Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 135 trang )

i

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN MINH TÀI

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VẬN DỤNG KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VÕ ĐỨC TỒN

Bình Dương, năm 2019


ii

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tác giả chân thành cảm ơn Thầy TS. Võ Đức Tồn đã tận tình giúp đỡ tác
giả trong thời gian hoàn thành luận văn. Mặc dù trong thời gian ngắn Thầy đã nhiệt tình,
hướng dẫn, chỉnh sửa để luận văn của tác giả được thực hiện đúng tiến độ theo quy định
của Phòng Đào tạo Sau đại học. Với khả năng còn hạn chế và nghiên cứu theo phương
pháp định lượng nhưng nhờ sự hướng dẫn chu đáo, tác giả cũng đã cố gắng để hoàn thành
luận văn này.
Ngồi ra tác giả cịn gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc tới Phòng Đào tạo Sau đại


học đã quản lý tổ chức lớp học và giúp đỡ trong thời gian qua và gửi lời cảm ơn đặc biệt
giáo viên chủ nhiệm đã hỗ trợ tác giả rất nhiều trong quá trình học và làm luận văn.
Do thời gian thực hiện luận văn có hạn nên chắc chắn khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót, những hạn chế còn tồn tại rất mong nhận được những ý kiến đóng góp xây dựng
q báu của Q Thầy Cơ và các bạn.
Tác giả xin kính chúc sức khỏe đến Thầy, cơ chủ nhiệm và tồn thể Phịng Đào tạo
sau đại học và xin kính chào.
Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Tài


iii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài“Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế tốn quản trị chi
phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương”là kết quả nghiên cứu của riêng bản
thân tôi với sự hướng dẫn của TS. Võ Đức Toàn. Các số liệu thu thập và kết quả phân tích
trong luận văn này là trung thực, khơng có sự sao chép, chỉnh sửa từ bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào khác.
Bình Dương, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Tài

năm 2018



iv

TĨM TẮT
Vận dụng kế tốn quản trị chi phí là một nội dung quan trọng trong tồn bộ cơng
tác kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Nếu chi phí sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp được tập hợp một cách chính xác, kịp thời thì sẽ phục vụ cho các nhà
quản trị cho ra những quyết định đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và là tiền
đề để tăng cường quản lý sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tài sản của doanh
nghiệp. Để thơng tin kế tốn quản trị chi phí là hữu ích, đạt các tiêu chuẩn về chất lượng
thơng tin thì việc tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế tốn quản trị chi phí
tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương là một vấn đề quan trọng. Trên cơ sở tìm
ra các nhân tố ảnh hưởng đó, cũng như mức độ ảnh hưởng của chúng, người viết đã tiến
hành đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao việc vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các
doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương nhằm cung cấp thơng tin kế tốn quản trị chi phí
hữu ích hơn cho các đối tượng sử dụng. Cụ thể qua nghiên cứu tác giả xác định 5 nhân tố
và mức độ ảnh hưởng của chúng đến vận dụng kế tốn quản trị chi phí tại các doanh
nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương như sau Cơng nghệ thơng tin ảnh hưởng mạnh nhất với
Beta = 0,431; nhân tố Mức độ cạnh tranh ảnh hưởng mạnh thứ hai với hệ số Beta = 0.387;
nhân tố Trình độ nhân viên kế toán ảnh hưởng mạnh thứ ba với hệ số Beta = 0.371; nhân
tố tiếp theo Đặc điểm tổ chức sản xuất ảnh hưởng thứ tư với hệ số Beta = 0.329; nhân tố
Nhu cầu thông tin ảnh hưởng thứ năm với hệ số Beta = 0,305.
Đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các
doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương” là một đề tài thiết thực mà tác giả viết ra dựa
trên kinhnghiệm thực tế trong công việc của mình. Bên cạnh mục đích đưa ra các kiến
nghị để nâng cao việc vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh
Bình Dương, mà đề tài còn giúp nâng cao tầm quan trọng của cơng tác kế tốn quản trịchi
phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương.



v

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do hình thành đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
4.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 2
4.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
6. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................ 3
7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu...................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................... 5
1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ....................................................................................... 5
1.2 Các nghiên cứu trong nước........................................................................................ 7
1.3 Nhận xét về các cơng trình nghiên cứu ................................................................... 10
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 12
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................... 13
2.1 Tổng quan về kế tốn quản trị chi phí ..................................................................... 13
2.1.1 Các khái niệm ...................................................................................................... 13
2.1.1.1 Khái niệm chi phí trong doanh nghiệp sản xuất ................................................ 13
2.1.1.2 Khái niệm về quản trị chi phí ............................................................................ 15
2.1.1.3 Khái niệm về kế toán quản trị chi phí .............................................................. 17
2.1.2 Vai trị của kế tốn quản trị chi phí ...................................................................... 19
2.2 Nội dung tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị chi phí ................................. 21
2.2.1 Khái quát về tổ chức KTQT chi phí và mục tiêu KTQT chi phí .......................... 21
2.2.2 Nội dung tổ chức KTQT chi phí........................................................................... 21
2.2.2.1 Nhận diện và xác lập định mức chi phí ............................................................. 21



vi

2.2.2.2 Dự tốn chi phí .................................................................................................. 24
2.2.2.3 Đo lường kết quả chi phí- tính giá thành ........................................................... 27
2.2.2.4 Phân tích, đánh giá chênh lệch chỉ phí giữa thực tế với định mức.................... 29
2.2.2.5 Cung cấp thơng tin chi phí phục vụ các quyết định kinh doanh ....................... 32
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quả trị chi phí trong doanh nghiệp
sản xuất .......................................................................................................................... 33
2.3.1 Mức độ cạnh tranh ................................................................................................ 33
2.3.2 Nhu cầu thơng tin kế tốn quản trị chi phí từ phía nhà quản trị doanh nghiệp .... 34
2.3.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất .................................................................................... 34
2.3.4 Cơng nghệ thơng tin ............................................................................................. 35
2.3.5 Trình độ nhân viên kế toán ................................................................................... 36
2.3 Lý thuyết nền ........................................................................................................... 36
2.3.1 Lý thuyết bất định ................................................................................................. 36
2.3.2 Lý thuyế t quan hê ̣ lợi ích – chi phí (Cost benefit theory) .................................... 38
2.3.3 Lý thuyết xử lý thông tin ...................................................................................... 38
2.4 Mơ hình nghiên cứu đề xuất .................................................................................... 39
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 41
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 42
3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 42
3.1.1 Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................. 42
3.1.2. Khung nghiên cứu .............................................................................................. 42
3.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 43
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính....................................................................... 43
3.2.1.1 Thiết kế nghiên cứu định tính ............................................................................ 43
3.2.1.1 Xây dựng mơ hình nghiên cứu và giả thuyết ................................................... 44
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ................................................................... 45

3.2.2.1 Hệ thống thang đo ............................................................................................. 45
3.2.2.2 Bảng câu hỏi khảo sát ........................................................................................ 45


vii

3.2.2.3 Phương pháp thu thập dữ liệu và chọn mẫu ...................................................... 50
3.3.2.4 Phương pháp phân tích dữ liệu ......................................................................... 51
3.3.2.5 Mơ hình hồi quy ................................................................................................ 51
3.4 Kết quả thống kê mẫu khảo sát................................................................................ 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 56
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ......................................... 57
4.1 Kết quả nghiên cứu .................................................................................................. 57
4.1.1 Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo ................................................................... 57
4.1.1.1 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp57
4.1.1.2 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Nhu cầu thông tin KTQTCP từ phía
nhà quản trị doanh nghiệp ............................................................................................. 57
4.1.1.3 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố đặc điểm tổ chức sản xuất ................. 59
4.1.1.4 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố công nghệ thông tin .......................... 59
4.1.1.5 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố trình độ của nhân viên kế toán .......... 60
4.1.1.6 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố vận dụng KTQTCP tại các doanh
nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương .................................................................................. 60
4.1.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) ......................................................... 62
4.1.2.1 Kết quả kiểm định tính thích hợp EFA (KMO) ................................................ 62
4.1.2.2 Kết quả kiểm định tính tương quan giữa các biến quan sát .............................. 62
4.1.2.3 Kết quả kiểm định phương sai trích .................................................................. 62
4.1.2.4 Đặt tên lại các biến ............................................................................................ 64
4.1.2.5 Kết quả phân tích EFA đối với biến phụ thuộc vận dụng KTQTCP tại các
doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương ....................................................................... 65
4.1.3 Kết quả phân tích hồi quy đa biến ........................................................................ 66

4.1.3.1 Kết quả kiểm định hệ số hồi quy ....................................................................... 66
4.1.3.2 Kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình ............................................. 67
4.1.3.3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................... 68
4.1.3.4. Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dư .................................................... 69


viii

4.1.3.5. Kiểm định về tính độc lập của phần dư ............................................................ 69
4.1.4. Kiểm tra các giả định mơ hình hồi quy bội ......................................................... 69
4.1.4.1. Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi ...................... 70
4.1.4.2 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn .......................................... 70
4.2 Bàn luận kết quả nghiên cứu ................................................................................... 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .............................................................................................. 75
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 76
5.1. Kết luận................................................................................................................... 76
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................. 77
5.2.1 Công nghệ thông tin ............................................................................................. 77
5.2.2 Mức độ cạnh tranh ................................................................................................ 78
5.2.3 Trình độ nhân viên kế tốn ................................................................................... 78
5.2.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất .................................................................................... 80
5.2.5 Nhu cầu thơng tin kế tốn quản trị chi phí từ phía nhà quản trị doanh nghiệp .... 81
5.2.6 Một số kiến nghị đối với Nhà nước ...................................................................... 83
5.3 Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài .................................................................... 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .............................................................................................. 86
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 88
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 91



ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BH: Bán hàng.
BHXH: Bảo hiểm xã hội.
BHYT: Bảo hiểm y tế.
BHTN: Bảo hiểm tai nạn.
CNTT: Công nghệ thông tin.
DN: Doanh nghiệp.
DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn.
KTQT: Kế tốn quản trị.
KTTC: Kế tốn tài chính.
NVL: Ngun vật liệu.
NCTT: Nhân cơng trực tiếp.
NVLTT: Ngun vật liệu trực tiếp.
QLDN: Quản lý doanh nghiệp.
SXC: Sản xuất chung.
SXKD: Sản xuất kinh doanh.


x

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................... 40
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 43
Hình 3.1: Mơ hình nghiên cứu....................................................................................... 44
Sơ đồ 3.2: Thống kê mơ tả kết quả khảo sát theo giới tính ........................................... 54
Sơ đồ 3.3: Thống kê mô tả kết quả khảo sát theo chức vụ ............................................ 54
Sơ đồ 3.4: Thống kê mô tả kết quả khảo sát theo thâm niên ......................................... 55

Sơ đồ 3.5: Thống kê mô tả kết quả khảo sát theo trình độ ............................................ 55
Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy ........................ 70
Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hóa ................................................. 71
Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa ............................................. 71


xi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Căn cứ lập mơ hình nghiên cứu ....................................................... 39
Bảng 3.1: Thang đo nghiên cứu ....................................................................... 46
Bảng 3.2 : Thống kê mẫu khảo sát ................................................................... 52
Bảng 4.1: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố mức độ cạnh tranh ........... 57
Bảng 4.2a: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Nhu cầu thơng tin KTQTCP từ
phía nhà quản trịdoanh nghiệp ......................................................................... 57
Bảng 4.2b: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Nhu cầu thơng tin KTQTCP từ
phía nhà quản trịdoanh nghiệp (L2) ................................................................. 58
Bảng 4.3: Cronbach’s Alpha của thang đo đặc điểm tổ chức sản xuất ............ 59
Bảng 4.4: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố công nghệ thông tin ......... 59
Bảng 4.5: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố trình độ của nhân viên kế tốn
.......................................................................................................................... 60
Bảng 4.6: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố vận dụng KTQTCP tại các
doanh nghiệp sản xuấttỉnh Bình Dương ........................................................... 60
Bảng 4.7: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s các thành phần ....................... 62
Bảng 4.8: Bảng phươngsai trích ....................................................................... 62
Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố EFA ........................................................ 64
Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố EFA biến phụ thuộc vận dụng KTQTCP tại
các doanh nghiệp sảnxuất tỉnh Bình Dương ..................................................... 65
Bảng 4.11: Bảng phương sai trích cho nhân tố phụ thuộc VDKTQT .............. 66
Bảng 4.12: Kết quả phân tích hệ số hồi quy ..................................................... 66

Bảng 4.13: Đánh giá mức độ giải thích của mơ hình ....................................... 67
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định tính phù hợp của mơ hình ................................ 68
Bảng 4.15: Kết quả chạy Durbin-Watson......................................................... 69
Bảng 5.1: Thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố đến vận dụng kế toán quản trị chi
phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương......................................... 77


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do hình thành đề tài
Bình Dương là tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Tỉnh lỵ của Bình
Dương hiện nay là thành phố Thủ Dầu Một, cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh
30 km theo đường Quốc lộ 13. Đây là tỉnh có dân số đông thứ 7 trong 63 tỉnh
thành.Tỉnh đang nổ lực trong việc phát triển, tích luỹhệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật
đáng kể, tạo điều kiện thuận lợi tiếp tục phát triển, đồng thời tạo ra sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế đúng hướng, trong đó cơng nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn, thực hiện
việc đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Các doanh nghiệp sản xuất
đóng góp tích cực cho sự phát triển của tỉnh nhà, đi kèm với năng lực đó là đội ngũ
công nhân, lãnh đạo quản lý được trưởng thành cả về số lượng và chất lượng, đây là
một lợi thế lớn, cùng với việc tiếp tục thu hút đầu tư trong và ngồi nước, tỉnh có thể
dựa vào những năng lực sản xuất hiện có để thực hiện những mục tiêu chiến lược trong
giai đoạn tới.
Kế toán quản trị chi phí là một cơng cụ vơ cùng quan trọng trong công tác điều
hành hoạt động sản xuất và hoạch định chiến lược của các nhà quản trị. Tuy nhiên, do
nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan mà kế tốn quản trị chi phí trong các
doanh nghiệp sản xuất Việt Nam nói chung và tại tỉnh Bỉnh Dương nói riêng chưa quan
tâm đúng mức. Các doanh nghiệp đang rất lúng túng trong việc xây dựng mơ hình thu
thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin linh hoạt hiệu quả cho các nhà quản trị.
Điều đó đã làm ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng của các quyết định quản trị, làm cho

khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp bị hạn chế khi tham gia vào thị trường quốc tế.
Bên cạnh đó, mục đích của việc điều hành, quản lý có hiệu quả của các nhà
quản trị doanh nghiệp là để đạt được lợi nhuận tối đa với chi phí bỏ ra là tối thiểu. Các
nhà quản trị doanh nghiệp ln cho rằng lợi nhuận thu được chính là kết quả của việc
sử dụng hiệu quả các chi phí bỏ ra cho nên họ ln quan tâm đến việc kiểm sốt chi
phí, tính tốn, lập dự tốn, định mức chi phí và kiểm tra việc thực hiện các định mức
dự tốn chi phí. Thơng tin chính phục vụ cho các nhà quản trị để họ có thể quản lý,
kiểm sốt được chi phí, đánh giá việc sử dụng chi phí là những thơng tin do kế tốn


2

cungcấp. Với tầm quan trọng của KTQT chi phí đối với các DN như vậy nhưng hiện
nay các doanh nghiệp nói chung và các DN sản xuất nói riêng trên địa bàn tỉnh Bình
Dương vẫn cịn chưa áp dụng nhiều.
Do vậy, việc thực hiện nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố và mức độ tác
động của các nhân tố đến vận dụng KTQT chi phí của các doanh nghiệp sản xuất Bình
Dương là rất cần thiết, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả vận dụng KTQT chi phí
trong các doanh nghiệp này, cung cấp được những thông tin hữu hiệu cho các nhà quản
trị trong quá trình điều hành doanh nghiệp. Chính vì vậy tác giả chọn đề tài “Các nhân
tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh
Bình Dương” để thực hiện nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài thực hiện nhằm thực hiện các mục tiêu sau:
Mục tiêu chung: Tìm hiểu và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế
toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương. Qua đó đề xuất
các kiến nghị nhằm tăng cường vận dụng kế tốn quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp này.
Mục tiêu cụ thể:
-


Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế tốn quản trị chi phí tại các

doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương.
-

Đo lường mức độ ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh

nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến vận dụng kế tốn quản trị chi phí tại các doanh
nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương?
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến vận dụng kế toán quản trị chi phí tại
các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dươngnhư thế nào?
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu


3

Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế tốn quản trị
chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Tác giả chỉ nghiên cứu các doanh nghiệp sản xuất tỉnh
Bình Dương.
- Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu nghiên cứu, khảo sát được tiến hành năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của luận văn là phương pháp hỗn hợp, bao gồm
phương pháp định tính và định lượng.
Phương pháp định tính:

- Khảo sát sơ bộ, tổng hợp, so sánh, đối chiếu để nhận diện các nhân tố ảnh
hưởng đến vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình
Dương. Từ đó xây dựng bảng câu hỏi khảo sát để phỏng vấn nhà quản lý, lãnh đạo,
trưởng phòng ban, tập thể nhân viên kế tốn cơng tác tại các đơn vị này, đề xuất mơ
hình nghiên cứu phù hợp với điều kiện củacác doanh nghiệp.
Nghiên cứu định lượng
- Khảo sát các cấp tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dươngthơng
quabảng câu hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá mức
độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế tốn quản trị chi phí tại các
doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương.
- Đánh giá giá trị và độ tin cậy thang đo bằng việc ứng dụng hệ số Cronbach’s
Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA).thơng qua phần mềm SPSS 20.0
- Đánh giá và kiểm định sự phù hợp của mơ hình hồi quy.
6. Ý nghĩa của đề tài
Vận dụng được cơ sở lý thuyết về kế tốn quản trị, kế tốn quản trị chi phí và
các nghiên cứu trước liên quan đến đề tài nghiên cứu để phát triển mơ hình các nhân tố
ảnh hưởng đến vận dụng kế tốn quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh
Bình Dương.


4

Vận dụng được phương pháp kiểm định mơ hình hồi quy tuyến tính bội để đo
lường mức độ ảnh hưởng các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị chi phí
tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương.
Luận văn đã xây dựng được thang đo, đã kiểm định sự phù hợp cũng như độ tin
cậy của chúng. Xác định được nhân tố nào có ảnh hưởng mạnh nhất tới vận dụng kế
tốn quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất tỉnh Bình Dương. Từ đó đưa ra các
kiếnnghị để nâng cao hiệu quảvận dụng kế tốn quản trị chi phí tại các doanh nghiệp
sản xuất tỉnh Bình Dương. Do đó đề tài có ý nghĩa cho các nhà quản trị trong các

doanh nghiệp sản xuất về các kiến nghị để tăng cường vận dụng kế tốn quản trị chi
phí trong thực tế.
7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận. luận văn bao gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Thơng qua chương này, tác giả muố n cung cấ p đế n người đo ̣c mô ̣t bức tranh
tổ ng quan về quá trình nghiên cứu trước đây trên thế giới cũng như trong nước về các
vấ n đề có liên quan đế n nô ̣i dung của luâ ̣n văn. Từ đó tiế n hành xác đinh
̣ khe hổ ng
nghiên cứu cho đề tài nghiên cứu của mình và bên ca ̣nh đó, công tác tổ ng hơ ̣p các
nghiên cứu trước đó cũng mô ̣t phầ n nhằ m minh chứng cho tin
́ h cấ p thiế t của luâ ̣n văn
này.
1.1 Các nghiên cứu nước ngoài
Khaled Abed Hutaibat, (2005) trong nghiên cứu “Management Accounting
Practices in Jordan – A Contingency Approach” nghiên cứu về viê ̣c vâ ̣n du ̣ng KTQT
ta ̣i Jordan đã kiể m đinh
̣ thành công mô hiǹ h các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế
tốn quản trị trong doanh nghiệp bao gờ m các nhân tố sau:
-


Quy mô DN (tổ ng doanh thu hàng năm),

-

Tỷ lê ̣ sở hữu của nhà đầu tư ngoa ̣i trong DN,

-

Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của DN,

-

Mức đô ̣ ca ̣nh tranh thi ̣trường (nô ̣i điạ & quố c tế ).

Để xác định các nhân tố trên, tác giả chủ yếu sử dụng nghiên cứu định tính, tuy
nhiên đểáp dụng mơ hình này người dùng cần cân nhắc cũng nhưđiều chỉnh một vài
đặc điểm trong chính sách của Nhà nước về ngành nghề, địa lý, … tại nơi đónhằm phù
hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, mà tại đó tồn tại sự khác biệt vớiđặc điểm
của các đơn vị tại Jordan.
Abdel-Kader và Luther, R.(2008) trong mô ̣t nghiên cứu về viê ̣c vâ ̣n du ̣ng
KTQT trong 658 doanh nghiê ̣p hoa ̣t đô ̣ng trong ngành công nghiê ̣p thực phẩm, nước
giải khát ta ̣i Anh Quố c đã khảo sát sự tác đô ̣ng đế n mức đô ̣ phức ta ̣p của viê ̣c vâ ̣n du ̣ng
KTQT ta ̣i các DN với mười nhân tố tác đô ̣ng khác nhau bao gồ m: nhâ ̣n thức của DN
về sự bấ t ổ n của môi trường, thiế t kế tổ chức của DN, quy mô của DN, mức đô ̣ phức
ta ̣p của hê ̣ thố ng xử lý, kỹ thuâ ̣t sản xuấ t tiên tiế n (AMT), quản tri ̣chấ t lươ ̣ng toàn diê ̣n
(TQM), quản tri ̣ Just in Time (JIT), chiế n lươ ̣c của DN, sức ma ̣nh về nguồ n lực khách
hàng, mức đô ̣ dễ hư hỏng của hàng hóa. Tuy nhiên kế t quả nghiên cứu sau khảo sát chỉ


6


ra chỉ có các nhân tố nhâ ̣n thức của DN về sự bấ t ổ n của môi trường, thiế t kế tổ chức
phân quyề n của DN, quy mô của DN, kỹ thuâ ̣t sản xuấ t tiên tiế n (AMT), quản tri ̣ chấ t
lươ ̣ng toàn diê ̣n (TQM), quản tri ̣ Just in Time (JIT), sức ma ̣nh về nguồ n lực khách
hàng là có tác đô ̣ng đế n viê ̣c vâ ̣n du ̣ng KTQT với chi tiế t như sau:
• DN nế u nhâ ̣n thức về sự bấ t ổ n cao của môi trường sẽ lựa cho ̣n vâ ̣n du ̣ng KTQT
ở mức đô ̣ phức ta ̣p hơn so với DN nhâ ̣n thức về sự bấ t ổ n thấ p;
• DN nế u phải đố i mă ̣t với nguồ n lực khách hàng ma ̣nh hơn sẽ lựa cho ̣n vâ ̣n du ̣ng
KTQT ở mức đô ̣ phức ta ̣p hơn so nhằ m cải thiê ̣n quy trình ra quyế t đinh
̣ và
kiể m soát để thỏa mañ nhu cầ u của khách hàng tớ t hơn;
• DN nế u áp du ̣ng thiế t kế tổ chức phân quyề n sẽ lựa cho ̣n vâ ̣n du ̣ng KTQT ở
mức đô ̣ phức ta ̣p hơn so với DN áp du ̣ng thiế t kế tở chức tâ ̣p qù n;
• DN có quy mô lớn sẽ lựa cho ̣n vâ ̣n du ̣ng KTQT ở mức đô ̣ phức ta ̣p hơn so với
DN có quy mơ nhỏ;
• DN nế u có áp du ̣ng các kỹ thuâ ̣t sản xuấ t tiên tiế n (AMT), quản tri ̣ chấ t lươ ̣ng
toàn diê ̣n (TQM), quản tri ̣ Just in Time (JIT) sẽ lựa cho ̣n vâ ̣n du ̣ng KTQT ở
mức đô ̣ phức ta ̣p hơn so với DN không áp du ̣ng
Lucas, Prowle and Lowth (2013) tiế n hành khảo sát thực tra ̣ng vâ ̣n du ̣ng KTQT
trong các DNNVV ta ̣i Anh đã công bố kế t quả nghiên cứu trong đó chỉ ra rằ ng viê ̣c vâ ̣n
du ̣ng KTQT trong DNNVV chiụ sự tác đô ̣ng của các nhân tố như: quy mô, giới ha ̣n tài
chiń h, yêu cầ u từ các bên liên quan bên ngoài DN, nề n tảng kiế n thức và kinh nghiê ̣m
của đô ̣i ngũ quản lý, nhân viên và cuố i cùng là môi trường kinh doanh và ngành nghề
DN đó kinh doanh.
Tác giả Malorzata Kucharczyk và Iwona Cies’lak (2014) “ The issue of
Management Accouting in Small and Medium – Sized Enterprises”, nghiên cứu của tác
giả cho thấy lý do hạn chế sự phát triển của KTQT trong các DNVVN có liên quan tới
chi phí mà nhà quản lý cam kết cho tổ chức KTQT và một điều rất quan trọng nữa là
kiến thức về KTQT của người quản lý các DNVVN.Việc thiếu kiến thức đầy đủ về các
công cụ KTQT làm giảm đáng kể hiệu quả của việc sử dụng KTQT.



7

Peter Kamala và TS. Michael Twum – Darko (2015), “ The usage of
management accounting tools by Small and medium e Enterprises in cape metropole,
south Africa”. Nghiên cứu này nhằm xác định mức độ mà các DNVVN ở mũi
Metropole sử dụng các công cụ định giá. Kết quả cho hầu hết các DNVVN sử dụng các
công cụ KTQT, gồm các công cụ lập ngân sách, các công cụ đo lường hiệu suất và các
công cụ định giá. Kết quả cho thấy hầu hết các DNVVN sử dụng công cụ KTQT ở một
mức độ nhất định nào đó. Ngun nhân chính là do thiếu sự hỗ trợ của ban lãnh đạo
cac nhất cũng như trình độ chun mơn về KTQT của nhân sự. Nghiên cứu còn cho
thấy, KTQT được sử dụng cho mục đích đo lường và giám sát hoạt động kinh doanh
của các DN này và KTQT được xác định là có hiệu quả, với cơng cụ đo lường hiệu
suất có hiệu quả hơn, tiếp đến là công cụ định giá, sau đó là cơng cụ lập ngân sách. Từ
đây, tác giả mong chính phủ cơ thể sử dụng nghiên cứu này để phát triển các biện pháp
can thiệp giúp tránh tình trạng thất bại khi sử dụng KTQT tại các DNVVN.
Kamilah Ahmad (2017) “The Implementation Of Management Accounting
Practices And Its Relationship With Performance In Small And Medium Enterprises”,
nghiên cứu này được thiết kế để khám phá mức độ sử dụng KTQT giữa các DNVVN ở
các nước đang phát triển và để tìm ra mối quan hệ giữa KTQT và hoạt động. Kết quả
nghiên cứu phản ánh cách tiếp cận đơn giản của hệ thống KTQT cơ bản phù hợp và
thuận tiện để được áp dụng trong môi trường DN nhỏ. Đồng thời, nghiên cứu đã chỉ ra
rằng hệ thông KTQT cơ bản hoặc truyền thống vẫn chiếm ưu thế trong hầu hết các
công ty ngày nay.Các DNVVN của Malaysia đã áp dụng rộng rãi các kỹ thuật KTQT
cơ bản như hệ thống chi phí; hệ thống ngân sách và hệ thống đo lường hiệu suất. Việc
chấp nhận các kỹ thuật truyền thống có thể là do thơng tin và chun mơn liên quan
đến các kỹ thuật này là có sẵn và dễ dàng áp dụng nhất so với các kỹ thuật kế toán
quản lý hiện đại. Việc áp dụng thấp các kỹ thuật mới được phát triển là thái độ bảo thủ
về quản lý, lãnh đạo độc đoán, thiếu đào tạo, chuyên môn và sự định hướng lâu dài.

Hơn nữa, kết quả cho thấy hầu hết người trả lời tin nhắn rằng việc áp dụng các kỹ
thuật kế toán quản lý mới tốn kém. Về mặt quy mô công ty việc áp dụng KTQT cho
các doanh nghiệp vừa và nhỏ cao hơn so với các doanh nghiệp siêu nhỏ.Ngoài ra,


8

nghiên cứu cịn cho thấy KTQT đóng vai trị quan trọng trong việc tăng cường hiệu
suất của công ty.
1.2 Các nghiên cứu trong nước
Lê Việt Hùng (2010) “Hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty cổ phần
xây dựng giao thông I Thái Nguyên”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường đại học kinh tế
Quốc Dân. Nghiên cứu này trước hết trình bày về kế tốn quản trị chi phí trong doanh
nghiệp; tiếp đó, tác giả tiến hành mơ tả và phân tích thực trạng kế tốn quản trị chi phí
tại cơng ty cổ phần xây dựng giao thơng I Thái Ngun, từ đó nêu lên những nhận xét
liên quan đến ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế này; cuối cùng, tác
giả đề xuất những kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty cổ
phần xây dựng giao thơng I Thái Nguyên. Nghiên cứu này chủ yếu sử dụng phương
pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong đó đặc biệt
chú trọng quan điểm lịch sử cụ thể, phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp
thống kê, so sánh,...để làm rõ đối tượng nghiên cứu.
Trần Thế Nữ (2011) với nghiên cứu “Xây dựng mơ hình kế tốn quản trị chi phí
trong các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam”. Luận án tiến sĩ
kinh doanh và quản lý, trường đại học kinh tế quốc dân. Nghiên cứu trước hết trình bày
cơ sở lý luận về kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp; tiếp đó mơ tả và phân
tích thực trạng kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thương mại quy mơ vừa
và nhỏ ở Việt Nam, từ đó đánh giá thực trạng công tác này về những mặt làm được,
những tồn tại, hạn chế (kế toán quản trị chưa được coi trọng, nội dung đơn giản, nghiên
về cụ thể hóa kế tốn tài chính, việc áp dụng kế tốn quản trị cịn mang tính ngẫu hứng,
manh mún) và nguyên nhân của những hạn chế đó; cuối cùng nghiên cứu trình bày

phương hướng và giải pháp xây dựng mơ hình kế tốn quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp thương mại quy mơ vừa và nhỏ ở Việt Nam. Nghiên cứu này chủ yếu sử dụng
phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, nghiên cứu lý luận kết hợp với
khảo sát thực tế và sử dụng linh hoạt các phương pháp nghiên cứu định tính, nghiên
cứu định lượng để phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin là cơ sở đưa ra nhận định,


9

đánh giá thực trạng trị chi phí trong các doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ ở
Việt Nam.
Võ Thị Hồi Giang (2012) với nghiên cứu “Kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty
TNHH MTV cao su Quảng Trị”. Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà
Nẵng. Qua nghiên cứu, luận văn góp phần tổng hợp lý luận kế tốn quản trị chi phí
trong các doanh nghiệp sản xuất nhằm ứng dụng lý thuyết vào việc hồn thiện kế tốn
quản trị chi phí tại cơng ty. Nghiên cứu cũng tiến hành khảo sát, đánh giá thực trạng
cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty TNHH MTV cao su Quảng Trị, từ đó đề
xuất một số nội dung nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty này.
Về phương pháp nghiên cứu, luận văn này sử dụng phương pháp chuyên gia để đối
chiếu giữa thực tiễn kế toán quản trị chi phí tại cơng ty với lý luận, từ đó đưa ra các
giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty này. Nguồn số liệu thu
thập liên quan đến lập kế hoạch sản xuất, kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơng ty.
Nguyễn Phú Giang (2014), “Xây dựng mơ hình kế tốn quản trị chi phí trong
các doanh nghiệp sản xuất thép trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” đề xuất áp dụng xác
định giá phí sản phẩm theo quá trình sản xuất. Tác giả cho rằng với nguyên lý của
phương pháp Kaizen, doanh nghiệp sản xuất thép sẽ đơn giản hóa chu trình sản xuất để
giảm độ trễ, phát triển mối quan hệ với nhà sản xuất cung cấp để có được nguyên vật
liệu ngay khi cần với chất lượng đảm bảo, tránh chi phí ngắt quãng và chi phí chuyển
giao bán thành phẩm bằng cách phân bổ máy móc cùng một nhóm cơng việc càng gần

nhau càng tốt. Tuy nhiên, ý tưởng này chưa được đề xuất cụ thể trên phương diện kỹ
thuật tính tốn từ khâu lập dự tốn theo chi phí Kaizen, phân bổ xác định chi phí và
phân tích chênh lệch chi phí Kaizen phục vụ đánh giá mục tiêu cắt giảm chi phí và
trách nhiệm của nhà quản trị tại các trung tâm chi phí.
Bùi Thị Nhàn (2015), “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản
trị chi phí trong các doanh nghiệp lĩnh vực cơng nghệ thơng tin khu vực thành phố Hồ
Chí Minh”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu kháo sát ba yếu tố ảnh hưởng đến mức độ vận dụng KTQT chi phí là quy


10

mô doanh nghiệp; Công nghệ sản xuất tiên tiến và trình độ chun mơn. Nghiên cứu
này giúp hiểu thêm về thực trạng mức độ vận dụng KTQT chi phí tại các DN lĩnh vực
CNTT khu vực Tp.HCM. Kết quả của nghiên cứu góp phần cung cấp thơng tin hữu ích
cho các nhà hoạch định chính sách nhằm phát triển kỹ năng KTQT trong DN. Nghiên
cứu cũng đã đề xuất mô hình tổ chức KTQT trong DN lĩnh vực CNTT theo hướng kết
hợp giữa KTTC và KTQT đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm tạo điều kiện cho
các DN vận dụng được KTQT chi phí trong doanh nghiệp của họ.
Văn Thị Thái Thu (2015), “Kế toán quản trị chi phí: Những góc nhìn từ thực
tiễn”. Tạp chí tài chính. Tác giả này nhận định mặc dù kế toán quản trị chi phí có vai
trị quan trọng trong việc giúp nhà quản trị kiểm soát, quản lý, sử dụng chi phí một
cách hiệu quả song đến nay cơng tác kế toán quản trị vẫn chưa được chủ doanh nghiệp
quan tâm nhiều. Công tác này hiện chỉ đáp ứng được các u cầu của kế tốn tài chính
mà chưa có vai trị trong việc cung cấp thơng tin. Điều này được thể hiện rõ qua thực
tiễn của các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ tại Bình Định. Tác giả khảo sát
thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu
gỗ tại Bình Định, từ đó đưa các giải pháp hồn thiện chủ yếu là về phân loại chi phí,
cơng tác kiểm sốt doanh thu, chi phí, lập dự tốn chi phí tại các doanh nghiệp này.
Đào Khánh Trí (2015), “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản

trị cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh”. Thơng qua dữ liệu
thu thập từ 150 DNVVN tại địa bàn TP.HCM, kết quả cũng cho thấy tỷ lệ vận dụng
KTQT ở các doanh nghiệp vừa cao hơn các doanh nghiệp nhỏ. Bằng phương pháp hồi
qui binary logistic cho thấy có 3 yếu tố là trình độ của nhân viên kế toán; sự quan tâm
đến KTQT của chủ doanh nghiệp và chi phí cho việc tổ chức một hệ thống KTQT
trong doanh nghiệp là có ý nghĩa thống kê và có mối quan hệ tích cực đến mức độ vận
dụng KTQT của các DNVVN tại địa bàn TP.HCM.
Nguyễn Thị Đức Loan, Lê Ngọc Đoan Trang (2018) với nghiên cứu “Các nhân
tố ảnh hưởng đến khả năng vận dụng kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp
kinh doanh thuộc lĩnh vục Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn trên địa bàn thành phố Bà
Rịa”. Nghiên cứu trao đổi. Tạp chí kế tốn và kiểm toán số tháng 11/2018. Nội dung


11

của nghiên cứu nhằm trình bày các nhân tố khách quan và chủ quan tác động đến việc
vận dụng kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực du lịch - nhà
hàng - khách sạn trên địa bàn thành phố Bà Rịa. Theo đó các nhân tố ảnh hưởng đến
việc tăng cường khả năng vận dụng công tác KTQTCP của các doanh nghiệp này bao
gồm: nhân tố chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành; nhân tố quy mô và đặc
điểm hoạt động của DN; nhân tố điều kiện kinh tế - văn hóa - xã hội; nhân tố tổ chức
sản xuất kinh doanh (ngành nghề kinh doanh); nhân tố tổ chức bộ máy quản lý (trình
đơ quản lý, nhân viên); nhân tố về trang bịmáy móc thiết bị và trình độ nhân viên thực
hiên cơng việc kế tốn. Cuối cùng tác giả khẳng định khi vận dụng các nhân tố ảnh
hưởng cũng cần phải có sự chọn lọc sao cho phù hợp với đơn vị áp dụng. Mơ hình
KTQTCP tốt sẽ giúp cho cơng tác quản lý của DN xác định m ột cách chính xác thơng
tin m à KTQTCP sẽ cung cấp sao cho đảm bảo tính đầy đủ và kịp thời nhưng vẫn đảm
bảo hiệu quả về mặt thông tin cho DN.
1.3Nhận xét về các cơng trình nghiên cứu
Như vậy qua việc trình bày các nghiên cứu trước có thể thấy có khá nhiều

nghiên cứu về vấn đề vận dụng KTQT, KTQT chi phí và các yếu tố ảnh hưởng đã được
kiểm tra và thảo luận trong nhiều bối cảnh khác nhau. Tuy nhiên mỗi nghiên cứu của
mỗi tác giả chỉ đưa ra một số khía cạnh khác nhau về các yếu tố có thể ảnh hưởng đến
vận dụng KTQT chi phí.
Riêng đối với các nghiên cứu trong nước thì đa số các nghiên cứu chủ yếu thực
hiện theo hướng đánh giá thực trạng và đưa ra giải pháp chứ ít có nghiên cứu xây dựng
mơ hình đánh giá về các yếu tố có thể ảnh hưởng đến vận dụng KTQT chi phí và đo
lường mức độ tác động của chúng.
Ngoài ra, mă ̣c dù trước đây cũng có nhiều các nhà nghiên cứu quan tâm đế n
thực tra ̣ng vâ ̣n du ̣ng KTQT chi phí trong các doanh nghiệp nói chung và các doanh
nghiệp sản xuất, tuy nhiên lại ít có nghiên cứu nào tiến hành nghiên cứu việc vận dụng
kế tốn quản trị chi phí vào các doanh nghiệp sản xuất tại Bình Dươngmà bên ca ̣nh đó
cũng ít có nghiên cứu nào sử phương pháp đinh
̣ tính kết hợp đinh
̣ lươ ̣ng trong các


12

nghiên cứu có liên quan, cũng như chỉ ra mơ ̣t số các nhân tố tác đô ̣ng đế n viê ̣c vâ ̣n
du ̣ng KTQT chi phí vào đối tượng doanh nghiệp này.
Chính vì những khe hổng vừa nêu trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài “Các
nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất
tỉnh Bình Dương” để thực hiện luận văn thạc sĩ của mình.


13

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương này trình bày tổng quan về các nghiên cứu đối với các nhân tố ảnh

hưởng đến vận dụng kế tốn quản trị chi phí tại các doanh nghiệp qua những nghiên
cứu liên quan trên thế giới và ở Việt Nam từ đó làm cơ sở xây dựng mơ hình nghiên
cứu và đưa ra các giả thuyết nghiên cứu đồng thời giúp cho người đọc nắm được bức
tranh tồn cảnh về các cơng trình nghiên cứu của các tác giả khác đối với các vấn đề có
liên quan trực tiếp cũng như gián tiếp đến đề tài mà tác giả thực hiện. Ngồi ra, chương
này cũng trình bày điểm khác biệt của đề tài với các nghiên cứu trước đây. Đề tài “Các
nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế tốn quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất
tỉnh Bình Dương” trong điều kiện hiện nay vẫn còn là mộtvấn đề mới, tác giả sẽ kết
hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính là định lượng để tiến hành nghiên cứu của
mình.


14

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Tổng quan về kế tốn quản trị chi phí
2.1.1 Các khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm chi phí trong doanh nghiệp sản xuất
a. Quan điểm về chi phí
Trong q trình hoạt động, doanh nghiệp phải sử dụng và làm tiêu hao các yếu
tố đầu vào như nguyên vật liệu, lao động, tài sản cố định,... hay còn gọi là nguồn lực
kinh tế của một doanh nghiệp. Sự tiêu hao các yếu tố đầu vào hình thành nên chi phí.
Chi phí lại chính là kết quả của các quyết định quản trị nhằm đáp ứng những yêu cầu
kinh doanh, và kết quả, hiệu quả hoạt động gắn liền với kết quả, hiệu quả của quản lý
và kiểm sốt chi phí. Việc nhận thức chi phí là tiền đề để kiểm sốt và định hướng hoạt
động SXKD.
Chi phí được xem là một khái niệm cơ bản nhất của bộ mơn kế tốn, của việc
kinh doanh và trong kinh tế học. Theo VAS 01: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm
giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản
khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không

bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu”.
Cách tiếp cận theo quan điểm chi phí của chuẩn mực kế tốn cho thấy chi phí là
nhữngphí tổn phát sinh làm giảm nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp đang kiểm soát
gắn liền với hoạt động SXKD và tác động giảm vốn chủ sở hữu (khơng phải do hồn
trả vốn) (Huỳnh Lợi, 2009).
Tác giả định hướng và nhấn mạnh chi phí trong nghiên cứu này hướng về chi
phí trong KTQT, khía cạnh nhận diện thông tin để phục vụ cho việc ra quyết định kinh
doanh. Nghĩa là, chi phí có thể là phí tổn thực tế chi ra trong quá trình hoạt động và
cũng có thể là chi phí ước tính khi thực hiện dự án hay giá trị lợi ích mất đi khi lựa
chọn phương án này mà bỏ qua cơ hội kinh doanh khác.
b.Chi phí vận động trong doanh nghiệp sản xuất:
DNSX là một thực thể kinh tế, thực hiện quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ với
mục đích thu lợi nhuận. Ba hoạt động chính trong DNSX là (1) sản xuất bao gồm các


×