Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị trường học trên địa bàn thị xã phước long tỉnh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 112 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

HỒ LÊ PHƢƠNG TRÀ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC ĐƠN VỊ
TRƢỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHƢỚC LONG –
TỈNH BÌNH PHƢỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Bình Dƣơng - Năm 2018


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

HỒ LÊ PHƢƠNG TRÀ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC ĐƠN VỊ
TRƢỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHƢỚC LONG –
TỈNH BÌNH PHƢỚC
Chun ngành: Kế tốn
Mã số: CH16KT01
Ngƣời Hƣớng Dẫn Khoa Học:
PGS.TS. TRẦN PHƢỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Bình Dƣơng - Năm 2018
i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... iv
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ v
TÓM TẮT ..................................................................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ..................................................................................... 1
1.2.1.Mục tiêu tổng quát: ....................................................................................... 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................... 2
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 2
1.5. Ý nghĩa luận văn và thực tiễn (Ý nghĩa và giới hạn nghiên cứu) .............. 2
CHƢƠNG 1 .................................................................................................................... 5
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ....... 5
1.1. Các nghiên cứu trong nƣớc ........................................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến lý luận về kiểm soát nội bộ ..................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu về KSNB tại các đơn vị cụ thể ........................................ 6
1.2. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ........................................................................... 8
1.2.1. Các nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ .......................................... 8
1.2.2. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ .......................................................................................... 9
1.3. Nhận xét về các nghiên cứu trƣớc đây và khoảng trống nghiên cứu ...... 10
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 11
CHƢƠNG 2 .................................................................................................................. 12
CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................................. 12
2.1. Tổng quan về COSO và INTOSAI ............................................................. 12
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của kiểm soát nội bộ ................................. 12

2.1.1.1. Giai đoạn sơ khai: .................................................................................. 12
2.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................................................... 14
2.2.1. Các khái niệm ............................................................................................ 14
2.2.2. Định nghĩa về kiểm sốt nội bộ theo INTOSAI ..................................... 16
2.2.3. Lợi ích của kiểm soát nội bộ .................................................................... 16

ii


2.2.4. Hạn chế của kiểm soát nội bộ .................................................................. 17
2.3.1. Mơi trƣờng kiểm sốt: ............................................................................. 18
2.3.2. Đánh giá rủi ro .......................................................................................... 20
2.3.3. Hoạt động kiểm sốt ................................................................................. 21
2.3.4. Thơng tin và truyền thông ....................................................................... 22
2.3.5. Giám sát ..................................................................................................... 23
2.3.6. Hiệu quả quản lý của chính quyền .......................................................... 23
2.3.7. Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................ 24
2.4. Ảnh hƣởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đến các đơn vị trƣờng học ... 25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 27
CHƢƠNG 3 .................................................................................................................. 28
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 28
3.1. Khung phân tích của nghiên cứu ............................................................... 28
3.2Phát triển nhân tố và thang đo ..................................................................... 28
3.2.1 Mơi trường kiểm sốt: ................................................................................ 28
3.2.2Đánh giá rủi ro: ........................................................................................... 30
3.2.3Hoạt động kiểm soát: ................................................................................... 30
3.2.4Thông tin và truyền thông: .......................................................................... 31
3.2.5Giám sát: ...................................................................................................... 31
3.2.6Hiệu quả quản lý của chính quyền: ............................................................ 31
3.3Mơ hình nghiên cứu ....................................................................................... 32

3.4Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 34
3.5Các giả thuyết của nghiên cứu ...................................................................... 35
3.6. Thu thập và xử lý dữ liệu nghiên cứu ........................................................ 36
CHƢƠNG 4 .................................................................................................................. 38
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................................................. 38
4.1. Thực trạng hệ thống KSNB tại các đơn vị trƣờng học trên địa bàn thị xã
Phƣớc Long.......................................................................................................... 38
4.2. Kết quả nghiên cứu định lƣợng .................................................................. 39
4.2.1. Kết quả đo lƣờng các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB tại các đơn vị trƣờng học trên địa bàn Thị xã Phƣớc Long. ......... 39

iii


4.2.1.1. Tổng hợp kết quả kiểm định chất lượng thang đo .............................. 39
4.2.1.2. Kết quả phân tích các nhân tố khám phá (EFA) .............................. 46
4.2.1.3. Phân tích khám phá hồi quy đa biến (MRA) .................................... 51
4.2.1.4. Kết quả kiểm định giả thuyết các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu
hiệu của HTKSNB .............................................................................................. 59
4.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu ...................................................................... 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .............................................................................................. 63
CHƢƠNG 5 .................................................................................................................. 64
KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP...................................................................................... 64
5.1. Kết luận ......................................................................................................... 64
5.1.1. Bảng 5.1. Trật tự các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB . 65
5.1.2. Định hƣớng giải pháp tăng cƣờng sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong
các đơn vị trƣờng học trên địa bàn Thị xã Phƣớc Long ....................................... 67
5.1.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp ............................................................ 71
5.2. Hạn chế của nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................... 72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ..................................................................................... 73

KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................. 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 75
PHỤ LỤC 01 ................................................................................................................. 77

iv


DANH MUC HÌNH
Sơ đồ 2.1 Các yếu tố của mơi trƣờng kiểm sốt đƣợc mơ tả nhƣ sau: .........................20
Sơ đồ 3.1 – Khung phân tích của nghiên cứu ................................................................ 29
Sơ đồ 3.2. Các bƣớc thực hiện đánh giá rủi ro .............................................................. 30
Sơ đồ 3.3 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................................33

v


DAN H MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo mơi trƣờng kiểm sốt ........................40
Bảng 4.2. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Đánh giá rủi ro ..................................41
Bảng 4.3. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Hoạt động kiểm soát .........................41
Bảng 4.4. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Thông tin truyền thông .....................42
Bảng 4.5. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Giám sát ............................................42
Bảng 4.6. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Hiệu quả quản lý chính quyền ..........43
Bảng 4.7. Kiểm định Cronbach Alpha thang đo Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB ......43
Bảng 4.8. Bảng tổng hợp kết quả kiểm định chất lƣợng thang đo các nhân tố ảnh
hƣởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB ...........................................................................44
Bảng 4.9. Tổng hợp các thang và biến bị loại ............................................................... 45
Bảng 4.10. Kiểm định về tính thích hợp của phƣơng pháp và dữ liệu thu thập (KMO
and Bartlett's Test) .........................................................................................................47
Bảng 4.11. Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố ảnh

hƣởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các đơn vị trƣờng học trên địa bàn Thị xã
Phƣớc Long ...................................................................................................................47
Bảng 4.12. Rotated Component Matrixa .......................................................................49
Bảng 4.13. Kiểm định về tính thích hợp của phƣơng pháp và dữ liệu thu thập (KMO
and Bartlett's Test) .........................................................................................................50
Bảng 4.14. Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát ...................................50
Bảng 4.15. Kiểm định tƣơng quan từng phần của các hệ số hồi quy (Coefficientsa) ...52
Bảng 4.16.Mức độ giải thích của mơ hình tổng thể: .....................................................54
Bảng 4.17. Tính phù hợp của mơ hình ..........................................................................55
Bảng 4.18. Kết quả kiểm định phƣơng sai phần dƣ không đổi .....................................56
Bảng 4.19. Kết quả kiểm định các giả thuyết về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu
hiệu của HTKSNB tại các đơn vị trƣờng học trên địa bàn Thị xã Phƣớc Long ...........59
Bảng 4.20. Xác định tầm quan trọng của các biến độc lập theo % ............................... 61

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
KSNB

Kiểm soát nội bộ

NKP

Nguồn kinh phí

HCSN

Hành chính sự nghiệp


NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

HTKSNB

Hệ thống kiểm sốt nội bộ

MTKS

Mơi trƣờng kiểm sốt

RRKS

Rủi ro kiểm sốt

HDKS

Hoạt động kiểm sốt

TTTT

Thơng tin truyền thơng

GS

Giám sát

HQQLCQ


Hiệu quả quản lý chính quyền

HUUHIEU

Hữu hiệu

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn“Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị trường học trên địa bàn Thị xã Phước Long
Tình Bình Phước” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc
Học viên thực hiện luận văn

Hồ Lê Phƣơng Trà

iv


LỜI CẢM ƠN
Để luận văn này đƣợc hoàn thành lời đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc
đến Thầy PGS.TS. Trần Phƣớc, ngƣời Thầy đã tận tình hƣớng dẫn, định hƣớng và góp
ý giúp cho tơi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn. Xin mãi mãi tri ân công ơn
Thầy
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, lãnh đạo Viện đào tạo sau đại học, Ban

chủ nhiệm khoa kinh tế trƣờng đại học Thủ Dầu Một, đồng cảm ơn quý giảng viên
khoa kinh tế các trƣờng đại học trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh về trƣờng Đại
học Thủ Dầu Một thỉnh giảng đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu cũng nhƣ
tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận
văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô, anh chị kế toán trong các đơn vị trƣờng
học trên địa bàn Thị xã Phƣớc Long – Tỉnh Bình Phƣớc đã dành chút ít thời gian q
báu của mình để trả lời, cung cấp thơng tin hữu ích để tơi có thể thực hiện nghiên cứu
này.
Và cuối cùng, Tôi xin chân thành cảm ơn ba mẹ và tất cả những ngƣời thân trong
gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tận tình hỗ trợ, góp ý và ln động viên cũng nhƣ
tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu làm luận
văn.
Một lần nữa Tơi xin gửi lời tri ân đến tồn thể q Thầy, Cơ, đồng nghiệp, bạn bè
và gia đình.
Học viên thực hiện luận văn

Hồ Lê Phƣơng Trà

v


TÓM TẮT
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện với 2 mục tiêu trọng tâm là: (1) Xác định các nhân
tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị trƣờng
học trên địa bàn Thị xã Phƣớc Long Tỉnh Bình Phƣớc, (2) Đƣa ra một số giải pháp và
kiến nghị để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị trƣờng học trên địa
bàn Thị xã Phƣớc Long Tỉnh Bình Phƣớc. Nghiên cứu này đƣợc thực hiện qua hai giai
đoạn là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng.
Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiên bằng cách khảo sát câu hỏi với các q Thầy

cơ, anh chị kế tốn hiện đang công tác tại các đơn vị trƣờng học trên địa bàn Thị xã
Phƣớc Long, để từ đó xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị trƣờng học trên địa bàn Thị xã Phƣớc Long
Tình Bình Phƣớc : (1) Mơi trƣờng kiểm sốt; (2) Đánh giá rủi ro; (3) Hoạt động kiểm
sốt; (4) Thơng tin và truyền thông; (5) Giám sát; (6) Hiệu quả quản lý của chính
quyền
Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện thơng qua bảng câu hỏi khảo sát, sử dụng
phân tích hồi quy đa biến thông qua phần mềm SPSS 18.0 với cỡ mẫu là 200 mẫu
khảo sát
Với mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự
hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ và tìm ra một số giải pháp nhằm hồn thiện
HTKSNB tại các đơn vị trƣờng học trên địa bàn Thị xã Phƣớc Long tác giả đã tiến
hành nghiên cứu các nội dung sau:
1. Tìm hiểu cơ sở lý luận của HTKSNB dựa trên nền tảng báo cáo COSO đƣa ra
năm yếu tố của HTKSNB bao gồm: Mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động
kiểm sốt, thơng tin và truyền thông, giám sát. Đây là những yếu tố cơ bản để đánh giá
thực trạng HTKSNB tại các đơn vị trƣờng học trên địa bàn thị xã Phƣớc Long nhằm
đƣa ra mục tiêu: Sử dụng nguồn kinh phí hữu hiệu và hiệu quả; Báo cáo tài chính đảm
bảo tính trung thực và đáng tin cậy; Tuân thủ các luật lệ và quy định
2. Tác giả tiến hành khảo sát tình hình thực tế về HTKSNB tại các đơn vị trƣờng
học trên địa bàn thị xã Phƣớc Long để từ đó đánh giá thực trạng về HTKSNB tại các
đơn vị, thấy đƣợc những ƣu điểm, khuyết điểm và những nguyên nhân tồn tại để đề
xuất những giải pháp hoàn thiện để giảm bớt những nguy cơ rủi ro tìm ẩn trong quản

vi


lý sử dụng nguồn kinh phí, giảm sự gian lận và rủi ro trong báo cáo tài chính. Đảm bảo
tồn thể cán bộ giáo viên, công nhân viên trong nhà trƣờng tuân thủ các nội quy, quy
chế của đơn vị cũng nhƣ tuân thủ các quy định của pháp luật.

Nghiên cứu cũng cịn một số hạn chế nhƣ kích thƣớc mẫu lớn, tính đại diện chƣa
cao nên những đánh giá chủ quan của một số đối tƣợng có thể làm sai lệch kết quả
nghiên cứu. Các hạn chế này cũng là tiền đề cho những nghiên cứu tiếp theo.

vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm qua, nguồn ngân sách Nhà nƣớc của (NSNN) đƣợc đầu tƣ cho
các đơn vị hành chính, sự nghiệp (HCSN) nói chung và các trƣờng học nói riêng ngày
càng tăng cả về giá trị lẫn tỷ trọng. Mặc dù vậy, so với nhu cầu thực tế của các đơn vị
trƣờng học thì mức đầu tƣ hiện nay vẫn chƣa đáp ứng đầy đủ nhu cầu. Tuy nhiên, việc
giải quyết thiếu hụt nguồn kinh phí cũng nhƣ nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn
vị trƣờng học không chỉ thực hiện bằng các biện pháp gia tăng NSNN mà cần phải có
biện pháp kiểm sốt về sử dụng nguồn kinh phí tại các đơn vị, nguồn lực NSNN phải
đƣợc sử dụng hợp lý, có hiệu quả, đáp ứng đƣợc mục tiêu, yêu cầu và tăng cƣờng hiệu
quả chuyên môn của các đơn vị trƣờng học. Bên cạnh đó, hệ thống kiểm sốt nội bộ
(HTKSNB) đóng vai trị rất lớn trong việc giảm thiểu nguy cơ rủi ro trong quản lý
ngân sách nhà nƣớc và đảm bảo mọi cán bộ giáo viên – công nhân viên trong đơn vị
tuân thủ nội quy, quy chế của ngành cũng nhƣ các quy định của pháp luật nhằm hoàn
thiện tốt nhiệm vụ đƣợc giao.
Hiện nay, công tác thanh kiểm tra của các cơ quan chức năng còn hạn chế, chƣa xử
lý nghiêm minh các trƣờng hợp sai phạm về tài chính trong các đơn vị trƣờng học
.Trƣớc tình hình đó, hoạt động của kiểm sốt nội bộ là một trong những biện pháp
quan trọng cần đƣợc đẩy mạnh để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí cũng nhƣ
giảm bớt những rủi ro tìm ẩn trong quản lý nguồn kinh phí trong các đơn vị trƣờng

học. Vì vậy, Tơi đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị trường học trên địa bàn Thị xã Phước Long
Tình Bình Phước” làm đề tài luận văn Thạc sĩ của mình. Đề tài nhằm góp phần giảm
những rủi ro, gian lận trong cơng tác quản lý và sử dụng nguồn kinh phí nhà nƣớc
giao. Đồng thời nâng cao công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ để kịp thời phát hiện,
chấn chỉnh và ngăn ngừa các sai phạm, bảo đảm ổn định hệ thống kiểm soát nội bộ tại
các đơn vị trƣờng học trên nói chung và trên địa bàn thị xã Phƣớc Long nói riêng.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu:

1.2.1.

Mục tiêu tổng quát:

Khảo sát thực trạng và xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị trƣờng học trên địa bàn Thị xã Phƣớc Long

1


Tỉnh Bình Phƣớc. Đồng thời hàm ý một số giải pháp và kiến nghị để hồn thiện hệ
thống kiểm sốt nội bộ trong các đơn vị trƣờng học trên địa bàn Thị xã Phƣớc Long
Tỉnh Bình Phƣớc.
1.2.2.

Mục tiêu cụ thể:

Trên nền tảng mục tiêu tổng quát của đề tài, tác giả đã xây dựng đƣợc mục tiêu cụ
thể nhƣ sau:



Tìm hiểu, nhận diện đề xuất mơ hình các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu

của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị trƣờng học.


Khảo sát thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị trƣờng học

trên địa bàn Thị xã Phƣớc Long Tỉnh Bình Phƣớc.


Đo lƣờng và xác định mức độ ảnh hƣởng các nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ

thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị trƣờng học.


Hàm ý một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội

bộ trong các đơn vị trƣờng học trên địa bàn Thị xã Phƣớc Long Tỉnh Bình Phƣớc.
1.3.

Câu hỏi nghiên cứu

Để giải quyết đƣợc các mục tiêu nghiên cứu đặt ra thì các câu hỏi nghiên cứu tƣơng
ứng đƣợc tạo thành nhƣ sau:
-

Câu hỏi số 1: Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm


soát nội bộ trong các đơn vị trƣờng học?
-

Câu hỏi số 2: Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị trƣờng

học trên địa bàn Thị xã Phƣớc Long Tỉnh Bình Phƣớc hiện nay ra sao?
-

Câu hỏi số 3: Mức độ tác động của các nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ thống

kiểm soát nội bộ trong các đơn vị trƣờng học trên địa bàn Thị xã Phƣớc Long Tỉnh
Bình Phƣớc hiện nay nhƣ thế nào?
1.4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu các nhân tố

ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị trƣờng học.
1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu: Đề tài đƣợc nghiên cứu đối với các đơn vị trƣờng

mầm non, tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn Thị xã Phƣớc Long – Tỉnh Bình Phƣớc
1.5.

Ý nghĩa luận văn và thực tiễn (Ý nghĩa và giới hạn nghiên cứu)


2


Trên cơ sở kế thừa kết quả nghiên cứu của các tác giả đi trƣớc đã nghiên cứu về các
yếu tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB thì tác giả dự kiến xác định đƣợc các
nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị
trƣờng học và chỉ ra đƣợc mức độ cũng nhƣ trình tự ảnh hƣởng của chúng. Đồng thời
làm cơ sở để các đơn vị trƣờng học trên địa bàn Thị xã Phƣớc Long xây dựng đƣợc cơ
chế chính sách trong kiểm sốt nội bộ và hồn thiện đƣợc hệ thống kiểm sốt nội bộ
trong đơn vị trƣờng học của mình
1.6.

Kết cấu luận văn

Phần mở đầu
Ở phần này, tác giả đã nêu những nội dung tổng quan của luận văn nhƣ: tính cấp
thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên
cứu, ý nghĩa luận văn và thực tiễn, kết cấu luận văn
Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ
Ở chƣơng này, tác giả trình bày tổng quan về các nghiên cứu trên thế giới và ở Việt
Nam có liên quan đến HTKSNB cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến HTKSNB, trên
cơ sở đó đƣa ra những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu, xác định đƣợc khe hỏng cần
nghiên cứu của luận văn.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết
Ở chƣơng này, tác giả trình bày các vấn đề lý luận về HTKSNB nhƣ sự hình thành
và phát triển của kiểm sốt nội bộ, các nhân tố ảnh hƣởng đến HTKSNB, các lý thuyết
nền giải thích sự tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến HTKSNB, xác định đƣợc
mức độ ảnh hƣởng của HTKSNB đến các đơn vị trƣờng học.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong chƣơng này, tác giả trình bày quy trình nghiên cứu các phƣơng pháp nghiên

cứu định tính, định lƣợng đƣợc sử dụng để phân tích và đo lƣờng các khái niệm nghiên
cứu xây dựng thang đo, nhận diện và kiểm định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu
hiệu của HTKSNB tại các đơn vị trƣờng học trên địa bàn Thị xã Phƣớc Long thông
qua phần mềm SPSS 18.0 để kiểm định

3


Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Tác giả trình bày kết quả nghiên cứu, trình bày thơng tin về mẫu khảo sát kiểm
định mơ hình và đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến sự hữu hiệu của
HTKSNB trong các đơn vị trƣờng học trên địa bàn Thị xã Phƣớc Long
Chƣơng 5: Kế luận và giải pháp
Ở chƣơng này, tác giả đƣa ra những giải pháp nhằm tăng cƣờng sự hữu hiệu của
HTKSNB trong các đơn vị trƣờng học trên địa bàn Thị xã Phƣớc Long và đề xuất
hƣớng nghiên cứu tiếp theo.

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1.

Các nghiên cứu trong nƣớc

Các nghiên cứu về KSNB chủ yếu tập trung vào các hƣớng: Nghiên cứu lý luận về
HTKSNB và nghiên cứu HTKSNB trong một đơn vị cụ thể. Có thể khái quát những
nghiên cứu đó nhƣ sau:
1.1.1.


Các nghiên cứu liên quan đến lý luận về kiểm soát nội bộ

Kể từ sau khi chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng, nền kinh tế Việt Nam đã có
những bƣớc chuyển mình hết sức to lớn. Số lƣợng doanh nghiệp gia tăng với hình thức
sở hữu phong phú đã tạo ra mội môi trƣờng kinh doanh hết sức nhộn nhịp. Từ đây, nhu
cầu về thông tin tài chính minh bạch từ các đối tƣợng quan tâm ngày càng gia tăng.
Xuất phát từ nhƣ cầu này, đòi hỏi phải có một nền tảng lý thuyết căn bản về KSNB
hoàn chỉnh để làm cơ sở cho việc quản lý doanh nghiệp ở nƣớc ta. Để đáp ứng nhu cầu
bức thiết này, tháng 01 năm 1994, chính phủ đã xây dựng ban hành quy chế về kiểm
toán độc lập. Tiếp sau đó, vào tháng 07 năm 1994, chính phủ tiếp tục thành lập bộ máy
kiểm toán nhà nƣớc trực thuộc chính phủ. Vào tháng 10 năm 1997, Bộ tài chính đã xây
dựng và ban hành quy chế kiểm toán nội bộ đƣợc áp dụng cho các Tổng cơng ty, tập
đồn và các doanh nghiệp nhà nƣớc. Các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam cũng đƣợc
xây dựng và ban hành ngay sau đó. Theo đó, chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 400
“Đánh giá rủi ro và KSNB” đã hình thành định nghĩa về HTKSNB. Tháng 12 năm
2012, Bộ tài Chính đã ban hành và chuẩn hoá lại 37 chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam
theo thơng lệ quốc tế ở thơng tƣ 214. Trong đó, chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 315
về “Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thơng qua hiểu biết về đơn vị kiểm
tốn và mơi trƣờng của đơn vị”. Trong luật kiểm toán nhà nƣớc năm 2005 cũng đã xác
định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà
nƣớc đối phải xây dựng, duy trì hoạt động hệ HTKSNB thích hợp và có hiệu quả.
Việc nghiên cứu về KSNB ở các trƣờng đại học cũng đƣợc quan tâm. Năm 2007,
trƣờng Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh xuất bản lần thứ 5 cuốn kiểm tốn,
trong cuốn sách này có chƣơng 3 đề cập tới HTKSNB. Tác giả Nguyễn Quang Quynh
(2006) tái bản lần 2 cuốn “Giáo trình kiểm tốn tài chính” có chƣơng 4 đánh giá
HTKSNB.

5



Năm 2012, tác giả Trần Thị Giang Tân và Bộ mơn kiểm tốn, dại học kinh tế thành
phố Hồ Chí Minh xuất bản cuốn: "Kiểm sốt nội bộ" trong đó trình bày một cách đầy
đủ các thơng tin liên quan đến KSNB và HTKSNB trong doanh nghiệp theo khuôn
mẫu của tổ chức COSO. Tác giả Phạm Quang Huy (2014) đã thực hiện nghiên cứu bàn
về COSO 2013 và định hƣớng vận dụng trong việc giám sát quá trình thực thi chiến
lƣợc kinh doanh. Kết quả của nghiên cứu này cho thấy rằng tồn tại mối quan giữa việc
thiết lập đƣợc một quy chế kiểm soát tốt và việc đạt đƣợc những cơng việc đƣa ra
trong năm kế tiếp. Nhìn chung, ở Việt Nam, các nghiên cứu lý luận về KSNB vẫn
chƣa đƣợc quan tâm đầy đủ, các tác giả vẫn chủ yếu nghiên cứu KSNB nhƣ là công cụ
quan trọng trong việc hỗ trợ kiểm toán viên độc lập thực hiện cuộc kiểm toán BCTC.
Chức năng KSNB chƣa thực sự tách rời hồn tồn khỏi kiểm tốn nội bộ và KSNB
chƣa đƣợc xem là cơng cụ hữu hiệu giúp ích cho quá trình quản lý hoạt động của
doanh nghiệp.
1.1.2.

Các nghiên cứu về KSNB tại các đơn vị cụ thể

Nghiên cứu của tác giả Ngơ Trí Tuệ và cộng sự (2004) với đề tài “Xây dựng
HTKSNB với việc tăng cƣờng quản lý tài chính tại Tổng cơng ty Bƣu chính viễn
thơng Việt Nam”. Ở nghiên cứu này, tác giả tập trung nghiên cứu thiết kế và vận hành
HTKSNB phù hợp với đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
Nghiên cứu của tác giả Phạm Bính Ngọ (2011) với đề tài “Tổ chức HTKSNB trong
các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ Quốc Phòng”. Nghiên cứu đã nêu đƣợc tổ chức
KSNB theo đặc điểm của các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ quốc phịng, tác giả đã tìm
hiểu và chỉ ra đƣợc các kinh nghiệm của các nƣớc quốc tế nhƣ: Hoa Kỳ, Canada,
Trung Quốc, Ba Lan, Hàn Quốc về tổ chức kiểm soát ngân sách trong các đơn vị quân
đội. Tác giả cũng nêu ra một số hạn chế trong KSNB tại các đơn vị nhƣ: nhận thức về
HTKSNB của một số lãnh đạo chƣa đầy đủ, phân cấp quản lý chƣa đi đôi với quyền
hạn và trách nhiệm, đội ngũ cán bộ có trình độ khơng đồng đều, hoạt động kiểm sốt

thiếu sự đồng bộ, hệ thống định mức khơng đầy đủ. Xác định nguyên nhân của hạn chế
về HTKSNB nhƣ: cơ sở pháp lý về tổ chức hoạt động của HTKSNB chƣa hình thành
đồng bộ, trình độ hiểu biết HTKSNB cịn hạn chế, cơng tác chỉ đạo và kiểm tra cịn
thiếu cụ thể và chƣa rõ ràng. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp hoàn thiện nhƣ:
xác định mơ hình tổ chức HTKSNB, tạo dựng mơi trƣờng kiểm sốt khoa học và có

6


hiệu lực, nâng cao chất lƣợng công tác kiểm tra tài chính, hồn thiện hệ thống thơng
tin và thủ tục kiểm sốt. Tuy nhiên đề tài cịn chƣa xác định đƣợc mối quan hệ giữa
các nhân tố ảnh hƣởng đến HTKSNB, chƣa xây dựng đƣợc mơ hình các nhân tố tác
động đến HTKSNB. Mặt khác, tác giả cũng chƣa xây dựng đƣợc các thang đo để đo
lƣờng các yếu tố trong HTKSNB.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thu Hoài (2011) về “Hoàn thiện HTKSNB trong
các doanh nghiệp sản xuất xi măng thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam”. Ở đề tài
này tác giả đã đề cập tới HTKSNB trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin, tác
giả cũng nêu ra đƣợc đặc điểm hoạt động SXKD tại các doanh nghiệp sản xuất xi
măng thuộc Tổng công ty xi măng, trên cơ sở đó đánh giá đƣợc thực trạng và đề xuất
giải pháp hoàn thiện HTKSNB nhƣ: ứng dụng hệ thống ERP, hoàn thiện hệ thống
đánh giá rủi ro, tăng cƣờng mơi trƣờng kiểm sốt, hệ thống kế tốn và thủ tục kiểm
soát. Hạn chế của đề tài này là chƣa nghiên cứu HTKSNB trong toàn ngành. Tác giả
chƣa đánh giá đƣợc HTKSNB trên quan điểm định lƣợng để đề xuất các biện pháp
hoàn thiện.
Nghiên cứu của tác giả Bùi Thị Minh Hải (2012) về “Hoàn thiện HTKSNB trong
các doanh nghiệp may mặc Việt Nam”, tác giả cũng đã khái quát đƣợc lý luận chung
về HTKSNB và cũng tìm hiểu đƣợc một số kinh nghiệm của các nƣớc quốc tế về tổ
chức HTKSNB trong các doanh nghiệp may mặc. Ở phần thực trạng, tác giả cũng đã
đánh giá đƣợc thực trạng HTKSNB trong các doanh nghiệp may mặc Việt Nam, lập
đƣợc mẫu bảng câu hỏi điều tra các doanh nghiệp, từ đó đƣa ra các giải pháp hồn

thiện. Ở phần giải pháp, tác giả đã đƣa ra đƣợc sự cần thiết và các giải pháp hoàn thiện
HTKSNB tại đơn vị. Tuy nhiên trong phần lý luận luận án cũng chƣa phân biệt đƣợc
kiểm soát, KSNB, HTKSNB, chƣa nghiên cứu rõ HTKSNB trên quan điểm hiện đại.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Lan Anh (2013) về: “Hoàn thiện HTKSNB tại
tập đồn hóa chất Việt Nam”. Tác giả đã nghiên cứu thực trạng tổ chức HTKSNB của
các tập đoàn kinh tế trên thế giới nhƣ ở: Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, để
xem kinh nghiệm tổ chức HTKSNB tại các tập đoàn kinh tế và áp dụng tại tập đồn
hố chất Việt Nam. Tác giả đã xây dựng đƣợc các nhóm giải pháp cụ thể nhƣ: (1)
hồn thiện các yếu tố cấu thành HTKSNB gồm: mơi trƣờng kiểm sốt; hệ thống thơng
tin; thủ tục kiểm sốt; (2) Hồn thiện quy chế quản lý ngƣời đại diện để kiểm soát

7


ngƣời đại diện; (3) Hồn thiện kiểm sốt vốn tại Tập đoàn: cơ chế giám sát, năng lực
quản trị điều hành, cơ cấu vốn, minh bạch về tài chính, xây dựng phƣơng án tài chính
theo chủ trƣơng tái cấu trúc tập đoàn; (4) Một số giải pháp tăng cƣờng KSNB theo chủ
trƣơng tái cấu trúc tập đồn nhƣ: kiểm sốt việc đầu tƣ sâu vào ngành nghề kinh doanh
chính; kiểm soát đầu tƣ vào sản phẩm mới; kiểm soát xây dựng kế hoạch phát triển thị
trƣờng; kiểm sốt q trình sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp; kiểm soát triển khai ứng
dụng, đầu tƣ đổi mới cơng nghệ; kiểm sốt cạnh tranh nội bộ.
1.2.

Các nghiên cứu nƣớc ngồi

Qua q trình tra cứu và tham khảo nhiều tài liệu khác nhau đối với các mảng vấn
đề liên quan đến luận văn mà tác giả dự định nghiên cứu. Tác giả nhận thấy đã có rất
nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan các yếu tố của HTKSNB, tác động của
HTKSNB tới các đối tƣợng, cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB. Tác giả xin nêu ra một số các cơng trình tiêu biểu nhƣ sau:

1.2.1.

Các nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ

Nghiên cứu hệ thống KSNB theo hướng quản trị
Trên cơ sở báo cáo COSO năm 1992,tổ chức COSO đã tiến hành nghiên cứu về hệ
thống quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM). Trong nghiên cứu này, ERM đƣợc xây
dựng gồm 8 bộ phận bao gồm: môi trƣờng nội bộ, thiết lập mục tiêu, nhận diện sự
kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động kiểm sốt, thơng tin truyền thơng và
giám sát.Vào năm 2004, COSO chính thức ban hành ERM làm nền tảng trong việc
quản trị rủi ro doanh nghiệp. Ngoài ra, các nghiên cứu của các tác giả nhƣ: Merchant,
K.A (1985); Anthonny, R.N và Dearden, J.Bedford (1989); Laura F.Spira và Micheal
Page (2002); Yuan Li, Yi Liu, Younggbin Zhao (2006) đều cho rằng KSNB có mối
quan hệ với cơng tác quản trị doanh nghiệp, điều này thể hiện cụ thể ở việc: KSNB có
vai trị định hƣớng thị trƣờng của doanh nghiệp và KSNB có tác động đến hoạt động
phát triển sản phẩm mới của doanh nghiệp.
Nghiên cứu HTKSNB theo hướng kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ
Trong lĩnh vực kiểm toán độc lập, các chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ và chuẩn mực
kiểm toán quốc tế cũng đang từng bƣớc chuyển sang sử dụng Báo cáo COSO làm nền
tảng để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, bao gồm:

8


-

Chuẩn mực SAS 78 (1995): Xem xét KSNB trong kiểm tốn báo cáo tài

chính.Các định nghĩa, nhân tố của KSNB trong báo cáo COSO (1992) đã đƣợc trình
bày vào chuẩn mực này.

-

Chuẩn mực SAS 94 (2001): Ảnh hƣởng của công nghệ thơng tin đến việc xem

xét KSNB trong kiểm tốn báo cáo tài chính
-

Chuẩn mực ISA 315 “Hiểu biết về tình hình kinh doanh, mơi trƣờng hoạt động

đơn vị và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu” đã u cầu kiểm tốn viên cần có hiểu
biết đầy đủ về KSNB .
-

Chuẩn mực ISA 265 “Thông báo về những khiếm khuyết của KSNB”: yêu cầu

kiểm toán viên độc lập thông báo về các khiếm khuyết của KSNB do kiểm tốn viên
phát hiện đƣợc cho những ngƣời có trách nhiệm trong đơn vị.Trong lĩnh vực kiểm toán
nội bộ, một số cơng trình nghiên cứu cũng đề cập đến mối quan hệ giữa KSNB và
kiểm tốn nội bộ, điển hình là cuốn sách của các tác giả Victor Z.Brink và Herbert
Witt (1941) về “Kiểm toán nội bộ hiện đại - đánh giá các hoạt động và hệ thống kiểm
sốt”. Ngồi ra, hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA) đã đƣa ra định nghĩa và các mục
tiêu KSNB bao gồm: độ tin cậy và tính trung thực của thơng tin; tn thủ các chính
sách, kế hoạch, thủ tục, luật pháp và quy định; bảo vệ tài sản; sử dụng hiệu quả và kinh
tế các nguồn lực; hoàn thành mục tiêu cho các hoạt động hoặc các chƣơng trình.
1.2.2.

Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của hệ

thống kiểm soát nội bộ
Năm 2009, các tác giả Angella Amudo & Eno L. Inanga đã thực hiện một nghiên

cứu đánh giá HTKSNB từ Uganda. Nghiên cứu này đƣợc thực hiện trên các nƣớc
thành viên khu vực của Ngân hàng Phát triển châu Phi. Mơ hình thực nghiệm đƣợc
Amudo và Inanga phát triển dựa vào khuôn khổ KSNB của COSO và COBIT, bao
gồm: - Các biến độc lập là các thành phần của KSNB (bổ sung thêm biến công nghệ
thông tin theo COBIT): (1) mơi trƣờng kiểm sốt, (2) đánh giá rủi ro, (3) hệ thống
thông tin truyền thông, (4) các hoạt động kiểm sốt, (5) giám sát, (6) cơng nghệ thông
tin. - Biến phụ thuộc: Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ - Biến điều tiết: Ủy
quyền, mối quan hệ cộng tác
Kết quả của nghiên cứu cho thấy sự thiếu hụt một số thành phần của KSNB dẫn
đến kết quả vận hành của HTKSNB chƣa đạt đƣợc sự hữu hiệu. Tuy nhiên, các tác giả
9


nghiên cứu cũng nêu rõ kết quả này chỉ mới điều tra ở Uganda. Việc áp dụng kết quả
nghiên cứu tùy thuộc vào hoàn cảnh và đặc điểm của từng quốc gia cụ thể. Kết quả
nghiên cứu sẽ có biến đổi nếu đƣợc áp dụng vào các quốc gia có khác biệt về hoàn
cảnh và đặc điểm tƣơng ứng.
1.3.

Nhận xét về các nghiên cứu trƣớc đây và khoảng trống nghiên cứu

Sau khi tìm hiểu các cơng trình nghiên cứu trong nƣớc cũng nhƣ ngồi nƣớc đã
đƣợc cơng bố, tác giả xác định đƣợc một số điểm cơ bản nhƣ sau:
Đối với cơng trình nghiên cứu nước ngồi:
Nhìn chung các nghiên cứu của tác giả nƣớc ngồi đã đƣợc cơng bố tập trung
nghiên cứu theo hƣớng quản trị; phục vụ kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ và theo
hƣớng ảnh hƣởng của HTKSNB đến giá trị cũng nhƣ chất lƣợng thơng tin kế tốn.
Cịn ít tác giả nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm
soát nội bộ theo hƣớng nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Đồng thời, các
nghiên cứu chỉ tập trung chủ yếu vào các nhân tố nội tại bên trong của hệ thống kiểm

soát nội bộ theo báo cáo COSO & INTOSAI nhƣ: mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi
ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin & truyền thông và giám sát mà chƣa đề cập đến các
yếu tố bên ngồi có tác động đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong những nền kinh tế
có đặc thù riêng nhƣ nhân tố hiệu quả quản lý của chính quyền.Những vấn đề trên
cũng chính là khoảng trống rất quan trọng cho việc nghiên cứu của tác giả trong luận
văn của mình.
Đối với các cơng trình nghiên cứu trong nước
Đa số các tác giả tập trung vào việc nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến hoạt
động kiểm sốt nội bộ; hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp; các nhân tố
trong hệ thống kiểm soát nội bộ tác động đến hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ
tại các doanh nghiệp.Tuy nhiên, trong các nghiên cứu này chƣa có tác giả nào đề cập
đến các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các đơn
vị trƣờng học. Đồng thời các nghiên cứu của những tác giả đƣợc công bố chủ yếu sử
dụng các nhân tố bên trong cấu thành nên hệ thống kiểm sốt nội bộ mà ít đề cập đến
nhân tố bên ngồi mang tính đặc thù của nền kinh tế Việt Nam có tác động đến tính
hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ nhƣ: hiệu quả quản lý chính quyền.

10


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Nội dung của chƣơng này tác giả tóm lƣợc các cơng trình nghiên cứu trong và
ngồi nƣớc của nhiều tác giả khác nhau về các vấn đề nhƣ: Kiểm soát nội bộ, hệ thống
kiểm soát nội bộ, sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ, các nhân tố ảnh hƣởng
đến hệ thống kiểm soát nội bộ. Từ đó, tác giả xác định đƣợc khoảng trống của nghiên
cứu cũng nhƣ làm nền tảng cho việc trình bày các chƣơng tiếp theo của luận văn.

11



CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.

Tổng quan về COSO và INTOSAI

2.1.1.

Sự hình thành và phát triển của kiểm sốt nội bộ

2.1.1.1.

Giai đoạn sơ khai:

Mọi hoạt động kinh tế đầu tiên đều cần có nguồn vốn. Các kênh cung cấp vốn đã
hình thành từ rất sớm và phát triển mạnh mẽ từ những năm cuối thế kỷ 19, trong đó
ngân hàng là kênh cung cấp vốn chủ yếu. Để có thể cung cấp vốn ngân hàng cần có
bức tranh về tình hình tài chính có thể tin cậy đƣợc. Do đó, cần có ngƣời có năng lực,
độc lập đảm nhiệm chức năng xác nhận tính trung thực và hợp lý của các thơng tin trên
báo cáo tài chính, từ đó có sự ra đời của cơng ty kiểm tốn độc lập. Khi thực hiện chức
năng nhận xét báo cáo tài chính, các kiểm tốn viên đã sớm nhận thức rằng khơng nhất
thiết phải kiểm tra toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà có thể chọn mẫu kiểm tra,
và tin tƣởng vào HTKSNB tại đơn vị do đơn vị đƣợc kiểm tốn sử dụng. Vì vậy, các
kiểm tốn viên bắt đầu quan tâm đến KSNB.
2.1.1.2.

Giai đoạn hình thành:

Từ năm 1949 , Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA) đã định nghĩa
KSNB”… cơ cấu tổ chức và các biện pháp, cách thức liên quan đƣợc chấp nhận và

thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra tính chính xác và đáng tin cậy
của dữ liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động đạt hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các
chính sách của ngƣời quản lý”. Nhƣ vậy, khái niệm KSNB đã không ngừng mở rộng
ra khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách kế tốn. Tuy nhiên, trƣớc khi
có báo cáo COSO ra đời, KSNB vẫn là phƣơng tiện phục vụ cho kiểm toán viên trong
kiểm toán báo cáo tài chính.
2.1.1.3.

Giai đoạn phát triển:

Vào những thập niên 1970 – 1980, nền kinh tế Hoa Kỳ phát triển mạnh mẽ kéo
theo các vụ gian lận ngày càng tăng, quy mô ngày càng lớn, gây ra tổn thất đáng kể
cho nền kinh tế. Ủy ban COSO (The Committee of Sponsoring Organization of the
Treadway Commission) đƣợc thành lập năm 1985 là Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia
Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính, thƣờng gọi là Ủy ban Treadway .

12


Ủy ban COSO bao gồm đại diện của 5 tổ chức nghề nghiệp là: Hiệp hội Kế tốn
viên cơng chức Hoa Kỳ (AICPA); Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ (IIA); Hiệp hội
quản trị viên tài chính (FEI); Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ (AAA); Hiệp hội Kế toán viên
quản trị (IMA). Trƣớc tiên, COSO đã sử dụng chính thức từ KSNB thay vì KSNB về
kế tốn. Sau một thời gian làm việc, đến năm 1992 Ủy ban COSO đã ban hành báo cáo
1992.
Báo cáo COSO 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới đƣa ra khuôn mẫu lý thuyết về
KSNB một cách đầy đủ và có hệ thống. Đặc biệt nổi bật của báo cáo này là cung cấp
một tầm nhìn rộng và mang tính quản trị, trong đó KSNB khơng chỉ cịn là một vấn đề
liên quan đến báo cáo tài chính mà đƣợc mở rộng cho các phƣơng tiện hoạt động và
tuân thủ.

2.1.1.4.

Giai đoạn hiện đại (thời kỳ hậu COSO – từ 1992 đến nay):

Báo cáo COSO 1992 tuy chƣa thật hoàn chỉnh nhƣng đã tạo lập đƣợc cơ sở lý
thuyết rất cơ bản về KSNB. Sau đó hàng loạt nghiên cứu phát triển về KSNB trong
nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời. Năm 2001, COSO đã triển khai nghiên cứu hệ
thống quản trị hệ thống rủi ro doanh nghiệp (ERM – Enterprise Risk Management
Framework) trên cơ sở báo cáo COSO 1992.
Đến năm 2004, ERM đã đƣợc chính thức ban hành, qua đó ERM gồm 8 bộ phận:
môi trƣờng nội bộ; thiết lập mục tiêu; nhận diện sự kiện; đánh giá rủi ro; đối phó rủi
ro; các hoạt động kiểm sốt; thơng tin truyền thơng và giám sát. ERM là “cánh tay nối
dài” của báo cáo COSO 1992 chứ không nhằm thay thế cho báo cáo COSO 1992. Năm
2013 COSO ra phiên bản mới vẫn là 5 nhân tố ảnh hƣởng đến HTKSNB cũng giống
COSO 1992.
2.1.2.

Lịch sử ra đời và phát triển hệ thống kiểm sốt nội bộ trong khu vực

cơng
Trong lĩnh vực cơng, KSNB rất đƣợc xem trọng, nó là một đối tƣợng đƣợc quan
tâm đặc biệt của kiểm toán viên nhà nƣớc.
Một số quốc gia nhƣ Mỹ, Canada đã có những cơng bố chính thức về KSNB áp
dụng cho các cơ quan hành chính sự nghiệp. Chuẩn mực về kiểm tốn của Tổng kế
tốn nhà nƣớc Hoa Kỳ (GAO) 1999 có đề cập đến vấn đề KSNB đặc thù trong tổ chức
hành chính sự nghiệp. GAO đƣa ra năm yếu tố về KSNB bao gồm các quy định về môi

13



×