) - HS quan sát hình 4 đẻ trả lời câu hỏi trong SGK. - 2 HS lên trả lời câu hỏi và lắp hình 4a, 4b, 4c. Đây là 3 bộ phận đơn giản các em đã được học ở lớp 4. * Lắp ráp xe cần cẩu(H.1- SGK).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong SGK. - GV lưu ý cách lắp vòng hãm vào trục quay và vị trí buộc dây tời ở trục quay - HS chú ý theo dõi. cho thẳng với ròng rọc để quay tời được dễ dàng. - Kiểm tra hoạt động của cần cẩu ( quay tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra dễ dàng). * Hướng dần tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp * Dặn dò: chuẩn bị học tiết 2 (tiếp theo). TIẾT 2 HĐ 3 : HS thực hành lắp xe cần cẩu : 22-23' - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. * Lắp từng bộ phận - Trong quá trình thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc nhở HS cần lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cẩu (H.2 – SGK). + Phân biệt mặt phải và trái để sử dụng vít khi lắp cần cẩu (H.3 – SGK). - GV cần quan sát và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm) lắp còn lúng túng.. - HS chọn chi tiết - HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp. - Lắng nghe. - HS lắp ráp theo các bước trong SGK. - HS khi lắp ráp xong cần: + Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng không. + Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hàng lên và hạ hàng xuống không.. HĐ 5 : Đánh giá sản phẩm :6-7' - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK). - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). Những HS hoàn thành. HS trưng bày sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> sản phẩm trước thời gian mà vẫn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật thì được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). -2 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của từng nhóm. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. 3. Củng cố - dặn dò: 1-2' - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép. Thứ bảy ngày 26 tháng 1 năm 2013 Địa lí CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU :. 1/ KT,KN : - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu : nằm ở phía tây châu Á, có 3 phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm địa hình châu Âu, khí hậu, dân cư, và hoạt động sản xuất của châu Âu : + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. + Châu Âu có khí hậu ôn hòa. + Dân cư chủ yếu là người da trắng. + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ). - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết 1 số đặc điểm dân cư và hoạt động sx của người dân châu Âu. 2/ TĐ : Nghiêm túc, tự giác học bài. II. CHUẨN BỊ :. - Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - Bản đồ Tự nhiên châu Âu. - Bản đồ các nước châu Âu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1' 1.Vị trí địa lí, giới HĐ2: ( Làm việc cá nhân): 5-6' - Nêu vị trí địa lí , giới hạn; diện tích của châu Âu. So sánh diện tích châu Âu với châu Á.. Hoạt động của học sinh - 2 HS - HS chú ý lắng nghe. - HS làm việc với H1 và bảng số liệu về DT của các châu lục ở bài 17; trả lời các câu hỏi. * Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và đại dương.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - HS trả lời + chỉ bản đồ - GV bổ sung ý: châu Âu và châu Á gắn với nhau tạo thành đại lục Á- Âu, chiếm gần hết phần Đông của bắn cầu Bắc. 2. Đặc điểm tự nhiên : HĐ 3: ( làm việc theo nhóm 4) : 10-12'. Nêu đặc điếm dịa hình châu Âu ? Đông bằng ?. Đồi núi ?. Khí hậu ?. - Các nhóm quan sát H1 trong SGK, đọc cho nhau nghe tên các dãy núi , đồng bằng lớn của châu Âu, trao đổi để đưa ra nhận xét về vị trí của núi, đồng bằng ở Tây Âu, Trung Âu và Đông Âu. Sau đó, tìm vị trí của các ảnh ở H2 theo kí hiệu a, b, c, d trên lược đồ H1 * 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. *Châu Âu có những đồng bằng lớn trải từ Tây Âu qua Trung Âu sang Đông Âu ( đồng bằng chiếm 2/3 DT châu Âu); ĐB Tây Âu, ĐB Trung Âu, ĐB Đông Âu. * Các dãy núi nối tiếp nhau ở phía Nam ( dãy An-pơ, dãy Các-pác); phía bắc : dãy Xcan-đi-na-vi, dãy U-ran là ranh giới của châu Âu với châu Á, * Châu Âu chủ yếu nằm ở đới khí hậu ôn hoà, có rừng lá kim và rừng lá rộng. Mùa đông, gần hết lãnh thổ châu Âu phủ tuyết trắng * Các nhóm trình bày kết quả làm việc với kênh hình, sau đó HS nhận xét lẫn nhau. Kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. 3. Dân cư và HĐ kinh tế ở châu Âu HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : 7-8'. Hãy nêu nhận xét về dân số ở châu Âu ? Kể tên các hoạt động sx ở châu Âu ?. - HS nhận xét bảng số liệu ở bài 17 về dân số châu Âu, quan sát H3 để nhận biết của người dân châu Âu với người dân châu Á. * Đứng thứ tư, gần bằng 1/5 dân số châu Á, Dân cư chủ yếu là người da trắng, mũi cao, tóc vàng, ... - HS cả lớp quan sát H4 * Trồng cây lương thực, sx hóa chất, sx ôtô, hàng điện tử, .... Kết luận: Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Đọc phần bài học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Củng cố, dặn dò: 1-2' - Nhận xét tiết học Ngày tháng năm 2013 XÁC NHẬN CỦA BGH.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×