Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.52 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Thứ hai ngày tháng 02 năm 2012 TẬP ĐỌC: HOA HỌC TRÒ I Mục tiêu: - KN: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, suy tư, phù hợp với nội dung bài. - KT: Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả; hiểu ý nghĩa của hoa phượng-hoa học trò, đối với học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường (TL được các CH trong bài). - TĐ: Yêu quí hoa phượng, yêu quí mái trương, thầy cô và bè bạn. II. Đồ dựng dạy học: - Ảnh chụp về cây, hoa, trái cây phượng. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng - Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài. bài "Chợ tết" và TLCH về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: - Lớp lắng nghe. a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc: - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài. - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Tiếp nối phát biểu - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi, TLCH + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học thuộc với học trò. Phượng tường được trồng trò? trên các sân trường và nở vào mùa thi + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải do một + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? đoá, ... màu sắc như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi - Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi, TLCH + Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn + Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời non có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa gian? tăng, ... màu phượng rực lên. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài. - Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi, TLCH + Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi + Em cảm nhận như thế nào khi học bài này? bút miêu tả tài tình của tác giả Xuân Diệu. - GV tóm tắt nội dung bài (miêu tả vẻ đẹp đặc biệt - 2 đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại nội dung của hoa phượng loài hoa gắn bó với đời học trò) - Ghi nội dung chính của bài. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. c) Luyện diễn cảm - Rèn đọc từ, cụm từ,câu khó theo hướng dẫn - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài. của GV. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - HS luyện đọc theo cặp. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 3 HS thi đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài.. - HS phát biểu. - HS nghe thực hiện.. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. (Kết hợp 3 bài luyện tập chung). II Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 4. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b) Luyện tập: Bài 1: 1/ Một HS đọc thành tiếng đề bài. + Gọi 1 em nêu đề bài. - Thực hiện vào vở và chữa bài. 9 11 11 9 + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở và chữa bài. và ta có : > ( tử số - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. 14 14 14 14 + Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh. 11 > 9) - GV nhận xét ghi điểm HS. 14 14 và 1 ta có : <1 (vì tử số bé hơn Bài 2: 15 15 - Gọi 1 HS đọc đề bài. MS) - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra các 2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. phân số như yêu cầu. - Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như - Gọi HS đọc kết quả và giải thích. yêu cầu. - 1 HS lên viết lên bảng : - GV nhận ghi điểm HS. 3 a/ Phân số bé hơn 1 : 5 Bµi 1(123-T2): 5 - Yêu cầu tìm chữ số thích hợp để điền vào chỗ b/ Phân số lớn hơn 1 : 3 trèng. 3-T2/ Hs nªu yªu cÇu cña bµi. - Ch÷a bµi, nhËn xÐt. + Thực hiện vào vở và chữa bài. -Cñng cè vÒ dÊu hiÖu chia hÕt cho 2,3,5,9 a/ Chữ số cần điền vào số 75... để được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 752. b, c tương tự Bài 3: - Nhận xét bài bài. - Gọi HS đọc đề bài. 3/ Một em đọc thành tiếng. - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. + HS thảo luận rồi tự làm vào vở. + 2 HS lên bảng xếp : - Gọi 2 HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : bài yêu cầu. 6 6 6 ; ; - GV nhận xét bài làm HS. 11 7 5 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 2HS nhắc lại. - Về học bài và làm lại các bài tập còn lại..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -KN: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu truyện, (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - KT: Hiểu nội dung chính của câu chuyện, đoạn chuyện đã kể. - TĐ: Đồng tình với cái đẹp cái thiện, lên án cái xấu và cái ác. II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như : truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. "Con vịt xấu xí " bằng lời của mình. - Lớp nhận xét - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - GV phân tích đề bài. - Lắng nghe. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3 - 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên - Quan sát tranh và đọc tên truyện: Nàng Bạch truyện. Tuyết và Bảy chú lùn. + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện : * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. trao đổi về ý nghĩa truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - HS nghe thực hiện. - Nhận sét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. BUỔI CHIỀU: KĨ THUẬT: TRỔNG CÂY RAU, HOA (Tiết 1) I. Mục tiêu: - KT: Học sinh biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. - KN: Trồng được cây rau, hoa trên luống hoăc trong bầu đất. - TĐ: GD học sinh ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động làm việc chăm chỉ đúng kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy- học: - Vật liệu và dụng cụ: + Cây hoa hoặc cây rau trồng được trong chậu như hoa hồng, cúc, rau gia vị, rau cải. + Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục. + Dầm xới, dụng cụ tưới cây. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Giới thiệu bài: Ngoài việc gieo trồng bằng hạt, một số loại rau, hoa, còn được trồng bằng cây con. - Học sinh lắng nghe Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu cách trồng đó..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> B.Nội dung: 1.Học sinh thực hành trồng cây con: - Nêu các bước trồng cây con?. + Xác định vị trí trồng cay + Đào hốc - GV hướng dẫn kĩ những điểm cần lưu ý trong +Trồng cây đặt cây vào hốc vun đất và ấn chặt SGK, kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực + Tươí nước hành của học sinh, phân chia các nhóm, giao - Học sinh lắng nghe nhiệm vụ, 2. GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật trồng cây: - GV hướng dẫn chọn đất cho đất vào bầu và trồng cây con trên bầu đất ( Nếu không có vườn trường ) - Học sinh thực hành trồng cây theo hướng dẫn - Gv hướng dẫn học sinh trồng cây theo các bước của GV như sách giáo khoa 3. Củng cố dăn dò: * Tiêu chuẩn đánh giá: - GV nhận xét đánh gia kết quả học tập thực hành + Chuẩn bị vật liệu đầy đủ trồng cây con của học sinh +Trồng đúng khoảng cách - Chuẩn bị bài sau: Trồng cây rau và hoa (Tiếp) +Cây con trồng đứng vững rễ không bị trồi lân - Về nhà áp dụng thực hành mặt đất +Hoàn thành đúng thời gian quy định LUYỆN VIẾT: LUYỆN VIẾT THEO CHỦ ĐỀ I.MỤC TIÊU: - Học sinh luyện viết thơ. Bài 6: Tặng cháu Nông Thị Trưng - Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. - Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: Vở luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện viết: - Gọi HS đọc bài viết trong vở luyện viết. - HS đọc bài, theo dõi - GV hướng dẫn HS viết. - HS nghe, theo dõi nắm kĩ thuật viết và cách + Viết đúng độ cao các con chữ. trình bày. + Viết đúng khoảng cách giữa con chữ, tiếng. + Trình bày bài viết đúng mẫu; viết theo hai kiểu: đứng thanh đậm và nghiêng thanh đậm. + Viết chữ ngay ngắn, đều, đẹp. - GV cho HS viết bài theo mẫu. Tặng cháu Nông Thị Trưng Vở này ta tặng cháu yêu ta, Tỏ chút lòng yêu cháu gọi là. Mong cháu ra công mà học tập, Mai sau cháu giúp nước non nhà ( Bác Hồ) 6N. Tặng cháu Nông Thị Trưng. Vở này ta tặng cháu yêu ta, Tỏ chút lòng yêu cháu gọi là. Mong cháu ra công mà học. - HS viết bài trong vở LV - Theo dõi - HS đọc lại bài, tìm hiểu về thông tin trong bài viết. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> tập, Mai sau cháu giúp nước non nhà ( Bác Hồ) - GV kiểm tra bài viết một số em,nhận xét - GV cho HS đọc lại bài viết, hỏi để HS ghi nhớ nội dung tri thức, thông tin trong bài. 3.Củng cố,dặn dò: - Khen những HS viết đẹp - GDHS lòng tự hào, yêu quý và biết bảo vệ, giữ gìn di sản Huế. - Dặn HS về luyện viết ở nhà. Tiếng việt: ÔNCHỦ ĐIỂM: VẺ ĐẸP MUÔN MÀU (Tiết 1 – T23) I/ Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, rành mạch chuyện Thăm nhà Bác, hiểu ND chuyện và làm được BT2. - Biết tìm đúng các từ chỉ đặc điểm tính chất BT3. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn học sinh đọc bài: - Cho HS đọc truyện: Thăm nhà Bác - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Lớp đọc thầm. âm... - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó. - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - Luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi. - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - GV theo dõi HS đọc. Nhận xét ghi điểm. - Các nhóm tự đọc theo nhóm. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - Mỗi nhóm 5 em. - HS nhận xét nhóm đọc hay. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện. 2. Hướng dẫn HS làm BT: 2/ HS đọc thầm đọc yêu cầu rồi tự làm vào vở. Bài 2: Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng cách - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng - Đáp án: a) Ngụ ý nơi Bác Hồ ở giống như cõi tiên. b) Những hoa xoài màu trắng được nắng chiếu vào nhất. đang đu đưa, khiến ta có cảm giác nắng cũng đu đưa. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. c) Đơn sơ, thường, mộc mạc, đơn, nhỏ, sờn. - GV nhận xét, chấm chữa bài. d) Bác Hồ luôn lưu giữ bên mình những bức thi thiếu nhi gửi Bác. e) Khổ 5. 3/ HS tìm hiểu yêu cầu rồi làm bài. - Vài HS đọc bài đã làm. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Lớp theo dõi nhận xét sửa bài. - Hướng dẫn cho HS thực hiện vào vở. - Gọi HS trình bày, nhận xét chấm chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - Nghe thực hiện ở nhà.. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T23).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9. Nhân, chia với số có ba chữ số. - So sánh phân số. II.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 1/ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Cho HS tự làm bài. a) 69 2 (4, 6, 8) chia hết cho 2 nhưng không chia - Nhận xét và cho điểm HS, chữa bài. hết cho 5. b) 70 2 chia hết cho 9. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 2/ 2 HS lên bảng đặt tính, tính. Lớp làm vào vở. - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính. - Nhận xét, chữa bài, đổi vở KT chéo. - Cho HS tự làm bài. a) 352 x 208 = 73216b) 43976:324=135(dư 236) - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 352 43976 324 x 208 1157 135 2816 1856 704 236 73216 Bài 3: Cho HS đọc đề toán 3/ HS đọc đề. - GV cho HS tự làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 5 5 3 3 19 ; ; 1 11 11 17 20 21 Bài 4: - Cho HS tự làm bài. 4/ 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Lớp nhận xét, chữa bài. 7 4. a) Phân số lớn hơn một là: Bài 5: - Cho HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.. 4 b) Phân số bé hơn một là: 7. 5/ 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Lớp nhận xét, chữa bài. 2 18 là Phân số bằng 7 63 - Nghe thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.( ND ghi nhớ) - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn( BT1 mục III), viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 (phần nhận xét) - 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 (phần luyện tập) - Bút dạ và 3 - 4 tờ giấy khổ rộng để HS làm BT2. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: Gọi 3 HS đọc những câu thành ngữ, tục - 3 HS thực hiện đọc các câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung nói về cái đẹp. ngữ. - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS - 2 HS lên bảng đặt câu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang.. 1/ Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi. + Một HS lên bảng gạch chân các câu có chứa dấu gạch ngang, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Đọc lại các câu hội thoại vừa xác định. Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài. 2/ 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào + GV dùng các câu hỏi gợi ý để HS trả lời nội SGK. dung yêu cầu : - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. + Trong đoạn (a) dấu gạch ngang dùng để làm + Dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của gì? nhân vật (ông khách và cậu bé) trong khi đối thoại. + Trong đoạn (b) dấu gạch ngang dùng để làm + Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu gì? (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn. + Dùng để liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo + Trong đoạn (c) dấu gạch ngang dùng để làm quản quạt điện được an toàn và bền lâu. gì? + Lắng nghe. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. c. Ghi nhớ: - 3- 4 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. d. Hướng dẫn làm bài tập: 1/ Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận Bài 1: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1. theo nhóm. - HS tự làm bài: Tìm những câu văn có chứa dấu - Các nhóm trao đổi thảo luận để tìm cách hoàn gạch ngang trong bài "Quà tặng cha". Nêu tác thành bài tập theo yêu cầu và viết vào tờ phiếu. dụng của mỗi dấu gạch ngang ở mỗi câu văn. - Đại diện các nhóm làm xong dán tờ phiếu lên Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết bảng. lời giải. HS đối chiếu kết quả. - Nhận xét, bổ sung bài trên bảng. - Nhận xét tuyên dương. 2/ 1 HS đọc, lớp đọc thầm đề bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS có thể trao đổi thảo luận với bạn ngồi bên - Yêu cầu HS tự làm bài. cạnh sau đó tự viết bài. - GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn hội - Tiếp nối đọc đoạn văn và nêu tác dụng của thoại giữa em và bố mẹ. dấu gạch ngang trong từng câu văn đó. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét bổ sung bài bạn ( nếu có) - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - HS phát biểu. - Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong câu hội thoại? - Nghe thực hiện. - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn hội thoại giữa em với một người thân LỊCH SỬ: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I.Mục tiêu: - KN: Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê( một tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê).là: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. - KT: Đến thời hậu Lê văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước - TĐ: Yêu qui và giữ gìn nền văn học từng thời kì của đất nước ta. II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Bài cũ: Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê? - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Phát triển bài : *Hoạt động nhóm: - GV phát PHT cho HS. - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê. + Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì? + Nội dung các tác phẩm trong thời kì này nói lên điều gì? - GV kết luận: *Hoạt động cả lớp : - GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS. - GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Lê - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả. + Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? - GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước. 3.Củng cố - Dặn dò : - GV cho HS đọc phần bài học ở trong khung. - Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này?. - HS hỏi đáp nhau. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thảo luận và điền vào bảng. - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Lê. - HS khác nhận xét, bổ sung. + Chữ Hán và chữ Nôm. - HS phát biểu.. - HS điền vào bảng thống kê. - Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê. + HS thảo luận và kết kuận: Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông.. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh các phân số. II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS chữa BT 4. - 1 HS lên bảng xếp : + Gọi 2 HS nêu quy tắc về so sánh hai phân - 2 HS lên bảng tính : số khác mẫu số, so sánh hai phân số cùng tử - 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng. số. - HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm ghi điểm HS. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe b) Luyện tập : Bµi 2(123): Cñng cè tÝnh chÊt c¬ b¶n cña 2/ Hs nªu yªu cÇu. Hs lµm bµ× ph©n sè. + Số hs cả lớp học đó là: - Tæ chøc cho hs lµm bµi. 14 + 17 = 31 ( häc sinh) - NhËn xÐt. + Ph©n sè chØ sè phÇn hs trai trong sè hs c¶ líp lµ: 14 . 31 + Ph©n sè chØ sè phÇn hs g¸i trong sè hs c¶ líp lµ: 17 Bµi 3(124): Nªu yªu cÇu. . - Yêu cầu rút gọn các phân số đã cho. 31.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - NhËn xÐt, ch÷a bµi.. 3/ Hs nªu yªu cÇu.. .. - Hs làm bài: rút gọn các phân số đã cho, có: 5 15 ; = 9 18. Bµi 5(124): Nªu yªu cÇu. - Tæ chøc cho hs lµm bµi. - yªu cÇu lµm b¶ng líp vµ b¶ng con - NhËn xÐt, ch÷a bµi. Bài 2 : (tr125) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm vào vở. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. 20 = 36. 5 ; ... 6. C¸c ph©n sè b»ng ph©n sè. 5 9. lµ. 20 35 ; . 36 63. 5/ Hs nªu yªu cÇu cña bµi. - Hs lµm bµi: a, Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song. b, Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện = nhau. c, DiÖn tÝch cña h×nh b×nh hµnh ABCD lµ: 4 x 2 = 8 (cm2) 2 (Tr125) 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thực hiện đặt tính và tính vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài : a/ 53867 b/ 864752 + 49608 - 91486 103475 773266 - 2 HS khác nhận xét bài bạn. - Chuẩn bị tốt cho bài học sau.. CHÍNH TẢ: CHỢ TẾT I. Mục tiêu: - Nhớ – viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng bài tập CT phân biệt âm đầu dễ lẫn (BT 2). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a. - Bảng phụ viết 11 dòng thơ đầu của bài thơ "Chợ tết" để HS đối chiếu khi soát lỗi. III Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đọc cho viết: lên đường, lo lắng- nên làm, nông nỗi, nấn nã, nỗi - HS thực hiện theo yêu cầu. niềm, nâng niu, nề nếp,.... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc thuộc lòng 11 dòng đầu bài thơ. - 1 HS đọc thầm đoạn thơ + Đoạn thơ này nói lên điều gì? + Đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp và không khí vui vẻ tưng bừng của mọi người đi chợ tết ở vùng trung du. - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết - Các từ: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, chính tả và luyện viết. yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh,... + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa và nhớ lại + Nhớ và viết bài vào vở. để viết vào vở 11 dòng đầu của bài thơ. + Treo bảng phụ đoạn thơ và đọc lại để HS soát + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra lỗi tự bắt lỗi. ngoài lề tập. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * GV dán tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui - 1 HS đọc thành tiếng. "Một ngày và một năm" - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu - Yêu cầu lớp đọc thầm truyện vui sau đó thực rồi ghi vào phiếu..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> hiện làm bài vào vở. - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương + Câu chuyện gây hài ở chỗ nào ? 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : hoạ sĩ - nước Đức - sung sướng - không hiểu sao - bức tranh - bức tranh. - Nghe thực hiện. Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2012 TẬP ĐỌC: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. Mục tiêu: - KN: Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - KT: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.( trả lời được các câu hỏi trong bài và thuộc một khổ thơ. -TĐ: Tôn trọng và biết ơn những người phụ nữ đã đóng góp nhiều công lao trong kháng chiến chống mĩ cứu nước.. KỸ NĂNG SỐNG: -Giao tiếp -Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi -Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài "Hoa học trò " và TLCH về nội dung bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm... + Khổ 1: Em cu Tai …đến tim hát thành lời. - Gọi HS đọc toàn bài. + Khổ 2: Ngủ ngoan a- kay ơi … đến lún sân - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Khổ 3: Em cu Tai ... đến a- kay hỡi. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc khổ 1 trao đổi và TLCH: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi và TLCH. + Em hiểu thế nào là "Những em bé lớn lên trên + Vì những người mẹ ở miền núi đi đâu, làm gì lưng mẹ"? cũng thường địu con theo.... + Người mẹ trong bài thơ làm những công việc + Người mẹ làm những công việc như nuôi con gì? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào? khôn lớn, giã gạo nuôi bộ đội. .Những công việc đó đã góp phần thiết thực vào công việc kháng chiến chống đế quốc Mĩ cứu nước của toàn dân - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2, 3 trao đổi TLCH tộc + Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi và TLCH. thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với + Tình yêu của người mẹ đối với con : Lưng đưa con? nôi và tim hát thành lời - Mẹ thương a- kay Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng + Hi vọng của người mẹ đối với con sau này : - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp tìm hiểu TLCH Mai sau con lớn vung chày lún sân..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì? - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: + Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi và TLCH. - Ca ngợi về tình yêu thương của người mẹ dân tộc Tà - ôi đối với người con hoà chung với lòng yêu cách mạng, yêu quê hương đất nước. - 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài.. - HS cả lớp suy nghĩ trả lời - Nghe thực hiện.. TOÁN: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I Mục tiêu: Giúp HS: - KT: Nhận biết phép cộng hai phân só cùng mẫu số. - KN: Biết cộng hai phân số cùng mẫu. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sơ đồ như SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi hai HS lên bảng chữa BT3. + 1 HS thực hiện trên bảng. - Nhận xét bài làm ghi điểm HS. + Nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b)Tìm hiểu ví dụ : - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. + Treo băng giấy vẽ các phần như SGK. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài. + Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy + Quan sát . - Cho HS lấy băng giấy hình chữ nhật gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. ?. + Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau? - Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần 3 2 thứ nhất? 8 8 - Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần - Thực hành gấp băng giấy và tô màu các phần thứ hai? theo hướng dẫn của GV. + Vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng + Băng giấy được chia thành 8 phần bằng nhau giấy?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Vậy muốn biết cả hai lần bạn Nam đã tô mấy phần băng giấy ta làm như thế nào? 3 2 - Ta phải thực hiện phép tính: + 8 8 =? + Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai phân số này? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách tính. + Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? + GV ghi quy tắc.Gọi HS nhắc lại. * Luyện tập: Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách tính. - GV nhận xét ghi điểm HS. Bài 2: (HSKG) Gọi HS đọc đề bài. 3 2 + a/ GV ghi bảng phép tính 7 7 2 3 + . 7 7 + Yêu cầu HS tự làm từng phép tính. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. + Cho HS n.xét về hai kết quả vừa tìm. 3 2 2 3 + + - GV kết luận : = 7 7 7 7 + Các em quan sát cho biết đây là tính gì của phép cộng? - GV nhận ghi điểm từng HS. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì? + Yêu cầu ta tìm gì? - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài. - GV nhận xét bài làm HS. - Phân số :. 3 8. ; - Phân số :. + Cả hai lần bạn Nam đã tô màu. 2 8 5 8. + Ta t.hiện phép cộng hai phân số. băng giấy. 3 8. cộng. 2 . 8 - Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và bằng 8. - HS quan sát và nêu cách tính. + HS tiếp nối phát biểu quy tắc.. 1/ Một em nêu đề bài. - Lớp làm vào vở. Hai HS làm bài trên bảng 2 3 2+3 5 = =1 a/ + = 5 5 5 5 3 5 3+ 5 8 và b/ = =2 + = 4 4 4 4 c/ , d/ tương tự - HS khác nhận xét bài bạn. 2/ Một em đọc thành tiếng. + HS tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài. 3 2 3+ 2 5 2 3 2+3 5 + = + = = và = 7 7 7 7 7 7 7 7 chất 5 - Vậy hai kết quả đều bằng nhau và bằng 7 + HS nhắc lại: Khi thay đổi vị trí các số hạng; tổng không thay đổi. - Là tính chất giao hoán của phép cộng.. 3/ 1HS đọc đề, lớp đọc thầm. + HS thực hiện vào vở. 1HS lên bảng giải bài. + Cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho? 3. Củng cố - Dặn dò: 2 3 - Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm - Ta thực hiện phép tính cộng lấy 7 + 7 như thế nào ? + HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. KHOA HỌC: ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu: - KN: Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Làm thí nghiệm để xác định được các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua. - KT: Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. - TĐ: Biết sử dụng ánh sáng hợp lí để đảm bảo sức khoẻ. II/ Đồ dùng dạy học: - Mỗi nhóm HS chuẩn bị: Hộp cát tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm gỗ, bìa cát - tông. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: 1) Tiếng ồn có tác hại gì đối với sức khoẻ con người? - 2HS trả lời, lớp theo dõi nhận xét. 2) Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Các hoạt động: * HĐ1: Vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp với yêu cầu. + Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 90 sách - 2 HS ngồi gần nhau trao đổi. giáo khoa trao đổi để viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng. - Gọi HS trình bày. + Tiếp nối nhau phát biểu : + GV kết luận. * HĐ 2: Ánh sáng truyền theo đường thẳng + Lắng nghe. - Nhờ đâu mà ta có thể nhìn thấy mọi vật? * Thí nghiệm 1: - Ta đứng giữa lớp và chiếu đèn pin theo em * Thực hiện theo yêu. ánh sáng từ đèn pin sẽ đi đến những đâu? - GV lần lượt chiếu đèn vào 4 góc lớp học + Quan sát. - Vậy khi ta chiếu đèn pin thì ánh sáng từ đèn + Ánh sáng đến được điểm dọi đèn vào. pin sẽ đi tới những đâu? + Theo em ánh sáng truyền theo đường thẳng + Ánh sáng đi theo đường thẳng. hay đường cong? * HĐ 3: Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua - HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS - Làm theo hướng dẫn của GV. - Hướng dẫn HS lần lượt đặt giũa đèn và mắt - 1 HS ghi tên vật vào hai cột khác nhau : một tấm bìa, một tấm kính thuỷ tinh, một quyển Vật cho ánh sáng Vật không cho ánh vở, một thước mê ca, chiếc hộp sắt,... sau đó bật truyền qua sáng truyền qua đèn pin. Thước kẻ bằng nhựa - Tấm bìa, hộp sắt, - Yêu cầu thảo luận cho biết những vật nào mà trong, tấm thuỷ tinh, tấm gỗ, quyển vở,... ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn? tấm ni lông trắng,... + 2 - 3 nhóm trình bày các vật cho ánh sáng - Tổ chức cho HS trình bày, nhận xét cách làm truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua của các nhóm khác. + Lắng nghe. * GV kết luận : * Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào? - Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm theo + GV gọi 1 HS đọc thí nghiệm 3 trang 91. nhóm. - Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí nghiệm. - GV trực tiếp bật và tắt đèn, sau đó yêu cầu HS trình bày kết quả cùng với cả lớp kết quả thí - Quan sát trao đổi, trả lời câu hỏi. nghiệm. + Mắt ta nhìn thấy các vật khi :.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Vậy mắt ta thấy các vật khi nào?. * Kết luận: * Hoạt động kết thúc: + Ánh sáng truyền qua các vật như thế nào? + Mắt ta khi nào nhìn thấy các vật? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Về nhà học bài và chuẩn bị tốt cho bài sau.. - Vật đó tự phát sáng. - Có ánh sáng chiếu vào vật. - Không có vật gì che mắt ta. - Vật đó ở gần tầm mắt. + Lắng nghe. - HS phát biểu - Nghe thực hiện.. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY I. Mục tiêu: - Nhận biết được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối hoa, quả trong đoạn văn mẫu. - Viết được một đoạn văn miêu tả, tả loài hoa hay một thứ quả mà em yêu thích. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả ( phóng to nếu có điều kiện ) III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Yêu cầu 2 HS đọc đoạn văn miêu tả về một bộ phận gốc, cành, hay lá của một - 2 HS trả lời câu hỏi. loại cây cối đã học. + 2 HS đọc: Đoạn tả bàng thay lá của Hoàng Phú - 2, 3 HS nói về cách miêu tả của tác giả Ngọc Tường. Đoạn tả cây tre của tác giả Bùi Ngọc trong đoạn văn đọc thêm (Bàng thay lá hoặc Sơn. bài Cây tre ) - Nhận xét chung. 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài : 1/ 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. - Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc "Hoa sầu đâu và quả cà chua" - Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau và trao đổi nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và - Tiếp nối nhau phát biểu. cho điểm những HS. Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. 2/ 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận hoa hoặc - Quan sát : quả của một loài cây mà em yêu thích. - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. + Em chọn bộ phận nào (quả, hay hoa) để tả? + Phát biểu theo ý tự chọn : + Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu, cam, HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc chanh, bưởi, dừa, chuối,...) vào giấy nháp. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. + GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. tốt. 3. Củng cố – dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về - Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV một bộ phận hoa hoặc quả của 1 loại cây cho hoàn chỉnh. Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2012 KHOA HỌC: BÓNG TỐI I/ Mục tiêu: Giúp HS: - KN: Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng - KT: Nhận biết được vị trí hình dạng bống tối của một số trường hợp đơn giản. Biết bóng tối của một vật thay đổi về hình dạng kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. - TĐ: Say mê môn học và biết ứng dụng trong đời sống. II/ Đồ dùng dạy học: - Một cái đèn bàn. - Chuẩn bị theo nhóm : đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, thanh tre nhỏ. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng TL nội dung CH 1) Khi nào ta nhìn thấy vật ? - HS trả lời. 2)Tìm những vật tự phát sáng và vật được chiếu - Lớp nhận xét. sáng mà em biết ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: - Lắng nghe * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối + GV mô tả thí nghiệm: Đặt một tờ bìa to sau quyển sách cách khoảng 5 cm. Đặt đèn pin thẳng - Lắng nghe GV mô tả. hướng với quyển sách trên mặt bàn và bật đèn. - GV yêu cầu: Hãy dự đoán xem + Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu? - Dự đoán kết quả và phát biểu : + Bóng tối có hình dạng như thế nào? + Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách. - GV đi hướng dẫn từng nhóm. +Bóng tối có dạng hình giống như quyển sách - Thực hành làm thí nghiệm theo và ghi lại các + Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. hiện tượng xảy ra. - 2 nhóm lên trình bày thí nghiệm trước lớp. + Bóng tối xuất hiện phía sau cái hộp. + Bóng tối có hình dạng giống hình vỏ hộp - Hỏi: + Bóng tối của vỏ hộp sẽ to dần lên khi ta dịch + Ánh sáng có truyền qua sách hay vỏ hộp được gần đèn lại vỏ hộp. không ? + Ánh sáng sẽ không thể truyền qua quyển sách + Những vật không cho ánh sáng truyền qua hay vỏ hộp được. được gọi là gì ? + Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi + Bóng tối xuất hiện ở đâu ? là vật cản sáng. + Khi nào thì bóng tối xuất hiện ? + Bóng tối xuất hiện khi vật cản sáng được chiếu * Kết luận: SGV sáng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự thay đổi hình + Lắng nghe. dạng và kích thước của bóng tối * Theo em thì hình dạng và kích thước của bóng - Phát biểu theo suy nghĩ: tối có thay đổi hay không? + Theo em thì hình dạng và kích thước của bóng + Khi nào nó sẽ thay đổi? tối có thay đổi. + Hãy giải thích tại sao vào ban ngày, khi trời + Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối nắng bóng của ta lại tròn vào buổi trưa và dài với vật cản sáng thay đổi..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> theo hình người vào buổi sáng hoặc buổi chiều? + Giải thích theo ý hiểu của mỗi HS. + GV kết luận. + Cho HS làm thí nghiệm chiếu ánh đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa - Lắng nghe. - GV đi hướng dẫn các nhóm. - 2 HS làm thí nghiệm cho nhóm quan sát. + Gọi các nhóm trình bày kết quả. - Dùng đèn chiếu vào chiếc bút bi theo 3 vị trí khác nhau phía trên, phía bên phải và bên trái chiếc bút bi. - Tiếp nối trả lời : + Khi đèn chiếu về phía trên chiếc bút bi thì + GV hỏi : bóng của bút ngắn lại ở ngay dưới chân bút bi - Bóng tối xuất hiện khi nào ? Khi đèn chiếu sáng từ bên trái thì bóng bút ngả dài về phía bên phải + Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? - Khi đèn chiếu sáng từ bên phải thì bóng bút ngả dài về phía beaitrais - GV kết luận : Do ánh sáng truyền theo đường - Bóng tối của vật thay đổi khi vị trí của vật thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. sáng hay vị trí của vật chiếu sáng. + Muốn bóng vật to hơn ta đặt vật đó càng gần 3)Hoạt động kết thúc: hơn đối với vật chiếu sáng. Trò chơi:Nói chuyện qua điện thoại + Lắng nghe. + Những vật không cho ánh sáng truyền qua được gọi là gì ? + Bóng tối xuất hiện ở đâu? - Lắng nghe GV phổ biến cách chơi. + Khi nào thì bóng tối xuất hiện? + Thực hiện theo yêu cầu. + Làm thế nào để bóng của vật to hơn? + Lắng nghe và trả lời. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học. - HS cả lớp. TOÁN: PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ (TT) I. Mục tiêu: Giúp HS: - KT: Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu - KN: Biết cộng hai phân số khác mẫu II. Đồ dùng dạy học: - Cắt sẵn băng giấy bằng bìa và chia thành phần bằng nhau như SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3. - 1HS lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm ghi điểm HS. - HS nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài. + Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần như SGK + Quan sát nêu phân số. lên bảng. 1 - Yêu cầu HS đọc phân số biểu thị số phần Hà và + PS biểu thị số phần Hà lấy là : tờ giấy An lấy ở băng giấy màu? 2 1 + PS biểu thị số phần An lấy là : tờ giấy 3 - Hai phân số này có đặc điểm gì? - Hai phân số này có mẫu số khác nhau . + Muốn biết cả hai bạn lấy bao nhiêu phần tờ giấy 1 1 Ta phải thực hiện phép cộng + . màu ta làm như thế nào? 2 3 1 1 Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số để đưa - GV ghi ví dụ: + . 2 3 về cộng hai phân số cùng mẫu số..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1 1X3 3 = = 2 2X3 6 1 1X 2 2 = = 3 3 X2 6 - Gọi HS nhắc lại các bước cộng hai phân số khác - Ta cộng hai phân số cùng mẫu số mẫu số. 3 2 3+2 5 + = = 6 6 6 6 + GV ghi quy tắc lên bảng.Gọi HS nhắc lại. + HS tiếp nối phát biểu quy tắc. c) Luyện tập Bài 1: Gọi 1 em nêu đề bài. 1/ Một em nêu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Lớp làm vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - Hai HS làm bài trên bảng - GV nhận xét ghi điểm HS. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2: GV nêu yêu cầu đề bài. 2/ Một em đọc thành tiếng. + GV ghi bài mẫu lên bảng hướng dẫn HS thực - HS quan sát và làm theo mẫu. hiện như SGK. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính - HS tự làm vào vở. còn lại vào vở. - 4 HS lên bảng làm bài. - GV nhận ghi điểm từng HS. - Nhận xét bài bạn. Bài 3: (HSKG) 3/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc đề bài. 3 + Xe ô tô chạy giờ đầu quãng đường. + Đề bài cho biết gì? 8 2 Giờ thứ hai xe ô tô chạy quãng đường. 7 + Yêu cầu ta tìm gì? + Số phần quãng đường xe chạy sau 2 giờ. + Muốn biết cả hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu 3 2 + Ta phải thực hiện phép cộng : + phần quãng đường ta làm như thế nào? 8 7 - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - HS thực hiện vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài. - 1HS lên bảng giải bài. - Nhận xét chữa bài. - HS nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: - HS phát biểu - Muốn cộng 2PS khác MS ta làm như thế nào? - Nghe thực hiện - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - GV nêu câu hỏi gợi ý : - Làm thế nào để cộng hai phân số này? - Đưa về cùng mẫu số để tính.. - Ta có :. ĐỊA LÝ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. I Mục tiêu: - KN: Nêu được một số hoạt đọng sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. + Sản xuất công nghiệp mạnh nhất trong cả nước + Những nghành công nghiệp nổi tếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực,thực phẩm, dệt may. - KT: Nhận biết được vị trí địa lí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ. - HSKG: Giải thích vì sao ĐB Nam Bộ là nơi có nghành công nghiệp phát trỉên mạnh nhất nước. - Do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đàu tư phát triển - TĐ: Yêu quí và tự hào về con người và đồng bằng Nam Bộ.. GD BVMT: -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ công nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh phục vụ nội dung bài học..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra: Gọi 2HS k. tra kiến thức của tiết 1. 2. Giới thiệu: 3. Vïng c«ng nghiÖp m¹nh nhÊt níc ta. GV yêu cầu Hs dựa vào SGK, bản đồ CN, tranh ảnh và vốn hiểu biết bản thân để trao đổi câu hỏi: + Nguyên nhân nào đồng bằng Nam Bộ có nghµnh c«ng nghiÖp ph¸t triÓn? + Nªu dÉn chøng thÓ hiÖn §b»ng Nam Bé cã nghµnh c«ng nghiÖp m¹nh nhÊt c¶ níc? + KÓ tªn c¸c nghµnh c«ng nghiÖp næi tiÕng ë Nam Bé? - Gv yªu cÇu Hs nªu c¸c kÕt qu¶ th¶o luËn - Gv, Hs nhËn xÐt, bæ xung. 4. Chî næi trªn s«ng: - Gi¸o viªn nªu c©u hái: + Chî næi häp ë ®©u? + Ngời dân đến chợ bằng phơng tiện gì? + Hµng ho¸ b¸n ë chî gåm nh÷ng g×? + Lo¹i nµo cã nhiÒu h¬n? + KÓ tªn c¸c chî næi tiÕng ë Nam Bé? -Gv gäi Hs tr×nh bµy kÕt qu¶. -Gv nhËn xÐt, kÕt luËn. 5. Cñng cè dÆn dß: - Gv nhËn xÐt tiÕt häc. - DÆn vÒ chuÈn bÞ bµi sau.. Hoạt động của trò - HS TLCH, líp nhËn xÐt - L¾ng nghe Hs đọc SGK, Tranh ảnhvà thảo luận - Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, đợc đầu t nhiÒu nhµ m¸y. -T¹o ra h¬n mét nöa gi¸ trÞ Sp s¶n xuÊt c«ng nghiÖp cña c¶ níc. - Khai th¸c dÇu khÝ, ®iÖn, ho¸ chÊt, ph©n bãn, cao su, chÕ biÕn l¬ng thùc, thùc phÈm, dÖt may. - Líp nhËn xÐt bæ sung. - Hs dựa vào Sgk, tranh ảnh để trả lời câu hỏi: - Häp ë trªn s«ng. - §Õn chî b»ng ghe, thuyÒn. - Rau qu¶, quÇn ¸o, thÞt c¸. - Rau qu¶. - C¸i R¨ng, Phong §iÒn, Phông HiÖp. - C¸c nhãm tiÕp nèi tr×nh bµy kÕt qu¶. -Líp nhËn xÐt bæ xung. - Nghe thùc hiÖn.. ĐẠO ĐỨC: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG I.Mục tiêu: - KT: Biết được vì sao phải bảo vệ các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. - KN: Nêu những việc cần làm để giữ gin các công trình công cộng. - TĐ: Biết tôn trọng, giữ gin và bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương. - Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.. KỸ NĂNG SỐNG: -Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng -Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương GD BVMT: -Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu điều tra (theo bài tập 4) - Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Bài cũ: GV nêu yêu cầu kiểm tra bài: “Lịch sự với mọi người”. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Nội dung: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tính huống ở SGK/34) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS. - GV kết luận: Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. *Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi (BT1T/35) - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận BT1. Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao? - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh: Tranh 1: Sai Tranh 2: Đúng Tranh 3: Sai Tranh 4: Đúng *Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT2-T/36) - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống: - GV kết luận từng tình huống. 3.Củng cố - Dặn dò: - Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu BT4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng. - Chuẩn bị bài tiết sau.. - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận.. - Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp. - Nghe thực hiện.. Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1). Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câyu tục ngữ đó - Tiếp tục mở rộng hệ thống hoá vốn từ nắm nghĩa các từu miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1 (theo mẫu) - Bút dạ, 1 - 2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT3 và 4 . III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Bài cũ: Gọi 3 HS đọc đoạn văn nói về cuộc trò chuyện trực tiếp giữa em và bố mẹ hay một người thân trong gia đình trong đó có sử dụng dấu gạch ngang trong đoạn văn viết. - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận. - Gọi HS trình bày sau đó lên bảng đánh dấu + vào cột nghĩa hợp với từng câu tục ngữ. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. - Tổ chức thi học thuộc lòng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm mẫu một câu. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. + Gọi HS tiếp nối phát biểu các từ vừa tìm được. + Ghi điểm từng HS, tuyên dương những HS có câu hay.. - 3 HS lên bảng đọc. - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.. 1/ 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc các câu tục ngữ và xác định nghĩa của mỗi câu. - Nhận xét ý bạn. HS ở lớp nhẩm học thuộc lòng các câu tục ngữ. + Thi đọc thuộc lòng. 2/ 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. Thi làm bài. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 3/ 1 HS đọc thành tiếng. + Tự suy nghĩ và tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ "đẹp ". + Tiếp nối đọc các từ vừa tìm. - Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượng được, như tiên. + Nhận xét từ của bạn vừa tìm được. Bài 4: 4/ 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận theo cặp đôi để đặt câu. - GV hướng dẫn HS đặt câu với những từ vừa + Tiếp nối đọc lại các câu văn vừa tìm được. tìm được ở BT3. + Phong cảnh ở Đà Lạt đẹp tuyệt trần. - Gọi HS tiếp nối phát biểu. + Bức tranh chụp cảnh hồ non nước đẹp tuyệt - HS phát biểu GV chốt lại. vời. - Cho điểm những HS tìm từ nhanh và đúng. + Quyển chuyện thiếu nhi Nữ hoàng Ai Cập hấp 3. Củng cố – dặn dò: dẫn vô cùng. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành - Nghe thực hiện. ngữ có nội dung nói về chủ điểm cái đẹp và chuẩn bị bài sau. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - KT: Biết cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu - KN: Cộng được hai PS khác mẫu vàTrình bày lời giải bài toán - TĐ: Có hứng thú học tập môn toán. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: Muốn cộng hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào? - Học sinh nêu - Gv nhận xét B. Bài ôn: Bài 1(128) Tính 1/ Học sinh đọc đề phân tích đề - Gv ra đề.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu học sinh làm bảng lớp + Bảng con - GV chữa nhận xét - Ôn về cách cộng hai phân số cùng mẫu Bài 2(128) (HSKG bài c) Tính - GV ra đề - Yêu cầu học sinh làm bảng lớp + Bảng con - GV chữa nhận xét - Ôn về cách cộng hai phân số khác mẫu Bài3(128) (HSKG bài c) - Rút gọn phân số rồi tính - Thế nào là rút gọn phân số - Hướng dẫn làm bài tập - Chữa bài - Củng cố cách rút gọn quy đồng phân số Bài 4(128) (HSKG) - Hướng dẫn học sinh giải. 3. Củng cố dăn dò: - Nhắc lại nội dung ôn - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. a.. 2 5 7 6 9 15 + + ;b. + = ;c. 3 3 3 5 5 5. 12 7 8 27 27 27 27 27 2/ Học sinh đọc đề phân tích đề 3 2 15 8 23 + = + = a. ;b. 4 5 20 20 20 4 3 32 18 50 + = + = 6 8 48 48 48 1 7 5 21 26 + = + = c. 3 5 15 15 15 3/ Học sinh nêu - Làm bảng con bảng lớp 3 2 1 2 3 4 18 2 2 4 + = + = ; b. + = + = a. 15 5 5 5 5 6 27 3 3 6 15 6 3 2 21 10 31 + = + = + = c. 25 21 5 7 35 35 35 4/ HS đọc đề phân tích đề xác định dạng toán Bài giải Số đội viên tham gia hai hoạt động là ¿ 3 2 29 đội viên ) + = ¿ 7 5 35 29 Đáp số: (đội viên ) 35 - Nghe thực hiện.. TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - KT: Nắm được đắc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối - KN: Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối - TĐ: GD các em có ý thức bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại cây như cây gạo, cây trám đen. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Yêu cầu 2 HS đọc đoạn văn - HS nêu. (BT2 của tiết tập làm văn trước) - Nhận xét về cách cảm thụ của bạn qua mỗi đoạn - Gọi 1 HS nói về cách miêu tả của tác giả văn. trong đoạn văn: “Hoa mai vàng hoặc Trái vải tiến vua" ở tiết trước. - Nhận xét chung. Ghi điểm từng HS. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe b)Hướng dẫn nhận xét: bBài 1và 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài : 1, 2/ 4 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. - Gọi 4 HS đọc 2 bài đọc " Cây gạo " + Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài. - Hướng dẫn HS đọc thầm bài văn suy nghĩ + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau và trao đổi trong bàn để tìm ra mỗi đoạn văn - Tiếp nối nhau phát biểu. trong bài. + Bài "Cây gạo" có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. những chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thức ở - GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm. chỗ chấm xuống dòng..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc lại bài " Cây gạo " + Hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn văn nói lên ý gì? - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + H.dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có. c) Ghi nhớ: - Gọi HS đọc lại. d) Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài : - Gọi 1 HS đọc bài " Cây trám đen " - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc thầm bài văn suy nghĩ và trao đổi để tìm ra mỗi đoạn văn và nội dung của mỗi đoạn văn trong bài. + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm. Bài 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những HS có ý 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn miêu tả về 1 loại cây cho hoàn chỉnh.. 3/ 1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. + Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. a/ Đoạn 1: - Tả thời kì ra hoa. b/ Đoạn 2: - Tả cây gạo hết mùa hoa c/ Đoạn 3: - Tả cây gạo thời kì ra quả. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 1/ 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. - Lớp thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu. + Bài "Cây trám đen" có 4 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở những chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thức ở chỗ chấm xuống dòng. + Nội dung mỗi đoạn: SGV 2/ 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe GV gợi ý. - Lớp thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV. BUỔI CHIỀU Tiếng việt: ÔN CHỦ ĐIỂM: VẺ ĐẸP MUÔN MÀU (Tiết 2 – T23) I. Mục tiêu: 1- Biết tìm được những điểm giống và khác nhau trong cách tả cây gạo của các nhà văn BT1. 2- Viết được một đoạn văn tả cây bóng mát BT2. II. HĐ trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 1/ HS đọc Cây cửa sổ. Bài 1: Gọi HS đọc bài Cây cửa sổ. - Cho HS đọc thầm lại từng đoạn của bài - HS đọc thầm lại từng đoạn của bài văn, trao đổi tìm hiểu nội dung từng đoạn. văn, trao đổi tìm hiểu nội dung từng đoạn. 2/ 1HS đọc yêu cầu. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - Cho HS làm bài vào vở. - Vài HS đọc bài đã làm. Lớp nhận xét chữa bài. - Gọi Vài HS đọc bài đã làm. - Mở bài: đoạn1 - GV nhận xét chấm chữa bài. - Điều kiện sống của cây vạn niên thanh: đoạn 2 - Đặc điểm của cây vạn niên thanh: đoạn 3 - Kết bài: đoạn 4 3/ 1HS đọc yêu cầu. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - Cho HS làm bài vào vở. - Vài HS đọc bài đã làm. - Gọi Vài HS đọc bài đã làm..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV nhận xét chấm chữa bài. 2. Cuûng coá – daën doø: - Nhaän xeùt tieát hoïc.. - Lớp nhận xét chữa bài. - HS nghe thực hiện ở nhà.. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 2 – T23) I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Phép cộng hai phân số (cùng mẫu số, khác mẫu số). II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. 1/ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở - Cho HS làm bài vào vở - GV chữa bài. 2 3 5 1 3 4 a ) ; b ) 2 - Nhận xét, cho điểm HS. 7 7 7 2 2 2 5 11 16 8 32 43 75 5 ;d) 45 45 45 3 c) 6 6 6 3 2/ HS đọc yêu cầu BT và làm bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu 3 3 15 12 27 5 7 5 14 19 - Yêu cầu HS tự làm bài. a) b) 4 5 20 20 20 ; 12 6 12 12 12 - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 3: Cho HS thực hiệân rồi nhận xét 3/ HS thực hiện, nhận xét sửa bài. chữa bài. 15 7 3 7 30 49 79 a) 35 10 7 10 70 70 27 11 3 11 9 11 20 5 b) 72 24 8 24 24 24 6 Bài 4: Cho HS thực hiệân rồi nhận xét 4/ HS thực hiện, nhận xét sửa bài. chữa bài. 1 6 4.Củng cố, dặn dò : là : - Nhận xét tiết học. Phân số lớ hơn 3 17 - Nghe thực hiện ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(24)</span>