ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
LOGO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
VÕ VĂN CHÍ CƠNG
PGS.TS.TRẦN VĂN HỊA
LỚP: K43B – KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
NIÊN KHĨA: 2009 - 2013
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1
PHẦN A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tính cấp thiết của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
2
PHẦN B. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHƯƠNG III : ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
3
PHẦN C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1
PHẦN A. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
•
Vai trị của các nghề tiểu thủ cơng nghiệp
trong đời sống xã hội.
•
Thuận lợi và những khó khăn trong việc
phát triển TTCN trên địa bàn huyện Phong
Điến.
Xuất phát từ thực trạng nói trên tơi đã quyết định
chọn đề tài “Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên
địa bàn huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế”
làm đề tài tốt nghiệp đại học của mình.
SVTH: VÕ VĂN CHÍ CƠNG
K43B – KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
2. Mục tiêu nghiên cứu
• Mục tiêu tổng quát: Đề tài làm cơ sở
để đưa ra các định hướng và giải
pháp phát triển TTCN trong thời
gian tới.
• Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa
cơ sở lý luận
và thực tiễn
về phát triển
TTCN
Phân tích tình
hình phát
triển các nghề
TTCN trên
địa bàn huyện
SVTH: VÕ VĂN CHÍ CƠNG
Phân tích các
nhân tố ảnh
hưởng đến
kết quả
SXKD của
các cơ sở
Đề xuất một
số giải pháp
nhằm phát
triển TTCN
trong thời
gian tới
K43B – KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng sản xuất kinh doanh của các cơ sở SX TTCN
và các giải pháp để phát triển TTCN trên địa bàn
huyện.
Đối tượng điều tra: các cơ sở sản xuất TTCN ở 4 nghề
là sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nước mắm,
chế biến sản phẩm từ gỗ, làm nón.
• Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian
Về khơng gian
SVTH: VÕ VĂN CHÍ CƠNG
K43B – KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
4. Phương pháp nghiên cứu
-
Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
Phương pháp thống kê, mơ tả
Phương pháp phân tích, xử lí số liệu
Phương pháp mơ hình tốn kinh tế
Hệ thống chỉ tiêu
- Các chỉ tiêu đánh giá nguồn lực: số lượng lao động,
số cơ sở sản xuất
- Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất
kinh doanh
- Các chỉ tiêu phân tích thị trường tiêu thụ
SVTH: VÕ VĂN CHÍ CƠNG
K43B – KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
2
PHẦN B. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương I: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển
tiểu thủ công nghiệp
Chương II: Thực trạng phát triển tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn huyện Phong Điền tỉnh Thừa
Thiên Huế
2.1 Tổng quan về tình hình kinh tế xã hội huyện Phong Điền
2.2 Tình hình phát triển tiểu thủ cơng nghiệp trên địa bàn huyện Phong Điền
2.2.1 Khái quát tình hình phát triển tiểu thủ công nghiệp huyện Phong Điền
2.2.2 Thực trạng phát triển tiểu thủ công nghiệp huyện Phong Điền
2.3 Kết quả điều tra các cơ sở sản xuất kinh doanh TTCN trên địa bàn
huyện Phong Điền
2.3.1 Đặc điểm về nguồn lực của các cơ sở điều tra
2.3.2 Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các cơ sở điều tra
2.3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của các
cơ sở
2.3.4 Thị trường tiêu thụ sản phẩm tiểu thủ công nghiệp của các cơ sở
2.3.5 Đánh giá thực trạng phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện
Phong Điền
Chương III: Định hướng và giải pháp
SVTH: VÕ VĂN CHÍ CƠNG
K43B – KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
2.2.1 Khái quát tình hình phát triển TTCN huyện Phong Điền
Bảng 3: Tiểu thủ công nghiệp huyện Phong Điền năm 2012
STT
Ngành nghề
Số cơ sở
Lao động
GTSX
SXKD
( người )
( Tr.đ )
I
Chế biến nông, lâm, thuỷ sản thực phẩm
740
1430
23.380
1
Chế biến nước mắm
60
150
4.200
2
Nấu rượu
180
250
2.580
450
950
16.000
3
Chế biến khác (mắm chua, tương ớt, tương đậu, bún,
ruốt…)
4
Tương măng
50
80
600
II
Mây tre đan lát, làm nón
660
1750
13.800
1
Làm nón
160
250
4.200
2
Đệm bàng
200
300
3.500
3
Đan lưới
300
1200
6.100
III
Chế biến gỗ và sản phẩm từ gỗ
200
590
38.900
IV
SX VLXD
120
540
24.000
V
Nghề khác ( cơ khí,may mặc, đúc rèn, điện tử….)
450
800
25.500
2170
5110
125.580
Tổng cộng
( Nguồn: Phịng Cơng thương huyện Phong Điền)
2.2.2 Thực trạng phát triển tiểu thủ công nghiệp huyện Phong Điền
Bảng 4: Số lượng cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp huyện Phong Điền giai đoạn 2010 - 2012
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
So sánh
Tốc độ
phát
Tiểu ngành
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
lượng
trọng
lượng
trọng
lượng
trọng
(cơ sở)
(%)
(cơ sở)
(%)
(cơ sở)
(%)
triển
11/10
12/11
bình
quân
(%)
1. Chế biến nơng sản thực
625
37,76
670
34,81
740
34,1
107,2
110,45
108,83
2. Mây tre đan làm nón
480
29
590
30,65
660
30,41
122,92 111,86
117,39
3. Chế biến sản phẩm từ gỗ
150
9,06
170
8,83
200
9,22
113,33 117,65
115,49
4. Sản xuất vật liệu xây dựng
80
4,84
90
4,68
120
5,53
112,5
133,33
122,92
5. Ngành nghề khác
320
19,34
405
21,03
450
20,74
126,56 111,11
118,84
Tổng cộng
1655
100
1925
100
2170
100
116,31 112,72
114,52
phẩm
(Nguồn: Phịng Cơng thương huyện Phong Điền)
Bảng 5: Tình hình lao động trong các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp
huyện Phong Điền giai đoạn 2010 – 2012
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
So sánh
Tốc độ
phát
Tiểu ngành
Số
lượng
(người)
Tỷ trọng
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ trọng
(%)
Số
lượng
(người)
triển
Tỷ trọng
(%)
11/10
12/11
bình
qn
(%)
I. Lao động
3420
100
4050
100
4310
100
118.,42
106,42
112,42
1. Chế biến nơng sản thực phẩm
1190
34,80
1330
32,86
1430
33,18
111,76
107,52
109,64
2. Mây tre đan làm nón
1380
40,35
1700
41,95
1750
40,60
123,19
102,94
113,07
3. Chế biến sản phẩm từ gỗ
400
11,70
500
12,35
590
13,69
125
118
121,5
4. Sản xuất vật liệu xây dựng
450
13,15
520
12,84
540
12,53
115,56
103,85
109,71
II. Số LĐ bq trên 1 cơ sở
1. Chế biến nông sản thực phẩm
1,90
1,98
1,93
104,21
97,47
100,84
2. Mây tre đan làm nón
2,88
2,89
2,65
100,34
91,69
96,12
3. Chế biến sản phẩm từ gỗ
2,68
2,94
2,95
109,70
100,34
105,02
4. Sản xuất vật liệu xây dựng
5,62
5,78
4,50
102,85
77,85
90,35
(Nguồn: Phịng Cơng thương huyện Phong Điền)
Bảng 6: Giá trị sản xuất trong các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp
huyện Phong Điền giai đoạn 2010 – 2012
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
So sánh
Tốc
độ
phát
Tiểu ngành
GTSX
(Tr.đ)
Tỷ
trọng
(%)
GTSX
(Tr.đ)
Tỷ
trọng
(%)
GTSX
(Tr.đ)
triển
Tỷ
trọng
(%)
11/10
12/11
bình
quân
(%)
1. Chế biến nông sản
19.548
19,77
20.480
18,79
23.380
18,62
104,77 114,16 109,47
12.000
12,14
12.645
11,59
13.800
10,99
105,38 109,13 107,26
29.428
29,77
33.065
30,31
38.900
30,97
112,36 117,65 115,06
18.166
18.,38
20.880
19,14
23.928
19,05
114,94 114,60 114,77
5. Ngành nghề khác
19.711
19,94
22.005
20,17
25.572
20,37
111,64 116,20 113,92
Tổng cộng
98.853
100
thực phẩm
2. Mây tre đan làm nón
3. Chế biến sản phẩm
từ gỗ
4. Sản xuất vật liệu xây
dựng
109.075 (Nguồn:
100
125.580
100
110,34
Phịng Cơng
thương
huyện115,13
Phong 112,74
Điền)
2.3 Kết quả điều tra các cơ sở sản xuất kinh doanh TTCN trên địa
bàn huyện Phong Điền
2.3.1 Đặc điểm về nguồn lực của các cơ sở điều tra
2.3.1.1 Đặc điểm của chủ cơ sở
Bảng 7: Đặc điểm chung của chủ các cơ sở sản xuất
Sản phẩm
Chỉ tiêu
ĐVT
từ
gỗ
Chế biến
nước mắm
Làm nón
Sản xuất
Bình qn
VLXD
chung
1. Trình độ học vấn chủ cơ sở
36,7
66,7
66,7
46,7
54,20
+ Cấp 2
%
50
30
26,7
40
36,68
+ Cấp 3
%
13,3
3,3
6,6
13,3
9,12
Năm
13,57
14,33
15,83
11,33
13,77
%
26,67
23,33
16,67
33,33
%
60
60
60
rT
25
60
60
%
13,33
16,67
23,33
6,67
15
Tuổi
47
49
49
48
48,25
%
73,3
70
36,7
43,3
55,83
2. Kinh nghiệm SX bình quân
rT
+ Dưới 10 năm
3. Tuổi trung bình của chủ cơ
sở
4. Đã qua đào tạo kỹ thuật
ext
+ Trên 20 năm
ext
+ Từ 10 đến 20 năm
u
Yo
%
u
Yo
+ Cấp 1
(Nguồn: Số liệu điều tra từ các cơ sở sản xuất năm 2013)
2.3.1.2 Tình hình lao động của các cơ sở
Bảng 8: Lao động của các cơ sở điều tra
Chỉ tiêu
1. Tổng số lao động của các cơ sở
ĐVT
Người
Sản
Chế biến
phẩm từ
nước
gỗ
mắm
107
86
78
97
Làm nón
Sản xuất
VLXD
+ Nam
%
97,2
18,6
17,95
94,85
+ Nữ
%
2,8
81,4
82,05
5,15
Người
3,57
2,87
2,6
3,23
3. Tỷ lệ
%
100
100
100
100
+ Từ 1 đến 2 lao động
%
10
36,67
43,33
23,33
+ Từ 3 đến 4 lao động
%
73,33
60
56,67
66,67
+ Trên 4 lao động
%
16,67
3,33
0
10
2. Bình quân số LĐ của các cơ sở
( Nguồn: Số liệu điều tra thực tế các cơ sở sản xuất năm 2013)
2.3.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các cơ sở điều tra
Bảng 9: Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các cơ sở điều tra
Chỉ tiêu
ĐVT
Sản phẩm
Chế biến
Làm
từ gỗ
nướcmắm
Nón
Sản xuất VLXD
I. Kết quả sản xuất kinh doanh ( Tính bình qn trên 1 cơ sở sản xuất)
1. Giá trị sản xuất (GO)
1000đTEXT247.067
2. Chi phí trung gian (IC)
1000đ
133.380
3. Giá trị gia tăng (VA)
1000đ
TEXT
146.883
TEXT
43.500
277.967
62.670
7.428
177.800
113.687
84.213
36.072
100.167
Lần
1,85
2,34
5,86
1,56
Lần
0,85
1,34
4,86
0,56
4. GO/LĐ bình quân
1000đ
69.206
51.179
16.730
86.057
5. VA/LĐ bình quân
1000đ
31.845
29.342
13.874
31.011
II. Các chỉ tiêu hiệu quả
1. GO/IC
(bình quân 1 cơ sở)
2. VA/IC
(bình quân 1 cơ sở)
(Nguồn: Số liệu điều tra thực tế các cơ sở sản xuất năm 2013)
2.3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh
doanh của các cơ sở điều tra
- Đề tài sử dụng hàm sản xuất Cobb - Douglas để phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của các
cơ sở sản xuất kinh doanh TTCN.
- Đề tài tiến hành phân tích hồi quy tổng hợp 4 nghề để xem
xét sự biến động của VA dưới ảnh hưởng của 3 yếu tố là lao
động, yếu tố kinh nghiệm của chủ sở hữu, vốn lưu động của
cơ sở.
Từ kết quả ước lượng ta có hàm sản xuất:
LnY = 13,791 + 0,377 lnX1 + 0,297 lnX2 + 0,158 lnX3+ 0,587 D1 + 0,543 D2 + 0,482 D3
Hay
Y = 975787X11,46X21,34X31,17e0,587 D1+ 0,543 D2 + 0,482 D3
Bảng 10: Hàm sản xuất tổng hợp của 4 nghề
Biến số
Hệ số hồi quy
P-value
Hệ số tự do
13,791
0,000
Ln X1( LĐ)
0,377
0,000
Ln X2 (Kinh nghiệm)
0,297
0,000
Ln X3 (Vốn lưu động)
0,158
0,007
D1 (Chế biến sản phẩm từ gỗ)
0,587
0,001
D2 (Chế biến nước mắm)
0,543
0,000
D3 (SX VLXD)
0,482
0,016
R2
0,938
R2 điều chỉnh
0,935
(Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2013)
2.3.5. Đánh giá thực trạng phát triển tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn huyện Phong Điền
2.3.5.1. Những kết quả đạt được
- Phát triển TTCN cung cấp một số nhu cầu thiết yếu
các sản phẩm hàng hóa cho địa phương và vùng lân
cận
- Đóng góp quan trọng vào giá trị sản xuất huyện.
- Góp phần bảo tồn, duy trì và phát triển các nghề
TTCN
- Từng bước hình thành hệ thống ngành nghề trong cơ
cấu kinh tế huyện
- Sử dụng được nhiều loại lao động, góp phần xóa đói
giảm nghèo, tăng thu nhập cho nhân dân
- Thực hiện chuyển đổi cơ cấu lao động trong nơng
thơn, thúc đẩy nhanh q trình xây dựng kết cấu hạ
tầng nơng thơn, hồn thiện q trình CNH – HĐH
SVTH: VÕ VĂN CHÍ CƠNG
K43B – KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
2.3.5.2. Những hạn chế
- Số doanh nghiệp, cơ sở sản xuất hoạt động cịn
ít, quy mơ nhỏ, ít lao động, trình độ lao động
cịn thấp.
- Mơ hình tổ chức kinh doanh: chủ yếu hoạt
động tự phát, sản xuất nhỏ lẻ hoặc theo hộ gia
đình
- Trình độ quản lý của người lao động khu vực
ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và làng nghề
cịn hạn chế, chưa có khả năng quản lý, nhất là
khu vực nông thôn và làng nghề truyền thống
- Thị trường tiêu thụ chủ yếu là trong nước, chưa
ổn định, chưa có thị trường xuất khẩu, khả
năng tiếp thị sản phẩm tiểu thủ cơng nghiệp và
làng nghề cịn yếu
- Thiếu sự liên kết giữa các bên liên quan
SVTH: VÕ VĂN CHÍ CƠNG
K43B – KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
Chương III: Định hướng và giải pháp
3.1. Định hướng
- Phát triển nghề tiểu thủ cơng nghiệp theo
hướng đa dạng hóa ngành nghề gắn liền quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp nông thôn
- Phát triển nghề tiểu thủ công nghiệp theo
hướng đa dạng hóa hình thức tổ chức sản
xuất
- Phát triển tiểu thủ công nghiệp gắn liền với
phát triển bền vững và môi trường sinh thái
- Phát triển tiểu thủ công nghiệp gắn liền với
đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản
phẩm
SVTH: VÕ VĂN CHÍ CƠNG
K43B – KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
3.2 Giải pháp
- Giải pháp về lao động và đào tạo nguồn
nhân lực
- Phát triển mơ hình sản xuất theo cụm
để tạo ra sự liên kết giữa các đơn vị
cung ứng, các nhà sản xuất, các nhà
phân phối
- Phát triển thị trường nguyên vật liệu
phục vụ sản xuất TTCN
- Giải pháp về thị trường tiêu thụ
SVTH: VÕ VĂN CHÍ CƠNG
K43B – KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ