Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.13 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Từ ngày 13 tháng 02 đến ngày 17 tháng 02 năm 2012 Thứ/ngày Tiết. Thứ hai 13 / 02. Thứ ba 14 / 02. Thứ tư 15 / 02. Thứ năm 16 / 02. Thứ sáu 17 / 02. Môn. TCC 45 23 45 111 23. 1 2 3 4 5 1 2. Tập đọc Kể - C Thể dục Toán CC, PĐT Chính tả Thủ công Toán Đạo đức PĐ toán Tập đọc LT & câu. 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Thể dục Toán Hát nhạc TN & XH Mĩ thuật Toán Chính tả PĐ - TV Tập viết TN & XH Toán TLV SHTT. 1 2 3 4 5. 45 23 112 23 24 46 23. Tên bài dạy Nhà ảo thuật Nhà ảo thuật GV ( chuyên) Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tt) Luyện tập. Nghe- viết: Nghe nhạc Đan nong đôi Luyện tập Tôn trọng đám tang Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 Chương trình xiếc đặc sắc Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? 46 GV ( chuyên) 113 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số 23 GV ( chuyên) 45 Lá cây 23 GV ( chuyên) 114 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tt) 46 Nghe- viết: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam 23 Luyện đọc, viết vở luyện viết 23 Ôn chữ hoa Q 46 Khải năng kì diệu của lá cây 115 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tt) 23 Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật 23 Sinh hoạt lớp.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết: 1 + 2. Soạn ngày 06 tháng 02 năm 2012 Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012 Môn: Tập đọc+ kể chuyện Bài: Nhà ảo thuật. A -Mục đích-yêu cầu: a- Tập đọc. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung : Khen ngợi hai chị em Xô-Phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em (Trả lời được các câu hỏi SGK). b- Kể chuyện: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. * KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Tự nhận thức bản thân. - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. B- Đồ dùng dạy-học: Tranh minh họa trong sgk. C- Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1- KT bài cũ: 5’ - HS lên bảng trả bài và trả lời - 3HS thực hiện 2- Bài mới: 50’ các câu hỏi. a- Giới thiệu bài: Hôm trước các em học bài cái cầu. Hôm nay các em học bài - HS nhắc lại. b- Luyện đọc: Nhà ảo thuật a- GV đọc mẫu: - 1 HS đọc. b- Hd đọc và giãi nghĩa từ - Đọc từng câu. - Đọc nối câu. Đọc đoạn trước lớp. - Đọc nối đoạn. * Từ ngữ (sgk) c- Tìm hiểu bài: - Đọc đoạn trong nhóm. - Nhóm đọc nối. * Cả lớp đọc thầm đoạn 1: + Vì sao chị em Xô-Phi không - Vì bố của các em đang nằm viện, đi xem ảo thuật ? mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ - HS đọc thầm đoạn 2: mua vé. + Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế - Tình cờ gặp chú Lí ở ga hai chị nào ? em đã giúp chú mang đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. - Một HS đọc đoạn 3- 4: + Vì sao chú Lí tìm Xô-Phi và - Vì chú muốn trả ơn hai bạn nhỏ Mác ? rất ngoan, đã giúp đỡ chú. + Nhưng chuyện gì đã sảy ra khi - Đã sẩy ra hết bất ngờ này đến bất mọi người uống trà ? ngờ khác, một cái bánh bỗng biến.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> d- Luyện đọc lại: Kể chuyện. + Theo em, chị em Xô-Phi đã được xem ảo thuật chưa ? - GV đọc diễn cảm đoạn 2. - GV cho HS thi đọc - GV nhận xét. Tiết 2. thành 2, các dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra, 1 chú thỏ trắng mắt hồng nằm trên chân Mác. - Chị em Xô-Phi đã được xem ảo thuật này tại nhà. - HS thi đọc.. - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh - HS quan sát tranh. minh họa 4 đoạn của chuyện nhà ảo thuật kể lại câu chuyện - HS kể chuyện. theo lời Xô-Phi hoặc Mác. - GV cho HS kể. - Một HS kể toàn bộ của câu - GV nhận xét HS kể. chuyện. 3- Củng cố-dặn - GV hỏi lại nội dung bài. - HS nhắc lại. - Dặn xem bài ở nhà. dò: 2’ - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết 3: Thể dục ( GV chuyên) ********************************************************************** Tiết: 4 Môn :Toán Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tt) A- Mục tiêu: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). - Vận dụng trong giải toán có lời văn. B- Đồ dùng-dạy học: SGK C- Các hoạt động dạy –học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ - GV gọi học sinh lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng làm 2007 x 4 = 2712 x 3 = 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu Hôm trước các em học bài luyện tập - HS nhắc lại. bài; Hôm nay các em học bài nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số tt. 1427 x 3 = ? b- HD HS thực + Quy trình thực hiện tính nhân hiện phép nhân. dọc. - Vài HS nhắc lại. + Thực hiện lần lượt từ phải sang trái. 1427 * 3 nhân 7 bằng 21 viết 2 nhớ x.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3 4281. * 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2 bằng 8 viết 8. * 3 nhâ 4 bằng 12,viết 2 nhớ * 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 1437 x 3 = 4281 c- Thực hành: Bài 1: Tính. Bài 2: Đặt tính rồi tính.. Bài 3: Bài toán.. Bài 4: Bài toán. 3- Củng cố-dặn dò: 2’. * Nêu yêu cầu của bài: 2318 1092 1317 1409 2 3 4 5 4636 3276 5268 7045 - GV nhận xét. *GV nêu yêu cầu: a-1107 x 6 2319 x 4 1107 2319 6 4 6642 9276 b-1106 x 7 1218 x 5 1106 1218 7 5 7742 6090 - GV nhận xét. * Nêu yêu cấu: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Tóm tắt 1 xe : 1425kg gạo 3 xe : ……kg gạo? - GV nhận xét * Nêu yêu cầu: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? Tóm tắt 1 cạnh : 1508 m Chu vi:…….m ? - GV nhận xét tiết học. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà, - GV nhận xét tiết học.. - 4 HS lên bảng làm.. - 4 HS lên bảng làm.. - 1 HS đọc bài toán - 1HS lêm bảng làm. Bài giải Số ki-lô gam gạo cả ba xe là: 1425 x 3 = 4275 (kg) Đáp số: 4275 kg - 1 HS đọc bài toán - 1HS lêm bảng làm. Bài giải Chu vi khu đất hình vuông là: 1508 x 4 = 6032(m) Đáp số: 6032m. - HS nhắc lại.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************* Tiết: 5 Phụ đạo toán. Bài: Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> x. x. x. A- Mục tiêu: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số(có nhớ hai lần không liền nhau). - Vận dụng trong giải toán có lời văn. B- Đồ dùng- dạy học: VBT trang 27 C- Các hoạt động dạy – học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Thực hành: * Nêu yêu cầu của bài: 30’ 2138 1273 1408 1719 x x x x Bài 1: Tính 2 3 4 5 4276 3819 5632 8595 - 4HS lên bảng làm. - GV nhận xét. Bài 2: Đặt tính * GV nêu yêu cầu: rồi tính. 1008 x 6 1006 x 8 1008 1006 x x 6 8 - 4 HS lên bảng làm. 6048 8048 1519 x 4 1705 x 5 1519 1705 x x 4 5 6076 8525 -GV nhận xét. Bài 3: Bài toán. * Nêu yêu cầu: + Bài toán cho biết gì? - 1 HS nêu bài toán +Bài toán hỏi gì? Tóm tắt - 1HS lên bảng làm. 1 xe : 2715 viên gạch Bài giải 2 xe :……..viên gạch ? Số viên gạch hai xe chỡ được - GV nhận xét tiết học. là: * Nêu yêu cầu: 2715 x 2 = 5430 (viên) Bài 4: Bài toán + Bài toán cho biết gì? Đáp số: 5430 viên gạch + Bài toán hỏi gì? - 1 HS nêu bài toán Tóm tắt Cạnh : 1324m - 1HS lên bảng làm. Chu vi: ………m ? Bài giải - GV nhận xét Chu vi khu đất hình vuông là: 3- Củng cố-dặn - GV hỏi lại nội dung bài. 1324 x 4 = 5296(m) dò: 2’ - Dặn xem bài ở nhà, Đáp số: 5296m. - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại. ********************************************************************** Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012 Tiết: 1 Chính tả (nghe-viết) Bài: Nghe nhạc A- Mục đích- yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ - Làm đúng bài tập (2) a/b.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> B- Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết (BT2) C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV 1- KT bài cũ: 5’ - HS viết các từ : tập dượt, dược sĩ, ướt áo, mong ước. 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu Hôm trước các em viết chính tả bài bài: một nhà thông thái, phân biệt r/d/gi, ươt/ươc. Hôm nay các em viết bài nghe nhạc, phân biệt l/n, ut/uc. a- HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả. b- Hd học sinh nghe viết chính + Bài thơ kể chuyện gì ? tả. + bài thơ có mấy khổ? + Những chữ đầu câu viết như thế nào? + Phân tích từ khó.. c-Hd học sinh làm bài tập. Bài tập 2: Lựa chọn. Bài tập 3: Lựa chọn. b- GV hướng dẫn HS viết bài. - GV đọc lại bài chính tả. - GV theo dõi uốn nắn. c- Chấm chữa bài. - GV cho HS soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm. - GV nhận xét bài chấm. + HS nêu yêu cầu : * Lời giải a- náo động, hỗn láo, béo núc ních, lúc đó. b- Ông bụt bục gỗ, chim cút, hoa cúc. * GV nhận xét. + Nêu Y/C của bài: - GV gọi HS lên làm : a- L: lấy, làm việc, loan báo, lách léo, lao, lặn lùng, lánh nạn,… N: nói, nấu nướng, nung, nằm, nuông chiều, ẩn nấp,… b- Ut : rút, trút bỏ, tụt, thụt (chân), phật (nước), sút (bóng), mút kem,… Uc: múc, lục lọi, rúc, vục, giục, thúc, chúc mừng, đúc,…. Hoạt động của HS - 2 HS viết bảng lớp - HS nhắc lại.. - Mội HS đọc bài CT. - Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bé bỏ chơi bi nhún nhảy theo tiếng nhạc. - Có ba khổ. - Viết hoa chữ cái đầu câu - mải miết, bỗng, nổi nhạc, giẫm, vút, réo rắt, rung theo, trong veo,… - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS sửa lỗi. - HS nộp bài - 1 HS nêu bài tập - HS làm vào VBT - Học sinh lên bảng làm. - HS nhận xét. - HS thi làm. - HS nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3- Củng cố-dặn dò: 2’. * GV nhận xét. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học.. - HS nhắc lại.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết: 2 Môn :Thủ công Bài : Đan nong đôi A- Mục tiêu : - Biết cách đan nong đôi. - Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. * HS khá, giỏi đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau . Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trê tấm đan hài hòa. - Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản. B- Đồ dùng dạy- học : Kéo, giấy màu, thước kẻ. C- Các hoạt động dạy- học : Nội dung- TG 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới : 30’ a- Giới thiệu bài : b- Hoạt động1:. c- Hoạt động 2:. Hoạt động của GV - GV kiểm tra đồ dùng của HS.. Hoạt động của HS - có đủ đồ dùng tiết học. Hôm trước các em học bài đan nong mốt. Hôm nay các em học bài đan mong đôi. - HS nhắc lại. * GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát trả lời. - GV giới thiệu tấm đan nong đôi. - GV nêu câu hỏi gợi ý cho HS trả lời. - GV nêu tác dũng và cách đan nong đôi. * GV hướng dẫn mẫu. - B1: Kẻ, cắt các nan đan. - Kẻ các đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô đối với giấy, bìa không có dòng kẻ. - Cắt các nan dọc. Cách 1 hình vuông có cạch 9 ô sau đó cắt thành 9 nan dọc. 9 oâ - Cắt 7 nan ngang và 4 nan để dán nẹp xung quanh tấm đan có chiều rộng 1 ô dài 9 ô nên cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan. 1 oâ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3- Củng cố- dặn dò: 2’. dán nẹp xung quanh. - B2: Đan nong đôi. - Cách đan nong đôi là nhắc hai nan, đè hai nan và lệch nhau một nan dọc, giữa hai hàng nan ngang liền kề. - Đan nan ngang thứ nhất. Đặt các nan dọc giống nhau như đan nong mốt nhấc các nan dọc 2, 3, 6, 7 và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang khít với đường nối liền các nan dọc. - Đan nan ngang thứ hai nhấc các nan 3, 4, 7, 8. Đan nan ngang thứ ba nhấc các nan dọc 1, 4, 5, 8, 9. - Đan nan ngang thứ tư ngước với hàng thứ hai nhấc các nan dọc1, 2, 5, 6, 9. - Đan nan ngang thứ sáu giống như đan nan ngang thứ hai. - Đan nan ngang thứ bảy giống như nan thứ ba. - B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Dùng 4 nan còn lại dán theo 4 cạnh của tấm đan Để được tấn đan nong đôi như tấm đan mẫu. - GV cho HS kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong đôi. - GV nhận xét đánh giá. - GV hỏi lại nội dung lại bài. - dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học.. Nan ngang 9 oâ 1 oâ Nan daùn neïp xung quanh - HS cắt tấm bìa. - HS vừa quan sát vừa làm theo các thao tác. - HS đan nong đôi.. - HS dán. - HS trình bày sản phẩm. - HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết: 3 Môn:Toán Bài:Luyện tập A- Mục tiêu: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau) - Biết tìm số bị chia, giải bài toán có 2 phép tính. B- Đồ dùng dạy- học: GSK. C- Các hoạt động dạy- học:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nội dung- TG Hoạt động của GV 1- KT bài cũ: 5’ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính: 1408 x 4 ; 2718 x 2 - GV nhận xét cho điểm 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu Hôm trước các em học bài nhân Số bài: có bốn chữ số với số có một chữ số. Hôm nay các em học bài luyện tập.. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện. - HS nhắc lại.. b- Thực hành: Bài 1: Đặt tính Rồi tính.. *Nêu yêu cầu: 1324 x 2 1719 x 4 1308 x 3 1206 x - 4 HS làm bảng lớp, cả 5 lớp làm bảng con . 1324 1719 1308 1206 x x x x 3 4 3 5 2648 6876 6924 6030 * GV nhận xét. Bài 3: Tìm X: * Nêu yêu cầu: - 2 HS lên bảng làm. a- X : 3 = 1527 b- X : 4 = 1823 X = 1527 x 3 X = 1823 x4 X = 4581 X = 7292 - HS làm bài. * GV nhận xét. a) Bài 4: Viết số * Nêu yêu cầu: thích hợp nào GV gọi HS lên bảng làm. vào mỗi chỗ - Có 7 ô đã tô màu trong hình. chấm. - Tô màu thêm 2 ô vuông để thành một hình vuông có tất cả 9 ô vuông. * GV nhận xét. 3- Củng cố-dặn - GV hỏi lại nội dung bài. - HS nhắc lại. dò: 2’ - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………….................................................... ……………………………………………………………………………………………. ********************************************************************** Tiết: 4. Môn: Đạo đức Bài: Tôn trọng đám tang (t1). A- Mục tiêu: - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. * KNS: - Kĩ năng thể hiện sự thông cảm trước sự đau buồn của người khác. - Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang. B- Đồ dùng dạy- học; - Vở bài tập đạo đức. C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1- KT bài cũ: 5’ - Giáo viên gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi ở tiết trước. 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu Hôm trước các em học bài tôn trọng bài: khách nước ngoài.Hôm nay các em học bài tôn trọng đám tang. Kể chuyện đám tang. b- Hoạt động 1: * Mục tiêu: - HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang. * Cách tiến hành: 1- GV kể chuyện. 2- Đàm thoại. + Mẹ Hoàng và mọi người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang ? + Vì sao mẹ Hoàng phải dừng xe nhường đường cho đám tang ? + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích ? + Qua câu chuyện trên, các em thấy cần phải làm gì khi gặp đám tang ? + Vì sao phải tôn trọng đám tang ? KL: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến lễ tang. Đánh giá hàng vi. c- Hoạt động 2: * Mục tiêu: - HS biết phân biệt hàng vi đúng và hàng vi sai khi gặp đám tang. *Cách tiến hành: - GV phát phiếu cho HS và nêu yêu cầu của bài. - HS điền vào ô trống đúng, sai . a) Chạy theo xem, chỉ trỏ. b) Nhường đường. c) Cười đùa. d) Ngả nón cháo. S. đ) Bóp còi xe xin đường.. S. e) luồng lách vượt lên.. - GV gọi HS trình bày kết quả và giải thích lí do vì sao đúng sai. KL: Các việc b,d là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang.Các việc a, c, đ, e là những việc không nên làm.. - 2 HS thực hiện. - HS nhắc lại.. - HS nghe kể. - HS tả lời. - Phải dừng lại. - Vì tôn trọng người đã khuất. - Hoàng hiểu phải tôn trọng đám tang. - cần phải dừng lại và tôn trọng đám tang. - Vì tôn trọng những người đã khuất.. - HS làm bài cá nhân. - HS trình bày.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tự liên hệ. d- Hoạt động 3: * Mục tiêu: - HS biết tự đánh giá các ứng xử của bạn thân khi gặp đám tang. - HS tự liên hệ và nêu. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu tự liên hệ. - HS tự liên hệ trong nhóm về cách ứng xử của bản thân. - GV mời một số HS trao đổi với các bạn trong lớp. - GV nhận xét và khen những HS đã biết cư xử đúng khi gặp đám tang. 3- Củng cố-dặn - GV hỏi lại nội dung bài. dò: 2’ - Dặn xem bài ở nhà - HS nhắc lại.. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết: 5. Phụ đạo toán Bài: Luyện tập. A-mục tiêu: - Biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số(có nhớ hai lần không liền nhau) - Biết tìm số bị chia, giải bài toán có 2 phép tính. B-Đồ dùng dạy-học: VBT trang 28 C- Các hoạt động dạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Thực hành: 30’ * Nêu yêu cầu: Bài 1: Đặt tính 3418 x 2 2527 x 3 1419 x 5 1914 x rồi tính. 5 - 4 HS làm bảng lớp. 3418 2527 1419 1914 - HS nhận xét 2 3 5 5 6836 7571 7095 9570 Bài 2: Bài toán. * GV nhận xét. - 1 HS đọc bài toán * Nêu yêu cầu: - 1 HS lên bảng giải + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Bài giải Tóm tắt Số tiền mua 4 quyển vở là: Mua : 4 quyển vở 1200 x 4 = 4800 (đồng) Một quyển : 1200 đồng Số tiền cô bán hàng trả lại Đưa : 8000 đồng là: Trả lại :…….đồng ? 5000 – 4800 = 200 * GV nhận xét. (đồng) Bài 3: Tìm X: * Nêu yêu cầu: Đáp số: 200 đồng..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3- Củng cố-dặn dò: 2’. a- X : 5 = 1308 b- X : 6 = 1507 X = 1308 x 5 X = 1507 - 2 HS lên bảng làm. x6 X = 6540 X = 9042 * GV nhận xét. - GV hỏi lại nội dung bài. - HS nhắc lại. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học.. ********************************************************************** Tiết: 1. Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2012 Môn: Tập đọc Bài: Chương trình xiếc đặc sắc. A- Mục đích- yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. - Hiểu nội dung tờ quảng cáo; bước đầu biết một số đặc điểm về nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * KNS: - Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. - Ra quyết định. - Quản lí thời gian. B- Đồ dùng dạy-học: Tranh minh họa SGK C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời - 3 HS thực hiện câu hỏi. 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu Hôm trước các em học bài nhà ảo - HS nhắc lại bài: thuật. Hôm nay các em học bài chương trình xiếc đặc sắc * GV đọc mẫu toàn bài. - Một HS đọc cả bài. b- Luyện đọc: * HD học sinh đọc và giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS đọc nối câu. - Đọc đoạn trước lớp. - HS đọc nối đoạn. * Từ ngữ:SGK * Đọc đoạn trong nhóm. - Nhóm đọc nối. - HS đọc thầm bảng quảng cáo: c- Tìm hiểu bài: + Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm - Để lôi cuốn mọi người đến gì ? xem xiếc. * HS đọc nội dung quảng cáo : - HS trả lời. + Em thích những nội dung nào trong quảng cáo ?Vì sao ? - Thông báo những tin cần * HS đọc bảng quảng cáo và trao đổi: thiết nhất được người xem + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc quan tâm nhất, tiết mục điều biệt (về lời văn, trang trí)..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> kiện của rạp, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn cách liên hệ mua vé. - Thông báo rất ngắn gọn, rõ ràng, các câu văn đều ngắn, được tách ra thành từng dòng riêng. - Những từ ngữ quan trọng được in đậm. Trình bày bằng cỡ chữ và kiểu chữ khác nhau. Các chữ được tô màu khác nhau. - Có tranh minh họa làm cho tờ quảng cáo đẹp và thêm hấp dẫn. + Em thường thấy quảng cáo ở những - Ở nhiều nơi, giăng hoặc đâu ? treo trên đường phố, trên sân vận động, trong các nơi vui chơi giải trí, trên ti vi, đài phát thanh. - GV gọi HS khá, giỏi đọc cả bài quảng - 1 HS đọc. cáo. d- Luyện đọc - Bốn, năm HS đọc đoạn quảng cáo lại: - 4, 5 HS đọc. - Gọi HS đọc cả bài - 2 HS đọc cả bài 3- Củng cố- dặn - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. dò: 2’ - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************* Tiết: 2. Môn: Luyện từ và câu Bài: Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? A-Mục đích- yêu cầu: - Tìm được những nhân vật được nhân hóa, cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (BT1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? (BT2). - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (BT3a/c/d, hoặc b/c/d). B-Đồ dùng dạy- học: SGK C-Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra - HS tìm từ ở bài trước. - 2 HS thực hiện bài cũ: 5’ Hôm trước các em học bài từ ngữ vế sáng tạo, 2- Bài mới: - HS nhắc lại tên dấu phẩy. Hôm nay các em học bài nhân hóa: ôn 30’ bài. tập cách đặt câu và trả lời câu hỏi như thế nào ? a- Giới thiệu.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> bài: b- HD HS làm bài: Bài tập 1.. + Nêu yêu cầu: - 1 HS đọc bài thơ. - GV miêu tả cái đồng hồ báo thức trong bài thơ. - GV dán giấy lên bảng. * Lời giải: a-Nhân vật b-Cách nhân hóa - HS tìm từ. được nhân -Những - Những vật ấy được hóa. vật ấy tả bằng những từ ngữ được gọi bằng. Kim giờ Bác Thận trọng nhích từng li ,từng li Kim phút Anh Lầm lì đi từng bước từng bước. Kim giây Bé Tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng. Cả ba kim - Cùng tới đích, rung một hồi chuông vang. Bài 2: + Nêu yêu cầu của bài: - GV gọi nhiều cặp lên thực hành hỏi đáp. * Lời giải: a- Bác kim giờ nhích về phía trước từng li, từng - Từng cặp trao đổi li./ Bác kim giờ nhích về phía trả lời. trước 1 cách rất thận trọng Bác kim giờ nhích về phía trước thật chậm chạp. b- Anh kim phút đi lầm lì từng bước từng bước./ Anh kim phút đi từng từng bước./Anh kim phút đi thong thả từng bước một. c- Bé kim giây chạy lên trước hàng rất nhanh./Bé kim giây chạy lên trước hàng vụt một cái cực - HS trả lời. nhanh./ Bé kim giây chạy lên trước hàng một cách tinh nghịch * GV nhận xét. Bài 3: * Nêu yêu cầu: a- Trương Vĩnh Kí hiểu biết như thế nào ? b- Ê-đi-xơn làm việc như thế nào ? c- Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ? d- Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ? - GV hỏi lại nội dung bài. 3- Củng cố- HS nhắc lại . - Dặn xem bài ở nhà. dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ********************************************************************** Tiết 3. Thể dục ( GV chuyên) ********************************************************************** ****. Tiết: 4. Môn: Toán Bài: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. A- Mục tiêu: - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết, thương có 4 chữ hoặc 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. B- Đồ dùng- dạy học: SGK C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài - GV gọi HS lên bảng làm bài tập. - 2 HS lên bảng làm cũ: 5’ Đặt tính: 3719 x 2 ; 1728 x 3 2 -Bài mới: 30’ a- Giới thiệu Hôm trước các em học bài luyện tập. - HS nhắc lại tên bài. bài: Hôm nay các em học bài chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. * Quy trình thực hiện từ trái sang phải. b- HS HD thực * 6369 : 3 = ? hiện. 6369 3 * 6 chia 3 được 2, viết 2. 03 2123 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 - HS nêu lại cánh làm. 06 bằng 0. 09 * Hạ 3; 3 chia 3 được 1, 0 viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0. * Hạ 6; 6 chia 3 được 2, c- HD HS thực viết 2. 2 nhân 3 bằng hiện. 6; 6 trừ 6 bằng 0. * Hạ 9; 9 chia 3 được 3. 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0. - HS nhắc lại cách làm. 6369 : 3 = 2123 *1276 : 4 = ? 1276 4 *12 chia 4 được 3, viết 3. 07 319 3 nhân 4 bằng 12, 12 c-Thực hành: trừ12 Bài 1: Tính . 36 bằng 0..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 0 1,viết. * Hạ 7, 7 chia 4 được 1. 1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ. 4 bằng 3. * Hạ 6 được 36, 36 chia 4 Được 9. 9 nhân 4 bằng. Bài 2: Bài toán 36. ; 36 trừ 36 bằng 0. 1276 : 4 = 319. - 3 HS lên bảng làm bài.. *HS nêu yêu cầu. Bài 3: Tìm X.. 4862 2 3369 3 2896 4 08 2431 03 1123 09 724 06 06 16 Bài giải 02 09 0 Số gói bánh trong mỗi thùng 0 0 là: - GV nhận xét. 1648 : 4 = 412 (gói) * HS nêu yêu cầu: Đáp số: 412 gói. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - GV lên bảng làm. Tóm tắt 4 thùng : 1648 gói 1 thùng :……..gói ? - GV nhắc lại. 3- Củng cố- dặn - GV nhận xét. dò: 2’ * Nêu yêu cầu: a- X x 2 = 1846 b-X x 2 = 1578 X = 1846 : 2 X = 1578 : 2 X = 923 X = 526 - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết : 5. Hát nhạc ( GV chuyên) ********************************************************************** Tiết: 1. Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2012 Môn: Tự nhiên xã hội Bài : Lá cây.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> A- Mục tiêu : - Biết được cấu tạo ngoài của lá cây. - Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây. b- Đồ dùng dạy- học: Tranh SGK. c- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt dộng của GV Hoạt dộng của HS 1- KT bài cũ. 5’ - GV gọi HS lên trả bài và trả lời các câu - 3 HS thực hiện. 2- Bài mới: 30’ hỏi. a- Giới thiệu bài. - HS nhắc lại tên bài. Hôm trước các em học bài rễ cây.Hôm nay các em học bài lá cây. Thảo luận nhóm. b- Hoạt động 1: * Mục tiêu: - Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn vủa lá cây. - Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây. - HS quan sát thảo luận. * Cách tiến hành: B1: Làm việc theo cặp. - GV cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGk + Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước - HS trả lời. của những lá cây quan sát được. + Hãy chỉ đâu là cuốn lá, phiến lá của một số cây sưu tầm được. B2: Làm việc cả lớp. - GV hỏi các câu hỏi. KL: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuốn lá và phiến lá, trên phiến - HS thi đố nhau. lá có gân lá. Làm việc với vật thật. c-Hoạt động 2: * Mục tiêu: - Phân loại lá cây sưu tầm được. - Đại diện nhón giới * Cách tiến hành: thiệu. - GV cho HS hỏi đố nhau về lá cây. - GV phát phát cho mỗi nhóm một tờ giấy và Băng dính vào tờ giấy theo từng nhóm có kích thước, hình dạng thưng tự. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tầm các loại - HS nhắc lại. lá của mình. 3- Củng cố - GV hỏi lại nội dung bài. dặn dò: 2’ - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết 2:. Mĩ thuật ( GV chuyên) ********************************************************************** Tiết: 3. Môn: toán Bài: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tt). A- Mục tiêu: - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. B- Đồ dùng dạy- học: Tấm bìa có các chấm tròn. C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập ở nhà. -3 HS lên bảng làm. 5’ Đặt tính rồi tính: 5685 : 5 ; 8480 : 4 ; 7569 : 3 2- Bài mới: 30’ Hôm trước các em học bài Chia số có bốn a- Giới thiệu chữ số cho số có một chữ số. hôm nay các em bài: học bài chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số tiếp. - GV HD HS đặt tính. - Muốn chia được phép tính này ta làm bằng b- HD phép mấy bước? chia có dư. a- 9365 : 3 = ? 9365 3 * 9 chia 3 được 3, viết 3. 03 3121 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0. 06 * Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1. 05 1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0. * Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. * Hạ 5, 5 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2. 9365 : 3 = 3121 b- 2249 : 4 = ? 2249 4 * 22 chia 4 được 5, viết 5. 24 562 5 nhân 4 bằng 20, 22 trừ 20 bằng 2 09 * Hạ 4 được 24, 24 chia 4 được 6 viết 1 6. 6 nhân 4 bằng 24, 24 trừ 24. - HS nhắc lai tên bài.. - 3 bước bước1chia, bước 2 nhân, bước 3 trừ. - HS nhắc lại các bước trên.. - HS nhắc lại cách chia.. - HS làm bài vào bảng con..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> bằng 0. * Hạ 9, 9 chia 4 được 2, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1. c-Thực hành: 2249 : 4 = 562 Bái 1: Tính . + HS nêu yêu cầu: 2469 2 6487 3 4159 5 04 1234 04 2162 15 831 06 18 09 09 07 4 1 1 * GV nhận xét. Bài 2: Bài toán. + Nêu yêu cầu: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt 4 bánh xe : 1 ô tô 1250 bánh:…1 xe thừa…bánh? * GV nhận xét.. - 3HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con bảng con.. Bài giải Thực hiện phép chia 1250: 4= 312 (dư 2) Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất 312 xe và còn dư 2 báng xe. Đáp số: 312 thừa 2 bánh xe.. Bài 3: Xếp hình. 3- Củng cốdặn dò: 2’. - Nêu yêu cầu: - Gọi HS lên bảng làm. - HS lên xếp hình. - GV hỏi lại nội dung bài. - HS nhắc lại. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… **********************************************************************. Tiết: 4. Môn: Chính tả (Nghe-viết) Bài: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam A- Mục đích- yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hính thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3)a/b B- Đồ dùng dạy- học: 3 tờ giấy viết nội dung bài tập 3. C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG 1- KT bài cũ: 5’ 2- Bài mới: 30’. Hoạt động của GV - Gv cho HS viết lai các từ sai ở tiết trước.. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> a- Giới thiệu bài: Hôm trước các em viết bài chính tả nghe nhạc, phân biệt l/n, ut/uc. Hôm nay các em viết bài chính tả bài ngưới sáng tác b- HD HS nghe viết Quốc ca Việt Nam, phân biệt l/n, ut/uc. : a- H /dẫn học sinh chuẩn bị: - GV đọc mẫu đoạn viết. + Những từ nào trong bài được viết hoa ? + Chữ đầu các câu viết như thế nào? + Chữ đầu đoạn viết như thế nào? + Cần viết tên riêng như thế nào? + Phân tích từ khó:sgk. b- GV đọc cho HS viết bài: - GV đọc lại bài lần 2. - GV theo dõi uốn nắn. c- Chấm chữa bài: - GV đọc bài lại lần 3. - GV thu bài chấm điểm. * GV nhận xét bài chấm. c- HD HS làm bài tập - Nêu y/c của bài. Bài tập 2 (lựa * Lời giải: chọn). a- Buổi chưa lim dim Nghìn con mắt lá Bóng cũng nằm im Trong vườn êm ả b- Con chim chuền chiện Bay vút, vút cao Lòng đầy yêu mến Khúc hát ngọt ngào * GV nhận xét . - Nêu yêu cầy: * Lời giải Bài tập 3 (lựa a- Nồi: Nhà em có nồi cơm điện. chọn). - Lồi: Mắt con ốc rất lồi. - No: Chúng em đã ăn no. - Lo: Mẹ rất lo lắng. b- Trút: Ba thở phào vì trút được gánh nặng. - Trúc: Cây trúc này rất đẹp. - Lụt: Vùng này đang lụt nặng. - Lục: Bé lục tung đồ lên. 3- Củng cố-dặn dò: - GV hỏi lại nội dung bài. 2’ - Dặn xem bài ở nhà. - GVnhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:. - HS nhắc lai tên bài.. - HS đọc lại bài. - HS trả lời. - Viết hoa chữ cái đầu. - Viết lùi vào một chữ. - Phải viết hoa. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS sửa lỗi.. - HS thi làm. - HS lên bảng làm. - HS làm bài vào vở bài tập.. - HS lên bảng thi làm.. - HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết 5 : Phụ đạo tiếng việt Luyện đọc, luyện viết I.Mục tiêu - Ngắt nghỉ hơi đúng, biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn - Luyện phát âm một số từ - Cho HS luyên viết vở luyện viết. II.Các hoạt động dạy- học Nội dung - TG 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của GV Luyện đọc bài: Em vẽ Bác Hồ. - 4-5 HS luyện đọc 2. Luyện đọc 15’ - GV nhận xét sữa chữa những HS đọc sai - cho HS viết vào vở luyện viết 3. luyện viết - GV theo dõi giúp đỡ những HS viết 15’ yếu. 4. cũng cố - dặn dò 2’. Hoạt động của HS - HS đọc bài - HS luyện đọc câu, đọc đoạn, đọc cả bài - HS mang vở luyện viết, viết - 4- 5 vở. - GV thu chấm một số vở nhận xét - Dặn HS luyện viết thêm ở nhà các bài còn lại. - Nhận xét tiết học. ********************************************************************** Tiết:1. Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2012 Môn:Tập viết Bài: Ôn chữ hoa Q. A- Mục đích- yêu cầu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng), T, S (1 dòng). - Viết đúng tên riêng : Quang Trung (1 dòng). - Viết câu ứng dụng: Quê em….nhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. B- Đồ dùng dạy- học: Chữ mẫu. C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ - GV kiểm tra vở tiết trước. - 3- 5 HS 2- Bài mới: 30’ a- Giới thiệu bài: Hôm trước các em học bài ôn chữ hoa P. - HS nhắc lại. Hôm nay các em học bài ôn chữ hoa Q. b- HD học sinh viết a- Luyện viết chữ hoa; bảng con. - GV hướng dẫn HS viết mẫu và nhắc lại - HS quan sát chữ mẫu các nét viết từng con chữ Q, T, B..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS viết bảng con chữ hoa.. - HS viết bảng con.. b- Luyện viết từ ứng dụng: - GV hướng dẫn HS viết mẫu và nói cách viết từ. - HS đọc câu ứng dụng - HS viết bảng con.. c- HD học HS viết bài vào vở.. d- Chấm chữa bài. 3- Củng cố- dặn dò: 2’. - GV giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753- 1792), người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh. c- Luyện viết câu ứng dụng: Tả cảnh đẹp bình dị của một làn quê. GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết mẫu. - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ hoa: Q,T,S (1 dòng). + Viết từ ứng dụng : Quang Trung (2 dòng). + Viết câu thơ (2 lần). - GV thu vở chấm điểm khoảng 7-8 em. - GV nhận xét bài chấm. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà, - GV nhận xét tiết học.. Quê em đồng lúa, nương dâu, / Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang. - HS viết bài vào vở. - HS nhắc lại nội dung.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết: 2. Môn:Tự nhiên xã hội Bài: Khả năng kì diệu của lá cây. A- Mục tiêu: - Nêu được chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá đối với đời sống con người.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> * HS khá, giỏi biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh sáng mặt trời còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm. * KNS: - kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích thông tin để biết giá trị của lá cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. - kĩ năng làm chủ bản thân: có ý thức trách nhiệm, cam kết thực hiện những hành vi thân thiện với các loại cây trong cuộc sống: Không bẻ cành, bứt lá, làm hại cây. - Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán, lên án, ngăn chặn, ứng phó với những hành vi làm hại cây. B- Đồ dùng dạy- học: Các hình trong sgk C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bảng trả bài và trả lời các - 3 HS thực hiện 2- Bài mới: 30’ câu hỏi. a- Giới thiệu bài: Hôm trước các em học bài lá cây. - HS nhắc lại tên bài. Hôm nay các em học bài khả năng kì diệu b- Hoạt động 1: của lá cây. Làm việc với SGK. * Mục tiêu: - Biết nêu chức năng của lá cây. * Cách tiến hành: B1: Làm việc theo cặp. - HS trao đổi theo - GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào hình 1 cặp. tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhau. + Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ? - HS trả lời. + Trong quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào ? + Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ? B2: làm việc cả lớp. - GV cho HS đố nhau về lá cây. - HS thi đặt câu hỏi KL: Lá cây có ba chức năng . trả lời. + Quang hợp. + Hô hấp. + Thoát hơi nước. c- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: - Kể dược những ích lợi của lá cây. * Cách tiến hành: B1: Nhóm trưởng điều khiển ,cả nhóm - HS chơi trò chơi. đưa vào thực tế cuộc sống và quan sát các hình trong SGK. B2: GV tổ chức cho các nhóm thi đua - HS thi đua nêu các xem trong cùng một thời gian nào viết loại lá. được nhiều tên các lá cây dùng vào các.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3- Củng cố- dặn dò: 2’. việc như: + Để ăn. + Làm nón. + Làm thuốc. + Lợp nhà. + Gói bánh,gói hàng. - GV hỏi lại nội dung bài. - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học.. - HS nhắc lại.. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ********************************************************************* Tiết: 3. Môn: Toán Bài: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tt). A- Mục tiêu: - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương) - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. B- Đồ dùng dạy- học: SGK C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV 1- KT bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập. Đặt tính rồi tính: 9436 : 3 ; 5478 : 4 ; 1272 : 5 - GV nhận xét 2- Bài mới: 30’ Hôm trước các em học bài chia số có bốn a- Giới thiệu chữ số cho số có một chữ số. Hôm nay các em bài: học bài chia số có bốn chữ số cho số có một chữ b- HD HS thực số (tt). hiện phép chia. a - 4218 : 6 = ? 4218 6 * 42 chia 6 được 7, viết 7. 01 703 7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0. 18 * Hạ 1; 1 chia 6 được 0, viết 0. 0 0 nhân 6 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1. *Hạ 8 được 18; 18 chia 6 được 3,viết 3. * 3 nhân 6 bằng 18,18 trừ 18 bằng 0. 4118 : 6 = 703 b-2407 : 4 = ? 2407 4 * 24 chia 4 được 6, viết 6. 00 601 6 nhân 4 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0. 07 * Hạ 0, 0 chia 4 được 0, viết 0. 3 0 nhân 4 bằng 0,o trừ o bằng 0. * Hạ 7, 7 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3.. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng làm - HS nhắc lại tên bài.. - HS nhắc lại.. - HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> c- Thực hành: Bài tập 1.Đặt tính rồi tính.. Bài tập 2: bài toán.. Bài tập 3:. a- 3224 02 24 0. 4 806. 1516 3 01 505 16 1. b- 2819 7 1865 01 402 06 19 05 5 5 - HS nêu yêu cầu: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt Có : 1215 m Đã bán : 1/3 m Còn lại :……m ? * GV nhận xét.. - 4 HS lên bảng làm.. 6 310. Bài giải Số mét đường đã sửa là: 1215 : 3 = 405(m) Số mét đường còn phải sữa là: 1215- 405 = 810(m) Đáp số : 810m. - HS nêu yêu cầu: a- 2156 7 b- 1608 4 c- 2526 5 - HS lên làm. 05 308 008 42 026 51 56 0 1 0 * GV nhận xét. 3- Củng cố- dặn - GV hỏi lại nội dung bài. - HS nhắc lại. dò: 2’ - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… **********************************************************************. Tiết: 4. Môn: Tập làm văn Bài: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật A- Mục đích- yêu cầu: - Kể lại một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK. - Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu). * KNS: - Thể hiện sự tự tin. - Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. - Quản lí thời gian. B- Đồ dùng dạy- học: SGK..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> C- Các hoạt động dạy- học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KT bài cũ: - HS đọc lai bài ở tiết trước. - 2 HS thực hiện 5’ 2- Bài mới: 30’ Hôm trước các em học bài nói, viết về người - HS nhắc lại tên a-Giới thiệu lao động trí óc. Hôm nay các em học bài kể lại bài. bài: một buổi biểu diễn nghệ thuật. b-Hd học sinh làm bài tập: Bài 1:. - GV nêu yêu cầu và câu hỏi. - GV mời 1 HS làm mẫu. VD: Kể một buổi xem xiếc. Buổi diễn được tổ chức ở rạp xiếc thành phố, vào buổi tối chủ nhật tuần trước. Em đi cùng cà nhà: bố, mẹ và - HS theo dõi bài. các em. Buổi diễn có nhiều tiết mục: đu quay, người đi trên dây, xiếc hổ nhảy qua vòng lửa, đua ngựa, khỉ đi xe đạp, voi đá bóng…Em thích nhất tiết mục khỉ đi xe đạp. Tiết mục này làm khán giả cười nghiêng ngả. Trên sân khấu có 8 chú khỉ, quần áo com lê, ca vát rất lịch sự . Mỗi chú cỡi một chiếc xe đạp mi ni tham dự cuộc đua. - HS nêu yêu cầu. Bài tập 2: - GV nhắc HS viết lại bài những điều vừa kể - HS viết bài. sao cho rõ ràng, thành câu. - GV theo dõi HS viết bài. - 3- 5 HS đọc bài - Gọi một số HS đọc bài - GV thu bài chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. Cả lớp bình chọn những bạn có bài nó, viết hay nhất. - HS nhắc lại. 3- Củng cố- GV hỏi lại nội dung bài. dặn dò: 2’ - Dặn xem bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………… ********************************************************************** Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt - Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu. - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em con hay quên vở BT, đồ dùng học tập ở nhà. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:................................ 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. -Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. Duyệt của tổ trưởng ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Duyệt của BGH …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(28)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(29)</span>