Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện trên địa bàn tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 112 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN VĂN CẢNH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG

CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ

BÌNH DƢƠNG - Năm 2019


UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN VĂN CẢNH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG

CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN PHƢỚC

BÌNH DƢƠNG - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn“Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ tại các Bệnh viện trên địa bàn Tỉnh Bình Dương” là cơng
trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố
theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân
tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam.
Các kết quả này chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Bình Dương, ngày 14 tháng 08 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Cảnh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của q
phịng ban trƣờng Đại học Thủ Dầu Một, đã tạo điều kiện tốt nhất cho tơi đƣợc
hồn thành đề tài. Đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của thầy PGS.TS. Trần Phƣớc
trong suốt q trình học tập đã giúp tơi hồn thành tốt đề tài. Qua đây, tôi xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, lãnh đạo Phòng đào tạo sau đại học,
Ban chủ nhiệm khoa kinh tế trƣờng đại học Thủ Dầu Một, đồng cảm ơn quý giảng

viên khoa kinh tế các trƣờng đại học trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh về
trƣờng Đại học Thủ Dầu Một thỉnh giảng đã trang bị cho tôi những kiến thức quý
báu cũng nhƣ tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị kế toán và các bạn đồng
nghiệp trong các Bệnh viện trên địa bàn Tỉnh Bình Dƣơng, đã dành chút ít thời gian
q báu của mình để trả lời, cung cấp thơng tin hữu ích để tơi có thể thực hiện
nghiên cứu này.
Cuối cùng tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã
giúp đỡ, động viên tôi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày 14 tháng 08 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Cảnh

ii


TÓM TẮT
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện với 2 mục tiêu trọng tâm là: (1) Xác định các
nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các bệnh
viện trên địa bàn tỉnh bình dƣơng, (2) Đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị để hồn
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ trong các bệnh viện trên địa bàn tỉnh bình dƣơng.
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện qua hai giai đoạn là nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lƣợng.
Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiên bằng cách khảo sát câu hỏi với các quý y,
bác sĩ, anh chị kế toán hiện đang công tác tại các bệnh viện trên địa bàn tỉnh bình
dƣơng, để từ đó xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của hệ thống
kiểm soát nội bộ trong các bệnh viện trên địa bàn tỉnh bình dƣơng: (1) Mơi trƣờng

kiểm sốt; (2) Đánh giá rủi ro; (3) Hoạt động kiểm sốt; (4) Thơng tin và truyền
thông; (5) Giám sát; (6) Quản trị bệnh viện.
Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát, sử dụng
phân tích hồi quy đa biến thơng qua phần mềm SPSS 18.0 với cỡ mẫu là 199 mẫu
khảo sát
Với mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự
hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ và tìm ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
HTKSNB tại bệnh viện trên địa bàn tỉnh bình dƣơng tác giả đã tiến hành nghiên cứu
các nội dung sau:
1. Tìm hiểu cơ sở lý luận của HTKSNB dựa trên nền tảng báo cáo COSO đƣa
ra năm yếu tố của HTKSNB bao gồm: Môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt
động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Đây là những yếu tố cơ bản để
đánh giá thực trạng HTKSNB tại các bệnh viện trên địa bàn tỉnh bình dƣơng.
2. Tác giả tiến hành khảo sát tình hình thực tế về HTKSNB tại các bệnh viện
trên địa bàn tỉnh bình dƣơng để từ đó đánh giá thực trạng về HTKSNB tại các đơn
vị, thấy đƣợc những ƣu điểm, khuyết điểm và những nguyên nhân tồn tại để đề xuất
những giải pháp hoàn thiện để giảm bớt những nguy cơ rủi ro tìm ẩn trong quản lý.
Nghiên cứu cũng cịn một số hạn chế nhƣ kích thƣớc mẫu nhỏ, tính đại diện
chƣa cao nên những đánh giá chủ quan của một số đối tƣợng có thể làm sai lệch kết
quả nghiên cứu. Các hạn chế này cũng là tiền đề cho những nghiên cứu tiếp theo.

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... I
Lời cảm ơn .................................................................................................................. II
Tóm tắt

................................................................................................................. III


Danh mục bảng ........................................................................................................ VII
Danh mục hình....................................................................................................... VIII
Danh mục các ký hiệu và từ viết tắt ......................................................................... IX
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................................ 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu: .................................................................................... 3
6. Đóng góp của luận văn ......................................................................................... 3
7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG KSNB................ 5
1.1 Các nghiên cứu trong nƣớc .............................................................................. 5
1.2 Các nghiên cứu nƣớc ngoài .............................................................................. 7
1.3 Nhận xét về các nghiên cứu trƣớc đây và khoảng trống nghiên cứu ............. 13
Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................... 14
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ................................. 15
2.1 Tổng quan về INTOSAI ................................................................................. 15
2.1.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ theo INTOSAI ........................................... 15
2.1.2 Mục tiêu .................................................................................................. 16
2.1.3 Các yếu tố cấu thành ............................................................................... 17
2.2 Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................... 18
2.3 Đặc điểm kiểm soát nội bộ tại bệnh viện ....................................................... 20
2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ ....... 20
2.4.1 Mơi trƣờng kiểm sốt ................................................................................ 20
2.4.2 Đánh giá rủi ro .......................................................................................... 22
2.4.3 Hoạt động kiểm soát ................................................................................. 22
iv



2.4.4. Thông tin và truyền thông ........................................................................ 23
2.4.5 Giám sát .................................................................................................... 24
Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................... 25
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 26
3.1. Khung phân tích của nghiên cứu .................................................................... 26
3.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 26
3.3. Mơ hình nghiên cứu ....................................................................................... 28
3.4 Xây dựng thang đo ......................................................................................... 28
3.5. Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu .............................................................. 32
3.6 Thu thập và xử lý dữ liệu nghiên cứu ............................................................ 32
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................... 34
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ........................................ 35
4.1. Thực trạng hệ thống KSNB tại các đơn vị bệnh viện trên địa bàn tỉnh Bình
Dƣơng

................................................................................................................. 35

4.1.1 Giới thiệu hệ thống bệnh viện tại tỉnh bình dƣơng.................................. 35
4.1.2 Thực trạng hệ thống KSNB tại các đơn vị bệnh viện trên địa bàn tỉnh
Bình Dƣơng .............................................................................................................. 37
4.2. Kết quả nghiên cứu định lƣợng ...................................................................... 38
4.2.1. Kết quả đo lƣờng các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB
tại các đơn vị bệnh viện trên địa bàn Tỉnh Bình Dƣơng. ......................................... 38
4.2.1.1. Kiểm định chất lƣợng thang đo ........................................................... 38
4.2.1.2. Kết quả phân tích các nhân tố khám phá (EFA) ................................. 44
4.2.1.3. Phân tích khám phá hồi quy đa biến (MRA) .................................... 51
4.2.1.4. Kết quả kiểm định giả thuyết các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu
của HTKSNB .......................................................................................................... 55
4.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu .......................................................................... 55

Kết luận chƣơng 4 .................................................................................................... 59
Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .............................................. 60
5.1 Kết luận .......................................................................................................... 60
5.2 Hàm ý và chính sách ...................................................................................... 60
5.2.1 Hồn thiện mơi trƣờng kiểm sốt ............................................................. 60

v


5.2.2 Hồn thiện thơng tin và truyền thơng ....................................................... 62
5.2.3 Hồn thiện hoạt động kiểm sốt ............................................................... 62
5.2.4 Hồn thiện quản trị bệnh viện ................................................................... 63
5.2.5 Hoàn thiện giám sát .................................................................................. 64
5.2.6 Hoàn thiện đánh giả rủi ro ........................................................................ 64
5.3 Kiến nghị ........................................................................................................ 65
5.3.1 Mơ hình tổ chức bộ máy và chức năng của bộ phận kiểm soát nội bộ ..... 65
5.3.2 Trình độ cán bộ ......................................................................................... 66
5.4. Hạn chế của đề tài ........................................................................................... 68
5.5. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................ 68
Kết luận chƣơng 5 .................................................................................................... 69
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trƣớc về sự hữu hiệu của
HTKSNB.. .................................................................................................................. 9
Bảng 4.1. Kiểm định cronbach’s alpha thang đo môi trƣờng kiểm soát .................. 40

Bảng 4.1. Kiểm định cronbach’s alpha thang đo mơi trƣờng kiểm sốt .................. 40
Bảng 4.2. Kiểm định cronbach’s alpha thang đo đánh giá rủi ro ............................. 40
Bảng 4.3. Kiểm định cronbach’s alpha thang đo hoạt động kiểm soát .................... 41
Bảng 4.4. Kiểm định cronbach’s alpha thang đo thông tin truyền thông ................. 41
Bảng 4.5. Kiểm định cronbach’s alpha thang đo giám sát ....................................... 42
Bảng 4.6. Kiểm định cronbach’s alpha thang đo quản trị bệnh viện ....................... 42
Bảng 4.7. Kiểm định cronbach’s alpha thang đo sự hữu hiệu của hệ thống KSNB 43
Bảng 4.8. Tổng hợp các nhân tố và thang đo ........................................................... 44
Bảng 4.9. Kiểm định về tính thích hợp của phƣơng pháp và dữ liệu thu thập ......... 45
Bảng 4.10. Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố ảnh
hƣởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các đơn vị bệnh viện trên địa bàn tỉnh
bình dƣơng ................................................................................................................ 46
Bảng 4.11. Rotated component matrixa ................................................................... 47
Bảng 4.12. Kiểm định về tính thích hợp của phƣơng pháp và dữ liệu ..................... 48
Bảng 4.13. Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố ..... 49
Bảng 4.14. Rotated component matrixa ................................................................... 50
Bảng 4.15. Kiểm định về tính thích hợp của phƣơng pháp và dữ liệu thu thập ....... 51
Bảng 4.16. Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát .............................. 51
Bảng 4.17. Bảng hệ số hồi quy ................................................................................. 52
Bảng 4.18. Mức độ giải thích của mơ hình tổng thể: ............................................... 53
Bảng 4.19. Tính phù hợp của mơ hình ..................................................................... 53
Bảng 4.21. Kết quả kiểm định các giả thuyết về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự ..... 55
Bảng 4.22. Xác định tầm quan trọng của các biến độc lập theo % .......................... 58
Bảng 5.1. Vị trí quan trọng của các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của .......... 60

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Các bƣớc của quy trình đánh giá rủi ro .................................................... 22

Hình 3.1: Quy trình của nghiên cứu ........................................................................ 27
Hình 3.2: Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB ................................................................................................................. 28
Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức sở y tế bình dƣơng ............................................................. 36
Hình 4.2: Sơ đồ cơ bản các bệnh viện trong tỉnh bình dƣơng. ................................. 37

viii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BV

Bệnh viện

BVĐK

Bệnh Viện Đa Khoa

BVQT

Bệnh Viện Quốc Tế

CĐHA

Chẩn đốn hình ảnh


GS

Giám sát

HDKS

Hoạt động kiểm sốt

HĐQT

Hội đồng quản trị

HTKSNB

Hệ thống kiểm sốt nội bộ

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

MTKS

Mơi trƣờng kiểm sốt

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

PHCN


Phục hồi chức năng

PKĐK

Phòng khám đa khoa

QTBV

Quản trị bệnh viện

RRKS

Rủi ro kiểm sốt

TP.TCKT

Trƣởng phịng tài chính kế tốn

TTTT

Thơng tin truyền thông

TX

Thị Xã

YHCT

Y học cổ truyền


ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sức khoẻ là vốn quý nhất của mỗi con ngƣời và của toàn xã hội, là nhân tố quan
trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, vì vậy Đảng ta luôn khẳng định
con ngƣời là nhân tố hàng đầu, là nguồn tài nguyên quý báu nhất quyết định sự phát
triển của đất nƣớc.
Sức khoẻ là cái gốc để con ngƣời phát triển vì vậy đầu tƣ cho sức khoẻ và bảo
vệ, chăm sóc sức khỏe là đầu tƣ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Để
bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, Đảng và Nhà nƣớc ta đã quan tâm đầu
tƣ phát triển hệ thống mạng lƣới y tế, trong đó có các bệnh viên đa khoa. Cùng
với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học - kỹ thuật tiên tiến, sự gia tăng chun
mơn hố ngành y tế với việc triển khai các kỹ thuật y tế tinh vi nhƣ chụp vi tính cắt
lớp, cộng hƣởng từ, chụp mạch, các trị liệu về gen, phẫu thuật ghép phủ tạng… đã
chuyển bệnh viện thành một tổ chức hoạt động khá phức tạp, địi hỏi phải có cơ chế
và phƣơng pháp tổ chức quản lý phù hợp, hiệu quả. Hiện nay môi trƣờng và cơ chế
hoạt động của bệnh viện đã thay đổi, cơ chế thị trƣờng đã tác động mạnh mẽ đến
hoạt động của bệnh viện vì vậy hầu hết các quốc gia đều phải chú trọng vào kỹ thuật
quản lý bệnh viện, đảm bảo quản lý có chất lƣợng mọi mặt hoạt động của bệnh viên,
trong đó quản lý hoạt động tài chính là một nội dung hết sức quan trọng.
Nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động tài chính trong các bệnh viện, Bộ
máy Kiểm sốt nội bộ đã đƣợc hình thành và đóng một vai trị hết sức quan trọng
trong hoạt động của các bệnh viện bởi lẽ Kiểm soát nội bộ là những phƣơng pháp và
chính sách đƣợc thiết kế để ngăn chặn gian lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích
hiệu quả hoạt động, và nhằm đạt đƣợc sự tuân thủ các chính sách và quy trình đã
đƣợc thiết lập. Một hệ thống kiểm sốt nội bộ vững mạnh sẽ giúp bệnh viện đảm
bảo tính chính xác của các số liệu kế tốn và báo cáo tài chính của đơn vị; giảm bớt
rủi ro, gian lận hoặc thất thốt kinh phí đối với bệnh viện do bên thứ ba hoặc nhân

viên bệnh viện gây ra. Kiểm soát nội bộ giúp các nhà lãnh đạo quản lý hữu hiệu và
hiệu quả hơn các nguồn lực kinh tế của bệnh viên nhƣ con ngƣời, tài sản, nguồn
vốn, góp phần hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh trong q trình thực hiện nhiệm
vụ chun mơn đƣợc giao. Với vai trị là cơng cụ quản lý của các nhà lãnh đạo,
1


kiểm sốt nội bộ (KSNB) khơng chỉ là hoạt động kiểm tra, rà soát, đánh giá một
cách độc lập, khách quan đối với hoạt động của bệnh viện trong việc tn thủ các
chính sách, thủ tục quy trình đã đƣợc thiết lập trong tổ chức mà còn đƣa ra các kiến
nghị, tƣ vấn nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các hệ thống góp phần
đảm bảo cho bệnh viện hoạt động an toàn, hiệu quả, đúng pháp luật.
Hiện nay, hoạt động KSNB đã đƣợc triển khai khá rộng trong các BVĐK
tuyến tỉnh. Một số bệnh viện đã thực hiện tốt công tác KSNB, đáp ứng đƣợc yêu cầu
quản lý bệnh viện, tuy nhiên cũng chỉ là hoạt động tự phát, tự vận dụng trong quản
lý lãnh đạo, hoạt động của KSNB tại nhiều đơn vị vẫn chƣa thực sự hiệu quả do
nhận thức của các nhà quản lý về chức năng, nhiệm vụ, vai trò của KSNB còn chƣa
đúng đắn, dẫn đến hiệu quả KSNB còn rất nhiều hạn chế, mang nặng tính hình thức,
thiếu tính chun nghiệp. Nguyên nhân của tình trạng này xuất phát từ chính bộ
máy KSNB tại các đơn vị này. Tính hiệu quả của việc tổ chức công tác KSNB phụ
thuộc phần lớn vào hai yếu tố là tổ chức bộ máy và trình độ cán bộ. Xuất phát từ
tính cấp thiết này, tác giả chọn đề tài: "Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu
của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng"
làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Mục tiêu tổng quát:

-


Đồng thời hàm ý một số giải pháp và kiến nghị để hồn thiện hệ thống kiểm

sốt nội bộ trong các bệnh viện trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
-

Mục tiêu cụ thể:
+ Vận dụng lý thuyết COSO và INTOSAI để đề xuất mơ hình các nhân tố ảnh

hƣởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các bệnh viện trên địa
bàn tỉnh Bình Dƣơng.
+ Khảo sát thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ trong các trong các bệnh
viện trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng
+ Đo lƣờng và xác định mức độ ảnh hƣởng các nhân tố đến sự hữu hiệu của
hệ thống kiểm soát nội bộ trong các bệnh viện trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
+ Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát
nội bộ trong các bệnh viện trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
2


3. Câu hỏi nghiên cứu
-

Câu hỏi số 1: Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của hệ thống

kiểm soát nội bộ trong các bệnh viện?
-

Câu hỏi số 2: Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ trong các bệnh viện


tại Tỉnh Bình Dƣơng hiện nay ra sao?
-

Câu hỏi số 3: Mức độ tác động của các nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ

thống kiểm soát nội bộ trong các bệnh viện tại tỉnh Bình Dƣơng hiện nay nhƣ thế
nào?
-

Câu hỏi số 4: Giải pháp và kiến nghị nào để hồn thiện hệ thống kiểm sốt

nội bộ trong các bệnh viện tỉnh Bình Dƣơng?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng

đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong Bệnh viện trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
-

Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu đƣợc thực hiện đối với các Bệnh viện trên

địa bàn tỉnh Bình Dƣơng trong khoảng thời gian 2017-2018.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng phƣơng pháp hỗn hợp hay chính là phƣơng pháp nghiên cứu
có sự kết hợp giữa phƣơng pháp nghiên cứu định tính và phƣơng pháp nghiên cứu
định lƣợng cụ thể là :
-

Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: sử dụng khảo sát phỏng vấn các


chun gia có trình độ, kinh nghiệm và liên quan trực tiếp đến lĩnh vực nghiên cứu
để quy nạp và khẳng định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB
trong các Bệnh viện trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
-

Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: trên cơ sở các nhân tố ảnh hƣởng đã

đƣợc xác định sẽ tiến hành đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố bằng thực
nghiệm và phƣơng pháp định lƣợng đƣợc sử dụng để giải thích các ảnh hƣởng này.
6. Đóng góp của luận văn
* Ý nghĩa khoa học: Luận văn đã khám phá các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu
hiệu của HTKSNB trong các Bệnh viện trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng và chỉ ra mức
độ cũng nhƣ thứ tự ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong
các Bệnh viện trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
3


* Ý nghĩa thực tiễn: Dựa vào việc khám phá và chỉ ra các nhân tố ảnh hƣởng
đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các Bệnh viện trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng
một cách có hệ thống mà luận văn có thể là tƣ liệu tham khảo cho các tổ chức và cá
nhân nghiên cứu về HTKSNB nói chung và HTKSNB trong các Bệnh viện nói
riêng.
7. Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu có liên quan
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý chính sách.


4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG KSNB
Qua quá trình tìm hiểu và tham khảo tài liệu khác nhau đối với các vấn đề liên
quan đến luận văn mà tác giả nghiên cứu. Nhận thấy, có rất nhiều cơng trình nghiên
cứu liên quan các nhân tố của HTKSNB, tác động của HTKSNB tới các đối tƣợng,
cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB.
Sau đây là các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc theo các dòng nghiên cứu khác
nhau nhƣ sau:
1.1

Các nghiên cứu trong nƣớc

Ở Việt Nam, nghiên cứu ứng dụng của kiểm soát nội bộ trong một số lĩnh vực
cụ thể cũng đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Trên góc độ đo lƣờng nhân tố ảnh
hƣởng, hoàn thiện và xây dựng hệ thống KSNB. Cụ thể:
Nghiên cứu của tác giả Phạm Bính Ngọ (2011) với đề tài “Tổ chức HTKSNB
trong các đơn vị dự tốn trực thuộc Bộ Quốc Phịng”. Nghiên cứu đã nêu đƣợc tổ
chức KSNB theo đặc điểm của các đơn vị dự tốn trực thuộc Bộ quốc phịng, tác
giả đã tìm hiểu và chỉ ra đƣợc các kinh nghiệm của các nƣớc quốc tế nhƣ: Hoa Kỳ,
Canada, Trung Quốc, Ba Lan, Hàn Quốc về tổ chức kiểm soát ngân sách trong các
đơn vị quân đội. Tác giả cũng nêu ra một số hạn chế trong KSNB tại các đơn vị
nhƣ: nhận thức về HTKSNB của một số lãnh đạo chƣa đầy đủ, phân cấp quản lý
chƣa đi đôi với quyền hạn và trách nhiệm, đội ngũ cán bộ có trình độ khơng đồng
đều, hoạt động kiểm sốt thiếu sự đồng bộ, hệ thống định mức không đầy đủ. Xác
định nguyên nhân của hạn chế về HTKSNB nhƣ: cơ sở pháp lý về tổ chức hoạt
động của HTKSNB chƣa hình thành đồng bộ, trình độ hiểu biết HTKSNB cịn hạn
chế, cơng tác chỉ đạo và kiểm tra cịn thiếu cụ thể và chƣa rõ ràng. Từ đó, tác giả đề

xuất một số giải pháp hồn thiện nhƣ: xác định mơ hình tổ chức HTKSNB, tạo
dựng mơi trƣờng kiểm sốt khoa học và có hiệu lực, nâng cao chất lƣợng cơng tác
kiểm tra tài chính, hồn thiện hệ thống thơng tin và thủ tục kiểm sốt. Tuy nhiên đề
tài cịn chƣa xác định đƣợc mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hƣởng đến HTKSNB,
chƣa xây dựng đƣợc mơ hình các nhân tố tác động đến HTKSNB. Mặt khác, tác giả
cũng chƣa xây dựng đƣợc các thang đo để đo lƣờng các yếu tố trong HTKSNB.

5


Nguyễn Thị Anh Đào (2017) “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến tính hữu hiệu
của hệ thống kiểm sốt nội bộ thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Đồng Nai”. Kết quả
mơ hình liên quan đến tính hữu hiệu có 5 nhân tố tác động và nhân tố môi trƣờng
kiểm soát tác động mạnh nhất (Beta=0,321). Luận văn đã đề xuất các giải pháp liên
quan các yếu tố ảnh hƣởng trọng tâm đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ
quy trình quản lý thuế và đƣa ra các giải pháp nhằm đƣa ra các giải pháp hoàn thiện
hệ thống kiểm soát nội bộ tại Cục thuế. Giải pháp mà tác giả chú trọng là thông tin
truyền thông, giải pháp đối với kiểm soát và giám sát, giải pháp đối với đánh giá rủi
ro rồi mới đến yếu tố giám sát. Với những nghiên cứu tác giả đƣa ra, tác giả hy
vọng đây là những đóng góp có vai trị thực tiễn góp phần hồn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ tại Cục thuế Tỉnh Đồng Nai.
Nguyễn Thị Tuyết Mai (2018) “Các nhân tác tác động đến sự hữu hiệu của sự
hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các bệnh viện công tại TP.HCM”, tác giả đã xây
dựng mơ hình đánh giá sự hữu hiệu của HTKSNB theo 5 nhân tố theo INTOSAI
2004 . Kết quả cho thấy cả 5 nhân tố mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt
động kiểm sốt, thơng tin truyền thơng, và giám sát đều có ảnh hƣởng đến sự hữu
hiệu của hệ thống KSNB tại các bệnh viện công tại TP.HCM”. tác giả cũng đã khái
quát đƣợc lý luận chung về HTKSNB và cũng tìm hiểu đƣợc một số kinh nghiệm
của các nƣớc quốc tế về tổ chức HTKSNB trong các đơn vị Bệnh viện. Ở phần thực
trạng, tác giả cũng đã đánh giá đƣợc thực trạng HTKSNB trong các Bệnh viện tại

Việt Nam, lập đƣợc mẫu bảng câu hỏi điều tra, từ đó đƣa ra các giải pháp hồn
thiện. Ở phần giải pháp, tác giả đã đƣa ra đƣợc sự cần thiết và các giải pháp hoàn
thiện HTKSNB tại đơn vị. Tuy nhiên trong phần lý luận luận án cũng chƣa phân
biệt đƣợc kiểm soát, KSNB, HTKSNB, chƣa nghiên cứu rõ HTKSNB trên quan
điểm hiện đại.
Đặng Thị Kim Chi (2018) với đề tài “Đánh giá tính hữu hiệu của kiểm sốt nội
bộ đến cơng tác thu – chi tài chính tại các liên đoàn lao động quận, huyện trên địa
bàn TP.HCM”. Tác giả đã dùng 5 thành phần của hệ thống KSNB theo báo cáo của
INTOSAI và kết hợp với phƣơng pháp nghiên cứu định tính để khảo sát, phân tích,
biện luận, luận văn của tác giả đã nhận diện đƣợc 5 nhân tố tác động đến công tác
thu – chi tài chính tại các liên đồn lao động quận, huyện trên địa bàn TP.HCM.
6


Thông qua nghiên cứu tác giả nhận thấy HTKSNB của liên đồn cịn nhiều khiếm
khuyết, thể hiện trong tất cả các yếu tố của hệ thống: mơi trƣờng kiểm sốt cịn
chƣa tốt, hầu nhƣ khơng quan tâm đến cơng tác đánh giá rủi ro, các hoạt đồng kiểm
sốt cịn lỏng lẻo, công tác thông tin truyền thông và giám sát cịn chƣa đƣợc quan
tâm đúng mực. Do đó, HTKSNB khơng phát huy đƣợc vai trị hỗ trợ đắc lực cho
cơng tác quản lý tài chính, vì vậy cần phải có giải pháp hoàn thiện.
Hồ Thị Thanh Hƣơng (2018) nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hƣởng đến tính
hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Chi Cục thuế trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai”. Kết quả mơ hình liên quan đến tính hữu hiệu có 5 nhân tố tác động và nhân tố
giám sát có ảnh hƣởng lớn nhất. Ở đề tài này tác giả đã đề cập tới HTKSNB trong
điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin, tác giả cũng nêu ra đƣợc đặc điểm hoạt
động của các Chi Cục thuế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, trên cơ sở đó đánh giá đƣợc
thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện HTKSNB nhƣ: hoàn thiện hệ thống đánh
giá rủi ro, tăng cƣờng mơi trƣờng kiểm sốt, hệ thống kế toán và thủ tục kiểm soát.
Hạn chế của đề tài này là chƣa nghiên cứu HTKSNB trong toàn ngành. Tác giả
chƣa đánh giá đƣợc HTKSNB trên quan điểm định lƣợng để đề xuất các biện pháp

hoàn thiện.
1.2 Các nghiên cứu nƣớc ngồi
-

Trên thế giới có khá nhiều nghiên cứu đã chứng minh mối quan hệ cần thiết

giữa kiểm sốt nội bộ và doanh nghiệp. Hay nói cách khác KSNB hiệu quả giúp đơn
vị đạt đƣợc các mục tiêu về sự hữu hiệu. Nhận định này đƣợc chứng minh bằng
hàng loạt các nghiên cứu từ trƣớc đến hiện nay, cũng nhƣ:
-

Tác giả Salehi, Mahdi; Shiri, Mahmoud Mousavi; Ehsanpour, Fatemeh

(2013) khi thực hiện khảo sát tại các ngân hàng tại Iran đã chỉ rõ KSNB đóng một
vai trị rất quan trọng và mang lại hiệu quả cho tổ chức. Nghiên cứu này tiến hành
điều tra hiệu quả của KSNB trong ngành ngân hàng của Iran trong năm 2011 với
tham chiếu đặc biệt cho Ngân hàng Mellat. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, mơi trƣờng
kiểm sốt, q trình đánh giá rủi ro và hoạt động kiểm soát kém hiệu quả làm nảy
sinh nhiều hành vi gian lận và sai sót trong hoạt động ngân hàng. Chính vì vậy,
KSNB tốt sẽ là công cụ ƣu việt trong việc ngăn chặn tỷ lệ gian lận và sai sót, đảm
bảo hiệu quả hoạt động của các ngân hàng tại Iran.
7


-

Tác giả Wang, Jun (2015) bằng việc phân tích dữ liệu từ các công ty niêm yết

tại Trung Quốc trong cũng khẳng định đối với các công này việc thiết lập hệ thống
KSNB tốt hơn nhằm cải thiện hiệu quả của KSNB. Và đồng thời khi công ty đang ở

trong trạng thái tăng trƣởng, cải thiện KSNB sẽ cho phép đạt đƣợc các kết quả hoạt
động kinh doanh tốt hơn.
-

Hay trong một nghiên cứu của mình, nhóm tác giả William & Kwasi (2013)

khi xem xét về tính hiệu quả của hệ thống KSNB ở các ngân hàng khu vực phía
đơng của Ghana đã đƣa ra kết luận rằng: Hệ thống KSNB hỗ trợ nhà quản lý trong
việc đạt đƣợc các mục tiêu của doanh nghiệp mình.
-

Nghiên cứu của Fadzil cùng các cộng sự (2005) cho rằng KSNB hữu hiệu tác

động tích cực đến doanh thu. Trong đó, tính hữu hiệu của KSNB phải xem xét trên
các phƣơng diện nhƣ thông tin tài chính đáng tin cậy, đơn vị có chính sách bảo vệ
tài sản, nhân viên phải tuân thủ các chính sách, thủ tục và các quy định của pháp
luật hiện hành.
-

Tác giả Muraleetharan (2011) tiến hành nghiên cứu tại Jaffna, nhằm xem xét

mối quan hệ giữa hệ thống kiểm soát nội bộ và hiệu quả hoạt động của các cơng ty.
Trong đó, các nhân tố của KSNB đƣợc đo lƣờng bằng mơi trƣờng kiểm sốt, đánh
giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt và hiệu quả tài chính đƣợc đo bằng lợi nhuận và tính
thanh khoản. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, KSNB có ảnh hƣởng đáng kể đến
hiệu quả hoạt động của công ty.
-

Hay tác giả Nyakundi, Nyamita và Tinega (2014) nghiên cứu về tác động của


KSNB tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Kenya, tác giả sử dụng phƣơng pháp
nghiên cứu hỗn hợp để đo lƣờng mối quan hệ giữa các nhân tố thuộc hệ thống
KSNB và lợi nhuận trên vốn đầu tƣ (ROI). Dữ liệu thu thập là dữ liệu sơ cấp thông
qua bảng câu hỏi, phỏng vấn và dữ liệu thứ cấp là các báo cáo tài chính của các
doanh nghiệp đƣợc lấy mẫu. Dữ liệu đƣợc phân tích bằng thống kê mơ tả, kết quả
cho thấy có ảnh hƣởng đáng kể giữa hệ thống KSNB và hiệu quả hoạt động tài
chính của doanh nghiệp.

8


Bảng 1.1. Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trƣớc về sự hữu hiệu của
HTKSNB
Stt

1

Tên đề tài

Tác giả

Tổ chức HTKSNB Phạm Bính
trong các đơn vị dự

Năm
kết quả nghiên cứu
cơng
bố
2011 Tác giả cũng nêu ra một số hạn chế


Ngọ

trong KSNB tại các đơn vị nhƣ: nhận

toán trực thuộc Bộ

thức về HTKSNB của một số lãnh đạo

Quốc Phòng

chƣa đầy đủ, phân cấp quản lý chƣa đi
đôi với quyền hạn và trách nhiệm, đội
ngũ cán bộ có trình độ khơng đồng
đều, hoạt động kiểm soát thiếu sự đồng
bộ, hệ thống định mức không đầy đủ.
Xác định nguyên nhân của hạn chế về
HTKSNB nhƣ: cơ sở pháp lý về tổ
chức hoạt động của HTKSNB chƣa
hình thành đồng bộ, trình độ hiểu biết
HTKSNB cịn hạn chế, cơng tác chỉ
đạo và kiểm tra cịn thiếu cụ thể và
chƣa rõ ràng

2

Nghiên

cứu

các


Nguyễn

2017 Luận văn đã đề xuất các giải pháp liên

yếu tố tác động đến

Thị Anh

quan các yếu tố ảnh hƣởng trọng tâm

tính hữu hiệu của

Đào

đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm

hệ thống kiểm soát

soát nội bộ quy trình quản lý thuế và

nội bộ thuế TNDN

đƣa ra các giải pháp nhằm đƣa ra các

tại Cục Thuế tỉnh

giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm

Đồng Nai


sốt nội bộ tại Cục thuế. Giải pháp mà
tác giả chú trọng là thơng tin truyền
thơng, giải pháp đối với kiểm sốt và
giám sát, giải pháp đối với đánh giá rủi
ro rồi mới đến yếu tố giám sát. Với

9


những nghiên cứu tác giả đƣa ra, tác
giả hy vọng đây là những đóng góp có
vai trị thực tiễn góp phần hồn thiện
hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cục thuế
Tỉnh Đồng Nai.
3

Các nhân tác tác

Nguyễn

2018 Tác giả cũng đã khái quát đƣợc lý luận

động đến sự hữu

Thị Tuyết

chung về HTKSNB và cũng tìm hiểu

hiệu của sự hữu


Mai

đƣợc một số kinh nghiệm của các nƣớc

hiệu của hệ thống

quốc tế về tổ chức HTKSNB trong các

KSNB tại các bệnh

đơn vị Bệnh viện. Ở phần thực trạng,

viện

tác giả cũng đã đánh giá đƣợc thực

công

tại

trạng HTKSNB trong các Bệnh viện tại

TP.HCM

Việt Nam, lập đƣợc mẫu bảng câu hỏi
điều tra, từ đó đƣa ra các giải pháp
hoàn thiện. Ở phần giải pháp, tác giả
đã đƣa ra đƣợc sự cần thiết và các giải
pháp hoàn thiện HTKSNB tại đơn vị.

Tuy nhiên trong phần lý luận luận án
cũng chƣa phân biệt đƣợc kiểm soát,
KSNB, HTKSNB, chƣa nghiên cứu rõ
HTKSNB trên quan điểm hiện đại.
4

Đánh giá tính hữu

Đặng Thị

2018 Thông qua nghiên cứu tác giả nhận

hiệu của kiểm sốt

Kim Chi

thấy HTKSNB của liên đồn cịn nhiều

nội bộ đến công tác

khiếm khuyết, thể hiện trong tất cả các

thu – chi tài chính

yếu tố của hệ thống: mơi trƣờng kiểm

tại các liên đồn

sốt cịn chƣa tốt, hầu nhƣ khơng quan


lao

quận,

tâm đến công tác đánh giá rủi ro, các

huyện trên địa bàn

hoạt đồng kiểm sốt cịn lỏng lẻo, cơng

TP.HCM

tác thơng tin truyền thơng và giám sát

động

cịn chƣa đƣợc quan tâm đúng mực. Do
đó, HTKSNB khơng phát huy đƣợc vai
10


trị hỗ trợ đắc lực cho cơng tác quản lý
tài chính, vì vậy cần phải có giải pháp
hồn thiện.
5

Các nhân tố ảnh

Hồ Thị


2018 Đề tài này tác giả đã đề cập tới

hƣởng đến tính hữu

Thanh

HTKSNB trong điều kiện ứng dụng

hiệu của hệ thống

Hƣơng

công nghệ thông tin, tác giả cũng nêu

kiểm soát nội bộ tại

ra đƣợc đặc điểm hoạt động của các

các Chi Cục thuế

Chi Cục thuế trên địa bàn tỉnh Đồng

trên địa bàn tỉnh

Nai, trên cơ sở đó đánh giá đƣợc thực

Đồng Nai

trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện
HTKSNB nhƣ: hoàn thiện hệ thống

đánh giá rủi ro, tăng cƣờng mơi trƣờng
kiểm sốt, hệ thống kế tốn và thủ tục
kiểm soát. Hạn chế của đề tài này là
chƣa nghiên cứu HTKSNB trong toàn
ngành. Tác giả chƣa đánh giá đƣợc
HTKSNB trên quan điểm định lƣợng
để đề xuất các biện pháp hoàn thiện.

6

Khảo sát tại các

Salehi,

2013 Tác giả đã chỉ rõ KSNB đóng một vai

ngân hàng tại Iran

Mahdi;

trị rất quan trọng và mang lại hiệu quả

Shiri,

cho tổ chức. Nghiên cứu này tiến hành

Mahmoud

điều tra hiệu quả của KSNB trong


Mousavi;

ngành ngân hàng của Iran trong năm

Ehsanpour,

2011 với tham chiếu đặc biệt cho Ngân

Fatemeh

hàng Mellat. Nghiên cứu đã chỉ ra
rằng, mơi trƣờng kiểm sốt, q trình
đánh giá rủi ro và hoạt động kiểm sốt
kém hiệu quả làm nảy sinh nhiều hành
vi gian lận và sai sót trong hoạt động
ngân hàng.

7

Phân tích dữ liệu từ Wang, Jun

2015 Tác giả cũng khẳng định việc thiết lập
11


các công ty niêm

hệ thống KSNB tốt hơn nhằm cải thiện

yết tại Trung Quốc


hiệu quả của KSNB. Và đồng thời khi
công ty đang ở trong trạng thái tăng
trƣởng, cải thiện KSNB sẽ cho phép
đạt đƣợc các kết quả hoạt động kinh
doanh tốt hơn.

8

Tính hiệu quả của William &
hệ thống KSNB ở

2013 Tác giả đƣa ra kết luận rằng: Hệ thống
KSNB hỗ trợ nhà quản lý trong việc

Kwasi

các ngân hàng khu

đạt đƣợc các mục tiêu của doanh

vực phía đơng của

nghiệp mình.

Ghana
9

KSNB hữu hiệu tác


Fadzil

2005 Tác giả cho rằng tính hữu hiệu của

động tích cực đến

KSNB phải xem xét trên các phƣơng

doanh thu

diện nhƣ thơng tin tài chính đáng tin
cậy, đơn vị có chính sách bảo vệ tài
sản, nhân viên phải tn thủ các chính
sách, thủ tục và các quy định của pháp
luật hiện hành.

10 Mối quan hệ giữa Muraleetha 2011 Tác giả nhận định các nhân tố của
hệ thống kiểm soát

KSNB đƣợc đo lƣờng bằng môi trƣờng

ran

nội bộ và hiệu quả

kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động

hoạt động của các

kiểm sốt và hiệu quả tài chính đƣợc


cơng ty

đo bằng lợi nhuận và tính thanh khoản.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng,
KSNB có ảnh hƣởng đáng kể đến hiệu
quả hoạt động của công ty
động

của

Nyakundi,

tại

các

Nyamita

cứu hỗn hợp để đo lƣờng mối quan hệ

doanh nghiệp vừa

và Tinega

giữa các nhân tố thuộc hệ thống KSNB

11 Tác
KSNB


2014 Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên

và nhỏ tại Kenya

và lợi nhuận trên vốn đầu tƣ (ROI). Dữ
12


liệu thu thập là dữ liệu sơ cấp thông
qua bảng câu hỏi, phỏng vấn và dữ liệu
thứ cấp là các báo cáo tài chính của các
doanh nghiệp đƣợc lấy mẫu. Dữ liệu
đƣợc phân tích bằng thống kê mơ tả,
kết quả cho thấy có ảnh hƣởng đáng kể
giữa hệ thống KSNB và hiệu quả hoạt
động tài chính của doanh nghiệp.
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ các nghiên cứu)
1.3 Nhận xét về các nghiên cứu trƣớc đây và khoảng trống nghiên cứu

Tóm lại, các nghiên cứu trên đều chỉ ra rằng có mối quan hệ chặt chẽ giữa kiểm
sốt nội bộ và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Sự yếu kém hay thiếu sót
của hệ thống KSNB đều ảnh hƣởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của đơn vị hành
chính sự nghiệp. Các yếu kém chung về KSNB trong đơn vị có thể kể đến nhƣ: thiết
kế biện pháp phịng ngừa rủi ro hoạt động, khơng phân tích rủi ro, thiếu thơng tin
thích hợp, và có vấn đề ủy nhiệm trong tổ chức. Chính vì vậy, việc thiết kế, xây
dựng và vận hành hệ thống KSNB hữu hiệu và hiệu quả là một trong những mục
tiêu quan trọng của đơn vị hành chính sự nghiệp.
Với việc trình bày tổng thể các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc nhƣ trên cùng
với việc xác định các khoảng trống trong nghiên cứu có thể nhận thấy rằng chƣa có
một cơng trình nào nghiên cứu một cách trực tiếp, đầy đủ và có hệ thống liên quan

đến vấn đề xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB theo
hƣớng đảm bảo hiệu quả hoạt động trong các bệnh viện ở tỉnh Bình Dƣơng.

13


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp và đặc điểm kinh doanh, các của đơn vị
hành chính sự nghiệp có thể vận dụng một cách linh hoạt và phù hợp với đặc điểm
đơn vị nhằm thiết kế, xây dựng và vận hành hệ thống KSNB một cách hiệu quả, hỗ
trợ tối đa cho quá trình hoạt động, giúp của đơn vị hành chính sự nghiệp đạt đƣợc
hiệu quả hoạt động. Ngoài ra, cần đánh giá hiệu quả của các chốt kiểm soát trong hệ
thống kiểm soát nội bộ. Cụ thể, chỉ ra các chốt kiểm soát trong quy trình đƣợc thiết
kế và vận hành nhằm ngăn chặn, phát hiện và sửa chữa những sai phạm có thể xảy
ra trong q trình hoạt động, có thể gây ra những ảnh hƣởng tới việc đạt mục tiêu
của đơn vị hành chính sự nghiệp, bao gồm mục tiêu hoạt động, mục tiêu liên quan
đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Trong chƣơng 1, tác giả đã tổng hợp các nghiên cứu trƣớc đây theo một số dòng
nghiên cứu cơ bản nhƣ các nhân tố tác động đến sự tính hữu hiệu và hiệu quả của
HTKSNB; Các dịng nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ theo hƣớng quản trị
rủi ro; Các dòng nghiên cứu về hệ thống kiểm sốt nội bộ dƣới góc độ kiểm tốn
viên; Các nghiên cứu liên quan đến lý luận về kiểm soát nội bộ để hoàn thiện
HTKSNB. Trong các nghiên cứu trên, tác giả tìm kiếm các khoảng trống cịn chƣa
nghiên cứu. Từ đó, tác giả xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các đơn vị Bệnh viện chƣa có ai nghiên cứu, tác
giả lấy đây làm chủ đề nghiên cứu trong luận văn của mình.

14



×