Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing đối với dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước EMS tại bưu cục thị xã bến cát, tỉnh bình dương (giai đoạn 2016 2018)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 119 trang )

LỜI CẢM ƠN
Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có kiến thức cũng nhƣ kỹ năng khi bắt đầu một
công việc chính thức sau khi ra trƣờng.Nhà trƣờng cùng lãnh đạo của Bƣu cục thị xã Bến
Cát đã cho em cơ hội đƣợc thực tập tại doanh nghiệp.
Sau 2 tháng thực tập với sự giúp đỡ của các cán bộ nhân viên trong ban lãnh đạo
bƣu cục thị xã Bến Cát, các anh chị trong tổ bán hàng cùng với những kiến thức em đƣợc
học ở trƣờng do các thầy cô giảng dạy. Em đã đƣợc trực tiếp làm việc nhƣ một nhân viên
chính thức, đƣợc tiếp xúc với khách hàng , phục vụ và chăm sóc khách hàng, từ đó sẽ là
cơ hội tốt giúp ích rất nhiều cho nghề nghiệp của em sau này.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hƣớng dẫn: TS. Hoàng Mạnh Dũng và cô
Nguyễn Thị Nguyệt Minh và cảm ơn ban lãnh đạo: chị Đoàn Thị Minh Thu cùng các
nhân viên của bƣu cục thị xã Bến Cát đã tạo điều kiện giúp đỡ em có đƣợc chuyến thực
tập bổ ích này và hồn tất đƣợc bài báo cáo thực tập của mình.
Sinh viên thực hiện
Mai Thị Hồng Lan


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài ............................................................................................................... 1
3. Giới hạn của đề tài ........................................................................................................ 2
4. Phƣơng pháp của đề tài ................................................................................................. 2
5. Bố cục của đề tài ........................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC ............................................................................................................ 4
1.1

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING......................................... 4

1.2



MARKETING MIX (4P) ........................................................................................... 6

1.3

DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NHU

CẦU DỊCH VỤ BƢU CHÍNH .......................................................................................... 11
1.4

MA TRẬN SWOT ................................................................................................... 12

1.5

MƠ HÌNH ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LỊNG CỦA KHÁCH HÀNG ........................... 14

1.6

TĨM TẮT CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 15

CHƢƠNG 2
HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING VỀ DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH
TRONG NƢỚC CỦA BƢU CỤC THỊ XÃ BẾN CÁT(GIAI ĐOẠN 2013 – 2016) ....... 16
2.1 GIỚI THIỆU VỀ BƢU CỤC THỊ XÃ BẾN CÁT ...................................................... 16
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING VỀ DỊCH VỤ
CHUYỂN PHÁT NHANH TRONG NƢỚC CỦA BƢU CỤC THỊ XÃ BẾN CÁT- TỈNH
BÌNH DƢƠNG (GIAI ĐOẠN 2013 – 2015) .................................................................... 22


2.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ MỨC ĐỌ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ

DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH TRONG NƢỚC TẠI BƢU CỤC THỊ XÃ BẾN
CÁT – TỈNH BÌNH DƢƠNG ........................................................................................... 38
2.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC MARKETING HIỆN TẠI CỦA BƢU
CỤC THỊ XÃ BẾN CÁT – TỈNH BÌNH DƢƠNG (GIAI ĐOẠN 2013 – 2015) ............. 52
2.5 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 55
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH TRONG
NƢỚC CHO BƢU CỤC THỊ XÃ BẾN CÁT – TỈNH BÌNH DƢƠNG (GIAI ĐOẠN 2016
– 2018) ............................................................................................................................... 57
3.1

PHÂN TÍCH BỐI CẢNH ........................................................................................ 57

3.2

XÂY DỰNG MA TRẬN SWOT ............................................................................ 65

3.3

NHIỆM VỤ TỔNG QUÁT TẠI BƢU CỤC THỊ XÃ BẾN CÁT – TỈNH BÌNH

DƢƠNG (GIAI ĐOẠN 2016 – 2018) ............................................................................... 67
3.4

MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TẠI BƢU CỤC THỊ XÃ BẾN CÁT – TỈNH BÌNH

DƢƠNG (GIAI ĐOẠN 2016 – 2018) ............................................................................... 68
3.5

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH


TRONG NƢỚC EMS TẠI BƢU CỤC THỊ XÃ BẾN CÁT – TỈNH BÌNH DƢƠNG
(GIAI ĐOẠN 2016 – 2018) ............................................................................................... 69
3.6

CÁC GIẢI PHÁP KHÁC ........................................................................................ 83

3.7

CÁC KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................ 85

3.7

TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 86

PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................................ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 89
PHỤ LỤC........................................................................................................................... 91


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12

Từ viết tắt
CNTT
COD
EMS
GDP
GTGT
HNC
KCN
TNHH
SGP
USD
VNPOST
VTP

Tên đầy đủ
Công nghệ thông tin
Cash on delivery: Giao hàng thu tiền tận nơi
Express mail service: Dịch vụ chuyển phát nhanh
Gross domestic product: Tổng sản phẩm quốc nội
Giá trị gia tăng
Hợp nhất Việt Nam
Khu công nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Saigon Post
Đô la Mỹ

Vietnam Post
Viettel Post

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hình
1.1
1.2
1.3
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9

Tên hình
4P trong Marketing Mix
Mơ hình 4P của MC Carthy
Mơ hình thang đo Servqual của Parasuraman (1988)
Bƣu cục Thị xã Bến Cát
Logo của Bƣu điện
Sơ đồ tổ chức của Bƣu cục Thị xã Bến Cát – Tỉnh Bình Dƣơng
Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ bƣu chính chuyển phát
Biểu đồ về giới tính
Biểu đồ về độ tuổi
Biểu đồ về nghê nghiệp
Biểu đồ về thu nhập bình qn một tháng

Biểu đồ về tình trạng hơn nhân

Trang
7
8
14
17
18
20
23
40
40
41
41
41


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
bảng
1.1

Ma trận SWOT

13

2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của Bƣu cục Thị xã Bến Cát (2013 – 2015).


21

2.2

Cơng ty TNHH một thành viên Bƣu chính Viettel.

25

2.3

Cơng ty cổ phần dịch vụ bƣu chính viễn thơng Sài Gịn.

28

2.4

Cơng ty cổ phần Hợp Nhất Việt Nam.

30

2.5

Cƣớc các dịch vụ đặc biệt.

33

2.6

Cƣớc phát hỏa tốc.


34

2.7

Mức chiết khấu bƣu phẩm bƣu kiện trong và ngoài nƣớc, EMS trong nƣớc.

37

2.8

Mức chiết khấu EMS quốc tế.

37

2.9

Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha

45

2.10

Giá trị KMO and Bartlett’s

48

2.11

Ma trận nhân tố xoay


48

2.12

Thống kê mô tả về giá trị trung bình của các biến

50

2.13

Kết quả phân tích hồi quy sử dụng phƣơng pháp Enter

51

2.14

Kết quả phân tích ANOVA

51

2.15

Bảng phân tích các hệ số hồi quy tuyến tính bội

52

3.1

Ma trận SWOT của bƣu cục thị xã Bến Cát


66

3.2

Tỷ lệ hoa hồng đại lý sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh trong nƣớc EMS.

72

3.3

Bảng cƣớc dịch vụ chuyển quà tặng

76

3.4

Bảng cƣớc dịch vụ chuyển quà tặng trực tuyến Postgift

77

3.5

Thời gian và quà tặng khách hàng.

83

Tên bảng

Trang



LỜI MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Khi nhu cầu của ngƣời dân ngày càng cao, không chỉ là vận chuyển thƣ từ, tài

liệu mà cịn là hàng hóa, vật phẩm, bƣu kiện mang tính chất khó vận chuyển. Qua đó
địi hỏi ngành bƣu điện Việt Nam ngày phải đổi mới, phát triển để đáp ứng đƣợc nhu
cầu của khách hàng.
Phƣơng tiện vận chuyển không thể thiếu trong các hoạt động chuyển phát; đặc
biệt là dịch vụ chuyển phát nhanh. Bƣu điện thị xã Bến Cát thuộc bƣu cục của Bƣu
điện tỉnh Bình Dƣơng đã lựa chọn những đối tác cung cấp dịch vụ về hàng không hàng
đầu thế giới nhƣ Vietnam Airline, Cathay Pacific, Singapore Airlines, Thai Airway…
Cùng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, nhiều kinh nghiệm, uy tín và
mạng lƣới điểm giao dịch rộng khắp, Bƣu điện thị xã Bến Cát cam kết về chất lƣợng
dịch vụ và phục vụ tốt nhất mọi yêu cầu về chuyển phát và các dịch vụ khác, mang đến
sự hài lịng, lợi ích thiết thực cho khách hàng. Vì vậy, em đã tìm hiểu và phân tích đề
tài:“ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ĐỐI
VỚI DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH TRONG NƢỚC EMS TẠI BƢU CỤC THỊ
XÃ BẾN CÁT – TỈNH BÌNH DƢƠNG (GIAI ĐOẠN 2016 – 2018)”. Qua đó, góp
phần xây dựng Bƣu điện Bình Dƣơng nói chung và Bƣu cục Bến Cát nói riêng phát
triểnbền vững.
2.

Mục tiêu đề tài
- Dựa vào cơ sở lý luận để hình thành đề tài một cách khoa học, có tính chính xác

nhất.
- Hiểu đƣợc q trình hình thành và phát triển của Bƣu điện Bình Dƣơng cũng

nhƣ Bƣu cục thị xã Bến Cát.
- Tìm hiểu nhiệm vụ - chức năng và phân tích hiệu quả hoạt động Marketing của
Bƣu cục Bến Cát đã thực hiện trong những năm qua.
1


- Phân tích năng lực cạnh tranh dịch vụ bƣu chính chuyển phát nhanh trong nƣớc
của Bƣu cục Bến Cát với các đối thủ cạnh tranh.
- Hình thành bảng câu hỏi để khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
chuyển phát nhanh tại bƣu cục thị xã Bến Cát. Từ đó đề ra các giải pháp có tính xác
thực hơn.
- Đánh giá tình hình Marketing dịch vụ chuyển phát nhanh của Bƣu cục Bến Cát
đặc biệt là những mặt còn hạn chế, bất cập của dịch vụ chuyển phát nhanh trong nƣớc
EMS.
- Đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động Marketing đối với dịch vụ bƣu chính
chuyển phát nhanh trong nƣớc của Bƣu cục Bến Cát.
Giới hạn của đề tài

3.

- Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động dịch vụ chuyển phát nhanh trong nƣớc EMS
tại Bƣu cục thị xã Bến Cát.
- Phạm vi nghiên cứu:


Không gian: Trên địa bàn thị xã Bến Cát – tỉnh Bình Dƣơng.



Thời gian: tìm hiểu phân tích những hoạt động Marketing mà Bƣu cục


Bến Cát đã thực hiện trong 3 năm qua và đƣa ra giải pháp trong 3 năm tiếp theo ( 2016
– 2018).
Phƣơng pháp của đề tài

4.

- Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính thu thập thơng tin thứ cấp nhƣ:
nguồn dữ liệu từ phía cơ quan thực tập đã cung cấp, dữ liệu tham khảo tại bàn lấy từ
nguồn trên internet, báo chí,…Từ đó phân tích dữ liệu để đánh giá và làm rõ những vấn
đề liên quan đến đề tài.
-

Nghiên cứu định lƣợng: nhằm lƣợng hóa vai trò các yếu tố tác động và mối

quan hệ của chúng với nhau trên cơ sở thang đo khảo sát.
2


5.

Phƣơng pháp xử lý dữ liệu bằng công cụ SPSS.
Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học
Chƣơng 2: Hiện trạng hoạt động Marketing về dịch vụ chuyển phát nhanh trong

nƣớc của Bƣu cục thị xã Bến Cát – Giai đoạn 2013 - 2016
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing đối với dịch vụ
chuyển phát nhanh trong nƣớc cho Bƣu cục thị xã Bến Cát – tỉnh Bình Dƣơng (giai

đoạn 2016 – 2018).

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC
1.1

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING

1.1.1

Khái niệm Marketing

Theo CIM (UK’s Chartered Institute of Marketing): “Marketing q trình quản trị
nhận biết, dự đốn và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách có hiệu quả và có
lợi”.
Theo AMA (American Marketing Assosiation, 1985): “Marketing là tiến trình
hoạch định và thực hiện sự sáng tạo, định giá, xúc tiến và phân phối những ý tƣởng,
hàng hóa và dịch vụ để tạo ra sự trao đổi và thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân và
tổ chức”.
Theo Groroos (1990): “Marketing là những hoạt động thiết lập, duy trì và củng cố
lâu dài những mối quan hệ với khách hàng một cách có lợi để đáp ứng mục tiêu của
các bên. Điều này đƣợc thực hiện bằng sự trao đổi giữa các bên và thỏa mãn những
điều hứa hẹn”.
Marketing là một hệ thống các hoạt động kinh doanh thiết kế để hoạch định, định
giá, xúc tiến và phân phối sản phẩm thỏa mãn mong muốn của những thị trƣờng mục
tiêu nhằm đạt đƣợc những mục tiêu của tổ chức”.
Theo Philip Kotler (2008): “Marketing là tiến trình doanh nghiệp tạo ra giá trị cho

khách hàng và xây dựng mạnh mẽ những mối quan hệ với khách hàng nhằm đạt đƣợc
giá trị từ những phản ứng của khách hàng”.
Theo AMA (2007): “Marketing là tồn bộ tiến trình sáng tạo, truyền thông và
phân phối giá trị đến khách hàng và quản trị những mối quan hệ với khách hàng theo
hƣớng có lợi cho tổ chức và cổ đông”(Nguồn: Philip Kotler (2003), Marketing căn
bản, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội).
1.1.2

Chức năng

Chức năng cơ bản của Marketing là dựa trên sự phân tích mơi trƣờng để quản trị
Markeing, cụ thể là:

4


- Phân tích mơi trƣờng và nghiên cứu Marketing: dự báo và thích ứng với những
yếu tố mơi trƣờng ảnh hƣởng đến sự thành công hay thất bại; tập hợp các thông tin để
quyết định các vấn đề Marketing.
- Mở rộng phạm vi hoạt động: lựa chọn và đƣa ra cách thức thâm nhập những thị
trƣờng mới.
- Phân tích ngƣời tiêu thụ: xem xét và đánh giá những đặc tính, yêu cầu, tiến trình
mua của ngƣời tiêu thụ; lựa chọn các nhóm ngƣời tiêu thụ để hƣớng các nỗ lực
Marketing vào.
- Hoạch định sản phẩm: phát triển và duy trì sản phẩm, dịng và tập hợp sản
phẩm, hình ảnh sản phẩm, nhãn hiệu, bao bì; loại bỏ sản phẩm yếu kém.
- Hoạch định giá: xác định các mức giá, kỹ thuật giá, các điều khoản bán hàng,
điều chỉnh giá và sử dụng giá nhƣ một yếu tố tích cực hay thụ động.
- Hoạch định phân phối: xây dựng mối liên hệ với trung gian phân phối, quản lý
dự trữ, tồn kho, vận chuyển và phân phối hàng hóa và dịch vụ, bán sỉ và bán lẻ.

- Hoạch định xúc tiến: thông đạt với khách hàng, với công chúng và các nhóm
khác thơng qua các hình thức của quảng cáo, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân và
khuyến mãi.
- Thực hiện kiếm soát và đánh giá Marketing: hoạch định, thực hiện và kiểm sốt
các chƣơng trình, chiến lƣợc Marketing, đánh giá các rủi ro và lợi ích của các quyết
định và tập trung vào chất lƣợng toàn diện (Nguồn: Philip Kotler (2003), Marketing
căn bản, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội).
1.1.3

Vai trò của hoạt động Marketing

Mỗi doanh nghiệp khi tham gia thị trƣờng đều phải chấp nhận cạnh tranh nhƣ một
quy luật tất yếu của nền kinh tế.Cạnh tranh vừa là động lực thúc đẩy phát triển, vừa là
công cụ đào thải các doanh nghiệp yếu kém. Vì vậy, muốn tồn tại và phát triển, doanh
nghiệp phải năng động, linh hoạt, ln tìm hiểu để nắm bắt đƣợc nhu cầu của thị
trƣờng, nhận thức đƣợc vai trò của khách hàng đối với sự sống còn của doanh nghiệp.

5


Lợi nhuận của doanh nghiệp chỉ có đƣợc khi làm hài lòng, thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng.Marketing trở thành “chìa khóa vàng” của doanh nghiệp để đi đến thành công.
Marketing liên kết giữa ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng: Do có sự cách biệt về
khơng gian và thời gian giữa ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng; các nhà sản xuất kinh
doanh không thể nắm bắt đƣợc những thông tin về sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng nếu
nhƣ khơng có sự hỗ trợ đắc lực của hệ thống thơng tin Marketing. Nhờ các hoạt động
Marketingdoanh nghiệp có điều kiện thu thập và xử lý thông tin một cách hiệu quả
nhất. Từ đó đƣa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn, thỏa mãn tối đa nhu cầu của
khách hàng.
Marketing khuyến khích sự phát triển và đƣa ra những cái mới.Qua đó nâng cao

chất lƣợng cuộc sống cả về vật chất và tinh thần. Với những thay đổi mau chóng trong
nhu cầu, thị hiếu, cơng nghệ,… mỗi doanh nghiệp khơng thể chỉ kinh doanh những mặt
hàng mà mình hiện có. Khách hàng ln mong muốn và chờ đợi những mặt hàng mới
và hoàn thiện hơn. Marketing buộc các doanh nghiệp khơng ngừng sáng tạo, hồn thiện
các sản phẩm và dịch vụ để chúng phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Do đó, ngày càng có nhiều sản phẩm mới với thông tin và dịch vụ hoàn hảo đƣợc giới
thiệu, đem lại nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Thông qua nghiên
cứu hành vi sau mua của khách hàng, Marketing giúp cho các doanh nghiệp tìm ra
những phƣơng pháp giải quyết, khắc phục những lời phàn nàn, khiếu nại của khách
hàng để hoàn thiện hơn về mặt hàng kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của
mình (Nguồn: Philip Kotler (2003), Marketing căn bản, NXB Lao động – Xã hội, Hà
Nội).
1.2

MARKETING MIX (4P)
Nội dung 4P trong Marketing Mix thể hiện quan điểm của doanh nghiệp về các

công cụ Marketing để tác động đến thị trƣờng mục tiêu. Nội dung của 4P trong
Marketing đƣợc thể hiện nhƣ sau:
6


Giá cả (P2)

Sản phẩm (P1)

Các mức giá

Chất lƣợng


Giảm giá

Hình dáng

Chiết khấu

Đặc điểm

Thanh tốn

Nhãn hiệu

Tín dụng
Bao bì
Kích cỡ
Dịch vụ

Marketing Mix

Xúc tiến (P4)

Phân phối (P3)
Loại kênh

Quảng cáo

Trung gian

Khuyến mãi


Phân loại

Quan hệ công chúng

Sắp xếp

Bán hàng cá nhân

Dự trữ

Marketing trực tiếp

Vận chuyển
Thị trƣờng
mục tiêu
Hình 1.1 4P trong Marketing mix
(Nguồn: Philip Kotler (2003), Marketing căn bản, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội)
(2013), Marketing căn bản, NXB Lao động – Xã hội, Hà ) (Nguồn: Philip Kotler
(2013), Marketing căn bản, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội)

7


Theo quan điểm của Mc Carthy, mỗi công cụ Marketing do doanh nghiệp thực
hiện phải có chức năng cung ứng một chuỗi lợi ích cho khách hàng. Tƣơng ứng đó là:
DOANH NGHIỆP

KHÁCH HÀNG


4P

4C

Sản phẩm

Nhu cầu và mong muốn

(Product)

của khách hàng
Customer needs and wants

Giá cả

Chi phí đối với khách hàng

(Price)

(Cost to the customer)

Phân phối

Thuận tiện

(Place)

(Convenience)

Xúc tiến


Thơng tin

(Promotion)

(Communication)

Hình 1.2 Mơ hình 4P của Mc Carthy
(Nguồn: Philip Kotler (2003), Marketing căn bản, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội)
1.2.1

Chiến lƣợc sản phẩm

Sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.Là một hàng hóa hữu hình hoặc
một dịch vụ vơ hình.Sản phẩm hữu hình là những vật tồn tại vật lý độc lập. Ví dụ điển
hình của sản xuất hàng loạt, các đối tƣợng hữu hình là những chiếc xe hơi, động cơ và
dao cạo dùng một lần. Các sản phẩm bảo hiểm, thanh tốn qua ngân hàng là một dịch
vụ vơ hình.

8


Mỗi sản phẩm có vịng đời bao gồm các giai đoạn: tăng trƣởng, trƣởng thành, bão
hịa và suy thối. Các nhà tiếp thị phải nghiên cứu kỹ về vòng đời của sản phẩm mà họ
đang tiếp thị, tập trung chú trọng vào những thách thức phát sinh nhƣ các sản phẩm di
chuyểntheovịng đời của nó.
Chiến lƣợc sản phẩm là gắn bó của sự lựa chọn và những biện pháp sử dụng. Từ
đó xác định một tập hợp bao gồm các dòng sản phẩm cho phù hợp với từng thị trƣờng
và giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của sản phẩm đó.
Trong khn khổ của Marketing Mix, những biến số nhƣ giá cả, phân phối, xúc

tiến cần phải đƣợc xác định phù hợp với chiến lƣợc sản phẩm. Bởi vì sự lựa chọn thực
hiện các biến số này căn cứ trực tiếp vào hình ảnh của sản phẩm. Nhƣ vậy, chiến lƣợc
sản phẩm của một doanh nghiệp nằm trong khung rộng lớn hơn của chiến lƣợc
Marketing của doanh nghiệp đó. Từ đó trở thành yếu tố hàng đầu để thực hiện các mục
tiêu của Marketing.
Các nhà tiếp thị cũng phải xem xét hỗn hợp sản phẩm (product mix).Họ mở rộng
danh mục sản phẩm hiện tại bằng cách tăng độ sâu của một dòng sản phẩm hoặc tăng
số lƣợng các dòng sản phẩm. Họ xem xét để định vị sản phẩm, làm thế nào để khai
thác thƣơng hiệu, nguồn tài nguyên của cơng ty và định hình một hỗn hợp để mỗi sản
phẩm bổ sung cho nhau (Nguồn: Philip Kotler (2003), Marketing căn bản, NXB Lao
động – Xã hội, Hà Nội).
1.2.2

Chiến lƣợc giá

Giá cả là số tiền khách hàng trả cho sản phẩm.Giá cả rất quan trọng vì nó quyết
định lợi nhuận và sau đó là sự sống cịn của cơng ty.Điều chỉnh giá có tác động sâu sắc
đến các chiến lƣợc marketing.Chúng tùy thuộc vào độ co giãn giá của sản phẩm,
thƣờng ảnh hƣởng đến nhu cầu cũng nhƣ doanh số.Các nhà tiếp thị nên thiết lập một
mức giá mà bù đắp cho các yếu tố khác của marketing mix.
Khi thiết lập một mức giá, các nhà tiếp thị phải nhận thức đƣợc giá trị sản phẩm
khách hàng cảm nhận đƣợc. Ba chiến lƣợc giá cơ bản là: giá hớt váng thị trƣờng, giá
thâm nhập thị trƣờng, và giá trung lập. “Reference value” (nơi ngƣời tiêu dùng tham
9


khảo đến giá cả của các sản phẩm cạnh tranh) và “Differential value” (quan điểm của
ngƣời tiêu dùng về các thuộc tính của sản phẩm này so với các thuộc tính của các sản
phẩm khác) phải đƣợc đƣa vào tính toán (Nguồn: Philip Kotler (2003), Marketing căn
bản, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội).

1.2.3
Chiến lƣợc phân phối
Phân phối trong Marketing là một quá trình chuyển đƣa sản phẩm từ nhà sản xuất
đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng, thể hiện qua nhiều phƣơng thức và hoạt động khác
nhau.Để thâm nhập thị trƣờng mục tiêu, doanh nghiệp sử dụng nhiều kênh phân phối
trực tiếp cũng nhƣ gián tiếp. Đối với kênh phân phối trực tiếp có nhiều hình thức thực
hiện nhƣ: bán hàng qua điện thoại, internet, catalog, mail, lực lƣợng bán hàng của công
ty. Trong hệ thống phân phối gián tiếp, có nhiều dạng trung gian phân phối nhƣ nhà
bán lẻ, nhà bán sỉ, nhà phân phối, đại lý, môi giới,…
Quyết định phân phối giữ vai trò quan trọng trong Marketing mix. Do vậy, khi
xây dựng hệ thống phân phối các doanh nghiệp cần cân nhắc nhiều yếu tố nhƣ mục tiêu
phân phối, đặc trƣng thị trƣờng, đặc điểm sản phẩm, khả năng tài chính, năng lực trung
gian, chiến lƣợc của đối thủ cạnh tranh… Trên cơ sở đó, doanh nghiệp lựa chọn kênh
phân phối và hình thức phân phối rộng rãi, chọn lọc, độc quyền.
Bên cạnh những hoạt động xây dựng, tuyển chọn và quản lý các thành viên trong
hệ thống phân phối cũng khơng kém phần quan trọng.Ngồi ra, những hoạt động phân
phối vật chất cũng góp phần gia tăng giá trị cho sản phẩm.Qua đó giúp cơng ty gia tăng
mức độ hài lòng của khách hàng.

1.2.4

Chiến lƣợc xúc tiến

Xúc tiến là hoạt động truyền thông những giá trị đã hứa hẹn đến khách hàng.Đây
là những hoạt động quan trọng trong xây dựng và duy trì những mối quan hệ khách
hàng.Là thành phần trọng yếu xây dựng những mối quan hệ sinh lợi với khách hàng.
Trong bối cảnh mới, do phân khúc khách hàng đƣợc xác định cụ thể hơn và do sự
phát triển của công nghệ thông tin, phƣơng cách truyền thơng có nhiều thay đổi. Theo
mơ hình truyền thơng Marketing phối hợp (gọi tắt là IMC), các doanh nghiệp sử dụng
10



phối hợp các hoạt động: quảng cáo, quan hệ công chúng, khuyến mãi, bán hàng trực
tiếp, Marketing trực tiếp nhằm truyền một thông điệp nhất quán về doanh nghiệp hay
thƣơng hiệu.
Quảng cáo sử dụng các phƣơng tiện truyền thông để chuyển những thơng tin
khơng mang tính cá nhân đến khách hàng.Doanh nghiệp thực hiện quảng cáo phải tốn
chi phí để đƣợc nhận biết.Có hai nhóm mục tiêu quảng cáo; thứ nhất là tạo ra và kích
thích số cầu sản phẩm, thứ hai là xây dựng hình ảnh cơng ty. Khi thực hiện quảng cáo,
doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều phƣơng diện nhƣ: báo chí tạp chí, truyền thanh,
truyền hình, internet, ngoài trời và những phƣơng tiện khác. Từng phƣơng tiện có ƣu
nhƣợc điểm riêng, có phạm vi tác động và mức độ lặp lại khác nhau. Nói chung, các
doanh nghiệp thực hiện quảng cáo để xây dựng nhận thức và thái độ tích cực của khách
hàng về sản phẩm và công ty.
Quan hệ công chúng gọi tắt là PR là những hoạt động nhằm xây dựng và bảo vệ
danh tiếng của công ty trƣớc các giới công chúng là chính quyền, nhà đầu tƣ, khách
hàng, nhân viên… Những hoạt động PR thƣờng đƣợc sử dụng là quan hệ báo chí,
tun truyền sản phẩm, truyền thơng về cơng ty, vận động hành lang, tƣ vấn. Những
công cụ chủ yếu của PR là xuất bản phẩm, tổ chức sự kiện, tài trợ…
Khuyến mãi đƣợc dùng để khuyến khích khách hàng mua nhanh hơn, nhiều hơn
trong một thời gian nhất định. Tùy theo khách hàng là ngƣời tiêu dùng, trung gian, hay
nhà sử dụng cơng nghiệp mà khuyến mãi có những mục tiêu và công cụ khác nhau.
Bán hàng trực tiếp hay bán hàng cá nhân là hoạt động tiếp cận trực tiếp với khách
hàng để giới thiệu, trình bày và bán sản phẩm. Hoạt động này có tính linh động và thiết
lập những mối quan hệ thân thiết với khách hàng.
Marketing trực tiếp sử dụng những phƣơng tiện thích hợp để tiếp cận nhóm khách
hàng lựa chọn với mục đích nhận đƣợc phản ứng có lợi từ họ. Ƣu điểm nổi trội của
hoạt động này là thông tin sản phẩm dễ đƣợc chấp nhận (Nguồn: Philip Kotler (2003),
Marketing căn bản, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội).


11


1.3

DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN

NHU CẦU DỊCH VỤ BƢU CHÍNH
1.3.1 Dịch vụ chuyển phát nhanh
Dịch vụ chuyển phát nhanh (EMS – Express Mail Service) là một loại dịch vụ
Bƣu chính mà thƣ tín, văn kiện, tài liệu và vật phẩm gửi cho nhau với phạm vi trong
nƣớc và quốc tế đƣợc dùng phƣơng thức chuyển phát nhanh nhất và biện pháp xử lý
đặc biệt.
Bản chất của dịch vụ EMS là một dịch vụ bƣu chính kết hợp nhiều phƣơng thức
xử lý đặc biệt để xử lý bƣu gửi nhằm đạt đƣợc các chỉ tiêu đã công bố trƣớc; đặc biệt là
chỉ tiêu về thời gian.
Bƣu gửi chuyển phát nhanh đƣợc đặc biệt ƣu tiên xử lý từ khi nhận gửi đến khi
phát để chuyển bƣu gửi tới ngƣời nhận trong thời gian ngắn nhất (với chỉ tiêu thời gian
tồn trình đã đƣợc cơng bố).
Chỉ tiêu thời gian của bƣu gửi chuyển phát nhanh đƣợc thực hiện
trong sự kết hợp chặt chẽ giữa yếu tố không gian thời gian.Ứng với mỗi
khoảng cách không gian cụ thể là một mức thời gian thực hiện tối đa. Hiện nay, chỉ
tiêu này đƣợc công bố theo tiếng đồng hồ, nhƣng do còn nhiều bất cập nên đang đƣợc
điều chỉnh dần cho phù hợp với bƣu chính của nhiều quốc gia.
1.3.2 Các yếu tố tác động đến chất lƣợng dịch vụ chuyển phát nhanh
- Nguồn nhân lực: Cán bộ nhân viên ngành chuyển phát nhanh với những hiểu
biết và khả năng của mình tạo ra sản phẩm dịch vụ chuyển phát nhanh có chất lƣợng.
- Vật liệu dùng trong khai thác.
- Nhu cầu của nền kinh tế.
- Sự phát triển của công nghệ.

- Hiệu lực của cơ chế quản lý.
- Những yếu tố về văn hóa, truyền thống, thói quen tiêu dùng.
1.4

MA TRẬN SWOT

12


Mục đích của phân tích ma trận SWOT là phối hợp các mặt mạnh, mặt yếu với
các nguy cơ và cơ hội thích hợp để hình thành các chiến lƣợc khả thi lựa chọn. Phân
tích các yếu tố của ma trận SWOT nhằm tìm ra các phƣơng án kết hợp SO, WO, ST,
WT và lựa chọn những phƣơng án chiến lƣợc khả thi chứ không phải chọn chiến lƣợc
tốt nhất. Tính khả thi của phƣơng án thể hiện đƣợc nhờ tận dụng đƣợc các cơ hội điểm
mạnh, khắc phục đƣợc điểm yếu và chủ động để phòng chống rủi ro.
Bảng 1.1 : Ma trận SWOT
Các điểm mạnh (S)
Liệt kê những điểm
mạnh từ nội bộ doanh
nghiệp

Các điểm yếu (W)
Liệt kê những điểm
yếu từ nội bộ doanh
nghiệp

Các cơ hội (O)
Liệt kê những cơ hội quan trọng từ
mơi trƣờng bên ngồi doanh nghiệp


Các kết hợp chiến
lƣợc SO

Các kết hợp chiến
lƣợc WO

Các nguy cơ (T)
Liệt kê những nguy cơ quan trọng
từ môi trƣờng bên ngồi doanh
nghiệp

Các kết hợp chiến
lƣợc ST

Các kết hợp chiến
lƣợc WT

Mơi trƣờng bên
trong doanh nghiệp
Mơi trƣờng bên
ngồi doanh nghiệp

(Nguồn :Ngơ Kim Thanh(2011),Quản trị chiến lược, Đại Học Kinh tế quốc dân, Hà
Nội.)
- Chiến lƣợc SO nhằm sử dụng những điểm mạnh của doanh nghiệp để tận dụng
những cơ hội từ môi trƣờng bên ngoài.
- Chiến lƣợc WO nhằm khắc phục các điểm yếu của doanh nghiệp bằng tận dụng
các cơ hội từ mơi trƣờng bên ngồi.
- Chiến lƣợc ST sử dụng điểm mạnh của doanh nghiệp để đối phó những nguy cơ
từ mơi trƣờng bên ngồi.


13


- Chiến lƣợc WT là kết hợp chiến lƣợc mang tính phịng thủ bằng cách khắc phục
các điểm yếu của doanh nghiệp để làm giảm nguy cơ từ môi trƣờng bên ngồi.
1.5

MƠ HÌNH ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LỊNG CỦA KHÁCH HÀNG
Mơ hình chất lƣợng dịch vụ SERVQUAL
Sự tin cậy

Đáp ứng

Năng lực phục vụ

Chất lƣợng dịch vụ

Mức độ cảm nhận

Phƣơng tiện hữu hình

Hình 1.3 Mơ hình thang đo SERVQUAL của Parasuraman (1988)
(Nguồn: Parasuraman , A.Berry, Leonard; Zeithaml & Valarie (1985))
Dựa vào mơ hình của Gronroos (1984), Parasuraman (1985) và các cộng sự đã
giới thiệu thang đo SERVQUAL gồm 5 thành phần: (1) Sự tin cậy; (2) Đáp ứng; (3)
Năng lực phục vụ; (4) Mức độ cảm nhận; (5) Phƣơng tiện hữu hình.
1. Độ tin cậy (Reliability): khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và chính xác với
những gì đã cam kết, hứa hẹn. Khi khách hàng gặp trở ngại, doanh nghiệp ln quan
tâm thực sự giải quyết vấn đề đó.Các doanh nghiệp hứa thực hiện đúng ngay từ lúc

đầu, đúng thời gian và khơng xảy ra sai sót nào.
2. Sự đáp ứng, phản hồi (Responsiveness): mức độ mong muốn và sẵn sàng phục
vụ khách hàng một cách kịp thời. Hiệu quả phục vụ là sự phản hồi từ phía nhà cung

14


cấp dịch vụ đối với những gì khách hàng mong muốn cụ thể nhƣ: nhân viên trong công
ty sẽ cho khách hàng biết thời điểm sẽ thực hiện dịch vụ và thực hiện một cách nhanh
chóng. Ln ln trong tƣ thế sẵn sàng giúp đỡ khách hàng khi gặp những vấn đề khó
khăn. Khơng bao giờ q bận để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
3. Năng lực phục vụ, sự đảm bảo (Assurance): kiến thức, chuyên môn và phong
cách lịch lãm của nhân viên phục vụ; khả năng làm cho khách hàng tin tƣởng. cách cƣ
xử của nhân viên gây niềm tin, khách sẽ cảm thấy an toàn trong khi giao dịch với
doanh nghiệp. Nhân viên luôn niềm nở và giải đáp những thắc mắc một cách chi tiết.
4. Cảm thông, thấu hiểu (Empathy): thể hiện sự ân cần, quan tâm đến từng cá
nhân khách hàng. Giúp cho khách hàng cảm thấy mình là “ thƣợng khách”. Ln đặc
biệt chú ý đến khách hàng. Đội ngũ nhân viên nhiệt tình quan tâm và xem lợi ích của
khách hàng là điều đặt trên hết, hiểu rõ những nhu cầu khách hàng. Làm việc vào
những thời gian thuận tiện.
5. Phƣơng tiện hữu hình (Tangibles): sự thể hiện bên ngồi của cơ sở vật chất,
thiết bị, máy móc, phong thái của đội ngũ nhân viên và vật liệu, tài liệu, sách hƣớng
dẫn và hệ thống cơng cụ thơng tin liên lạc.
1.6 TĨM TẮT CHƢƠNG 1
Qua chƣơng 1 những nội đã tìm hiểu đƣợc nhƣ sau:
-

Tìm hiểu những khái niệm liên quan tới đề tài nhƣ: Marketing, chức năng
cũng nhƣ vài trò của Marketing trong hoạt động của doanh nghiệp.


-

Dịch vụ chuyển phát nhanh, những yếu tố ảnh hƣởng dịch vụ chuyển phát
nhanh.

-

Ma trận SWOT và dựa vào ma trận SWOT để đƣa ra chiến lƣợc cho chƣơng
sau.

-

Dựa vào mơ hình: Parasuraman để đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ chuyển phát nhanh của Bƣu cục thị xã Bến Cát.

15


CHƢƠNG 2
HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING
VỀ DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH TRONG NƢỚC
CỦA BƢU CỤC THỊ XÃ BẾN CÁT(GIAI ĐOẠN 2013 – 2016)
2.1 GIỚI THIỆU VỀ BƢU CỤC THỊ XÃ BẾN CÁT
2.1.1 Lịch sử hình thành Bƣu cục thị xã Bến Cát – tỉnh Bình Dƣơng

Hình 2.1 : Bƣu cục thị xã Bến Cát
Bƣu cục thị xã Bến Cát là bƣu cục thuộc Bƣu điện tỉnh Bình Dƣơng. Bƣu điện
tỉnh Bình Dƣơng (Binh Duong Post) trực thuộc Tổng Cơng ty Bƣu chính Việt Nam
(Vietnam Post), thành viên của Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam (VNPT).
Ngày hoạt động: 28/02/2008. Mã số thuế: 3700861105-003.Địa chỉ: Bƣu cục thị

xã Bến Cát, khu phố 2, phƣờng Mỹ Phƣớc, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dƣơng .

16


Hình 2.2 Logo của Bƣu điện
Hình ảnh lá thƣ đang mở kết hợp cùng tầm nhìn thƣơng hiệu “Delivering more”
thể hiện bằng 04 vạch ngang màu vàng đƣợc thiết kế hƣớng lên cao tại nên hình ảnh
chữ “V” cách điệu vững chắc, tƣợng trƣng cho phần viết tắt của Vietnam Post và chữ
Việt Nam. Đồng thời là hình ảnh ƣớc lệ cho một cánh chim đang bay biểu trƣng cho
tính chất hoạt động đặc thù, sự năng động và không ngừng phát triển mở rộng của Bƣu
Điện Việt Nam trong điều kiện mới.
Khẩu ngữ (Slogan): “Gửi cả niềm tin” xuất phát từ tầm nhìn thƣơng hiệu
“Delivering more” là sự cam kết của Vietnam Post với đối tác cũng nhƣ cộng đồng đối
với các sản phẩm dịch vụ của mình.Vietnam Post không chỉ chuyển phát thông tin hay
sản phẩm cụ thể mà còn gửi gắm nhiều hơn nữa và tạo lập nhiều giá trị trên mỗi giao
dịch liên kết.
2.1.2 Sứ mệnh và tầm nhìn
Sứ mệnh:Khơng ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả hoạt
động, có các giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh để đảm bảo cạnh tranh thắng lợi
trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ bƣu chính.
Tầm nhìn:Trở thành doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bƣu chính chuyển phát, tài
chính bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Trở thành địa chỉ quen thuộc và có sự lựa chọn tốt
nhất cho khách hàng.Phát triển bền vững kinh doanh có hiệu quả.

17


2.1.3 Sản phẩm, dịch vụ của Bƣu cục thị xã Bến Cát – tỉnh Bình Dƣơng
Bƣu cục thị xã Bến Cát hoạt động các lĩnh vực nhƣ:

Bƣu chính chuyển phát: bao gồm các dịch vụ bƣu phẩm (trong đó có bƣu chính
phổ cập), bƣu kiện, bƣu chính ủy thác, chuyển phát nhanh, datapost.
Tài chính bƣu chính: bao gồm các dịch vụ chuyển tiền, điện hoa, tiết kiệm bƣu
điện, đại lý bảo hiểm, đại lý thanh toán, thu hộ chi hộ.
Hợp tác Viễn thông – Công nghệ thông tin: bao gồm các dịch vụ bán thẻ điện
thoại, thu cƣớc, đàm thoại tại giao dịch, phát triển thuê bao, duy trì các điểm cung cấp
dịch vụ viễn thơng cơng ích.
Dịch vụ khác: gồm các dịch vụ bán lẻ hàng hóa, cho thuê tài sản, dịch vụ vận
chuyển, quảng cáo, các hình thức đại lý khác.
Đầu tƣ tài chính: bao gồm hoạt động tài chính tại tổng cơng ty và đầu tƣ tài chính
tại các doanh nghiệp cổ phần, liên doanh.
 Dịch vụ bƣu chính chuyển phát bao gồm:
Dịch vụ truyền thống: thƣ, bƣu phẩm, bƣu kiện, chuyển phát nhanh EMS, thƣ
chuyển tiền, bƣu chính ủy thác, bảo hiểm.
Dịch vụ mới: Datapost (Hybrid mail), Vexpress, cấp đổi hộ chiếu, dịch vụ phát
hành báo chí.
2.1.4 Sơ đồ tổ chức của Bƣu cục thị xã Bến Cát – tỉnh Bình Dƣơng
Bộ máy tổ chức sản xuất và quản lý của Bƣu cục thị xã Bến Cát - tỉnh Bình
Dƣơng gồm
 Ban Giám đốc: Giám đốc và Phó giám đốc
 5 tổ:Tổ tổng hợp, tổ kế toán, tổ vận chuyển, tổ quản lý, tổ bán hàng.

18


GIÁM ĐỐC BƢU CỤC
THỊ XÃ BẾN CÁT

PHĨ GIÁM ĐỐC


TỔ
TỔNG
HỢP

TỔ KẾ
TỐN

TỔ VẬN
CHUYỂN

TỔ
QUẢN


TỔ
BÁN
HÀNG

Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức của Bưu cục thị xã Bến Cát - Tỉnh Bình Dương
(Nguồn: Tổ tổng hợp)
2.1.5 Chức năng – nhiệm vụ của các đơn vị


Ban giám đốc:
- Giám đốc: Chịu trách nhiệm điều hành chung. Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc

Bƣu điện tỉnh Bình Dƣơng cũng nhƣ trƣớc pháp luật. Nắm bắt chủ trƣơng và chỉ đạo
chung đảm bảo sự hoạt động trơn chu giữa các bộ phận trong đơn vị.
- Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc cũng nhƣ trực tiếp chỉ đạo một số vấn đề
liên quan.



Tổ tổng hợp: Tham mƣu cho ban giám đốc về mọi vấn đề phát sinh trong đơn

vị. Quản lý, chỉ đạo chịu trách nhiệm các vấn đề: Lao động tiền lƣơng, quản lý nhân
sự, quản lý vật tƣ; Cơng tác phịng chống cháy nổ, an tồn lao động; Sửa chữa, tu bổ,
bảo dƣỡng máy móc, hệ thống điện và các công cụ sản xuất khác; Quản lý các nghiệp
vụ: chuyển tiền, điện hoa, điện báo, điện thoại, bƣu phẩm bƣu kiện, chuyển phát nhanh;
Thanh tra, kiểm tra các bƣu cục, cũng nhƣ các tổ sản xuất.


Tổ kế toán: Chịu trách nhiệm về thu chi cũng nhƣ quản lý tài chính của đơn vị.

Tham mƣu cho ban giám đốc về tài chính. Hƣớng dẫn việc nộp tiền, chi tiền cho các
19


đơn vị sản xuất. Trả lƣơng cho cán độ công nhân viên; Tổng hợp, báo cáo tình hình tài
chính của các đơn vị, đề ra chiến lƣợc nhằm nâng cao hiệu quả vốn.


Tổ vận chuyển:Chịu trách nhiệm vận chuyển các loại thƣ, ấn phẩm, báo chí đến

tay khách hàng. Các loại công văn hỏa tốc, giấy tờ quan trọng theo yêu cầu; Khai thác,
tiếp nhận và trả lời khiếu nại khách hàng về dịch vụ EMS và Vexpress.


Tổ quản lý:Quản lý chịu trách nhiệm về cƣớc phí, các đại lý thu cƣớc tại nhà;

Thu, nộp doanh thu của các đại lý bƣu điện, đại lý điện thoại công cộng, bƣu điện văn

hóa xã; Đồng thời kiểm tra chất lƣợng của các điểm cung cấp dịch vụ này; Nhập, xóa
mã cƣớc, làm việc với ngân hàng về những khoản cƣớc chuyển khoản; Tìm hiểu, tham
mƣu những địa điểm đẹp, thuận lợi để mở thêm dịch vụ.


Tổ bán hàng :Chịu trách nhiệm tại quầy phát triển thuê bao, bán thiết bị viễn

thông; Kinh doanh các dịch vụ mới ngồi bƣu chính nhằm tìm ra hƣớng đi mới cho
bƣu chính truyền thống, tăng doanh thu. Tiếp thị, chăm sóc khách hàng lớn của đơn vị.
2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Bƣu cục thị xã Bến Cát (2013 - 2015)
Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của bưu cục thị xã Bến Cát (2013-2015)
Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

2013

2014

Tỷ lệ %

2015

Tỷ lệ %

I

Tổng doanh thu


68,409

75,210

109.94

73,652

97.93

1

Các dịch vụ cốt lõi

50,451

52,979

105.01

52,525

99.14

1.1

Bƣu chính chuyển phát

29,789


31,307

105.09

30,526

97.51

1.2

Tài chính bƣu chính

18,104

16,018

88.48

17,226

107.54

1.3

Dịch vụ khác

2,558

5,654


221.03

4,773

84.42

2

Viễn thơng – CNTT

10,865

13,808

127.08

12,914

93.52

3

Bƣu chính cơng ích

7,093

8,423

118.75


8,213

97.51

20


×