Tải bản đầy đủ (.pdf) (246 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi ở các trường mầm non trên địa bàn thành phố thủ dầu một, tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 246 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

TRẦN THỊ KIM HOÀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC
TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƢƠNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SỸ

BÌNH DƢƠNG - 2020


UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

TRẦN THỊ KIM HOÀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC
TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƢƠNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC


MÃ SỐ: 8140114

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ THỊ THU HUYỀN

ii
BÌNH DƢƠNG
– 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, các
số liệu kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực theo thực
tế nghiên cứu chƣa từng đƣợc bất cứ tác giả nào khác nghiên cứu và công bố.
Tác giả luận văn

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ, tơi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và động viên rất q báu của
thầy cơ, gia đình, bạn bè và anh chị em đồng nghiệp.
Trƣớc hết, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn đến TS. Vũ Thị Thu
Huyền
là ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã tận tâm giúp đỡ, định hƣớng chỉnh sửa và
động viên tôi trong suốt quá trình làm chun đề cho đến khi hồn thiện luận
văn.
Tơi cũng xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Quý thầy cơ đã tận tình truyền
dạy kiến thức cho tơi trong thời gian qua. Đồng thời, xin cám ơn Quý thầy cơ

trong Ban giám hiệu, các phịng ban, các khoa - Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đã
tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian tôi học tập tại trƣờng.
Trân trọng cám ơn Quý thầy Cô và các em tại các Trƣờng MN Hoa Mai,
Đoàn Thị Liên và Mầm Non Phú Tân đã giúp đỡ nhiệt tình cho tơi rất nhiều
trong quá trình khảo sát thực trạng.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình đã động viên, khích lệ tơi trong suốt quá
trình học tập và thực hiện luận văn này.
Dù đã có nhiều cố gắng trong q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp,
song chắc chắn rằng luận văn sẽ khơng thể tránh khỏi thiếu sót. Tơi rất mong
nhận đƣợc sự góp ý của q thầy, cơ, anh chị em đồng nghiệp và các bạn.
Tác giả luận văn

Trần Thị Kim Hoàn
iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................ v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ xi
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... xii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học .............................................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 3
6.1. Về nội dung ........................................................................................................ 3

6.2. Về đối tƣợng khảo sát: ....................................................................................... 4
6.3. Về thời gian ........................................................................................................ 4
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu.................................................... 4
7.1. Phƣơng pháp luận .............................................................................................. 4
7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc ........................................................................ 4
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic ................................................................................ 4
v


7.1.3. Quan điểm thực tiễn ........................................................................................ 5
7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 5
7.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận .................................................................... 5
7.2.2. Các phƣơng pháp thực tiễn ............................................................................. 5
7.2.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn .............................................................................. 6
7.2.3. Phƣơng pháp thống kê toán học ...................................................................... 7
8.

Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài. ............................................................ 7

9. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................ 8
NỘI DUNG LUẬN VĂN ........................................................................................ 9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON .................. 9
1.1 Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................. 9
1.1.1. Những nghiên cứu nƣớc ngoài ........................................................................ 9
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................... 14
1.2 Các khái niệm cơ bản của đề tài ....................................................................... 16
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trƣờng mầm non ................................... 16
1.2.1.1. Quản lý ....................................................................................................... 16
1.2.1.2. Quản lý giáo dục ........................................................................................ 18

1.2.2. Kỹ năng sống, hoạt động giáo dục kỹ sống .................................................. 20
1.2.2.1. Kỹ năng sống ............................................................................................. 20
1.2.2.2. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống .............................................................. 22
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống các trƣờng mầm non .................. 22
1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng mầm non ..................................... 23
vi


1.3.1. Vị trí, vai trị của hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng
mầm non .................................................................................................................. 23
1.3.2. Mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm
non ........................................................................................................................... 24
1.3.3. Nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm
non ........................................................................................................................... 25
1.3.4. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở
trƣờng mầm non ...................................................................................................... 28
1.3.5 Kiểm tra, đánh giá động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng
mầm non .................................................................................................................. 29
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng mầm non ........................ 30
1.4.1. Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống .................... 30
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống ................................... 31
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống .................................... 32
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống ........... 33
1.4.5 Quản lý các điều kiện phục vụ các hoạt động giáo dục kỹ năng sống .......... 33
1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng
mầm non .................................................................................................................. 34
1.5.1.Các yếu tố khách quan ................................................................................... 34
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ...................................................................................... 35
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ

NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƢƠNG ................. 38
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hoá giáo dục của thành
phố Thủ Dầu Một .................................................................................................... 38
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi .................................................. 40
vii


2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm
non trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng .................................. 44
2.2. Phân tích thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi
ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng ... 47
2.2.1. Qui ƣớc thang đo ........................................................................................... 47
2.2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng
mầm non trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng ......................... 48
2.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở
trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng ............. 64
2.4. Yếu tố chủ quan ............................................................................................... 99
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ..................................................................................... 103
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƢƠNG................................. 104
3.1. Những cơ sở đề xuất các biện pháp ............................................................... 104
3.1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................... 104
3.1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 104
3.1.3 Cơ sở pháp lý ............................................................................................... 104
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp.................................................................. 105
3.3.1. Bảo đảm tính mục tiêu ................................................................................ 105
3.3.2. Đảm bảo tính thực tiễn ................................................................................ 105

3.3.3. Đảm bảo tính hệ thống ................................................................................ 106
3.3.4. Đảm bảo tính khả thi ................................................................................... 106
viii


3.3. Các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ tại các trƣờng mầm non
trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dƣơng .................................... 106
3.3.1. Bồi dƣỡng nâng cao năng lực cho giáo viên đáp ứng nhu cầu GDKNS cho
trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh
Bình Dƣơng ........................................................................................................... 106
3.3.2. Hồn thiện việc xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi
tại các trƣờng mầm non trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dƣơng108
3.3.3. Tăng cƣờng quản lý việc thực hiện các hình thức giáo dục kỹ năng sống. 112
3.3.4. Tăng cƣờng kiểm tra – đánh giá hoạt động giáo dục GDKNS cho trẻ 5-6
tuổi ở các trƣờng mầm non trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một ...................... 114
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................... 116
3.5. Khảo nghiệm về tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp đƣợc đề xuất 117
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm................................................................................ 117
3.5.2. Công cụ khảo sát và khách thể khảo nghiệm .............................................. 117
3.5.2.1. Công cụ khảo nghiệm .............................................................................. 117
3.5.2.2. Mẫu khảo nghiệm ...................................................................................... 118
3.5.3. Qui ƣớc thang đo......................................................................................... 119
3.5.4. Kết quả khảo nghiệm .................................................................................. 119
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ..................................................................................... 124
KẾT UẬN V KHU ẾN NGHỊ ..................................................................... 125
1. Kết luận ............................................................................................................. 125
2. Khuyến nghị ...................................................................................................... 126
ix



2.1. Đối với Bộ GD&ĐT ...................................................................................... 126
2.2. Đối với Sở GD&ĐT thành phố Thủ Dầu Một ............................................... 126
2.3. Đối với Phòng GD& ĐT thành phố Thủ Dầu Một ........................................ 127
2.4. Đối với cán bộ quản lý trƣờng mầm non ....................................................... 127
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................. 1
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................ 17

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nội dung

1

BGH

Ban Giám hiệu nhà trƣờng

2

BGD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

3


KNS

Kỹ năng sống

4

MN

Mầm non

5

GV

Giáo viên

6

CBQL

Cán bộ quản lý

7

TBDH

Thiết bị dạy học

8


PPDH

Phƣơng pháp dạy học

9

MG

Mẫu giáo

10

ĐVTCĐ

Đóng vai theo chủ đề

11

QL

Quản lý

12

SGDĐT

Sở giáo dục đào tạo

13


BDTX

Bồi dƣỡng thƣờng xuyên

xi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đối tƣợng khảo sát…………………………………………………...39
Bảng 2.2: Thông tin cá nhân các đối tƣợng tham gia khảo sát………………….40
Bảng 2.3: Qui ƣớc thang đo……………………………………………………..43
Bảng 2.4: Kết quả đánh giá vị trí, vai trị của hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non hiện nay……………………………………44
Bảng 2.5: Kết quả đánh giá mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở mầm
non hiện nay……………………………………………………………………..46
Bảng 2.6: Kết quả đánh giá về nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở
trƣờng mầm non hiện nay……………………………………………………….48
Bảng 2.7: Kết quả đánh giá mức độ thực hiện về hình thức tổ chức hoạt động
giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng mầm non hiện nay…………………………….51
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá kết quả thực hiện về hình thức tổ chức hoạt động
giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng mầm non hiện nay……………………………53
Bảng 2.9: Kết quả đánh giá kết quả thực hiện về kiểm tra, đánh giá hoạt động
giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng mầm non hiện nay…………………………….55
Bảng 2.10: Kết quả đánh giá mức độ thực hiện về nhận thức của cán bộ quản lý,
giáo viên về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống hiện nay ở trƣờng của
Thầy/Cô…………………………………………………………………………58
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá kết quả thực hiện về nhận thức của cán bộ quản lý,
giáo viên về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống hiện nay ở trƣờng của
Thầy/Cô…………………………………………………………………………60

Bảng 2.12: Kết quả đánh giá mức độ thực hiện về thực trạng xây dựng kế hoạch
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng của Thầy/Cô……………....62
xii


Bảng 2.13: Kết quả đánh giá kết quả thực hiện về thực trạng xây dựng kế hoạch
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng của Thầy/Cô………………65
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá mức độ thực hiện về tổ chức thực hiện hoạt động
giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng của Thầy/Cô………………………………..…68
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng
sống…………………………………………………………………………..….70
Bảng 2.16: Kết quả đánh giá mức độ thực hiện về chỉ đạo thực hiện hoạt động
giáo dục kỹ năng sống…………………………………………………………..72
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá kết quả thực hiện về chỉ đạo thực hiện hoạt động
giáo dục kỹ năng sống ………………………………………………………….74
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá mức độ thực hiện về kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống ……………………………………….....77
Bảng 2.19: Kết quả đánh giá kết quả thực hiện về kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống ………………………………………….79
Bảng 2.20: Kết quả đánh giá mức độ thực hiện về thực trạng quản lý các điều
kiện phục vụ các hoạt động giáo dục kỹ năng sống ……………………………82
Bảng 2.21: Kết quả đánh giá kết quả thực hiện về thực trạng quản lý các điều
kiện phục vụ các hoạt động giáo dục kỹ năng sống…………………………….84
Bảng 2.22: Kết quả đánh giá mức độ ảnh hƣởng về thực trạng quản lý các điều
kiện phục vụ các hoạt động giáo dục kỹ năng sống …………………………....86
Bảng 3.1. Kết quả mẫu khảo nghiệm biện pháp……………………………….101
Bảng 3.2.Ý kiến của CBQL-TTCM về mức độ cấp thiết và khả thi
của các biện pháp đề xuất……………………………………………………...103

xiii



MỞ ĐẦU
1. ý do chọn đề tài
Là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục mầm non có
vai trị đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng cho sự hình thành và phát
triển nhân cách con ngƣời. Theo điều 22, chƣơng II, mục 1, Luật giáo dục ghi rõ:
“Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm,
trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách chuẩn bị cho trẻ
em vào học lớp một”. Muốn đạt đƣợc mục tiêu giáo dục trên, vấn đề đầu tiên là
phải quan tâm đến năng lực sƣ phạm của đội ngũ nhà giáo, bởi vì đây là ngƣời
trực tiếp tác động đến sự hình thành và phát triển nhân cách của trẻ.
Thực tế cho thấy, vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em hiện nay cịn nhiều bất
cập, đặc biệt là tình trạng bạo hành, xâm hại và tai nạn thƣơng tích ở trẻ em ngày
càng gia tăng và trở thành một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở
trẻ em. Hiện nay có khoảng 3 triệu trẻ em từ 0-6 tuổi đƣợc chăm sóc tại các
trƣờng mầm non, chiếm 26% số trẻ em trong độ tuổi. Điều đáng quan tâm là trẻ
em dƣới 6 tuổi là nhóm đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng và dễ gặp rủi ro thƣơng tích
do trẻ lứa tuổi này thƣờng thể hiện bản tính hiếu động trong khi các em vẫn còn
non nớt cả về thể chất lẫn tinh thần, chƣa có sự hiểu biết về kỹ năng sống, chƣa
có kinh nghiệm trong phịng ngừa các tai nạn, rủi ro. Chính vì thế khả năng tự
bảo vệ mình ở lứa tuổi này cịn bị hạn chế hơn so với các nhóm lứa tuổi khác.
Hội nghị thế giới về sự sống còn, bảo vệ và phát triển trẻ em, họp ngày 2030/3/1990 tại trụ sở Liên Hợp Quốc ở New York đã tuyên bố: “Tất cả trẻ em
trên thế giới đều trong trắng, dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc. Đồng thời các
em ham hiểu biết, ham hoạt động và đầy ước vọng. Tuổi của các em phải được
sống trong vui tươi, thanh bình, được chơi, được học và phát triển. Tương lai
của các em phải được hình thành trong sự hịa hợp và hợp tác”. Muốn đƣợc nhƣ
vậy, chính ở trong mơi trƣờng nhà trƣờng, trẻ em khơng chỉ đƣợc tiếp nhận tri
thức mà cịn phải đƣợc học cách hình thành các kỹ năng và năng lực sống cho
1



bản thân.“Giáo dục các giá trị sống để có KNS ngày càng được nhìn nhận là có
sức mạnh vượt lên khỏi lời răn dạy đạo đức chi tiết đến mức hạn chế trong cách
nhìn hoặc những vấn đề thuộc về tư cách cơng dân. Nó đang xem là trung tâm
của tất cả thành quả mà GV và nhà trường tâm huyết có thể hy vọng đạt được
thơng qua việc dạy về giá trị, KNS”.
Kỹ năng sống của trẻ bao gồm rất nhiều kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp ứng xử,
kỹ năng vệ sinh, kỹ năng thích nghi với mơi trƣờng sống, kỹ năng hợp tác chia
sẻ,... Dạy kỹ năng sống cho trẻ là truyền cho trẻ những kinh nghiệm sống của
ngƣời lớn nhằm giúp trẻ có những kỹ năng đƣơng đầu với những khó khăn trong
cuộc sống. Trẻ biết vận dụng, biến những kiến thức của mình để giải quyết
những khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày cho phù hợp.
Muốn vậy, ngƣời lớn phải tạo cho trẻ có mơi trƣờng để trải nghiệm, thực
hành. Nhƣng trên thực tế, trong xã hội hiện nay các gia đình thƣờng chú trọng
đến việc học kiến thức của trẻ mà chƣa chú ý đến phát triển các kỹ năng sống cho
trẻ. Luôn bao bọc, nng chiều, làm thay trẻ khiến trẻ ỷ lại, ích kỷ, không quan
tâm đến ngƣời khác và các kỹ năng trong cuộc sống rất hạn chế. Khó khăn cho
trẻ trong việc khi có tình huống bất ngờ xảy ra
Xuất phát từ những lý do trên đây, chúng tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non trên
địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận, đề tài tiến hành khảo sát và đánh giá
thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi trên địa bàn
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng. Đề tài đề xuất biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non trên địa bàn
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
2



3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dƣơng.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi
và quản lý hoạt động giáo dục cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non.
- Khảo sát và phân tích thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
5-6 tuổi và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng
mầm non trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng.
- Đề xuất các biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố
Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng.
5. Giả thuyết khoa học
Trên thực tế hiện nay hoạt động GDKNS và quản lý hoạt động GDKNS
cho trẻ 5-6 tuổi đã và đang đƣợc triển khai ở các trƣờng mầm non nói chung và
các bậc học nói riêng. Tuy nhiên, quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ 5-6 tuổi ở
các trƣờng MN vẫn còn tồn tại những yếu kém bất cập từ khâu lập kế hoạch cho
đến tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá, phƣơng thức chƣa phù hợp
với yêu cầu của thực tiễn giáo dục mầm non. Nếu đề xuất và thực hiện đƣợc
những giải pháp quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ 5-6 tuổi thì sẽ nâng cao đƣợc
hiệu quả giáo dục KNS hình thành, phát triển đƣợc KNS phù hợp cho trẻ MN.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung

3



Đề tài khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 56 tuổi ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dƣơng dƣới sự điều hành, lãnh đạo của hiệu trƣởng nhà trƣờng.
6.2. Về đối tƣợng khảo sát:
Đề tài khảo sát cán bộ quản lý (Hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng, tổ trƣởng, tổ
phó) và giáo viên dạy lớp 5-6 tuổi tại một số trƣờng mầm non công lập trên địa
bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng.
6.3. Về thời gian
Đề tài khảo sát thực trạng trong năm học 2019-2020
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc
Quan điểm hệ thống - cấu trúc nghiên cứu hiện tƣợng một cách toàn diện,
trên nhiều mặt, dựa vào việc phân tích đối tƣợng thành các bộ phận. Xác định
mối quan hệ hữu cơ giữa các yếu tố của hệ thống để tìm quy luật phát triển. Qua
cách tiếp cận quan điểm này, ngƣời nghiên cứu tìm hiểu đƣợc mối liên hệ chặt
chẽ giữa quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi và quản lý các
hoạt động sƣ phạm khác ở nhà trƣờng. Thông qua việc nghiên cứu, quan điểm hệ
thống – cấu trúc giúp ngƣời nghiên cứu tìm hiểu chính xác thực trạng cơng tác
quản lý hoạt động giáo dục hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở
các trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Tìm hiểu sự hình thành và phát triển của công tác quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ mầm non nói chung, quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ 5-6 tuổi nói riêng trên thế giới, tại Việt Nam và trên địa bàn thành
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng. Quan điểm này giúp ngƣời nghiên cứu xác
4


định phạm vi không gian, thời gian và điều kiện hoàn cảnh cụ thể, để điều tra thu

thập số liệu chính xác, đúng với mục đích nghiên cứu đề tài, trình bày cơng trình
nghiên cứu theo một trình tự hợp lý.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6
tuổi ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dƣơng xuất phát từ thực tiễn của công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ 5-6 tuổi trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng nói chung và thành phố Thủ
Dầu Một nói riêng để tìm ra những tồn tại, khó khăn trong cơng tác quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống ở các cơ sở giáo dục này. Từ đó, đề xuất các biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 56 tuổi ở các trƣờng mầm non phù hợp với thực tiễn.

7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu
7.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp sách báo và các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề
tài, phân loại và hệ thống hố những nội dung lý luận nói trên làm cơ sở lý luận về
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non.
7.2.2. Các phƣơng pháp thực tiễn
Để đánh giá khách quan về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một,
tỉnh Bình Dƣơng, chúng tôi sử dụng phối hợp các phƣơng pháp sau đây:
7.2.2.1. Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi

5


Điều tra giáo dục là phƣơng pháp khảo sát một số lƣợng lớn các đối tƣợng
nghiên cứu ở một hay nhiều khu vực, vào một hay nhiều thời điểm nhằm thu thập
số liệu phục vụ cho mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu.
Mục đích: Nhằm phối hợp với các phƣơng pháp khác để thu thập thông tin
về thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi và quản lý hoạt

động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non trên địa bàn
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng mà đề tài đề xuất.
Nội dung: Nội dung xoay quanh về công tác quản lý, hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi (gồm câu hỏi đóng và câu hỏi mở ở các đối tƣợng:
Ban giám hiệu và giáo viên dạy lớp 5-6 tuổi) nhằm thu thập thông tin về thực
trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi.
Cách tiến hành: Xây dựng phiếu khảo sát
Phiếu 1: Dành cho cán bộ quản lý (hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng) và giáo
viên giảng dạy các lớp 5-6 tuổi tại các cơ sở giáo dục mầm non tuổi trên địa bàn
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng.
Phiếu 2: Phiếu khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp
7.2.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn
Mục đích phỏng vấn nhằm khẳng định những vấn đề đƣợc trả lời trong
phiếu điều tra và thu thập thông tin cho những vấn đề còn chƣa đƣợc trả lời rõ
ràng trong số liệu điều tra viết. Đây là phƣơng pháp bổ trợ cho phƣơng pháp điều
tra bằng bảng hỏi.
Nội dung phỏng vấn về những thuận lợi khó khăn cũng nhƣ thực trạng
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi và công tác quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi của hiệu trƣởng ở các trƣờng mầm non
trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng.
6


Ngồi ra chúng tơi cịn trị chuyện với một số trẻ học ở lớp 5-6 tuổi về một
số kỹ năng sống cơ bản mà trẻ học đƣợc sau giờ tổ chức hoạt động của giáo viên
trên lớp cũng nhƣ các hoạt động khác trong ngày.
Cách thức phỏng vấn: Chúng tôi chọn mẫu và phỏng vấn một số cán bộ
quản lý, giáo viên và trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố
Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng. Số lƣợng mà ngƣời nghiên cứu phỏng vấn bao
gồm 4 hiệu trƣởng, 04 tổ trƣởng chuyên môn, 04 giáo viên và 10 trẻ học lớp 5-6

tuổi tại các trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dƣơng. Số liệu phỏng vấn sẽ dùng vào việc đối chiếu, so sánh để làm rõ kết quả
điều tra về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi
trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng.
7.2.3. Phƣơng pháp thống kê tốn học
Mục đích chính của phƣơng pháp này là xử lý thơng tin thu đƣợc một cách
chính xác, khoa học để đƣa ra những kết luận cụ thể về đối tƣợng nghiên cứu.
Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu trong quá trình nghiên cứu trên
phần mềm SPSS dùng trong môi trƣờng Window về thực trạng hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Thủ
Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng.
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài.
Về lý luận: Đề tài góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận về công tác quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non.
Về thực tiễn: Nhận xét, đánh giá đúng thực trạng hoạt động phát triển giáo
dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non và quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thành
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng. Từ đó, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
7


động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non có hiệu quả
nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng.
9. Cấu trúc của luận văn
Cấu trúc của luận văn gồm:
- Mở đầu: Đề cập những vấn đề chung của đề tài
- Nội dung: Gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6

tuổi ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dƣơng
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6
tuổi ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dƣơng.
Kết luận, khuyến nghị
-

Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục

8


NỘI DUNG LUẬN VĂN
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ Ý UẬN VỀ QUẢN Ý HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1 Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu nƣớc ngoài
Kỹ năng sống là một thành phần quan trọng của nhân cách con ngƣời trong
xã hội hiện đại, có ý nghĩa lớn đối với chất lƣợng cuộc sống cá nhân cũng nhƣ sự
phát triển bền vững của xã hội. Vì vậy, đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về
kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống cho con ngƣời nói chung và trẻ em nói
riêng trong các nhà trƣờng và xã hội.
Khái niệm kỹ năng sống lần đầu tiên đƣợc bàn đến trong Hiến chƣơng
Ottawa của WHO (1986) về nâng cao sức khỏe, trong đó có nêu mục “các kỹ
năng cá nhân” nhằm “hỗ trợ sự phát triển cá nhân và xã hội thông qua cung cấp
thông tin, giáo dục sức khỏe và nâng cao kỹ năng sống. Bằng cách đó, nó gia
tăng các cơ hội, giúp ngƣời dân có khả năng chọn lựa những điều có lợi cho sức
khỏe và môi trƣờng” [116][117]. Khái niệm này liên kết kỹ năng sống với việc ra
quyết định liên quan tới trách nhiệm cá nhân và và năng lực để thực hiện các lựa

chọn hành vi thích hợp cho một cuộc sống lành mạnh. Về sau, WHO (1997) tiếp
tục mở rộng khái niệm này, theo đó KNS “có thể đƣợc định nghĩa là các khả
năng về thích nghi và hành vi tích cực giúp cho các cá nhân có thể đáp ứng hiệu
quả các nhu cầu và thử thách trong cuộc sống hàng ngày” [119]. Từ góc độ sức
khỏe tâm thần, WHO (1999) xác định 5 lĩnh vực cơ bản của kỹ năng sống bao
gồm: Ra quyết định và giải quyết vấn đề; tƣ duy sáng tạo và tƣ duy phê phán;
thông tin và kỹ năng giao tiếp; ý thức về bản thân và sự đồng cảm; đối phó với
cảm xúc và đối phó với căng thẳng
Ngồi ra, một sự phân loại tƣơng tự cũng đƣợc thực hiện bởi tổ chức
CASEL (Hoa Kỳ), trong đó xác định 5 nhóm năng lực xã hội và cảm xúc nòng
cốt: Nhận thức bản thân, nhận thức xã hội, quản lý bản thân, các kỹ năng quan hệ
và kỹ năng ra quyết định [66]. Từ những năm 1990, khái niệm KNS đã xuất hiện
9


trong một số chƣơng trình giáo dục của Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc
(UNICEF), trƣớc tiên là chƣơng trình “Giáo dục các giá trị sống” với 12 giá trị
cơ bản cần giáo dục cho thế hệ trẻ [109]. Trong chƣơng trình đánh giá tồn cầu
về GD kỹ năng sống, UNICEF (2012) nhấn mạnh kỹ năng sống “đề cập đến một
nhóm các kỹ năng tâm lý xã hội và cá nhân có thể giúp mọi ngƣời đƣa ra quyết
định, giao tiếp hiệu quả, phát triển các kỹ năng đƣơng đầu và tự quản lý nhằm
giúp họ có một cuộc sống lành mạnh và hiệu quả” [108]. Nhìn chung, các nghiên
cứu về kỹ năng sống trong giai đoạn này mong muốn thống nhất đƣợc một quan
niệm chung về kỹ năng sống cũng nhƣ đƣa ra đƣợc một bảng danh mục các kỹ
năng sống cơ bản mà thế hệ trẻ cần có. Phần lớn các nghiên cứu quan niệm về
KNS theo nghĩa hẹp, đồng nhất nó với các kỹ năng xã hội.
Nhấn mạnh vai trò của KNS và GD kỹ năng sống, Chƣơng trình hành động
Dakar của UNESCO đƣợc trình bày tại Diễn đàn thế giới về Giáo dục cho mọi
ngƣời họp ở Senegan (2000) đã đề ra 6 mục tiêu, trong đó mục tiêu 3 khẳng định:
“Mỗi quốc gia phải đảm bảo cho ngƣời học đƣợc tiếp cận chƣơng trình giáo dục

kỹ năng sống phù hợp”, còn mục tiêu 6 yêu cầu: “Khi đánh giá chất lƣợng giáo
dục cần phải đánh giá kỹ năng sống của ngƣời học” [111] . Việc dạy kỹ năng
sống nhƣ các kỹ năng chung có liên quan đến cuộc sống hàng ngày có thể hình
thành nền tảng của giáo dục kỹ năng sống nhằm thúc đẩy tinh thần khỏe mạnh,
tƣơng tác và hành vi tích cực. Nhiều kỹ năng giải quyết vấn đề cụ thể nhƣ đối
phó với sự ép buộc từ bạn bè trong việc sử dụng ma túy, quan hệ tình dục khơng
đƣợc bảo vệ, hay tham gia vào nhóm phá rối… có thể đƣợc xây dựng trên nền
tảng này. Nhiều nghiên cứu cho thấy việc giảng dạy các kỹ năng sống trong
chƣơng trình giáo dục là một phƣơng pháp hiệu quả để giáo dục phịng ngừa ban
đầu, chẳng hạn nhƣ: chƣơng trình về cơng tác phòng chống lạm dụng thuốc
(Botvin và cộng sự, 1980, 1984 [61] [60]; Pentz, 1983 [94]) và mang thai vị
thành niên (Zabin và cộng sự, 1986 [123] ; Schinke, 1984 [99]), việc phát triển trí
thơng minh (Gonzalez, 1990 [71] ) và phòng chống bắt nạt ở trẻ (Olweus, 1990
[93]). Chƣơng trình giáo dục kỹ năng sống cũng đƣợc phát triển cho cơng tác
phịng chống AIDS [121], cho vấn đề giáo dục hịa bình (Prutzman và cộng sự,
1988 [98] ), nâng cao sự tự tin và lòng tự trọng (TACADE, 1990 [102] ).giáo dục
kỹ năng sống với các chƣơng trình thúc đẩy và phòng chống ở phạm vi các lĩnh
10


vực khá rộng đã chứng tỏ giá trị của kỹ năng sống trong việc tăng cƣờng sức
khỏe thể chất và tinh thần.
Nghiên cứu của Nasheeda (2008) thực hiện tại Hồng Kong về giáo dục kỹ
năng sống cho lứa tuổi thanh thiếu niên cho thấy ở lứa tuổi này, trẻ phải trải qua
nhiều thay đổi về phát triển thể chất, nhận thức, tình cảm và xã hội. Lúc này, trẻ
cho rằng chúng khơng thể truyền đạt những gì chúng muốn với cha mẹ, GV và
ngƣời lớn, thƣờng cảm thấy bản thân nằm giữa xung đột và tranh luận. Những
tình huống đó khiến trẻ căng thẳng, tức giận, tự ti, dẫn đến kết quả học tập thấp
và có những hành vi gây rối ở trƣờng học cũng nhƣ ở nhà. Chƣơng trình giáo dục
kỹ năng sống với các kỹ năng cơ bản để phát triển cá nhân và xã hội sẽ giúp trẻ

ứng phó với những thách thức hàng ngày trong đời sống. Thơng qua đó, trẻ biết
đƣợc cách thức tốt hơn để giao tiếp với ngƣời khác, nâng cao sự tự tin, học cách
chịu trách nhiệm về hành động của mình, trƣởng thành hơn, thích thú và biết đƣa
ra những lựa chọn và quyết định đúng đắn [55].
Đối với trẻ mẫu giáo từ 3-5 tuổi, đây là giai đoạn trẻ bắt đầu phát triển thêm
các mối quan hệ phức tạp với những ngƣời khác đặc biệt hoạt động vui chơi của
trẻ thƣờng tập trung vào tổ chức các trò chơi liên quan đến quy tắc và cấu trúc.
Trẻ dần phát triển các kỹ năng làm việc và chơi hợp tác, chia sẻ, thay phiên nhau.
Chúng cũng đang đạt đƣợc khả năng đồng cảm với những ngƣời khác và bắt đầu
hiểu rõ các khái niệm nhƣ sự tôn trọng, công bằng và bình đẳng. Ở lứa tuổi này,
trẻ cũng đang bắt đầu áp dụng các kỹ năng và kiến thức mà chúng đã phát triển
để tiếp cận với những kinh nghiệm mới, dự đoán kết quả và giải quyết các vấn đề
mới. Do đó, trẻ cần đƣợc tinh chỉnh các kỹ năng để bản thân có thể thực hiện một
loạt các nhiệm vụ tự chăm sóc cũng nhƣ phối hợp chơi với bạn đồng trang lứa,
bao gồm các kỹ năng nhƣ lòng tự trọng, tự tôn để tự tin đối mặt với những kinh
nghiệm và thách thức mới, các kỹ năng xã hội, các kỹ năng tự giúp đỡ bản thân,
các kỹ năng về tƣ duy và giải quyết vấn đề [57].
Theo MOE (2006), để giáo dục kỹ năng sống hiệu quả, GV cần sử dụng các
phƣơng pháp dạy và học trong đó tạo cơ hội cho những ngƣời học xác định các
vấn đề của bản thân, thảo luận về các giải pháp, lập kế hoạch và thực hiện các
11


chƣơng trình hành động hiệu quả. Việc dạy và học kỹ năng sống thơng qua các
phƣơng pháp có sự tham gia của ngƣời học cho thấy việc học tập đạt kết quả tốt
nhất khi ngƣời học phải tích cực tham gia trong giờ học [87]. Các phƣơng pháp
dạy và học có sự tham gia của ngƣời học đƣợc khuyến khích dùng trong giáo dục
kỹ năng sống bao gồm: nghiên cứu trƣờng hợp, động não, thăm thực địa, thảo
luận phiên, kể chuyện, hát, thảo luận nhóm, tranh luận, áp phích, trị chơi đóng
vai, các trị chơi, dự án, biểu diễn thơ và đóng kịch (KIE, 2008 [77]).

Nghiên cứu của Barnet và cộng sự (1995) tiến hành tại Pakistan và Ấn Độ về
giáo dục kỹ năng sống cho thấy việc phát triển GV ảnh hƣởng rất lớn đến việc
thực hiện chƣơng trình giảng dạy. Nghiên cứu chỉ ra rằng đào tạo GV đƣợc coi là
một khoản chi phí trong q trình thực hiện chƣơng trình. Kết quả là thực tế ở
nhiều trƣờng học lựa chọn GV không đƣợc trải qua đào tạo về kỹ năng sống,
hoặc đơi khi là ngƣời có kinh nghiệm hay mới chỉ đủ điều kiện để giảng dạy,
điều này ảnh hƣởng tiêu cực đến việc giảng dạy chƣơng trình [58].
Các nghiên cứu của Buthelezi và cộng sự (2000) [63], Boler và Caroll (2003)
[59], Meyers (2011) [86] cho thấy việc giảng dạy kỹ năng sống là một thách thức
trong ngành giáo dục. GV ở hầu hết các trƣờng học thƣờng thích dành thời gian
vào việc giảng dạy kiến thức và chuẩn bị cho HS tham gia các kỳ thi. Vai trò của
GV trong việc phát triển các năng lực tâm lý xã hội là rất quan trọng. GV hỗ trợ
và khuyến khích trẻ thơng qua việc thúc đẩy trẻ tăng cƣờng sự chủ động. Sự hỗ
trợ này là đặc biệt cần thiết đối với trẻ bƣớc vào tuổi thiếu niên. Trong giai đoạn
chuyển tiếp này, trẻ cần nhận đƣợc sự đồng cảm, chăm sóc và hỗ trợ từ phía GV
(Eggen và Kauchak, 2010 [70]). Abobo (2012) xác định những khó khăn liên
quan đến giáo dục kỹ năng sống bao gồm thiếu sự đào tạo GV, thái độ của GV
tiêu cực, thiếu tài liệu giảng dạy và học tập, thiếu các phƣơng pháp giảng dạy
phù hợp. Việc đào tạo GV giảng dạy các kỹ năng sống chƣa đƣợc coi là một
phần trong chƣơng trình đào tạo GV ở các trƣờng đại học và cơ sở đào tạo GV.
Về bản chất, GV không đƣợc trang bị đầy đủ các kỹ năng có liên quan để giảng
dạy kỹ năng sống, do đó họ không thể giáo dục kỹ năng sống một cách hiệu quả
[54].
12


×