Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

VAN 9 TUAN 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.45 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 20 Ngày soạn: 12/01/2013 Tiết PPCT: 96- 97 Ngày dạy: 14/01/2013 Văn bản: TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ Nguyễn Đình Thi A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người. - Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống của con người. - Nghệ thuật lập luận của nhà văn trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Biết cách đọc – hiểu văn bản nghị luận - Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận. - Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ. 3. Thái độ: Có ý thức, thái độ tôn trọng các tác phẩm nghệ thuật đặc biệt là tác phẩm văn học. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phương pháp khăn phủ bàn, … D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP: …………..). 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách ? Nhận xét về cách trình bày luận điểm này của tác giả? Cần chọn sách và đọc sách như thế nào? 3. Bài mới: Văn nghệ có nội dung và sức mạnh như thế nào? Nhà nghệ sỹ sáng tác tác phẩm với mục đích gì? Văn nghệ đến với người tiếp nhận bằng con đường nào? Nhà văn Nguyễn Đình Thi đã góp phần trả lời câu hỏi trên qua bài nghị luận “Tiếng nói của văn nghệ”- văn bản mà chúng ta được tìm hiểu trong giờ học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG I. GIỚI THIỆU CHUNG: GV: Dựa vào phần chú thích * trong SGK, hãy 1. Tác giả: Nguyễn Đình Thi (1924-2003). Quê giới thiệu những nét chính về tác giả. Hà Nội HS tìm hiểu trả lời. - Hoạt động văn nghệ khá đa dạng: làm thơ, vi - GV Cung cấp thêm kiến thức văn, soạn kịch, sáng tác nhạc, viết lý luận p GV: Cho biết hoàn cảnh ra đời của văn bản? bình… Trong thời kỳ chúng ta đang xây dựng một nền - Năm 1996, Ông được Nhà nước tặng giải thưởn văn học nghệ thuật mới đậm đà tính dân tộc đại Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. chúng, gắn bó với cuộc kháng chiến vĩ đại của 2.Tác phẩm:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhân dân: Kháng chiến chống Pháp. GV: Xác định kiểu văn bản. HS trả lời, GV nhận xét ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN GV hướng dẫn HS đọc. Yêu cầu đọc to, rõ, chính xác, diễn cảm. GV đọc mẫu - học sinh đọc. GV nhận xét học sinh đọc. - Chú ý các chú thích 1,2,3,4,6,11. GV: VB (trích) được chia làm mấy phần, nêu luận điểm của từng phần? Nhận xét về bố cục , hệ thống luận điểm của văn bản? GV: Các phần trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, mạch lạc, các luận điểm vừa có sự giải thích cho nhau, vừa được tiếp xúc tự nhiên theo hướng ngày càng phân tích sâu sức mạnh đặc trưng của văn nghệ. * Theo dõi văn bản: Phần 1(Từ đầu đến Nguyễn Du hay Tônx Tôi). GV: Nhắc lại luận điểm trong phần 1 của văn bản. GV: Luận điểm này đươc thể hiện trong những câu văn nào. HS: Xác định: “Tác phẩm nghệ thuật …góp vào đời sống xung quanh” GV: Để làm sáng tỏ luận điểm trên, tác giả đã đưa ra và phân tích những dẫn chứng nào? GV: Nhận xét về cách lập luận của tác giả. HS: (Chọn lọc dẫn chứng, lập luận chặt chẽ sẽ tạo lập được văn bản có sức thuyết phục với người đọc) -HS: Tiếp tục theo dõi phần II (đoạn văn từ “Lời gửi của nghệ thuật đến một cách sống của tâm hồn”) GV: Theo tác giả, lời gửi của nghệ thuật, ta cần hiểu như thế nào cho đúng. GV: Để thuyết phục người đọc người nghe, tác giả đưa ra những dẫn chứng nào. HS: Đưa ra 2 dẫn chứng (“Truyện Kiều”, tiểu thuyết “An-na Ca-rê-nhi-na”) GV: Vậy lời gửi của nghệ thuật, hiểu một cách ngắn gọn nhất là gì. -> Tác phẩm văn nghệ không cất lên những lời thuyết lý khô khan mà chứa đựng tất cả những. a. Xuất xứ: Viết năm 1948. In trong cuốn “M vấn đề văn học”(xuất bản năm 1956). b. Thể loại: văn bản nghị luận về một vấn đề v nghệ. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1.Đọc – Tìm hiểu từ khó: 2.Tìm hiểu văn bản: a.Bố cục: 2 phần (1): Từ đầu đến “một cách sống của tâm hồn”. Trình bày luận điểm: Nội dung của văn nghệ: cùn với thực tại khách quan,…………óc ta nghĩ” (2): Còn lại: Sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ. Với 2 luận điểm: - Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết đối với đ sống ……..khổ của dân tộc ta ở những năm đ kháng chiến. - Văn nghệ có khả năng cảm hoá, sức mạnh l cuốn ……rung cảm sâu xa từ trái tim. b. Phân tích: b1. Nội dung của văn nghệ: * Luận điểm: Văn nghệ không chỉ phản ánh th tại khách quan mà còn thể hiện tư tưởng, tình cả của nghệ sỹ, thể hiện đời sống tinh thần của nhân người sáng tác. * Đưa ra 2 dẫn chứng: (1)- Hai câu thơ tả cảnh mùa xuân trong “truy Kiều” với lời bình: - Hai câu thơ làm chúng ta rung…. mà tác giả miêu tả. - “Cảm thấy trong lòng ta có những sự sống tư trẻ luôn luôn tái sinh ấy”. -> Đó chính là lời gửi, lời nhắn - một trong nhữn nội dung của “truyện Kiều”. (2)- Cái chết thảm khốc của An-na Ca rê- nhi – -> Đó chính là lời gửi, lời nhắn của L.Tônx tôi. =>Chọn lọc hai dẫn chứng tiêu biểu, những l phân tích bình luận sâu sắc. * Lời gửi của nghệ thuật: - “Lời gửi của nghệ thuật không những là một b học ……tâm lý hoặc xã hội”. - Lời gửi của nghệ thuật còn là tất cả những s sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng, phấn khích…” -> Tác phẩm văn nghệ không là thuyết lý khô kh mà chứa đựng tất cả những say sưa, vui buồn, y ghét, mơ mộng của nghệ sỹ, mang đến sự run.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng của nghệ sỹ. Nó mang đến cho chúng ta bao rung động, ngỡ ngàng trước những điều tưởng chừng đã rất quen thuộc. GV: Như vậy nội dung của văn nghệ là gì. GV: Tiểu luận: Nội dung của văn nghệ khác với nội dung của các bộ môn khoa học xã hội khác ở những điểm nào. (Những bộ môn khoa học khác như: Lịch sử, Địa lý… khám phá , miêu tả và đúc kết bộ mặt tự nhiên hay xã hội các quy luật khách quan. Văn nghệ tập chung khám phá thể hiện chiều sâu tính cách, số phận con người, thế giới bên trong tâm lý , tâm hồn con người.) HẾT TIẾT 96 CHUYỂN TIẾT 97 HS: Đọc đoạn văn giữa để hiểu được sức mạnh kì diệu của văn nghệ, trước hết phải lý giải được vì sao con người cần đến tiếng nói của văn nghệ? GV: Vậy tác giả đó đưa ra những vấn đề nào để chứng minh sự cần thiết của văn nghệ (Chú ý đoạn văn “chúng ta nhận của những nghệ sĩ..cách sống của tâm hồn”). GV: Lấy VD từ các tác phẩm văn nghệ đã được học và đọc thêm để làm sáng tỏ. HS: VD: Các bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy, “Bài học đường đời đầu tiên” của Tô Hoài, “Bức tranh của em gái tôi”- của Tạ Duy Anh. GV: Như vậy nếu không có văn nghệ thì đời sống con người sẽ ra sao. =>GV: Nếu không có văn nghệ thì cuộc sống tinh thần thật nghèo nàn, buồn tẻ tù túng. *Chú ý phần văn bản từ “sự sống ấy” đến hết GV: Trong đoạn văn tác giả đã đưa ra quan niệm của mình về bản chất của văn nghệ. Vậy bản chất của văn nghệ là gì? GV: Từ bản chất của văn nghệ, tác giả đã diễn giải và làm rõ con đường đến với người tiếp nhận- tạo nên sức mạnh kì diệu của nghệ thuật là gì. GV:“Nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đường đi, nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng chúng ta, khiến chúng ta phải tự bước lên trên. động, ngỡ ngàng.. => Nội dung của văn nghệ là hiện thực, cụ thể sin động, là đời sống tình cảm của con người qua c nhìn và đời sống tình cảm có tính cá nhân c người nghệ sỹ, là dung cảm, là nhận thức c người tiếp nhận . Nó sẽ được mở rộng, phát huy v tận qua thế hệ người đọc, người nghe.. b2. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với đ sống con người. * Con người cần đến tiếng nói của văn nghệ: - Văn nghệ giúp cho chúng ta được cuộc sống đ đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời, với chín mình. “Mỗi tác phẩm lớn như rọi vào bên trong chúng một ánh sáng riêng…làm cho thay đổi hẳn mắt nhìn, óc ta nghĩ ” - Tiếng nói của văn nghệ là sợi dây buộc chặt h với cuộc đời thường bên ngoài, với tất cả những sống, hoạt động, những vui buồn gần gũi. - Văn nghệ góp phần làm tươi mát sinh hoạt kh khổ hàng ngày, giữ cho cuộc đời luôn vui tươi.. * Bản chất của văn nghệ: - Là “tiếng nói tình cảm”. Tác phẩm văn ngh chứa đựng “tình yêu ghét, niềm vui buồn” củ con người chúng ta trong đời sống thường ngày. - Nghệ thuật còn nói nhiều với tư tưởng” nhưng tư tưởng không khô khan, trừu tượng mà lắng sâ thấm vào những cảm xúc, những nỗi niềm. b3. Con đường đến với người tiếp nhận, tạo nê sức mạnh kì diệu của văn nghệ: - Tác phẩm văn nghệ lay động cảm xúc, đi v nhận thức, tâm hồn chúng ta qua con đường tìn cảm…Đến với một tác phẩm văn nghệ, chúng được sống cùng cuộc sống miêu tả, được yêu, ghé vui, buồn, đợi chờ…cùng các nhân vật và ngư nghệ sĩ. => Văn nghệ giúp mọi người tự nhận thức mình, xây dựng mình. Như vậy văn nghệ thực hiện c chức năng của nó một cách tự nhiên có hiệu q lâu bền và sâu sắc. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đường ấy”. GV: Khi tác động bằng nội dung và cách thức đặc biệt này thì văn nghệ đã giúp con người điều gì. GV: Cảm nhận của em về cách viết văn nghị luận của tác giả qua văn bản này GV: Nêu nội dung chính của văn bản “Tiếng nói của văn nghệ”. Văn nghệ nối sợi dây đồng cảm kì diệu giữa nghệ sĩ với bạn đọc thông qua những rung động mãnh liệt, sâu xa của trái tim. Văn nghệ giúp con người được sống phong phú hơn và tự hoàn thiện nhân cách, tâm hồn mình. 2 HS đọc ghi nhớ. Kĩ thuật khăn phủ bàn GV:Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và nội dung của văn bản? Đọc Ghi nhớ - Nêu một tác phẩm văn nghệ mà em yêu thích và phân tích ý nghĩa, tác động của tác phẩm ấy?. - Bố cục chặt chẽ, hợp lí, cách dẫn dắt tự nhiên. - Có lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh; dẫn chứn phong phú, thuyết phục. - Giọng văn chân thành, say mê làm tăng sứ thuyết phục, tăng tính hấp dẫn cho văn bản. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Nội dung phản ánh của văn nghệm công dụng, sứ mạnh kì diệu của văn nghệ đối với cuộc sống co người.. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Hướng dẫn HS làm bài tập (SGK/17): HS tự chọn một tác phẩm văn nghệ mà mình yêu thích, sau đó phân tích ý nghĩa tác động của tác phẩm ấy với mình. - Tác động, ảnh hưởng của tác phẩm văn nghệ (tác phẩm văn học) đối với bản thân: nhận thức, hiểu biết, rung động cảm xúc, suy nghĩ….. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Sức mạnh kì diệu của văn nghệ với đ sống con người. - Cách viết bài văn nghị luận qua văn bản c Nguyễn Đình Thi. - Tác động, ảnh hưởng của tác phẩm văn nghệ (t phẩm văn học) đối với bản thân * Bài mới: soạn bài “Chuẩn bị hành trang vào t kỉ mới”. 4. Luyện tập: - Cách viết nghị luận trong Tiếng nói của văn ng có gì giống và khác so với Bàn về đọc sách? *Giống nhau: Luận cứ, giàu lí lẽ, dẫn chứng nhiệt tình của 2 tác giả . * Khác nhau: -Bài “Tiếng nói của văn nghệ” là bài nghị luận v học nên có sự sắc sảo trong phân tích, tổng hợ lời văn giàu hình ảnh và gợi cảm.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ***************************************** Tuần : 20 Ngày soạn: 13/01/2013 Tiết PPCT: 98 Ngày dạy: 15/01/2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tập làm văn : NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI. SỐNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và biết cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống. 2. Kỹ năng: Làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng sự việc, hiện tượng trong đời sống vào văn nghị luận. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, giải thích, phân tích, phương pháp thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP: …………..). 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn nghị luận? 3. Bài mới: Trong cuộc sống hàng ngày của các em, chúng ta có thể gặp rất nhiều sự việc, hiện tượng như: một vụ đụng xe, vụ cãi nhau, một việc quay clíp khi làm bài, một hiện tượng nói tục, hút thuốc, đam mê trị chơi điện tử, bỏ bê học tập…Vậy có khi nào các em nhìn nhận, đánh giá, nêu tư tưởng quan niệm của mình về những sự việc, hiện tượng đó chưa? Hôm nay, chúng ta thử làm điều đó nhé! HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIÊUCHUNG I.TÌM HIÊUCHUNG: HS: Đọc VB “Bệnh lề mề” 1.Tìm hiểu bài nghị luận về 1 sự vật, hiệ GV:Tác giả bàn luận về hiện tượng gì trong đời tượng đời sống sống ? a.Ví dụ: Văn bản “Bệnh lề mề” GV:Theo em trong đời sống còn có những hiện * Những biểu hiện: tượng nào khác ? (Cãi lộn, quay cóp, nhổ bậy, Sai hẹn, đi chậm, không coi trọng mình và ngư nói tục, nói dối, ham chơi điện tử...) khác GV: Hiện tượng ấy có những biểu hiện như thế -> Nêu bật được vấn đề của hiện tượng bệnh nào ? mề GV:Cách trình bày hiện tượng trong văn bản có * Nguyên nhân của hiện tượng đó: nêu được vấn đề của hiện tượng bệnh lề mề - Coi thường việc chung, thiếu tự trọng, thiếu tô không ? trọng người khác GV:Nguyên nhân của hiện tượng đó là do đâu * Những tác hại của bệnh lề mề GV: Bệnh lề mề có tác hại gì ? - Làm phiền mọi người, làm mất thì giờ; làm n GV: Tác giả phân tích tác hại của bệnh lề mề như sinh cách đối phó thế nào ? - Phân tích tác hại: GV: Đọc đoạn văn kết ? Đoạn văn nói lên điều + Nhiều vấn đề không được bàn bạc thấu đ gì ? hoặc lại phải kéo dài thời gian. GV: Đó là những giải pháp gì? + Người đến đúng giờ cứ phải đợi GV: Thế nào là nghị luận về 1 vấn đề đời + Giấy mời phải ghi sớm hơn 30 – 1h.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sống xã hội ? GV: Yêu cầu về nội dung hình thức của bài nghị luận ? HS Đọc ghi nhớ ? LUYỆN TẬP - HS thảo luận theo cặp – 3 phút Bài 1/21 Nêu sự việc, hiện tượng tốt đáng biểu dương của các bạn trong trường hoặc ngoài xã hội. Xem hiện tượng nào đáng viết bài nghị luận, hiện tượng nào không đáng viết? - Học sinh khác nhận xét bổ sung (nếu có) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV gọi HS đứng tại chỗ làm Bài 2/21 - GV nhận xét, bổ sung: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Viết đoạn văn nghị luận về bệnh nói dối * Dàn bài chung : a. Mở bài: Giới thiệu sự việc, hiện tượng có vấn đề b. Thân bài: Liên hệ thực tế phân tích các mặt đánh giá nhận định. c.Kết bài: Khẳng định, phủ định lời khuyên - Bài làm cần lựa chọn góc độ riêng để phân tích nhận định, đưa ra ý kiến, có suy nghĩ và cảm thụ của người viết.. * Nêu giải pháp khắc phục - Mọi người phải tôn trọng nhau - Nếu không thật cần thiết -> không tổ chức họ => Những cuộc họp mọi người phải tự giác tha dự đúng giờ b.Kết luận – Ghi nhớ SGK/21 II. LUYỆN TẬP: Bài 1/21 a. Các sự việc, hiện tượng tốt đáng biểu dương - Góp ý phê bình khi bạn có khuyết điểm - Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên nhà trường - Giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ b. Các sự việc có thể viết một bài nghị luận - Giúp bạn học tập tốt - Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên nhà trường - Giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ Bài 2/21 Có thể viết một bài nghị luận vì: - Liên quan đến vấn đề sức khỏe - Bảo vệ môi trường, gây tốn kém tiền bạc III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Đọc lại ghi nhớ. Đọc kỹ bài văn; h bài. - Tìm đọc văn bản thuộc kiểu bài này. Dự vào dàn ý, đoạn nghị luận về sự việc, hiện tượn đời sống * Bài mới: Chuẩn bị theo yêu cầu bài “Cách là bài văn nghị luận... đời sống”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần : 20 Ngày soạn: 14/01/2013 Tiết PPCT: 99 - 100 Ngày dạy: 16/01/2013. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TẬP LÀM VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Rèn kĩ năng làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống. - Yêu cầu cụ thể khi làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống. 2. Kỹ năng: - Nắm được bố cục của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Quan sát các hiện tượng đời sống. - Làm văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng sự việc, hiện tượng trong đời sống vào văn nghị luận. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, giải thích, phân tích, phương pháp thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP: …………..). 2. Kiểm tra bài cũ: Khái niệm, đối tượng, yêu cầu về nội dung và hình thức của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIÊUCHUNG I. TÌM HIÊUCHUNG: GV phát vấn củng cố kiến thức về 1. Củng cố kiến thức: kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện Khái niệm, đối tượng, yêu cầu về nội dung và hình thức của tượng đời sống. kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Luyện tập HS: Đọc 4 đề văn trong SGK – 22 GV: Các đề bài trên có điểm gì giống nhau?. 2. Luyện tập: a.Tìm hiểu các đề bài: - Giống nhau: + Đối tượng: là sự việc, hiện tượng đời sống.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV:Chỉ ra những điểm giống nhau + Phần nêu yêu cầu: thường có mệnh lệnh đó ? (nêu suy nghĩ, nhận xét, ý kiến, bày tỏ thái độ của mình) GV:Sự khác nhau giữa các đề ? - Khác nhau: 1. Có sự việc, hiện tượng tốt -> biểu dương, ca ngợi HS: Trình bày ý kiến + Có sự việc, hiện tượng không tốt -> lưu ý, phê bình, nhắc nhở…. Đọc đề bài trong sgk – 23 ? 2.Có đề cung cấp sự việc,hiện tượng dưới dạng 1 truyện kể, GV: Muốn làm bài văn nghị luận phải mẩu tin để người làm bài sử dụng qua những bước nào? (Tìm hiểu đề, + Có đề không cung cấp nội dung sẵn mà chỉ gọi tên, người tìm ý, lập dàn ý, viết bài, kiểm tra) làm bài phải trình bày, mô tả sự việc, hiện tượng đó GV: Bước tìm hiểu đề cần tìm hiểu rõ b.Tìm hiểu cách làm bài ý? VD: Đề bài về tấm gương Phạm Văn Nghĩa (Tính chất, nhiệm vụ của đề “Phạm Văn Nghĩa là ai? làm việc gì, ý nghĩa b1.Tìm hiểu đề, tìm ý: việc đó? a. Nghĩa là người biết thương mẹ, giúp mẹ việc đồng áng GV: Việc thành đoàn phát động phong b.Nghĩa là người biết kết hợp học và hành trào học tập Phạm Văn Nghĩa có ý c.Nghĩa là người biết sáng tạo làm tời cho mẹ kéo nghĩa như thế nào ? ) d. Học tập Nghĩa là học tập yêu cha mẹ, học lao động, học GV: Nêu suy nghĩ về học tập Phạm cách kết hợp học -> hành, học sáng Văn Nghĩa tạo – làm những việc nhỏ mà có ý nghĩa lớn. - GV giới thiệu khung, dàn ý trong SGK b2.Lập dàn bài: (HS ghi khung bài trong SGK vào vở) - Mở bài: SGK HẾT TIẾT 99 CHUYỂN TIẾT 100 - Thân bài: HS cụ thể hoá các mục nhỏ thành dàn a. Phân tích ý nghĩa việc làm Phạm Văn Nghĩa: a, b, c ý chi tiết theo các ý đã tìm ? b. Đánh giỏ việc làm Phạm Văn Nghĩa: c. Đánh giá ý nghĩa việc phát động phong trào học tập - Chia nhóm 4 nhóm MB, ý a, b, c Phạm Văn Nghĩa: + Tấm gương đời thường, bình thường ai cũng có thể làm - HS viết đoạn văn, trình bày ? được + Từ 1 gương có thể nhiều người tốt -> xã hội tốt - HS khác bổ sung? Giáo viên nhận -> Tấm gương bình thường nhưng có ý nghĩa lớn xét, kết luận. - Kết bài: SGK Nêu rõ các bước để làm 1 bài văn nghị c.Viết bài: HS viết từng đoạn luận về sự việc,hiện tượng đời sống? d.Đọc lại bài, sửa chữa HS: Đọc ghi nhớ ? *Ghi nhớ: SGk – 24 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở địa phương: hiện tượng chặt cây phá * Bài cũ: Đọc lại ghi nhớ. Đọc kỹ bài văn; học bài. Tìm rừng làm nương rẫy, vứt rác ở suối hiểu sự việc, hiện tượng đời sống ở địa phương và ý kiến nước nóng... thuộc xã Đạ Long. HS tự bản thân. trình bày ý kiến của riêng mình - Tìm đọc văn bản thuộc kiểu bài này * Bài mới: “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” GV hướng dẫn HS HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TẬP LÀM VĂN GV: Ở địa phương, em thấy vấn đề a. Xác định những vấn đề có thể viết ở địa phương.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nào cần thống nhất, bàn bạc để mang - Vấn đề môi trường: lại lợi ích chung cho mọi người? + Hậu quả của việc phá rừng  lũ lụt, hạn hán… HS: Vấn đề môi trường + Hậu quả của việc chặt phá cây xanh  ô nhiễm bầu không khí. GV: Vậy khi viết về vấn đề môi + Hậu quả của rác thải bừa bãi  khó tiêu hủy. trường, cần khai thác những khía cạnh - Vấn đề về quyền trẻ em nào? + Sự quan tâm của chính quyền địa phương đến trẻ HS: Vấn đề về trẻ em + Sự quan tâm của nhà trường đến trẻ em (xây dựng khung Vậy khi viết về vấn đề này cần khai cảnh sư phạm phù hợp..) thác những khía cạnh nào? + Sự quan tâm giúp đỡ của gia đình. HS: Vấn đề xã hội - Vấn đề xã hội: GV:Vậy khi viết về vấn đề này cần + Sự quan tâm giúp đỡ đối với các gia đình thuộc khai thác những khía cạnh nào? + Những tấm gương sáng trong thực tế (về lòng nhân ái, đức hi sinh …) b. Xác định cách viết GV: Bố cục của bài văn nghị luận? - Yêu cầu về nội dung Các phần? Để làm rõ những phần đó, + Sự việc hiện tượng được đề cập phai mang tính phổ biến cần trình bày ra sao? trong xã hội + Phải trung thực có tính xây dựng, không sáo rỗng + Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách quan và GV: Vậy khi viết về một vấn đề ở địa có sức thuyết phục phương ta cần đảm bảo những yêu cầu + Nội dung bài viết giản dị dễ hiểu tránh dài dòng gì về nội dung lẫn hình thức? - Yêu cầu về hình thức: + Bố cục 3 phần đầy đủ + Phải có đủ luận điểm, luận cứ, luận chứng - Khi viết về một vấn đề ở địa phương ta cần đảm bảo các yêu cầu: + Tình hình, ý kiến và nhận định của cá nhân phải rõ ràng, cụ thể có thuyết minh, lập luận, thuyết phục. + Tuyệt đối không được nêu tên người, tên cơ quan đơn vị cụ thể có thật, vì như vậy là phạm vi tập làm văn đã trở thành một phạm vi khác. E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… *****************************************.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×