Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

giao an lop 5 tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.43 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TẬP ĐỌC : PHÂN XỬ TÀI TÌNH I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. II/ ĐDDH : Bảng phụ câu dài. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : KT 3 em đọc thuộc 3hs học thuôc bài thơ Cao Bằng bài thơ Cao Bằng, trả lời CH 1.2,3 - Lớp theo dõi - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài - Nghe. HĐ2 Luyện đọc : - Yêu cầu đọc thầm - 3 em đọc, lớp theo dõi. Cả lớp đọc - Yêu cầu đọc truyền điện - Đọc 1 lượt, luyện đọc từ sai - Đọc mẫu. - Đọc 2 lượt, kết hợp đọc chú giải HĐ3 Tìm hiểu bài : -Vy đọc, lớp theo dõi * Đoạn 1 : “Từ đầu … lấy trộm” - Về việc mình bị lấy cắp vải. Người nọ tố - Gọi Vy đọc cáo người kia lấy trộm vải của mình. - Hai người đàn bà đến công đường nhờ - Nhóm 4: Cả lớp đọc. quan phân xử việc gì ? - Cho người đòi làm chứng nhưng không có. - Luyện đọc đoạn 1. Cho lính về nhà 2 người xem xét, cũng không * Đoạn 2 : “Tiếp … nhận tội” tìm được chứng cứ. Sai xé tấm vải làm đôi - Yêu cầu đọc thầm mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai - Quan án đã dùng những biện pháp nào người bật khóc, đó là kẻ lấy cắp. để tìm ra người lấy cắp tấm vải ? TL - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải nhóm 2 mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé. - Vì sao quan cho rằng người không Người dửng dưng khi tấm vải xé đôi không khóc là người lấy cắp ? phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt vải. + TL nhóm 2 - Đọc nhóm 2. - Luyện đọc đoạn 2. - Quang đọc đoạn 3 * Đoạn 3 : “Còn lại” - Cho gọi hết sư sải, kẻ ăn ở trong chùa, giao - Gọi Quang đọc cho mỗi người 1 nắm thóc đã ngâm nước, - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền bảo họ cầm nắm … lập tức cho bắt. nhà chùa ? - Ý b : Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ - Vì sao quan án dùng cách trên ? (Chọn lộ mặt. ý trả lời đúng) - Câu : Ai gian ... nảy mầm. Câu này có 2 vế * Tìm câu ghép trong đoạn 3. Câu đó có câu, nối trực tiếp bằng dấu phẩy. mấy vế câu, nối với nhau thế nào ? - Tổ chức đọc đoạn 3. - Đọc nối tiếp HĐ4 : Luyện đọc lại - Tổ chức thi đọc - Mỗi tỏ 1 em 3. Củng cố : Bài văn nói về sự phân xứ Ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi trí thông tài tình của ai? minh, tài xử kiện của vị quan án được kể A. Của một ông vua B. Của một trong câu chuyện. thầy đồ C. Của vị quan án D. Của một ông sư 4. Dặn dò : Về nhà kể lại câu chuyện - Nghe cho cả nhà nghe..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013 TOÁN : XĂNG-TI-MÉT KHỐI, ĐỀ-XI-MÉT KHỐI I. MỤC TIÊU : - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Bài tập 1, 2a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bộ đồ dùng học toán. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ : Bài 3 - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng HĐ2: * Hình thành biểu tượng xăng- - Nghe ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Quan sát các hình lập phương có cạnh 1 dm 3 - HDHS quan sát các hình lập phương và 1cm3 để biết được biểu tượng, tên gọi, kí có cạnh 1dm3 và 1cm3 để giới thiệu về hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích là 1dm 3 và đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. 1cm3. Quan sát hình mẫu và trả lời : 3 3 3 3 - 1dm = ... cm -- 1dm = 1000cm 3. Thực hành : - Nêu yêu cầu Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - TL và trả lời - Yêu cầu quan sát bảng phụ, TL nhóm Viết số Đọc số 3 2, trả lờiBài 2a : 76cm Bảy mươi sáu xăng-ti-mét - Gọi 1 em nêu yeu cầu khối. 3 - Yêu cầu làm bảng con 519dm Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối. 3 85,08dm Tám lăm phẩy không tám đềxi-mét khối. 4 * HSG làm bài b. cm3 Bốn phần năm xăng-ti-mét 5 khối. 3 192cm Một trăm chín mưới hai b) HSG : xăng-ti-mét khối. 3 3 3 2000cm = 2dm 2001dm Hai nghìn không trăm linh 3 3 154 000cm = 154dm một đề-xi-mét khối. 490 000cm3 = 490dm3 3 cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét 5100cm3 = 5,1dm3 8 khối. - 1 em nêu yêu cầu 4. Củng cố : a) Làm bảng con từng bài : Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng 1dm3 = 1000cm3 375dm3 = 375 000cm3 154 000cm3 > 154dm3 4 3 3 5,8 dm = 5 800cm dm3 = 800cm3 3 3 1dm = 1000cm 5 4 dm3 5. <. 900cm3. 375dm3 = 375 000cm3 5. Dặn dò : - BTVN : Bài 3 SGK.. - Ghi ý đúng vào bảng con : Đáp án đúng : Ý b,d..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập làm văn : LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I/ Mục tiêu : - Lập được một chương trình hoạt động (CTHĐ) tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý trong SGK). - KNS : Kĩ năng hợp tác, kĩ năng thể hiện sự tự tin, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1)Kiểm tra bài cũ : 2) Bài mới : - Thế nào là văn kể chuyện ? HĐ1: GTB, ghi bảng - Một bài văn KC gồm mấy phần ? HĐ2Hướng dẫn làm bài tập : - 2 em nối tiếp nhau đọc đề bài và yêu cầu * Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : - Nối tiếp nhau chọn 1 trong 5 hoạt động - Gọi 1 em đọc đề đã nêu. - Gọi 1em nêu tên đề bài đã chọn Tuyên truyền mọi người cùng nghiêm - Mục tiêu của chương trình đó là gì? chỉnh chấp hành trật tự, an toàn giao thông Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối / tuyên truyền, vận động mọi ngươi cùng với lứa tuổi các em? chấp hành phòng cháy, chữa cháy... Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu? Gắn bó thêm tinh thần bè bạn, rèn ý thức Hoạt động đó cần các dụng cụ và phương cộng đồng. tiện gì? Địa điểm ở các trục đường chính của địa Giáo viên giảng: phương gần khu vực trường em. + Đây là những hoạt động do ban chỉ huy - Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu, biểu liên đội của trường tổ chức. Khi lập một ngữ... CTHĐ, em cần tưởng tượng mình là liên HS chú ý : đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội. - 3 em đọc bảng phụ + Khi chọn hoạt động để lập chương trình, - Viết vào VBT nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham - 2 em lập ở bảng phụ CTHĐ gia. Trong trường hợp cả 5 hoạt động em - Một số HS đọc kết quả của mình chưa biết, chưa tham gia, em cần dựa vào - Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh kinh nghiệm tham gia các hoạt động khác - Bình chọn bạn lập CTHĐ hay nhất để tưởng tượng và lập một CTHĐ mới. Ví dụ: CHƯƠNG TRÌNH HOAT ĐỘNG - Mở bảng phụ đã viết cấu trúc 3 phần của THĂM CÁC CHÚ CẢNH SÁT GIAO một CTHĐ THÔNG ( LỚP 5A) * HD lập chương trình hoạt động : 1. Mục tiêu - Lưu ý HS : Viết vắn tắt những ý chính. - Hiểu công việc, thông cảm với điều Khi trình bày miệng mới nói thành câu. kiện làm việc của các chú cảnh sát 3) Củng cố - Dặn dò : giao thông. - Chương trình hoạt động tuần hành tuyên - Gắn bó thêm tình quân dân, ban bè truyền về an toàn giao thông nhằm mục rèn ý thức cộng đồng. đích gì ? - Vận động tuyên truyền mọi người A. Tuyên truyền vận động mọi người nâng chấp hành tốt trật tự, an toàn giao cao ý thức chấp hành luật giao thông. thông. B. Nâng cao hiểu biết vè luật giao thông 2. Công tác chuẩn bị: cho mọi người - Địa điểm đến thăm: Đội cảnh sát C. Rèn ý thức tập thể, cộng đồng cho đội giao thông. viên - Lập ban tổ chức: D. cả 3 ý trên - Dụng cụ phương tiện: - Về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ ở VBT 3. Nội dung và cách hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013 TOÁN : MÉT KHỐI I. MỤC TIÊU : - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Bài tập 1,2b II. ĐỒ DÙNG : Bộ đồ dùng toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LỊCH SỬ NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA/ 45 I/ MỤC TIÊU : - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội : tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 – 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. II/ ĐỒ DÙNG : - Bản đồ hành chính Việt Nam. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY 2) Bài cũ: Câu hỏi 1,2,3/ 44. 3) Bài mới: a) GTB: - Cho quan sát hình sgk GT: Đây là ảnh chụp lễ khánh thành nhà máy Cơ khí Hà Nội, nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. Vì sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội ? và có ý nghĩa như thế nào trong công cuộc xây dựng và bảo về Tổ quốc ta ? Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề này. b) Tìm hiểu bài: *HĐ1 : Nhiệm vụ miền Bắc sau 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội - Nhiệm vụ của Miền Bắc sau 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội. - Sau hiệp định Giơ-ne-vơ nhiệm vụ của Miền Bắc là gì ? - Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết định xây dựng nhà máy cơ khí hiện đại ? *HĐ2 : Quá trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc + Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi : - Quá trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy cơ khí cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Đất nước ? - Cho HS HĐN 2 đọc SGK để trả lời câu hỏi. + Thời gian xây dựng. + Địa điểm. + Diện tích + Quy mô. + Nước giúp đỡ xây dựng. 4) Củng cố, dặn dò: - Bài tập trắc nghiệm : Sử dụng BT 1/ 31+32 VBT. - Nhận xét tiết học.Về nhà ôn bài và hoàn thành bài tập VBT/ 31+32.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Quan sát, nghe. - HĐ cá nhân. HS đọc thông tin SGK/ 45 và trả lời câu hỏi :. - Xây dựng CNXH và làm hậu phương lớn cho cách mạng Miền Nam. - Trang bị máy móc hiện đại. - Làm nòng cốt cho ngành Công nghiệp nước ta. Thay thế công cụ thô sơ. - HĐN 4 – Thảo luận .- Các nhóm nêu câu trả lời, nhóm khác nhận xét. - “ Từ nơi đây, những máy phay, ... tiêu biểu là tên lửa A12.” SGK/ 46 - HĐN 2 – Đọc SGK/ 45 - Trao đổi. -Trả lời câu hỏi. + 12- 1955. + Phía tây nam Thủ đô Hà Nội. + Hơn 10 vạn mét vuông. + Lớn nhất khu vực Đông Nam Á. + Liên Xô..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TẬP ĐỌC : CHÚ ĐI TUẦN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. Trả lời được câu hỏi 1, 3 trong SGK. Thuộc những câu thơ yêu thích. II/ ĐDDH : Bảng phụ khổ thơ 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 em đọc và trả lời CH1,2 bài Phân xử tài - Nhận xét, ghi điểm tình”. 2. Bài mới : HĐ1 Giới thiệu bài : Yêu cầu quan sát - Nghe. tranh, GT và ghi bảng HĐ2 Luyện đọc : - Gọi Cường,Thảo, Phan Linh, Vũ đọc - 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi - Yêu cầu đọc thầm - Cả lớp đọc - Yêu cầu đọc truyền điện - Đọc 1 lượt, luyện đọc từ sai - Đọc mẫu - Đọc 3 lượt, kết hợp đọc từ chú giải HĐ3 Tìm hiểu bài : - Nghe Khổ 1 : - Gọi Hữu đọc - Hữu đọc + Hai người chiến sĩ đi tuần trong hoàn - Đêm khuya giá rét, mọi người đã yên giấc cảnh như thế nào? ngủ say. * Câu:“Cây rung theo gió, lá bay xuống đường ...”là câu gì ? Xác định C-V. - CN : Cây, lá ; VN : rung theo gió, bay - Luyện đọc khổ 1 xuống đường, Đó là câu ghép. Khổ 2 + 3 : - Yêu cầu đọc thầm - Đọc nhóm 2 + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần - Cả lớp đọc bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình - Ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên của HS, tác giả muốn nói lên điều gì? mình vì hạnh phúc của trẻ thơ. - Tìm những từ láy có trong khổ thơ 2. - Tự nêu - Tìm từ trái nghĩa với từ yên tâm - Nhóm 4 - Luyện đọc khổ 2,3 - Quang đọc Khổ 4: - Gọi Quang đọc - Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, cháu, các + Tình cảm và mong ước của người cháu ơi), dùng các từ yêu mến, lưu luyến chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện - Chi tiết : Hơi, thăm giấc ngủ có ngon qua những từ ngữ và chi tiết nào?TL không, dặn cứ an tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần nhóm 2 tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm. * Các chiến sĩ công an yêu thương các - Mong ước : Mai sau cháu…tung bay. cháu HS : quan tâm, lo lắng, sẵn sàng Đọc cá nhân – đồng thanh chịu gian khổ để giúp cho cuộc sống của Ca ngợi sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc các cháu… sống bình yên của các chú đi tuần. - Luyện đọc khổ 4 Đi tuần là : HĐ4 Luyện đọc lại. Tổ chức đọc thuộc a. Đi để quan sát, xem xét tình hình trong bài. Nội dung chính của bài thơ. một khu vực nhằm giữ trật tự, đề phòng bất 3) Củng cố : + Điền Đ hay S ? trắc b. Đi để ngắm cảnh thiên nhiên vào những đêm trăng 4. Dặn dò : Đọc thuộc lòng bài thơ. - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ tư ngày 30 tháng 01năm 2013 TOÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Biết : - Biết đọc, viết các đơn vị đo thể tích mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các đơn vị đo thể tích. - Bài tập 1ab ( dòng 1.2.3), bài 2, bài 3ab III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ: - Bài 2a - Bảng con - Bài 3 - Quang, Vy - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới: HĐ1 : GTB, ghi bảng - Nghe HĐ2 : HD luyện tập Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - 1 em nêu a) Đọc các số đo thể tích - Nhóm 2, đọc các số đo thể tích ở bài a ( dòng b) Viết các số đo thể tích 1,2,3). Một số em đọc trước lớp. b) HS viết bảng con dòng 1, 2, 3. Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - 1 em nêu Đúng ghi Đ, sai ghi S : - Tổ chức trò chơi đố bạn - Tham gia trò chơi - Kết luận : Ý đúng là : a và ; ý sai là b Đáp án : a)Đ ; b) S ; c) Đ ; d) S. và d. Bài 3 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu : So - Tự làm bài, một em làm ở bảng : sánh các số đo a) 913,232413m3 = 913 232 413cm3 - Yêu cầu một số em giải thích vì sao b) 12345 m3 = 12,345m3 1000 chọn đáp án đó ? - HSG làm câu c và bài 4 4. Củng cố : - Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học. Mỗi đơn vị đo lớn gấp đơn vị đo bé mấy lần 5. Dặn dò : BTVN : Bài 3c SGK..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Luyện từ và câu : ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU : Củng cố về: Câu ghép - Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết sẵn bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2/ Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét, ghi điểm Tìm 1 câu ghép có QHệ tương phản 3/ Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng HĐ2 : HD luyện tập Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu ở bảng phụ - Nghe Tìm câu ghép trong đoạn văn sau: Chú gà trống tía đang rún mình lựa - 1 em đọc sức rồi nhảy phốc lên bờ giậu. Mất đà, - TL và trả lời chú chúi đầu về phía trước, cánh đập Mất đà, chú chúi đầu về phía trước, cánh đập đập lấy lại thăng bằng rồi cất tiếng gáy đập lấy lại thăng bằng rồi cất tiếng gáy : “ : “ Ò...ó...o...o”. Tiếng gáy to, dõng Ò...ó...o...o”. dạc. Trờ sáng dần.Từ các ngõ, rầm rập tiếng chân người, tiếng chân trâu bò. - Tự làm bài, 1 số em trình bày Đầu và lưng bò nhấp nhô sau bờ giậu. VD: - Yêu cầu TL nhóm 2 - Trời nắng ấm, từng đàn chim đi tránh rét Bài 2: Thêm một vế vào chỗ trống để trở về. tạo thành câu ghép : - Nhờ những hạt mưa li ti ấm áp, cây cối - Nhờ những hạt mưa li ti ấm áp..... đâm chồi nảy lộc - Tuy cuộc sống còn nhiều khó khăn... - Tuy cuộc sống còn nhiều khó khăn nhưng - Dù nắng chang chang... mẹ luôn quan tâm đến việc học tập của em. - ..... nhưng đêm nào các chú dân - Dù nắng chang chang nhưng mẹ vẫn xuống phòng cũng đi tuần tra đồng đi cấy. + Yêu cầu tự làm bài vào vở, gọi một - Mặc dù trời rất lạnh nhưng đêm nào các số em trình bày chú dân phòng cũng đi tuần tra. Bài 3: Dùng dấu // ngăn cách các vế - Các nhóm TL, làm bài và trình bày câu, dấu / ngăn cách giưa chủ ngữ và - Một người/ lúc nào cũng sợ thất bại, làm gì vịn ngữ, gạch dưới các QHT cũng sợ sai lầm // thì người đó / khó thành - Một người lúc nào cũng sợ thất bại, công. làm gì cũng sợ sai lầm thì người đó khó - Nếu như bạn ấy/ ham học// thì việc học / sẽ thành công. trở nên nhẹ nhàng. - Nếu như bạn ấy ham học thì việc học - Các chú bộ đội biên phòng/ không chỉ canh sẽ trở nên nhẹ nhàng. giữ biên cương mà còn dạy cho trẻ em trong - Các chú bộ đội biên phòng không chỉ bản học chữ. canh giữ biên cương mà còn dạy cho - Cây tre / không chỉ là nguồn vật liệu để làm trẻ em trong bản học chữ. nên một số vật dụng// mà nó /còn là thành - Yêu cầu TL và hoàn thành ở bảng lũy bảo vệ xóm làng. nhóm 4/ Củng cố : 5/ Dặn dò : Về nhà học thuộc nghĩa của từ trật tự..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KHOA HỌC : SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU : - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kĩ thuật: LẮP XE CẦN CẨU (TIẾT 2) I/ MỤC TIÊU : Tiếp tục giúp HS : - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. * Với HS khéo tay : lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng ; tay quay, dấy tời quấn vào và nhả ra được. II/ ĐỒ DÙNG : : - Tranh SGK, phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh. III/ CÁC ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 2) Bài cũ: - Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy nêu tên các bộ phận đó ? - Muốn lắp xe cần cẩu, ta tiến hành theo các bước nào ?- Nhận xét, ghi điểm 3) Bài mới: *HĐ3 : HS thực hành lắp xe cần cẩu. a) HD chọn các chi tiết : Mục I SGK/76. b) Lắp từng bộ phận : Mục 1 SGK/77 * Lắp giá đỡ cẩu (H2/77). * Lắp cần cẩu (H3/78). * Lắp các bộ phận khác (H4/78). * Lắp xe cần cẩu (H1/77). *HĐ4 : Đánh giá sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm 4. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK/79. *HĐ5 : HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. (Tiến hành tương tự như trên) 4) Củng cố, dặn dò : - Cho HS nêu lại Ghi nhớ SGK/79. - Nhận xét tinh thần và kết quả học tập của học sinh. - Về nhà ôn bài và hoàn thành bài tập VBT/38-40.. - HĐN 4 – Trả lời – Thực hành. + Cần lắp 5 bộ phận : giá đỡ ; cần cẩu ; ròng rọc ; dây tời ; trục bánh xe. HS lắp ráp xe cần cẩu theo 5 bước như SGK/79.. HS trưng bày sản phẩm theo nhóm 4. - HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của bạn. - HĐN 4 - Thực hành tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2013 TOÁN : THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU : - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích HHCN để giải một số bài tập có liên quan. - Làm được BT1 II. ĐỒ DÙNG : Hình hộp chữ nhật, hình lập phương có cạnh 1cm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẨY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ : - Bài 3 - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới: - Nghe HĐ1: GTB, ghi bảng - Một em đọc ví dụ SGK trang 120, lớp đọc HĐ2 :* Hình thành biểu tượng và công thầm. thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Giới thiệu mô hình trực quan về hình + Cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp đầy hộp chữ nhật và khối lập phương xếp hộp. trong hình hộp chữ nhật. - Đặt câu hỏi : + Mỗi lớp có : 20 x 16 = 320 (hình lập phương + Để tính thể tích hình hộp chữ nhật 1cm3) trên bằng xăng-ti-mét ta cần tìm gì ? 10 lớp có : 320 x 10 = 3200 (hình lập phương + Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập 1cm3) phương 1cm3 ? + Thể tích hình hộp chữ nhật đó là : + Xếp bao nhiêu lớp hình lập phương 20 x 16 x10 = 3200 (cm3) nhỏ thì đầy hình hộp chữ nhật đó ? - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta + Vậy thể tích hình hộp chữ nhật đó là lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân bao nhiêu ? với chiều cao (cùng một đơn vị đo) (3em - lớp - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, đồng thanh) ta làm như thế nào ? Gọi V là tể tích của hình hộp chữ nhật, ta có : HĐ3 Thực hành : V=axbxc Bài 1 :- Gọi 1 em nêu yêu cầu :Tính thể (a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ tích hình hộp chữ nhật có chiều đai a, nhật) chiều rộng b, chiều cao c - 1 em nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào bảng con câu a, làm a) Bảng con : V = 5 x 4 x 9 = 180 (cm3) vở câu còn lại - HS làm vào vở, 2 em làm ở bảng : * Bài 2 : HSG : Tính thể tích của khối b) V = 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3) 2 1 3 1 gỗ có dạng như hình bên. c) V = 5 x 3 x 4 = 10 (dm3) - HDHS chia khối gỗ đó thành 2 hình - HSG làm bài 2 : hộp chữ nhật, rồi tính. Thể tích của hình hộp chữ nhật 1 : 4. Củng cố : Chọn câu trả lời đúng: 12 x 8 x 5 = 480 (cm3) Một HHCN có thể tích 3937,5cm 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật 2 là : Diện tích đáy là 8,75cm 2. Chiều cao (15-8) x 5 x 6 = 210 (cm3) của HHCN là: Thể tích của khối gỗ đó là : A. 450dm B. 45cm 480 + 210 = 690 (cm3) C. 45dm D. 4,5cm Đáp số : 690cm3 5. Dặn dò : - BTVN : Bài 3. SGK..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CHÍNH TẢ : CAO BẰNG I.MỤC TIÊU : - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên dịa lý Việt Nam (BT2, BT3). - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ hoặc giấy khổ lớn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ: - Kiểm tra cách viết hoa tên người. - Tùng: lên bảng viết tên riêng : Nông Văn - Nhận xét, cho điểm Dền, Lê Thị Hồng Gấm - Cả lớp viết bảng con 2) Bài mới HS lắng nghe HĐ1: Giới thiệu bài : HĐ2 : HD nghe - viết chính tả : - Gọi Thư đọc bài - Thư đọc thuộc lòng + lớp lắng nghe, nhận xét - Cả lớp đọc nhẩm thuộc lòng 4 khổ thơ - Hướng dẫn trình bày - 1 em nêu cách trình bày - Hướng dẫn HS làm BT2: + Giao việc - 1 em đoc yêu cầu BT2 + đọc 3 câu a, b, c + Cho HS làm bài(đưa bảng phụ cho a.Ngưòi... Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu HS làm) b.Người ... ĐBP là anh Bế Văn Đàn. c.Người ... Nguyễn văn Trỗi. - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Hướng dẫn HS làm BT3: + Nêucác địa danh trong bài. - 1 em đọc yêu cầu BT + đọc bài thơ Cửa gió Tùng Chinh. + Viết sai : Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, pù sai + Viết đúng : Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Xai HĐ3 : Viết chính tả - Yêu cầu mở vở, cầm bút, ngồi đúng tư thế - Thực hiện yêu cầu - Nhớ viết bài, trình bày đúng - Viết bài - Kiểm tra bài viết - Tự kiểm tra - Sửa bài ở bảng - Cả lớp chấm - Chấm chéo Đổi vở chấm chéo - Chấm 5 bài - Làm bài tập 3)Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Nghe - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ĐỊA LÍ : MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I/ MỤC TIÊU : Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga : + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp , nông nghiệp và du lịch. - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. II/ĐỒ DÙNG : - Bản đồ các nước châu Âu ; Một số ảnh về LB Nga và Pháp. Bảng 1 : Các yếu tố Đặc điểm – sản phẩm chính của ngành sản xuất - Vị trí địa lí - Nằm ở Đông Âu, Bắc Á - Diện tích - Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2 - Dân số - 144,1 triệu người - Khí hậu - Ôn đới lục địa (chủ yếu ở phần châu Á thuộc LB Nga) - Tài nguyên, khoáng sản . - Rừng tai ga, dầu mỏ khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. - Sản phẩm công nghiệp. - Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông. - Sản phẩm nông nghiệp. - Luá mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 2) Bài cũ: Câu hỏi SGK/ 112. - Nhận xét, ghi điểm 3) Bài mới: a) GTB: b) Tìm hiểu bài : HĐ1 : Liên bang Nga (làm việc theo nhóm) Kẻ bảng 1 như phần chuẩn bị. - Giới thiệu lãnh thổ LB Nga trong bản đồ các nước châu Âu. - Giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày. Kết luận : LB Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diên tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế. HĐ2 : Nước Pháp - Nêu vị trí địa lí nước Pháp ? - So sánh vị trí địa lí, khí hậu LB Nga so với nước Pháp ? Kết luận : Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hòa. HĐ3 : (làm việc theo nhóm) - Nêu tên sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp, so sánh với sản phẩm của nước Nga ? 4) Củng cố, dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ SGK/114.- Bài tập trắc nghiệm : Sử dụng BT 3+4/ 32 VBT. - Nhận xét tiết học.Về nhà học thuộc bài và hoàn thành bài tập VBT/ 31+32.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 3em Trong giờ học hôm nay, chúng ta tìm hiểu về hai nước của châu Âu có mối quan hệ gắn bó với nước chúng ta, đó là Liên bang Nga và Pháp. - Nghe - Nghe - Điền vào bảng như mẫu trên. - 2 em lần lượt đọc kết quả. Cả lớp lắng nghe và bổ sung. - Sử dụng hình 1 SGK/ 113. - LB Nga có khí hậu lạnh hơn so với nước Pháp . Sản phẩm công nghiệp : máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mỹ phẩm , thực phẩm. - Nông phẩm : khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn. Các nhóm cử đại diện lên trình bày. *Ở châu Âu, Pháp là nước có nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sản đủ cho nhân dân dùng và còn thừa để xuất khẩu. Nước Pháp sản xuất nhiều : vải, quần áo, mỹ phẩm, dược phẩm, thực phẩm. Kết luận : Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Luyện từ và câu : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện “Người lái xe đãng trí” (BT1, mục III) ; tìm được QHT thích hợp để tạo ra câu ghép (BT2). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết sẵn BT1, 2/ 31 VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : HĐ1: GTB, ghi bảng - Nghe HĐ2 luyện tập : * Bài 1/ 31 VBT : Nhóm 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu : Tìm và phân - 1 em đọc yêu cầu và thảo luận nhóm đôi tích cấu tạo của câu ghép có quan hệ - Đọc mẩu chuyện vui Người lái xe đãng tăng tiến trong mẩu chuyện vui : trí. - Yêu cầu TL nhóm 2 - Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay - Tính khôi hài của mẩu chuyện vui là lái/ mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp gì phanh. * Bài 2/ 31 VBT : - Vài em trả lời. - Gọi 1 em nêu yêu cầu: Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống. - 1 em đọc yêu cầu - Làm cá nhân a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh. b) Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự tinh khiết của tầm hồn VN. c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ 4/ Củng cố : Đọc lại ghi nhớ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an - Tìm câu ghép có QHT tuy... nhưng. ninh mà mỗi một người dân đều có trách 5/ Dặn dò : Về nhà học thuộc ghi nhớ nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hoà bình. - Dung, Hiếu - Hoàn, Trung - Nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013 TOÁN : THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU : - Tự tìm được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức tính thể tích HLP để giải các bài toán có liên quan. - Làm được BT1,3 II. ĐDDH : GV: chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ: - Bài 1 - Bài 3 - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới: HĐ1 : GTB, ghi bảng HĐ2* HD tính thể tích hình lập phương - Hướng dẫn theo SGK. - Tổ chức để HS tự tìm ra cách tính và công thức tính thể tích của hình lập phương như là một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật. - Nhận xét đánh giá. HĐ3Thực hành : Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu : Viết số đo thích hợp vào ô trống. - Hướng dẫn HS vận dụng công thức tính trực tiếp. - Yêu cầu TL nhóm 2 - Yêu cầu HS nêu kết quả. - Đánh giá bài làm của HS.. lớp làm bảng con - Nghe - Lớp mở sách. - Làm việc theo nhóm đôi hình thành quy tắc tính thể tích hình lập phương từ thể tích HHCN : V = a X a X a.. - 1 em nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm 2, một số nhóm nêu kết quả 1) 1S1măt = 2.25m2 ; STP = 13,5m2 ; V = 3,375m3. 2) S1mặt = 0,390625dm2 ; STP = 2,34375dm2 V = 0,244140625dm3. 3)a = 6cm ; STP =216cm2 ; V = 216cm3. 4)a = 10dm ; S1mặt = 100dm2 ; V = 1000dm3. * HSG làm bài - 1 em nêu - Các nhóm giải và trình bày * Giao bài 3/46 vở BTTH cho HSG Giải Bài 3 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu a)Thể tích của hình hộp chữ nhật là: - Yêu cầu TL, giải bảng nhóm 8 x 7 x 9 = 504 (cm3) b)Độ dài cạnh của hình lập phương là: 4. Củng cố : (8 + 7 + 9 ): 3= 8 (cm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Thể tích của hình lập phương là: A. Một HLP có cạnh là 2/3dm. Thể tích của 8 x 8 x 8 =512(cm3) HLP là........dm3 Đáp số: a) 504cm3; b)512cm3. B. Chu vi đáy của một khối gỗ HLP là A. 8/27dm3 24cm. Thể tích khối gỗ là.......cm3.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5. Dặn dò : - BTVN : Bài 2 SGK. B.216cm3 Khoa học: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I.MỤC TIÊU : - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Cẩn thận trong khi làm thí nghiệm, thực hành tiết kiệm điện. II. - Chuẩn bị theo nhóm : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,...) và một số vật bằng nhựa, cao su, sứ,... - Chuẩn bị chung : Bóng đèn điện hỏng có tháo đui ( có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây). Hình trang 94, 95 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét, ghi điểm - Nêu vai trò của điện trong cuộc sống. 2. Bài mới : - Kể tên một số đồ dùng , máy móc sử dụng HĐ1. Giới thiệu bài : điện. HĐ2 : Thực hành lắp mạch điện : Nghe - Chia nhóm 5 - Hoạt động theo nhóm. Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục “Thực hành”trang 94 SGK. - Cho từng nhóm giới thiệu hình vẽ về Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch mạch điện của nhóm mình. điện của nhóm mình. - Đặt vấn đề : Phải lắp mạch như thế nào - Đọc mục bạn cần biết ở trang 94, 95 SGK thì đèn mới sáng? và chỉ cho bạn xem: cực dương (+), cực âm HĐ3 : Hoạt động nhóm 2 (-) của pin; chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn - Yêu cầu Quan sát H5 trang 95 SGK và và nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài. dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn - Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua sáng. Giải thích tại sao? ( hình 4 trang 95 SGK) và nêu được: HĐ4 : HS làm thí nghiệm phát hiện vật + Pin đã tạo trong mạch kín 1 dòng điện. dẫn điện, vật cách điện : + Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng - Yêu cầu Các nhóm làm thí nghiệm như đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra hướng dẫn ở mục Thực hành trang 96 ánh sáng.- Các nhóm làm thí nghiệm như SGK.- Cho HS thảo luận chung cả lớp về hướng dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK. điều kiện để mạch thắp sáng đèn. - Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn ( hoặc một đầu của pin) để tạo ra một chỗ hở trong - Theo dõi và nhận xét. - Gọi là vật dẫn điện. - Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? - - Một số vật liệu cho dòng điện chạy qua Kể tên một số vật liệu cho dòng điện như: nhôm, sắt, đồng,... chạy qua. - Vật không cho dòng điện chạy qua gọi - Gọi là vật cách điện. là gì ? - Kể tên một số vật liệu không cho dòng - Một số vật liệu không cho dòng điện chạy điện chạy qua. qua như: nhựa, cao su, sứ,... HĐ5 : Quan sát và thảo luận : - Thực hiện & và thảo luận về vai trò của - Cho HS chỉ ra và quan sát một số cái cái ngắt điện. ngắt điện.4) Củng cố, dặn dò : - Làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp - Sử dụng BTTN vở BT (có thể sử dụng cái ghim giấy )..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU : - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những bảo vệ trật tự, an ninh ; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lý, kể rõ ý ; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. - Có ý thức bảo vệ trật tự, an ninh thôn xóm bằng những việc phù hợp với khả năng của mình. II.CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - Một số sách truyện về nội dung bài học ( Truyện đọc 5). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : HOẠT DỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS kể chuyện: Ông 2hs kể chuyện + trả lời câu hỏi Nguyễn Đăng Khoa - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài : - Nghe HĐ2 : HD HS kể chuyện : *HDHS hiểu yêu cầu của đề bài: - Ghi đề bài lên bảng lớp - 1 em đọc đề bài trên bảng - Gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. - 3em đọc gợi ý 1,2,3 - Một số em giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể : Nói rõ chuyện kể về ai, việc làm góp phần bảo vệ trật tự, trị an của n.vật HĐ3 : HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : - Cho HS kể theo nhóm -1 em đọc gợi ý 3, lớp viết nhanh dàn ý ra nháp - Kể theo nhóm 4 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện HĐ4 : Tổ chức thi kể trước lớp : - Đưa bảng phụ viết sẵn tiêu chí đánh - Mỗi tổ 1 em thi kể chuyện và nêu ý nghĩa giá tiết Kể chuyện của chuyện -Nhận xét + cùng HS bình chọn câu chuyện hay, kể hay, hấp dẫn 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe. Sinh ho¹t líp tuÇn 23 I/Môc tiªu: Gióp häc sinh: - Đánh giá đợc những u, khuyết điểm trong tuần 23 - N¾m b¾t néi dung kÕ ho¹ch tuÇn 24. Cã biÖn ph¸p kh¾c phôc khuyÕt ®iÓm, ph¸t huy u ®iÓm, hoµn thµnh tèt kÕ ho¹ch tuÇn 24 - T¨ng cêng ý thøc ®oµn kÕt, x©y dùng tËp thÓ líp II/ Néi dung- TiÕn tr×nh sinh ho¹t: 1/ Đánh giá hoạt động tuần : - Các tổ trởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần 23 - Líp trëng b¸o c¸o chung - GV tổng hợp ý kiến, đánh giá * ¦u ®iÓm: - Thùc hiÖn nghiªm tóc néi quy nhµ trêng vµ nhiÖm vô HS tiÓu häc - NhiÒu HS tÝch cùc trong häc tËp ë líp, ch¨m häc ë nhµ nh: Quyên, Ngân, Cường, ... - Häc tËp tèt, thi ®ua rÌn ch÷ viÕt cã tiÕn bé, tiªu biÓu: Quyền, Cường, Vy, Ngân,... - TËp thÓ líp ®oµn kÕt tèt, gióp b¹n yÕu tiÕn bé - Lên kế hoạch hoạt động của chi đội kịp thời, phù hợp KH chung của liên đội. - Sinh hoạt chi đội nghiêm túc, có hiệu quả * KhuyÕt ®iÓm: - Một số HS cha tích cực chủ động trong giờ học. Chữ viết cẩu thả. Một số HS còn nghỉ häc kh«ng xin phÐp. 2/ KÕ ho¹ch tuÇn 24- BiÖn ph¸p vµ ph©n c«ng thùc hiÖn: - GV phæ biÕn kÕ ho¹ch líp ( Néi dung trong sæ chñ nhiÖm) - BCH chi đội phổ biến kế hoạch công tác Đội (Nội dung trong sổ hoạt động Đội) 3/ Líp vui sinh ho¹t cuèi tuÇn: - H¸t nh÷ng bµi h¸t Ca ngîi §¶ng, ca ngîi mïa xu©n.. TËp lµm v¨n Tr¶ bµi v¨n kÓ chuyÖn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I/Môc tiªu: Gióp häc sinh - Nắm đợc yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3 đề đã cho - NhËn thÊy nh÷ng u, khuyÕt ®iÓm trong bµi lµm cña b¶n th©n vµ cña b¹n qua nhËn xÐt cña GV - BiÕt tham gia söa lçi chung, tù söa lçi trong bµi cña m×nh, viÕt l¹i 1 ®o¹n hoÆc c¶ bµi cho hay h¬n II/ §å dïng D¹y- Häc: - B¶ng phô ghi mét sè lçi ®iÓn h×nh III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bµi cò: KiÓm tra 2 HS - Đọc CTHĐ đã viết lại B. Bµi míi: Nªu môc tiªu tiÕt häc 1/ NhËn xÐt chung kÕt qu¶ bµi lµm: - Đọc lại 3 đề bài/ Sgk, tuần 22 - §Ýnh b¶ng phô viÕt mét sè lçi ®iÓn - Nghe nhËn xÐt h×nh + ¦u ®iÓm: KÓ chuyÖn s¸t víi yªu cÇu của đề bài; diễn đạt ý + H¹n chÕ: Mét sè bµi viÕt s¬ sµi, dïng tõ cha biÓu c¶m, ch÷ viÕt cha cÈn thËn, cã lçi chÝnh t¶. Cßn 1 sè bµi cha đạt, viết lủng củng, kể lộn xộn, không râ ý - Ch÷a lçi vµo vë nh¸p, nªu c¸ch + C«ng bè ®iÓm ch÷a. LÇn lît tõng HS ch÷a tõng lçi 2/ Híng dÉn ch÷a bµi: trªn b¶ng phô, thèng nhÊt ph¬ng ¸n - Tr¶ bµi cho tõng HS chữa đúng nhất - Híng dÉn ch÷a lçi trªn b¶ng phô xø thÇn (sø thÇn); c¶m nghØ (c¶m - Híng dÉn ch÷a lçi trong bµi: nghÜ);... +TËp trung ch÷a lçi vÒ c©u, lçi chÝnh t¶ - §äc kÜ lêi nhËn xÐt cña GV, tù ph¸t +Yªu cÇu nh÷ng HS cã bµi lµm s¬ sµi, hiÖn vµ söa lçi. §æi vë so¸t l¹i lçi chän vµ viÕt l¹i ®o¹n th©n bµi 3/Hớng dẫn học tập những đoạn, bài - Nghe đoạn bài văn hay, trao đổi chỉ v¨n hay: râ c¸i hay cña tõng bµi: VÒ tõ, c©u, cách viết câu ghép để diễn đạt đầy đủ, 3/ Cñng cè- DÆn dß: chÆt chÏ c¸c ý - NhËn xÐt giê häc, biÓu d¬ng HS cã - Chän, viÕt l¹i 1 ®o¹n cho hay h¬n (so bµi v¨n hay, HS cã ý thøc söa bµi tÝch víi ®o¹n cò) cùc - ChuÈn bÞ bµi TLV tuÇn 24. LuyÖn tõ vµ c©u MRVT: TrËt tù - an ninh I/Môc tiªu: Gióp häc sinh - Më réng, hÖ thèng hãa vèn tõ vÒ trËt tù, an ninh - Hoàn thành các bài tập liên quan đến các từ ngữ thuộc chủ đề trật tự, an ninh II/ §å dïng D¹y- Häc: - VBT; B¶ng phô nhãm III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bµi cò: Nèi c¸c vÕ c©u ghÐp b»ng - Nh¾c l¹i c¸ch nèi c¸c vÕ c©u ghÐp b»ng QHT QHT để thể hiện quan hệ tơng phản ở tiết - KiÓm tra 2 HS häc tríc. Cho VD cô thÓ B/ Bµi míi: Nªu môc tiªu tiÕt häc */Híng dÉn lµm bµi tËp: Bµi 1, 2, 3/.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> VBT BT1: Hớng dẫn HS đọc kĩ đề tìm đúng nghÜa cña tõ trËt tù - Thèng nhÊt kÕt qu¶, yªu cÇu gi¶i thích lí do loại bỏ đáp án (a) và ( b); chọn đáp án ( c) BT2: Yªu cÇu HS t×m c¸c tõ ng÷ theo c¸c hµng: Lùc lîng b¶o vÖ trËt tù, an toµn giao th«ng/ HiÖn tîng tr¸i ngîc víi trËt tù, an toµn giao th«ng/ Nguyªn nh©n g©y tai n¹n giao th«ng. BT3: Yêu cầu chỉ ra các từ ngữ chỉ ngời, sự việc có liên quan đến nội dung b¶o vÖ trËt tù, an ninh cã trong mÈu chuyÖn HS giái: T×m thªm c¸c tõ em biÕt trong thùc tÕ C/ Cñng cè- DÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc; ChuÈn bÞ bµi tiÕp theo. Bµi 1: Lµm bµi vµo VBT, nªu miÖng kết quả, giải thích lí do loại bỏ đáp án (a) và ( b); chọn đáp án (c) Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luËt Bài 2: Làm bài vào VBT, đổi chéo vở, kiÓm tra kÕt qu¶, tr×nh bµy bµi trªn b¶ng nhãm C¶nh s¸t giao th«ng/Tai n¹n, tai n¹n giao th«ng, va ch¹m giao th«ng/Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đờng và vỉa hè Bµi 3: Lµm vµo VBT, nªu kÕt qu¶: + C¶nh s¸t, träng tµi, bän cµn quÊy, bän hu-li-g©n. + Gi÷ trËt tù, b¾t, quËy ph¸, hµnh hung, bÞ th¬ng.. Đạo đức: Em yªu Tæ quèc ViÖt Nam I/Môc tiªu: Gióp häc sinh: Tæ quèc cña em lµ ViÖt Nam; Tæ quèc em ®ang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống và kinh tế quốc tế. - Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hơng, đất nớc. Quan tâm đến sự phát triển của đất nớc, tự hào về truyền thống, về nền văn hãa vµ lÞch sö cña d©n téc ViÖt Nam. KNS:Xác định giá trị yêu Tổ quôc Việt Nam.tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam, hợp tác nhóm.Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam. II/ Tµi liÖu vµ ph¬ng tiÖn D¹y- Häc: - Tranh ,ảnh về đất nớc, con ngời Việt Nam và một số nớc khác- VBT III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KiÓm tra bµi cò: UBND x·( phêng) em - 3 HS Nªu l¹i phÇn ghi nhí B/ Bµi míi: Nªu môc tiªu tiÕt häc cña bµi *H§1:T×m hiÓu th«ng tin (Sgk/34). GiópHS cã nh÷ng hiÓu biÕt ban ®Çu vÒ v¨n hãa, kinh tÕ, vÒ truyÒn thèng vµ con ngêi ViÖt Nam. - Chia líp thµnh c¸c nhãm 4, giao nhiÖm vô cho tõng nhãm nghiªn cøu, chuÈn bÞ - C¸c nhãm th¶o luËn - Kết luận: VN có nền văn hóa lâu đời, có truyền - Trình bày và phân tích, đánh thống đấu tranh dựng nớc và giữ nớc rất đáng tự hào. giá ý kiến VN đang phát triển và thay đổi từng ngày - Nh¾c l¹i kÕt luËn * HĐ 2: Bày tỏ thái độ- BT2/Sgk, Giúp HS có thêm BT2: Thảo luận nhóm 4:Mỗi hiểu biết và tự hào đất nớc VN nhãm giíi thiÖu 1 néi dung -GV giao nhiÖm vô cho HS: T luËn theo c¸c c©u hái: cña th«ng tin/ Sgk + Em biết thêm những gì về đất nớc VN? - Xem tranh, ảnh về đất nớc, + Em nghĩ gì về đất nớc, con ngời VN? con ngêi ViÖt Nam vµ mét sè + Níc ta cßn cã nh÷ng khã kh¨n g×? níc kh¸c + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nớc? BT3: - Kết luận: Tổ quốc chúng ta là VN, chúng ta rất yêu - Trao đổi với bạn cùng bàn quý vµ tù hµo vÒ TQ m×nh, tù hµo m×nh lµ ngêi VN. - Tr×nh bµy, bæ sung vµ thèng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> §Êt níc ta cãn nghÌo, cßn nhiÒu khã kh¨n, v× vËy chúng ta cần phải cố gắng htập, rèn luyện để góp phÇn x©y dùng TQ. *H§3: Cñng cè nh÷ng hiÓu biÕt vÒ Tæ quèc ViÖt Nam - Kết luận: Quốc kì VN là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của d tộc VN, là danh nh©n v ho¸ thÕ giíi. + Văn Miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trờng đại học ®Çu tiªn cña níc ta. + ¸o dµi VN lµ mét nÐt v¨n hãa truyÒn thèng cña d©n téc ta C/ Cñng cè- DÆn dß: - Nh¾c HS su tÇm c¸c bµi h¸t, bµi th¬, tranh, ¶nh, sù kiện lịch sử,... có liên quan đến chủ đề em yêu Tổ quốc VN. Chuẩn bị vẽ tranh về đất nớc, con ngời VN.. nhÊt ý kiÕn. - Nh¾c l¹i kÕt luËn - §äc phÇn ghi nhí/ Sgk - Làm việc theo nhóm đôi: - Tr×nh bµy kÕt qu¶ tríc líp (giíi thiÖu vÒ Quèc k× VN, vÒ B¸c Hå, vÒ V¨n MiÕu, vÒ ¸o dµi VN) - Liªn hÖ thùc tÕ vµ b¶n th©n.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×