Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

giao an lop 4 tuan 16 thanh binh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.36 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. TUẦN 16 Ngày. Môn. Tiết. 2 03/12 2012. Tập đọc Khoa học Toán Đạo đức Chào cờ. 31 31 76 16 16. Kéo co Không khí có những tính chất gì? Luyện tập Yêu lao động ( T1) HS chào cờ đầu tuần.. 3 04/12 2012. Toán Lịch sử Chính tả Luyện từ câu Anh Văn Tập đọc Toán Mĩ thuật Kể chuyện Anh Văn. 77 31 32 31. Thương có chữ số 0 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên Nghe – viết: Kéo co. Mở rộng vốn từ: Đồ chơi, trò chơi Gv Chuyên Trong quán ăn “ Ba cá bống” Chia cho số có ba chữ số. TNTD: Tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Gv Chuyên. Toán Luyện từ câu Khoa học Âm nhạc. 79 32 32 16. 4 05/12 2012. 5 06/12 2012. Tập làm văn 6 Tập làm văn Kĩ thuật 07/12 Toán 2012 Địa lí SHTT. 32 78 16 16. Tên bài dạy. 31. Luyện tập. Câu kể Không khí gồm những thành phần nào? Ôn tập 3 bài hát: Em yêu hòa bình; Bạn ơi lắng nghe; Cò lả. Luyện tập giới thiệu địa phương.. 32 16 80 16 16. Luyện tập miêu tả đồ vật. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. ( T2) Chia cho số có ba chữ số ( TT) Thủ đô Hà Nội Sinh hoạt tập thể..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIẾT 1:. Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC KÉO CO. I - MỤC TIÊU -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. -Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II - CHUẨN BỊ - GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học. + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1phút 1 .Ổn định: HS hát 4phút 2.Bài cũ : Tuổi Ngựa - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi hỏi . theo yêu cầu của GV. -GV nhận xét, ghi điểm -Nhận xét chung phần bài cũ. 3. Bài mới: 1phút a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt -HS nhắc lại tựa bài Nam ta ai cũng biết . Các em hãy nói các cách kéo co. - Kéo co là một trò chơi rất phổ biến mà các em đều biết . Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài học kéo co hôm nay, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên 14phút đất nước ta. b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc GV chia đoạn +Đoạn 1:. 3 dòng đầu +Đoạn 2: 4 dòng tiếp +Đoạn 3: 6 dòng còn lại - HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lượt) +HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghĩa - Đọc thầm phần chú giải. từ - Một, hai HS đọc bài. -HS theo dõi. 9 phút - GV đọc diễn cảm bài văn . HS đọc thầm, đọc lướt đoạn 1 c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài -Kéo co phải có hai đội, thường thì số GV cho HS đọc thầm, đọc lướt đoạn 1 người của hai đội phải bằng nhau. * Qua phần đầu bài, em hiểu cách chơi Thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng kéo co như thế nào? nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau. Thành viên của hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thong dài. Kéo co phải đủ ba keo, mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới. Đội nào kéo tuột đội kia ngã sang vùng đất của đội mình 2 keo trở lên là thắng. *Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co. HS đọc thầm , đọc lướt đoạn 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Ý đoạn 1 nói lên điều gì? -Cho HS đọc thầm , đọc lướt đoạn 2 * Trò chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ?. - Kéo co giữa nam và nữ. Nam khoẻ hơn nữ nhiều nhưng có năm bên nữ vẫn thằng. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng. Bên nào thắng thì cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem. *Ý đoạn 2: Cách chơi kéo co ở làng *Ý đoạn 2 nói lên điều gì? Hữu Trấp HS đọc thầm , đọc lướt đoạn 3 -Cho HS đọc thầm , đọc lướt đoạn 3 - Kéo co giữa trai tráng hai giáp ranh * Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì trong làng với số người mỗi bên đặc biệt ? không hạn chế, không quy định số lượng. - Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui ? - Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi ; vì những tiềng hò reo khích lệ của người xen hội. - Ngoài trò chơi kéo co , em còn biết - Đá cầu, đấu vật, đu dây. . . những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ? -Ý đoạn 3 nói lên điều gì? Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn -> Hãy nêu nội dung chính của bài ? *Nội dung chính: Kéo co là một trò 7 phút chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp bài -HS đọc nối tiếp theo đoạn - Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm, hướng -1HS đọc lại dẫn, đọc mẫu. - Luyện đọc diễn cảm - Giọng đọc vui , hào hứng. Chú ý ngắt - Thi đọc diễn cảm. nhịp , nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau : Hội làng Hữu Tráp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào 3 phút thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội . // 4 - Củng cố -HS nêu -HS nêu nội dung bài 1 phút -GV giáo dục HS yêu thích các trò chơi dân gian -> từ đó giáo dục lòng yêu quê hương dân tộc 5. Dặn dò: - Chuẩn bị : Trong quán ăn “ Ba cá bống - Nhận xét tiết học. KHOA HỌC TIẾT 2 KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I/ MỤC TIÊU: -Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không vị; không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trông đời sống: bơm xe,… * Mục tiêu riêng: +GDBVMT: Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường không khí trong sạch. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc. -GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1phút 1.Ổn định lớp: HS hát 4phút 2.Kiểm tra bài cũ: Làm thế nào để biết có không khí? Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng -2 HS trả lời, minh ? 2) Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ? -GV nhận xét và cho điểm HS. -Nhận xét chung phần bài cũ. 3.Dạy bài mới: 1phút * Giới thiệu bài: -Hỏi: Xung quanh ta luôn có gì ? Bạn nào -Xung quanh chúng ta luôn có đã phát hiện (nhìn, sờ, ngửi) thấy không khí không khí. bao giờ chưa ? -GV giới thiệu: Không khí có ở xung -HS lắng nghe. quanh chúng ta mà ta lại không thể nhìn, sờ hay ngửi thấy nó. Vì sao vậy ? Bài học hôm nay sẽ làm sáng tỏ điều đó. 10phút * Hoạt động 1: Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. ª Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của không khí. ªCách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. -HS cả lớp. -GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc -HS dùng các giác quan để phát thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa hiện ra tình chất của không khí. gì ? - 3 HS thực hiện theo yêu cầu -Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời các câu hỏi: +Mắt em không nhìn thấy không +Em nhìn thấy gì ? Vì sao ? khí vì không khí trong suốt và không màu, không có mùi, không có vị. +Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì +Em ngửi thấy mùi thơm. ? -GV xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi: Em ngửi thấy mùi gì ? +Đó không phải là mùi của không +Đó có phải là mùi của không khí không ? khí mà là mùi của nước hoa có trong không khí..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -HS lắng nghe. -GV giải thích: Khi ta ngửi thấy có một mùi thơm hay mùi khó chịu, đấy không phải là mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí như là: mùi nước hoa, mùi thức ăn, mùi hôi thối của -Không khí trong suốt, không có rác thải … màu, không có mùi, không có vị. -Vậy không khí có tính chất gì ? -GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS. - GDBBMT: Để có được bầu không khí trong sạch chúng ta cần phải làm gì? 10phút * Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng. ªMục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định. ªCách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 đến 5 phút. -GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng. -Hỏi: 1) Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên ?. - Chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường chung, không vứt rác bừa bãi, không hái lá, bẻ cành nơi công cộng góp ý với những hành vi chưa có ý thức bảo vệ môi trường.. -HS hoạt động. -HS cùng thổi bóng, buộc bóng theo tổ.. -Trả lời: 1) Không khí được thổi vào quả bóng và bị buộc lại trong đó khiến quả bóng căng phồng lên. 2) Các quả bóng đều có hình dạng khác nhau: To, nhỏ, hình thù các con vật khác nhau, … 2) Các quả bóng này có hình dạng như thế 3) Điều đó chứng tỏ không khí nào ? không có hình dạng nhất định mà nó phụ thuộc vào hình dạng của vật 3) Điều đó chứng tỏ không khí có hình chứa nó. dạng nhất định không ? Vì sao ? -HS lắng nghe. * Kết luận: Không khí không có hình dạng 10phút nhất định mà nó có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó. -Hỏi: Còn những ví dụ nào cho em biết không khí không có hình dạng nhất định. * Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. ª Mục tiêu: -Biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra. -Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. ªCách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. -GV có thể dùng hình minh hoạ 2 trang 65. -HS trả lời.. -HS cả lớp. -HS quan sát, lắng nghe và trả lời: +Trong chiếc bơm tiêm này chứa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm. +Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiệm này có chứa gì? +Khi cô dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không ? -Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm. +Khi cô thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì ? -Lúc này không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu. -Hỏi: Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ? -GV ghi nhanh câu trả lời của HS lên bảng. -GV tổ chức hoạt động nhóm. -Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm tiêm hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm quan sát và thực hành bơm một quả bóng. -Các nhóm thực hành làm và trả lời: +Tác động lên bơm như thế nào để biết không khí bị nén lại hoặc giãn ra ? 3 phút -Kết luận: Không khí có tính chất gì ?. đầy không khí. +Trong vỏ bơm vẫn còn chứa không khí. +Thân bơm trở về vị trí ban đầu, không khí cũng trở về dạng ban đầu khi chưa ấn thân bơm vào. -Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. -HS cả lớp.. -HS nhận đồ dùng học tập và làm theo hướng dẫn của GV. -HS giải thích: +Nhấc thân bơm lên để không khí tràn vào đầy thân bơm rồi ấn thân bơm xuống để không khí nén lại dồn vào ống dẫn rồi lại nở ra khi vào đến quả bóng làm cho quả bóng căng phồng lên. -Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị, không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. -Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để bẩn, thối, bốc mùi vào không khí. -HS trả lời.. 1 phút. TIẾT 3:. -Không khí ở xung quanh ta,Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta làm gì ? 4.Củng cố: -Trong thực tế đời sống con người đã ứng dụng - Lắng nghe. tính chất của không khí vào những việc gì ? -GV giáo dục HS có ý thức giữ sạch bầu không khí chung. 5 Dặn dò: -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ. -GV nhận xét tiết học. TOÁN LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I.MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. -Giải bài toán có lời văn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : T/G HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1phút 1.Ổn định: HS hát 4phút 2.KTBC:Chia cho số có hai chữ số(tt ) -3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo -GV YCHS làm 1 số phép tính ở dõi nhận xét bài làm của bạn. BT1: 31 628 : 48 18 510 : 15 42 546 : 37 -GV chữa bài, nhận xét ghi điểm. 1phút 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -HS lắng nghe nhắc lại tựa bài. -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan. 12phút b ) Hướng dẫn luyện tập -1 HS nêu yêu cầu Bài 1 - Đặt tính rồi tính. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -3 HS làm bảng phụ, mỗi HS thực hiện 2 -GV yêu cầu HS làm bài PHT phép tính, cả lớp làm bài vào PHT. -HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của nhau đổi chéo PHT để kiểm tra bài của bạn trên bảng. nhau. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4725 15 4674 82 022 315 574 57 075 00 00 18408 52 35136 18 280 354 171 208 093 0 36 2 phút 0 Bài 1: ( dòng 3)- Dành cho HS khá -HS tự làm bài. giỏi 9435 44 17826 48 053 112 342 371 -GV theo dõi, giúp đỡ. 095 066 07 18 12phút Bài 2 -GV gọi HS đọc đề bài. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán -HS làm vào vở vào vở. Tóm tắt: 25 viên: 1m2 1050 viên: …m2 Bài giải Số m2 nến nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 ( m2 ) 2 phút -GV chấm bài, nhận xét Đáp số: 42 m2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3: ( dành cho HS khá giỏi) -Theo dõi, nhận xét cá nhân 2 phút Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi) -GV theo dõi Hỏi:Vậy phép tính sai ở đâu?. 3 phút. 1 phút. TIẾT 4. -HS tự làm bài Bài giải Cả ba tháng trung bình mỗi người của đội làm được số sản phẩm là: ( 855 + 920 + 1350 ) :25 = 125 ( sản phẩm ) Đáp số: 125 sản phẩm -HS tự làm bài và nêu KQ 12345 67 564 184 285 17 - Phép tính b thực hiện sai ở số dư cuối cùng. phép tính a sai ở lần chia thứ hai, do ước lượng thương sai nên tìm được số dư là 95 lớn hơn số chia 67 sau đó lại lấy tiếp 95 chia cho 67, làm thương đúng tăng lên thành 1714.. 4.Củng cố: -GV cho HS nêu cách chia cho số có hai chữ số. - HS nêu cách chia cho số có hai chữ số. -GV giáo dục HS ham thích học toán và cẩn thận trong tính toán. 5,Dặn dò -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 1 ). I.MỤC TIÊU: - Nêu được ích lợi của lao động . - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân . - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động . * HS khá, giỏi: Biết được ý nghĩa của lao động . * GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị của lao động. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Phương pháp: Thảo luận nhóm, đóng vai Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK Đạo đức 4; Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.. TG 1phút 4 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: HS hát 2. Bài cũ : Biết ơn thầy giáo, cô giáo - Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy - Vì thầy cô đã không quản khó nhọc , giáo, cô giáo ? tận tình dạy dỗ chỉ bảo các em nên người . Vì vậy , các em cần phải kính trọng , biết ơn thầy giáo cô giáo . - Cần thể hiện lòng kính trọng , biết - Biết chào lễ phép , giúp đỡ thầy cô ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ? những việc phù hợp , chúc mừng , cảm GV nhận xét ơn các thầy cô khi cần thiết ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1 phút. 3 phút. 9phút. 3.Bài mới a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: - GV YCHS đọc 5 điều Bác Hồ dạy - Điều 2 của 5 điều BH dạy là gì? - GV: Như vậy đối với HS không những học tập tốt mà còn phải lao động tốt . vậy để các em hiểu rõ thêm như thế nào là lao động tốt và lao động tốt có ích lợi gì cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay . Yêu lao động( T1) b – Hoạt động 2 : Liên hệ bản thận . - Ngày hôm qua , em đã làm được những công việc gì ?. - Nhận xét câu trả lời của HS . GV kết luận: Như vậy trong ngày hôm nay , nhiều bạn trong lớp chúng ta đã làm được nhiều công việc khác nhau . Bạn Pê – chi –a của chúng ta cũng có một ngày của mình , nhưng chúng ta sẽ tìm hiều xem bạn Pê – chi –a đã làm được những gì qua câu chuyện “ Một ngày của Pê – chi -a “ sau đây . b - Hoạt động 3 : Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a * Mục tiêu: HS biết nhận xét và biết được phải yêu lao động mới làm ra của cải … nuôi sống bản thân và phục vụ XH. *Kĩ năng xác định giá trị của lao động. * Cách tiến hành: - GV kể chuyện. * PP: TL nhóm/ KT: Trình bày 1 phút -Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những người khác trong câu chuyện.. - HS nối tiếp đọc - HS nêu. HS nhắc lại tựa bài . -Em đã làm được hết bài tập mà cô giáo giao về nhà . - Em đã giúp mẹ lau nhà . - Em cùng mẹ nấu cơm . - Em dọn dẹp phòng của mình .. -HS theo dõi .. - HS kể lại. - HS thảo luận nhóm đôi và TLCH SGK. -Trong khi mọi người trong câu chuyện đang hăng say làm việc ( như người lái máy cày cày xối đất , mẹ Pê - Chi –a đi làm , người công nhân lái máy liên hợp gặt lúa , thì Pê-chi-a lại bỏ phí mất một ngày mà không làm gì cả. - Pê-chi-a cảm thấy hối hận nuối tiếc vì -Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế đã bỏ phí một ngày và có thể Pê-chi-asẽ nào sau câu chuyện xảy ra? bắt tay vào làm việc một cách hăng say. - Em sẽ không bỏ phí một ngày như -Nếu là Pê-chi-a em có làm như bạn bạn. Vi phải lao động thì mới làm ra của không? Vì sao ? cải , cơm ăn , áo mặc … để nuôi sống được bản thân và xã hội . - Đại diện từng nhóm trình bày ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2 phút. 8 phút. 8phút. 4 phút. => Kết luận : Cơm ăn, áo mặc , sách vở …đều là sản phẩm của lao động . Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn . - Lao động giúp con người phát triển * KT: Đặt câu hỏi lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no - Lao động có ích lợi gì ? hạnh phúc . - Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả -Trong lao động mỗi người phải biết năng của mình . làm gì ? - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp , ở trường ,ở nhà phù hợp -Là HS em phải thể hiện hành vi yêu với khả năng của bản thân . lao động ntn ? - Nhờ có lao động mà con người trưởng thành hơn có ý thức vượt qua mọi khó -Em nào cho cô biết lao động có ý khăn trong cuộc sống . nghĩa ? ( Dành HS khá giỏi ) Gv giới thiệu : trong bài thơ : Bài ca vỡ đất của tác giả Hoàng Trung Thông có những dòng thơ rất hay cũng ca ngợi hành vi yêu lao động . “ Bàn tay ta làm nên tất cả 3 HS đọc lại . Có sức người sỏi đá cũng thành cơm .” GV đính ghi nhớ lên bảng . c - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS biết những việc nên và không nên làm để thể hiện yêu lao động. HS thảo luận và trình bày HS nhận xét, * Cách tiến hành: bổ sung. * PP: TL nhóm Bài tập 1 : Tìm những biểu hiện của yêu - Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm lao động và lười lao động . việc cho từng nhóm. 1. Hành động thể hiện yêu lao động là: 2 Hành động thể hiện lười lao động. HS theo dõi d – Hoạt động 5 : Đóng vai ( bài tập 2 SGK ) * Mục tiêu: Hs biết thể hiện tinh thần yêu lao động và phê phán hiện tượng lười lao động. * Cách tiến hành: * PP: TL nhóm/ KT: giao nhiệm vụ - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống. - Thảo luận : + Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ? + Ai có cách ứng xử khác ?. - Các nhóm thảo luận , chuẩn bị đóng vai - Một số nhóm đóng vai . -HS trả lời các câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống . -HS đọc ghi nhớ . GV, HS nhận xét, tuyên dương. 4/ Hoạt động nối tiếp - GV cho HS đọc ghi nhớ . - GD HS yêu lao động và tham gia lao động vừa sức. - Chuẩn bị bài tiết 2 -Nhận xét tiết học. TIẾT 5. CHÀO CỜ HỌC SINH CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ………………………………………………………………………………………………… Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012. TIẾT 1:. TOÁN THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0. I.MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : T-G 1 phút 4 phút. 1 phút. 12 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Ổn định: 2.KTBC:Luyện tập -GV gọi HS lên bảng làm các phép tính của BT1: 4674 : 82 35 136 : 18. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS hát. - 2HS lên bảng làm phép tính , 1 học sinh làm bài giải . HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Bài giải Số m2 nến nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 ( m2 ) -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm Đáp số: 42 m2 HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương) -GV viết lên bảng phép chia. HS đọc lại phép tính . ? Nêu cách thực hiện phép chia ? GV - HS đọc kết hợp ghi bảng . -Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không? -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 9450 35 245 270 000 Vậy 9450 : 35 = 270 -Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV nên nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7. GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS đọc lại phép tính rồi nêu cách thực hiện . GV kết hợp ghi bảng . thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không? -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 2448 24 0048 102 00 Vậy 2448 :24 = 102 -Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. Qua hai phép chia trên em có nhận xét gì ? 6phút. -HS thực hiện theo YC. -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp . -Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là không .. -HS nêu cách tính của mình.. - HS đọc. -HS thực hiện tính. -Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con . Đây là hai phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và đều có chữ số không ở thương .. Để xem các em có hiểu bài hay không chúng ta sẽ sang phần thực hành nhé . c) Luyện tập , thực hành -Đặt tính rồi tính. Bài 1 ( dòng 1 ) Bài tập yêu cầu -1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bảng chúng ta làm gì ? con ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GV cho HS tự đặt tính rồi tính.. 7 phút. 1phút. 8750 35 2996 28 -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm 175 250 0196 107 của bạn trên bảng. 000 00 -GV nhận xét . Yêu cầu 2 HS nêu lại cách thực hiện . HS làm bài vào vở . 23520 56 2420 12 Bài 1 ( dòng 2 ) GV yêu cầu HS làm 112 420 0020 201 bài vào vở 00 08 GV thu vở chấm – nhận xét . HS tự suy nghĩ làm bài rồi nêu kết quả . Bài 1 ( dòng 3 ) Dành HS khá giỏi . 11780 42 338 2 80 020 00. 1phút. 2phút. Gv nhận xét cá nhân . Bài 2 ( Dành HS khá giỏi ). -GV nhận xét tuyên dương . Bài 3 Dành HS khá giỏi ). 4phút. 1 phút. HS tự suy nghĩ làm bài và nêu kết quả . Tóm tắt 1 giờ 12 phút : 97200 lít 1 phút : …lít ? Bài giải 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút máy bơm bơm được số lít nước là: 97200: 72 = 1350 ( lít ) Đáp số : 1350 lít HS đọc đề bàivà tự làm bài . Bài giải Chiều rộng mảnh đất là: ( 307 – 97 ) : 2 = 105 ( m ) Chiều dài mảnh đất là: 105 + 97 = 202 ( m ) Chu vi mảnh đất là : ( 202 + 105 ) x 2 = 614 ( m ) Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = 21210 ( m2 ) Đáp số: a) 614 m b) 21210 m2. -GV nhận xét tuyên dương 4.Củng cố,: -HS nhắc lại . -HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia . -HS chơi TC -GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức . Chia làm hai đội A và B mỗi đội 3 em mỗi em tìm một chữ số của thương . -GV giáo dục HS ham thích học toán và rèn tính cẩn thận khi làm bài. 5.Dặn dò -Dặn dò HS chuẩn bị bài chia cho số. 13870 45 037 0 308 10.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> có ba chữ số . -Nhận xét tiết học. TIẾT 2. LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG –NGUYÊN. I.MỤC TIÊU : -Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông- Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “ Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. - Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo ( thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta tự động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt trên sông Bạch Đằng. II.CHUẨN BỊ : -Hình trong SGK phóng to . -PHT của HS . -Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : T/G HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1phút 1.Ổn định: HS hát 4phút 2.KTBC : Nhà Trần và việc đắp đê -Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt như -HS trả lời thế nào -HS khác nhận xét . -Kết quả công cuộc đắp đê của nhà trần ra sao? -GV nhận xét, ghi điểm. -Nhận xét chung phần bài cũ. 3.Bài mới : 1phút a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ -HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài. về hội nghị Diên Hồng và giới thiệu: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược MôngNguyên GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên. 10phút *Hoạt động cá nhân: -GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó…..sát thác.” -HS đọc. -GV phát PHT cho HS với nội dung sau: +Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu -HS điền vào chỗ chấm cho đúng thần … đừng lo”. câu nói, câu viết của một số nhân vật +Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô thời nhà Trần (đã trình bày trong đồng thanh của các bô lão : “…” SGK) . +Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “… -Dựa vào kết quả làm việc ở trên , phơi ngoài nội cỏ … gói trong da ngựa , ta HS trình bày tinh thần quyết tâm cũng cam lòng”. đánh giặc Mông –Nguyên của quân +Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay dân nhà Trần. hai chữ “…” -HS nhận xét , bổ sung . -GV kết luận:Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược .Đó chính là ý chí mang tính -HS theo dõi truyền thống của dân tộc ta ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Tìm những việc cho thấy vua tôi nhà Trần quyết tâm chống giặc. +Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần … đừng lo”. +Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “…” +Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “… phơi ngoài nội cỏ … gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”. +Các chiến sĩ tự mình thích vào 10phút *Hoạt động cả lớp : cánh tay hai chữ “…” -GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần … xâm lược nước ta nữa”. -1 HS đọc . -Cho cả lớp thảo luận :Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng -Cả lớp thảo luận ,và trả lời: hay sai ? Vì sao ? Đúng .Vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta,ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu -GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC phương :vũ khí lương thảo của chống quân xâm lược Mông- Nguyên kết chúng sẽ ngày càng thiếu . thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối -Sau ba lần thất bại, quân Mông với lịch sử dân tộc ta? Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng -Theo em vì sao nhân dân ta đạt được quân thù, độc lập dân tộc được giữ thắng lợi vẻ vang này ? vững. 10phút *Hoạt đông cá nhân: -Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm vũ khí và mưu trí đánh giặc. đánh giặc của Trần Quốc Toản . -GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu -HS kể: nước này. 3 phút 4.Củng cố -Cho HS đọc phần bài học trong SGK. -Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông –Nguyên ? - HS đọc . -GV giáo dục HS trân trọng truyền thống -HS trả lời . yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng . -Lắng nghe 1 phút 5. Dặn dò: -Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng cảu dân tộc ; chuẩn bị trước bài : “Nước ta cuối thời Trần”. -Nhận xét tiết học. TIẾT 3. CHÍNH TẢ KÉO CO. I – MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập 2b II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một vài tờ giấy A4 để HS thi làm 2b. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải 2b. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1phút 1. Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc HS hát.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> T/G 4phút. 1phút 5phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN hát. 2. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nghe-viết: Kéo co Phân biệt: r / d / gi, ât / âc Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hội làng Hữu Trấp….đến chuyển bại thành thắng. -Học sinh đọc thầm đoạn chính tả -Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?. -Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: 15phút Hữu Trấp, Quế Võ,Bắc Ninh,Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, khuyến khích b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài 4 phút Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. 7 phút Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2b. Giáo viên giao việc : HS thảo luận nhóm Cả lớp làm bài tập 2 phút HS trình bày kết quả bài tập Nhận xét và chốt lại lời giải đúng: đấu vật, nhấc, lật đật. 4. Củng cố,: 1 phút -GV cho HS nhắc lại nội dung học tập -GV giáo dục HS có thói quen rèn chữ viết và viết đẹp hơn 5. Dặn dò -Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) -Nhận xét tiết học, làm BT 2a, chuẩn bị tiết 17 TIẾT 4. I - MỤC TIÊU:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.. HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có nét đặc biệt là kéo co diễn ra giữa nam và nữ, cũng có năm nam thắng, có năm nữ thắng. -HS viết bảng con. -HS nghe. -HS viết chính tả. -HS dò bài. -HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập -Cả lớp đọc thầm -HS làm bài -HS trình bày kết quả bài làm : đấu vật, nhấc, lật đật. -HS ghi lời giải đúng vào vở. -HS nhắc lại nội dung học tập. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc( BT1); tìm được một vì thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước có liên quan đến chủ điểm( BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể( BT3). II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 4,5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2. Băng dính. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1phút 1. Ổn định: 4phút 2 – Bài cũ : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi HS nêu lại ghi nhớ của bài. - GV cho HS nêu lại ghi nhớ của bài. -GV nhận xét, ghi điểm 1phút 3 – Bài mới HS nhắc lại tựa bài a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi 10phút b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. tập - Cả lớp đọc thầm. * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - HS trao đổi nhóm . Thư kí ghi ý kiến của nhóm. -Gv cho HS nêu tên một số trò chơi, dụng - Nói một số trò chơi : Ô ăn quan cụ khi chơi. ( dụng cụ chơi là những viên sỏi đặt trên những ô vuông được vẽ trên mặt đất … ) ; lò cò ( nhảy, làm di động một viên sành , sỏi. . . trên những ô vuông vẽ trên mặt đất ), xếp hình ( một hộp gồm nhiều hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo để tạo nên những hình ảnh về ngôi nhà, con chó, ô tô… ) - kéo co, vật. + Trò chơi rèn luyện sức mạnh : - nhảy dây, lò cò, đá cầu. 9phút + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : - ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình + Trò chơi rèn luyện trí tuệ : -Hs đọc yêu cầu * Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm bài tập theo nhóm GV cho HS làm bài tập theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả. -GV tổ chức cho Hs đại diện nhóm trình - Cả lớp nhận xét. bày kết quả. + Chơi với lửa : làm một việc nguy hiểm. + Chơi diều đứt dây : mất trắng tay . + Ở chọn nơi, chơi chọn bạn : phải biết chọn bạn , chọn nơi sinh sống. + Chơi dao có ngày đứt tay : liều lĩnh 12phút Gv nhận xét, chốt nội dung đúng. ắt gặp tai hoạ -HS đọc yêu cầu bài Bài 3 : GV cho HS đọc yêu cầu bài -HS làm bài vào vở GV cho HS làm bài vào vở -HS trình bày kết quả a) Em sẽ nói với bạn “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”. Cậu nên chọn bạn mà chơi. b) Em sẽ nói: “Cậu xuống ngay đi:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2 phút. 1 phút. Đừng có “Chơi với lửa” Hoặc “Chơi dao có ngày đứt tay”. GV nhận xét, ghi điểm cho HS 4 - Củng cố, - Em thích những trò chơi nào ? Vì sao? -HS nêu - GV giáo dục HS biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể . -Lắng nghe 5- Dặn dò - Về nhà học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài. - Chuẩn bị : Câu kể. - Nhận xét tiết học, khen HS tốt.. TIẾT 5: ANH VĂN ( GIÁO VIÊN CHUYÊN ) ………………………………………………………………………………………………… Thứ tư, ngày 19 tháng 12 năm 2012 TIẾT 1 TẬP ĐỌC TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG” I - MỤC TIÊU - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài( Bu- na-ti-nô, Tóoc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Chú bé người gỗ( Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II - CHUẨN BỊ GV : : + Tranh minh hoạ nội dung bài học. + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1phút 1 – Ổn định HS hát. 4phút 2 - Kiểm tra bài cũ : Kéo co - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong 3 HS đọc bài và TLCH. SGK. 1/Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? 2/ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? 3/ Kể tên một số trò chơi dân gian mà em biết? GV nhận xét, ghi điểm. 3 - Dạy bài mới 1phút * Giới thiệu bài: Trong quán ăn “ Ba cá HS nhắc lại tựa bài bống” * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 14phút a. Luyện đọc - Chia đoạn: Đoạn 1: Biết là. … cái lò sưởi này Đoạn 2:Bu-ra-ti-nô hét lên …Các-lô ạ Đoạn 3: Phần còn lại - GV theo dõi, nhận sửa lỗi phát âm cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 HS. lượt) - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> T/G. 9 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. GV đọc diễn cảm toàn bài c. Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 1 Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-raba? Ý đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ?. -Ý đoạn 2 nói lên điều gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn 3. -Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ?. -Ý đoạn 3 nói lên điều gì? -Những hình ảnh, chi tiết nào trong bài em cho là ngộ ngĩnh,lý thú?. -Nội dung chính của bài là gì? 8phút c. Đọc diễn cảm GT đoạn đọc diễn cảm. GV đọc mẫu. Lão Ba-ra-ba vớ lấy cái bình, ném bốp. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1 HS đọc chú thích 1 HS đọc cả bài * HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm HS đọc thầm, đọc lướt đoạn 1: - Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu. Ý đoạn 1: Bu-ra-ti-nô tìm cách moi điều bí mật . HS đọc thầm, đọc lướt đoạn 2: - Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn , ngồi im, đợi Ba-raba uống say, từ trong bình hét lên : Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói lộ bí mật. -Ý đoạn 2: Bu-ra-ti-nô thông minh đã tìm được điều bí mật: kho báu ở đâu. HS đọc thầm, đọc lướt đoạn 3: -Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất , đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền . Bara-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. Ý đoạn 3: Bu-ra-ti-nô nhanh nhẹn thoát thân. + Bu-ra-ti-nô chui vào một chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít. + Ba-ra-ba hơ bộ râu dài. + Ba-ra-ba và Đu-rê-ma sợ tái xanh mặt khi nghe tiếng hét không rõ từ đâu. + Cáo đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa . + Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa đống bình vỡ. + Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài giữa lúc mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác , . . . *Nội dung chính: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> T/G. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH xuống sàn đá. // Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm bài giữa những mảnh bình. // Thừa dịp mọi - Luyện đọc trong nhóm người đang há hốc mồm ngơ ngác, / chú - Thi đọc nhóm trước lớp. 2 phút lao ra ngoài, nhanh như mũi tên. // -GVNX tuyên dương. 4 - Củng cố: - Câu chuyện trên nói lên điều gì? - Khuyên HS tìm đọc toàn truyện Chiếc -HS nêu chìa khoá vàng hay Chuyện li kì của Bu-ra- -HS lắng nghe ti-nô để kể lại cho các bạn. - GV giáo dục HS yêu thích những câu 1 phút chuyện cổ, yêu sự thông minh , căm ghét kẻ tàn ác. 5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau: Rất nhiều mặt trăng - Nhận xét tiết học. TOÁN TIẾT 2 CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I - MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số( chia hết, chia có dư). II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1phút 1- Ổn định: Hs hát 4phút 2-Bài cũ: Thương có chữ số 0 GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 2 HS lên bảng làm . 1( dòng 2) 23520 56 2420 12 23 520 : 56 112 420 0020 201 2420 : 12 00 08 -GV nhận xét, ghi điểm -Cả lớp nhận xét. - Nhận xét chung phần bài cũ. 3-Bài mới: 1phút Giới thiệu bài: Chia cho số có ba chữ số HS nhắc lại tựa bài 9phút Hoạt động1:Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 1944:162 = ? a. Đặt tính. a/ 1944 162 b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. 0324 12 c. Tìm chữ số thứ 2 của thương 000 d. Thử lại: Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. 9phút Hoạt động 2:Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư -HS đặt tính 8469 : 241 = ? 8469 241 Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 1239 35 4 bước: chia, nhân, trừ, hạ) 034 Thử lại -HS nêu cách thử: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> T/G. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành 12phút Bài tập 1,a: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Lưu ý giúp HS tập ước lượng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -1 HS đọc yêu cầu bài tập -HS đặt tính vào vở b/ 6420 321 4957 165 000 20 007 30. 3phút. 4-Củng cố : -GV cho HS nêu cách chia cho số có ba HS nêu cách chia cho số có ba chữ số. chữ số. -GV giáo dục HS tính cẩn thận, chính 1phút xác. 5. Dặn dò: -Lắng nghe. -Dặn HS về xem lại các bài tập. -Chuẩn bị bài: Luyện tập -Nhận xét tiết học. MĨ THUẬT TIẾT 3 TNTD : TẠO DÁNG CON VẬT HOẶC Ô TÔ BẰNG VỎ HỘP (GV BỘ MÔN DẠY) TIẾT 4. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I – MỤC TIÊU: - Chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng lớp viết đề bài. Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết vắn tắt: + Ba hướng xây dựng cốt truyện: Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích. Cách giữ gìn. Kể về việc em tặng đồ chơi đó cho các bạn nghèo. + Dàn ý của bài KC: +Tên câu chuyện Mở đầu: Giới thiệu món đồ chơi. Diễn biến: Kết thúc: III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 1/- Ổn định: HS hát 4 phút 2/- Bài cũ:Kể chuyện đã nghe đã đọc. Yêu cầu HS kể chuyện đã mghe đã đọc. -2-3 HS kể. GV nhận xét, ghi điểm -HS khác nhận xét 3/- Bài mới: 1 phút Giới thiệu bài: Kể chuyện được chứng kiếnHS nhắc tựa bài hoặc tham gia. Hướng dẫn hs kể chuyện: 10phút *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs phân tích.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> T/G. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN đề. -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.. -Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý. -Yêu cầu hs chú ý: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện; khi kể dùng từ xưng hô: tôi, em, tớ,. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. -Đọc và gạch: đồ chơi của em, của các bạn. -Đọc gợi ý:Kể vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích- Kể về việc gìn giữ đồ chơi - Kể về việc em tặng đồ chơi cho các bạn nghèo . -Kể theo 1 trong 3 hướng, kể cho bạn ngồi bên ,kể cho cả lớp. -Phát biểu:Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con búp bê biết bò, biết hát.. -Yêu cầu hs nói hướng xây dựng cốt truyện. + Ba hướng xây dựng cốt truyện: Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích. Cách giữ gìn. Kể về việc em tặng đồ chơi đó cho các bạn nghèo. 20phút -Khen ngợi những hs chuẩn bị tốt. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Dàn ý của bài KC: -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu +Tên câu chuyện chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : Mở đầu: Giới thiệu món đồ chơi. +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi Diễn biến: kể. Kết thúc +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu đọc). chuyện. +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Hs thi kể chuyện trước lớp nghe, đặt câu -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi hỏi cho bạn trả lời. về ý nghĩa câu chuyện. -HS khác NX về: nội dung, cách kể, -Cho hs thi kể trước lớp. cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu. Ví dụ về một bài kể: Em có nhiều thứ -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu đồ chơi nhưng đồ chơi em thích nhất là được ý nghĩa câu chuyện. con búp bê biết hát, biết bò, biết lắc người. Con búp bê ấy là món quà dì em đã kì công tìm chọn để tặng cho em vì em đã thực hiện lời hứa với dì : trở thành học sinh đứng đầu lớp trong tháng vừa qua. Con búp bê này làm nhà em vui hẳn lên. Bố mẹ em, ông bà ai cũng cười khi thấy con búp bê nhỏ bé, tóc hung, người bầu bĩnh lúc thì đứng lắc người hát lam – bát- đa vui nhộn, lúc thì vừa hát vừa bò. Mọi người càng vui hơn nữa khi thấy em trai mới một tuổi của em tròn mắt nhìn con búp bê cử động, định vồ lấy nó..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> T/G. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 3 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Em giữ gìn búp bê rất cẩn thận. Mỗi lần chơi xong, em cất búp bê vào hộp hoặc bày trong tủ kính cho búp bê khỏi bị bụi bẩn đầu tóc, quần áo.. GV nhận xét, ghi điểm những HS kể tốt. 4/.Củng cố,: - HS nêu 1phút -HS nêu ND bài - Lắng nghe -GV giáo dục HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 5/ Dặn dò -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người - Lắng nghe thân, xem trước nội dung tiết sau. -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. TIẾT 5: ANH VĂN ( GIÁO VIÊN CHUYÊN ) ………………………………………………………………………………………………… Thứ năm, ngày 20 tháng 12 năm 2012 TOÁN TIẾT 1 LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU: - Biết chia cho số có ba chữ số. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1phút 1- Ổn định 5phút 2 -Bài cũ: Chia cho số có ba chữ số GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 1a - 2120 : 424 - 1935 : 354 -GV nhận xét, ghi điểm 3 -Bài mới 1phút Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện tập Hoạt động 2: Thực hành 28phút Bài tập 1,a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đặt tính và tính vào PHT. - GV chấm bài, nhận xét chốt KQ đúng. 4 phút 1 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HS hát. -2HS làm bài a/ 2120 424 0 5. 1935 354 1770 5 0. -Cả lớp nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm vào vở -HS trình bày KQ 708 354 000 2. 4-Củng cố : -YCHS nêu lại cách chia cho số có ba chữ số -HS nêu -GV giáo dục HS tính cẩn thận . -Lắng nghe 5. Dặn dò: -Dặn HS về xem lại các bài tập. 7552 236 9060 453 472 32 0000 20 000.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> T/G. HOẠT ĐỘNG CỦA GV -Chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số (tt) -Nhận xét tiết học. TIẾT 2. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ. I - MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể( nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn( BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ trong SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC T/G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1phút 1 Ổn định: HS hát. 4phút 2 – Bài cũ : MRVT : Trò chơi, đồ chơi. -HS nêu tên một số trò chơi mà HS GV cho HS nêu tên một số trò chơi mà nam(nữ) thích chơi. HS nam(nữ) thích chơi. GV nhận xét, ghi điểm 1phút 3 – Bài mới -Lắng nghe Giới thiệu bài: Câu kể - GV giúp HS nắm mục đích, yêu cầu của tiết học : HS hiểu thế nào là câu kể , dấu hiệu của câu kể ; biết tìm câu kể trong đoạn văn ; biết đặt một vài câu 12phút kể để kể, tả, trình bày ý kiến. Hoạt động 1 : Phần nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài. * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Câu được in đậm trong đoạn văn đã - Câu: “Nhưng kho báu ấy ở đâu?” là cho là câu hỏi về một điều chưa biết. câu dùng làm gì? Cuối câu có dấu gì? -Cuối câu có dấu hỏi. - Cả lớp quan sát, làm việc cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu bài. * Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Được dùng để kể, tả về chú bé bằng -Các câu còn lại trong đoạn văn được gỗ. Cuối câu có dấu chấm. dùng làm gì? Cuối câu có dấu gì? -HS theo dõi -GV nhận xet, kết luận: Tác dụng của các câu còn lại trong đoạn văn là kể , tả giới thiệu về Bu-ra-ti-nô : Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ ( giới thiệu Bu-rati-nô ) / Chú có cái mũi rất dài ( tả Bura-ti-nô ) / Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu ( kể sự việc ) , sau các câu trên có dấu chấm. - 1 HS đọc yêu cầu bài. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, làm việc cá nhân.Trình bày KQ - Ba-ra-ba uống rượu đã say ( kể về Bara-ba ) / Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói ( kể về Ba-ra-ba ) Bắt được thằng người gỗ,.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> T/G. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh ta sẽ tống nó vào lò sưởi ( nói suy nghĩ của Ba-ra-ba ).. 2 phút. 9 phút. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - GV nhận xét, rút ra ghi nhớ.. - HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc thầm. Hoạt động 3 : Phần luyện tập * Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu của bài tập. GV tổ chức cho HS làm bài tập.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm . - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. - 5 câu trong đoạn văn đã cho đều là câu kể. + Chiều chiều . . . thả diều thi. -> Kể sự việc + Cánh diều . . . cánh bướm . -> Tả cánh diều + Chúng tôi . . lên trời . -> Kể sự việc và nói tâm trạng của bọn trẻ khi nhìn lên trời + Sáo . . trầm bổng . -> Tả tiếng sáo diều. Sáo đơn . . vì sao sớm. -> Nêu ý kiến, nhận định. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài vào vở. VD: a/ Sau khi đi học về, em giúp mẹ nấu cơm. b/ Chiếc bút của em có màu xanh biếc. Thân bút thon dài … c/ Em nghĩ rằng tình bạn rất cần thiết với mỗi người. Nhờ có bạn, em thấy cuộc sống vui hơn… c/ Hôn nay là ngày rất vui của em vì lần đầu tiên em được điểm 10 môn Tập làm văn….. -GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 8 phút GV nhận xét, chốt nội dung đúng. * Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự đặt câu. 2 phút. 1 phút. TIẾT 3. GV chấm, chữa bài. 4 – Củng cố -GV cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ -GV giáo dục HS biết bày tỏ tình cảm khi nói viết. 5. Dặn dò - Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập. - Chuẩn bị : Tiết 2. - Nhận xét tiết học; Khen HS học tốt.. HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I-MỤC TIÊU: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni- tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tô và khí ô- xi. Ngoài ra, còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,… II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 66,67 SGK. -Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: +Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ. +Nước vôi trong. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1phút 1-Ổn định: HS hát. 4phút 2-Bài cũ:Những tính chất của khơng khí. -Em hãy nêu những tính chất của không HS trả lời khí? -Hãy nêu một vài ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. 1phút GV nhận xét, ghi điểm. - HS nhắc lại tựa bài 3-Bài mới: 15phút Giới thiệu bài: Không khí gồm những thành phần nào? Hoạt động 1:Xác định thành phần chính của không khí . *Mục tiêu:Làm thí nghiệm xác địnhhai thành phần chính của không khí là ôxy duy - HS chẩu bị ĐD làm thí nghiệm. trì sự cháy và ni-tơ không duy trì sự cháy. -Cho các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ - 2 HS đọc. dùng thí nghiệm. -Yêu cầu hs đọc mục “Thực hành” trang SGK để biết cách làm. -Hướng dẫn các nhóm: trước tiên cần thảo luận “Có phải không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi duy trì sự cháy và -HS làm thí nghiệm, ghi chép các khí ni-tơ không duy trì sự cháy không? hiện tượng xảy ra. Trình bày KQ. -Em hãy chú ý mực nước trong cốc: -Không khí mất đi, nước dâng lên chiếm chỗ. Không khí mất đi duy trì +Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào sự cháy gọi là ô-xi trong cốc? -Không duy trì sự cháy vì nến tắt gọi là ni-tơ. +Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy -Không khí gồm hai thành phần: không? một phần duy trì sự cháy và một +Thí nghiệm trên cho thấy không khí gồm phần không duy trì sự cháy. hai thành phần chính nào? -HS theo dõi -GV nhận xét, chốt. -Người ta đã chứng minh được thể tích khí -Lắng nghe. ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí. *Kết luận:Qua nhiều thí bnghiệm, đã phát.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 15phút. 3 phút. 1 phút. hiện: Không hkí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy. Hs đọc mục “Bạn cần biết” trang 66 SGK. *Hoạt động 2:Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí *Mục tiêu:Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác. -Dùng lọ nước vôi trong cho hs quan sát, sau đó bơm không khí vào. Nước vôi còn trong như lúc đầu không? *GV kết luận: TN trên cho biết, trong không có chứa khí các-bô- níc. Khi khí cácbô-níc gặp nước vôi trong sẽ tạo các hạt đá vôi nhỏ lơ lửng trong nước làm nước vôi vẩn đục. -Trong những bài học trước ta biết không khí có hơi nước, em hãy nêu VD chứng tỏ không khí có hơi nước. -Hãy quan sát hình 4, 5 trang 67 SGK và kể thêm những thành phần khác có trong không khí. ? Vậy không khí còn có các thành phần nào khác? -Che tối phòng học dùng đèn pin soi cho hs quan sát chùm ánh sáng sẽ thấy rõ bụi trong không khí. -Vậy không khí gồm những thành phần nào? *Kết luận:Không khí gồm hai thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.. 4-Củng cố, -Hãy nêu tên các thành phần của không khí? -GV giáo dục HS biết tầm quan trọng của các thành phân trong không khí. 5. Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và kiểm tra HKI -Nhận xét tiết học.. - HS đọc.. -Dựa vào mục “Bạn cần biết”để lí giải hiện tượng. -Đại diện các nhóm trình bày. - Không còn trong như lúc đầu, nước bị vẩn đục. -HS lắng nghe. - HS nêu. -Khói, bụi, khí độc, vi khuẩn… -Khí ô-xi ,ni-tơ, các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn. -HS nêu. -Lắng nghe. -Lắng nghe. TIẾT 4 ÂM NHẠC ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: : EM YÊU HÒA BÌNH; BÂN ƠI LẮNG NGHE ; CÒ LẢ ( GV BỘ MÔN DẠY) TIẾT5 I - MỤC TIÊU:. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Dựa vào bài đọc kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. * GD KNS: - Thể hiện sự tự tin ( mạnh dạn trình bày trước lớp các sự việc theo cách nhìn nhận, đánh giá của mình.) - Giao tiếp (bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc, mong muốn của bản thân, lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.) II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Phương pháp: Thảo luận nhóm – Chia sẻ thông tin Kĩ thuật: Trình bày 1 phút; trình bày ý kiến cá nhân III. CHUẨN BỊ: -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội … -Trò: SGK, vở ,bút… IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/G Hoạt độngThầy Hoạt động Trò 1phút 1/ Ổn định: HS hát 4phút 2/ Kiểm tra bài cũ: Quan sát đồ vật -Gọi hs trả lời câu hỏi: “Khi quan sát đồ 3 HS trình bày. vật , cần chú ý những gì?” và cho hs đọc lại dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn (2 hs) -Nhận xét chung. 3/ Bài mới: 2phút *Giới thiệu bài: - Các em đã bao giờ kể với mọi người về quê hương hoặc nơi mình đang sinh sống -HS trả lời chưa? - HS phát biểu (phong tục tập quán, - Em đã kể những gì về quê hương hoặc nơi lễ hội, trò chơi,…) mình đang sinh sống? GV: Giờ học hôm nay sẽ là dịp để các em giới thiệu cho cô và các bạn về trò chơi hoặc lễ hội ở địa phương mình qua bài: Luyện tập giới thiệu địa phương. 15phút *Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -1 HS đọc to -Gọi hs đọc lại bài tập đọc “Kéo co” - Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co -Bài “ Kéo co” giới thiệu trò chơi của những của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, địa phương nào? Bắc Ninh và làng Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc. -YCHS thuật lại các trò chơi đã được giới thiệu trong nhóm bàn. Trình bày 1 phút -Gọi hs trình bày trước lớp một cách rõ ràng, vui, hấp dẫn 2 tập quán “Kéo co”. - HS trao đổi trong nhóm và trnh2 bày.. VD: Kéo co là trò chơi dân gian rất phổ biến, người Việt Nam không ai không biết. Trò chơi này có rất đông người tham gia và rất đông ngưòi cổ vũ nên lúc nào cũng sôi nổi náo nhiệt, rộn rã tiếng cười vui. Tục kéo co ở mỗi vùng một khác. Ví dụ: Hội làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ tỉnh bắc Ninh thường tổ chức kéo co giữa một.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> T/G. Hoạt độngThầy. - GV nhận xét, tuyên dương những HS 15phút mạnh dạn trình bày trước lớp. Bài 2:-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài *GV hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài: + Đề bài yêu cầu gì? + Ngoài ra, đề bài còn yêu cầu ta điều gì?. Hoạt động Trò bên là nam và một bên là nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng. Lạ hơn nữa là tục kéo co ở làng Tích Sơn thuộc thị xã Vĩnh Yêu, tỉnh Vĩnh Phúc. Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng nhưng số người tham gia của mỗi bên rất thoải mái, không hạn chế. HS đọc yêu cầu bài tập -Giới thiệu trò chơi hoặc lễ hội ở quê em - YC trong phần mở bài, cần giới thiệu quê em ở đâu có trò chơi và lễ hội gì thú vị. -Cả lớp quan sát tranh vẽ về trò chơi, lễ hội. -HS lắng nghe. -GV giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở sgk/ 160 -> cho hs quan sát tranh -GV chốt ý và nhắc nhở hs +Phần mở bài: phải nêu được quê mình ở đâu? Có trò chơi hoặc lễ hội gì? +Phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi tiết), điều kiện để thắng đội bạn -> mục đích trò chơi lễ hội đó -> thái độ của những người cổ vũ, hâm mộ. Thảo luận nhóm – Chia sẻ thông tin -HS thảo luận trao đổi theo nhóm -GV cho hs thảo luận tự giới thiệu về trò bàn. chơi, lễ hội của địa phương mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe. -3-5 HS trình bày trước lớp. -Gọi hs thi đua giới thiệu trò chơi, lễ hội của địa phương mình trước lớp. Trình bày ý kiến cá nhân - HS nhận xét 2 phút -YCHS nhận xét lời kể của bạn. -Gv nhận xét, tuyên dương 4/ Củng cố: -HS lắng nghe. -GV nêu lại mục đích, lợi ích chung của trò chơi, lễ hội ở từng địa phương cũng như của cả nước. 1 phút -GV giáo dục yêu thích trò chơi dân gian của quê hương. 5.Dặn dò : -Về nhà làm lại bài cho hoàn chỉnh hơn (bài 2) và ghi vào vở. -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả đồ vật. -Nhận xét tiết học …………………………………………………………………………………… Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TIẾT 32. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .. I - MỤC TIÊU - Dựa vào dàn ý đã lập( TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài. II-CHUẨN BỊ: -Thầy: Sách giáo khoa, phấn màu,bảng phụ viết sẵ một dàn ý… -Trò: SGK, bút, vở,dàn ý đã chuẩn bị… III.CÁC HOẠT ĐỘNG: T/G HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1phút 1/ Ổn định: HS hát 4phút 2/ Kiểm tra bài cũ: Luyện tập giới thiệu địa phương -Gọi hs đọc lại bài làm của mình -HS đọc lại bài làm của mình -Nhận xét chung 3/Bài mới 1phút *Giới thiệu bài, ghi tựa: Luyện tập miêu tả đồ -2 HS nhắc lại vật 8phút * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs chuẩn bị viết bài -Gọi hs đọc đề bài. Đề bài: Tả một đồ chơi mà em -Cho Hs đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị. thích. -Cả lớp đọc thầm phần gợi y SGK các mục - Hs đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn 2,3,4 bị. -Gv hướng dẫn hs trình bày kết cấu 3 phần của -HS đọc thầm một bài tập làm văn: *Mở bài: Chọn 1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp + HS lắng nghe + Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu mở bài theo ý thích. *Thân bài: -1 hs đọc -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: mở đoạn , -1 hs nêu miệng thân đoạn , kết đoạn . *Kết bài: Chọn 1 trong 2 cách kết bài mở rộng hay không mở rộng. 25phút -Cho 1 hs trình bày mẫu kết bài của mình *Hoạt động 2: hs viết bài - 1 hs đọc -GV nhắc nhở hs những điều cần chú ý về lỗi chính tả, đặt câu, dùng từ, trình bày,.. - Cả lớp làm bài 2 phút Thu bài chấm. 4/ Củng cố - HS nộp chấm -HS nêu ND bài 1 phút -GV giáo dục HS yêu thích giữ gìn đồ chơi. - HS nêu 5/ Dặn dò: - Lắng nghe -Dặn HS về xem lại các bài tập. -CB bài sau: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. -Nhận xét chung tiết học KĨ THUẬT.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TIẾT 2. CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN.(T2). I MỤC TIÊU: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. *GDPTTNTT: Giúp học sinh: - Nhận biết dụng cụ học tập sắc nhọn và tai nạn thương tích có thể xảy ra. - Biết cách phòng tránh tai nạn khi sử dụng các dụng cụ học tập sắc nhọn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : kéo, thước kẻ, chỉ thêu. - Học sinh : kéo, thước kẻ, chỉ thêu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. I.Khởi động: II.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Nhận xét những sản phẩm của bài trước. III.Bài mới: ( 30 phút ) 1.Giới thiệu bài: Bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn” 2.Phát triển: *Hoạt động 1:GV tổ chức ôn tập các bài đã học ở trong chương I - Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học. - Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu. -Nhận xét và bổ sung ý kiến. *Hoạt động 2:HS tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn. - Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu móc xích. - Nêu lần lượt.. - HS tự chọn một sản phẩm( có thể là:khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm…). - Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học. IV.Củng cố: ( 3 phút ). - Chọn và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. * GDPTTNTT: Khi sử dụng các loại dụng cụ để cắt, khâu phải cẩn thận không bị kim đâm vào tay hoặc kéo cắt vào tay gây chảy máu. Dặn hs dựa vào những mũi đã học ( tiết 26 cần nhận xét sản phẩm và cho hs trưng bày sản phẩm) V.Dặn dò: ( 2 phút ) Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.. TIẾT 3. TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo). I - MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số( chia hết, chia có dư). II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T/G 1phút 4phút. 1phút 8phút. 7phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định HS hát 2- Bài cũ: Luyện tập -GV yêu cầu 2HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm phép tính 1a, 7552 : 236 9060 : 453 -Cả lớp nhận xét GV nhận xét, ghi điểm. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. 3-Bài mới Giới thiệu: Chia cho số có ba chữ số( TT) Hoạt động1: HD HS trường hợp chia hết HS đặt tính 41535:195 = ? 41535 195 a. Đặt tính. 0253 213 b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. 0585 c. Tìm chữ số thứ 2 của thương 000 d. Tìm chữ số thứ 3 của thương e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV chia có dư 80120:245 80120 245 Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 0662 327 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) 1720 005 -HS nêu cách thử: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số -YCHS nêu cách thử lại Lưu ý HS:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 15phút Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Lưu ý giúp HS tập ước lượng.. 3phút 1phút. TIẾT 4. bị chia.. HS nêu YC bài tập. HS làm bài vào vở 62321 307 81350 187 00921 203 0655 435 000 0940 005. -GV thu vở chấm, nhận xét chốt KQ đúng. 4-Củng cố : - YCHS nêu lại cách chia cho số có ba -HS nêu chữ số 5.Dặn dò: -GV cho HS về xem lại các bài tập. -Lắng nghe -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Nhận xét tiết học. ĐỊA LÝ THỦ ĐÔ HÀ NỘI. I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. + Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ( lược đồ). *Mục tiêu riêng: HS khá, giỏi: + Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới( về nhà cửa, đường phố,…). II.CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính, giao thông, công nghiệp Việt Nam. Bản đồ Hà Nội. Tranh ảnh về Hà Nội. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 1.Ổn định: Hát. 4 phút 2.KTBC: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ( tiếp theo ) - Kể tên một số nghề thủ công truyền -HS trả lời câu hỏi. thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ người điểm gì? dân thường họp chợ theo những ngày tháng nhất định. Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập. Hàng hóa chủ yếu là sản phẩm sản xuất tại địa phương. Nhìn các hàng hóa bán ở chợ, ta có thể biết được người dân địa phương sống chủ yếu bằng những nghề gì..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Quan sát các hình trên, em hãy mô tả về - HS mô tả cảnh chợ phiên. -HS khác nhận xét, bổ sung. 1 phút. 10 phút. 8 phút. - Gv nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu hình 1: Em hãy đọc tên lược đồ hình 1? - Quan sát hình 1, thảo luận nhóm bàn (tg 2p), chỉ vị trí của Hà Nội trên lược đồ và cho biết Hà Nội giáp những tỉnh nào?. - Thủ đô Hà Nội -HS nêu nội dung hình 1: Lược đồ thành phố Hà Nội -HS thảo luận nhóm bàn, trình bày KQ - 1HS chỉ vị trí Hà Nội trên lược đồ kết hợp cho biết Hà Nội giáp ranh với các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc. - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí thủ đô Hà - 2 HS chỉ bản đồ Nội trên bản đồ. GV: Vậy qua quan sát lược đồ, bản đồ bạn nào cho cô và các bạn biết thủ đô Hà - Hà Nội – thành phố lớn ở trung tâm Nội nằm ở đâu? đồng bằng Bắc Bộ. - YCHS nhắc lại gv ghi bảng: 1/.Hà Nội –thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ - Các em tiếp tục quan sát H1, thảo luận - HS thảo luận nhóm bàn, trình bày KQ nhóm bàn cho biết từ Hà Nội có thể đi - Đường ô tô, đường sông, đường sắt, đến các tỉnh khác bằng các loại đường đường hàng không. giao thông nào ? - GV nhận xét, kết luận: Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm ĐBBB, có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi để thông thương với các vùng. Từ Hà Nội có thể đến nơi khác bằng nhiều loại đường giao thông khác nhau như (kết hợp chỉ lược đồ).Hà Nội được coi là đầu mối giao thông quan trọng của ĐBBB, miền Bắc và cả nước đặc biệt đường hàng không của Hà Nội nối liền với nhiều nước khác. - Dựa vào lược đồ bạn nào kể tên sân bay - Sân bay Nội Bài quốc tế ở Hà Nội? GV: Nội Bài là sân bay quốc tế của nước ta ( 2 sân bay QTế: sân bay Đà Nẵng (Đà Nẵng) – sân bay Tân Sơn Nhất (TP HCM) - 1HS chỉ lược đồ - YCHS lên chỉ Sân bay Nội Bài trên lược đồ - HS nêu - Từ tỉnh em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào? GV: Nếu chúng ta muốn đi máy bay hoặc tàu thì phải về TP HCM mua vé. 2/.Thành phố cổ đang ngày càng phát -Các nhóm trao đổi thảo luận nhóm bàn. triển -HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm - Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết mình . Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta từ - Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta năm nào? Khi đó kinh đô được đặt tên là từ năm 1010.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> gì?. - Khi đó Hà Nội có tên là Thăng Long.. - Đại La, Đông Đô, Đông Quan, Đông - Vậy thủ đô Hà Nội còn có tên gọi nào Kinh, … tới nay Hà Nội đã ở tuổi 1000. khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? GV: Hiện nay nhân dân cả nước đặc biệt là nhân dân thủ đô Hà Nội đang hướng tới ngày đại lễ 1000 năm Thăng Long – Hà Nội tức là tính đến nay Hà Nội ở tuổi 1000. - Vậy để hiểu rõ hơn về Hà Nội các em quan sát các hình 3,4 em hãy cho biết khu phố cổ và khu phố mới có gì khác nhau? (về nhà cửa, đường phố, …) ( Dành cho HS khá, giỏi). - Khu phố cổ gắn với những hoạt động sản xuất buôn bán trước đây ở khu phố đó. Nhà thấp, mái ngói, kiến trúc cổ kính. Đường nhỏ, chật, yên tĩnh. - Khu phố mới thường được lấy tên các danh nhân. Nhà cao tầng, kiến trúc hiện đại. Đường to rộng, nhiều xe cộ đi lại. - HS nối tiếp phát biểu: Hồ Hoàn Kiếm; Hồ Tây; Vườn Quốc gia Ba Vì; … -HS quan sát. 12 phút. - Dựa vào tranh ảnh sgk và vốn hiểu biết của mình kể tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội mà em biết? - GV giới thiệu 1 số danh lam thắng cảnh ở Hà Nội. ( vườn quốc gia Xuân Sơn; Ba Vì) 3/ Hà Nội –trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước: - GV chia nhóm (6 nhóm-2 nhóm1ND); nhiệm vụ các nhóm như sau: Dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi: Nhóm 1 + 2: Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là trung tâm chính trị hàng đầu của cả nước.. -HS thảo luận nhóm theo YCGV -Đại diện các nhóm trình bày KQ. - Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước. - Quốc hội; văn phòng chính phủ. GV: Các đại sứ quán như: Đại sứ quán - Nhiều nhà máy. Trung tâm thương mại, Mĩ, đại sứ quán Anh, Quốc hội; (Trụ sở siêu thị, chợ lớn, ngân hàng, bưu điện… Bộ Ngoại giao; Hội trường Ba Đình; TT Hội nghị Quốc gia ; Quốc tế) Nhóm 3 + 4: Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là trung tâm kinh tế lớn của nước ta. - Có trường đại học đầu tiên Văn MiếuGV giới thiệu: Nhà máy cao su Sao Quốc tử giám. Nhiều viện nghiên cứu, Vàng; siêu thị Metro; Ngân hàng nông trường đại học, bảo tàng, thư viện hàng nghiệp và phát triển nông thôn; bưu điện đầu của cả nước. Hà Nội … Nhóm 5 + 6: Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là trung tâm văn hóa, khoa.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> học của nước ta. - HS quan sát GV giới thiệu: Bảo tàng quân đội, lịch - HS nhìn sơ đồ và trình bày sử, dân tộc học; Thư viện Quốc gia; Viện toán học, … - GV hệ thống bằng sơ đồ thể hiện Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước.. Trung tâm. Nơi làm việc của lãnh đạo cao nhất đất nước. chính trị. Hà Nội. Trung tâm kinh tế lớn. Trung tâm văn hóa khoa học. Nhiều nhà máy Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ lớn Ngân hàng Bưu điện. Trường ĐH đầu tiên Văn Miếu – Quốc Tử Giám Nhiều viện nghiên cứu, trường Đại học, bảo tàng, thư viện. Nhiều danh lam thắng cảnh. 3 phút. 4.Củng cố: GV: Qua bài học hôm nay các em cần nắm cho cô những kiến thức sau đây - 3 HS nhắc lại (đính bảng) Bài học: Hà Nội – Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của đất nước. GV: Hà Nội là thủ đô của cả nước, với nhiều cảnh đẹp, là trung tâm, chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước. Năm 2000, Hà Nội đã được cả.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1 phút. thế giới biết đến là thành phố vì hòa bình. Chúng ta tự hào về điều đó. Vậy để Hà Nội mãi mãi giữ vững vẻ đẹp và xứng đáng là TT chính trị, văn hóa, - Chúng ta phải chăm chỉ học tập để góp khoa học và kinh tế lớn của cả nước phần xây dựng và bảo vệ đất nước. chúng ta cần phải làm gì? 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố Hải Phòng”. - Nhận xét tiết học .. TIẾT 16. SINH HOẠT TẬP THỂ.  Tổng kết sinh hoạt tuần 15  Vạch kế hoạch hoạt động tuần 16.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

×