Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

dai 7 tuan 16 tiet 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.98 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 16 Tiết: 34. Ngày Soạn: 10/12/2012 Ngày dạy : 12/12/2012. ÔN TẬP CHƯƠNG II. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố và nhắc lại các khái niệm và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch, khái niệm về hàm số và đồ thị của hàm số y = ax. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải một số bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch và vẽ được đồ thị hàm số y= ax. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu. - HS: Thước thẳng, bảng phụ. III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thực hành giải toán. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 7A2:……………………………………………………………………………………. 7A3:……………………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) GV cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: (10’) Lượng nước biển và Hai đại lượng tỉ lệ lượng muối có trong đó là hai thuận với nhau. đại lượng như thế nào với nhau các em? Nếu gọi x (g) là lượng 250 1000000  muối có trong 250 kg nước x 25000 biển thì ta có tỉ lệ thức nào? Hãy tìm x. HS tìm x từ tỉ lệ thức Hoạt động 2: (10’) Gọi chiều rộng, chiều dài, chiều cao của bể nước lần lượt là: a, b, c ta có công thức tính thể tích là gì? Kích thước sau khi thay đổi là gì? Thể tích tính theo kích thước mới là gì? Thể tích không thay đổi thì ta suy ra được điều gì từ c. V = a.b.c. a b 2 , 2 , c’ a b c' . .c' a.b. 4 V= 2 2. c’ = 4c. GHI BẢNG Bài 48: Gọi x (g) là lượng muối có trong 250 kg nước biển. Vì lượng nước biển và lượng muối có trong đó là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có: 250 1000000  40 x 25000 250 x 6,25 gam 40 Suy ra:. Bài 50: Gọi chiều rộng, chiều dài, chiều cao của bể nước lần lượt là: a, b, c ta có: V = a.b.c a b Kích thước sau khi thay đổi là: 2 , 2 , c’ a b c' . .c' a.b. 4 V= 2 2. Vì sau khi thay đổi kích thước thì thể tích không thay đổi nên ta có: c. c'  c' 4c 4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> và c’?.  Chiều cao gấp 4 lần chiều cao cũ.. Hoạt động 3: (8’) GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình 32 trong SGK và cho HS thảo luận nhóm.. HS thảo luận theo nhóm nhỏ. Bài 51:. HS chú ý theo dõi. Sau khi HS thảo luận nhóm xong, GV chốt lại vấn đề của bài toán.. Hoạt động 4: (8’) GV vẽ hệ trục tọa độ lên bảng và lần lượt cho HS lên bảng biểu diễn các điểm A, B, C.. HS lên bảng biểu diễn các điểm A, B, C.. A(-2;2) C(1;0) E(3;-2) G(-3;-2). B(-4;0) D(2;4) F(0;-2) O(0;0). Bài 52:. HS trả lời. GV cho HS nhìn vào hình vẽ và nhận xét ABC là tam giác gì? ABC là tam giác vuông. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - LÀm các bài tập 54, 55. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×