Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.2 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN HÌNH 7. TAM GIÁC CÂN Giáo viên : TRƯƠNG THANH HOÀNG. TÍCH CỰC HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO THI ĐUA ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ 1- Chứng minh các cặp tam giác sau bằng nhau . , A a) A. B. Xét. C. . ABC và A’B’C’ có : + AB = A’B’ (gt) + B = B’ (gt) + BC = B’C’ (gt). B. ,. C. . ,. ABC = A’B’C’(c.g.c).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ b). B. A. A. C. Xét ABC và A’B’C’ có : + A = A’ (gt) + AB = A’B’ (gt) + B = B’ (gt). B. ,. ,. C. . ,. ABC = A’B’C’(g.c.g).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ c). A. B. A. C. Xét ABC và A’B’C’ có : + AB = A’B’ (gt) + BC = B’C’ (gt) + AC = A’C’ (gt). B. ,. ,. C. . ,. ABC = A’B’C’(c.c.c).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> d). A. B. KIỂM TRA BÀI, CŨ A. C. Xét vuông ABC và vuông A’B’C’ có : + Cạnh huyền AC = A’C’ (gt) + Góc nhọn C = C’ (gt). B. . ,. C. ,. vuông ABC = vuông A’B’C’. (Cạnh huyền – góc nhọn).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> e). A. B. KIỂM TRA BÀI, CŨ A. C. Xét vuông ABC và vuông A’B’C’ có : + Cạnh huyền AC = A’C’ (gt) + Cạnh g.vuông BC = B’C’ (gt). B. . ,. C. ,. vuông ABC = vuông A’B’C’. (Cạnh huyền – cạnh g.vg).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI TẬP. A 1. 1 B. 1. Cho hình vẽ sau . Chứng minh : AB = AC và B = C. 2. 2 H. 2. C. Xét Δ AHB và Δ AHC , có : + A 1 = A 2 (gt) + AH là canh chung + H1 = H2 (gt). Δ AHB = Δ AHC (g.c.g) + AB = AC (Cạnh tương ứng) +. B =C.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI MỚI. TAM GIÁC CÂN 1 – Định nghĩa : a) Ví dụ : Δ ABC có AB = AC. . bên. Cạn h. nh Cạ. bên. A. Đỉnh. ABC cân tại A. Góc ở đáy B. Cạnh đáy. C. b) Định nghĩa : Tam giác cân là tam giác có bằng nhau hai cạnh bên ……………...
<span class='text_page_counter'>(9)</span> LUYỆN TẬP. Bài tập 1 : H. 4 A. 2. 2. D. 2 6. * Tam giác ABC cân tại A , vì có AB = AC = 4 * Tam giác ADE cân tại A , vì có AD = AE = 2. E. 2 B. 6. Trong hình vẽ bên có tam giác nào cân ? Cân tại đâu ? Vì sao ?. C. * Tam giác ACH cân tại A , vì có AC = AH = 4. * Tam giác CHB cân tại C , vì có CB = CH = 6.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2 – Tính chất : a) Ví dụ : Δ ABC cân tại A có : ABH = ACH. A 1 2 2. 1 B. b) Tính chất :. H. C. * Trong một tam giác cân , bằng nhau hai góc ở đáy …………….. * Ngược lại : Nếu trong một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân ………………...
<span class='text_page_counter'>(11)</span> c – Tam giác vuông cân : B. * Ví dụ : Δ ABC là tam giác vuông cân vì có : AB = AC và BAC = 90°. A. C. * Định nghĩa : Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông ……………………...bằng nhau. * Tính số đo B , C : Ta có : A = 90° Mà A + B + C = 180°. B + C = 90°. 90 * Vì Δ ABC cân tại A B = C = = 45° 2.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3 – Tam giác đều : a) Định nghĩa : Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau b) Tính số đo mỗi góc của Δ đều : A. + Vì AB = AC nên Δ ABC cân tại A B = C + Vì AB = BC nên Δ ABC cân tại B A = C. B. C. 180 * Vậy A = B = C = = 60° 3 c) Kết luận : TrongΔ đều có 3 cạnh bằng nhau , 3 góc bằng nhau và mỗi góc bằng 60°.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> LUYỆN TẬP. Bài tập 2 :. CÁC MỆNH ĐỀ VỪA NÊU LÀ CÁC HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH NGHĨA TAM GIÁC ĐỀU .. Điền từ thích hợp vào ô trống để có các mệnh đề đúng :. a) Trong một tam giác đều , mỗi góc bằng 60° ……. b) Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì tam Tam giác đều giác đó là ……. c) Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60° thì Tam giác đều tam giác đó là …..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> BÀI TẬP CỦNG CỐ Trong các hình vẽ sau , có Δ nào cân ? Δ nào đều ? Tại sao ? C B A. - Tam giác ABD cân tại A , vì : AB = AD .. D. Hình a. E. - Tam giác ACE cân tại A , vì : AC = AE ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> BÀI TẬP CỦNG CỐ Trong các hình vẽ sau , có Δ nào cân ? Δ nào đều ? Tại sao ? G. Tam giác IGH cân tại I , vì : 70° H. 40°. Hình b. I. G = 180° - ( 70° + 40° ) = 70°. G=H Lưu ý : Hình vẽ này không chính xác , vì khi vẽ Δ cân tại I mà không vẽ IG = IH.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> BÀI TẬP CỦNG CỐ Trong các hình vẽ sau , có Δ nào cân ? Δ nào đều ? Tại sao ? O. K. M. Hình c. N. P. + Δ MOK cân tại M , vì MO = MK ; Δ NOP cân tại N , vì NO = NP + Δ OKP cân tại O , vì OK = OP + Δ OMN đều , vì OM = MN = NO.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài tập 49 (Trang 127). a) Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 40° . Giải A. -Tam giác ABC cân tại A B=C. 40°. - Vì A = 40° B + C = 180° – 40° = 140° B. C. 180 - Vậy B = C = 2 = 70°.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài tập 49 (Trang 127) B. Cho tam giác ABC cân tại A , góc C = 40° . Tính góc A ?. Giải 40°. A. C. - Vì Δ ABC cân tại A B=C.. - Mà C = 40° , nên B + C = 80° - Do đó A = 180° – 80° = 100°.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài tập 51 (Trang 128) Cho Δ ABC cân tại A , BE = CD , I là giao điểm BD với CE . a) So sánh góc ABD và góc ACE . b) Tam giác IBC là Δ gì ? Tại sao ?. A. E. D. I 2. Hướng dẫn giải. 2 1. 1. Câu a : - CM Δ BEC = Δ CDB , suy ra B C . 1 1 – Dưa vào t/c Δ cân sẽ suy ra B2 C2. B. C. Câu b : Vì đã c/m. B1 C1. nên dễ dàng suy ra Δ IBC là Δ gì ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1) Học thuộc và hiểu rõ định nghĩa , tính chất tam giác cân , tính chất và các hệ quả của tam giác đều . 2) Làm các bài tâp : 46 , 48 , 50, 52 ( Trang 127 , 128) . 3) Đọc Bài đọc thêm ( Trang 128 , 129 ) ..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> GIỜ HỌC TOÁN CỦA LỚP 7A1 ĐẾN ĐÂY TẠM DỪNG. KÍNH CHÚC SỨC KHỎE CÁC THẦY CÔ XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN !.
<span class='text_page_counter'>(22)</span>