Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Luận văn thạc sĩ thực trạng chất lượng và đề xuất giải pháp quản lý chất lượng nước sông đáy thuộc huyện chương mỹ, thành phố hà nội​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THỊ HÀ MY

THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG NƢỚC SÔNG ĐÁY THUỘC
HUYỆN CHƢƠNG MỸ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
MÃ NGÀNH: 8440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MƠI TRƢỜNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN HẢI HỊA

Hà Nội, 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban Giám hiệu trường Đại
học Lâm nghiệp, Khoa Quản lý tài ngun rừng và mơi trường, Phịng Đào
tạo sau Đại học đã giú đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi học tập, nghiên cứu và
hồn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Hải


Hịa, đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Tập thể cán bộ Phòng Quan trắc, Phân tích
mơi trường tại Cơng ty CP phát triển Dầu khí và CN Mơi trường Việt Nam
(PETECH) đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Qua đây, tôi xin cảm ơn bạn bè và gia đình đã động viên, khích lệ, giúp
đỡ tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt
huyết và năng lực của mình, song với kiến thức còn nhiều hạn chế và trong
giới hạn thời gian quy định, luận văn này chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Rất
mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô, và các chuyên gia
để nghiên cứu một cách sâu hơn, toàn diện hơn trong thời gian tới.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hà My


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................ vii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 3
1.1. Tổng quan về tài nguyên nước .............................................................. 3
1.1.1 Một số khái niệm .............................................................................. 3

1.1.2. Tổng quan về tài nguyên nước trên thế giới ................................... 3
1.1.3. Tổng quan về tài nguyên nước ở Việt Nam..................................... 5
1.1.4. Các thông số đánh giá chất lượng nước mặt .................................. 7
1.1.5.Các dạng ô nhiễm nước mặt .......................................................... 10
1.2. Tổng quan các nghiên cứu về chất lượng nước mặt ............................ 11
1.2.1. Trên thế giới .................................................................................. 11
1.2.2. Tình hình ô nhiễm nước sông ở Việt Nam .................................... 12
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 15
2.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 15
2.1.1 Mục tiêu chung ............................................................................... 15
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................... 15
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 15
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 15
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................... 18
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 20


iii

2.3.1. Nghiên cứu thực trạng chất lượng và hoạt động quản lý chất
lượng nước sông Đáy thuộc huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội ..... 20
2.3.2. Nghiên cứu xác định nguyên nhân làm suy giảm chất lượng nước
sông Đáy khu vực nghiên cứu ................................................................. 20
2.3.3. Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của suy thối chất lượng nước
sơng đến mơi trường sinh thái ................................................................ 20
2.3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng nước
sông khu vực nghiên cứu ......................................................................... 20
2.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 21
2.4.1. Thực trạng chất lượng và hoạt động quản lý chất lượng nước mặt

sông Đáy thuộc huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội ......................... 21
2.4.2. Xác định nguyên nhân làm suy giảm chất lượng nước sông Đáy 27
2.4.3. Xác đánh giá ảnh hưởng của suy thối chất lượng nước sơng đến
mơi trường sinh thái ................................................................................ 28
2.4.4. Giải pháp nâng cao chất lượng nước sông khu vực nghiên cứu .. 28
Chƣơng 3. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
KHU VỰC NGHIÊN CỨU .......................................................................... 29
3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 29
3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ....................................................................... 31
3.2.1. Sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp- xây dựng cơ bản.... 31
3.2.2. Ngành dịch vụ ............................................................................... 32
3.2.3. Sản xuất nông nghiệp- lâm nghiệp- thủy sản................................ 33
3.2.4. Cơng tác phịng chống thiên tai .................................................... 35
3.2.5. Công tác môi trường và tài nguyên nước ..................................... 36
3.3 Giới thiệu về sông Đáy ......................................................................... 37


iv

Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 39
4.1.Thực trạng chất lượng và hoạt động quản lý chất lượng nước sông Đáy
thuộc huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội. ........................................................ 39
4.1.1. Thực trạng môi trường nước mặt khu vực nghiên cứu ................. 39
4.1.2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất lượng nước ................ 55
4.2. Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng nước sông Đáy ...................... 58
4.3. Ảnh hưởng của suy thối chất lượng nước sơng đến mơi trường sinh
thái và con người. ........................................................................................ 60
4.3.1. Ảnh hưởng của suy thối chất lượng nước sơng đến mơi trường
sinh thái .......................................................................................................... 61
4.3.2 Ảnh hưởng của suy thoái chất lượng nước sông đến con người ... 64

4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng nước sông khu
vực nghiên cứu ............................................................................................ 67
4.4.1. Giải pháp về mặt quản lý .............................................................. 67
4.4.2 Giải pháp về mặt thực thi pháp lý và luật bảo vệ môi trường:...... 69
4.4.3. Giải pháp về kĩ thuật ..................................................................... 70
4.4.4. Giải pháp về mặt xã hội ................................................................ 70
4.4.5. Giải pháp về hỗ trợ tài chính đối với hộ gia đình bị ảnh hưởng .. 71
KẾT LUẬN, TỒN TẠI & KIẾN NGHỊ ...................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 75
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 77


v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT

Bảo vệ môi trường

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

ĐTPT

Đầu tư phát triển


TNMT

Tài nguyên và Môi trường

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

QH

Quốc hội

NĐ-CP

Nghị định/Chính phủ



Quyết định

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN


Tiêu chuẩn Việt Nam

GHCP

Giới hạn cho phép

GTGH

Giá trị giới hạn

LVS

Lưu vực sông

KTTĐ

Kinh tế trọng điểm


vi

DANH MỤC BẢNG, CÁC BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Danh sách các thông số quan trắc chất lượng môi trường nước sông
Đáy, huyện Chương Mỹ .................................................................................. 16
Bảng 2.2. Tọa độ vị trí quan trắc chất lượng môi trường nước sông Đáy,
huyện Chương Mỹ........................................................................................... 21
Bảng 2.3. Phân loại chất lượng nước mặt theo chỉ số chất lượng nước (WQI) .... 27
Bảng 4.1. Kết quả phân tích thơng số mơi trường khu vực nghiên cứu ......... 39
Bảng 4.2. Kết quả phỏng vấn người dân sống xung quanh sông Đáy ............ 54

Biểu đồ 4.1. Kết quả điều tra phỏng vấn về diễn biến chất lượng đáy sông .. 63
Biểu đồ 4.2. Kết quả phỏng vấn mức độ gây mùi của sông Đáy .................... 64
Biểu đồ 4.3. Kết quả phỏng vấn mức độ ảnh hưởng của chất lượng nước sông
Đáy .................................................................................................................. 66


vii

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Vị trí quan trắc chất lượng môi trường nước sông Đáy, huyện
Chương Mỹ ..................................................................................................... 19
Hình 3.1.Ranh giới hành chính khu vực nghiên cứu ...................................... 29
Hình 4.1. Giá trị pH trong mơi trường nước mặt sơng Đáy (lần 1) ................ 41
Hình 4.2. Giá trị pH trong môi trường nước mặt sông Đáy (lần 2) ................ 41
Hình 4.3. Giá trị TSS trong mơi trường nước mặt sơng Đáy, huyện Chương
Mỹ (lần 1) ........................................................................................................ 42
Hình 4.4. Giá trị TSS trong môi trường nước mặt sông Đáy, huyện Chương
Mỹ (lần 2) ........................................................................................................ 43
Hình 4.5. Giá trị DO trong môi trường nước mặt sông Đáy, huyện Chương
Mỹ ( lần 1) ....................................................................................................... 44
Hình 4.6. Giá trị DO trong mơi trường nước mặt sông Đáy, huyện Chương
Mỹ (lần 2) ........................................................................................................ 44
Hình 4.7. Giá trị BOD trong mơi trường nước mặt sơng Đáy, huyện Chương
Mỹ ( lần 1) ....................................................................................................... 45
Hình 4.8. Giá trị BOD trong môi trường nước mặt sông Đáy, huyện Chương
Mỹ (lần 2) ........................................................................................................ 46
Hình 4.9. Giá trị COD trong môi trường nước mặt sông Đáy, huyện Chương
Mỹ (lần 1) ........................................................................................................ 47
Hình 4.10. Giá trị COD trong mơi trường nước mặt sơng Đáy, huyện Chương
Mỹ (lần 2) ........................................................................................................ 47

Hình 4.11. Giá trị NO3- trong môi trường nước mặt sông Đáy, huyện Chương
Mỹ (lần 1) ........................................................................................................ 48
Hình 4.12. Giá trị NO3- trong môi trường nước mặt sông Đáy, huyện Chương
Mỹ (lần 2) ........................................................................................................ 49


viii

Hình 4.13. Giá trị NH4+ trong mơi trường nước mặt sơng Đáy, huyện
Chương Mỹ (lần 1) .......................................................................................... 49
Hình 4.14. Giá trị NH4+ trong môi trường nước mặt sông Đáy, huyện
Chương Mỹ (lần 2) .......................................................................................... 50
Hình 4.15. Giá trị PO43- trong môi trường nước mặt sông Đáy, huyện
Chương Mỹ (lần 1) .......................................................................................... 51
Hình 4.16. Giá trị PO43- trong mơi trường nước mặt sơng Đáy, huyện
Chương Mỹ (lần 2) .......................................................................................... 51
Hình 4.17. Giá trị Coliform trong môi trường nước mặt sông Đáy, huyện
Chương Mỹ (lần 1) .......................................................................................... 52
Hình 4.18. Giá trị Coliform trong môi trường nước mặt sông Đáy, huyện
Chương Mỹ (lần 2) .......................................................................................... 52


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Nước có vai trị vơ c ng quan trọng trong quá trình hình thành sự sống
trên Trái đất. Có thể nói sự sống của con người và mọi sinh vật trên Trái đất
phụ thuộc vào nước. Nước bao phủ hơn 70
nhưng chỉ có 0,3


diện tích của bề mặt Trái đất

nước trên toàn thế giới (hay 3,6 triệu km³) là có thể sử

dụng làm nước uống. Tại Việt Nam, trong khoảng hơn 20 năm trở lại đây,
nước mặt tại các thủy vực nói chung và nước mặt trong các dịng sơng có sự
thay đổi lớn theo chiều hướng suy giảm về chất lượng. Cùng với quá trình
phát triển của xã hội, q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa làm
tăng nhu cầu sử dụng nước và xả thải ra môi trường một lượng chất thải lớn.
Các sông lớn như Đồng Nai, sông Cầu, sông Đáy, sông Nhuệ… đã và đang bị
ô nhiễm nghiêm trọng bởi các hoạt động dân sinh và suy giảm chức năng
cung cấp nước cho hoạt động sản xuất, sinh hoạt.
Chương Mỹ là một huyện đồng bằng của thành phố Hà Nội, phía Tây
Nam thủ đô Hà nội, thị trấn Chúc Sơn của huyện nằm cách trung tâm thủ
đô Hà Nội 20 km, huyện Chương Mỹ có diện tích rộng đứng thứ 3 tồn thành
phố (sau huyện Ba Vì và huyện Sóc Sơn). Địa hình chia làm 3 vùng: vùng bãi
ven sơng Đáy, v ng đồng bằng và v ng bán sơn địa.; là huyện có vị trí thuận
lợi cho việc phát triển kinh tế- xã hội.
Sông Đáy chảy qua 9 xã thuộc huyện Chương Mỹ, là nguồn cung cấp
nước chính cho hoạt động nông nghiệp và công nghiệp của huyện; sông Đáy
nguyên là một phần lưu lớn đầu tiên ở hữu ngạn sông Hồng, dài 237 km, bắt
đầu từ cửa Hát Môn chảy theo hướng Đông Bắc- Tây Nam và đổ ra biển tại
cửa Đáy. Sông chảy qua các tỉnh/ thành phố Hà Nội, Hà Nam, Ninh Bình và
Nam Định. Hiện nay sông Đáy đang bị xâm nhập mặn ở vùng hạ du, phần
thượng và trung lưu cũng đã bị ô nhiễm do nguồn thải ở v ng dân cư tập
trung, khu công nghiệp tập trung của các tỉnh Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình


2


và Hà Nội, đặc biệt là nước thải từ các làng nghề gây ơ nhiễm mơi trường nói
chung và ơ nhiễm mơi trường nước nói riêng.
Nhận thấy vai trị quan trọng của hệ thống sông Đáy đối với sự phát
triển kinh tế bền vững của thành phố Hà Nội nói chung và của huyện Chương
Mỹ nói riêng, cũng như để có cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý, giải pháp
kỹ thuật nhằm cải thiện chất lượng nước sông Đáy, tôi đã chọn đề tài: “Thực
trạng chất lượng và đề xuất giải pháp quản lý chất lượng nước sông Đáy
thuộc huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội”


3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về tài nguyên nƣớc
1.1.1 Một số khái niệm
Chất lượng môi trường nước được xác định bởi một tập hợp nồng độ các
chất vơ cơ, hữu cơ, vi sinh vật có trong nước và cấu trúc thành phần loài cũng
như trạng thái các vi sinh vật thủy lợi có trong nước (Nguyễn Thái Lai, 1999).
Nước mặt là nước trong sông, hồ hoặc nước ngọt trong v ng đất ngập
nước. Nước mặt được bổ sung tự nhiên bởi giáng thủy và chúng mất đi khi
chảy vào đại dương, bốc hơi và thấm xuống đất.
Ơ nhiễm mơi trường nước là sự biến đổi nói chung do con người đối
với chất lượng nước làm nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người,
cho công nghiệp, nơng nghiệp, ni cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật ni
và các lồi hoang dã (theo Hiến chương Châu Âu). Ơ nhiễm mơi trường nước
được chia làm hai loại theo nguồn gốc đó là: Ơ nhiễm nước có nguồn gốc tự
nhiên và ơ nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo.
Ngoài ra, theo bản chất của các tác nhân gây ô nhiễm, người ta phân ra
thành các loại ô nhiễm nước: ô nhiễm vô cơ, ô nhiễm hữu cơ, ô nhiễm hóa

chất, ô nhiễm sinh học và nhiễm bởi các tác nhân vật lý.
1.1.2. Tổng quan về tài nguyên nước trên thế giới
Tài nguyên nước bao gồm nguồn nước mặt, nước mưa, nước dưới đất,
nước biển. Nguồn nước mặt thường được gọi là tài nguyên nước mặt, tồn tại
trong các thủy vực ở trên mặt đất như: sơng ngịi, hồ tự nhiên, hồ chứa (hồ
nhân tạo), đầm lầy, đồng ruộng, và băng tuyết. Tài nguyên nước sông là thành
phần chủ yếu và quan trọng nhất, được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản
xuất. Tài nguyên nước là tài nguyên có khả năng tái tạo, nằm trong chu trình
tuần hồn của nước, dưới các dạng như: mây, mưa, trong ao hồ, sông suối,


4

đầm, biển, đại dương, cơ thể sinh vật, các vật chất, đất đai… Khoảng 97%
tổng lượng nước trên hành tinh là nước mặn tồn tại trong các biển và đại
dương, chỉ còn 3
Trong gần 0,8

là nước ngọt, nhưng 75

tồn tại dưới dạng băng, đá.

lượng nước ngọt cịn lại thì có đến 90% tồn tại trong đất và

chỉ còn lại 0,08% tổng lượng nước trên hành tinh là nước ngọt (hơi nước và
nước trong các thủy vực lục địa) [14].
Nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống trên trái đất. Nước
góp phần hình thành lớp thổ nhưỡng, thảm thực vật, điều hịa khí hậu…Nước
là mơi trường cho các phản ứng hóa sinh tạo chất mới, giúp chuyển dịch
nhiều loại vật chất. Nước có vai trị quyết định trong các hoạt động kinh tế và

đời sống văn hóa xã hội của loài người. Trong lịch sử các thủy vực lớn
thường là cái nôi của nhiều nền văn minh vĩ đại, đồng thời sự suy thoái các
thủy vực nước cũng là nguyên nhân chính dẫn đến suy tàn một số trung tâm
chính trị, kinh tế và văn hóa lớn [4].
Theo tổ chức y tế thế giới (WHO) và Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc,
hiện có hơn 1,1 tỷ người trên thế giới khơng có nước sạch sử dụng. Mỗi năm
có 5 triệu người chết vì những bệnh liên quan đến nước. Lượng nước ngọt
trung bình cho mỗi người dân mỗi năm giảm đến gần 1/3. Liên hợp Quốc
(LHQ) dự báo với tình hình sử dụng nước như hiện nay, trong 20 năm tới, thế
giới sẽ có 1,8 tỷ người sống ở các vùng hoàn thiếu nước và 5 tỷ người khác
sống trong các vùng khó có thể đáp ứngnhu cầu về nước. Mặt khác do đơ thị
hóa người dân ngày càng tập trung vào các thành phố lớn, dự tính đến năm
2020, các nước ở Nam bán cầu sẽ chiếm 27 trong số 33 thành phố có hơn 8
triệu dân khiến lượng nước tiêu thụ cho sinh hoạt sẽ tăng 40 . Sự lãng phí
nước sẽ tăng c ng với mức sống của người dân tăng lên do sử dụng quá nhiều
thiết bi gia dụng [4].


5

1.1.3. Tổng quan về tài nguyên nước ở Việt Nam
Tổng lượng nước mặt trung bình năm của Việt Nam khoảng 830 tỉ m3
được tập trung chủ yếu trên 8 LVS lớn, bao gồm: LVS Hồng - Thái Bình,
Bằng Giang - Kỳ Cùng, Mã, Cả, Vu Gia - Thu Bồn, Ba, Đồng Nai và sông
Mê Công (Cửu Long). Tuy nhiên, khoảng 63% nguồn nước mặt của Việt
Nam (tương ứng với 520 tỷ m3 ) có nguồn gốc ở ngồi ranh giới quốc gia, chỉ
có gần 310 tỉ m3 mỗi năm được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam. Tổng lượng
nước đang được khai thác, sử dụng hàng năm khoảng 80,6 tỷ m3 cho các mục
đích nơng nghiệp, sản xuất năng lượng, sinh hoạt, nuôi trồng thuỷ sản và hoạt
động sản xuất công nghiệp, du lịch, dịch vụ. Tuy nhiên, khai thác, sử dụng tài

nguyên nước chưa hợp lý và thiếu bền vững đã và đang gây suy giảm tài
nguyên nước. Hiệu quả sử dụng nước cịn thấp, tình trạng lãng phí trong sử
dụng nước vẫn còn diễn ra khá phổ biến trên phạm vi cả nước. Có thể nhìn
thấy trước mắt những thách thức đặt ra trong việc sử dụng bền vững tài
nguyên nước quốc gia, đó là nguy cơ cạn kiệt nguồn nước do sự phân bố
lượng nước không đồng đều theo mùa, sự suy giảm chất lượng nước do ô
nhiễm, đặc biệt là cơ chế hợp tác, chia sẻ nguồn nước giữa vùng, các quốc gia
đối với các LVS liên vùng, liên quốc gia chưa hiệu quả…[2]
Việt Nam có hệ thống sông, hồ, kênh rạch phong phú, lượng mưa trung
bình hàng năm khá lớn tới trên 2.000 mm. Lượng nước mặt sản sinh một lãnh
thổ là 32,5 tỷ m3/năm, nếu kể cả lượng nước chảy từ các quốc gia lân cận vào
đạt 889 tỷ m3/năm, trữ lượng tiềm năng nước dưới đất là 48 tỷ m3/năm. Tuy
nhiên, nhu cầu nước của Việt Nam tăng mạnh từ 79,61 tỷ m3/năm vào năm
2000, có thể lên đến vài trăm tỷ m3/năm vào những thập niên đầu của thế kỷ
21 và nguy cơ thiếu nước biểu hiện ở nhiều vùng, kể cả châu thổ sông Hồng.
Lượng mưa phân bố không đều theo mùa và theo khu vực, lượng nước mặt dự


6

trữ có tới hơn 2/3 bắt nguồn từ khu vực ngồi biên giới lãnh thổ và lượng
nước dưới đất có dấu hiệu cạn
Sơng ngịi Việt Nam được ni dưỡng bởi một nguồn nước mưa dồi
dào, là hệ quả hoạt động của các khối khơng khí và hồn lưu gió m a. M a lũ
là m a nước sông dâng cao ứng với m a mưa, và tương ứng mùa cạn - mùa
nước trong sông tương đối ổn định ứng với mùa khô [14]. Việt Nam hầu như
nằm ở cuối hạ lưu các sông lớn như: sông Hồng, sông Mê Kông…Sông Mê
Kơng có 90% diện tích lưu vực nằm ở nước ngồi và cũng 90

lượng nước


sơng Mê Kơng chảy vào Việt Nam từ nước ngồi; Sơng Hồng có gần 50%
diện tích lưu vực nằm ở Trung Quốc và 30

lượng nước hàng năm bắt nguồn

từ Trung Quốc. Do đó, khả năng có nước, đặc biệt là m a khô, khi các nước ở
v ng thượng nguồn gia tăng sử dụng nguồn nước là điều nằm ngồi kiểm sốt
của Việt Nam. Điều này đồng nghĩa với việc khi các nước láng giềng dùng
nhiều nước thì lượng nước đổ vào nước ta sẽ giảm, ngồi ra cịn kéo theo sự
nhiễm bẩn nguồn nước dẫn đến suy giảm chất lượng nước [14].
Dòng chảy mặt phân bố rất không đều theo lãnh thổ. M a lũ trên các
sông xuất hiện chậm dần từ Bắc vào Nam, muộn nhất ở các vùng ven biển
Trung Bộ và Nam Trung Bộ. Hiểm họa lũ lụt đe dọa cuộc sống của dân cư
trên các sông.
Ở Việt Nam dự báo tổng lượng nước mặt của nước ta vào năm 2025 chỉ
bằng 96

đến năm 2070 giảm xuống còn 90

và năm 2100 chỉ cịn khoảng

86% so với hiện nay. Lượng nước mặt bình quân đầu người ở nước ta hiện
nay đạt khoảng 3.840m3/người/năm. Nếu tính tổng lượng tài ngun nước
sơng ngịi ở Việt Nam (kể cả nước từ bên ngồi chảy vào) thì bình quân đạt
10.240 m3/người/năm. Với tốc độ phát triển dân số như hiện nay thì đến năm
2025 lượng nước mặt tính đầu quân trên đầu người ở nước ta chỉ đạt khoảng
2.830 m3/người/năm. Tính cả lượng nước từ bên ngồi chảy vào bình quân đạt



7

7.660 m3/người/năm. Theo chỉ tiêu đánh giá của hội tài ngun quốc tế
(IWRA), quốc gia nào có lượng nước bình quân đầu người dưới 4.000
m3/người/năm là quốc gia thiếu nước. Như vậy, nếu chỉ tính riêng lượng tài
nguyên nước mặt sản sinh trên lãnh thổ thì ở thời điểm hiện nay nước ta đã
thuộc số các quốc gia thiếu nước [2].
Tác động của biến đổi khí hậu tồn cầu: sự biến đổi khí hậu tồn cầu
đã, đang và sẽ tác động mạnh mẽ đến tài nguyên nước. Theo đánh giá bước
đầu vào khoảng năm 2070 với kịch bản nhiệt độ khơng khí tăng lên 2,50C đến
4,50C, lượng dịng chảy sơng ngòi ở Việt Nam cũng sẽ biến đổi tùy theo mức
độ của lượng mưa. Nếu lượng mưa giảm 10% thì dịng chảy năm có thể giảm
17

đến 53

đối với kịch bản nhiệt độ khơng khí tăng 2,50C và giảm 26% -

90% với kịch bản nhiệt độ khơng khí tăng 4,50C, mức độ biến đổi mạnh nhất
ở Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ. Trái đất nóng lên có thể làm cho nước
biển dâng cao thêm 0,3m-1,0m và do đó nhiều vùng thấp ở đồng bằng sông
Cửu Long, v ng đồng bằng châu thổ Bắc Bộ và ven biển Trung Bộ sẽ bị ngập
chìm trong nước biển. Nếu nước biển dâng 1m, diện tích ngập lụt là 40.000
km2 chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long, 1.700 km2 v ng đất ngập nước
cũng bị đe dọa và 17 triệu người sẽ chịu hậu quả của lũ lụt[9].
1.1.4. Các thông số đánh giá chất lượng nước mặt
1.1.4.1 Hàm lượng oxy hòa tan trong nước (DO)
Đây là chỉ số thể hiện lượng oxy hòa tan trong nước, lượng oxy này rất
cần cho sự hô hấp của các sinh vật nước. Nồng độ oxy trong nước thường có
giá trị DO nằm trong khoảng 14 - 16 ppm. Khi nồng độ DO xuống thấp,

chứng tỏ nước bị ô nhiễm do bị động vật, thực vật, các sinh vật phân hủy, tiêu
thụ oxy. Do vậy DO là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự ô nhiễm nước
của các thủy vực.


8

1.1.4.2 Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD)
Trong nước ln xảy ra các phản ứng oxy hóa các chất hữu cơ có sự
tham gia của các vi sinh vật. Các quá trình này tiêu tốn oxy và được đặc trưng
bằng chỉ số nhu cầu oxy sinh hóa.
Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD) là lượng oxy mà vi sinh vật cần d ng để
oxy hóa các chất hữu cơ theo phản ứng:
Chất hữu cơ + O2 = CO2 + H2O + sản phẩm cố định.
Để xác định giá trị BOD của mẫu nước, người ta thường sử dụng giá
trị BOD5 bằng cách xác định hiệu nồng độ oxy hòa tan của mẫu nước sau khi
pha loãng và ủ mẫu pha loãng ở nhiệt độ 200C trong năm ngày. Bởi vậy, chỉ
số BOD5 là chỉ số quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm nước.
1.1.4.3 Độ pH
Đây là chỉ số đặc trưng cho nồng độ H+ có trong dung dịch, thường
được d ng để đánh giá tính axit hoặc tính kiềm của nước. Gía trị pH của nước
được xác định bằng logarit cơ số 10 nồng độ ion H+ theo công thức: pH = lg(H+). Khi pH = 7 nước có tính trung tính, pH < 7, nước có tính axit, pH > 7
nước có tính kiềm. Như vậy, pH cho biết độ axit hay độ chua của nước.
1.1.4.4 Nhu cầu oxi hóa học (COD)
COD là lượng ơ xy cần thiết cho q trình ơ xy hố hồn tồn các chất
hữu cơ có trong nước thành CO2 và H2O. COD là tiêu chuẩn quan trọng để
đánh giá mức độ ô nhiễm của nước (nước thải, nước mặt, nước sinh hoạt) vì
nó cho biết hàm lượng chất hữu cơ có trong nước là bao nhiêu.
1.1.4.5 Chất rắn lơ lửng
Chất rắn trong nước tồn tại ở dạng lơ lửng và dạng hoà tan do các chất

rửa trơi từ đất, sản phẩm của q trình phân huỷ các chất hữu cơ, động thực
vật và do ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt và công nghiệp. Chúng có ảnh
hưởng xấu đến chất lượng nước mặt hoặc nước thải. Các nguồn nước có hàm


9

lượng chất rắn cao thường có vị và có thể tạo nên các phản ứng lý học không
thuận lợi cho người sử dụng. Nước cấp có hàm lượng cặn lơ lửng cao gây nên
cảm quan không tốt.
Do vậy việc xác định hàm lượng chất rắn cũng là một trong các chỉ tiêu
cần thiết nhằm xác định chất lượng nước mặt
1.1.4.6. Màu sắc, mùi vị
Đây là hai thông số được xác định bằng cách quan sát bằng mắt và cảm
nhận bởi giác quan người đánh giá:
- Màu sắc: Mỗi loại nước thải đều có màu sắc khá đặc trưng do việc
hấp thụ chọn lọc các bước sóng ánh sang. Ví dụ: Nước có rong tảo có màu
xanh đậm hơn do có nhiều Nito và Photpho; có màu vàng do nhiễm sắt….
- Mùi vị: Nước sơng khi nhiễm bẩn có mùi vị lạ. Ví dụ: Mùi thối, vị
tanh, chát…Trong nước thải chứa nhiều tạp chất hóa học và làm cho nước có
mùi vị lạ đặc trưng.
1.1.4.7 Amoni (NH4+)
Là sản phẩm của quá trình chuyển hóa Nitơ trong nước mặt tự nhiên do
các chất thải sinh hoạt và công nghiệp. Amoni tồn tại dưới dạng vết (khoảng
0.05mg/L) rất độc với cá và các động vật thủy sinh khác. Khi nước có pH
thấp amoni chuyển sang dạng muối amoni (NH4+), với sự có mặt của oxy
amoni chuyển thành Nitrat (NO3-).
1.1.4.8 Nitrat (NO3-)
Là sản phẩm cuối cùng của sự phân hủy các loại rau cỏ tự nhiên, do
việc sử dụng phân bón hóa học và từ các quá trình phân giải các hợp chất

chứa Nitơ trong nước cống và nước thải công nghiệp.
1.1.4.9 Coliform
Vi khuẩn các nhóm coliform (Colifrom, fecal colifrom, fecal
streptococci…) có mặt trong ruột non và phân trong động vật máu nóng, qua


10

con đường tiêu hóa mà chúng xâm nhập vào mơi trường và phát triển mạnh
mẽ nếu có điều kiện thuận lợi.
1.1.5.Các dạng ô nhiễm nước mặt
Nguồn nước mặt bị ô nhiễm có các dấu hiêu đặc trưng sau:
- Có xuất hiện các chất nổi trên bề mặt nước và các cặn lắng chìm
xuống đáy nguồn. Thay đổi tính chất lý học (độ trong, màu, mùi, nhiệt độ,…);
- Thay đổi thành phần hoá học (pH, hàm lượng các chất hữu cơ và vô
cơ, xuất hiện các chất độc hại,…);
- Lượng oxy hồ tan (DO) trong nước giảm do các q trình sinh hoá
để oxy hoá các chất bẩn hữu cơ vừa mới thải vào;
- Các vi sinh vật thay đổi về lồi và số lượng. Có xuất hiện các vi trùng
gây bệnh;
Các dạng ơ nhiễm nước mặt thường gặp là:
- Ơ nhiễm chất hữu cơ: Đó là sự có mặt của các chất tiêu thụ ôxy trong
nước. Các chỉ tiêu để đánh giá ô nhiễm chất hữu cơ là: DO, BOD, COD;
- Ơ nhiễm các chất vơ cơ: Là có nhiều chất vơ cơ gây ơ nhiễm nước,
tuy nhiên có một số nhóm điển hình như: các loại phân bón chất vô cơ (là các
hợp chất vô cơ mà thành phần chủ yếu là cacbon, hydro và oxy, ngồi ra
chúng cịn chứa các nguyên tố như Nitơ, Phospho, Kali c ng các nguyên tố vi
lượng khác), các khoáng axit, cặn, các nguyên tố vết;
- Ô nhiễm các chất phú dưỡng: Phú dưỡng là sự gia tăng hàm lượng
Nito, Photpho trong nước nhập vào các thuỷ vực dẫn đến sự tăng trưởng của

các thực vật bậc thấp (rong, tảo,…). Nó tạo ra những biến đổi lớn trong hệ
sinh thái nước, làm giảm oxy trong nước. Do đó làm chất lượng nước bị suy
giảm và ơ nhiễm;
- Ơ nhiễm do kim loại nặng và các hoá chất khác: Thường gặp trong
các thuỷ vực gần khu cơng nghiệp, khu vực khai khống, các thành phố lớn.


11

Ô nhiễm kim loại nặng và các chất nguy hại khác có tác động rất trầm trọng
tới hoạt động sống của con người và sinh vật. Chúng chậm phân huỷ và sẽ
tích luỹ theo chuỗi thức ăn vào cơ thể động vật và con người;
- Ô nhiễm vi sinh vật: Thường gặp ở các thuỷ vực nhận nước thải sinh
hoạt, đặc biệt là nước thải bệnh viện. Các loại vi khuẩn, ký sinh trùng, sinh
vật gây bệnh sẽ theo nguồn nước lan truyền bệnh cho người và động vật. Ô
nhiễm nguồn nước mặt bởi dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hố
học: trong q trình sử dụng, một lượng lớn thuốc bảo vệ thực vật và phân
bón hóa học bị đẩy vào vực nước ruộng, ao, hồ, đầm,… Chúng sẽ lan truyền
và tích luỹ trong mơi trường đất, nước và các sản phẩm nông nghiệp thâm
nhập vào cơ thể người và động vật theo chuỗi thức ăn.
1.2. Tổng quan các nghiên cứu về chất lƣợng nƣớc mặt
1.2.1. Trên thế giới
Trên thế giới nhiều quốc gia đang phải đối mặt với hiện tượng ô nhiễm
nguồn nước sông. Tại Trung Quốc khoảng 62,6 tỷ tấn nước thải đổ ra các
dịng sơng mỗi năm, sơng Yangzte (Dương Tử) nhận 22 tỷ tấn, sơng Hồng
Hà nhận 3,9 tỷ tấn, trong đó 62

là nước thải công nghiệp, 36% hầu như

chưa qua xử lý. Lưu vực sơng Yangzte chiếm 20% diện tích lãnh thổ Trung

Quốc với dân số xấp xỉ 425 triệu người, đóng góp một phần tư GDP của
Trung Quốc, tức là khoảng 410 tỷ USD. Hiện nay, sông Yangzte cũng phải
đối mặt vói hàng loạt các thách thức mơi trường: bão lũ, xói lở đất, ơ nhiễm
nước và suy giảm đa dạng sinh học, đặc biệt là hệ sinh thái thủy sinh [7]. Tại
Hong Kong chất lượng nước của sông Pearl River bị ơ nhiễm nặng nề. Chính
quyền đã xây dựng một dự án để giám sát chất lượng môi trường nước. Mục
tiêu của dự án là nghiên cứu dòng chảy liên quan của các chất độc hại như
chất cặn và dinh dưỡng đổ vào nguồn nước Hong Kong từ sông Pearl River.
Kết quả của dự án nhằm cung cấp thông tin cho các nhà khoa học trên thế


12

giới, các nhà làm luật về môi trường của Hong Kong, Trung Quốc và người
dân nhằm mục tiêu là giảm thiểu các tác động ô nhiễm của sông Pearl River
lên chất lượng nước của sông Hong Kong và hệ sinh thái nói chung [7]. Tại
Indonesia, hệ thống sơng Brantas là một trong những hệ thống sông lớn của
đất nước, nằm ở hần phía đơng đảo Java. Sự gia tăng dân số và phát triển
công nghiệp trong 3 thập kỷ qua đã làm cho chất lượng nước của LVS
Brantas bị suy thoái và ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của cộng đồng dân cư và
sự phát triển của nền kinh tế. Để kiểm sốt chất lượng nước LVS Brantas,
Chính phủ Indonesia đã thực hiện nhiều biện pháp như đưa ra kế hoạch tổng
thể về quan trắc chất lượng nước và kiểm sốt ơ nhiễm. Những số liệu quan
trắc được tập hợp và báo cáo tới chính quyền Đơng Java. Những kết quả đó
được sử dụng làm căn cứ cho việc đưa ra các hướng dẫn áp dụng thực thi
pháp luật trong việc cảnh báo và đóng cửa những nguồn thải [7].
1.2.2. Tình hình ơ nhiễm nước sơng ở Việt Nam
Hiện nay, tình trạng ơ nhiễm nguồn nước mặt rõ ràng nhất ở các khu
đô thị lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. Tốc độ phát triển kinh tế cao
là nguy cơ làm xấu đi chất lượng nguồn nước trên các sơng suối. Bên cạnh đó,

thái độ q ưu tiên việc phát triển kinh tế, đặt vấn đề môi trường và phát triển
bền vững xuống hàng thứ yếu, sự hạn chế về năng lực và yếu kém đi c ng
thiếu trách nhiệm trong công tác quản lý tài nguyên và mơi trường cũng đã
góp phần làm gia tăng những hiểm họa về suy thoái chất lượng nước, đặc biệt
ở các thành phố lớn [1].
Môi trường nước sông tại vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) miền Bắc:
Trong số con sông đã khảo sát (sông Đuống, sông Cà Lồ, sông Cấm, sông
Lạch Tray, sơng Bạch Đằng, sơng Cầu) khơng có con sơng nào đạt quy chuẩn
nước mặt loại A1 (nguồn cung cấp nước sinh hoạt), một số sông (sông Cầu,
sông Ngũ Huyện Khê, sông Cà Lồ) không đạt quy chuẩn nước mặt loại B1


13

(dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi) do có các thông số BOD5 và COD vượt
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN
08:2015/BTNMT [3].
Môi trường nước sông tại v ng KTTĐ miền Trung: Các con sông lớn
trong vùng chảy qua các khu công nghiệp và đơ thị có hàm lượng các chất ơ
nhiễm tập trung cao ở phía hạ lưu: hàm lượng COD và BOD5 đạt QCVN
08:2015/BTNMT loại B1, phần lớn các kim loại nặng và các muối dinh
dưỡng đạt QCVN 08:2015/BTNMT loại B1 [3]. Nước thải tại các khu cơng
nghiệp được quan trắc có hàm lượng chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, Coliform,
Nitơ tổng số vượt tiêu chuẩn cho phép (TCCP). Nước thải tại các khu đô thị:
độ đục, hàm lượng chất rắn lơ lửng, hàm lượng chất hữu cơ, hàm lượng NNH4+, Nitơ tổng vượt TCCP.
Môi trường nước sông tại v ng KTTĐ phía Nam:Lưu vực sơng Vàm
Cỏ Đơng: là lưu vực chịu ảnh hưởng ít nhất của nước thải cơng nghiệp trên
tồn vùng KTTĐ phía Nam, tuy nhiên chất lượng nước tại đây cũng đã có dấu
hiệu ơ nhiễm. Ở một vài điểm, COD và hàm lượng chất dinh dưỡng đó vượt
QCVN 08:2015/BTNMT loại B [9]. Lưu vực sơng Sài Gịn: Chất lượng nước

liên quan chặt chẽ đến sức khỏe cộng đồng. Theo đánh giá của Tổ chức Y tế
thế giới, 80% bệnh tật ở con người xuất phát từ việc sử dụng nguồn nước
không sạch và vệ sinh môi trường kém. Hiện nay, nguồn nước sinh hoạt của
người dân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh sử dụng chủ yếu là nước máy
đã qua xử lý từ nguồn nước thơ lấy tại sơng Sài Gịn - Đồng Nai, và một phần
trên kênh Đông. Trong nhiều năm qua, hệ thống quan trắc, giám sát chất
lượng nước cấp cho sinh hoạt đã được đặt tại các trạm thượng lưu sơng Sài
Gịn như Bến Củi, Bến Súc, Thị Tính và Phú Cương, hai trạm khác là Hóa An
đặt trên sơng Đồng Nai và trạm N46 trên kênh Đông. Các kết quả quan trắc
cho thấy một số chỉ tiêu đạt chuẩn cho phép như: Nhu cầu oxy sinh học, nhu


14

cầu oxy hóa học, độ mặn, chỉ tiêu kim loại nặng, chỉ tiêu nitơ đạt quy chuẩn
cho phép. Nhưng nhiều chỉ tiêu như: pH, độ đục, nồng độ chất rắn hòa tan
trong nước, oxy hòa tan, nồng độ dầu và vi sinh vật tại hầu hết các trạm quan
trắc vượt mức cho phép. Để đảm bảo nguồn nước sinh hoạt cho hơn 7 triệu
dân thành phố, cần phải có giải pháp hữu hiệu khống chế nồng độ chất ô
nhiễm trong nước thải, giảm tải lượng chất ô nhiễm đổ xuống sơng Sài Gịn.
Khơng cấp phép đầu tư cho các dự án thuộc nhóm ngành có gây ơ nhiễm cao như:
Hóa chất, cao su, sản xuất bột giấy, chế biến thực phẩm… trên khu vực thượng
nguồn. Giải pháp di dời trạm lấy nước cung cấp cho sinh hoạt lên phía thượng
nguồn cũng đang được bàn tới nếu tình trạng ơ nhiễm của sơng Sài Gịn [5].
Lưu vực sơng Đồng Nai và Thị Vải: Là nơi tập trung của nhiều khu
công nghiệp, đặc biệt là các khu công nghiệp, các nhà máy đã hình thành khá
lâu đời. Tuy nhiên, mức độ tập trung các nhà máy gây ô nhiễm nghiêm trọng
như sản xuất phân bón, hóa chất… chủ yếu tập trung ở phía hạ lưu và nhánh
sơng Thị Vải trong đó đáng chú ý là khu công nghiệp Phú Mỹ 1 và Công ty cổ
phần hữu hạn Vedan Việt Nam là hai đơn vị xả thải các chất gây ô nhiễm môi

trường cao nhất. Các thông số ô nhiễm như hữu cơ, chất rắn lơ lửng, vi sinh…
vượt quy chuẩn cho phép hàng chục, thậm chí hàng trăm lần [5]. Ngồi ra,
nước thải sinh hoạt phát sinh từ các đô thị, khu dân cư đang ảnh hưởng
nghiêm trọng đến chất lượng nước tại các dịng sơng nói riêng và các nguồn
nước nói chung tại các v ng KTTĐ. Hiện nay, tại các đơ thị lớn như Thành
phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hịa và một số các khu đơ thị đã bắt đầu
tiến hành quy hoạch và xây dựng các hệ thống xử lý nước thải cho khu dân
cư. Tuy nhiên, một số dự án đã triển khai nhưng tiến độ chậm và chưa đạt
hiệu quả mong muốn [5].


15

Chƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu chung
Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp thêm cơ sở khoa học về thực trạng và
đề xuất giải pháp quản lý chất lượng nước sông tại các khu vực làng nghề
Việt Nam.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
Đánh giá thực trạng chất lượng và hoạt động quản lý chất lượng nước
mặt sông Đáy thuộc huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội;
Xác định nguyên nhân chính làm suy giảm chất lượng nước sơng khu
vực nghiên cứu;
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng nước sông khu
vực nghiên cứu.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài triển khai nghiên cứu chất lượng nước mặt khu vực sông Đáy
thuộc địa phận huyện Chương Mỹ. Để đánh giá chất lượng nước mặt, đề tài
sử dụng một số thông số môi trường như sau:


16

Bảng 2.1. Danh sách các thông số quan trắc chất lƣợng môi trƣờng
nƣớc sông Đáy, huyện Chƣơng Mỹ
Thông số
môi trƣờng

pH

Chất rắn lơ
lửng

DO

Ý nghĩa

Cách thức đánh giá

pH là đơn vị toán học
biểu thị nồng độ ion H+
có trong nước và có
thang giá trị từ 0 đến 14.

Khi chỉ số pH < 7 thì nước có mơi trường
axít; pH > 7 thì nước có mơi trường kiềm,

điều này thể hiện ảnh hưởng của hố chất
khi xâm nhập vào mơi trường nước. Giá trị
pH thấp hay cao đều có ảnh hưởng nguy hại
đến thuỷ sinh.

Chất rắn lơ lửng nói
riêng và tổng chất rắn
nói chung có ảnh hưởng
đến chất lượng nước
trên nhiều phương diện.
Phân biệt các chất rắn lơ
lửng của nước để kiểm
soát các hoạt động sinh
học, đánh giá quá trình
xử lý vật lý nước thải,
đánh giá sự phù hợp của
nước thải với tiêu chuẩn
giới hạn cho phép.

Hàm lượng chất rắn hoà tan trong nước thấp
làm hạn chế sự sinh trưởng hoặc ngăn cản
sự sống của thuỷ sinh. Hàm lượng chất rắn
lơ lửng trong nước cao gây nên cảm quan
không tốt cho nhiều mục đích sử dụng

Ơ xy có mặt trong nước
một mặt được hồ tan
từ ơ xy trong khơng
khí, một mặt được sinh
ra từ các phản ứng tổng

hợp quang hoá của tảo
và các thực vật sống
trong nước.

Các sơng hồ có hàm lượng DO cao được coi
là khoẻ mạnh và có nhiều lồi sinh vật sống
trong đó. Khi DO trong nước thấp sẽ làm
giảm khả năng sinh trưởng của động vật
thuỷ sinh, thậm chí làm biến mất hoặc có
thể gây chết một số lồi nếu DO giảm đột
ngột. Nguyên nhân làm giảm DO trong
nước là do việc xả nước thải công nghiệp,
nước mưa tràn lôi kéo các chất thải nông
nghiệp chứa nhiều chất hữu cơ, lá cây rụng


×