Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GA lop 5 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 : Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tập đọc : CHUỖI NGỌC LAM/134 I. MỤC TIÊU :. - Đọc đúng : Pi – e, N ô – en, Gioan, gỡ mảnh giấy, giáo đường, ngạc nhiên. - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kể với lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(TL được các câu hỏi 1,2,3). II. ĐỒ DÙNG : Tranh sách giáo khoa, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Bài cũ : (5’) Đọc bài “Trồng rừng ngập mặn” + - 3 HS đọc + TLCH TLCH 2) Bài mới : (30’) H/ Tên chủ điểm là gì ? Tên chủ điểm gợi cho em - TL nghĩ đến điều gì ? à Giới thiệu bài - HS đọc nối tiếp - TL - Pi – e, Gioan, Nô – en H/ Truyện có ~ nhân vật nào ? - Đọc truyền điện - Yêu cầu HS đọc các tên riêng này - Đọc cá nhân - Lắng nghe - GV đọc mẫu - Đọc thầm phần I. Nêu nội dung * Phần I : - TL nhóm 2 : ... tặng chi nhân ngày lễ Nô-en. Đó H1/136 Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? là ngày chị thay mặt mẹ nuôi cô bé từ khi mẹ mất. - Không. Chi tiết nói lên điều đó : Cô bé mở * Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không ? Chi khăn .... tiền. tiết nào nói lên điều đó ? - Trầm ngâm nhìn cô bé và lúi húi gỡ mảnh giấy * H/ Thái độ của chú Pi – e lúc đó như thế nào ? ghi giá tiền - biếu, cho * Tìm từ đồng nghĩa với từ tặng. - HS đọc diễn cảm phần I theo vai YC hs đọc diễn cảm phần I theo vai * Phần II : H2/136 Chị của cô bé gặp Pi-e để làm gì ? (nhóm 4) H3/136 Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc lam ? H/ Chuỗi ngọc này có ý nghĩa ntn đối với chú Pi – e? * HSG Em nghĩ gì về ~ nhân vật trong câu chuyện này * Luyện đọc theo vai - Nhận xét – tuyên dương IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’). Người mua chuỗi ngọc lam là ai ?. - 3 HS đọc nối tiếp - 2 HS luyện đọc - để hỏi là đúng cô bé mua chuỗi ngọc lam ... giá bao nhiêu - Vì em bé đã mua chuỗi ngọc với tất cả số tiền em có - Đây là chuỗi ngọc chú dành tặng vợ chưa cưới của mình nhưng cô đã mất vì một tai nạn giao thông. - Nêu suy nghĩ : các nhân vật trong câu chuyện đều là người tốt, những người nhân hậu, biết sống vì nhau - Nhóm 3 luyện đọc - 2 nhóm thi đọc theo vai - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. Một cô bé tên là Gioan. C. Chị gái của Gioan.. B. Một cậu bé tên là Pi-e D. Anh trai của Pi-e. Toán : Tiết 66 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN. THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN/67 I. MỤC TIÊU :. - Biết chia một số một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Bài cũ : (5’)Sửa bài tập 3/66 (SGK) - 3 HS lên bảng làm bài tập 2) Bài mới : a) HD HS tìm hiểu ví dụ : (15’) - GV nêu ví dụ 1 : - Lắng nghe H/ Muốn tìm cạnh sân dài bao nhiêu, em làm ntn ? - Lấy chu vi sân : 4 - Thực hiện phép chia : 27 : 4 - HD học sinh thực hiện từng bước chia - Lắng nghe - Gv nêu ví dụ 2 : - Lắng nghe H/ Phép chia 43 : 52 có thực hiện như phép chia 27 - Vì có số bị chia bé hơn số chia : 4 không ? Vì sao? - HD hs chuyển 43 = 43,0 rồi chuyển thành phép - Lắng nghe chia số thập phân cho số tự nhiên. - YC nêu quy tắc chia - Nêu : Khi chia một STN cho một STN mà có dư, ta tiếp tục chia như sau : + Viết dấu phẩy vào bên phải số thương. + Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp. + Nếu còn dư, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể làm như thế mãi. - Vài học sinh nhắc lại quy tắc chia Bài 1a : (7’) Gọi từng cặp 2 HS lên bảng - Từng cặp 2 HS lên bảng. HS khác làm VBT Bài 2 : (8’) Gọi học sinh đọc đề - TL nhóm 4 – Đại diện nhóm trình bày cách giải Yêu cầu học sinh thảo luận tìm cách giải Đáp số : 16,8m Bài 3 : (HSG) H/ Muốn viết các phân số thành phân số thập phân - Biến những phân số đó thành phân số thập phân em làm như thế nào ? rồi thành số thập phân Nhận xét kết luận lời giải đúng - TL nhóm 2 – 1 HS lên bảng giải IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’). BT : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : 8:5 A. 16 B. 1,6 C. 0,16. D. 160. Lịch sử “THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “ MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trình bày được sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt Bắc Thu – đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi: + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. + Quân Pháp chia làm ba mũi tiến công lên Việt Bắc. + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng,...Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch bị ta chặn đánh dữ dội. + Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình sgk - Lược đồ chiến dịch Việt BắcThu –đông 1947 phóng to. - Phiếu học tập của hs. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1) HS trả lời câu hỏi trong bài “Thà hi sinh tất cả 3hs trả lời: chứ nhất định không chịu mất nước” + Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu cướp đất Gv nhận xét và cho điểm. nước ta một lần nữa của thực dân Pháp. + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì ? + Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội. 2) GT: Sau những ngày đầu toàn quốc kháng chiến, Chính phủ và nhân dân đã rời Hà Nội lên xây dựng thủ đô kháng chiến tại Việt Bắc gồm các tỉnh như Tuyên Quang, Bắc Cạn, Cao Bằng. Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta. Thu- đông năm 1947, giặc Pháp ồ ạt tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, nhưng chúng đã thất bại. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về chiến thắng Việt Bắc Thu- đông năm 1947. Hoạt động 1: ÂM MƯU CỦA ĐỊCH VÀ CHỦ TRƯƠNG CỦA TA. Hs đọc sgk và trả lời câu hỏi: + Sau khi đánh chiếm Hà Nội và các thành phố + Thực dân có âm mưu mở cuộc tấn công với quy lớn thực dân Pháp có âm mưu gì ? mô lớn lên căn cứ Việt Bắc. + Vì sao chúng muốn quyết tâm thực hiện âm + Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì đây là nơi mưu đó ? trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta, nếu đánh thắng chúng có thể kết thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc địa. Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và Chính + Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của Chủ Tịch phủ ta có chủ trương gì ? Hồ Chí Minh đã họp và quyết định: Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc. Hoạt động 2: DIỄN BIẾN CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU- ĐÔNG 1947. Nhóm 4:Trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. +Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? Nêu cụ thể từng đường.. + ...3 đường: - Binh đoàn quân dù nhảy dù xuống thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn. - Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên đèo Bông Lau, Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Kạn. - Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang. + Quân ta tấn công quân địch cả ba đường: Tại thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn, quân địch vừa + Quân ta đã tiến công chặn đánh quân địch như nhảy dù xuống rơi vào trận phục kích của ta. Trên thế nào ? đường số 4 ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau và giành thắng lợi. Trên đường thuỷ ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng tàu chiến và ca nô Pháp bị đốt cháy trên dòng sông Lô. + Sau hơn một tháng bị sa lầy ở Việt Bắc, địch buộc phải rút quân. Thế nhưng đường rút quân + Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân của chúng cũng bị ta chặn đánh dữ dội tại Bình ca, địch rơi vào tình thế như thế nào? Đoan Hùng. + Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu ta đã tiêu diệt hơn 3000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, phá huỷ + Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến, ca nô. Ta đã đánh được kết quả ra sao ? bại cuộc tấn công quy mô lớn của địch, bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến. Thi trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. Tuyên dương hs tốt nhất. Hoạt động 3: Ý NGHĨA CỦA CHIẾN THẮNG VIỆT BẮC THU- ĐÔNG 1947. + Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế nào đến âm mưu đánh nhanh- thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp ? + Sau chiến dịch, cơ quan đầu não của ta ở Việt Bắc như thế nào ? + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống của nhân dân ta ? + Thắng lợi tác động thế nào đến tinh thần chiến đấu của nhân dân cả nước ? KẾT THÚC: Tại sao nói: Việt Bắc thu- đông 1947 là “ mồ chôn giặc Pháp” ? Nhận xét tiết học.. + ....buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. +Cơ quan đầu não kháng chiến tại Việt Bắc được bảo vệ vững chắc. +..cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân ta. + Thắng lợi của chiến dịch đã cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn dân ta. + Trong chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947, giặc Pháp dùng không quân, thuỷ quân và bộ binh ồ ạt tấn công lên Việt Bắc hòng tiêu diệt cơ quan đầu não của ta để kết thúc chiến tranh xâm lược. Nhưng tại đây, chúng đã bị ta đánh bại, giặc Pháp chết nhiều vô kể, vì thế có thể nói Việt Bắc thuđông 1947 là mồ chôn giặc Pháp.. Kể chuyện : PA-X TƠ VÀ EM BÉ I. MỤC TIÊU :. - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa cậu chuyện. * HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của thầy 1) Bài cũ : (5’) - 2 HS kể lại việc làm tốt bảo vệ môi trường 2) Bài mới : - GT câu chuyện kể - GV kể câu chuyện 2 lần + Lần 1 : kể theo tranh + Lần 2 : kể + điệu bộ 3) Hướng dẫn HS kể : - Đọc lần lượt từng YC của bài tập a) Kể chuyện theo nhóm - YC kể theo nhóm 2 b) Thi kể trước lớp. - Nhận xét, cho điểm HS. Hoạt động của trò - 2 HS. - Lắng nghe - 1 HS đọc - nhóm 2 kể cho nhau nghe - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện - 3 tốp HS - mỗi tốp 3 em nối tiếp nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh - Theo dõi - nhận xét bạn kể - 3 HS đại diện cho 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện - Bình chọn bạn kể hay nhất. ________________________________________________ Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn : LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP/140 I. MỤC TIÊU :. - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, ND của biên bản (ND ghi nhớ). - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1 mục III). - Biết đặt tên cho biên bản cần lập ở Bt1, 2. II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy 1) (5’) - Đọc đoạn văn tả ngoại hình của người em đã gặp ? 2) (30’) a) Phần nhận xét : - Bài tập 1 : YC học sinh thảo luận nhóm BT2 - Nêu câu hỏi của bài tập 2 + Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì ?. + Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách mở đầu đơn ? + Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống,. Hoạt động của trò - 3 HS đọc đoạn văn. - Đọc bài tập 1 – Biên bản đại hội chu đội - Tl nhóm 2 - Trình bày + Chi đội lớp 5A ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất... nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết. + Giống : Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. + Khác : Biên bản không có tên nơi nhận (kính gửi) ; thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung. + Giống : Có tên, chữ kí của người có trách nhiệm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> điểm gì khác cách kết thúc đơn ? + Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản. b) Phần ghi nhớ Luyện tập : Bài 1 : Bổ sung Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài tập 2 :. + Khác : Biên bản cuộc họp có hai chữ kí (của chủ tịch và thư kí), không có lời cảm ơn như đơn. + Thời gian, địa điểm họp ; chủ tọa, thư kí ; nội dung họp (diễn biến tóm tắt các ý kiến, kết luận của cuộc họp) ; chữ kí của chủ tịch và thư kí. - Đọc ghi nhớ : 3 HS - TL nhóm 4 - Trình bày : + Trường hợp cần ghi biên bản : a) Đại hội chi đội * Lí do : Cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện c) Bàn giao tài sản * Lí do : Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng e) Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông g) Xử lí việc xây dựng nhà trái phép * Lí do : Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng + Trường hợp không cần ghi biên bản : b) Tổ chức họp lớp phỏ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử * Lí do : Đây chỉ là việc phổ biến kế hoạch để mọi người thực hiện ngay, không có điều gì cần giữ lại làm bằng chứng. d) Đêm liên hoan văn nghệ * Lí do : Đây là một sinh hoạt vui, không có điều gì cần ghi lại để làm bằng chứng - Cá nhân - Biên bản đại hội chi đội - Biên bản bàn giao tài sản. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’) - Ghi nhớ cách trình bày 1 biên bản. - Nhận xét tiết học.. Toán : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :. - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1) KTBC: (5’) Nêu quy tắc chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP Sửa bài tập 1b/68 (SGK) 2) Bài mới : Bài 1 : (10’) H/ Nêu thứ tự thực hiện các phép tính ? - TL nhóm 2 - Đại diện nhóm nêu cách làm.. - Nhận xét ghi điểm HS. * Bài 2 : HSG Bài 3 : (10’) YC học sinh đọc đề - TL nhóm 4 HS tự tóm tắt và giải bài toán. Bài 4 : (10’) YC HS xác định dạng toán. YC học sinh tự làm bài và chữa bài.. - 3 HS - 3 HS - Đọc yêu cầu - Vài học sinh nêu - Tl nhóm 2. Nêu cách làm - 2 HS làm bài trên bảng – HS cả lớp làm vào vở a) 5,9 : 2 + 13,06 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 2,95 + 13,06 = 8,76 – 6,87 = 16,01 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 d) 8,76 x 4 : 8 = 6,64 : 4 = 35,04 : 8 = 1,66 = 4,38 - 1 HS đọc đề. - TL nhóm 4 – Đại diện nhóm trình bày cách giải. KQ : CV : 67,2m : DT : 230,4m2 - HS tự làm bài và chữa bài Trong 1 giờ xe máy đi được : 93 : 3 = 31 (km) Trong 1 giờ ô tô đi được : 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy : 51,5 – 31 = 20,5 (km). IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’). HSG : Tính : 32,52 – (6 + 9,728 : 32) x 2,5 – 1,6) x 1,2 – 0,015 : 0,01. __________________________________ Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1) I. Mục tiêu : Học xong này, HS biết: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trong, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. II. Tài liệu và phương tiện ; - Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin: trang 22 SGK. + Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ VN trong gia đình và ngoài xã hội. + Cách tiến hành - GV chia nhóm 4 giao nhiệm vụ. Quan sát chuẩn bị giới thiệu nội dung từng bức tranh trong SGK. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày.. hoạt động học. - Các nhóm quan sát ảnh và thảo luận về nội dung từng ảnh. + Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhóm khác nhận xét bổ xung. ảnh "Mẹ địu con làm nương" đều là những - GV KL: Đó là những người phụ nữ mà chúng ta vừa phụ nữ đã có đóng góp rất lớn trong sự nêu có nhiều đóng góp trong xã hội. nghiệp bảo vệ tổ quốc, xây dựng đất nước, khoa học, quân sự thể thao và trong gia đình.. H: Em hãy kể các công việc mà người phụ nữ trong - HS kể: Người phụ nữ nổi tiếng như phó chủ gia đình, xã hội mà em biết? tịch nước Trương Mĩ Hoa, H: Tại sao những người phụ nữ là những người đáng Trong thể thao: Nguyễn Thuý Hiền ... được kính trọng ? -Vì họ là những người gánh vác rất nhiều công việc gia đình, chăm sóc con cái, lại còn - GV gọi 1 vài HS đọc ghi nhớ trong SGK tham gia công tác xã hội.... * Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK - HS đọc ghi nhớ + Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái. + Cách tiến hành - GV giao nhiệm vụ cho HS - GV gọi một số HS lên trình bày GV KL - HS làm việc cá nhân Các biểu hiện tôn trọng phụ nữ là: (a), (b) * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Các việc làm biểu hiện không tôn trọng phụ + Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán nữ là: (c) ; (d) thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do và sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó. + Cách tiến hành: 1. GV nêu yêu cầu của bài tập 2 HD học sinh cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu. 2. GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS bày tỏ theo qui ước: tán thành giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh. GVKL: - Tàn thành ý kiến (a), ( d) - Không tán thành với các ý kiến (b); (c); (đ) Vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ. - HS giơ thẻ * Hoạt động 4: Giới thiệu về một người phụ nữ mà - HS giải thích lí do em kính trọng, yêu mến (có thể là bà, mẹ, cô giáo, phụ - Lớp nhận xét nữ nổi tiếng trong XH). - GV nhận xét. 5) Dặn dò: Về nhà sưu tầm các bài thơ bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và người phụ nữ VN nói riêng. Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2012 Tập đọc : HẠT GẠO LÀNG TA/139 I. MỤC TIÊU : - Đọc đúng : làng ta, kinh thầy, đắng cay, băng đạn, quang trành. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (TL được các câu hỏi trong sgk, thuộc 2-3 khổ thơ). II. ĐỒ DÙNG : Tranh SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) KTBC: (5’Đọc bài “Chuỗi ngọc lam” & TLCH - 3 Hs đọc + TLCH.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2) Bài mới :(30’) - Rèn phát âm - Đọc mẫu H1/140 Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì ? - Giảng từ : Kinh Thầy, phù sa H2/140 Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân ? (nhóm 2) * GV : Hai dòng thơ cuối của khổ thơ 2 vẽ hai hình ảnh trái ngược nhau (cua sợ nước nóng phải ngoi lên bờ tìm chỗ mát ; mẹ lại phải bước chân xuống ruộng để cấy) có tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa, lăn lội trên ruộng đồng để làm ra hạt gạo - Giảng từ : hào giao thông H3/140 Tuổi nhỏ đã góp công sức ntn để làm ra hạt gạo - Giảng từ : quang trành H/ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng ? (nhóm 4) H/ Nêu nội dung chính của bài ? - Treo bảng phụ có viết khổ thơ 2. - 5 HS đọc nối tiếp cả bài - HS đọc truyền điện - HS đọc cá nhân - Theo yêu cầu - Lắng nghe * Đọc thầm khổ 1 - ... từ tinh túy của đất trời (có vị phù sa), của nước (có hương sen thơm trong hồ nước đầy), và công lao của con người, của cha mẹ - có lời mẹ hát ngọt bùi đắng cay. * 1 HS đọc khổ 2 + khổ 3 - TL nhóm 2 : Giọt mồ hôi sa/ những trua tháng 6/ ....Mẹ em xuống cấy - Lắng nghe. * Đồng thanh khổ thơ 4 - Cùng mọi người tác nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa * 1 HS đọc khổ cuối - Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo được làm nên nhờ đất, nước, mồ hôi, công sức của bao người. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc - 2 HS nêu - HS đọc theo nhóm - Luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc thuộc lòng cả bài. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’). BT : “Hạt gạo làng ta” được in trong tập “Góc sân và khoảng trời” đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai - Tìm các từ láy trong bài ?_______________________________ Toán : CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU : Biết :. - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy 1) (5’) 2 HS tính : 5,9 : 2 + 13,06 ; 35,04 : 4 – 6,87 2) a)HDHS thực hiện : (15’) YC Tổ 1, 2 tính : 25 : 4. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm - cả lớp làm Bc bài 1 - Thực hiện ở bảng con à HS nêu kết quả so sánh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tổ 3 tính : (25 x 5) : (4 x 5) H/ Nêu sự khác nhau giữa 2 biểu thức ? H/ Khi nhân số bị chia và số chia cho cùng một số tự nhiên sẽ như thế nào ? * Nêu ví dụ 1 : - Đề toán cho biết gì ? - Đề toán hỏi gì ? - Muốn tìm chiều rộng của mảnh vườn ta làm ntn ? Nêu phép tính HD cách chia 57 : 9,5 - Nêu ví dụ 2 : 99 : 8,25 - YC học sinh nêu qui tắc chia. * Luyện tập : Bài 1: (5’) a, c : b, d : Bài 2 : (5’) Tính nhẩm (nhóm 2) YC học sinh làm miệng Bài 3 : (5’) YC học sinh thảo luận tìm cách giải Nhận xét kết luận lời giải đúng. - Nêu - KQ không thay đổi - Lắng nghe - Trả lời - Vài học sinh nêu - Theo dõi - làm BC Muốn chia một STN cho một STP ta làm như sau : - Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0. - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các STN - HS làm bảng con - 2 HS lên bảng, hs khác làm VBT Nhóm 2 – nêu miệng két quả - HS nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001… - HS nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 10; 100; 1000….. - Đọc đề xác định dạng toán TL nhóm 4 - Tìm cách giải - Giải vào vở - 1 em giải ở bảng 1 mét thanh sắt đó nặng : 16 : 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng : 20 x 0,18 = 3,6 (kg). IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’) BT : Tính : 12 : 12,5 A. 0,96 B. 0,86 C. 0,75 D. 0,95 HSG : Có 85,5 mét vải để may quần áo. Biết rằng mỗi bộ quần áo may hết 4m vải. Hỏi may tối đa dược bao nhiêu bộ quần áo và thừa mấy mét vải _______________________________ Luyện từ và câu : Tiết 27 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI. I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1. - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học(BT2). - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3. - Thực hiện được yêu cầu của BT 4 (a,b,c). * HS khá, giỏi làm được toàn bộ bài tập 4 II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. (5’) Đặt câu với các cặp quan hệ từ ? - 3 HS trình bày 2) Bài 1 : (5’) - 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc yêu cầu H/ Thế nào là DTC ? Cho ví dụ ? - TL H/ Thế nào là DTR ? Cho ví dụ ? - TL GV nhận xét ghi điểm. - HS tự làm bài, 1 HS lên bảng :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Lưu ý HS : Các từ “chị, em trong các câu sau là đại từ : “Chị sẽ là…mãi mãi”. - Treo bảng phụ Bài 2 : (5’) YC HS nhắc lại quy tắc viết hoa DTR. - Đọc cho HS viết các DTR - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3 : (10’) Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở BT1 YC HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ xưng hô. - Nhận xét tuyên dương HS Bài 4 (a, b, c) : (10’) YC HS thảo luận nhóm 4. Có thể gợi ý : + Đọc kĩ từng câu trong đoạn văn + Xác định đó là kiểu câu gì ? + Xác định chủ ngữ trong câu là danh từ hay đại từ .- Nhận xét ghi điểm học sinh. GV chốt lại lời giải đúng : a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì ? 1) Nguyên. 2) Tôi. 3) Nguyên. 4) Tôi. 5) Chúng tôi. b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào ? (Một năm mới) c) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì ? 1) Chị là chị gái của em nhé. 2) Chị sẽ là chị của em mãi mãi.. + Danh từ riêng trong đoạn : Nguyên + Danh từ chung trong đoạn : giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, nắm - 2 HS nối tiếp nhau đọc DTC, DTR - Đọc yêu cầu bài tập - HS trả lời - 3 HS lên bảng viết , HS khác viết vào vở - 1 em đọc YC - Vài học sinh nhắc lại - TL nhóm 2 – Khoanh vào đại từ trong câu. Nêu miêng các đại từ : chi, em, tôi, chúng tôi - 1 em đọc YC - TL nhóm 4. 4 Hs lên bảng, HS khác làm VBT - Nhận xét sửa bài trên bảng.. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’) BT : Đặt câu có từ đồng âm : a. Câu có từ “bó”là danh từ. b. Câu có từ “bó” là động từ. - Nhận xét tiết học. ____________________________________________ Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn : Tiết 28 LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP/143 I. MỤC TIÊU :. - Ghi lại được một biên bản cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của sgk. II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) (5’) - Thế nào là biên bản ? Biên bản thường - 2 HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> có nội dung nào ? 2) (30’) - Gọi học sinh đọc đề bài tập - 2 HS đọc đề - TL nhóm 4 H/ Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản ? - Họp tổ, họp lớp, họp chi đội Cuộc họp bàn về việc gì ? H/ Cuộc họp diễn ra vào lúc nào ? Ở đâu ? - Vào lúc 7 giờ sáng thứ sáu tại phòng số 8 lớp 5B H/ Cuộc họp có những ai tham dự ? - Có 28 thành viên lớp 5B H/ Ai điều hành cuộc họp ? - Bạn Quỳnh - lớp trưởng điều hành cuộc họp H/ Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì ? - Các bạn trong lớp, cô giáo chủ nhiệm phát biểu ý H/ Kết luận cuộc họp như thế nào ? kiến. Gọi từng nhóm đọc biên bản. Các nhóm khác - Các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến theo dõi nhận xét 4 nhóm đọc biên bản IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của 1 người mà em yêu mến. _________________________ Toán : Tiết 69 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh biết : - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. * Làm các bài tập : B1, B2, B3 II. ĐỒ DÙNG : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy 1) (5’)Sửa bài tập 3/70 SGK 2) Bài 1 : (10’) Tính rồi so sánh kết quả : a) 5 : 0,5 và 5 x 2 52 : 0,5 và 52 x 2 b) 3 : 0,2 và 3 x 5 18 : 0,25 và 18 x 4 H/ Vì sao các cặp biểu thức trên có giá trị bằng nhau ? H/ Khi chia một số cho 0,5; 0,25; 0,2 ta làm như thế nào ? GV kết luận : + Chia một số cho 0,5 ta nhân số đó với 2 + Chia một số cho 0,25 ta nhân số đó với 4 + Chia một số cho 0,2 ta nhân số đó với 5 Bài 2 : (10’) Tìm x : - YC học sinh nêu cách tìm thừa số chưa biết ?. Nhận xét cho điểm học sinh Bài 3 : (10’). Hoạt động của trò - 3 HS làm bài trên bảng mỗi em 1 cột - 2 HS làm bài trên bảng, HS khác làm bài VBT. - Vài học sinh nêu - TL - Nghe và nhắc lại. HS làm BC – 2 HS làm ở bảng lớp a) X x 8,6 = 387 X = 387 : 8,6 X = 45 b) 9,5 x X = 399 X = 399 : 9,5 X = 42 - 1HS đọc đề - Xác định dạng toán.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Xác định dạng toán Bài 4 : (HSG) YC học sinh thảo luận tìm cách giải Nhận xét ghi điểm HS. - Tự giải vào vở - 1 em giải ở baNGR - KQ : 48 chai dầu - TL nhóm 4 - Đại diện nhóm nêu cách giải. KQ :125m. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’). *BT : Điền chữ đúng (Đ) sai (S) vào ô trống : 4,5 x 1,2 - 8 : 5 A. 30,8 B. 55,6 C. 3,8 D. 3,08 *HSG : Tính nhanh : 4,65 x 5,6 + 5,6 + 5,6 x 4,35 (kết quả :56) __________________________________ Chính tả (Nghe – Viết) : CHUỖI NGỌC LAM/136 I. MỤC TIÊU :. - Nghe-viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu của BT3. - Làm được BT2 a/b II. ĐỒ DÙNG : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. Hoạt động của thầy 1) Bài cũ : (5’) YC HS viết bảng các chữ khác nhau ở âm : s/x 2) Bài mới : (30’) GV đọc mẫu bài viết - Nêu ý đoạn này * HD học sinh làm bài tập 2b dưới hình thức “Thi tìm từ tiếp sức” Bài 3 : Nhóm 2 nêu miệng - HS viết bảng con : trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ - GV đọc bài - Đọc - HD chấm bài - Thu vở chấm bài. Hoạt động của trò - 3 HS viết - Lắng nghe - Pi-e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm để mua cho được chuỗi ngọc lam tặng chi, tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền - HS chia 2 đội lần lượt điền từ - HS làm miệng từng câu - viết BC - viết vào vở - 1 HS viết ở bảng - dò lại - chấm bài ở bảng - Tự chấm bài ở vở - Làm bài tập vào vở. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’). BT : Điền âm tr/ch : “Kìa là …iền đê rộn rã tiếng hát của thanh niên nam nữ, những đêm trăng sáng. Nhưng gần gũi thân thiết nhất vẫn là con đường từ nhà đến …ường”. ________________________________________________ Thứ sáu, ngày 30 tháng 11 năm 2012 Sinh hoạt lớp : Sinh hoạt ngoài trời : Múa hát tập thể Nghi thức đội __________________________________ Luyện từ và câu : Tiết 28 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI/142 I. MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2). II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) KTBC: (5’) YC học sinh tìm DTC, DTR, - 1 HS làm bảng, HS khác làm VBT đại từ trong câu Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe : Nhận xét cho điểm HS - Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu cài lên đấy. (DTC : bé, vườn, chim, tổ. DTR : Mai, Tâm. ĐT 2) Bài mới : chúng, cháu) Bài 1 : (15’)Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng H/ Thế nào là động từ ? - Nối tiếp nhau trả lời : Thế nào là tính từ ? + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của Thế nào là quan hệ từ ? sự vật. + Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, ... + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy. - Treo bảng phụ ghi sẵn định nghĩa, Yc học - 2 em đọc sinh đọc - HS làm miệng bài tập 1 : + Động từ : trả lời, nhìn, vịn, hắt thấy, lăn, trào, đón, bó. + Tính từ : xa, vời vợi, lớn. - Nhận xét, sửa sai + Quan hệ từ : qua, ở, với Bài 2 : (15’)YC học sinh đọc khổ thơ 2 trong bài “Hạt gạo làng ta” - 2 HS đọc - 1 HS làm trên bảng, HS khác làm VBT Cho điểm học sinh viết đạt yêu cầu - 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’). BT : Xếp các từ gạch chân vào cột từ loại thích hợp trong bảng sau : a/ Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. An toàn là bạn. Danh từ :……………………….. Động từ :……………………….. Tính từ : ……………………….. ____________________________ Toán : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU :. - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. * Làm bài tập 1(a, b, c) ; bài 2 II. ĐỒ DÙNG : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :. Hoạt động của thầy 1) (5’) Đặt tính rồi tính : 882 : 3,6 75 :12 2) (30’) a/ Hình thành quy tắc chia một số TP cho một. Hoạt động của trò - 2 HS làm trên bảng - Cả lớp làm BC bài đầu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> số TP(15’) * Nêu VD1 - Đề toán cho biết gì ? - Đề toán hỏi gì ? - Muốn biết 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ta làm ntn ? - Nêu phép tính. HD HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia một số TP cho một số TN rồi thực hiện phép chia * Nêu VD2: 82,55 : 1,27 YC học sinh phát biểu quy tắc chia. Bài 1(8’)a, b : 1c: 1d : HSG Bài 2 : (7’) Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 3 : (HSG) Nhận xét cho điểm học sinh. - Đọc - Lấy khối lượng của 6,2dm thanh sắt nặng chia cho 6,2 - Nêu : 23,56 : 6,2 = ? kg - Thực hiện theo yêu cầu GV - HS làm bảng con - Nêu miệng lại cách làm - 3 - 5 HS phát biểu quy tắc : Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau : - Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên. - HS làm BC. KQ : a/ 3,4 b/ 1,58 - 2 HS lên bảng. KQ : c/ 51,52 d/ 12 - Đọc đề, tóm tắc đề, XĐ dạng toán - TL nhóm 2 - Tìm cách giải - 1 HS giải, HS khác làm VBT 1 lít dầu hỏa nặng : 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hỏa nặng : 0,76 x 8 = 6,08 (kg) - TL nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày cách giải. 1 HS giải KQ : 153 bộ Thừa : 1,1m. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’). * BT : Chon kết quả đúng : 17,4 : 1,45 = ... A. 1,2 B. 12 C. 0,12 D. 120 Tính = 2 cách : (2,04 + 3,4) : 0,68 Cách 1 :…………………….. Cách 2 :……………………………… * HSG : Cho 3 số có tổng là 1320,8. Nếu nhân số thứ nhất với 4, nhân số thứ hai với 2, nhân số thứ ba với 3 thì được 3 số bằng nhau. Tìm 3 số đó. HD : - Dựa vào đề bài để vẽ sơ đồ Theo sơ đồ trên, nếu giả sử số thứ nhất gồm 1 phần thì số thứ 2 gồm 4 phần và số thứ 3 gồm : 1 4 1 x 4 x 3 = 3 (phần) 4 13 Tổng số phần bằng nhau : 1 + 2 + 3 = 3 13 3 này là phân số biểu thị cho tổng 1320,8 13 Giá trị của 1 phần là : 1320,8 : 3 = 1320,8 x 3 : 13 = 304,8 4 Vậy số thứ nhất là : 304,8 ; Số thứ hai là : 304,8 x 2 = 609,6 ; Số thứ ba là : 304,8 x 3 = 406,4.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> __________________________.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×