Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại sở lao động thương binh và xã hội tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 106 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN CAO NGỌC THẢO

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI SỞ LAO ĐỘNG – THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 8340301

BÌNH DƢƠNG – 2018
i


UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN CAO NGỌC THẢO

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI SỞ LAO ĐỘNG – THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC S
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301

NGƢỜI HƢỚNG D N KHOA HỌC:


PGS.TS TRẦN PHƢỚC

BÌNH DƢƠNG – NĂM 2018
ii


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn “Hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương” là cơng trình nghiên cứu của cá
nhân do chính tơi tự nghiên cứu và hoàn thành đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên
cứu lý thuyết, khảo sát và dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Phƣớc.
Tác giả xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực, chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Bình Dƣơng, tháng 7 năm 2018

Tác giả Nguyễn Cao Ngọc Thảo

iii


LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đã
truyền đạt cho tác giả những kiến thức, kinh nghiệm quý báu làm nền tảng cho tác
giả hoàn thành luận văn và ứng dụng vào cơng việc chun mơn của mình.
Trƣớc tiên, tác giả xin chân thành cám ơn đến PGS.TS Trần Phƣớc, ngƣời đã
chỉ dẫn tận tình cho tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tác giả gửi đến lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, tập thể cán bộ công chức Sở Lao
động –Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng, cùng các đơn vị trực thuộc đã tận
tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình nghiên cứu, thu thập số liệu
để tác giả có thể thực hiện đƣợc nghiên cứu này.


iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
ATM: Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tự động
AICPA: American Institute of Certified Public Accountants (Hiệp hội kế
tốn viên cơng chứng Mỹ)
COSO: Committeee of Sponsoring Organization (Ủy ban các tổ chức đồng
bảo trợ)
CAP: Committee on Auditing Procedure (Ủy ban thủ tục kiểm toán)
GAO: United States General Accounting Office (Tổng kế toán Nhà nƣớc
Hoa kỳ)
ISO: International Organization for Standardization (Tổ chức quốc tế về tiêu
chuẩn hóa)
INTOSAI: International Organization of Supreme Audit Institutions (Tổ
chức quốc tế các cơ quan Kiểm toán tối cao)
SAS: Statement on Auditing Procedure (Chuẩn mực kiểm tốn)
Tiếng Việt
CBCC: Cán bộ cơng chức
BHXH: Bảo hiểm xã hội
DN: Doanh nghiệp
KSNB: Kiểm soát nội bộ
KHTC: Kế hoạch tài chính
NSNN: Ngân sách nhà nƣớc
TNCN: Thu nhập cá nhân
UBND: Ủy ban nhân dân

v



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.2: Bảng kết quả khảo sát về sự liêm chính và giá trị đạo đức
Bảng 2.3: Bảng kết quả khảo sát về năng lực nhân viên đƣợc thể hiện qua bảng dƣới
đây
Bảng 2.4: Bảng kết quả khảo sát về triết lý và phong cách lãnh đạo
Bảng 2.5: Bảng kết quả khảo sát về cơ cấu tổ chức
Bảng 2.6: Bảng kết quả khảo sát về chính sách nhân sự
Bảng 2.7: Bảng kết quả khảo sát về đánh giá rủi ro
Bảng 2.8: Bảng kết quả khảo sát về hoạt động kiểm soát
Bảng 2.9: Bảng kết quả khảo sát về truyền thông và thông tin
Bảng 2.10: Bảng kết quả khảo sát về hoạt động giám sát

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình
Dƣơng………………………………………………………………………………29

vii


DANH MỤC LƢU ĐỒ
Lƣu đồ 2.1: Lập dự toán ngân sách………………………………………………...68
Lƣu đồ 3.1: Hồn thiện quy trình lập dự tốn ngân sách………………………......94
Lƣu đồ 3.2 :Hồn thiện quy trình thanh tốn tiền lƣơng…………………………...96
Lƣu đồ 3.3: Chi trả trợ cấp cho ngƣời có cơng cách mạng………………………...98


viii


MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................. 1
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 2
1.Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 2
CHƢƠNG 1 ................................................................................................................ 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ ..................................... 7
TRONG KHU VỰC CƠNG ....................................................................................... 7
1.1 Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ .......................................................... 7
1.1.1 Lịch sử phát triển của kiểm soát nội bộ ...................................................... 7
1.1.2 Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................................... 10
1.1.3 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................... 10
1.2 Những vấn đề cơ bản về khu vực công ........................................................... 10
1.2.1 Khái niệm về khu vực công ...................................................................... 10
1.2.2 Các bộ phận, thành phần thuộc khu vực cơng .......................................... 11
1.2.2.1 Khu vực Chính phủ ............................................................................ 11
1.2.2.2 Các doanh nghiệp nhà nƣớc ............................................................... 11
1.2.3 Vai trò của khu vực công trong nền kinh tế.............................................. 12
1.3 Hệ thống kiểm sốt nội bộ ở khu vực cơng .................................................... 15
1.3.1 Lịch sử phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ ở khu vực cơng .................. 15
1.3.2 Khái niệm về kiểm sốt nội bộ ở khu vực công ....................................... 15
1.3.2.1 Khái niệm về kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 1992 ......................... 16
1.3.2.2 Khái niệm về kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 2004 ......................... 16
1.3.3 Ý nghĩa kiểm soát nội bộ trong một tổ chức hành chính cơng ................. 17
1.3.4 Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ ở khu vực cơng ............ 18
1.3.4.1 Mơi trƣờng kiểm sốt ......................................................................... 18
1.3.4.2 Đánh giá rủi ro .................................................................................... 20

1.3.4.3 Hoạt động kiểm soát ........................................................................... 22
1.3.4.4 Thông tin và truyền thông .................................................................. 23
ix


1.3.4.5 Giám sát .............................................................................................. 24
1.3.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công
........................................................................................................................... 25
1.3.5.1 Ban Giám đốc ..................................................................................... 25
1.3.5.2 Thanh tra các cấp ................................................................................ 25
1.3.5.3 Nhân viên ........................................................................................... 25
1.3.5.4 Các đối tƣợng ở bên ngoài ................................................................. 26
1.4 Ƣu và nhƣợc điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ .......................................... 26
1.4.1 Ƣu điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................... 26
1.4.2 Nhƣợc điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................. 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 28
CHƢƠNG 2 .............................................................................................................. 29
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI SỞ LAO ĐỘNG –
THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BÌNH DƢƠNG ........................................... 29
2.1 Giới thiệu tổng quát về Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình
Dƣơng .................................................................................................................... 29
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã
hội tỉnh Bình Dƣơng .......................................................................................... 29
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội tỉnh
Bình Dƣơng ....................................................................................................... 30
2.1.2.1 Chức năng ........................................................................................... 30
2.1.2.2 Nhiệm vụ ............................................................................................ 31
2.1.4 Bộ máy tổ chức của Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình
Dƣơng ................................................................................................................ 33
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức, chức năng của Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội

tỉnh Bình Dƣơng ............................................................................................. 33
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Lao động –
Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng ...................................................... 33
2.2 Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã
hội tỉnh Bình Dƣơng từ năm 2011 đến năm 2015................................................. 35
x


2.2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Lao
động – Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng :............................................ 35
2.2.1.1 Mục đích khảo sát............................................................................... 35
2.2.1.2 Phƣơng pháp khảo sát ........................................................................ 35
2.2.1.3 Đối tƣợng, phạm vi và số lƣợng khảo sát: ......................................... 35
2.2.1.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu khảo sát.................................................... 35
2.2.2 Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Lao động – Thƣơng binh và
Xã hội tỉnh Bình Dƣơng từ năm 2011 đến năm 2015 ....................................... 35
2.2.2.1 Mơi trƣờng kiểm sốt ......................................................................... 35
2.2.2.2 Đánh giá rủi ro .................................................................................... 50
2.2.2.2.1 Nhận dạng rủi ro .......................................................................... 50
2.2.2.2.2 Đánh giá rủi ro ............................................................................. 50
2.2.2.4 Thông tin và truyền thông .................................................................. 63
2.2.2.5 Giám sát .............................................................................................. 65
2.3 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội
tỉnh Bình Dƣơng.................................................................................................... 67
2.3.1 Những ƣu điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Lao động – Thƣơng
binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng. ...................................................................... 67
2.3.1.1 Mơi trƣờng kiểm sốt ......................................................................... 67
2.3.1.2 Đánh giá rủi ro .................................................................................... 68
2.3.1.3 Hoạt động kiểm sốt ........................................................................... 68
2.3.1.4 Thơng tin và truyền thơng .................................................................. 69

2.3.1.5 Giám sát .............................................................................................. 70
2.3.2 Tồn tại và nguyên nhân tồn tại của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Lao
động – Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng .............................................. 70
2.3.2.1 Mơi trƣờng kiểm sốt ......................................................................... 70
2.3.2.2 Đánh giá rủi ro .................................................................................... 71
2.3.2.3 Hoạt động kiểm soát ........................................................................... 71
2.3.2.4 Thông tin và truyền thông .................................................................. 73
2.3.2.5 Giám sát .............................................................................................. 73
xi


KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 75
CHƢƠNG 3 .............................................................................................................. 76
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI SỞ
LAO ĐỘNG – THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BÌNH DƢƠNG................... 76
3.1 Quan điểm và mục tiêu hồn thiện.................................................................. 76
3.1.1 Quan điểm hoàn thiện ............................................................................... 76
3.1.2 Mục tiêu hoàn thiện .................................................................................. 77
3.1.3 Phƣơng hƣớng cơ bản hoàn thiện hệ thống KSNB tại Sở Lao động –
Thƣơng binh và Xã hội ...................................................................................... 77
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Lao động –
Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng ............................................................. 78
3.2.1Hồn thiện mơi trƣờng kiểm sốt .............................................................. 78
3.2.2 Hồn thiện cơng tác đánh giá rủi ro .......................................................... 79
3.2.3Hoàn thiện hoạt động kiểm sốt ................................................................ 80
3.2.4 Hồn thiện hệ thống thơng tin và truyền thơng. ....................................... 81
3.2.5 Hồn thiện cơng tác giám sát .................................................................... 81
3.3 Chi tiết một số giải pháp hoàn thiện HTKSNB tại Sở Lao động – Thƣơng binh
và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng. .................................................................................. 82
3.3.1 Hồn thiện quy trình lập dự toán NSNN .................................................. 82

3.3.1.1 Quy định chung .................................................................................. 83
3.3.1.1 Chi tiết quy trình lập dự tốn ngân sách ............................................. 83
3.3.2 Hồn thiện quy trình tiền lƣơng ................................................................ 84
3.3.3 Hồn thiện quy trình quản lý chi ngân sách cho ngƣời có cơng ............... 87
3.3.3.1 Quy định chung .................................................................................. 87
3.3.3.2 Chi tiết hồn thiện quy trình quản lý chi ngân sách cho ngƣời có cơng
........................................................................................................................ 88
3.4 Kiến nghị nhằm thực hiện giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng .................................... 89
3.4.1 Đối với Nhà nƣớc ..................................................................................... 89
3.4.2 Đối với ngành lao động ............................................................................ 90
xii


KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 91
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO. ....................................................................................... 93

xiii


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chƣơng 1, Tác giả đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận cơ bản về hệ thống
kiểm soát nội bộ nguồn gốc hình thành và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Thu thập và tổng hợp các nghiên cứu trƣớc đây để trình bày các nhân tố cấu thành
hệ thống KSNB.
Chƣơng 2, Từ cơ sở lý luận đã đƣợc khái quát tại chƣơng 1, tác giả khảo sát và
đánh giá thực trạng các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Lao động
Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng, đi sâu phân tích các yếu tố cấu thành hệ

thống kiểm sốt nội và những hạn chế trong quy trình lập dự tốn, quy trình tiền
lƣơng và quy trình chi trả trợ cấp ƣu đãi cho ngƣời có cơng.
Chƣơng 3, Tác giả đề xuất những giải pháp phù hợp để hoàn thiện hệ thống
kiểm sốt nội bộ , hồn thiện quy trình lập dự toán, chi lƣơng và chi trả trợ cấp ƣu
đãi cho ngƣời có cơng tại Sở Lao động Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng.

1


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm sốt và giám sát là một biện pháp quan trọng trong công tác quản lý tài
chính cơng, góp phần bảo đảm quản lý và sử dụng tài chính cơng đúng mục đích và
hiệu quả. Kiểm soát nội bộ (KSNB) là một chuỗi hoạt động kiểm soát hiện diện ở
mọi bộ phận trong đơn vị hoặc tổ chức và đƣợc kết hợp với nhau thành một thể
thống nhất, KSNB là một quá trình nên sẽ khơng bao giờ chấm dứt, nó sẽ ln luôn
tồn tại và phát triển cùng với tổ chức; khi tổ chức lớn mạnh, KSNB cũng phải đƣợc
thay đổi, bổ sung để đáp ứng cho nhu cầu quản lý.
Trong khu vực công tại Việt Nam hiện nay, việc thiết kế và vận hành hệ thống
kiểm soát nội bộ theo COSO còn khá mới mẻ. Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã
hội tỉnh Bình Dƣơng khơng phải là ngoại lệ, là cơ quan hành chính - thực hiện chức
năng tham mƣu, giúp nhà nƣớc về: Việc làm; dạy nghề; lao động, tiền lƣơng; tiền
cơng; bảo hiểm xã hội; an tồn lao động; chính sách ngƣời có cơng; bảo trợ xã hội;
bảo vệ và chăm sóc trẻ em - bình đẳng giới; cơng tác giảm nghèo; phịng chống tệ
nạn xã hội…Nguồn tài chính của cơ quan là từ ngân sách nhà nƣớc. Nhà nƣớc
thông qua các văn bản và công tác kiểm tra giám sát để đảm bảo mục tiêu là hoàn
thành nhiệm vụ, chấp hành tốt các quy định về quản lý, bảo vệ tài sản nhà nƣớc.
Nổi bật là những vần đề sau:
Trong những năm qua, việc thực thi Pháp lệnh ƣu đãi Ngƣời có cơng với cách
mạng cịn nhiều phức tạp và khó khăn, cịn có những ngƣời khai man, giả tạo giấy

tờ để đƣợc xác nhận là Ngƣời có cơng, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy
định hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nƣớc, quyền lợi của Ngƣời có cơng, vi
phạm nguyên tắc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo thực hiện các chế độ ƣu đãi
Ngƣời có cơng với cách mạng, quỹ đền ơn đáp nghĩa, lợi dụng chính sách ƣu đãi
Ngƣời có cơng để vi phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
Cơng tác xóa đói giảm nghèo một vấn đề cũng quan trọng không kém trong
ngành lao động, đó khơng chỉ là một trong những chính sách xã hội cơ bản, đƣợc
nhà nƣớc Việt Nam đặc biệt quan tâm, mà còn là một bộ phận quan trọng của mục
tiêu phát triển. Và những nhiệm vụ công tác khác của ngành.
2


Là ngƣời đang trực tiếp quản lý, giải quyết các chế độ chính sách, tơi nhận
thấy rằng trong nhiệm vụ tổ chức và quản lý các chế độ chính sách xã hội là vấn đề
bức xúc đặt lên hàng đầu. Chính vì lý do đó tơi chọn đề tài “Hồn thiện hệ thống
kiểm soát nội bộ tại Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng”.
Việc nghiên cứu này đƣa ra những kiến nghị và giải pháp thiết thực nhằm góp phần
hạn chế những sai sót, hạn chế những rủi ro trong công tác quản lý, sử dụng kinh
phí đảm bảo thực hiện các chế độ ƣu đãi Ngƣời có cơng với cách mạng, quỹ đền ơn
đáp nghĩa,…. trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng nhằm hồn thiện hệ thống kiểm soát nội
bộ tại đơn vị đƣợc tốt hơn.
2.Mục tiêu của đề tài
- Mục tiêu tổng quát: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Lao động –
Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây và hệ thống hóa cơ sở lý luận liên
quan đến kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng.
+ Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ tại
Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng.
+ Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ

phục vụ cho công tác quản lý tại Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình
Dƣơng. Trong đó chú trọng lĩnh vực quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo thực hiện
các chế độ ƣu đãi Ngƣời có cơng với cách mạng, quỹ đền ơn đáp nghĩa.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu vào các yếu tố cấu thành nên hệ thống kiểm
soát nội bộ tại Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng: Mơi trƣờng
kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát
theo báo cáo INTOSAI 1992 áp dụng cho các cơ quan khu vực công.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: khảo sát thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Lao động
– Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng.
3


Về thời gian: Nghiên cứu hệ thống KSNB tại Sở Lao động – Thƣơng binh và
Xã hội tỉnh Bình Dƣơng từ năm 2011 đến 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài thực hiện dựa trên phƣơng pháp định tính, cụ thể:
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: tác giả sử dụng bảng câu hỏi để khảo sát thực
trạng KSNB đối với hoạt động tại đơn vị, phỏng vấn một số cá nhân có liên quan.
Sau đó tổng hợp, so sánh và phân tích nhằm đánh giá chất lƣợng của các văn bản có
liên quan đến kiểm sốt nội bộ, các quy trình, thủ tục hoạt động kiểm sốt về chi
ngân sách cho ngƣời có cơng cách mạng, ngƣời nghèo, ngƣời cao tuổi, trẻ em,…
- Phƣơng pháp tổng hợp dữ liệu thứ cấp để hệ thống hóa cơ sở lý luận, thu
thập số liệu tại Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng để đánh giá
những ƣu điểm, tồn tại, nguyên nhân để đƣa ra các giải pháp nhằm hồn thiện hệ
thống kiểm sốt nội bộ.
5. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã đƣợc công bố
Tác giả Phạm Hồng Thái (2011), “Một số giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm

sốt nội bộ của ngành y tế Long An”, luận văn thạc sĩ kinh tế: tập trung vào một số
khoản tạm ứng quá hạn không thu hồi đƣợc; lạm dụng trong công tác khám chữa
bệnh bảo hiểm y tế; thất thu viện phí do trốn viện, nhân viên thu viện phí tính sai.
Tác giả Lê Thị Phƣơng Nam (2014), “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ
tại Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Bình Thuận”, luận văn thạc sĩ: nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý, công khai minh bạc đơn giản về thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch
của khách hàng , đổi mới công tác chỉ đạo điều hành, tăng cƣờng phân công và
phân cấp về trách nhiệm, quyền hạn và phạm vi giải quyết cơng việc.
- Bùi Thanh Tuyền ( 2011),Hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại kho bạc
nhà nƣớc quận 10, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM.
Luận văn đã đi sâu phân tích, đánh giá chi tiết cụ thể về thực trạng và những hạn
chế còn tồn tại tại đơn vị, hệ thống kiểm soát nội bộ chịu ảnh hƣởng rất nhiều yếu
tố, từ đó đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp.
- Nguyễn Thúy Hiền ( 2013), Cơng tác kiểm sốt nội bộ thu, chi ngân sách
tại Trƣờng Cao đẳng nghề khu vực Long Thành-Nhơn Trạch thực trạng và giải pháp
4


hoàn thiện, Luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM. Luận văn đã hệ
thống hóa cơ sở lý luận về KSNB khu vực cơng và kiểm sốt thu chi ngân sách. Tác
giả đã phân tích đánh giá thực trạng tại trƣờng, đề ra tầm quan trọng của việc xây
dựng hệ thống kiểm soát nội bộ thu chi, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị.
- Đỗ Đức Thắng ( 2014), Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Sở Tài
nguyên và môi trƣờng tỉnh Đồng Nai, Luận văn thạc sỹ kế toán- Trƣờng Đại học
Lạc Hồng, tác giả đã khảo sát, phân tích đánh giá dựa trên các yếu tố cấu thành nên
một hệ thống kiểm sốt nội bộ từ đó đề ra kiến nghị và giải pháp giúp đơn vị hoàn
thành tốt hơn nhiệm vụ.
- Phạm Ngọc Cƣơng (2014), Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Sở Tài
chính tỉnh Đồng Nai, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học Lạc Hồng. Luận
văn đã trình bày rất rõ ràng cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ và đƣa ra

một số giải pháp nhằm phục vụ cho công tác quản lý tại Sở Tài chính tỉnh Bình
Dƣơng mang tính hiệu quả cao.
- Lê Thị Minh Thảo (2014), Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với
cơng tác kiểm sốt chi ngân sách tại Sở Tài chính Phú Yên, Luận văn thạc sỹ kinh
tế, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM. Luận văn đã chỉ rõ tầm quan trọng và mức độ
ảnh hƣởng và công tác lập, chấp hành và quyết toán ngân sách. Tác giả đã đánh giá
thực trạng , những hạn chế cịn tồn tại và từ đó đƣa ra giải pháp và kiến nghị.
- Bùi Thị Hồng (2016), Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi ngân sách tại
Phịng Tài chính - Kế hoạch thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng, Luận văn thạc sỹ kế
tốn, Trƣờng Đại học Lạc Hồng. Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng cơng
tác kiểm sốt chi ngân sách tại đơn vị và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị.
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung
chính của luận văn đƣợc kết cấu trong ba chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận hệ thống kiểm soát nội bộ.
Chƣơng 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Lao động – Thƣơng
binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng.
5


Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Lao
động – Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bình Dƣơng.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG KHU VỰC CÔNG
1.1 Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ

1.1.1 Lịch sử phát triển của kiểm soát nội bộ
* Giai đoạn sơ khai
Thuật ngữ KSNB bắt đầu xuất hiện từ cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế
kỷ 19), với hình thức ban đầu là kiểm sốt tiền.
Năm 1929, thuật ngữ KSNB đƣợc đề cập chính thức trong một Công bố của
Cục dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Federal Reserve Bulletin). Theo công bố này, KSNB
đƣợc định nghĩa là một công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời thúc
đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động, và đây là cơ sở để phục vụ cho việc lấy mẫu thử
nghiệm của kiểm toán viên.
Năm 1936, Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ ( AICPA – American
Institute of Certified Puplic Accountants) ban hành báo cáo có tựa đề “ Kiểm tra
báo cáo tài chính bởi những kiểm tốn viên”. Báo cáo này định nghĩa KSNB “…là
các biện pháp và cách thức đƣợc chấp nhận và đƣợc thực hiện trong một tổ chức để
bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng nhƣ kiểm tra sự chính xác trong ghi chép của
sổ sách”.
* Giai đoạn hình thành
Vào năm 1949, AICPA cơng bố cơng trình nghiên cứu đầu tiên về KSNB là “
KSNB, các bộ phận cấu thành và tầm quan trọng đối với việc quản trị doanh nghiệp
và đối với kiểm toán viên độc lập”. Trong báo cáo này, AICPA đã định nghĩa
KSNB là “…..cơ cấu tổ chức và các biện pháp, cách thức liên quan đƣợc chấp nhận
và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin
cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tn thủ
các chính sách của ngƣời quản lý”
Sau đó, AICPA đã soạn thảo và ban hành nhiều chuẩn mực kiểm toán đề cập
đến những khái niệm và khía cạnh khác nhau của KSNB.
7


-Vào năm 1958, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP:Committee ON Auditing
Procedure ) trực thuộc AICPA ban hành báo cáo thủ tục kiểm toán 29 (SAPStatement Auditing Procedure) về “ phạm vi xem xét KSNB của kiểm toán viên độc

lập”
- Đến năm 1962, CAP tiếp tục ban hành SAP 33 (1962) và đã làm rõ hơn về
vấn đề này. Dựa trên khái niệm về kiểm soát kế toán và kiểm soát quản lý, CAP đã
xây dựng chuẩn mực kiểm toán u cầu cơng ty kiểm tốn nên giới hạn nghiên cứu
KSNB về kế toán
- Năm 1972, CAP tiếp tục ban hành SAP 54 (1972) “ Tìm hiểu và đánh giá
KSNB” trong đó đƣa ra bốn thủ tục kiểm sốt kế toán (đảm bảo nghiệp vụ chỉ đƣợc
thực hiện khi đã đƣợc phê chuẩn, ghi nhận đúng đắn nghiệp vụ để lập báo cáo, hạn
chế sự tiếp cận tài sản và kiểm kê).
Các định nghĩa trên khẳng định sự quan tâm của nghề nghiệp kiểm toán đối
với các bộ phận cấu thành KSNB và đó chính là đối tƣợng nghiên cứu của các
chuẩn mực kiểm toán.
Nhƣ vậy, trong suốt thời kỳ trên, khái niệm KSNB đã không ngừng đƣợc mở
rộng ra khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách kế toán. Tuy nhiên,
trƣớc báo cáo COSO ( 1992) ra đời, KSNB mới dừng lại nhƣ là một phƣơng tiện
phục vụ cho kiểm toán viên trong kiểm tốn báo cáo tài chính.
* Giai đoạn phát triển
- Trƣớc tiên, COSO đã sử dụng chính thức từ KSNB thay cho KSNB về kế
tốn. Sau đó, AICPA cũng đã quyết định khơng sử dụng thuật ngữ kiểm sốt kế
tốn và kiểm soát quản lý.
-Đến năm 1988, nhiều chuẩn mực kiểm tốn mới ra đời, trong đó có SAS 55,
SAS 55 “ Xem xét KSNB trong kiểm toán báo cáo tài chính” đƣa ra ba bộ phận của
KSNB là mơi trƣờng kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát.
-Sau một thời gian dài làm việc, đến năm 1992, COSO đã phát hành Báo cáo
năm 1992. Báo cáo COSO năm 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới đã đƣa ra
khuôn mẫu lý thuyết về KSNB một cách đầy đủ và có hệ thống. Đây là hệ thống lý
luận đầy đủ nhất về KSNB cho đến thời điểm hiện nay.
8



* Giai đoạn hiện đại
- Báo cáo COSO 1992 tuy chƣa thật sự hoàn chỉnh nhƣng đã tạo lập đƣợc cơ
sở lý thuyết cơ bản về KSNB. Nhờ đó mà đã có hàng loạt nghiên cứu phát triển về
KSNB trên nhiều lĩnh vực khác nhau ra đời nhƣ:
+ Phát triển theo hƣớng công nghệ thông tin: Năm 1996, Bản tiêu chuẩn có tên
“Các mục tiêu kiểm sốt trong cơng nghệ thơng tin và các lĩnh vực có liên quan”
(CoBIT-Control Objectives for Information and Related Technology) do Hiệp hội
về Kiểm soát và Kiểm tốn hệ thống thơng tin ( ISACA-Information System Audit
and Control Association ) ban hành. COBIT nhấn mạnh đến hệ thống kiểm sốt
trong mơi trƣờng tin học, bao gồm các lĩnh vực: hoạch định và tổ chức, mua và triển
khai, phân phối và hỗ trợ, giám sát.
+ Phát triển theo hƣớng kiểm toán độc lập: Các chuẩn mực kiểm toán của Hoa
Kỳ cũng chuyển sang sử dụng Báo cáo COSO làm nền tảng đánh giá hệ thống
KSNB.
+ Phát triển về phía quản trị: Năm 2001, COSO triển khai nghiên cứu hệ thống
quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM-Enterprise Risk Management Framework), theo
đó ERM đƣợc định nghĩa gồm 8 bộ phận cấu thành: Môi trƣờng nội bộ, thiết lập
mục tiêu, nhận diện sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động kiểm sốt,
thơng tin truyền thơng và giám sát.
+ Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ: Năm 2006, COSO nghiên cứu và ban hành
hƣớng dẫn “ Kiểm sốt nội bộ đối với báo cáo tài chính-Hƣớng dẫn cho các công ty
đại chúng quy mô nhỏ”
+ Phát triển theo hƣớng kiểm toán nội bộ: Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ định
nghĩa các mục tiêu của KSNB gồm:
- Độ tin cậy và trung thực của thông tin.
- Tuân thủ các chính sách, kế hoạch, thủ tục, luật pháp và quy định.
- Bảo vệ tài sản
- Sử dụng hiệu quả và kinh tế các nguồn lực.
- Hoàn thành các mục đích và mục tiêu cho các hoạt động và các chƣơng trình.
9



1.1.2 Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống kiểm sốt nội bộ là một hệ thống những chính sách và thủ tục
nhằm bốn mục tiêu sau: bảo vệ tài sản của đơn vị, đảm bảo độ tin cậy của các thông
tin, bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý, bảo đảm hiệu quả của các hoạt
động. KSNB là một chức năng thƣờng xuyên của đơn vị, tổ chức và trên cơ sở xác
định rủi ro có thể xảy ra trong từng khâu cơng việc để tìm ra biện pháp ngăn chặn
nhằm thực hiện có hiệu quả tất cả các mục tiêu đề ra của đơn vị.
1.1.3 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống KSNB gắn liền với trách nhiệm và quyền hạn của mỗi bộ phận,
mọi quy trình nghiệp vụ và mọi nhân viên trong đơn vị. Các cá nhân và các bộ phận
đều tham gia vào hệ thống qua công việc KSNB và kiểm soát lẫn nhau, tuân thủ
pháp luật, đảm bảo hiệu quả hoạt động và năng lực quản lý.
Xét về mục tiêu, nói chung hệ thống KSNB gồm bốn mục tiêu: bảo vệ tài sản
của đơn vị, đảm bảo tính chính xác của thơng tin kế tốn, đảm bảo tn thủ pháp
luật, đảm bảo hiệu quả hoạt động và năng lực quản lý.
1.2 Những vấn đề cơ bản về khu vực công
1.2.1 Khái niệm về khu vực công
Khu vực công đƣợc xem là một khái niệm quan trọng trong các học thuyết
kinh tế - chính trị. Xét ở góc độ kinh tế thì khu vực cơng là một bộ phận quan trọng
trong nền kinh tế thị trƣờng. Nó bao gồm các bộ phận sản xuất và phân phối đƣợc
tài trợ bởi các cơ quan nhà nƣớc. Xét theo nghĩa thì khu vực cơng bao gồm chính
quyền trung ƣơng, chính quyền địa phƣơng, và các doanh nghiệp cơng hay cịn gọi
là các doanh nghiệp nhà nƣớc.
Có thể nói, khu vực cơng là tổng thể các tổ chức kinh tế, văn hóa, xã hội, an
ninh, quốc phòng,…thuộc sở hữu nhà nƣớc do nhà nƣớc đầu tƣ, cấp phát tài chính
tồn bộ hay bộ phận quan trọng nhất, do nhà nƣớc trực tiếp quản lý, tổ chức nhằm
tạo ra những sản phẩm vật chất tinh thần, những dịch vụ công cộng phục vụ đời
sống nhân dân và lợi ích tồn xã hội.

Nền kinh tế thị trƣờng dù ở giai đoạn phát triển thấp hay cao, đều có những
khuyết điểm nhất định của nó. Chỉ có nhà nƣớc thơng qua khu vực cơng mới có thể
10


bù đắp, sửa chữa những khuyết tật của thị trƣờng hoặc thực thi những chính sách
làm giảm nhẹ những tác động tiêu cực do thị trƣờng gây ra.
1.2.2 Các bộ phận, thành phần thuộc khu vực công
Khu vực công hợp thành bởi khu vực chính phủ và khu vực doanh nghiệp
nhà nƣớc
1.2.2.1 Khu vực Chính phủ
Bao gồm các đơn vị Chính phủ và các thể chế phi lợi nhuận, phi thị trƣờng
đƣợc kiểm sốt và tài trợ bởi Chính phủ. Những đơn vị chính bao gồm tất cả các
đơn vị trong hệ thống bộ máy Nhà nƣớc từ trung ƣơng đến địa phƣơng mà thực hiện
các chức năng của Chính phủ nhƣ là hoạt động cơ bản. Chịu trách nhiệm cung cấp
hàng hóa, dịch vụ cho cộng đồng dân cƣ trên cơ sở phi thị trƣờng; thực hiện các
khoản thanh toán chuyển giao để tái phân phối thu nhập và của cải, đồng thời tài trợ
cho các hoạt động của mình một cách trực tiếp và gián tiếp.
Khu vực này gồm: Chính phủ trung ƣơng, chính quyền địa phƣơng và các
quỹ bảo hiểm xã hội (gồm quỹ hƣu trí cho công nhân viên nhà nƣớc và quỹ bảo
hiểm xã hội nói chung cho xã hội kể cả khu vực tƣ nhân nhƣ hƣu trí, tuổi già, thất
nghiệp, y tế).
1.2.2.2 Các doanh nghiệp nhà nƣớc
Doanh nghiệp công là “Các đơn vị thể chế đủ tiêu chuẩn doanh nghiệp đƣợc
chính quyền sở hữu và kiểm sốt đƣợc gọi là doanh nghiệp”. Có hai loại chính:
cơng ty cơng tài chính và cơng ty cơng phi tài chính.
Biên giới giữa khu vực chính phủ và khu vực doanh nghiệp nhà nƣớc là điều
cần xác định vì nó là yếu tố quyết định mức thiếu hụt ngân sách và nợ chính phủ.
Từ những năm 1980 bắt đầu có sự xuất hiện của các cơng cụ tài chính mới trên thị
trƣờng cho phép chính phủ với thiếu hụt ngân sách nhằm giảm lãi suất chính phủ

vay hoặc giữ chế của đảng cầm quyền khỏi bị chỉ trích là chi tiêu quá trớn. Một
cách thƣờng làm là Chính phủ thiết lập các đơn vị tài chính đặc biệt, thƣờng là ở
nƣớc ngồi, do Chính phủ trực tiếp điều hành và chỉ đạo, mà đơn vị khơng có trách
nhiệm gì về nợ hay thành quả. Các đơn vị này cho doanh nghiệp nhà nƣớc vay lại
để thực hiện chi tiêu của Nhà nƣớc.
11


1.2.3 Vai trị của khu vực cơng trong nền kinh tế
Nền kinh tế nhà nƣớc kinh tế công luôn là một thành phần kinh tế vô cùng
quan trọng ở bất cứ một quốc gia nào. Nó tạo ra một lƣợng lớn của cải vật chất phục
vụ cho xã hội đặc biệt là các sản phẩm mang tính chất cơng cộng và dịch vụ nhƣ
đƣờng sá, cơ sở hạ tầng, các cơng trình giao thơng cơng cộng, giáo dục, y tế…mà ở
các thành phần kinh tế khác không hoặc rất hiếm khi tham gia vào quá trình sản
xuất hay tạo ra. Đó là một bộ phận kinh tế mà tùy theo mỗi quốc gia khác nhau, nó
sẽ chiếm một tỉ trọng khác nhau.
a. Ảnh hƣởng tích cực
* Thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế: Khu vực cơng có vai trị rất lớn trong quá
trình thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Khu vực cơng bao gồm nhiều khu vực khác nhau
trong đó bao gồm khu vực tài chính. Khu vực cơng giữ vai trò chủ đạo, là lực lƣợng
vật chất quan trọng để Nhà nƣớc định hƣớng và điều tiết nền kinh tế, tạo môi trƣờng
và điều kiện thúc đẩy các thành phần kinh tế cùng phát triển thông qua nguồn nhân
lực cho đầu tƣ phát triển về cơ sở hạ tầng KTXH, nắm giữ các ngành kinh tế then
chốt, cốt lõi trong nền kinh tế nhƣ: điện, nƣớc, xăng dầu, tài chính…
* Bình ổn thị trƣờng: thị trƣờng là nơi mà cầu và cung biến động không
ngừng. Chỉ cần một chút bất ổn trong hai yếu tố này có thể dẫn đến tình trạng khủng
hoảng hàng hóa (dƣ cung hoặc dƣ cầu) từ đó làm cho giá cả của hàng hóa có thể
tăng vọt hoặc giảm một cách đáng kể. Để giúp bình ổn tình trạng đó, khu vực cơng
chính là một bộ phận quan trọng. Thơng qua đặc quyền của mình trong q trình
sản xuất, khu vực cơng của nhà nƣớc sẽ quyết định sản xuất bao nhiêu cho phù hợp

với cầu của thị trƣờng. Chẳng hạn, trong tình trạng cầu tăng vọt làm cho sản phẩm
cung ứng trên thị trƣờng khơng đủ, giá cả hàng hóa tăng lên, các doanh nghiệp
trong khu vực này sẽ tăng thêm khối lƣợng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của thị
trƣờng. Bên cạnh đó, khu vực cơng cịn ổn định thị trƣờng thơng qua một số các
công cụ khác nhƣ quy định giá trần, giá sàn nhằm giúp bình ổn giá cả các sản phẩm
tránh tình trạng tăng đột ngột gây thiệt hại cho ngƣời tiêu dùng hoặc tình trạng giá
giảm nhiều làm cho các công ty sản xuất thua lỗ. Một biện pháp không kém phần
12


×