Tải bản đầy đủ (.pdf) (220 trang)

Quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non trên địa bàn thị xã tân uyên, tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 220 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

BÙI THỊ TƯỜNG VI

TÊN ĐỀ TÀI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO TRẺ
TRONG TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114

N

BÌN

NT Ạ

DƯƠNG – 2018


UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

BÙI THỊ TƯỜNG VI

TÊN ĐỀ TÀI


QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO TRẺ
TRONG TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114

N
NGƯỜ

Ư NG D N

NT Ạ

O



T TRẦN THỊ TUYẾT MAI

--------------------------------

BÌN

DƯƠNG – 2018





M ĐO N

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, trích dẫn đầy đủ và chưa từng
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Bùi Thị Tường Vi

i




ẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Nhà trường, Thầy/Cơ và bạn bè.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
- Ban Giám hiệu Trường Đại học Thủ Dầu Một, các Thầy/Cơ phịng Đào
tạo sau Đại học, Thầy/Cô Khoa Quản lý giáo dục đã tạo điều kiện và giúp đỡ
trong suốt quá trình tác giả nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Tuyết
Mai – người hướng dẫn khoa học đã tận tâm hướng dẫn trong suốt quá trình
nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
- Lãnh đạo Phịng Giáo dục và Đào tạo thị xã Tân Uyên, Ban giám hiệu,
quý Thầy/Cô, quý Cha mẹ trẻ tại các trường Mầm non – Mẫu giáo công lập trên
địa bàn thị xã Tân Uyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả khảo sát thu thập
số liệu.
- Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, các chị em đồng nghiệp, đặc biệt

nhất là các chị em của trường Mầm non Hoa Mai và trường Mẫu giáo Hoa Sen
cùng tập thể lớp Cao học Quản lý giáo dục Khóa 2 đã ln động viên và đồng
hành với tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Bản thân đã có nhiều cố gắng trong q trình nghiên cứu và hồn thiện
luận văn song khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong q Thầy/Cơ chỉ
dẫn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Bùi Thị Tường Vi

ii


TÓM TẮT
Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân,
có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng vững chắc cho sự hình
thành và phát triển nhân cách con người.
Mục tiêu của Giáo dục mầm non: “giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm,
hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt
cho trẻ bước vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm
sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết
phù hợp với lứa tuổi; khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt
nền móng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời”. Do
đó, Giáo dục mầm non luôn được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của các cấp quản
lý từ Trung ương đến địa phương.
Trong trường mầm non, công tác đặc biệt quan trọng hàng đầu chính là
đảm bảo an tồn tuyệt đối cho trẻ. Bởi lứa tuổi này, trẻ vô cùng hiếu động, ln
thích tự khám phá, tìm hiểu thế giới xung quanh trong khi khả năng ứng phó để
tự bảo vệ bản thân còn hạn chế.

Thời gian qua hoạt động đảm bảo an toàn và quản lý hoạt động đảm bảo
an toàn cho trẻ trong các trường MN trên địa bàn thị xã Tân Uyên được chú trọng
và đảm bảo. Tuy nhiên, thực tiễn trong cơng tác ni dưỡng - chăm sóc - giáo
dục trẻ vẫn ln có nhiều nguy cơ tiềm ẩn tai nạn thương tích, những hiểm họa
khơng lường có thể xảy đến cho trẻ bất cứ lúc nào nếu khơng có sự quan tâm, sâu
sát của những người lớn trong trường mầm non.
Quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non là
những tác động có ý thức, có kế hoạch của chủ thể quản lý vào q trình ni
dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ, tạo cho trẻ cảm giác an tâm, yên ổn, an toàn vệ
sinh thực phẩm, an toàn trong chăm sóc sức khỏe, phịng tránh tai nạn thương

iii


tích cho trẻ, phịng tránh trẻ thất lạc và an tồn về mơi trường hoạt động của trẻ
góp phần thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục mầm non.
Để quản lý hoạt động đảm bảo an tồn cho trẻ trong trường mầm non có
hiệu quả thì cần có những biện pháp quản lý thiết thực và hợp lý của Hiệu trưởng
trong tất cả các nội dung nhằm đảm bảo khơng có tai nạn thương tích xảy ra và
trẻ được ni dưỡng - chăm sóc - giáo dục để phát triển một cách toàn diện về
thể chất và tinh thần.
Kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ
trong trường mầm non công lập trên địa bàn thị xã Tân Uyên cho thấy: Công tác
quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non được các cấp
lãnh đạo quan tâm và chỉ đạo thực hiện với các nội dung cụ thể cho từng hoạt
động, quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ các hoạt động ni
dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ. Hầu hết cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
nhà trường đều nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác đảm bảo an tồn cho
trẻ. Tuy nhiên việc điều hành, quản lý và sắp xếp môi trường giáo dục tại các cơ
sở giáo dục mầm non chưa đạt hiệu quả cao, cơng tác chỉ đạo, điều hành cịn

thiếu đồng bộ; cơng tác kiểm tra, kiểm sốt chưa thường xuyên.
Công tác phối hợp, tuyên truyền, phổ biến và thống nhất với cha mẹ trẻ
thực hiện nghiêm túc các giải pháp nhằm bảo vệ an toàn tuyệt đối cho trẻ vẫn còn
một số cán bộ quản lý chưa quan tâm đúng mức. Mặt khác cha mẹ trẻ chưa quan
tâm phối hợp thực hiện đảm bảo an toàn cho trẻ, chưa phối hợp chặt chẽ cùng
nhà trường để có sự thống nhất trong cơng tác ni dưỡng - chăm sóc - giáo dục
trẻ
Công tác tập huấn các kiến thức về đảm bảo an toàn cho trẻ chưa được tổ
chức thường xuyên và rộng rãi cho tất cả các đối tượng giáo viên, nhân viên dẫn
đến việc thiếu kiến thức về vệ sinh an tồn thực phẩm, về phịng tránh tai nạn
thương tích, về chăm sóc sức khỏe, về xây dựng mơi trường giáo dục, …

iv


Các chế độ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên chưa được
quan tâm đúng mức, còn nhiều bất cập và hạn chế, chưa tương xứng với công sức
và trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ mầm
non. Đặc biệt là đội ngũ nhân viên được tuyển dụng vào công tác trong trường
mầm non khơng quy định trình độ, chế độ q thấp dẫn đến khó khăn trong cơng
tác chỉ đạo, điều hành và tâm huyết cống hiến.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận của công tác quản lý hoạt động đảm bảo an
toàn cho trẻ và thực trạng quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong
trường mầm non công lập trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tác giả đề xuất 5 biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động đảm bảo an tồn cho
trẻ, đó là: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và cha
mẹ trẻ về tầm quan trọng của hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường
mầm non; Bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về kỹ
năng đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non; Xây dựng mơi trường đảm
bảo an tồn cho trẻ trong trường mầm non; Phối hợp với cha mẹ trẻ thực hiện

cơng tác đảm bảo an tồn cho trẻ trong trường mầm non; Tăng cường công tác
kiểm tra, đánh giá và cải tiến loại bỏ các nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ trong
trường mầm non.
Kết quả khảo nghiệm cho thấy các biện pháp được đề xuất có tính cần
thiết và tính khả thi cao. Do đó, các trường mầm non công lập trên địa bàn thị xã
Tân Uyên và các địa bàn khác có thể nghiên cứu, vận dụng linh hoạt, sáng tạo
những biện pháp này để đảm bảo an tồn, phịng tránh tai nạn thương tích cho
trẻ, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý hoạt động ni dưỡng - chăm
sóc - giáo dục trẻ trong trường mầm non, đảm bảo mục tiêu giáo dục mầm non,
góp phần thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo.

v


MỤ
LỜ



M ĐO N .................................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
TÓM TẮT ............................................................................................................ iii
MỤC LỤC ............................................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................. xi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. xii
DANH MỤ

Á


Ơ ĐỒ, BIỂ ĐỒ............................................................. xiv

MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................... 4
3.1. Khách thể nghiên cứu ................................................................................. 4
3.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 5
6. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 5
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ............................................ 5
7.1. Phương pháp luận ....................................................................................... 5
7.1.1. Quan điểm hệ thống cấu trúc ............................................................... 5
7.1.2. Quan điểm thực tiễn ............................................................................ 6
7.1.3. Quan điểm lịch sử - logic .................................................................... 6
7.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 6
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận ......................................................... 6
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ...................................................... 6
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học .......................................................... 7
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài .......................................................... 7
9. Bố cục của đề tài ........................................................................................... 8
hương 1. Ơ Ở LÝ LU N VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO AN
TOÀN CHO TRẺ TRONG TRƯỜNG MẦM NON ......................................... 9

vi


1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 9
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi về QL hoạt động ĐBAT cho trẻ

trong trường MN............................................................................................ 9
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam về QL hoạt động ĐBAT cho trẻ
trong trường MN.......................................................................................... 11
1.2. Một số khái niệm của đề tài ...................................................................... 15
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường mầm non ........................ 15
1.2.2. An toàn, đảm bảo an toàn, ĐBAT cho trẻ trong trường MN ............ 19
1.2.3. Quản lý hoạt động ĐBAT cho trẻ MN .............................................. 20
1.3. Hoạt động ĐBAT cho trẻ tại trường MN.................................................. 21
1.3.1. Vị trí, vai trò của hoạt động ĐBAT trong ND-CS-GD trẻ MN ........ 21
1.3.2. Yêu cầu để ĐBAT cho trẻ MN ......................................................... 22
1.3.3. Nội dung hoạt động ĐBAT cho trẻ MN ............................................ 24
1.3.4. Phương pháp ĐBAT cho trẻ tại trường MN ...................................... 32
1.3.5. Quy trình thực hiện ĐBAT cho trẻ MN ............................................ 33
1.4. Quản lý hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN ................................ 35
1.4.1. Tầm quan trọng của QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN 35
1.4.2. Các chức năng QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN ....... 37
1.4.3. Nội dung QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN ................ 41
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong
trường MN ....................................................................................................... 47
1.5.1. Các yếu tố khách quan ....................................................................... 47
1.5.2. Các yếu tố chủ quan .......................................................................... 48
hương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO AN
TOÀN CHO TRẺ TRONG TRƯỜNG MẦM NON CÔNG L P TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ TÂN UYÊN, TỈN BÌN DƯƠNG ......................................... 52
2.1. Khát quát đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục thị xã Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương .............................................................................................. 52
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội địa phương................... 52
2.1.2. Tình hình GDMN trên địa bàn thị xã Tân Uyên ............................... 53

vii



2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng hoạt động ĐBAT và QL hoạt động ĐBAT
cho trẻ trong trường MN công lập trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương .............................................................................................................. 55
2.2.1. Nội dung khảo sát .............................................................................. 55
2.2.2. Công cụ điều tra, khảo sát thực trạng ................................................ 55
2.2.3. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo ....................................................... 56
2.2.4. Tổ chức điều tra, khảo sát .................................................................. 56
2.2.5. Qui ước thang đo ............................................................................... 59
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN
trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương .............................................. 61
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, NV và CMT về hoạt động
ĐBAT cho trẻ trong hoạt động ND-CS-GD trong trường MN ................... 61
2.3.2. Thực trạng về thực hiện đảm bảo VSATTP cho trẻ trong trường mầm
non ........................................................................................................... 63
2.3.3 Thực trạng về thực hiện PT TNTT cho trẻ trong trường MN ............ 67
2.3.4. Thực trạng về việc thực hiện công tác CSSK cho trẻ trong trường
mầm non ...................................................................................................... 70
2.3.5. Thực trạng về thực hiện phòng tránh thất lạc trẻ trong trường MN .. 74
2.3.6. Thực trạng về đảm bảo môi trường giáo dục an toàn cho trẻ trong
trường MN ................................................................................................... 77
2.4. Kết quả khảo sát thực trạng QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường
MN trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương ....................................... 81
2.4.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của QL hoạt động ĐBAT
cho trẻ .......................................................................................................... 81
2.4.2. Thực trạng QL hoạt động ĐBAT về VSATTP cho trẻ trong trường
MN ........................................................................................................... 84
2.4.3. Thực trạng QL hoạt động ĐBAT trong phòng tránh TNTT cho trẻ
trong trường MN.......................................................................................... 87

2.4.4. Thực trạng QL hoạt động ĐBAT trong phòng tránh thất lạc trẻ trong
trường MN ................................................................................................... 93
2.4.5. Thực trạng QL hoạt động ĐBAT về CSSK cho trẻ trong trường MN96
2.4.6. Thực trạng QL về mơi trường giáo dục an tồn cho trẻ trong trường
MN ......................................................................................................... 101

viii


2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong
trường MN trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương ......................... 104
2.6. Nhận định chung về QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong các trường MN
trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương ............................................ 115
2.6.1. Ưu điểm ........................................................................................... 115
2.6.2. Hạn chế ............................................................................................ 116
2.6.3. Nguyên nhân của ưu điểm và hạn chế ............................................ 118
hương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO AN TỒN
CHO TRẺ TRONG TRƯỜNG MẦM NON CƠNG L P TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ TÂN UYÊN, TỈN BÌN DƯƠNG ................................................ 121
3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp ................................................................... 121
3.1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................... 121
3.1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 121
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................... 122
3.2.1. Đảm bảo tính pháp chế .................................................................... 122
3.2.2. Đảm bảo tính hệ thống - cấu trúc ..................................................... 122
3.2.3. Đảm bảo tính thực tiễn..................................................................... 123
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi........................................................................ 123
3.3. Một số biện pháp quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường
mầm non trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương ............................ 124
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, NV và CMT về

tầm quan trọng của hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường MN 124
3.3.2. Biện pháp 2: Bồi dưỡng, tập huấn cho CBQL, GV, NV về kỹ năng
ĐBAT cho trẻ trong trường MN................................................................ 125
3.3.3. Biện pháp 3: Xây dựng mơi trường đảm bảo an tồn cho trẻ trong
trường MN ................................................................................................. 128
3.3.4. Biện pháp 4: Phối hợp với CMT thực hiện công tác ĐBAT cho trẻ
trong trường MN........................................................................................ 129
3.3.5. Biện pháp 5: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và cải tiến loại
bỏ các nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ trong trường MN ........................ 132
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................. 134
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp được đề xuất. 135

ix


3.5.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................... 135
3.5.2. Cơng cụ và khách thể khảo sát ........................................................ 135
3.5.3. Quy định các mức độ đánh giá ........................................................ 136
3.5.4. Kết quả khảo sát .............................................................................. 137
KẾT LU N VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................. 152
1. Kết luận ...................................................................................................... 152
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 154
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo............................................................. 154
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo ............................................................. 154
2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo ....................................................... 155
2.4. Đối với các trường MN công lập trên địa bàn thị xã Tân Uyên ............. 155
2.4.1. Đối với hiệu trưởng ......................................................................... 155
2.4.2. Đối với CBQL, GV, NV .................................................................. 156
2.5. Đối với các Cha mẹ trẻ ........................................................................... 156
DANH MỤ


Á

ƠNG TRÌN

ĐÃ ƠNG BỐ ...................................... 158

PHỤ LỤC

x


D N

MỤ

Á



ẾT TẮT
Nội dung đầy đủ

STT

Chữ viết tắt

1

AT


2

ATTP

3

ATVSTP

4
5

BYT
CBQL

6

CBQL, GV, NV

7

CMT

Cha mẹ trẻ

8

CS

Chăm sóc


9

CSGD

Cơ sở giáo dục.

10

CS-GD

Chăm sóc - Giáo dục

11

CSGDMN

12

CSSK

Chăm sóc sức khỏe

13

CSVC

Cơ sở vật chất

14


ĐBAT

Đảm bảo an tồn

15

GD

16

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

17

GDMN

Giáo dục mầm non

18

GV

Giáo viên

19

HT


Hiệu trưởng

20

MN

Mầm non

21

MT

Môi trường

22

ND

Nuôi dưỡng

23

ND-CS-GD

24

NV

25


NXB

26

PT TNTT

27

QL

Quản lý

28

TE

Trẻ em

29

TN

Tai nạn

An toàn
An toàn thực phẩm
An toàn vệ sinh thực phẩm
Bộ y tế
Cán bộ quản lý

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

Cơ sở giáo dục mầm non

Giáo dục

Ni dưỡng-chăm sóc-giáo dục
Nhân viên
Nhà xuất bản
Phịng tránh tai nạn thương tích

xi


D N

MỤ

Á BẢNG

STT

KÝ HIỆU

TÊN BẢNG

Trang

1


Bảng 2.1

Độ tin cậy của thang đo được xác định bằng hệ
số tin cậy Anpha – Cronbach

56

2

Bảng 2.2

Khái quát về đối tượng khảo sát chính

56

3

Bảng 2.3

Quy ước xử lý thông tin phiếu khảo sát

60

Nhận thức của CBQL, GV, NV và CMT về hoạt
4

Bảng 2.4

động ĐBAT cho trẻ trong hoạt động ND-CS-GD


61

trong trường MN
5

Bảng 2.5

Ý kiến của CBQL, GV, NV đảm bảo VSATTP cho
trẻ trong trường MN

63

6

Bảng 2.6

Ý kiến của CBQL, GV, NV về thực hiện PT TNTT
cho trẻ trong trường MN

67

7

Bảng 2.7

Ý kiến của CBQL, GV, NV về công tác CSSK cho
trẻ trong trường MN.

70


8

Bảng 2.8

9

Bảng 2.9

10

Bảng 2.10

Ý kiến của CBQL, GV, NV và CMT về tầm quan
trọng của QL hoạt động ĐBAT cho trẻ

81

Bảng 2.11

So sánh kết quả nhận thức về tầm quan trọng
của công tác QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong
trường MN giữa các nhóm khách thể

83

Bảng 2.12

Ý kiến của CBQL, GV, NV về thực trạng QL hoạt
động ĐBAT về VSATTP cho trẻ trong trường
MN


84

Bảng 2.13

Ý kiến của CBQL, GV, NV thực trạng QL hoạt
động ĐBAT trong phòng tránh TNTT cho trẻ
trong trường MN

88

Bảng 2.14

So sánh kết quả đánh giá thực trạng QL hoạt
động ĐBAT trong phòng tránh TNTT cho trẻ
trong trường MN giữa các nhóm khách thể

92

11

12

13

14

Ý kiến của CBQL, GV, NV về thực hiện phòng
tránh thất lạc trẻ trong trường MN
Ý kiến của CBQL, GV, NV về môi trường giáo

dục an toàn

xii

74
78


STT

KÝ HIỆU

TÊN BẢNG

Trang

Ý kiến của CBQL, G V, NV về thực trạng QL
15

Bảng 2.15

hoạt động ĐBAT trong phòng tránh thất lạc trẻ
trong trường MN

93

So sánh kết quả về thực trạng QL hoạt động
16

Bảng 2.16


17

Bảng 2.17

ĐBAT trong phòng tránh thất lạc trẻ trong
trường MN
Ý kiến của CBQL, GV, NV thực trạng QL hoạt
động ĐBAT về CSSK cho trẻ trong trường MN

96

97

So sánh kết quả về thực trạng QL hoạt động
18

Bảng 2.18

19

Bảng 2.19

20

Bảng 2.20

ĐBAT về CSSK cho trẻ trong trường MN giữa
các nhóm khách thể
Ý kiến của CBQL, GV, NV về thực trạng QL về

MTGD an toàn cho trẻ trong trường MN
Ý kiến của CBQL, GV, NV về các yếu tố thuận
lợi trong QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong

100

101

105

trường MN
21

Bảng 2.21

Ý kiến của CBQL, GV, NV về các yếu tố khó
khăn trong QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong

107

trường MN
22

23

Bảng 2.22

Bảng 2.23

Ý kiến của CMT về mức độ an tâm đối với công

tác QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường
MN
Ý kiến của CMT về mức độ bất an đối với công
tác QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường

110

112

MN
24

Bảng 3.1

Cách tính điểm của phiếu hỏi

136

25

Bảng 3.2

Ý kiến của CBQL, GV, NV về tính cần thiết của
các biện pháp được đề xuất

137

26

Bảng 3.3


Ý kiến của CBQL, GV, NV về tính khả thi của
các biện pháp được đề xuất

143

xiii


D N
STT

KÝ HIỆU

1

ơ đồ 1.1

2

Biểu đồ 2.1

3

ơ đồ 2.2

4

Biểu đồ 2.3


5

Biểu đồ 2.4

6

Biểu đồ 2.5

7

Biểu đồ 2.6

MỤ

Á

Ơ ĐỒ, B Ể ĐỒ

TÊN Ơ ĐỒ, BIỂ ĐỒ

Trang

Quy trình ĐBAT cho trẻ trong trường MN

34

Ý kiến CMT về đảm bảo vệ sinh ATTP

66


Ý kiến của CMT về thực trạng PT TNTT cho trẻ
trong trường MN
Ý kiến của CMT về công tác CSSK cho trẻ
trong trường MN.
Ý kiến của CMT về thực hiện phòng tránh thất
lạc trẻ trong trường MN
Ý kiến của CMT về mơi trường giáo dục an
tồn
Ý kiến của CMT thực trạng QL hoạt động
ĐBAT về VSATTP cho trẻ trong trường MN

69
73
77
80
87

Ý kiến của CMT về thực trạng QL hoạt động
8

Biểu đồ 2.7

ĐBAT trong phòng tránh TNTT cho trẻ trong

91

trường MN
Ý kiến của CMT về thực trạng QL hoạt động
9


Biểu đồ 2.8

10

Biểu đồ 2.9

Ý kiến của CMT về thực trạng QL hoạt động
ĐBAT về CSSK cho trẻ trong trường MN

99

11

Biểu đồ 2.10

Ý kiến của CMT về thực trạng QL về MTGDAT
cho trẻ trong trường MN

104

12

Biểu đồ 2.11

Mức độ an tâm khi gửi con ở trường MN

115
135

150


ĐBAT trong phòng tránh thất lạc trẻ trong
trường MN

13

ơ đồ 3.1

Sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa các biện pháp
trong quản lý hoạt động ĐBAT cho trẻ trong
trường MN

14

Biểu đồ 3.1

Mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp ĐBAT cho trẻ trong trường MN

xiv

95


MỞ ĐẦ
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục mầm non (GDMN) là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục
(GD) quốc dân, có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng vững chắc
cho sự hình thành và phát triển nhân cách con người. Đa số các quốc gia trong
khu vực và các nước trên thế giới đều xác định GDMN là một mục tiêu vô cùng

quan trọng của GD dành cho mỗi người. Luật GD Thái Lan nhấn mạnh gia đình
và Chính phủ phải cùng chia sẻ trách nhiệm đối với GDMN nhằm thực hiện
Công ước quốc tế về quyền trẻ em (TE). Luật GD Indonesia đã công nhận
GDMN là giai đoạn tiền đề cho hệ thống GD cơ bản. Luật GD Thụy Điển coi
giai đoạn mầm non (MN) là “thời kỳ vàng của cuộc đời” và thực hiện chính sách:
trường MN tự nguyện do chính quyền địa phương quản lý (QL), trẻ 5 tuổi có thể
được học không mất tiền. Luật GD Liên bang Nga đã xác định GDMN là cấp học
đầu tiên trong hệ thống GD quốc dân và học tập là quyền cơ bản của công dân
được pháp luật bảo hộ, được học miễn phí tại các trường cơng lập thuộc hệ thống
GD quốc dân. Ở nước ta, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm và coi trọng GDMN.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Nghị quyết Ban chấp hành Trung
ương 8 khóa XI đã định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
(GD&ĐT) với quan điểm chỉ đạo: “GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp
của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho GD là đầu tư phát triển, được
ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế”; Mục tiêu cụ
thể đối với GDMN: “giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ,
hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bước vào lớp
một”. Qua đó đề ra nhiệm vụ giải pháp: “tiếp tục đổi mới và chuẩn hóa nội dung
GDMN, chú trọng kết hợp chăm sóc (CS), ni dưỡng (ND) với GD phù hợp với
đặc điểm tâm lý, sinh lý, yêu cầu phát triển thể lực và hình thành nhân cách”
(Ban chấp hành Trung Ương Đảng, 2013). Quan điểm chỉ đạo của Nghị Quyết
phù hợp với xu thế chung của thế giới hiện nay về phát triển nền GD quốc dân.
Bộ GD&ĐT đã xác định GDMN là bậc học quan trọng, nền tảng của hệ
thống GD quốc dân và quy định rõ việc xây dựng trường học an toàn (AT),

1


phịng tránh tai nạn thương tích (PT TNTT) cho trẻ trong các cơ sở giáo dục
mầm non (CSGDMN). Vì vậy đã ban hành các Thông tư, Chỉ thị, Quyết định …

quy định các tiêu chuẩn, nội dung và trách nhiệm ni dưỡng-chăm sóc-giáo dục
(ND-CS-GD) và bảo vệ trẻ em nhằm đảm bảo an toàn (ĐBAT) về thể chất và tinh
thần giúp trẻ phát triển một cách tồn diện như: Thơng tư số 13/2010/TTBGDĐT quy định về xây dựng trường học an tồn, phịng chống tai nạn thương
tích cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non; Chỉ thị số 505/CT-BGDĐT chỉ
đạo tăng cường các giải pháp đảm bảo an tồn trong các cơ sở giáo dục; Thơng
tư liên tịch số 13/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế
trong trường học.
Thực hiện sự chỉ đạo của BGDĐT, các cấp quản lý từ Sở GD&ĐT đến
Phòng GD&ĐT đã ban hành các văn bản chỉ đạo các CSGDMN thực hiện công
tác ĐBAT tuyệt đối cho trẻ cụ thể như: Văn bản số 2358/SGDĐT-GDMN ngày
06/12/2017 của Sở GD&ĐT và văn bản số 27/PGDĐT-GDMN ngày 10/01/2018
của PGDĐT chỉ đạo về việc tăng cường công tác ĐBAT cho trẻ trong các
CSGDMN.
Sức khỏe được xem là tài sản quý giá nhất của con người. Một đứa trẻ
khoẻ mạnh, phát triển hài hòa cả về thể chất lẫn tinh thần trong xã hội ngày nay
không còn là mơ ước của các bậc làm cha mẹ. “Trẻ em là rường cột tương lai của
đất nước” luôn là phương châm, là chính sách ưu tiên của các quốc gia. Với
nhiều nước phát triển, công tác ND-CS-GD và ĐBAT cho trẻ luôn là chiến lược
hàng đầu của từng quốc gia. Việt Nam là một đất nước đang phát triển, công tác
này càng được chú trọng nhiều hơn bởi vì: “Hiện nay, cả nước có trên 4,8 triệu
trẻ em được chăm sóc, giáo dục trong các CSGDMN. Ở lứa tuổi này, trẻ hiếu

động, thích tự khám phá, tìm hiểu thế giới xung quanh trong khi khả năng ứng
phó để tự bảo vệ bản thân còn hạn chế nên tai nạn thương tích có thể xảy đến với
trẻ bất cứ lúc nào” (Vụ Giáo dục mầm non, 2016).
Việc ĐBAT cho trẻ trong các CSGDMN là một nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu quyết định đến chất lượng ND-CS-GD trẻ đặc biệt trong giai đoạn hiện nay

2



quy mô mạng lưới trường/lớp MN ngày càng tăng cao. Trong xu thế hội nhập và
mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế ngày nay đặt ra nhiều yêu cầu mới đối với GD.
GD&ĐT đang đứng trước những thời cơ phát triển hết sức thuận lợi nhưng cũng
đang phải đối mặt với rất nhiều thách thức to lớn. Do đó, nhiệm vụ của GDMN là
ND-CS-GD và ĐBAT tuyệt đối cho trẻ khi đến trường, lớp phải được chú trọng
và cấp thiết phải nâng cao để đáp ứng nhu cầu xã hội.
Công tác ĐBAT cho trẻ và QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong các trường
trên địa bàn thị xã Tân Uyên được chú trọng và đảm bảo. Tuy nhiên, thực tiễn
cơng tác ND-CS-GD trẻ ln có nhiều nguy cơ tiềm ẩn tai nạn thương tích và
những hiểm họa khơng lường có thể xảy đến cho trẻ ở mọi lúc mọi nơi, dù ở bất
cứ đâu, bất cứ lúc nào, trước mắt hay sau lưng, môi trường (MT) bên trong hay
bên ngoài lớp học, lúc ăn, lúc ngủ, lúc chơi, lúc học, … Đội ngũ giáo viên mầm
non (GVMN) không chỉ chịu áp lực bởi đặc thù nghề nghiệp mà trong thời gian
qua còn phải đảm đương số lượng trẻ vượt hơn mức so với quy định do thiếu
GVMN và phải phụ trách lớp cùng với bảo mẫu hoặc giáo viên (GV) hợp đồng
cịn q non kinh nghiệm thay vì 02 GV/lớp theo quy định. Đội ngũ nhân viên
(NV) công tác trong trường MN hết có trình độ sức đa dạng (cấp dưỡng, phục vụ,
bảo vệ), khơng quy định trình độ phổ thơng hay trình độ chuẩn cho các chức
danh này khi tuyển dụng vào trường MN. Việc ĐBAT cho trẻ trong các
CSGDMN là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu cần được quan tâm và QL hết
sức chặt chẽ, đòi hỏi cao về năng lực của người cán bộ quản lý (CBQL).
Thời gian qua, vấn đề ĐBAT cho trẻ đã được đề cập, nghiên cứu nhiều nơi
trong nước và cả các nước trên thế giới; có nhiều nhà khoa học, nhà QL đã
nghiên cứu vấn đề này nhưng chỉ mới đúc kết, khái quát hoặc những vấn đề cụ
thể gắn liền mang tính đặc thù của từng địa phương. Trên địa bàn thị xã Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương, cho đến thời điểm hiện tại, vấn đề QL hoạt động ĐBAT
cho trẻ trong trường MN chưa có tác giả nào nghiên cứu.

3



Từ những lý do trên nên tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động đảm bảo an
toàn cho trẻ trong trường mầm non trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương” làm vấn đề nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng về QL và QL hoạt
động ĐBAT cho trẻ MN, đề tài đề xuất một số biện pháp QL hoạt động ĐBAT
nhằm ĐBAT tuyệt đối và PT TNTT cho trẻ MN trên địa bàn thị xã Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương trong giai đoạn hiện nay.
3.
3.1.

hách thể và đối tượng nghiên cứu
hách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động ND-CS-GD trẻ trong trường MN.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN trên địa bàn thị xã Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương.
4. Giả thuyết khoa học
ĐBAT cho trẻ trong các CSGDMN là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu
quyết định đến chất lượng ND-CS-GD trẻ. QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong
trường MN trên địa bàn Thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương đã thực hiện khá tốt
trong cơng tác QL hoạt động vệ sinh, phịng bệnh cho trẻ; QL công tác đánh giá
xếp loại đối với GV về ĐBAT cho trẻ. Tuy nhiên, còn một số mặt hạn chế về:
QL công tác bồi dưỡng, tập huấn cho CBQL, GV, NV về tầm quan trọng, nội
dung, kỹ năng của hoạt động ĐBAT cho trẻ; QL hoạt động xây dựng mơi trường
đảm bảo an tồn cho trẻ; QL hoạt động phối hợp với cha mẹ trẻ (CMT) thực hiện
công tác ĐBAT cho trẻ; QL hoạt động kiểm tra, đánh giá loại bỏ các nguy cơ gây

mất an toàn cho trẻ trong trường MN. Nếu đề tài hệ thống hóa lý luận và phân
tích đúng thực trạng cũng như nguyên nhân của thực trạng thì sẽ đề xuất được
các biện pháp QL hoạt động ĐBAT cho trẻ có tính cần thiết và khả thi cao.

4


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về hoạt động ĐBAT cho trẻ và QL hoạt động
ĐBAT cho trẻ trong trường MN;
- Tìm hiểu và phân tích thực trạng hoạt động ĐBAT cho trẻ MN và QL
hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh
Bình Dương;
- Đề xuất các biện pháp QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN
trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài khảo sát thực trạng QL hoạt động ĐBAT cho trẻ
trong trường MN công lập trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương dưới
sự điều hành, lãnh đạo của hiệu trưởng nhà trường.
- Về địa bàn: Đề tài khảo sát thực trạng hoạt động ĐBAT cho trẻ và QL
hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN công lập trên địa bàn thị xã Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương.
- Về thời gian: Đề tài khảo sát thực trạng trong thời gian từ năm học 2015
– 2016 đến nay.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống cấu trúc
Vận dụng quan điểm hệ thống cấu trúc vào đề tài nhằm nghiên cứu thực
trạng QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong mối quan hệ với công tác QL hoạt động
ND-CS-GD trẻ trong trường MN trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

Nghiên cứu QL hoạt động ĐBAT cho trẻ cần nghiên cứu một số nội dung cụ thể
như: Lập kế hoạch ĐBAT cho trẻ, QL công tác bồi dưỡng, tập huấn các nội dung
ĐBAT cho trẻ; QL công tác xây dựng MT cho trẻ hoạt động, QL việc chấp hành
các chỉ đạo của các cấp QL; Kiểm tra đánh giá hoạt động ĐBAT cho trẻ… Khi
đề xuất các biện pháp QL hoạt động ĐBAT cho trẻ cần nghiên cứu trong mối

5


quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm tạo ra sự hổ trợ hợp lý giữa các biện pháp trong
việc nâng cao hiệu quả QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN trên địa
bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
7.1.2. Quan điểm thực tiễn
Vận dụng quan điểm thực tiễn vào đề tài nhằm nghiên cứu và đánh giá
công tác QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong điều kiện cụ thể của các trường MN
công lập. Các biện pháp QL hoạt động ĐBAT cho trẻ phải dựa vào điều kiện
thực tế của thị xã Tân Uyên về nhân lực, vật lực nhằm đưa ra các biện pháp QL
mang tính khả thi.
7.1.3. Quan điểm lịch sử - logic
Vận dụng quan điểm lịch sử - logic vào đề tài nhằm nghiên cứu thực trạng
QL hoạt động ĐBAT cho trẻ bằng cách tìm hiểu, phát hiện sự nảy sinh, phát triển
vào những khoảng thời gian, không gian và điều kiện cụ thể, việc này giúp cho
cơng tác điều tra thực trạng được chính xác, phù hợp với mục đích nghiên cứu.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa lý thuyết có liên
quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài, định hướng cho việc thiết kế công
cụ nghiên cứu, quá trình điều tra thực tiễn và làm luận cứ khoa học cho các biện
pháp đề xuất.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Bảng hỏi được thiết kế với mục đích điều tra thực trạng hoạt động ĐBAT
cho trẻ và QL hoạt động ĐBAT trong trường MN.
- Bảng hỏi thứ nhất dành cho đối tượng là CBQL: hiệu trưởng (HT), phó
hiệu trưởng, tổ trưởng chun mơn, tổ phó chun mơn, GV và NV.
- Bảng hỏi thứ hai dành cho đối tượng là CMT.

6


Chúng tôi cũng sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi để khảo
nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp QL hoạt động ĐBAT cho trẻ
trong trường MN trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương mà đề tài đề
xuất.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Mục đích phỏng vấn: tìm hiểu sâu hơn về đối tượng nghiên cứu để làm
minh chứng và bổ sung vào kết quả nghiên cứu thực trạng. Trên cơ sở đó, đề xuất
các biện pháp QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN trên địa bàn thị xã
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Nội dung phỏng vấn: tìm hiểu thực trạng QL hoạt động ĐBAT cho trẻ
trong trường MN trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Đối tượng phỏng vấn: một số CBQL trong các trường MN.
7.2.2.3. Phương pháp phân tích hồ sơ, tài liệu, tổng kết kinh nghiệm
Tìm hiểu, khảo sát công tác ĐBAT cho trẻ và QL hoạt động ĐBAT trong
trường MN thông qua kế hoạch hoạt động, báo cáo sơ kết, tổng kết… và hệ thống
văn bản chỉ đạo ở các cấp quản lý giáo dục (QLGD). Qua đó thu thập các thơng
tin cần thiết cho đề tài.
Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá, tổng kết của các cấp QL để đề xuất biện
pháp và xác định tính hiệu quả, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học

Sử dụng phần mềm xử lý thống kê SPSS for Windows, phiên bản 20.0 để
xử lý các thông tin thu thập được trong quá trình nghiên cứu thực trạng cơng tác
ĐBAT cho trẻ và QL hoạt động ĐBAT trong trường MN trên địa bàn thị xã Tân
Uyên Tỉnh Bình Dương.
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Về lý luận: Đề tài góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận về công tác QL hoạt
động ĐBAT trong trường MN.

7


Về thực tiễn: Nhận xét, đánh giá đúng thực trạng công tác QL hoạt động
ĐBAT cho trẻ trong trường MN trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Từ đó đề xuất các biện pháp QL hiệu quả hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường
MN trên địa bàn thị xã Tân Un, tỉnh Bình Dương góp phần nâng cao chất
lượng ND-CS-GD trẻ thế hệ măng non phát triển toàn diện cả về thể chất lẫn tinh
thần.
9. Bố cục của đề tài
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, khuyến nghị. Luận văn bao gồm 3
chương:
hương 1 Cơ sở lý luận về QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường
MN.
hương 2: Thực trạng QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN trên
địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
hương 3 Biện pháp QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN trên
địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

8



hương 1
Ơ Ở Ý
ĐẢM BẢO N TOÀN

N Ề Q ẢN Ý

OẠT ĐỘNG

O TRẺ TRONG TRƯỜNG MẦM NON

1.1. ịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi về QL hoạt động ĐBAT cho trẻ
trong trường MN
QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN là một trong những vấn đề
luôn được các quốc gia cũng như các trường MN trên thế giới đặc biệt quan tâm.
Các chương trình GDMN của các nước hướng đến sự phát triển toàn diện cho trẻ
về thể chất lẫn tinh thần và luôn đảm bảo phù hợp với mục tiêu và đặc điểm của
từng nước.
Tại Singapore, Chương trình GDMN được thực hiện “mở” qua hệ thống
các nhà trẻ, mẫu giáo và các trung tâm chăm sóc trẻ emtừ 3 đến 6 tuổi. Hệ thống
nhà trẻ ở Singapore do các tổ chức doanh nhân và xã hội điều hành, đăng ký với
Bộ GD. Các trung tâm nuôi dạy trẻ phải được Bộ Phát triển Cộng đồng và Thể
thao cấp giấy phép hoạt động. Các nhà GDMN Singapore quan niệm rằng việc
chuẩn bị tốt cho trẻ những năm đầu đời sẽ tạo nên những thành quả rất khác biệt
trong tương lai. Trẻ được xem là những người học năng động nhất, do đó mơi
trường giáo dục (MTGD) luôn chấp nhận sự lộn xộn, luôn cho phép trẻ mắc lỗi
nhưng tuyệt đối không chấp nhận và cho phép những nguy cơ có thể gây mất an
tồn (AT) cho trẻ, tất cả mơi trường, đồ dùng xung quanh trẻ đều phải đựợc
ĐBAT và chắc chắn (Minh Anh, 2015).
Tại Nhật Bản, chương trình GDMN được thiết kế theo chương trình

khung, nhằm phát triển mục tiêu GDMN theo điều 77 của Luật GD. Nhiệm vụ
của GV phải thiết kế MTGD phù hợp với trẻ, thiết lập mối quan hệ tin tưởng của
trẻ với GV. Với quan điểm chỉ đạo thực hiện chương trình GDMN Nhật Bản thì
việc tổ chức cuộc sống phù hợp với lứa tuổi trẻ MN là quan trọng nhất, tạo cho
trẻ có được cảm giác an toàn khi ở cùng người lớn trong trường MN, từ đó trẻ có
thể mở rộng thế giới của bản thân và hướng đến cuộc sống tự lập. Tại các trường

9


×