Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tiet 36 Kiem tra hoc ki I Theo chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.09 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 09/12/2012. Ngày dạy 9a: 9b:. /12/2012 /12/2012. TIẾT 36 : KIỂM TRA HỌC KỲ I 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Qua tiết kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của hs. Kiểm tra được nhận thức của hs về những kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ I b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày 1 bài tập vật lý, kỹ năng vận dụng các quy tắc c. Thái độ: Trung thực, tự giác, cẩn thận 2. Nội dung: * Ma trận đề: Tên Chủ đề (nội dung, chương…). Vận dụng Nhận biết. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.. Chương I: ĐIỆN HỌC. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Chương II: ĐIỆN TỪ HỌC. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Thông hiểu. 1(câu 2) 2 Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. - Xác định được các từ cực của kim nam châm - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. 2(Câu3,5) 4. Tổng số câu Tổng số điểm. Tỉ lệ %. * Đề kiểm tra:. 2 4 40%. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.. Cấp độ thấp - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. - Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 1(Câu 4) 2. Cấp độ cao. Cộng. 2 4 điểm 40%. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.. (Câu 1a) 0,5. (Câu 1b) 1,5. 1,5 2,5 25%. 1,5 3,5 35%. 3 6 điểm 60% 5 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1: (2đ) a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái? b) Vận dụng quy tắc trên xá định lực điện từ, chiều dòng điện, chiều đường sức từ trong các trường hợp sau: N. N. S . F.  F. S. S S S. + + + + 1 Hình. Hình 2 Hình 3 Câu 2: (2đ) Nêu sự chuyển hoá năng lượng khi bếp điện, bàn là điện, động cơ điện, quạt điện, khoan điện, máy sấy tóc hoạt động? Câu 3: (2,5đ) Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều? Câu 4: (2đ). Cho. mạch. điện. như. hình. vẽ,. biết. R 1 5, R2 4. , cường độ dòng điện trong mạch chính là IAB = 1,5A. Tính: a, Điện trở tương đương của đoạn mạch? b, Tính cường độ I1 của dòng điện chạy qua. R1 +. R2. A-. điện trở R1. + K. A. V. -. B. Câu 5: (1,5đ) a. Có thể coi Trái Đất là nam châm được không? Nếu có thì cực của nó thế nào? b. Có hai thanh thép giống hệt nhau, trong đó có một thanh bị nhiễm từ, làm thế nào để biết được thanh nào bị nhiễm từ? (không dùng thêm dụng cụ gì khác) 3. Đáp án – Biểu điểm: Câu. N. Đáp án a, Đặt bàn tay trái sao cho các dường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ b,. 1. S.  F. S. + + +F +. S S S. 2. N. S. Điểm 0,5. 1,5. N  F. (Mỗi ý đúng được 0,5 điểm) - Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như bàn là, bếp điện, máy sấy tóc thì điện năng làm cho các thiết bị này nóng lên. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng.. 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như động cơ điện, quạt điện, khoan điện thì điện năng làm cho các thiết bị này hoạt động. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hóa thành cơ năng.. 3. 4. - Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm dùng để tạo ra từ trường bộ phận này đứng yên gọi là Stato và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua, bộ phận này quay gọi là roto. Ngoài ra còn bộ phận góp điện gồm hai bán khuyên, có tác dụng đổi chiều dòng điện trong khung mỗi khi qua mặt phẳng trung hòa. - Hoạt động: Dựa và tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường thì dưới tác dụng của lực điện từ, khung dây sẽ quay. a, Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Từ công thức:. R. ⇒. 5.4 2, 2() 54. b, Do R1 // R2 nên U = U1 = U2 ta có U = I.Rtđ = 1,5.2,2 = 3,3(V) I1 . 5. R1.R2 R1  R2. U 3,3  0, 66( A) R1 5. a. Do kim nam châm luôn định hướng Bắc – Nam, nên có thể coi trái đất là nam châm. Cực từ Bắc trùng với cực Nam địa lí; Cực từ Nam trùng với cực Bắc địa lí. b. Đặt hai thanh vuông góc với nhau, di chuyển một thanh dần dần từ đầu thanh vào giữa thanh kia, nếu: + Lực hút giữa hai thanh không đổi thì thanh di chuyển là nam châm. + Lực hút giữa hai thanh thay đổi thì thanh di chuyển là sắt.. 4. Phần trả bài:. * Ưu điểm:. * Nhược điểm:. 1. 1,5. 1. 1 0,5 0,5. 0,75 0,75.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phần I: Trắc nghiệm khách quan Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1 Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm? A. U=I/R. B, I=R/U. C, I=U/R. D, R=U/I. Câu 2. Hệ thực nào dưới đây biểu thị đúng mối quan hệ giữa điện trở R cảu dây dẫn với chiều dài l với tiết diện S và với điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn S. A, R=ρ l. l. B, R= ρ S. C, R=. l .S ρ. D, R=. l ρ. S. Câu 3. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R 1=3Ω và R2=12Ω mắc song song là bao nhiêu? A. 36 Ω. B. 15 Ω. C. 4Ω. D.2,4Ω. Câu 4. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn thì cần so sánh điện trở của các dây dẫn có: A, chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau B, chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu C, chiều dài khác nhau, tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu D, chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau Câu 5. Mắc nối tiếp R1=40Ω và R2=80Ω vào hiệu điện thế không đổi U=12V. Cường độ dong điện chạy qua điện trở R1 là bao nhiêu? A. 0,1A. B.0,15A. C.0,45A. D.0,3 A. Câu 6. Trên dụng cụ điện thường ghi số 220V và số oát(W). Số oát (W) này cho biết điều nào dưới đây?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V B Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V C Công mà dòng điện thực hiện trong 1 phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong 1 giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V Câu 7.Trên bóng đèn có ghi 6V- 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là bao nhiêu? A, 0,5A. B. 1,5 A. C.2A. D. 18A. Câu8. Một nam châm điện gồm? A, cuộn dây không có lõi B, cuộn dây có lõi là một thanh thép C, cuộn dây có lõi là một thanh sắt non D, cuộn dây có lõi là một thanh nam châm Câu 9. Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra chỉ? A,chiều dòng điện chạy qua dây dẫn B, chiều của đường sức từ C, chiều cực Bắc của kim nam châm đứng cân bằng trong từ trường D, chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua Phần II: Tự luận Câu 10: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm 2 điện trở R 1=6Ω và R2=12Ω mắc song song với nhau thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I=1,5 A a, Vẽ sơ đồ mạch điện b, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này c,Tính cường độ I1 của dòng điện chạy qua điện trở R1 Câu 11. Trên một bóng đèn có ghi 12V-6W. đèn này được sở dụng với đúng hiệu điện thế định mức trong 1 giờ. Hãy tính a, Điện trở của đèn khi đó b, Điện năng mà đèn sử dụng trong thời gian trên.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 12. A,B là 2cực của một namchâmkýhiệu. chỉ dòng điện chạy qua dây dẫn được. đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và có chiều từ ngoài vào trong.Dây dẫn này chịu tác dụng của lực điện từ F được biểu diễn bằng mũi tên như hình vẽ a, cho biết A hay B là cực Nam (S) của nam châm b, Giải thích. A F B. 3 Đáp án và biểu điểm Phần I:Trắc nghiệm khách quan Các ý:1,2,4,6,8,9 đúng mỗi ý được 0,25 điểm Các ý 3,5,7 đúng mỗi ý được 0,5 điểm 1: C 2: B. 3:D 4: D 5: A 6:B 7: A. 8: C. 9: D. Phần II:Tự luận Câu 10: Hoàn thành đầy đủ được 3 điểm( tóm tắt và ghi đủ đáp số được 0,25 điểm, vễ sơ đồ đúng được 1 điểm, tính được R tđ được 0,75 điểm , tính được I 1 được 1 điểm) Tóm tắt:R1= 6Ω ,R2=12Ω, I=1,5 A Tính: Vẽ mạch điện, Rtđ=? , I1=?. Giải. b, R tương đương của đoạn mạch là: R1 . R 2. Từ công thức : R= R + R 1 2. ⇒. 6 . 12 =4 Ω 6 +12. c,Do R1// R2 nên U=U1=U2 ta có U=I.Rtđ=1,5.4=6V I1= U/R1=6/ 6=1A Đáp số:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 11: Hoàn thành được 2 điểm ( mỗi ý đúng được 1 điểm) Tóm tắt:U= 12V, P= 6W ,t=1h=3600s Tính: R=? ; A=?. Giải Điện trở của đèn là:. Từ công thức P=U2/R ⇒ R= U2/P=122 /6=24 Ω Điện năng mà đèn đã sử dụng là Từ công thức A= P.t ta có: A= 6.60.60=21600J Đáp số: Câu 12: Trả lời đúng được 2 điểm a, B là cực nam của NC b, vì khi áp dụng quy tắc bàn tay trái thì các đường sức từ đi từ cực A xuyên vào lòng bàn tay và đi tới cực B vậy cực B là cực nam.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×