Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) ứng dụng phương pháp tọa độ trong mặt phẳng để giải một số bài toán về số phức nhằm tạo hứng thú học toán cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.34 KB, 20 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA

TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 3

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT
PHẲNG ĐỂ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ SỐ PHỨC
NHẰM TẠO HỨNG THÚ HỌC TOÁN CHO HỌC SINH

Người thực hiện: Vi Thanh Hồng
Chức vụ: Giáo viên
SKKN thuộc mơn: Tốn

THANH HÓA, NĂM 2018


MỤC LỤC
NỘI DUNG

TRANG

1. Mở đầu

2

1.1.Lý do chọn đề tài

2

1.2.Mục đích nghiên cứu



2

1.3.Đối tượng nghiên cứu

3

1.4. Phương pháp nghiên cứu

3

2. Nội dung nghiên cứu

3

2.1.Cơ sở lý luận
2.1.1. Kiến thức cơ bản về số phức
2.1.2. Tập hợp các điêm biểu diễn số phức thường gặp
2.2. Thực trạng của đề tài
2.3. Các biện pháp giải quyết vấn đề

3
4
6
6
7

2.3.1. Bài tốn tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức

7


2.3.2. Bài tốn tìm số phức có mơ đun lớn nhất nhỏ nhất thỏa mãn

8

điều kiện cho trước
2.3.2.1. Dạng 1: Tập hợp điểm biểu diễn số phức là đường

8

thẳng 
2.3.2.2. Dạng 2: Tập hợp điểm biểu diễn số phức là đường tròn 

11

2.3.2.3. Dạng 3: Tập hợp điểm biểu diễn số phức là đường E líp 
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm
3. Kết luận, kiến nghị

16
17
18

3.1. Kết luận

18

3.2. Kiến nghị

18


1


Tài liệu tham khảo

19

1. MỞ ĐẦU.
1.1.Lý do chọn đề tài
Khi học về Số phức ta biết rằng mỗi số phức z  x  yi ( x, y   , i 2  1)
được biểu diễn bởi một điểm M ( x; y ) trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Như vậy
chúng ta có thể dùng hình học, cụ thể ở đây là Phương pháp tọa độ trong mặt
phẳng Oxy để giải các bài toán về số phức. Ta sẽ “nhìn’’ một số bài tốn về số
phức với quan điểm tọa độ. Từ đó ta sẽ thấy giữa Đại số và Hình học có mỗi
quan hệ mật thiết với nhau, hịa quyện nhau.
Khi chuyển bài tốn về Số phức từ ngơn ngữ Đại số sang Hình học thì những
con số dường như khô khan ấy lại trở nên trực quan sinh động và mang một vẻ
đẹp riêng, làm học sinh dễ hiểu, dễ học. Từ đó làm người học hứng thú, đam mê
khám phá tìm tịi và sáng tạo. Đặc biệt trong các kì thi Đại học, Cao đẳng và
THPT quốc gia gần đây có rất nhiều các bài tốn về số phức làm học sinh lúng
túng. Với hình thức thi trắc nghiệm như hiện nay, ngoài kiến thức nắm vững học
sinh cịn phải giải quyết nhanh bài tốn. Để làm nhanh thì người học phải hiểu
cặn kẽ từng dạng tốn. Đối với dạng tốn tìm số phức thỏa mãn một điều kiện
nào đó, hay các bài tốn về Cực trị trong số phức nếu học sinh vẽ được hình
minh họa, sau đó dùng phương pháp tọa độ sẽ giải quyết nhanh chóng và dễ
hiểu, dễ nhớ . Đi từ “trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng” [1], đó chính là
con đường của nhận thức, khám phá cái mới .
Ngoài phương pháp tọa độ trong mặt phẳng Oxy thì một số bài tốn về số
phức có thể giải bằng nhiều phương pháp như dùng Bất đẳng thức, Dùng lượng

giác, dùng Khảo sát hàm số...Nhưng phương pháp tọa độ trong mặt phẳng Oxy
vẫn có vẻ đẹp riêng và có sức hấp dẫn riêng đối với người học tốn.
Tuy nhiên, trong thực tế giảng dạy, việc chuyển từ bài tốn Đại số nói chung
và Số phức nói riêng sang bài tốn Hình học tọa độ trong mặt phẳng Oxy ở
nhiều học sinh nói chung cịn khá lúng túng, bỡ ngỡ. Để giúp học sinh giải một
số bài toán về Số phức đặc biệt là bài toán Cực trị Số phức tơi xin trao đổi với
q đồng nghiệp đề tài: “ Ứng dụng Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng để giải
một số bài toán về Số phức nhằm tạo hứng thú học tốn cho học sinh”. Với mục
đích giúp học sinh lớp 12 nắm vững cách vận dụng kiến thức về Phương pháp
tọa độ đã học ở lớp 10 để giải một số bài toán về số phức. Từ đó học sinh sẽ linh
hoạt hơn trong tư duy và hiểu rõ hơn các kiến thức về cả Số phức cũng như kiến
thức về Hình học. Đặc biệt có thể giúp học sinh lớp 12 chuẩn bị ôn luyện tốt
kiến thức cho kỳ thi trung học phổ thông quốc gia .
1.2.Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn tăng
2


cường vận dụng kiến thức về Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng để giải tốn
về Số phức.
-Phân tích và xây dựng phương án dạy học có nhiều nội dung toán học thể
hiện về mối liên hệ giữa Số phức với Hình học. Qua đó thấy được sự giao thoa
giưa Đại số nói chung và số phức nói riêng với Hình học.
- Góp phần nâng cao tư duy sáng tạo, chất lượng dạy học mơn tốn ở
trường THPT.
- Giúp học sinh ôn luyện tốt kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi trung học phổ
thông quốc gia.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Với mục đích nghiên cứu đã nêu ở trên, đối tượng nghiên cứu của đề tài
là:

- Nghiên cứu về tính ứng dụng của Hình học đặc biệt là ứng dụng của
Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng.
- Hình học liên hệ với Đại số nói chung và số phức nói riêng thể hiện
như thế nào trong một số bài toán về số phức đặc biệt bài toán Cực trị số
phức.
1.4. Phương pháp nghiên cứu.
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu chuyên ngành lí luận và phương pháp
giảng dạy mơn tốn đã học được tập trung vào các phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận.
- Phương pháp điều tra quan sát thực tiễn,thu thập thông tin.
- Thực nghiệm sư phạm.
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1.Cơ sở lý luận
Theo nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 4 tháng 11 năm 2013- nghị quyết hội
nghị trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
nêu rõ: nhiệm vụ trung tâm trong trường học là hoạt động dạy của thầy và hoạt
động học của trò, xuất phát từ mục tiêu đào tạo “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài”. Trong các văn kiện trình Đại hội XII, Đảng ta nhấn
mạnh sự quan tâm đặc biệt và làm rõ hơn lập trường, quan điểm, tính nhất quán
về sự cần thiết phải đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực [2].
Hiện nay giáo dục Việt Nam đang tập trung đổi mới, hướng tới một nền giáo
dục tiến bộ, hiện đại ngang tầm với các nước trong khu vực và toàn thế giới.
Giúp học sinh củng cố những kiến thức phổ thông đặc biệt là bộ mơn tốn học
rất cần thiết khơng thể thiếu trong đời sống của con người. Mơn Tốn là một
mơn học tự nhiên quan trọng và khó với kiến thức rộng, đa phần các em ngại
học môn này.
- Muốn học tốt mơn tốn các em phải nắm vững những tri thức khoa học ở mơn
tốn một cách có hệ thống, biết vận dụng lý thuyết linh hoạt vào từng dạng bài
tập. Điều đó thể hiện ở việc học đi đơi với hành, địi hỏi học sinh phải có tư duy

3


logic và cách biến đổi. Giáo viên cần định hướng cho học sinh học và nghiên
cứu mơn tốn học một cách có hệ thống trong chương trình học phổ thơng, vận
dụng lý thuyết vào làm bài tập, vận dụng kiến thức Hình học để giải quyết các
bài tốn về Đại số và ngược lại, phân dạng các bài tập rồi tổng hợp cách giải.
- Do vậy, tôi mạnh dạn đưa ra sáng kiến kinh nghiệm này với mục đính giúp
cho học sinh THPT vận dụng Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng Oxy để giải
một số bài toán về số phức nhằm tạo hứng thú học toán cho học sinh. Giúp học
sinh chuẩn bị tốt kiến thức cho kỳ thi trung học phổ thông quốc gia .
Để vận dụng tốt Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng vào giải một số bài toán
về số phức ta cần nắm vững kiến thức như sau:
2.1.1.Kiến thức cơ bản về số phức .
Định nghĩa: Một số phức là một biểu thức có dạng a + bi, trong đó a, b là các
số thực và số i thoả mãn i2 = -1. Ký hiệu số phức đó là z và viết z = a + bi .
i được gọi là đơn vị ảo
a được gọi là phần thực. Ký hiệu Re(z) = a
b được gọi là phần ảo của số phức z = a + bi , ký hiệu Im(z) = b
Tập hợp các số phức ký hiệu là C.
*) Một số lưu ý:
- Mỗi số thực a dương đều được xem như là số phức với phần ảo b = 0.
- Số phức z = a + bi có a = 0 được gọi là số thuần ảo hay là số ảo.
- Số 0 vừa là số thực vừa là số ảo.
Hai số phức bằng nhau.
Cho z = a + bi và z’ = a’ + b’i.
a  a '

z = z’ Û b  b '



Biểu diễn hình học của số phức.
Mỗi số phức được biểu diễn bởi một điểm M(a;b) trên mặt phẳng toạ độ
Oxy.
Ngược lại, mỗi điểm M(a;b) biểu diễn một số phức là z = a + bi .
4


Phép cộng và phép trừ các số phức.
Cho hai số phức z = a + bi và z’ = a’ + b’i. Ta định nghĩa:

 z  z '  (a  a ')  (b  b ')i

 z  z '  (a  a ')  (b  b ')i
Phép nhân số phức.
Cho hai số phức z = a + bi và z’ = a’ + b’i. Ta định nghĩa:
zz '  aa ' bb ' (ab ' a ' b)i

Số phức liên hợp.
Cho số phức z = a + bi. Số phức z = a – bi gọi là số phức liên hợp với số
phức trên.
Vậy z = a  bi = a - bi
Chú ý: 10) z = z Þ z và z gọi là hai số phức liên hợp với nhau.
20) z. z = a2 + b2
*) Tính chất của số phức liên hợp:
(1): z  z
(2): z  z '  z  z '
(3): z.z '  z.z '
(4): z. z = a 2  b 2 (z = a + bi )
Môđun của số phức.

Cho số phức z = a + bi . Ta ký hiệu z là môđun của số phư z, đó là số
thực khơng âm được xác định như sau:


- Nếu M(a;b) biểu diễn số phc z = a + bi, thì z = OM = a 2  b 2

5


- Nếu z = a + bi, thì z =

z. z = a 2  b 2

Phép chia số phức khác 0.
Cho số phức z = a + bi ≠ 0 (tức là a2+b2 > 0 )
Ta định nghĩa số nghịch đảo z-1 của số phức z ≠ 0 là số
1

1

z-1= a 2  b 2 z  z 2 z
Thương

z'
của phép chia số phức z’ cho số phức z ≠ 0 được xác định như sau:
z

z'
z '.z
 z.z 1  2

z
z

Với các phép tính cộng, trừ, nhân chia số phức nói trên nó cũng có đầy đủ tính
chất giao hoán, phân phối, kết hợp như các phép cộng, trừ, nhân, chia số thực
thông thường [3].
2.1.2. Tập hợp các điêm biểu diễn số phức thường gặp.
+ Phương trình đường thẳng: ax + by + c = 0 (a 2  b2  0)
+ Phương trình đường trịn tâm I( a; b) bán kính R > 0 là:
( x  a ) 2  ( y  b) 2  R 2
x2 y 2
+ Phương trình chính tắc E líp : 2  2  1 (a> b >0)
a
b

2.2.Thực trạng của đề tài
- Trong sách giáo khoa Toán 12 hiện nay các bài tập về vận dụng kiến thức về
phương pháp tọa độ trong mặt phẳng có số lượng rất hạn chế. Hầu hết học sinh
đều gặp khó khăn khi giải các bài toán dạng này.
- “ Ứng dụng Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng để giải một số bài toán về
Số phức nhằm tạo hứng thú học toán cho học sinh” cho ta phương pháp giải các
bài toán liên quan đến số phức một cách dễ hiểu hơn đối với các đối tượng học
sinh có học lực trung bình trở lên.
- “ Ứng dụng Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng để giải một số bài toán về Số
phức nhằm tạo hứng thú học tốn cho học sinh” kích thích sự sáng tạo tính ham
học hỏi, ham khám phá của học sinh.

6



- “ Ứng dụng Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng để giải một số bài toán về Số
phức nhằm tạo hứng thú học toán cho học sinh” giúp học sinh u thích học tập
mơn tốn hơn, thấy được sự “ gần gũi ’’ giữa Hình học và Đại số.
- “ Ứng dụng Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng để giải một số bài toán về Số
phức nhằm tạo hứng thú học tốn cho học sinh” có thể giúp học sinh phát huy
tối đa sự tự học,tự bồi dưỡng tri thức – một con đường tiết kiệm , kinh tế nhất để
học tập tốt.
2.3.Các biện pháp giải quyết vấn đề.
2.3.1.Bài tốn tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức .
Bài toán cơ bản: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tìm tập hợp điểm M biểu
diễn các số phức z = x + yi thỏa mãn điều kiện K cho trước.
Phương pháp chung:
+ Bước 1: Gọi M(x ; y) là điểm biểu diễn số phức z = x + yi, (x,y   ).
+ Bước 2: Biến đổi điều kiện K để tìm mối liên hệ giữa x, y và kết luận.
Ví dụ 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy tìm tập hợp điểm M biểu diễn các số phức
z thỏa mãn điều kiện: z  z  2  3i ?
Giải
Gọi M(x ; y) là điểm biểu diễn số phức z = x + yi, (x,y   ).
Ta có:
z  z  2  3i  x  yi  x  yi  2  3i
 x 2  y 2  ( x  2)2  ( y  3) 2
 x2  y 2  x2  4 x  4  y 2  6 y  9
 4 x  6 y  13  0.

Vậy tập hợp điểm M cần tìm là đường thẳng (d): 4 x  6 y  13  0 .
Bài tập tương tự: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy tìm tập hợp điểm M biểu diễn
các số phức z thỏa mãn điều kiện sau: u  ( z  3  i)( z  1  3i) là số thực.
Học sinh giải tương tự . Đáp số:Tập hợp điểm M là đường thẳng (d ) : x  y  4  0.
Ví dụ 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm tập hợp điểm M biểu diễn các số
phức z thỏa mãn điều kiện: z  (1  2i )  3

Giải
Gọi M(x ; y) là điểm biểu diễn số phức z = x + yi, (x,y   ).
Ta có:
z  (1  2i)  3  x  1  ( y  2)i  3
 ( x  1) 2  ( y  2) 2  3  ( x  1) 2  ( y  2) 2  9

Vậy tập hợp điểm M cần tìm là đường trịn (C) tâm I (1; 2) ,bán kính R = 3 có
phương trình: ( x  1)2  ( y  2) 2  9 .
Bài tập tương tự: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy tìm tập hợp điểm M biểu diễn
các số phức z thỏa mãn điều kiện sau: z  2  4i  5 .
7


Học sinh giải tương tự. Đáp số: Tập hợp điểm M là đường tròn
(C ) : ( x  2) 2  ( y  4) 2  5 .
Ví dụ 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm tập hợp điểm M biểu diễn các số
phức z thỏa mãn điều kiện: z  3  z  3  4 .
Giải
Gọi M(x ; y) là điểm biểu diễn số phức z = x + yi, (x,y   ), số z1   3 có điểm
biểu diễn là F1 ( 3;0) , số z2   3 có điểm biểu diễn là F2 ( 3;0) . Số phức z
thỏa mãn: z  3  z  3  4  MF1  MF2  4 , suy ra M thuộc đường elip có
a  2, b  1, c  3 ,tiêu điểm F1 , F2 , do đó Elip ( E ) có phương tình trình chính tắc:
x2 x2

 1.
4 1

Bài tập tương tự: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy tìm tập hợp điểm M biểu diễn
các số phức z thỏa mãn điều kiện sau: z  1  z  1  4 .
Học sinh giải tương tự . Đáp số: Tập hợp điểm M là đường Elip ( E ) :


x2 y 2

1.
4
3

2.3.2.Bài tốn tìm số phức có mơ đun lớn nhất nhỏ nhất thỏa mãn
điều kiện cho trước.
Bài toán cơ bản: Cho số phức z thỏa mãn điều kiện (*) cho trước. Tìm giá trị
lớn nhất, nhỏ nhất của z .
Phương pháp chung:
+ Bước 1: Tìm tập hợp (H) các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện (*).
+ Bước 2: Tìm số phức z tương ứng với điểm biểu diễn M  ( H ) sao cho khoảng
cách OM lớn nhất, nhỏ nhất.
2.3.2.1.Dạng 1 : Tập hợp điểm biểu diễn số phức là đường
thẳng .
Ví dụ 1.1 . Trong các số phức z thỏa mãn điều kiện z  2  4i  z  2i , tìm số
phức z có mơ đun nhỏ nhất.
Giải
Gọi z  x  yi là số phức có điểm biểu diễn hình học là M ( x; y ) , số phức
z1  2  4i có điểm biểu diễn hình học là A(2 ; 4), số phức z1  2i có điểm biểu
diễn hình học là B(0 ; 2). Khi đó ta có:
z  2  4i  z  2i  MA  MB. Suy ra điểm M thuộc đường trung trực  của đoạn
thẳng AB nên đường thẳng  có phương trình:
x  1 t

y  3t

Ta có : z min  OM min  OM   .



Điểm M thuộc  nên M (1  t;3  t )  OM  (1  t ;3  t ). Véc tơ chỉ phương của 
8




 

là: u  (1; 1) .Do đó OM    OM .u  0  2t  2  0  t  1  M (2; 2) .Số phức cần
tìm là : z  2  2i .
Bài tập tương tự: Trong các số phức z thỏa mãn điều kiện z  6  13i  z  4  5i ,
tìm số phức z có mơ đun nhỏ nhất.
Học sinh giải tương tự . Đáp số : z  5  4i .
Ví dụ 1.2. Trong tất cả các số phức z thỏa mãn điều kiện z  9  10i  z  1  4i ,
tìm giá trị nhỏ nhất của z  2  i .
Giải.
Gọi z  x  yi là số phức có điểm biểu diễn hình học là M ( x; y ) , số phức
z1  9  10i có điểm biểu diễn hình học là A(9 ; 10), số phức z2  1  4i có điểm
biểu diễn hình học là B(-1 ; 4). Khi đó ta có:
z  9  10i  z  1  4i  MA  MB. Suy ra điểm M thuộc đường trung trực  của
 x  4  3t
đoạn thẳng AB nên đường thẳng  có phương trình: 
 y  7  5t

Gọi C(2 ; -1) là điểm biểu diễn hình học của số phức z3  2  i , khi đó ta có
z  2  i  MC . Số z  2  i có mô đun nhỏ nhất khi MC ngắn nhất, tức là điểm M
là hình chiếu vng góc của điểm C
trên

đường thẳng  . Điểm M thuộc  nên

tọa độ điểm M (4  3t ;7  5t ) , véc tơ CM  (2  3t;8  5t ) , Véc tơ chỉ phương của 

 
là: u  (3;5) .Giải điều kiện: CM    CM .u  0  34T  34  0  t  1  M (7; 2).
Suy ra min z  2  i  34
Cách tính khác: Ta có min z  2  i  d (C; ) . Phương trình tổng quát của  là:
5 x  3 y  41  0 ,

khoảng

cách: d (C; ) 

5.2  3(1)  41
52  32

 34  min z  2  i  34

[4].
Bài tập tương tự: Trong tất cả các số phức z thỏa mãn điều kiện
z  1  3i  z  3  5i , tìm giá trị nhỏ nhất của z  2  i .
Học sinh giải tương tự . Đáp số : min z  2  i 

12 17
.
17

Ví dụ 1.3. Cho số phức z thỏa mãn z  5  6i  z  15 . Tìm số phức z để
P  z  2  i  z  6  i nhỏ nhất .

Giải

9


Gọi z  x  yi là số phức có điểm biểu diễn hình học là M ( x; y ) , số phức z1  5  6i
có điểm biểu diễn là A(5 ; -6), số phức z2  15 có điểm biểu diễn là B(15;0). Khi
đó ta có:
z  5  6i  z  15  MA  MB. Suy ra điểm M thuộc đường trung trực  của đoạn
thẳng AB nên đường thẳng  có phương trình: 5 x  3 y  41  0 .

số phức z3  2  i có điểm biểu diễn là C(2;-1), số phức z4  6  i có điểm biểu
diễn là D(-6;1).
Biểu thức P nhỏ nhất khi MC  MD nhỏ nhất
Đặt f ( M )  5 x  3 y  41 , ta có các giá trị f (C )  34 , f ( D)  68 . Suy ra C, D
thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng  . Do đó MC  MD nhỏ nhất
khi M  C ' D   , với C’ là điểm đối xứng của điểm C qua đường thẳng  .
 x  2  5t
thay
 y  1  3t
vào phương trình của  ta có : t  1  H (7; 2) (Với H     ' )  C '(12;5) .

Đường thẳng  ' qua C và vng góc với  có phương trình: 
Phương trình của đường thẳng DC’:
 x  6  9t

, thay vào phương trình
 y  1 t
4
của  ta được t  . Tọa độ điểm

3
11
M (6; ).
3
 Số phức cần tìm là z  6 

A
C

D

'

M

Δ
M'

H

C'
B

11
i.
3

[4]
Nhận xét : Ở ví dụ1.3 ta thấy bài tốn quy về việc tìm M nằm trên đường thẳng
 cho trước sao cho tổng khoảng cách MC + MD nhỏ nhất với 2 điểm C, D cố

định cho trước.
Bài toán này là bài toán cơ bản, ta có cách giả như sau:
C

+ Nếu C, D nằm về hai phía đối với 
thì với mọi điểm M  , MC  MD  CD.
Vậy MC + MD nhỏ nhất là

M

M'

MC + MD = CD

D

 M , C , D thẳng hàng hay M    CD .

C

+ Nếu C, D nằm về cùng một phía đối với  thì
gọi C’ là điểm đối xứng với C qua  . Khi đó,
với mọi điểm M  , MC  MD  MC ' MD  C ' D.

'

D
M

M'


H

10


Vậy MC + MD nhỏ nhất bằng C’D khi và chỉ khi
C ', M , D thẳng hàng hay M    C ' D .

Bài tập tương tự:
Cho số phức z thỏa mãn z  1  i  z  2  3i . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P  z  2  i  z  3  2i .
Học sinh giải tương tự . Đáp số : min P 

5 493
.
17

2.3.2.2.Dạng 2 : Tập hợp điểm biểu diễn số phức là đường trịn .
Bài tốn cơng cụ 1. Cho đường trịn (T ) cố định có tâm I bán kính
R và điểm A cố định. Điểm M di động trên đường tròn (T ) . Hãy xác định
vị trí điểm M sao cho AM lớn nhất, nhỏ nhất.
Giải:
TH1: A thuộc đường tròn (T)
Ta có: AM đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0 khi M trùng với A
AM đạt giá trị lớn nhất bằng 2R khi M là điểm đối xứng với A qua I
TH2: A khơng thuộc đường trịn (T)
Gọi B, C là giao điểm của đường thẳng qua A,
I và đường tròn (T);
Giả sử AB < AC.

M
+) Nếu A nằm ngoài đường trịn (T)
thì với điểm M bất kì trên (T), ta có:
AM  AI  IM  AI  IB  AB .

C

I

B

A

Đẳng thức xảy ra khi M  B
AM  AI  IM  AI  IC  AC .

M

Đẳng thức xảy ra khi M  C
C

I

A

B

+) Nếu A nằm trong đường trịn (T) thì với điểm
M bất kì trên (T), ta có:
AM  IM  IA  IB  IA  AB .

Đẳng thức xảy ra khi M  B
AM  AI  IM  AI  IC  AC .
Đẳng thức xảy ra khi M  C . Vậy khi M trùng với B thì AM đạt gía trị nhỏ nhất.
11


Vậy khi M trùng với C thì AM đạt gía trị lớn nhất.
Bài tốn cơng cụ 2.
Cho hai đường trịn (T1) có tâm I, bán kính R1; đường trịn (T2 ) có tâm J, bán
kính R2. Tìm vị trí của điểm M trên (T1) , điểm N trên (T2 ) sao cho MN đạt giá trị
lớn nhất, nhỏ nhất.
Giải:
Gọi d là đường thẳng đi qua I, J; d cắt đường tròn (T1) tại hai điểm phân biệt A,
B (giả sử JA > JB) ; d cắt (T2 ) tại hai điểm phân biệt C, D ( giả sử ID > IC).
Với điểm M bất khì trên (T1) và điểm N bất kì trên (T2 ) .Ta có:

MN  IM  IN  IM  IJ  J N  R1  R2  IJ  AD .
Đẳng thức xảy ra khi M trùng với A và N trùng với D
MN  IM  IN  IJ  IM  J N  IJ  R1  R2  BC .
Đẳng thức xảy ra khi M trùng với B và N trùng với C.
N
M

A

I

B

C


D

J

Vậy khi M trùng với A và N trùng với D thì MN đạt giá trị lớn nhất.
khi M trùng với B và N trùng với C thì MN đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài tốn cơng cụ 3. Cho hai đường trịn (T ) có tâm I, bán kính R; đường thẳng
 khơng có điểm chung với (T ) . Tìm vị trí của điểm M trên (T ) , điểm N trên
 sao cho MN đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải:
Gọi H là hình chiếu vng góc của I trên d
Đoạn IH cắt đường tròn (T ) tại J
Với M thuộc đường tròn (T ) thẳng ,
MN  IN  IM  IH  IJ  J H  const .
N thuộc đường thẳng  , ta có:
Đẳng thức xảy ra khi M  J ; N  H

N

H

J

M
I

12



Vậy khi M trùng với J; N trùng với H thì MN đạt giá trị nhỏ nhất [5].
Ví dụ 2.1: Trong các số phức z thoả mãn z  3 4i  4. Tìm giá trị lớn nhất,
giá trị nhỏ nhất của z .
Giải:
Cách 1
Gọi z  x  yi

 x; y R   M (x; y) biểu diễn cho số phức z trong hệ toạ độ Oxy

z  3  4i  4  (x  3)2  (y  4)2  4  (x  3)2  (y  4)2  16

Vậy điểm M biểu diễn cho số phức z thuộc đường trịn (T) có tâm I (3;4) , bán
kính R = 4.
z  x2  y2  OM ; OI  5  R nên O nằm ngồi đường trịn (T)
z lớn nhất khi OM lớn nhất, nhỏ nhất khi OM nhỏ nhất.

(Bài toán qui về Bài tốn cơng cụ 1- Trường hợp 2)
Đường thẳng OI cắt đường tròn (T) tại hai điểm phân biệt
 3 4   27 36 
A ;  ; B ;   OA  1;OB  9
5
 5 5  5

Với M di động trên (T), ta có: OA  OM  OB  1 OM  9  1 z  9
 OM nhỏ nhất khi M trùng với A; OM lớn nhất khi M trùng với B

Vậy z nhỏ nhất bằng 1 khi z 

3 4
27 36

 i ; z lớn nhất bằng 9 khi z 
 i
5 5
5 5

Cách 2
Gọi z  x  yi  x; y R 
 M (x; y) biểu diễn cho số phức z trong hệ toạ độ Oxy

  3 4i  A(3;4) biểu diễn cho số phức 
z  OM;   OA  5  z    AM ;
Theo giả thiết z  3 4i  4  z    4  AM  4.

13


Ta có:
OM  OA  AM  4  OM  OA  4  4  OA  OM  4  OA  1 OM  9
 1 z  9 ; z  1 khi z 

3 4
27 36
 i ; z  9 khi z 
 i
5 5
5 5

3 4
27 36
 i ; z lớn nhất bằng 9 khi z 

 i
5 5
5 5

Nhận xét: Ngoài ra bài tốn trên có thể giải bằng phương pháp sử dụng
bất đẳng thức Bunhia-Cốpxki hoặc phương pháp lượng giác hố.

Vậy z nhỏ nhất bằng 1 khi z 

Ví dụ 2.2. Trong các số phức z1, z2 thoả mãn: z1  1 i 1; z2  6  6i  6, tìm
số phức z1, z2 sao cho z1  z2 đạt giá trị lớn nhất.
Giải:
Gọi z1  a  bi. ; z2  c  d.i ; (a,b,c,d là những số thực); z1 được biểu diễn bởi
điểm M(a; b); z2 được biểu diễn bởi điểm N(c; d) trong mặt phẳng toạ độ Oxy
2

z1  1 i  1 z1  1 i  1 (a  1)2  (b  1)2  1 suy ra M thuộc đường
tròn tâm I(1; 1), bán kính R = 1.
2

z2  6  6i  6  z2  6  6i  36  (c  6)2  (d  6)2  36 suy ra M thuộc
đường trịn tâm J(6; 6), bán kính R' = 6.
z1  z2  (c  a)2  (d  b)2  MN .

(Bài toán được qui về Bài tốn cơng cụ 2)
Đường thẳng IJ có phương trình y = x. Đường thẳng IJ cắt đường tròn tâm I tại
 2 2 2 2 
 2 2 2 2 
;
;

 ; M2 

hai điểm M1 

 2

2
2
2





Đường thẳng IJ cắt đường tròn tâm J tại hai điểm



 



N1 6  3 2;6  3 2 ; N2 6  3 2;6  3 2 .
M2N1  MN  M1N2  5 2  7  z1  z2  5 2  7

max z1  z2  5 2  7 khi M  M1, N  N2

14







Vậy z  2  2  2  2 i ; z  6  3 2  6  3 2 i thì
1
2
2
2

z1  z2 đạt giá trị

lớn nhất.
Ví dụ 2.3 Cho các số phức z1; z2 thoả mãn: z1 1; z2  z2  (1 i )  6  2i là một
số thực. Tìm số phức z1; z2 sao cho P  z2   z1z2  zz
đạt giá trị nhỏ nhất.
1 2
2

Giải:
Gọi z1  a  bi ; z2  c  di ;  a,b,c,d  R 
 M (a;b), N(c; d) lần lượt biểu diễn cho z1; z2 trong hệ toạ độ Oxy

z1  1 a2  b2  1 a2  b2  1
 M thuộc đường trịn (T ) có tâm O, bán kính R = 1
z2  c  di;

  z2  z2   1 i    6  2i   c  di  (c  1)  (d  1)i   2  6i
 c(c  1)  d(d  1)  2   c(d  1)  d(c  1)  6 i
 là số thực  c(d  1)  d(c  1)  6  0  c  d  6  0

 N thuộc đường thẳng  : x  y  6  0

Ta có d(O; )  1 nên  và (T ) không có điểm chung
z1z2  ac  bd  (bc  ad)i;
zz
 ac  bd  (bc  ad)i  z1z2  zz
 2(ac  bd)
1 2
1 2
P  c2  d2  2(ac  bd)  (c  a)2  (b  d)2  1 MN 2  1 (vì a2  b2  1)

(Bài toán được qui về Bài tốn cơng cụ 3)
Gọi H là hình chiếu vng góc của O trên  : x  y  6  0  H (3;3)
 2 2
;

Đoạn OH cắt đường tròn (T ) tại I 

2
2


Với N thuộc đường thẳng  , M thuộc đường tròn (T ) , ta có:
MN  ON  OM  OH  OI  IH  3 2  1.

Đẳng thức xảy ra khi M  I ; N  H






2

 P  3 2  1  1 18 6 2 .

15


Đẳng thức xảy ra khi z1  2  2 i; z2  3 3i
2
2
Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 18  3 2 khi z1  2  2 i; z2  3 3i .[5]
2
2
Bài tập
1. Nếu các số phức z thỏa mãn z  2  4i  5 thì z có giá trị lớn nhất bằng:
A. 3 5 .

B. 5 .

C. 5 .

D. 13 .

Học sinh tự giải. Đáp số: max z  3 5  Chọn đáp án A.
2. “Trong tất cả các số phức z thỏa mãn z  10  8i  41 , tìm số phức z có mơ
đun nhỏ nhất” [4] .
Học sinh tự giải. Đáp số: z  5  4i
2.3.2.3.Dạng 3 : Tập hợp điểm biểu diễn số phức là đường E líp .
Ví dụ : Trong các số phức z thoả mãn điều kiện z  3  z  3  10. Tìm số phức

z có mơđun lớn nhất .
Giải:
Gọi z  x  yi  x; y R 
 M (x; y) biểu diễn cho số phức z trong hệ toạ độ Oxy
z  3  z  3  10  (x  3)2  y2  (x  3)2  y2  10  MF1  MF2  10 ;

(với F1(3;0); F2(3;0) )  M (E ) có tâm O, trục lớn bằng 10; tiêu cự bằng 6
x2 y2
 M  (E ): 
1
25 9
z  OM;OM lớn nhất ,  OM  a  5  M (5;0) , M (5;0)
Vậy z lớn nhất bằng 5 khi z  5 z  5
Bài tập tương tự:

[6].

Trong các số phức z thoả mãn điều kiện z  3  z  3  10. Tìm số phức z có
mơđun nhỏ nhất, lớn nhất.
Học sinh giải tương tự. Đáp số: z min  3  z   3i; z max  2  z  2
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm

16


Sáng kiến này tôi thực hiện từ năm học 2015-2016 và tiếp tục hoàn thiện
vào năm học 2017-2018. Kết quả thu được là rất khả quan. Sau đây là kết quả
kiểm nghiệm:
Năm học 2015-2016 (Kiểm nghiệm ở lớp 12A3):
Kết quả

Tổng số
Kết quả
Giỏi
Khá
Trung bình
học sinh
SL % SL %
SL
%
Trước khi áp
dụng SK
Sau khi áp
dụng SK

2.1

48

01

07

14.6

17

35.4

23


47.9

48

09 18.75 24

50.0

9

18.75

6

12.5

Năm học 2017-2018(Kiểm nghiệm ở lớp 12C2):
Kết quả
Tổng số
Kết quả
Giỏi
Khá
Trung bình
học sinh
SL % SL %
SL
%
Trước khi áp
dụng SK
Sau khi áp

dụng SK

Yếu, kém
SL
%

Yếu, kém
SL
%

43

2

4.6

9

20.9

21

49

11

25.5

43


13

30.2

24

55,9

4

9.3

2

4.6

Khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm tôi thấy rằng đa số học sinh rất hào hứng
với các bài tốn số phức mà tơi đã trình bày ở trên. Các em cảm thấy tự tin hơn
khi giải các bài toán về số phức ở trong các đề thi khảo sát của trường và của Sở
giáo dục và Đào tạo.Ngồi ra các em khơng ngừng sưu tầm các bài toán về số
phức khác trên Internet để làm phong phú thêm kiếm thức của mình để tự tin khi
dự thi THPT quốc gia và tự tin bước vào thị trường lao động sản xuất sau khi
các em tốt nghiệp THPT.
Sáng kiến kinh nghiệm này của tôi đã được giáo viên trong tổ đánh giá cao
và các đồng nghiệp hưởng ứng cùng áp dụng trong phạm vi tổ. Qua đó đã đóng
góp một phần nho nhỏ vào công tác nâng cao hiệu quả giáo dục của trường
THPT Tĩnh Gia 3.
3.KẾT LUẬN,KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Việc vận dụng kiến thức về phương pháp tọa độ trong mặt phẳng để giải

một số bài toán về số phức đã thể hiện được cho học sinh thấy khả năng vận
dụng công cụ hình học để giải các bài tốn đại số. Ở sáng kiến kinh nghiệm này
tôi đã sử dụng phương pháp tọa độ trong mặt phẳng Oxy để giải quyết hai bài
tốn đó là Bài tốn tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức và Bài tốn tìm số
17


phức có mơ đun lớn nhất nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện cho trước. Qua thực tế áp
dụng đề tài này tơi thấy rằng: Khi giải các bài tốn về số phức bằng cơng cụ
hình học ta thấy các bài toán này trở nên dễ hiểu hơn, trực quan hơn, từ đó học
sinh sẽ hứng thú hơn với mơn tốn. Dạy học mơn tốn ở nhà trường phổ thơng
rất cần cho học sinh vận dụng những tri thức và phương pháp ở mơn Hình học
học vào mơn Đại số và ngược lại. Cũng như vận dụng toán học vào các mơn học
khác trong nhà trường. Qua đó học sinh thêm u tốn học hơn, kích thích tư
duy sáng tạo trong học tập và trong cuộc sống của học sinh.
3.2. Kiến nghị
Qua nghiên cứu và áp “ Ứng dụng Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng để giải
một số bài toán về Số phức nhằm tạo hứng thú học toán cho học sinh” tôi thu
được hiệu quả nhất định, để học tập mơn tốn của các em có kết quả cao hơn và
kiến thức vững hơn. Đề tài của tôi trên đây cịn mang tính chủ quan, chưa hồn
thiện. Tơi kính mong đồng nghiệp và hội đồng khoa học của trường THPT Tĩnh
Gia 3 cũng như hội đồng khoa học của Sở Giáo Dục và Đào Tạo tỉnh Thanh Hóa
góp ý kiến thêm để đề tài của tơi hồn thiện hơn, có ứng dụng rộng rãi trong q
trình giảng dạy và bồi dưỡng học sinh.
Trong khi chờ sự xem xét, nghiên cứu đánh giá của Hội đồng khoa học các
cấp tôi xin chân thành cảm ơn nhiều. Chúc hội đồng khoa học các cấp sức khỏe,
hạnh phúc, thành đạt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bút ký triết học của Lê- nin, Nguyễn Bằng Tường, Nhà xuất bản Chính trị
quốc gia 2009.

[2]. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nhà xuất bản Chính trị
quốc gia 2016.
[3]. Sách giáo khoa Giải tích 12 nâng cao-Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
2012.
[4]. Tạp chí tốn học và tuổi trẻ số: 488, tháng 02 năm 2018.
[5]. Ebooktoan: />[6].Chuyên đề ứng dụng số phức trong giải tốn trung học phổ thơng, Võ Thành
Văn –Nhà xuất bản Đại học Sư phạm 2009.

18


XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 30 tháng 04 năm
2018
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, khơng sao chép nội dung
của người khác.

Vi Thanh Hồng

19



×