Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.9 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>HALOGEN A. Bài tập lý thuyết Bài 1: Bổ túc chuỗi phản ứng sau 1. HCl NaCl AgCl 2.KMnO4 FeCl2. 3.Cl2 4.F2. KClO3 CaCl2 CaF2. Cl2 HCl Ag Cl2 AgCl Br2 ZnI2 Zn(NO3 )2 Zn(OH)2 KCl Cl2 Cl2 HF. FeCl3 CuCl2 HCl Cl2 I2 ZnCl2 Ca(ClO)2 SiF4. Bài 2: Các cặp chất sau đây có tồn tại trong 1 dung dịch hay không? Viết phản ứng minh hoạ a. NaCl + ZnBr2 b. FeCl3 + KI c. HCl + H2 SO4 đ d. AgNO3 + KF e. HI + H2 SO4đ f. Cl2 + H2 S. Bài 3: Nhận biết các lọ mất nhãn: a. HCl, NaCl, NaOH, CuSO4 b. MgCl2 , BaI2 , HCl, HI. c. Thể rắn: NaNO3 , KI, ZnCl2 , CuCl2 , AgCl Bài 4: Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử hãy nhận biết: AlCl3 , KI, NaCl Bài 5: Không dùng thêm thuốc thử hãy nhận biết: a. CuCl2 , HCl, KOH, ZnCl2 b. MgCl2 , HCl, K2 CO3 , Pb(NO3 )2 Bài 6: Từ MnO2 , NaCl, H2 SO4 đ, Fe, Cu và nước. Hãy điều chế các chất sau: FeCl2 , FeCl3 , CuSO4 B. Bài tập tính toán Bài 1: Cho 10,8 g kim loại hoá trị III tác dụng với khí clo tạo thành 53,4 g clorua kim loại 1. Xác định tên kim loại 2. Tính lượng MnO2 và thể tích dung dịch HCl 37% (D= 1,19g/ml) để điều chế clo dùng cho phản ứng trên biết hiệu suất phản ứng điều chế clo là 80% Bài 2: Nếu đỏ 12g nước clo vào 1 dung dịch chứa 3,2 g KBr ta thấy dung dịch đổi sang màu vàng a. Giải thích hiện tượng, viết phản ứng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Giả sử toàn bộ clo chứa trong nước clo đã tác dụng hết, sau khi phản ứng xong ta đun nóng dung dịch thì thu được 2,75 g chất kết tinh. Tính nồng độ % clo chứa trong nước Bài 3: Cho 23,2 g hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HCl 2 M vừa đủ thu được 6,72 lit H2 . a. Định khối lượng và % khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng biết D= 1,2 g/ml Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 7,5 g hỗn hợp Mg, Al cần 350ml dung dịch HCl 2 M a. Tính % khối lượng mỗi kim loại tron hỗn hợp b. Tính thể tích khí thu được ở 270C, 1atm Bài 5: Tính khối lượng và thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để điều chế 4,58g muỗi natri clorua biết hiệu suất phản ứng là 90% Bài 6: Cho 19,5g Zn phản ứng với 7 lit clo thì thu được 36,72g ZnCl2 . Tính hiệu suất phản ứng Bài 7: a, Xác định khối lượng thuốc tím và axit HCl cần dùng để điều chế 5,6 lit clo (đktc) biết hiệu suất phản ứng là 80% b, Xác định nồng độ % của dung dịch HCl biết đã dùng 130 ml dung dịch HCl có khối lượng riêng d=1,123 g/ml Bài 8: a,Hoà tan 21,9g CaCl2 .6H2 O trong 300ml nước. Dung dịch thu được có khối lượng riêng 1,08g/ml. Tính nồng độ %, nồng độ mol/ lit và thể tích dung dịch thu được b,Đổ hết dung dịch trên vào 120ml dung dịch AgNO3 2 M. Tính lượng kết tủa thu được và nồng độ mol/l của dung dịch thu được sau phản ứng. Bài 9: Cho 250g dung dịch Br2 trong nước vào 1 dung dịch chứa 49,8 g KI. Loại hết I2 tách ra rồi làm bay hơi dung dịch, khối lượng chất rắn khô còn lại là 45,1 g. Xác định nồng độ % của Br2 trong nước và thành phần chất rắn khô còn lại Bài 10: Đun nóng 26,6 g hỗn hợp NaCl và KCl với H2 SO4 đặc, dư. Khí thoát ra cho hoà tan vào nước, Dung dịch thu được cho tác dụng hết với Zn thu được 4,48 lit khí(đktc). Xác định khối lượng và phần trăm khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu Bài 11: Hoà tan hỗn hợp vôi sống(CaO) và đá vôi( CaCO3 ) bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch Y và 448ml khí CO2 . Cô cạn dung dịch Y thì thu được 3,33 g muối khan. 1. Tính số g mỗi chất trong hỗn hợp đầu 2.Cho tất cả khí CO2 nói trên hấp thụ vào 100ml dung dịch NaOH 0,25 M thì thu được những muối gì? Bao nhiêu g? Một số bài nâng cao: Bài 1: Cho 1,92g một hợp kim đồng, kẽm, magiê tác dụng vừa đủ với HCl ta thu được 0,03 mol khí và dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được 1 kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 0,8 g một chất rắn. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra 2. Định thành phần khối lượng hỗn hợp 3. Từ hỗn hợp Cu, Zn, Mg viết phản ứng điều chế riêng 3 muối clorua. Bài 2: Có hỗn hợp gồm NaI và NaBr. Hoà tan hỗn hợp vào nước cho Br2 dư vào dung dịch trên. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thấy khối lượng sản phẩm nhỏ hơn khối lượng của hỗn hợp 2 muối ban đầu là m g. Hoà tan sản phẩm vào nước rồi cho Clo lội.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> qua đến dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thấy khối lượng sản phẩm thu được ở lần 2 nhỏ hơn khối lượng sản phẩm của lần 1 là m g. Xác định phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu Bài 3: Cho một muối tạo từ kim loại hoá trị II và halogen. Hoà tan a g muối đó vào nước rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 5.74 g kết tủa Phần 2: Nhúng 1 thanh sắt vào, sau khi phản ứng kết thúc thanh sắt nặng thêm 0,16g a. Xác định công thức hoá học của muối b. Tính lượng a g muối đã đem hoà tan.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>