Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

GIAO AN 4 TUAN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.35 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 21 Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 ATGT: CON ĐƯỜNG CHƯA AN TOÀN. I/Mục tiêu:-HS hiểu được con đường như thế nào là chưa an toàn -HS biết vận dụng vào thực tế con đường đi học của các em, chỉ ra những điểm không an toàn.-Luyện cho HS biết tự vạch cho mình con đường đi học an toàn hợp lí nhất. II/ Đồ dùng dạy và học:Tranh trang 16,17 SGK III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1.Bài cũ: -Con đường ntn là đảm bảo an toàn? 2/Bài mới:Giới thiệu bài – Ghi đề a/HĐ1: MT: HS hiểu được con đường như thế nào là chưa an toàn. -Cho HS quan sát tranh trang 16,17 - Em có nhận xét gì về các con đường trong tranh ? -Con đường chưa an toàn là con đường ntn?. Hoạt động của HS -HS lên trả bài.. -HS quan sát. HS thảo luận nhóm: -Đây là con đường chưa an toàn -Đường hai chiều, lòng đường hẹp , vỉa hè có nhiều vật cản -Đường ngõ hẹp, xe máy và người đi qua chợ, khu đông dân cư có nhiều ngõ nhỏ đi qua đường chính. -Ngã tư không có vạch đi bộ qua đường và không có đèn tín hiệu giao thông -Đường sắt cắt ngang -Đường dốc, trơn, ở cạnh bờ vực, bờ sông.. *GV kết luận về con đường chưa an toàn b/HĐ2: MT: HS biết vận dụng vào thực tế con đường đi học của các em, chỉ ra những điểm không an toàn -Luyện cho HS biết tự vẽ con đường từ nhà HS thực hành theo y/c của GV đến trường, xác định được phải đi qua mấy điểm hoặc đoạn đường an toàn và mấy -2-3 HS lên giới thiệu, các bạn khác ở gần điểm không an toàn trường hoặc cùng đường đi nhận xét, bổ sung -GV hỏi thêm: em có thể đi đường nào -HS tự trả lời khác đến trường? Vì sao em không chọn đường đó? GV kết luận: nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em cần chon con đường đi tới trường hợp lí và bảo đảm an toàn, ta chỉ đi theo con đường an toàn dù có phải đi xa hơn. Tránh -HS đọc ghi nhớ SGK những điểm , đoạn đường kém an toàn 3.Củng cố - dặn dò: Con đường có điều kiện như thế nào là chưa an toàn? TUẦN21: Kỹ thuật :. Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I/ Mục tiêu: HS biết được các ĐK ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau hoa. II/ Đồ dùng dạy học: Hình SGK phóng to III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1/ Bài cũ: Nêu các dụng cụ được sử dụng để -2 HS trồng rau, hoa ? 2/ Bài mới:Giới thiệu bài – Ghi đề a/ HĐ1:HS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến cây rau, hoa - Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến GV treo tranh và hướng dẫn HS quan sát cây là : nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh tranh kết hợp quan sát hình 2 để trả lời cây dưỡng, đất, không khí … cần những điều kiện ngoại cảnh nào? - GV kết luận : SGV - HS đọc nội dung SGK b/ HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh - Nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí , - Nhiệt độ của các mùa trong năm có chất dinh dưỡng. giống nhau không? - Hãy nêu tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau? - Cây rau, hoa lấy nước từ đâu? - Nước có tác dụng ntn đối với cây? -Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo - Cây có hiện tượng gì khi thiếu nước - Thừa nước cây bị úng, bộ rễ không hoạt hoặc thừa nước? động được, cây dễ bị sâu bệnh phá hoại - Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với + Hô hấp và quang hợp cây rau, hoa? + Hô hấp và quang hợp kém dẫn đến sinh - Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? trưởng và phát triển chậm, năng suất thấp. - Cây cần không khí để làm gì? Thiếu không khí lâu ngày cây sẽ chết - Thiếu không khí cây sẽ như thế nào? GVKL:Con người sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác như gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách, tưới nước, bón phân, làm đất … để đảm bảo điều kiện thuận lợi cho mỗi loại cây 3/ Củng cố, dặn dò-Bài sau : Làm đất lên luống để trồng rau, hoa. Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 TOÁN : (T.104) QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tt) I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số, II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY 1.HĐ1:. Quy đồng mẫu số hai phân số 7 6. HOẠT ĐỘNG HỌC. 5. và 12 - GV nêu : Thực hiện quy đồng mẫu số 7. 5. hai phân số 6 và 12 . - Em có nhận xét gì về mẫu số của hai - Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2. 7. 5. phân số 6 và 12 ? - 12 chia hết cho 6 và 12, vậy chọn 12 là - Có thể chọn 12 là MSC để quy 7 MSC của hai phân số được không ? đồng mẫu số của hai phân số 6 và 5 . 12. - Yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu.. - HS thực hiện. 7 6. 7x2. 14. = 6 x 2 = 12 5. Giữ nguyên phân số 12 . 2.HĐ2:. Luyện tập thực hành * Bài 1a;b,2a;b - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện quy đồng cặp phân số, lớp làm bài vào vở BT.. - Chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. *Bài 1c;2c,d,e,g ( HSG) * Bài 3(HSG) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - GV đặt câu hỏi để HS nhận ra từng - HS làm bài. bước làm : - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. 3.HĐ3: Củng cố- Dặn dò. Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 LUYỆN TIẾNG VIỆT :. Hãy tả cây bút máy của em ( mở bài theo kiểu gián tiếp ) 1/HS đọc đề bài , xác định yêu cầu của đề bài 2/ Hình thành dàn bài a/ Mở bài : Giới thiệu cây bút máy của em , ai cho hay ai mua vào dịp nào , ở đâu b/ Thân bài : Tả bao quát đồ vật : -Hình dáng , kích thước , màu sắc , chất liệu , cấu tạo ….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bậc (có thể kết hợp thể hiện tình cảm , thái độ của em đối với cây bút -Ích lợi của cây bút , cách giữ gìn c/ Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em đối với cây bút máy 3/ HS tự viết bài - Gọi vài HS đọc bài của mình , GV cho HS nhận xét chữa bài LUYỆN TOÁN :. Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 LUYỆN TẬP VỀ RÚT GỌN PHÂN SỐ. 6 8 72 25 50 1/Rút gọn các phân số sau : 12 ; 32 ; 54 ; 100 ; 60 3. 2/Khoanh vào những phân số bằng phân số 2 : 3/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 13 25. 30 12. Trong các phân số 17 ; 100 ; 10 ; 24 13. A. 17. 25. B. 100. 36 15 5 6 18 18 ; ; ; ; ; 24 10 2 4 6 12. phân số tối giản là: 30. C. 10. 12. D. 24 Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013. LUYỆN LUYỆN TỪ & CÂU : ÔN LUYỆN CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? 1/ Đánh dấu X vào ô trống trước những ý đúng: Câu kể Ai thế nào là câu: a. CN chỉ sự vật được miêu tả; vị ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật b.Chủ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động; vị ngữ chỉ hoạt động của người, vật ấy c. Được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó d. Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì) ? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào? 2/ Gạch dưới câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn sau: (1) Tùng! Tùng! Tùng! (2) Các bạn có nghe thấy không? (3) Đấy là tiếng trống của trường tôi đấy! (4) Anh chàng trống trường tôi được đặt trên một cái giá chắc chắn trước cửa văn phòng nhà trường (5) Thân trống tròn trùng trục như cái chum sơn đỏ. (6) Bụng trống phình ra. (7) Tang trống được ghép bằng những mảnh gỗ rắn chắc (8) Hai mặt trống được bịt kín bằng hai miếng da trâu to. (9) Mặt trống phẳng phiu nhẵn bóng 3/ Chép lại các câu Ai thế nào? tìm được trong đoạn văn, rồi dùng dấu gạch chéo để ngăn cách bộ phận CN, VN trong từng câu Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. CHÍNH TẢ : (T.21) I. MỤC TIÊU : - Nhớ viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập 3( kết hợp đọc đoạn văn sau khi đã hoàn chỉnh) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.HĐ1: Tìm hiểu nội dung đoạn thơ - Gọi HS đọc đoạn thơ trong SGK. - 3-5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Hỏi : Khi trẻ con sinh ra phải cần có - Khi trẻ con sinh ra phải cần có mẹ, có cha..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> những ai ? Vì sao lại phải như vậy ?. Mẹ là người chăm sóc, bế bồng, trẻ cần tình yêu và lời ru của mẹ. …. 2.HĐ2: Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Các từ ngữ : sáng lắm, nhìn rõ, cho trẻ, lời viết chính tả. ru, chăm sóc, sinh ra, ngoan, nghĩ, rộng lắm ... 3.HĐ3: Viết chính tả 4.HĐ4: Soát lỗi và chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 (Làm thêm) a) Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS làm bảng, lớp làm VBT - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rát tím mặt đường. b) Tiến hành tương tự câu a. - Lời giải : Nỗi - mỏng - rực rỡ - rải - thoảng - tán. * Bài 3 a) Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 em đọc. - Chia lớp thành 4 nhóm. Dán 4 tờ giấy - Nghe phổ biến luật chơi. khổ to lên bảng. Tổ chức cho HS thi làm bài tiếp sức. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, chữa bài Dáng - dần - điểm - rắn - thẫm - dài - rỡ mẫn. - Tuyên dương nhóm làm nhanh nhất.. Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 KỂ CHUYỆN : (T.21) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU : -Dựa vào gợi ý SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt - Biết sắp xếp các sự viêcthành một câu chuyện để kể lại rõ ý, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.HĐ1: Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. Dùng phấn màu - 2 em đọc. gạch chân dưới những từ ngữ : khả năng, sức khỏe đặc biệt, em biết. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. - 3 HS tiếp nối nhau đọc..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Những người ntn được mọi người coi là có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt ? Lấy ví dụ về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt mà em biết ?. + Những người có khả năng làm được những việc người bình thường không làm được. Ví dụ : Am-xtơ-rong 7 lần vô địch giải đua xe đạp vòng quanh nước Pháp. Nguyễn Thúy Hiền nhiều lần giành huy chương vàng Đông Nam Á và thế giới môn Wushu…. + Nhờ đâu em biết được những người - Tiếp nối nhau trả lời. này ? - GV hướng dẫn : Có 2 cách. - Lắng nghe. + Kể một câu chuyện cụ thể, có đầu, có cuối. + Kể một sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật mà không thành chuyện. 2.HĐ2: Kể chuyện trong nhóm - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - HS cùng nhóm kể chuyện, nhận xét, đánh giá theo tiêu chí đã nêu. - GV đi giúp đỡ các nhóm. 3.HĐ3: Thi kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu - Nhận xét bạn kể chí đã nêu. - Bình chọn : Bạn có câu chuyện hay nhất - Bình chọn. là bạn nào ? Bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất ? Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 Luyện từ và câu: CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I/ Mục tiêu: - Nhận diện được câu kể Ai thế nào?.Xác định dược bộ phận CN và VN trong câu. - Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào? II/ ĐDDH: Bảng phụ viết sẵn BT1 phần nhận xét. VBT. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: Tìm 3 từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ, đặt câu với 1 từ vừa tìm được. 2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề. a/ HĐ1: Phần nhận xét: - HS đọc kĩ đoạn văn, dùngbút gạch dưới *BT1,2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu . - HS phát biểu ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét chốt lời giải đúng *BT3: GV nêu YC của bài. Treo bảng phụ viết sẵn BT3 *BT4,5: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - GV phát phiếu cho một số HS. -GV nhận xét chốt lời lời giải đúng. b/ HĐ 2: Ghi nhớ. c/ HĐ 3: Luyện tập: BT1:GV yc hs đọc đề bài. - GV dán 1 tờ phiếu đã viết các câu văn. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. BT2: GV nêu yc của bài.Treo tranh.. - Câu1: xanh um, Câu2: thưa thớt dần; Câu4 : hiền lành; Câu 6: trẻ và thật khoẻ mạnh. - HS làm ở bảng phụ ở trên bảng lớp: Đặt câu hỏi cho các ngữ vừa tìm được - VD: câu1: Bên đường, cây cối như thế nào ? - HS nêu những từ ngữ chỉ những sự vật miêu tả trong câu, sau đó đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. - 2-3HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS phân tích 1câu kể Ai thế nào? - HS thực hiện theo yc . - HS trao đổi theo cặp dùng bút chì gạch một gạch dưới những CN, 2 gạch dưới những VN. -Tranh bạn HS đang ngồi học bài, làm bài tập. HS tự làm bài viết đoạn văn kể về các bạn trong tổ. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.. - GV nhận xét, khen những bạn kể đúng . 3/ Củng cố,dặn dò : - CBB: VN trong câu kể Ai thế nào?. Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (T.42) VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU : - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể: Ai thế nào?- Nhận biêt và bước đầu tạo được câu kể: Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước , qua phần thực hành (mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết từng câu văn của đoạn văn phần nhận thức - Các câu văn ở BT1 viết vào từng băng giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY 1.HĐ1: Tìm hiểu ví dụ* Bài 1,2,3 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. HOẠT ĐỘNG HỌC. + Về đêm, cảnh vật// thật im lìm + Sông// thôi vỗ sóng dồn dập về bờ như hồi chiều… * Bài 4- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. câu hỏi. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. …biểu thị trạng thái của sự vật, … 2.HĐ2:. Ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - YC HS đặt câu, xác định CN, VN và nói rõ ý nghĩa của VN để minh họa cho ghi nhớ. 3.HĐ3: Luyện tập* Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - 2 HS đọc. - 2 HS lên bảng đặt câu và phân tích.. - 1 em đọc. - 1 HS làm bảng, lớp làm chì vào SGK. + Cánh đai bàng// rất khỏe + Mỏ đại bàng// dài và cứng + Đôi chân của nó// giống như cái móc hàng của cần cẩu + Đại bàng// rất ít bay - Hỏi : VN của các câu trên do những từ - VN của các câu trên do hai tính từ hoặc cụm ngữ nào tạo thành ? tính từ tạo thành. * Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Hoạt động cá nhân, 2 HS lên bảng đặt câu, lớp viết vào vở. - Gọi HS dưới lớp nối tiếp nhau đọc câu - 5-7 em đọc. văn của mình.. Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 TUẦN: 21 Tập đọc: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. II/ Đồ dùng dạy học : Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa III/ Hoạt động dạy học . Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Trống đồng Đông Sơn 2/ Bài mớ : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Luyện đọc . - GV yêu cầu HS mở SGK/21 - 1HS đọc toàn bài- 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn - HS luyện đọc từ khó :súng ba-dô- ca, thiêng liêng , huân chương … - 4 HS đọc nối tiếp,đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu - 2 HS đọc cả bài b/ HĐ2 : tìm hiểu bài - Câu1 : SGK - Đất nước đang bị giặc xâm lăng , nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước ,trở về xây dựng và bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Câu 2 :SGK. - Câu3 :SGK. - Câu4 :SGK. - Câu 5 :SGK( HSG) c/ HĐ3: Luyện đọc diễn cảm . - GV treo bảng phụ ghi đoạn 2 - GV đọc mẫu. đất nước. -Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ,ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dô –ca, súng không giật … - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà . Nhiều năm liền ,giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. - Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng.Năm 1952 ôngđược tuyên dương Anh hùng lao động . Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý . -Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp to lớn như vậy là nhờ ông yêu nước ,tận tuỵ ,hết lòng vì nước - HS hội ý tìm giọng đọc cho đoạn văn. - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - Lớp nhận xét. 3/ Củng cố - dặn dò : Chuẩn bị bài sau : Bè xuôi Sông La TUẦN: 21 Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 Tập đọc : BÈ XUÔI SÔNG LA I/ Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Luyện đọc - GV yêu cầu HS mở SGk - 3 HS nối tiếp đọc 3 khổ thơ . - GV chữa lỗi phát âm kết hợp giảng từ : - HS luyện đọc từ khó : xanh mướt, trong Sông La , dể cau … veo … - H S luyện đọc theo cặp - 2HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài . b/ HĐ2: Tìm hiểu bài - Câu1 : (SGK) …nước trong veo, 2 bên bờ hàng tre xanh mướt… - Câu 2: (SGK) - Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đắm mình trôi theo dòng nước . Cách nói ấy làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất sống động.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Câu 3 : (SGK) - Câu 4 : (SGK). - Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng quê hương - Nói lên tài trí , sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước . - HSTL: (mục I ). - Bài thơ nói lên điều gì ?( HSG) c/ HĐ3 : Luyện đọc diễn cảm . - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - 3HS đọc toàn bài khổ 2 - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - HS nhẩm học thuộc lòng cả bài - HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ . - GV nhận xét . 3/ Dặn dò : - Học thuộc lòng cả bài -Chuẩn bị bài sau :Sầu riêng. Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013. TẬP LÀM VĂN : (T.41) TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU :- Biết rút kinh nghiệm về bài văn miêu tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ ràng,. dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả, ; tự sửa được những lỗi đã mắc trong bài viêt theo sự hướng dẫn của GV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Giấy khổ to viết sẵn một số lỗi điển hình của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY 1.HĐ1: Hướng dẫn chữa bài - Đến từng bàn hướng dẫn, nhắc nhở từng HS. - Gọi HS chữa lỗi về dùng từ, ý, cách diễn đạt, lỗi chính tả mà nhiều HS mắc phải. - Gọi HS bổ sung, nhận xét. 2.HĐ2:Đọc những đoạn văn hay - Gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hay những bài GV sưu tầm của các năm trước. - Sau mỗi bài đọc, HS nhận xét.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - Đọc lỗi và chữa bài. - Bổ sung, nhận xét. -HS khá, giỏi nnhận xét, sửa lỗi để có câu văn hay - Đọc bài. - Nhận xét, tìm ra cái hay..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 TẬP LÀM VĂN : (T.42) CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU : - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối . - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối , biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh (ảnh) về một số cây ăn quả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.HĐ1: Tìm hiểu ví dụ * Bài 1- Gọi HS đọc đoạn văn và trao - 1 em đọc, lớp đọc thầm. 2 HS ngồi đổi, tìm nội dung của từng đoạn. cùng bàn trao đổi, thảo luận tìm nội dung. - Gọi HS phát biểu. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Đ1 Bãi ngô ... nõn nà. Giới thiệu bao quát về …lá rộng dài, nõn nà. + Đ2: Trên ngọn ... áo mỏng óng ánh. Tả hoa ngô …đơm hoa, kết trái. + Đ3: Trời …. bẻ mang về. Tả hoa ngô và lá ngô giai đoạn bắp ngô .. * Bài 2 Yêu cầu HS đọc đề bài trong - 1 em đọc. SGK. - Yêu cầu HS xác định đoạn và nội - Đọc thầm, trao đổi theo cặp. dung của từng đoạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Đ1: Cây mai ..cũng chắc. Giới thiệu về cây mai, tả bao quát về cây mai. + Đ2 : Mai tứ quý ... chắc bền. Tả kĩ cánh hoa, quả mai..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Đ3: Đứng …g quanh năm. Cảm nghĩ của người miêu tả. + Bvăn m. tả bãi ngô theo trình tự nào? ... theo từng thời kì phát triển của cây + Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo ... theo từng bộ phận của cây. trình tự nào ? * Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 em đọc. - Gọi HS phát biểu, bổ sung. 2.HĐ2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2-3 HS đọc. 3.HĐ3:Luyện tập * Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Lắng nghe. * Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 em đọc. - Y.cầu HS quan sát một số cây ăn quả - Quan sát, lắng nghe.. Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013. RÚT GỌN PHÂN SỐ. TOÁN: (T.101) I. MỤC TIÊU : Giúp HS :. - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. - Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.HĐ1: Thế nào là rút gọn phân số ?. HOẠT ĐỘNG HỌC. 10 - GV nêu : Cho phân số 15 . Hãy tìm - HS thảo luận, tìm cách giải quyết. 10 10 :5 2 = = 10 15 :5 3 phân số bằng phân số 15 nhưng có tử 15. số và mẫu số bé hơn. 2.HĐ2: Cách rút gọn p.số. P.số tổi giản a) Ví dụ 1 6 8. và yêu cầu HS - HS thực hiện. 6 6 :2 3 = 8:2 = 4 6 8 tìm phân số bằng phân số 8 nhưng có - GV viết : Phân số. tử số và mẫu số nhỏ hơn. - Hãy nêu cách em làm để rút gọn phân - HS nêu : Ta thấy cả 6 và 8 đều chia số ? hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử 6. số và mẫu số của phân số 8 cho 2. b) Ví dụ 2 18. - Yêu cầu HS rút gọn phân số 54. 18.  54 18.  54 18. - Yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận. 3.HĐ3:. Luyện tập thực hành * Bài 1. 18 :2. = 54 :2 18 :9. = 54 :9 18 :18.  54 = 54 :18 - 1 em đọc.. 9. = 27 2. = 6. 1. = 3. -1 b dành cho HS khá, giỏi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.. - Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản. * Bài 2 2b dành cho HS khá, giỏi * Bài 3 3b dành cho HS khá, giỏi. Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 TOÁN : (T.102) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.HĐ1:* Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em rút gọn 2 phân số, lớp làm bài vào vở BT.. - HS rút gọn cho đến khi được phân số tối giản.. 14 28 25 50. 1. 48 30 81 54. = 2 1. = 2. 8. = 5 3. = 2. 2.HĐ2:* Bài 2 - Để biết phân số nào bằng phân số. 2 3. - Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào 2 3. chúng ta làm ntn ?. được rút gọn thành. thì phân số đó bằng. 3.HĐ3:* Bài 3 - Yêu cầu HS tự làm bài.. phân số 3 . -Dành cho HS khá, giỏi - Có thể rút gọn các phân số để tìm phân số. 2. 25. bằng phân số 100 , cũng có thể nhân cả tử 5. số và mẫu số của 20. 25. với 5 để có : 100. =. 5 . 20. 4.HĐ4:* Bài 4 (a, b) - GV viết bài mẫu lên bảng, thực hiện và giải thích cách làm : + Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta - HS thực hiện lại theo hướng dẫn. thấy cả hai tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm chúng cho 5. 2. Vậy cuối cùng ta được 7 . - Yêu cầu HS làm tiếp các phần b và c.. b) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch 5. ngang cho 7,8 để được phân số 11 ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 TOÁN : (T.103) QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.HĐ1:. Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số a) Ví dụ. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1 2 - GV nêu : Cho hai phân số 3 và 5 . - HS trao đổi, tìm cách giải quyết. 1 1x5 5 = = Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, 3 3x5 15. trong đó một phân số bằng. 1 3. và một. 2. 2 5. 2x3. 6. = 5 x 3 = 15. phân số bằng 5 b) Nhận xét. 5. 6. - Hai phân số 15 và 15 có điểm gì chung ? - Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số ? c) Cách quy đồng mẫu số các phân số - Em có nhận xét gì về mẫu số chung của. - Cùng có mẫu số là 15.. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị bài sau:. Nhắc lại cách quy đồng. - ……mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ t. ứng. - Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu. 5 6 1 2 hai phân số 15 và 15 và mẫu số của số của hai phân số 3 và 5 . 1 2 các phân số 3 và 5 ? 1 - Em làm thế nào để từ phân số 3 có - Em thực hiện nhân cả tử số và mẫu 1 số của phân số 3 với 5. 5 được phân số 15 ? 2 2 - 5 là gì của phân số 5 ? - 5 là mẫu số của phân số 5 . 2 - Làm tương tự với phân số 5 . 5 1 2.HĐ2:. Luyện tập thực hành a) 6 và 4 . MSC : 24 * Bài 1 5 5x4 20 - Làm tương tự với các câu b,c. Ta có 6 = 6 x 4 = 24 1 1x 6 6 = = 4 4 x6 24.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Quy đồng mẫu số các phân số (tt) TUẦN: 21 Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013 Toán : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : giúp HS - Củng cố và rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu số 2 phân số II/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Bài 2/117 câu a, b, c. - 3 HS lên bảng thực hiện theo y/c 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ Bài 1/117 Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS hoạt động nhóm (3 nhóm ) - Qui đồng mẫu số các phân số . Mỗi nhóm làm 2 bài - Các nhóm trình bày - Lớp nhận xét b/ Bài 2/117: Gọi 1 HS đọc nội dung bài - Lớp làm vào bảng con - Gọi 1 HS lên bảng làm Lớp làm vào vở bài tập . HS viết được các phân số lần lượt bằng 7 -Gọi 1 HS lên bảng làm . ; 12 d/ Bài 4 : 1 HS đọc yêu cầu bài 23 - Gọi 1 HS lên bảng làm và có mẫu số chung là 60. 30. - Lớp nhận xét sửa sai - HS làm vào vở bài tập b/ 12 x 15 x 9 = 4 x 5 x 3 x 9 e/ Bài 5(HSG) : GV nêu yêu cầu bài tập c/ 33 x 16 = 11 x 3 x 2 x 8 -GV hướng dẫn mẫu (như SGK )Gọi ý cho - HS khá, giỏi lên thực hiện HS chuyển 30 x 11 thành tích có thừa số là 15như : 30 x 11= 15 x 2 x 11 3/ Dặn dò : Tiết sau : Luyện tập chung Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012 SINH HOẠT LỚP I/Đánh giá công tác tuần 21: -Các tổ trưởng nhận xét về các mặt như : học tập , nề nếp , tác phong , .. Nêu ưu khuyết diểm của các cá nhân trong tổ trước và sau tết. -Lớp phó kỉ luật nhận xét nề nếp lớp , TDGG, trực nhật -Lớp phó lao động ., lớp phó văn thể mỹ nhận xét -Lớp trưỏng nhận xét , rút ưu khuyết điểm của lớp II/ Công tác tuần 22: - Phát thanh măng non -Chăm sóc cây xanh , làm sạch đẹp lớp học , -Tiếp tục phụ đạo HS yếu , bồi dưỡng HS giỏi ,. TUẦN: 20. Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( TT ). Toán : I/ Mục tiêu : - Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. II/ Đồ dùng dạy học : Hình vẽ SGK III/ Hoạt động dạy học . Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Bài 1/ 78 - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : - Ví dụ 1: 1SH đọc ví dụ 1 SGK /109 - GV hướng dẫn HS giải quyết vấn đề - Mỗi quả cam chia thành 4 phần bằng 4. nhau ăn 1 quả cam tức là ăn 4 ăn thêm. 1 4. quả tức là ăn thêm 1 phần,. như vậy ăn tất cả 5 phần hay - Ví dụ 2 : Gọi 1 HS đọc đề . - Để tìm mỗi người được mấy phần quả cam ta làm NTN ? 5 : 4 = 5/4 ( quả cam ) 5 4. -Ta viết 5/4 > 1. quả cam. 5 4. quả cam. quả cam gồm 1 quả cam và. cam . Vậy. 5 4. 1 4. quả. quả cam lớn hơn 1 quả. cam. - Nhận xét phân số 5/4 ? -Tử số lớn hơn mẫu số . - So sánh phân số :9/8, 7/6, 10/9 với 1 * GV kết luận :Phân số có tử số lớn hơn -Đều lớn hơn 1 -Vài HS nhắc lại mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. b/ HĐ2: Thực hành : *Bài 1 :1 HS nêu yêu cầu bài 9 - HS làm vào bảng con :9:7 = 7 *Bài 3 : 1 HS nêu nội dung bài - Gọi 1 HS lên bảng làm 3/ Củng cố - Dặn dò : - Phân số NTN là lớn hơn 1 ?phân số NTN là nhỏ hơn 1 ? phân số NTN là bằng 1 ? - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập. THỨ. Buổi/Tiế t. - HS nhận biết được phân số >1,<1 và =1. - Lớp làm vào VBT - Lớp nhận xét sửa sai bài trên bảng. TUẦN 21 : (Từ ngày 21 /1/2013 đến25/1/2013) MÔN TÊN BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> S. 1 2 3 HAI 4 21/1 C. 1 2 3 4 S. 1 2 3 BA 4 22/1 C. 1 2 3 4 S. 1 TƯ 2 23/1 3 4 S. 1 2 3 NĂM 4 24/1 C. 1 2 3 4 S. 1 2 3 SÁU 4 24/1 C. 1 2 3 4. Chào cờ Tập đọc Toán L.Tiếng việt Lịch sử Địa lý Tin Tin Toán LTVC Kể chuyện Chính tả ATGT+ngll TLV Kỹ thuật Luyện toán Tập đọc Toán Âm nhạc Thể dục Khoa học Anh văn L.Âm nhạc Mĩ thuật Toán LTVC TLV L.Tiếng việt Khoa Đạo đức L.Mĩ thuật Thể dục Anh văn Anh văn Toán HĐTT. Anh hùng lao động Trần Ái Nghĩa Rút gọn phân số Luyện TLV miêu tả GVC Luyện tập Câu kể Ai thế nào ? Kể chuyện được chứng kiến được tham gia (nhớ viết) Truyện cổ tích về loài người Con đường chưa an toàn Trả bài văn miêu tả đò vật Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa Luyện tập phân số Bè xuôi sông La Quy đồng mẫu số các phân số GVC GVC Quy đồng mẫu số các phân số (tt) Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? GVC GVC Luyện tập Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×