Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

GA lop 5 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.25 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC : NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. MỤC TIÊU :. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc - Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh dũng cảm của một người công dân nhỏ tuổi. ( Trả lời được CH1,2,3b) II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ : “- Hai ngày nay đâu... dũng cảm”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Kiểm tra bài cũ : - Hành trình của... - Đọc thuộc 2 khổ thơ cuối : - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi bảng Luyện đọc : - Luyện phát âm chuẩn. loanh quanh, thắc - Đọc cá nhân, đồng thanh mắc, bàn bạc, loay hoay, còng tay. - Gọi 3 HSG nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc - cả lớp theo dõi - Yêu cầu đọc thầm - Cả lớp - Yêu cầu đọc truyền điện - 1 lượt - Luyện đọc từ sai ( nếu có) - Yêu cầu truyền điện kết hợp đọc chú giải - 2 lượt - Đọc mẫu. - Nghe. Tìm hiểu bài : - Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ đã phát - dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, hơn chục hiện điều gì ? cây to gỗ đã bị chặt từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ. - Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy : - thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng + Bạn là người thông minh ? ; Lần theo dấu chân để giải đáp thắc mắc ; khi phát hiện ra bọn trộm gỗ lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. + Bạn là người dũng cảm ? - Gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ TL nhóm 2 xấu. Phối hợp với công an bắt bọn trộm gỗ. - Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? TL n 4 - tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. Bình tĩnh, thông minh,... * Tìm quan hệ từ trong câu : Ba gã trộm đứng - như khựng lại như rô bốt hết pin - Rèn đọc Câu ở bảng phụ - Cá nhân – đồng thanh. - Nêu nội dung bài - Ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh dũng cảm của HĐ4 Luyện đọc lại : - Đọc trong nhóm 2. một người công dân nhỏ tuổi - Đọc lại cả bài. . - Đọc theo nhóm 2 cả bài. - Thi đọc diễn cảm đoạn cuối - Đọc tiếp sức cả bài - Thi đọc : Mỗi tổ 1 em. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :. - Bạn nhỏ trong bài có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ tài sản chung, đúng hay sai ? Dặn dò : Đọc lại bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh biết :. -. Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. Làm được BT1,2,4a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ : Bài 2 a - cả lớp làm bảng con câu a Bài 2b - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : GTB, ghi bảng - Nghe HD luyện tập Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - 1 em nêu - Củng cố cách cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Vài em nêu - Yêu cầu làm bảng con. Lưu ý HS đặt tính cộng - Làm bảng con từng bài. Bảng lớp : Vũ, Thư, và trừ cho thẳng cột. Nga - Nhận xét, sửa sai. Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - 1 em nêu - Gọi một vài học sinh nêu lại cách nhân nhẩm - 3 em nêu một số thập phân với 10, 100, 1000, …; với 0,1, 0,01, 0,001, … - Tổ chức nêu miệng ( truyền điện) - Tham gia truyền điện a) 78,29 x 10 = 782,9 * Giao bài 3b/ cho HSG 78,29 x 0,1= 7,829 b) 265,307 x 100 = 26530,7 265,307 x 0,01 = 2,65307 c) 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068 Bài 4 : a) – Gọi 1 em nêu yêu cầu - 1 em nêu - Tổ chức thi điền nhanh - Chia 2 nhóm tham gia điền - Yêu cầu TL và đưa ra nhận xét về kết quả của - So sánh hai kết quả vừa tìm được. (a + b) x c với a x c + b x c - Từ đó rút ra nhận xét : (a + b) x c = a x c + b x c IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :. 235,2 x 0,01 = .... Số cần điền vào ... là : A. 23520 B. 23,52 C. 2,352 D. 0,2352 BTVN : các bài còn lại. Lịch sử “ THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”. I. MỤC TIÊU: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp: + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành độc lập nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình minh hoạ trong sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1) Bài cũ: Hs trả lời câu hỏi trong bài “Vượt 3hs trả lời: qua tình thế hiểm nghèo”. + Vì sao nói “Ngay sau Cách mạng tháng Tám Nhận xét và cho điểm. nước ta ở trong tình thế nghìn cân treo sợi tóc” ? + Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” ? + Nêu cảm nghĩ của em về Bác Hồ trong những ngày toàn dân diệt giặc đói và giặc dốt ? 2) Bài mới : Vừa giành độc lập, Việt Nam muốn có hoà bình để xây dựng đất nước, nhưng chưa - HS lắng nghe đầy 3 tuần sau ngày độc lập, thực dân Pháp đã tấn công Sài Gòn, sau đó mở rộng xâm lược miền Nam, đánh chiếm Hải Phòng, Hà Nội. Bài học sẽ giúp các em biết về những ngày đầu kháng chiến của nhân dân ta. Họat động 1: THỰC DÂN PHÁP QUAY LẠI XÂM LƯỢC NƯỚC TA. Đọc sgk và trả lời câu hỏi sau: + Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công, + ...Thực dân Pháp quay lại đất nước ta: thực dân Pháp đã có những hành động gì ? - Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ. - Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng. Ngày 18-12-1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ, đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu ngày 20-12-1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm trị an ở thành phố Hà Nội. + Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm + Những việc làm ấy cho thấy thực dân Pháp nào ? quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa. + Trước hoàn cảnh đó Đảng, chính phủ, nhân + Trước hoàn cảnh đó, nước ta không còn con dân ta đã làm gì ? đường nào khác là phải cầm súng đứng lên chiến đấu để bảo vệ nền độc lập của dân tộc. Hoạt động 2: LỜI KÊU GỌI TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN CỦA CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH. Hs đọc thầm từ: “ Đêm 18 rạng 19- 121946........nhất định không chịu làm nô lệ. + Trung ương Đảng và Chính phủ quyết động + Đêm 18 rạng 19-12-1946 Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến vào khi nào ? đã họp và phát động toàn quốc kháng chiến + Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xảy ra ? chống thực dân Pháp. + Ngày 20-12-1946 Đài Tiếng nói Việt Nam đã phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của * 1hs đọc to lời kêu gọi của Bác Hồ trước lớp. Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ + 1hs đọc. tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì ? - Lời kêu gọi cho thấy: Tinh thần quyết tâm -Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ điều đó ? chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta. - Hs nêu: Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất Hoạt động 3: QUYẾT TỬ CHO TỔ QUỐC định không chịu mất nước, nhất định không QUYẾT SINH. chịu làm nô lệ. Nhóm 4: Quan sát tranh minh hoạ sgk . + Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. + Ở các địa phương nhân dân đã kháng chiến + Hs trình bày. với tinh thần như thế nào ? 3 hs thi thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. Sau đó bổ sung, bình chọn bạn thuật đúng nhất. Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp cảnh gì ? + Việc quân và dân Hà Nộichiến đấu và giam chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa như thế nào ? + Hình 2 chụp cảnh gì? Cảnh này thể hiện như thế nào ? +Ở các địa phương, nhân dân đã chiến đấu với tinh thần như thế nào ?. + Em biết gì về chiến đấu của nhân dân quê hương em trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. KL: Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ, cả dân tộc Việt Nam đã đứng lên kháng chiến với tinh thần “ Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. 3) Củng cố : Hs đọc ghi nhớ sgk. 1. Mốc thời gian bắt đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân ta: a.  19 – 12 -1946 b.  20 – 12 – 1946 a.  23 – 11 –1946 Nhận xét tiết học.. + Hình 1 chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế, nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế,...dựng chiến luỹ trên đường phố để ngăn cản quân Pháp vào cuối năm 1946. + Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến. + Hình 2 chụp chiến sĩ ta đang ôm bom ba càng, sẵn sàng lao vào quân địch. Điều đó cho thấy tinh thần cảm tử của quân và dân Hà Nội. + Ở các địa phương khác trong cả nước , cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt.. 1. Câu b 2.. Chính tả (Nhớ - Viết) : HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG/115 I. MỤC TIÊU :. - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT2 a/b hoặc BT3 a/b II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) (5’) Gọi học sinh tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm - 2 HS làm bài đầu s/x hoặc âm cuối t/c 2/ (30’) - Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối - HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ GV nhắc HS 2 câu thơ đầu đặt trong ngoặc đơn, - Lắng nghe giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng, dòng 6 chữ vào ô, dòng 8 chữ viết sát dòng. * HD HS làm bài tập chính tả : - HS viết bài vào vở Bài 2 : Tổ chức Hs làm bài tập dưới dạng trò chơi - sâm/xâm; sương/xương; sưa/xưa; siêu/xiêu. tiếp sức + nhân sâm Xâm lược, xâm phạm + sương mù, giọt sương Xương sườn + say sưa, sưa sớt Ngày xưa Bài 3 : - Đọc yêu cầu - HS tự làm bài vào vở. Nhận xét sửa sai cho học sinh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’). BT : Điền âm cuối c hay t vào chỗ khuyết trong các tiếng : Nó khắ…sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng như những đóa hoa, cũng dịu dàng rự…rỡ đầy nhựa sống. A. c B. t ______________________________ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA/127 I. MỤC TIÊU :. * Kể được một việc tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG : - HS chuẩn bị liễn từ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) KTBC: (5’) Gọi học sinh kể lại chuyện đã - 1 HS nghe, đã đọc tuần trước 2) Bài mới : (33’) a) HDHS tìm hiểu đề - Đọc 2 đề bài trên bảng - 2 HS đọc * Nhấn mạnh : Câu chuyện phải là việc làm tốt - nghe hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường - HS đọc thầm gợi ý - đọc thầm - Yêu cầu học sinh nêu tên chuyện sẽ kể + Nối tiếp nhau nêu b) Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm + Kể chuyện theo nhóm c) Các nhóm thi nhau kể chuyện + HS thi nhau kể chuyện Chọn bạn kể chuyện hay nhất + Hỏi bạn bề nội dung câu chuyện đã kể IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (2’). -. Về nhà kể cho người thân nghe. ______________________________ Thứ ba, ngày 20 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. I. MỤC TIÊU : Giúp HS :. - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1) Kiểm tra bài cũ : - Đọc ghi nhớ 2) Bài mới : GTB, ghi bảng HDLuyện tập : Bài tập1 : - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Gọi 1 em đọc câu a - Gọi 1 em đọc câu b - Những em nào chọn câu a ? Em nào chọn câu b - Chia nhóm, yêu cầu TL theo từng câu a, b. 2 hs - Nghe. a) Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà ?. - Gọi một số em trình bày a) Đoạn 1 : Tả mái tóc của người bà qua con. - 1 em đọc - 1 em đọc câu a - 1 em đọc câu b - Chia nhóm 4 những em chọn câu a cùng thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tóm tắt chi tiết được miêu tả ở từng câu ?. mắt nhìn của đứa cháu là 1 cậu bé + Câu 1 : Mở đoan : GT bà ngồi cạnh cháu chải đầu + Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm : đen, dày, dài kì lạ + Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu và từng động tác ( nâng mớ tóc lên, - Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào? ướm trên tay, đưa một cách khó khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mái tóc dày) - Đoạn 2 còn tả đặc điểm gì về ngoại hình bà ? - Quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ b) Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại chi tiết trước. hình của bạn Thắng ? - Tả giọng nói, đôi mắt và khuôn mặt của bà. - Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình b) - Tả chiều cao, nước da, thân hình, cặp mắt của Thắng ? cái miệng, cái trán. - Các đặc điểm được miêu tả quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau làm hiện lên rất rõ không chỉ vẻ bề ngoài của Thắng - 1 đứa trẻ Bài tập2: - Gọi 2 em nêu yêu cầu lớn lên ở biển, bơi lội rất giỏi, có sức khoẻ dẻo - Nhắc lại dàn ý bài văn tả người ? dai mà cả tính tình Thắng : thông minh, bướng - Yêu cầu lập dàn bài bỉnh và gan dạ. - Chú ý : Cần tả người em thường gặp, có quan - 2 em đọc đề. hệ mật thiết với em để dễ lồng cảm xúc trong khi - 2 em nhắc lại. miêu tả. - Tự lập dàn bài - Gọi HS trình bày dàn ý - Một số em trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :. BT : Đoạn văn sau miêu tả ngoại hình hay hoạt động của nhân vật ? “Tôi còn nhớ rõ dáng người chị thanh mảnh và nở nang. Năm ấy chị vừa mười tám tuổi, vừa tốt nghiệp cấp 3, nước da trắng, môi hồng, tóc mai dài vắt cong lên như một dấu hỏi lộn ngược, trên má vài nốt tàn nhang” A. Tả ngoại hình B. Tả hoạt động ______________________________ TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU :. - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - Làm được BT1,2,3b,4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. 1) Bài cũ : - Bài 1c - Bài 3 - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : GTB, ghi bảng HD luyện tập Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Củng cố cách tính giá trị biểu thức. - Yêu cầu làm bảng con. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - 1 em - 1 em - Nghe - 1 em nêu - Làm bảng con, bảng lớp: My, Quỳnh a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 – 36,78.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> = 243,37 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - 1 em nêu - Gọi một vài học sinh nêu lại tính chất kết - Làm vào vở, hai em lên bảng làm 2 bài. hợp của phép nhân các số thập phân. - Học sinh khác nhận xét, sửa sai. - Yêu cầu làm vào vở a) Cách 1 : (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 * HSG làm bài 5/ = 42 Cách 2 : (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28.35 + 13,65 = 42 b) Cách 1 : (9,6 – 4,2) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = 19,44 Cách 2 : (9,6 – 4,2) x 3,6 = 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6 = 34,56 – 15,12 Bài 3 : - Gọi 1 em nêu câu b = 19,44 - Yêu cầu TL nhóm 2 - 1 em nêu - Gọi một số em nêu kết quả X = 1 Vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó x = 6,2. Giải thích : vì phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán. Bài 4 : - Gọi 2 em đọc đề - 2 em đọc đề - Gạch một gạch dưới cái bài toán đã cho, - Gạch yêu cầu của đề. gạch hai gạch dưới cái bài toán. - Các nhóm TL, giải và trình bày - Yêu cầu TL, giải bảng nhóm Đúng IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 0,12 x 400 = 48, đúng hay sai ? 4) Dặn dò : BTVN : các bài còn lại. Đạo đức KÍNH GIÀ YÊU TRẺ ( Tiết 2) I. Mục tiêu : Học song bài này HS biết: - Vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhuờng nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, thương yêu nhuờng nhịn em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng người già, nhường nhịn em nhỏ. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy * Hoạt động 1: Sắm vai sử lí tình huống - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm. thảo luận đẻ tìm cách giải quyết tình huống sau đó sắm vai thể hiện tình huống. 1. Trên đường đi học thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì? 2. Em sẽ làm gì khi thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau dể tranh giành một quả bóng? 3. Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì có một cụ già đến hỏi thăm đường. Nếu là lan em sẽ làm gì? - Gọi HS lên sắm vai - GV nhận xét KL: khi gặp người già, các em cần nói năng, chào hỏi lễ. Hoạt động học - HS thảo luận 1. Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình em bé.... 2. HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> phép. Khi gặp các em nhỏ chúng ta phải nhường nhịn giúp 3. HS trả lời đỡ. Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4 trong SGK * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách sử lí, đóng vai một tình + HS lên thực hiện huống trong bài tập 2 - Lớp nhận xét * Cách tiến hành - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trả lời. GVnhận xét KL: + Ngày dành cho người cao tuổi là ngày1- 10 hàng năm. + Ngày dành cho trẻ em là ngày quốc tế thiếu nhi 1-6. + Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi. + Các tổ chức dành cho trẻ em là ĐTNTPHCM. sao nhi đồng... Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống kính già yêu trẻ của địa phương. - HS thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc - Đại diện nhóm lên trình bày. ta là luôn luôn quan tâm chăm sóc người già, trẻ em. * Cách tiến hành - HS thảo luận theo cặp. HS: Em hãy kể với bạn những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của dân tộc ta. - HS trả lời - GV nhận xét KL: Một số phong tục tập quán đẹp: + Người già luôn được chào hỏi. + con cháu luôn quan tâm chăm sóc, tặng quà cho bố mẹ ông bà. + Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà cha mẹ + Trẻ em được mừng tuổi được tặng quà vào dịp lễ tết. 3. Củng cố dặn dò - GV tổng kết bài: Người già và em nhỏ luôn là những người được quan tâm chăm sóc và giúp đỡ ở mọi lúc mọi nơi. Kính già yêu trẻ là một truyền thống tốt đẹp của ND ta. - Nhận xét tiết học.. Thứ tư, ngày 21 tháng 11 năm 2012 Tập đọc : TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN/128 I. MỤC TIÊU :. - Đọc đúng : ngập mặn, xói lỡ, tuyên truyền, quai đê, đê điều. - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với ND văn bản khoa học. - Hiểu ND : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn, tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (TL được các câu hỏi trong sgk) II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ, tranh thiết bị III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy 1) (5’) Đọc + TLCH bài “Người gác rừng tí hon” 2) (30’)- Cho học sinh quan sát tranh H/ Ảnh chụp cảnh gì ? H/ Trồng rừng ngập mặn có tác dụng gì ? à Giới thiệu bài : Ở vùng ven biển thường có gió to, bão lớn. Để bảo vệ đê biển, chống xói lở,. Hoạt động của trò - 3 HS đọc bài “ Người gác rừng tí hon” + TLCH - Quan sát tranh - Chắn bão, chống lỡ đất, vỡ đê - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> chống vỡ đê khi có gió to bão lớn, đồng bào sống ở vùng ven biển đã biết cách tạo nên một lớp lá chắn – đó là trồng rừng ngập mặn. Tác dụng của rừng ngập mặn ntn, đọc bài văn các em sẽ rõ. Rèn phát âm - Gv đọc mẫu H1/128 Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn ?. Giảng từ : rừng ngập mặn Quai đê : đắp đê H2/129 Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ? (nhóm 2) H/ Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn ? H/ Chỉ các tỉnh ấy trên bản đồ Việt Nam ? H3/129 Nêu tác dung của rừng ngập mặn khi được phục hồi ? (nhóm 4). - 3 Hs đọc nối tiếp - Đọc truyền điện - Đọc nhóm 2 - Đọc cá nhân - Lắng nghe * Đọc thầm đoạn 1 - Nguyên nhân : do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm ... làm mất đi một phần rừng ngập mặn. Hậu quả : lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn - Đọc diễn cảm đoạn 1 * 1 HS đọc đoạn 2 - Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. - Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng ... - Vài học sinh chỉ bản đồ - Đọc diễn cảm đoạn 2 * Đồng thanh đoạn 3 - Nhóm 4 : đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển : tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều ; các loài chim nước trở nên phong phú - Đồng nghĩa : khôi phục, cải tạo - Trái nghĩa : phá hủy, phá hoại - Theo yêu cầu - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Giảng từ : phục hồi. Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ phục hồi ? H/ Nêu nội dung chính của bài ? - Treo bảng phụ đoạn 3 IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’) BT : Vai trò của rừng ngập mặn được ví như cái gì ? A. Một cái phao tắm biển. B. Một cái phao cứu sinh. C. Một cái lá chắn bão vệ đê biển. D. Một bức tường bằng bê tông bảo vệ biển. _________________________ Toán : Tiết 63 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN/63 I. MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính. II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy 1) KTBC : (5’) Sửa bài tập 2,3 SGK/62 2) Bài mới : - Nêu ví dụ 1 :(10’) - Đề toán cho biết gì ? - Dề toán hỏi gì ? H/ Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét em phải làm như thế nào ? - Giới thiệu cách chia theo SGK. Hoạt động của trò - 3 HS sửa bài - Lắng nghe Thực hiện chia : 8,4 : 4 - TL nhóm 2 để tìm cách chia 1 số tự nhiên cho số tự nhiên - HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> H/ Nêu điểm khác nhau và khác nhau giữa 2 cách thực hiện ? - Nêu ví dụ 2 : (5’) 72,58 ; 19 = ? - Qua 2 ví dụ em hãy nêu cách chia một STP cho 1STN. Bài 1 : (7’) Đặt tính rồi tính : a) 5,28 : 4 b) 95,2 : 68 c) 0,36 : 9 d) 75,52 : 32 Bài 2 : (8’) Tìm x : a) x x 3 = 8,4 Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số b) 5 x x = 0,25 Bài 3 : (HSG). - HS đặt tính và làm lại phép chia trên bảng con. - Nêu - 1 HS tính trên bảng, HS khác làm BCon. * Muốn chia một STP cho 1STN ta làm như sau : - Chia phần nguyên của SBC cho số chia. - Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của SBC để tiếp tục thực hiện phép chia. - Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia. a/ Làm bảng con b,c,d : 3 HS làm trên bảng, HS khác làm vở. - Nhận xét - 2 HS nêu - 2 HS giải trên bảng. Cả lớp làm vào vở - Đọc đề, xác định yêu cầu - 1 HS tóm tắt, 1 HS giải KQ : 42,18 km. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’). BT : Tính : 40,8 : 12 – 2,03 A. 1,27 B. 1,37 C. 13,7 D. 12,7 HSG : Chu vi một hình chữ nhật là 90,5dm. Biết chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích HCN đó. ____________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG/126 I. MỤC TIÊU :. - Hiểu được khu “bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1. - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng phụ để các nhóm làm bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) kTBC : (5’) Gọi học sinh đặt câu có quan hệ - 3 HS từ - Gọi 3 học sinh nêu ghi nhớ về quan hệ từ 2) Bài mới : - Bài 1 (5’) - 1 HS - Đọc nội dung bài tập (đọc cả chú thích) - Gợi ý : Nghĩa của cụm từ Khu bảo tồn đa dạng sinh học đã được thể hiện ngay trong đoạn văn - Nhóm 2 trả lời - Nhóm 2 trả lời câu hỏi - Nhận xét bổ sung + Chốt lại lời giải đúng : Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và - Các nhóm thảo luận thi đua nhau xếp từ thực vật - Bài 2/ (10’) - Nhóm 4 xếp vào bảng nhóm + Cho các nhóm thảo luận thi đua xếp từ - Đại diện nhóm nối tiếp nhau trình bày kết quả + Chọn nhóm xếp từ đúng và nhiều + Nhận xét kết luận : - Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trồng rừng, phủ xanh đồi trọc. - Hành động phá hoại môi trường : phá rừng, đánh cá bằng mìn, ... - 1 HS nêu yêu cầu đề bài - Bài 3/ (15’) - Tự làm + Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài + HDHS làm bài : Chọn một trong các cụm từ ở bài tập 2 để làm đề tài. Đoạn văn nói về đề tài - nối tiếp nêu. độ khoảng 5-6 câu. - Hs tự viết + Em viết về đề tài gì ? - Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình + Yêu cầu học sinh tự viết + Gọi học sinh đọc đoạn văn - Nhận xét ghi điểm IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’) BT : * Nhóm từ ngữ nào chỉ hành động bảo vệ môi trường ? a. Trồng rừng ; phủ xanh đồi trọc ; bảo vệ rừng b. Phá rừng ; đôt rừng ; xả rác bừa bãi ; săn bắt thú rừng. - Nhận xét tiết học. _____________________________________ Thứ năm, ngày 22 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. (Tả ngoại hình) I. MỤC TIÊU :. - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) KTBC : (5’) - 3 HS trình bày Trình bày dàn ý bài văn tả người thường gặp - 1 HS đọc cho cả lớp nghe 2) Bài mới : (30’) - 4 HS nối tiếp nhau đọc - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại hình. - Gọi học sinh đọc phần gợi ý - 1 em đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của - Yêu cầu học sinh đọc phần tả ngoại hình đoạn văn và yêu cầu viết đoạn văn : trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn + đoạn văn cần có câu mở đoạn. - GV mở bảng phụ + Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu Gợi ý HS biểu về ngoại hình của người em chọn tả. Thể - Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ ~ học hiện được tình cảm của em với người đó. sinh gặp khó khăn + Cách sắp xếp câu trong đoạn hợp lí. Nhận xét cho điểm học sinh làm bài đạt yêu - 2 HS làm bài trên bảng nhóm – HS khác làm cầu bài VBT - Nhận xét bài làm ở bảng - Một số em đọc đoạn văn đã viết IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’) - Nhận xét tiết học. . Toán : LUYỆN TẬP/64 I. MỤC TIÊU : Biết : - Chia số thập phân cho số tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) KTBC : (5’) Sửa bài tập 3/65 - 1 HS làm bài tập 3 2) Bài mới : Bài 1 : (15’) Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng làm phép chia – HS khác làm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 2 : (HSG)Yêu cầu học sinh thực hiện phép chia : 22,44 : 18 H/ Nêu rõ các thành phần của số bị chia, số chia, số dư trong phép chia đó H/ Xác định hàng của các chữ số của số dư ? H/ Tìm số dư trong phép chia : 43,19 : 21 Bài 3 : (15’) Đặt tính rồi tính Bài 4 : (HSG) Nhận xét kết quả bài làm của học sinh. VBT 67,2 : 7 = 9,6 3,44 : 4 = 0,86 42,7 : 7 = 6,1 46,827 : 9 = 5,203 - 1 HS lên bảng – HS cả lớp làm bảng con - Nêu - Chữ số 1 : hàng phần mười - Chữ số 2 : hàng phần trăm à số dư là 0,12 - HS làm miệng : số dư : 0,14 Vì chữ số 1 : hàng phần mười, chữ số 4 : hàng phần trăm. - 1 HS lên bảng – HS khác làm bài vào vở 26,5 : 25 = 1,06 12,24 : 9 = 5,203 (dư 0,04) - TL nhóm 4 – Đại diện nhóm trình bày, 1 HS giải, HS khác làm bài vào vở. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’). BT : Tìm y : 4,8 : y = 10 : 2,5 A. y = 19,2 B. y = 14,4 HSG : Tìm x : x:8+x. C. y = 0,12 D. y = 1,2 8 – 56,78 = 69,11 2 _____________________________ Chính tả (Nhớ - Viết) : HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG/115. I. MỤC TIÊU :. - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT2 a/b hoặc BT3 a/b II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) (5’) Gọi học sinh tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm - 2 HS làm bài đầu s/x hoặc âm cuối t/c 2/ (30’) - Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối - HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ GV nhắc HS 2 câu thơ đầu đặt trong ngoặc đơn, - Lắng nghe giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng, dòng 6 chữ vào ô, dòng 8 chữ viết sát dòng. * HD HS làm bài tập chính tả : - HS viết bài vào vở Bài 2 : Tổ chức Hs làm bài tập dưới dạng trò chơi - sâm/xâm; sương/xương; sưa/xưa; siêu/xiêu. tiếp sức + nhân sâm Xâm lược, xâm phạm + sương mù, giọt sương Xương sườn + say sưa, sưa sớt Ngày xưa Bài 3 : - Đọc yêu cầu - HS tự làm bài vào vở. Nhận xét sửa sai cho học sinh IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’) BT : Điền âm cuối c hay t vào chỗ khuyết trong các tiếng : Nó khắ…sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng như những đóa hoa, cũng dịu dàng rự…rỡ đầy nhựa sống. A. c B. t.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> _____________________________ Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2012 Sinh hoạt lớp : 1) Sơ kết thi đua chặng 1: - Nhận xét các hoạt động ở chặng 1 về các mặt : + Chuyên cần : Đi học đêu, đúng giờ, một số em nghỉ học có phép + Vệ sinh : Tích cực tham gia làm vệ sinh lớp học, sân trường. + Thể dục : Tập họp nhanh, tập đúng động tác + Tinh thần, thái độ học tập trong lớp : Nghiêm túc, tích cực tham gia xây dựng bài + Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường. Kết quả : Thi múa lân đạt giải 3 Thu gom giấy vụn đạt chi tiêu 2) Phát động thi đua chặng 2 : - Đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. - Tích cực, tự giác trong học tập. - tham gia đầy đủ các hoạt động do Ban HĐNG tổ chức _____________________________ Luyện từ và câu : Tiết 26 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ/131 I. MỤC TIÊU :. - Nhận biết được các quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp(BT2). - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3). II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) KTBC : (5’) Gọi học sinh đọc đoạn văn - 3 HS đọc đoạn văn viết về đề tài “Bảo vệ môi trường” 2) Bài mới : Bài 1 : (5’) - 1 HS đọc đề Yêu cầu học sinh tự làm bài – HS gạch chân - 1 HS lên bảng làm – HS khác làm vở dưới các cặp quan hệ từ trong câu a/ Nhờ… mà : Nguyên nhân- kết quả b/ Không ~…mà : Tăng tiến Bài 2 : (10’) - 2 HS đọc từng phần của đề H/ Mỗi đoạn văn a, b đều có mấy câu? H/ Yêu cầu của bài tập là gì ? - GV giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài : mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Các em - nghe có nhiệm vụ chuyển 2 câu đó thành 1 câu bằng cách lựa chọn cặp quan hệ từ thích hợp để nối chúng Yêu cầu HS tự làm bài - Tự làm bài H/ Cặp quan hệ từ trong từng câu có ý nghĩa - Vì… nên : Nguyên nhân – Kết quả gì ? - Chẳng ~…mà : Tăng tiến Bài 3 : (15’) - 2 HS đọc yêu cầu đề - TL nhóm 2 H/ Hai đoạn văn sau có gì khác nhau ? - TL H/ Đoạn nào hay hơn ? Vì sao ? - Đoạn văn a hay hơn đoạn văn b vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn văn b làm cho câu văn nặng nề. H/ Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý điểm gì - Cần chú ý dùng cho đúng chỗ đúng mục đích ? IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’) BT : Chữa câu sai sau thành câu đúng : a/ Tuy thời tiết xấu nhưng cuộc tham quan phải hoãn lại..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b/ Tuy không biết bảo vệ môi trường nhưng chúng ta phải hứng chịu ~ hậu quả không lường được. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… _________________________ Toán : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000…./65 I. MỤC TIÊU : * Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000... và vận dụng để giải bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) KTBC : (5’) Sửa bài tập 4/65 (SGK) - 1 HS làm bài trên bảng 2) Bài mới : - Nêu ví dụ 1 :(10’) 213,8 : 10 - YCHS đặt tính rồi tính vào BC - HS làm bảng con – 1 HS làm trên bảng. 213,8 : 10 = 21,38 - Nhận xét 213,8 và kết quả 21,38 - 1 em nhận xét : kết quả đã dời dấu phẩy sang trái 1 chữ số HD học sinh nhận xét để tìm ra quy tắc chia - Vài học sinh nêu quy tắc một số thập phân cho 10 - 3 – 5 HS cho VD - Nêu ví dụ 2 :(5’) Tiến hành tương tự à Yêu cầu học sinh nêu quy tắc - 4 – 6 HS nêu Yêu cầu học sinh nêu ví dụ và tính kết quả. - Làm miệng - mỗi em nêu 1 phép tính Bài 1 : (5’) Tính nhẩm - 1 em đọc YC Bài 2a,b : (5’)Yêu cầu học sinh - Làm miệng – 2 HS lên ghi bảng - YC tính nhẩm rồi SS kết quả a) 12,9 : 10 và 12,9 x 0,1 12,9 : 10 = 1,29 12,9 x 10 = 129 Nêu nhận xét H/ Em có nhận xét gì về chia một số thập phân cho 10 và nhân một số thập phân với 0,1 ? - Đọc đề, xác định yêu cầu – TL nhóm 2 – Nêu Bài 3 : (5’) cách làm - 1 HS làm bảng- HS khác làm VBT Số gạo lấy ra : 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại : 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (5’) BT : Tính : 43,5 : 10 + 2,8 x 0,1 A. 7,5 B. 0,75 C. 0,075 D. 0,615 - Làm bài 2c,d ở nhà _____________________________.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×